Dự án khu du lịch sinh thái Xuân Giang

Dự án khu du lịch sinh thái Xuân Giang

Dự án khu du lịch sinh thái Xuân Giang

  • Mã SP:DADT DLST
  • Giá gốc:40,000,000 vnđ
  • Giá bán:35,000,000 vnđ Đặt mua

Dự án khu du lịch sinh thái Xuân Giang

NỘI DUNG

CHƯƠNG I:      GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN................................................... 3

I.1.       Giới thiệu chủ đầu tư...................................................................................................... 3

I.2.       Đơn vị tư vấn lập phương án đầu tư xây dựng công trình......................................... 3

I.3.       Mô tả sơ bộ dự án........................................................................................................... 3

I.4.       Hình thức đầu tư: Đầu tư xây dựng mới...................................................................... 3

I.5.       Cơ sở pháp lý triển khai dự án...................................................................................... 3

CHƯƠNG II:    NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG.................................................................... 7

II.1.     TỔNG QUAN VỀ NỀN KINH TẾ VIỆT NAM......................................................... 7

1.1       Tình hình kinh tế xã hội năm 2013................................................................................ 7

1.2       Tăng trưởng kinh tế Việt Nam năm 2013..................................................................... 7

II.2.     Tổng quan về dân số và kinh tế xã hội .............................. 9

II.3.     Mật độ dân số.............................................................................. 11

II.4.     Nhận định và phân tích tình hình thị trường phát triển du lịch............................... 13

CHƯƠNG III:   SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG....................................... 22

III.1.    Khái quát chung và sự cần thiết phải đầu tư dự án.................................................. 22

III.2.    Mục tiêu đầu tư Khu du lịch............................................ 24

CHƯƠNG IV:   ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG............................................................................. 26

IV.1.    Mô tả địa điểm xây dựng.............................................................................................. 26

IV.2.    Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội khu vực Dự án................ 26

IV.3.    Đặc điểm kinh tế xã hội ............................................................... 26

IV.4.    Điều kiện tự nhiên khu vực dự án............................................................................... 27

IV.4. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật........................................................................................... 28

IV.5. Nhận xét chung về hiện trạng........................................................................................ 31

CHƯƠNG V:    QUI MÔ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG................................................................ 32

V.1.     Phạm vi dự án............................................................................................................... 32

V.2.     Lựa chọn mô hình đầu tư............................................................................................ 32

CHƯƠNG VI:   GIẢI PHÁP QUI HOẠCH THIẾT KẾ CƠ SỞ........................................ 35

VI.1.    Sơ đồ cơ cấu phân khu chức năng.............................................................................. 35

VI.2.    Các khu chức năng chủ yếu:....................................................................................... 35

VI.3.    Quy hoạch sử dụng đất:............................................................................................... 35

VI.4.    Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan:.................................................................. 36

VI.5.    Các hạng mục công trình............................................................................................. 36

VII.2. Giải pháp thiết kế công trình........................................................................................ 36

VII.2.1. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của dự án.................................................................... 36

VI.2.2. Giải pháp quy hoạch:................................................................................................... 37

VII.2.3. Giải pháp kiến trúc:.................................................................................................... 37

VII.2.4. Giải pháp kết cấu:....................................................................................................... 37

VII.2.5. Giải pháp kỹ thuật...................................................................................................... 37

VII.3. Qui hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật........................................................................... 39

VII.3.1. Đường giao thông....................................................................................................... 39

VII.3.2. Quy hoạch chuẩn bị đất xây dựng:........................................................................... 39

VII.3.3. Hệ thống thoát nước mặt:.......................................................................................... 40

VII.3.4. Hệ thống thoát nước bẩn – vệ sinh môi trường:...................................................... 40

VII.3.5. Hệ thống cấp nước:..................................................................................................... 40

VII.3.6. Hệ thống cấp điện – chiếu sáng công cộng:.............................................................. 40

CHƯƠNG VII: PHƯƠNG ÁN VẬN HÀNH VÀ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG...................... 43

VII.1.  Phương án hoạt động và sