Dự án nhà máy đóng tàu và sửa chữa tàu thủy

Dự án nhà máy đóng tàu và sửa chữa tàu thủy, dự án đóng mới tàu thủy bằng vật liệu composite và hồ sơ đánh giá tác động môi trường của dự án nhà máy đóng tàu thủy bằng vật liệu mới.

Dự án nhà máy đóng tàu và sửa chữa tàu thủy

  • Mã SP:DADT mndtau
  • Giá gốc:120,000,000 vnđ
  • Giá bán:110,000,000 vnđ Đặt mua

Dự án nhà máy đóng tàu và sửa chữa tàu thủy, dự án đóng mới tàu thủy bằng vật liệu composite và hồ sơ đánh giá tác động môi trường của dự án nhà máy đóng tàu thủy bằng vật liệu mới.

MỤC LỤC

MỞ ĐẦU 1

1. Xuất xứ của dự án 1

1.1. Thông tin chung về dự án 1

1.2. Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt chủ trương đầu tư, báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc tài liệu tương đương với báo cáo nghiên cứu khả thi của dự án 2

1.3. Sự phù hợp của dự án đầu  với Quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh, quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường; mối quan hệ của dự án với các dự án khác, các quy hoạch  quy định khác của pháp luật  liên quan 2

2. Căn cứ pháp luật  kỹ thuật của việc thực hiện đánh giá tác động môi trường (ĐTM) 3 2.1. Căn cứ pháp luật 3

2.2. Các văn bản pháp  của các cấp  thẩm quyền về dự án 8

2.3. Các tài liệu, dữ liệu do chủ dự án tự tạo lập 9

3. Tổ chức thực hiện ĐTM 9

4. Phương pháp đánh giá tác động môi trường 13

5. Tóm tắt nội dung chính của báo cáo ĐTM 14

5.1. Thông tin về dự án 14

5.1.1. Thông tin chung 14

5.1.2. Phạm vi, quy  dự án 14

Chương 1.  TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN 15

1. Tóm tắt về dự án 15

1.1. Thông tin chung về dự án 15

1.1.1. Tên dự án 15

1.1.2. Chủ dự án 15

1.1.3. Vị trí địa  của dự án 15

1.1.4. Hiện trạng quản lý, sử dụng đất, mặt nước của dự án 18

1.1.5. Khoảng cách từ dự án tới khu tái định   khu vực  yếu tố nhạy cảm về môi trường 18

1.1.6. Mục tiêu, quy mô, công suất, công nghệ  loại hình dự án 19

1.1.6.1 Mục tiêu của dự án 19

1.1.6.2. Loại hình dự án 19

1.1.6.3. Quy  của dự án 19

1.1.6.4. Công nghệ 20

1.2. Các hạng mục công trình của dự án 21

Các hạng mục công trình của dự án bao gồm 21


1.3. Nguyên, nhiên, vật liệu, hóa chất sử dụng của dự án, nguồn cung cấp điện, nước  các sản phẩm của dự án 30

1.4. Công nghệ sản xuất, vận hành 39

1.5. Biện pháp tổ chức thi công 43

1.6. Tiến độ, vốn đầu tư, tổ chức quản   thực hiện dự án 54

1.6.1. Tiến độ thực hiện dự án 54

1.6.2. Vốn đầu  54

1.6.3. Tổ chức quản   thực hiện dự án 54

Chương 2. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XàHỘI VÀ HIỆN TRẠNG KHU VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN 56

2.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế -  hội 56

2.1.1. Điều kiện về địa lý, địa chất 56

2.1.2. Điều kiện về khí tượng 57

2.1.3. Điều kiện thủy văn 61

2.1.4. Điều kiện kinh tế -  hội 63

2.2. Hiện trạng chất lượng môi trường  đa dạng sinh học khu vực thực hiện dự án 67

2.2.1. Đánh giá hiện trạng các thành phần môi trường 67

2.2.2. Hiện trạng đa dạng sinh học 70

2.3. Nhận dạng các đối tượng bị tác động, yếu tố nhạy cảm về môi trường khu vực thực hiện dự án 70

Chương 3. ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN VÀ ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP, CÔNG TRÌNH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG, ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG 73

3.1. Đánh giá tác động  đề xuất các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường trong giai đoạn triển khai xây dựng dự án 73

3.1.1. Đánh giá, dự báo các tác động 73

3.1.1.1. Các tác động môi trường liên quan đến chất thải 73

3.1.1.2. Các tác động không liên quan tới chất thải 91

3.1.1.3. Các tác động do rủi do, sự cố trong giai đoạn xây dựng 100

3.1.2. Các công trình, biện pháp thu gom, lưu giữ, xử  chất thải  biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực khác đến môi trường 103

3.1.2.1. Biện pháp giảm thiểu do hoạt động thi công xây dựng các hạng mục công trình

................................................................................................................................................ 104

3.1.2.2. Các biện pháp giảm thiểu tác động từ nguồn không liên quan đến chất thải 112

3.2. Đánh giá tác động  đề xuất các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường trong giai đoạn dự án đi vào vận hành 119

3.2.1. Đánh giá, dự báo tác động 119

3.2.1.1. Nguồn tác động liên quan đến chất thải 119

3.2.1.2. Nguồn tác động không liên quan đến chất thải 131

3.2.1.3. Đánh giá, dự báo tác động bởi các rủi ro, sự cố trong giai đoạn vận hành 133

3.2.2. Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường đề xuất thực hiện 136

3.2.2.1. Nguồn tác động liên quan đến chất thải 136

3.2.2.2. Nguồn tác động không liên quan đến chất thải 147

3.2.2.3. Biện pháp quản lý, phòng ngừa  ứng phó rủi ro, sự cố của dự án trong giai đoạn vận hành 148

3.3. Tổ chức thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường 151

3.3.1. Danh mục công trình, biện pháp bảo vệ môi trường của dự án 151

3.3.2. Kế hoạch xây lắp các công trình bảo vệ môi trường 152

3.3.3. Tổ chức, bộ máy quản lý, vận hành các công trình bảo vệ môi trường 153

3.4. Nhận xét về mức độ chi tiết, độ tin cậy của các kết quả đánh giá, dự báo 153

Chương 4 156

PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG, PHƯƠNG ÁN BỒI HOÀN ĐA DẠNG SINH HỌC 156

Chương 5. CHƯƠNG TRÌNH QUẢN   GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG 157

5.1. Chương trình quản  môi trường 157

5.2. Chương trình quan trắc, giám sát môi trường của chủ dự án 160

Nội dung chương trình giám sát môi trường bao gồm hoạt động quan trắc chất lượng nước thải  giám sát tình hình thu gom, xử  chất thải, các rủi ro, sự cố... 5.2.1. Chương trình quan trắc môi trường 160

Chương 6. KẾT QUẢ THAM VẤN 166

I. THAM VẤN CỘNG ĐỒNG 166

6.1. Quá trình tổ chức thực hiện tham vấn cộng đồng 166

6.1.1. Tham vấn thông qua đăng tải trên trang thông tin điện tử 166

6.1.2. Tham vấn bằng tổ chức họp lấy ý kiến 166

6.1.3 Tham vấn bằng văn bản theo quy định 167

6.2. Kết quả tham vấn cộng đồng 167

II. THAM VẤN CHUYÊN GIA, NHÀ KHOA HỌC, CÁC TỔ CHỨC CHUYÊN MÔN 168

KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT 169

Dự án nhà máy đóng tàu và sửa chữa tàu thủy, dự án đóng mới tàu thủy bằng vật liệu composite và hồ sơ đánh giá tác động môi trường của dự án nhà máy đóng tàu thủy bằng vật liệu mới.

MỞ ĐẦU

1. Xuất xứ của dự án

1.1. Thông tin chung về dự án

 do thực hiện dự án:

Căn cứ Quyết định số 389/QĐ-TTg ngày 11/4/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chủ trương đầu tư dự án Nhà máy thủy điện Hòa Bình mở rộng.

Căn cứ Quyết định số 383/QĐ-EVN ngày 27/9/2019 của Tập đoàn Điện lực Việt Nam về việc đầu tư dự án Nhà máy thủy điện Hòa Bình mở rộng;

Căn cứ vào việc hình thành dự án Nhà máy thủy điện Hòa Bình mở rộng đã được Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường tại Quyết định số 103/QĐ-BTNMT ngày 17/01/2018. Để đáp ứng cho việc giải phóng mặt bằng, do ảnh hưởng bởi dự án Nhà máy thủy điện mở rộng, trong đó có Xưởng sửa chữa và đóng mới tầu thuyền do Tổng Công ty vận tải thủy – CTCP làm chủ giao Chi nhánh Tổng công ty vận tải thủy - Công ty xây dựng và Vận tải Hòa Bình quản lý, vận hành. Việc bố trí vị trí mới cho cơ sở sửa chữa và đóng tàu thuyền là cần thiết và cấp bách để đảm bảo cho hoạt động sản xuất, kinh doanh của xưởng, đồng thời đảm bảo tiến độ giải phóng mặt bằng cho dự án Nhà máy thủy điện mở rộng.

Khu vực đề xuất đầu tư dự án “Xưởng đóng mới và sửa chữa phương tiện vận tải thủy” có tải trọng đến 600 tấn tại Xóm Tháu (nay là Tổ Tháu), phường Thái Bình, thành phố Hòa Bình, tỉnh Hòa Bình. Vị trí dự án giáp hồ Hòa Bình, thuộc Sông Đà cách vị trí xưởng cũ khoảng 500m, phù hợp với quy hoạch chung của tỉnh Hòa Bình. Khu vực dự án cách xa khu dân cư, vì vậy, ảnh hưởng của dự án trong quá trình vận hành đến khu dân cư là nhỏ và vị trí thực hiện dự án là phù hợp.

Quá trình hình thành dự án

- Ngày 11/4/2018, Thủ tướng Chính phủ ra Quyết định số 389/QĐ-TTg về việc phê duyệt chủ trương đầu tư dự án Nhà máy thủy điện Hòa Bình mở rộng;

- Ngày 27/9/2019 của Tập đoàn Điện lực Việt Nam ra Quyết định số 383/QĐ- EVN về việc đầu tư dự án Nhà máy thủy điện Hòa Bình mở rộng. Trong đó, đã nêu phương án đền bù, giải phóng mặt bằng đối với xưởng đóng tàu: Chủ sở hữu tự tổ chức xây dựng, kinh phí Chủ đầu tư chi trả trên cơ sở thiết kế và phương án đền bù được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

- Ngày 29/3/2021, UBND tỉnh Hoà Bình ra Quyết định số 659/QĐ-UBND về việc phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ các hạng mục xưởng đóng tàu do Công ty xây dựng và Vận tải Hòa Bình quản lý,phục vụ công tác giải phóng mặt bằng dự án Nhà máy thủy điện Hòa Bình mở rộng;

- Ngày 09/11/2021, UBND tỉnh Hòa Bình ra Quyết định số 2584/QĐ-UBND về việc phê duyệt bổ sung dự toán phương án bồi thường các hạng mục công trình hạ tầng kỹ thuật còn lại thuộc Xưởng đóng mới và sửa chữa phương tiện vận tải thủy do Chi nhánh Tổng Công ty vận tải thủy - Công ty Xây dựng và Vận tải Hòa Bình quản lý, sử dụng khi thu hồi đất để giải phóng mặt bằng dự án Nhà máy thủy điện Hòa Bình mở rộng;


- Ngày 22/3/2023, UBND tỉnh Hòa Bình ra Quyết định số 17/QĐ-UBND Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư cho dự án Xưởng đóng mới và sửa chữa phương tiện vận tải thủy.

 do lập báo cáo ĐTM:

Dự án “Xưởng đóng mới và sửa chữa phương tiện vận tải thủy” có tổng mức đầu tư là 93.393.388.000 đồng, thuộc dự án nhóm B theo quy định của Luật Đầu tư công và là dự án đầu tư mới.

Quy mô sử dụng đất là 51.256,3 m2 tại tổ Tháu, phường Thái Bình, thành phố Hòa Bình. Hiện trạng, nguồn gốc sử dụng đất gồm:

- Diện tích 36.583,8 m2 UBND tỉnh đã cho Tổng Công ty xây dựng và Vận tải Hòa Bình - Công ty xây dựng và Vận tải Hòa Bình thuộc Tổng Công ty Vận tải thủy - CTCP thuê đất (đợt 1) để thực hiện đầu tư xây dựng Xưởng đóng tàu mới và sửa chữa phương tiện vận tải thủy tại Quyết định số 433/QĐ-UBND ngày 09/3/2022;

- Diện tích 14.672,5 m2 còn lại là đất ở tại đô thị, đất trồng cây lâu năm do các hộ gia đình, cá nhân sử dụng.

Yếu tố nhạy cảm môi trường của dự án: Vị trí thực hiện dự án tại tổ Tháu, phường Thái Bình, thành phố Hòa Bình nằm trong nội thành, nội thị; Điểm tiếp nhận nước thải phát sinh của dự án là Sông Đà – Nguồn nước được dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt.

Như vậy, Dự án thuộc nhóm II, quy định tại điểm c, khoản 4, Điều 28, Luật Bảo vệ môi trường năm 2020. Dự án thuộc đối tượng đánh giá tác động môi trường, cơ quan có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt ĐTM là UBND tỉnh Hòa Bình.

Nhằm đánh giá một cách đầy đủ và chính xác những tác động từ việc thực hiện dự án cũng như hạn chế đến mức thấp nhất những tác động do dự án gây ra; Nhà đầu tư đã phối hợp với đơn vị tư vấn tiến hành lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án trình Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định, UBND tỉnh Hòa Bình phê duyệt. Cấu trúc, nội dung Báo cáo ĐTM của dự án được lập theo hướng dẫn tại mẫu số 04, Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành Luật bảo vệ môi trường.

1.2. Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt chủ trương đầu tư, báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc tài liệu tương đương với báo cáo nghiên cứu khả thi của dự án

- Cơ quan phê duyệt chủ trương đầu tư, báo cáo nghiên cứu khả thi và báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án: Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình.

1.3. Sự phù hợp của dự án đầu tư với Quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh, quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường; mối quan hệ của dự án với các dự án khác, các quy hoạch và quy định khác của pháp luật  liên quan

a. Sự phù hợp của dự án đầu  với Quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia

Cho đến nay, Thủ tướng chính phủ đã có Quyết định số 274/QĐ-TTg ngày 18/2/2020 về phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch bảo vệ môi trường thời kỳ 2021- 2030,


tầm nhìn đến năm 2050; chưa phê duyệt quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia. Vì vậy, Quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia vẫn chưa được ban hành. Tuy nhiên, theo điều 23, Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14: Căn cứ lập Quy hoạch BVMT quốc gia được thực hiện theo quy định của pháp luật và các căn cứ sau:

+ Chiến lược bảo vệ môi trường quốc gia trong cùng giai đoạn phát triển;

+ Kịch bản biến đổi khí hậu trong cùng giai đoạn phát triển.

Dự án có bố trí công trình xử lý nước thải, địa điểm thực hiện phù hợp với quy hoạch chung của tỉnh Hòa Bình và Quy hoạch sử dụng đất kỳ 2021-2030 và Kế hoạch sử dụng đất năm 2021 thành phố Hòa Bình được UBND tỉnh Hòa Bình phê duyệt tại Quyết định 2035/QĐ-UBND ngày 13/9/2021. Vì vậy, dự án phù hợp với điểm 3, khoản 1, mục II, điều 1 – các nhiệm vụ của Chiến lược thuộc Quyết định số 450/QĐ- TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 13/4/2022 Quyết định Phê duyệt Chiến lược bảo vệ môi trường quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050: Chủ động phòng ngừa, kiểm soát, ngăn chặn các tác động xấu lên môi trường, các sự cố môi trường. Chủ động kiểm soát ô nhiễm tại cơ sở, bảo vệ môi trường khu vực.

b. Sự phù hợp của địa điểm thực hiện dự án đầu tư với nội dung bảo vệ môi trường trong quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh

- Phù hợp với Quyết định 104/QĐ-UBND ngày 19/01/2016 của UBND tỉnh Hòa Bình Ban hành kế hoạch triển khai thực hiện chiến lược bảo vệ môi trường Quốc gia đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.

- Dự án phù hợp với Quy hoạch sử dụng đất kỳ 2021-2030 và Kế hoạch sử dụng đất năm 2021 thành phố Hòa Bình được UBND tỉnh Hòa Bình phê duyệt tại Quyết định 2035/QĐ-UBND ngày 13/9/2021.

- Phù hợp với Quyết định số 883/QĐ-UBND ngày 31/5/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển hệ thống cảng, bến thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Hòa Bình đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;

- Dự án phù hợp Quy hoạch chung xây dựng thành phố Hòa Bình đến năm 2035 đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 3112/QĐ-UBND ngày 28/12/2018, khu đất do Công ty Xây dựng và Vận tải Hòa Bình đề xuất lập dự án đầu tư Xây dựng Xưởng đóng mới và sửa chữa phương tiện vận tải thủy tại xóm Tháu, phường Thái Bình, thành phố Hòa Bình được quy hoạch là đất dự trữ phát triển và đất mặt nước.

 
Dự án nhà máy đóng tàu và sửa chữa tàu thủy, dự án đóng mới tàu thủy bằng vật liệu composite và hồ sơ đánh giá tác động môi trường của dự án nhà máy đóng tàu thủy bằng vật liệu mới.

1. Tóm tắt nội dung chính của báo cáo ĐTM

1.1. Thông tin về dự án:

1.1.1. Thông tin chung

- Tên dự án:

Xưởng đóng mới và sửa chữa phương tiện vận tải thủy

- Địa điểm thực hiện dự án: Tổ Tháu, phường Thái Bình, thành phố Hòa Bình, tỉnh Hòa Bình.

- Chủ dự án: Tổng Công ty Vận tải thủy - CTCP.

+ Đại diện đơn vị: Ông Nguyễn Thủy Nguyên Chức vụ: Chủ tich HĐQT

+ Địa chỉ trụ sở: Số 158, đường Nguyễn Văn Cừ, phường Bồ Đề, quận Long Biên, thành phố Hà Nội.

1.1.2. Phạm vi, quy mô dự án:

Phạm vi: Dự án chia làm 2 giai đoạn:

- Giai đoạn 1: Giai đoạn thi công xây dựng.

- Giai đoạn 2: Giai đoạn hoạt động ổn định.

Quy mô dự án

- Diện tích đất dự án đầu tư: 51.256,3m2.

Bảng 2.  cấu sử dụng đất của dự án

 

 

TT

 

Loại đất

Đơn vị tính

 

Số lượng

 

Tỷ lệ (%)

1

Đất sản xuất phi nông nghiệp

m2

36.583,8

71,37

2

Đất trồng cây lâu năm

m2

14.672,5

28,63

 

Tổng diện tích quy hoạch

m2

51.256,3

100,00%

- Quy mô sản xuất: Xưởng đóng mới và sửa chữa phương tiện vận tải thủy có tải trọng đến 600 tấn.


Chương 1.  TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN

1. Tóm tắt về dự án

1.1. Thông tin chung về dự án

1.1.1. Tên dự án:

Xưởng đóng mới và sửa chữa phương tiện vận tải thủy

1.1.2. Chủ dự án

- Nhà đầu tư: Tổng công ty Vận tải thủy  CTCP

Đại diện đơn vị: Ông Nguyễn Thủy Nguyên - Chức vụ: Chủ tịch HĐQT

Địa chỉ liên hệ: Số 158, đường Nguyễn Văn Cừ, phường Bồ Đề, quận Long Biên, thành phố Hà Nội.

Điện thoại: (84-4).38732226 Email: vivaso96@gmail.com.

- Đại diện nhà đầu tư: Ban Quản lý dự án - Chi nhánh Tổng công ty vận tải thủy - Công ty xây dựng và Vận tải Hòa Bình

Giám đốc Ban Quản lý: Ông Nguyễn Danh Thắng

(Theo Quyết định số 61/QĐ-HĐQT ngày 28/02/2022 của Tổng Công ty Vận tải thủy  CTCP về việc thành lập Ban Quản  dự án)

Chức vụ: Phó Tổng Giám đốc; Giám đốc Ban Quản lý dự án – Công ty Xây dựng và Vận tải Hòa Bình.

- Tiến độ thực hiện dự án dự kiến như sau: Thời gian thực hiện toàn bộ dự án từ năm 2023 - 2025 gồm:

+ Từ năm 2022 - 2023: Thực hiện các thủ tục pháp lý đầu tư;

+ Năm 2024 - 2025: Xây dựng các hạng mục công trình dự án.

+ Từ tháng 1/2026: Nghiệm thu, hoàn thành và vận hành dự án.

1.1.3. Vị trí địa lý của dự án

Địa điểm: Dự án Xưởng đóng mới và sửa chữa phương tiện vận tải thủy nằm trên địa bàn tổ Tháu, phường Thái Bình, thành phố Hòa Bình, tỉnh Hòa Bình. Ranh giới các phía khu đất cụ thể như sau:

+ Phía Bắc và phía Tây giáp hồ Hòa Bình;

+ Phía Nam giáp đất trồng cây lâu năm và đường bê tông hiện trạng;

+ Phía Đông giáp cảng Ba cấp.

Khu đất thực hiện dự án được giới hạn bởi các điểm có tọa độ VN 2000, Kinh tuyến trục 106°00', múi chiếu 3° như sau:


Bảng 1. 1. Bảng tọa độ các mốc ranh giới dự án

 

TT

Tọa độ X (m)

Tọa độ Y(m)

1

2300806.25

429319.17

2

2300685.95

429378.01

3

2300704.92

429344.03

4

2300644.98

429284.24

5

2300669.69

429044.18

6

2300635.89

428912.66

7

2300485.70

428774.76

8

2300495.22

428764.50

9

2300678.72

428932.45

10

2300741.88

428902.96

11

2300754.37

429135.12

12

2300747.18

429310.33

(Nguồn: Trích đo GPMB)


Báo cáo đánh giá 

 
Dự án nhà máy đóng tàu và sửa chữa tàu thủy, dự án đóng mới tàu thủy bằng vật liệu composite và hồ sơ đánh giá tác động môi trường của dự án nhà máy đóng tàu thủy bằng vật liệu mới.
 

1.1. Các hạng mục công trình của dự án

Các hạng mục công trình của dự án bao gồm:

Bảng 1. 4. Tổng hợp các hạng mục công trình của dự án

 

TT

HẠNG MỤC

ĐƠN VỊ

KHỐI LƯỢNG

1

Triền tàu

m

266,38

2

Bệ đóng mới và sửa chữa có mái che

m2

2.295,00

3

Kè rọ đá

m

70,00

4

Phao tiêu báo hiệu đường thủy nội địa

TB

1,00

5

Đường nội bộ

m

448,03

6

Sân bãi bê tông

m2

3.467,09

7

Kho vật tư

m2

630,00

8

Xưởng vỏ tàu

m2

810,00

9

Xưởng máy

m2

450,00

10

Xưởng mộc

m2

450,00

11

Nhà thường trực

m2

10,80

12

Nhà nghỉ công nhân + ăn ca

m2

180,00

13

Cửa xả cống thoát nước ngang

cống

2,00

14

Bãi gia công ngoài trời

m2

810,00

15

Trạm biến áp + Hệ thống điện

HM

1,00

16

Bể nước PCCC

m3

105,00

17

Nhà chứa CTNH

m2

60,00

18

Cụm xử lý nước thải công nghiệp

cụm

1,00

19

Cụm xử lý nước thải sinh hoạt

cụm

1,00

20

Nhà để máy bơm cứu hỏa

m2

12,00


 

TT

HẠNG MỤC

ĐƠN VỊ

KHỐI LƯỢNG

21

Biển báo trên cạn

cái

1,00

(Nguồn: Bản vẽ mặt bằng tổng thể)

1.2.1. Hạng mục công trình chính của dự án

a. Đường triền tàu

* Hướng tuyến:

- Điểm đầu tuyến: Km 0+000 cọc DT cao trình +94,17m;

 
 

Điểm cuối tuyến: Km 0+128,93 Bệ đóng mới và sửa chữa cao trình + 119,00m.

Hình 1. 2. Vị trí triền tàu

Bình đồ tuyến:

Đường triền kéo tàu dài 266,38m, chiểu rộng 12m, cao độ hoàn thiện mặt đường tuỳ thuộc vào từng khu vực san nền trong phạm vi ranh giới dự án; cao độ thấp nhất

+94,17m, cao độ cao nhất +119,00m.

Độ dốc và độ mui luyện mặt đường tại điểm giao nhau với sân bãi được vuốt êm thuận, đảm bảo việc kéo lên xuống tàu thuyền được êm thuận.

Từ cọc số 4 đến đoạn giáp với sân bãi. Bên phải tuyến đường triền (phía taluy dương mở rộng mặt đường thêm 10m làm tuyến xử lý sự cố đường triền.

Trắc dọc tuyến

Tim tuyến được giữ nguyên như phương án thiết kế cơ sở đã được phê duyệt.

- Tổng chiều dài toàn tuyến từ Km 0+000 ÷ Km 0+266,38 m;

+ Cao độ max: +119,00 m giữa tuyến;

+ Cao độ min: +94,17 m;

+ Độ dốc dọc đường id = 9,32%


 

* Trắc ngang

Bố trí mặt cắt ngang như sau:

+ Chiều rộng mặt đường: Bm = 1+10+1 = 12m. Từ cọc số 4 đến đoạn giáp với sân bãi. Bên phải tuyến đường triền (phía taluy dương mở rộng mặt đường thêm 10m làm tuyến xử lý sự cố đường triền.

+ Độ dốc ngang mặt đường hai mái: 2%

+ Độ dốc ngang lề đường: 2%.

Nền đường triền tàu

- Nền đường đắp mở rộng có mái ta luy 1:1,5, có đào đánh cấp.

- Nền đường được đắp bằng đá hỗn hợp

- Gia cố bảo vệ chân mái đắp bằng khối đá lăng thể kết hợp với đá hộc lát khan mái taluy âm. Mái taluy đắp của tuyến đường triền được gia cố bằng việc xếp đá hộc khan Dưới mực nước thấp +86m có xếp đá lăng thể tạo bệ phản áp với mặt taluy.

Mặt đường triền kéo tàu

- Lớp mặt đường bê tông xi măng M300 có cốt thép 2 lớp D10, a 200, bề dày tấm D=250 đổ tại chỗ.

- Đối với đường triền kéo tàu, kết cấu áo đường thiết kế với tải trọng trục tính toán tiêu chuẩn (trục đơn) 12T, bao gồm các lớp:

+ Bê tông xi măng M300, dày 25cm

+ Lớp ni lông

+ Lớp móng bằng cấp phối đá dăm loại II, dày 25cm.

- Mặt đường được bố trí khe giãn, khe dọc có thanh truyền lực:

- Thiết kế khe giãn: Bố trí khe dãn theo khoảng cách đều là 66m/khe; chiều rộng khe dãn là 25mm; chiều sâu chèn khe là 25cm; ngoài vật liệu chèn khe bằng nhựa đường rót nóng với các yêu cầu như trên, phía dưới bố trí thêm các tấm gỗ đệm.


+ Thiết kế khe dọc trùng với tim tuyến đường.

b. Bệ đóng mới  sửa chữa  mái che; bãi gia công ngoài trời

- Bệ đóng mới và sửa chữa được đặt tại khu vực nối với triền tàu để thuận tiện cho công tác kéo tàu lên sửa chữa và hạ thủy tàu. Diện tích mặt bến khoảng 2.295 m2, độ dốc mặt bãi được thiết kế phù hợp với hạng mục thoát nước, có kết cấu mặt bãi bằng bê tông M300 đồng bộ với kết cấu đường với các lớp từ trên xuống dưới như sau:

+ Bê tông xi măng M300, bố trí 2 lớp thép D12.

+ Lớp ni lông

+ Lớp cấp phối đá dăm loại I dày 25 cm.

+ Nền đầm chặt K = 0,98.

Để phục vụ cho hoạt động sửa chữa và đóng mới phương tiện vận tải thủy, xung quanh bệ đóng tàu bố trí 1 bệ tời 10 tấn, 5 bệ tời 5 tấn 6 bệ buli 5 tấn sử dụng cho việc kéo hạ phương tiện trong quá trình sản xuất.

 
 

Mái che bằng tôn sóng, khung vì kèo khung chịu lực.

Vị trí Bệ đóng mới, sửa chữa trên mặt bằng tổng thể

c. Sân bãi  tông

- Bãi có tổng diện tích khoảng 3.467,09 m2, độ dốc mặt bãi được thiết kế phù hợp với hạng mục thoát nước, có kết cấu mặt bãi bằng bê tông M300 đồng bộ với kết cấu đường với các lớp từ trên xuống dưới như sau:

+ Bê tông xi măng M300

+ Lớp ni lông

+ Lớp cấp phối đá dăm loại I dày 25 cm.

+ Nền đầm chặt K = 0,98

- Mặt bằng chia tấm cho bãi sau bến 5x5m. Giữa các tấm có bố trí khe co và khe dãn, cứ 25m lại bố trí một khe dãn.

d. Công trình chống sạt lở mái taluy:  rọ đá


- Xây dựng hệ thống kè lát mái bảo vệ taluy đào với các thông số như sau: tổng chiều dài toàn tuyến L=443,62m; hệ số mái nghiêng với địa chất là đá là m=1:0,5; với địa chất là đất là m=1:0,75; chiều rộng cơ đào taluy b=4,50m, bố trí cơ đào kết hợp rãnh thu nước mặt dọc theo cơ đào; chênh cao giữa hai cơ đào liền nhau h=10m; chân taluy có bố trí rãnh thoát nước chân taluy đảm bảo thoát nước mặt.

- Đối với đoạn cuối tuyến từ Km 0+141,25 đến Km 0+155,25m dùng kết cấu kè rọ đá trên cạn có kích thước 2x1x1(m).

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

----------------

VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU 

 

Kính gửi:

UBND tỉnh Bình Thuận;

Sở Kế hoạch  Đầu tỉnh Bình Thuận.

 

Nhà đầu tư đề nghị thực hiện dự án đầu tư với các nội dung như sau:

I. NHÀ ĐẦU 

1. Nhà đầu  thứ nhất

Tên doanh nghiệp/tổ chức: Công ty TNHH Power Star.

Mã số doanh nghiệp: 3401244739 - do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bình Thuận cấp lần đầu ngày 09/06/2023.

Địa chỉ trụ sở: Số 142/8 Hoàng Hoa Thám, Khu phố 10, Phường Phước Hội, thị xã La Gi, tỉnh Bình Thuận, Việt Nam.

Điện thoại: 0363 738 399 ; Email:

Thông tin về người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/tổ chức đăng  đầu tư, gồm:

Họ tên      : Nguyễn Hiền Vương    Chức danh: Giám đốc

  Sinh ngày: 09/12/1987 ; Giới tính: Nam ; Quốc tịch: Việt Nam Số             Hộ chiếu Việt Nam số : C2230226 ; Ngày cấp: 12/10/2016

Nơi cấp : Cục Quản lý xuất nhập cảnh

Địa chỉ thường trú : Số 285/15 Bùi Hữu Nghĩa, phường 2, quận Bình Thạnh, thành phố HCM, Việt Nam.

Chỗ ở hiện tại : Số 285/15 Bùi Hữu Nghĩa, phường 2, quận Bình Thạnh, thành phố HCM, Việt Nam.

Điện thoại: ; Email:

2. Nhà đầu  tiếp theo: không có

II. THÔNG TIN VỀ TỔ CHỨC KINH TẾ DỰ KIẾN THÀNH LẬP (Không có)

III. THÔNG TIN VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ

1. Tên dự án, địa điểm thực hiện dự án

1.1. Tên dự án:  Nhà máy đóng tàu ERP (Composite)

1.2. Địa điểm thực hiện dự án: xã Phước Thể, Huyện Tuy Phong, tỉnh Bình Thuận, tỉnh Bình Thuận.

Cơ sở pháp lý xác định quyền sử dụng khu đất: Khu đất thực hiện dự án đặt tại vị trí xã Phước Thể, Huyện Tuy Phong, tỉnh Bình Thuận sẽ được chủ đầu tư Công ty TNHH Power Star thuê lại theo hình thức trả tiền sử dụng đất theo hợp đồng nguyên tắc thuê đất Số: 1506/2023/HĐNT-BQ ngày     tháng      năm 2023; .

2. Mục tiêu dự án

 

 

 

STT

 

 

Mục tiêu hoạt động

 

 ngành theo VSIC

(Mã ngành cấp 4)

 ngành CPC (*)

(đối với ngành nghề có mã

CPC, nếu có)

 

1

Nhà máy đóng tàu ERP (Composite): Gia công cơ khí, xử   tráng phủ composite, gia công vật liệu composite

 

25920

 

 

2

 

Sản xuất đóng mới tàu ERP composite và tạo hình bọc composite

 

2822

 

 

 

 

3

Dụng cụ cầm tay có thể thay đổi được, có hoặc không gắn động cơ, hoặc dùng cho máy công cụ. Dụng cụ để ép, cán, dập, đục lỗ, để ren hoặc taro, để doa hoặc chuốt, để tiện, dao  lưỡi cắt

dùng cho máy hoặc dụng cụ cơ khí

 

 

 

25930

 

 

4

 

Sản xuất máy chuyên dụng khác chưa được phân vào đâu

 

28299

 

3. Quy  dự án

Miêu tả quy mô bằng các tiêu chí:

- Diện tích:  Diện tích đất, mặt nước, mặt bằng dự kiến sử dụng: 35,000 m².

- Diện tích đất phù hợp quy hoạch:35,000 m².

- Công suất thiết kế;

- Phát triển nhà máy đóng tàu ERP (Composite), được đầu tư một lần với quy mô công suất như sau:

 

STT

Hạng mục

Số lượng sản phẩm quy đổi

1

Chế tạo đường ống áp lực cao, bồn áp lực

66,000

2

Chế tạo kết cấu thép

135,000

3

Chế tạo chi tiết máy

165,000

4

Khuôn ép nhựa và sản phẩm nhựa

225,000

5

Chế tạo lõi motor

75,000

- Sản phẩm, dịch vụ cung cấp: Tàu, thuyền bọc composite

- Quy mô kiến trúc xây dựng dự kiến

 

STT

Tên hạng mục

Diện tích (m2)

I.Các hạng mục phục vụ sản xuất

1

Văn phòng làm việc (2 tầng)

350

2

Xưởng sản xuất cơ khí

3146

3

Xưởng khuôn ép nhựa

2186

II.Các hạng mục phụ trợ

1

Trạm biến áp + P.AT

          32

2

Khu xử lý nước thải

          48

3

Nhà xe

         548

4

Nhà bảo vệ

9

5

Kho chứa rác thải

          48

6

Kho chứa rác thải nguy hại

          48

III. Các hạng mục công trình khác

1

Hàng rào, cổng

         850

2

Đường giao thông

       1916.8

3

Đài nước 20m3

           33

4

Khu vực trồng cây xanh

       2091.2

Tổng cộng

       10456

- Vị trí dự án không thuộc khu vực đô thị.

- Dự án không thuộc phạm vi bảo vệ của di tích được cấp có thẩm quyền công nhận là di tích quốc gia, di tích quốc gia đặc biệt.

- Dự án không thuộc khu vực hạn chế phát triển hoặc nội đô lịch sử (được xác định trong đồ án quy hoạch đô thị) của đô thị loại đặc biệt.

4. Vốn đầu   phương án huy động vốn

Tổng vốn đầu tư: 112,000,000,000 đồng (Bằng chữ: Một trăm mười hai tỷ đồng), tương đương 4,709,840 USD (Bằng chữ: Bốn triệu, bảy trăm lẻ chín nghìn, tám trăm bốn mươi đô la Mỹ), Tỷ giá ngoại tệ USD là 23,780 VNĐ/USD của ngân hàng Vietcombank ngày 14/06/2023, trong đó:

- Vốn góp của nhà đầu tư (60%): 67,200,000,000 đồng (Bằng chữ: Sáu mươi bảy tỷ, hai trăm triệu đồng), tương đương 2,825,904 USD (Bằng chữ: Hai triệu, tám trăm hai mươi lăm nghìn, chín trăm lẻ bốn đô la Mỹ).

- Vốn huy động (40%): 44,800,000,000 đồng (Bằng chữ: Bốn mươi bốn tỷ, tám trăm triệu đồng), tương đương 1,883,936 USD (Bằng chữ: Một triệu, tám trăm tám mươi ba nghìn, chín trăm ba mươi sáu đô la Mỹ).

+ Vốn huy động từ cổ đông, thành viên, từ các chủ thể khác: Không có

+ Vốn huy động từ các nguồn khác (ghi rõ nguồn): Không có

- Lợi nhuận để lại của nhà đầu tư để tái đầu tư: Không có

4.2. Nguồn vốn đầu 

a) Vốn góp để thực hiện dự án (ghi chi tiết theo từng nhà đầu tư):

 

 

 

 

STT

 

Tên nhà đầu 

Số vốn góp

 

Tỷ lệ (%)

Phương thức góp vốn (*)

 

Tiến độ góp vốn

 

VNĐ

Tương đương USD

 

 

1

 

Công ty TNHH Power Star

 

 

67,200,000,000

 

 

2,825,904

60%

của Tổng mức đầu tư

 

 

Tiền mặt

 

 

Đã góp

b) Vốn huy động:

Vốn huy động (40%): 44,800,000,000 đồng (Bằng chữ: Bốn mươi bốn tỷ, tám trăm triệu đồng), tương đương 1,883,936 USD (Bằng chữ: Một triệu, tám trăm tám mươi ba nghìn, chín trăm ba mươi sáu đô la Mỹ).

5. Thời hạn hoạt động của dự án

Thời gian hoạt động của dự án là 50 năm từ ngày các cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp giấy chứng nhận đầu tư và thời hạn này có thể được kéo dài thêm một khoảng thời gian nhất định theo yêu cầu của chủ đầu tư và được sự phê duyệt của các cơ quan có thẩm quyền.

6. Tiến độ thực hiện dự án

a) Tiến độ góp vốn và huy động các nguồn vốn:

- Tiến độ góp vốn: Quý III/2023 đã góp đủ 60%.

- Tiến độ huy động vốn: từ tổ chức tín dụng Quý IV/2023-Quý III/2024 .

Phân bổ góp vốn và huy động các nguồn vốn;

GỌI NGAY – 0903649782 - 028 35146426
ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN VÀ CUNG CẤP CÁC DỊCH VỤ HẤP DẪN VỚI MỨC GIÁ TỐT NHẤT

TẠI CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG

Địa chỉ: P.2.14 Chung cư B1 Trường Sa, P.17, Bình Thạnh
E-mail:   nguyenthanhmp156@gmail.com

Sản phẩm liên quan

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha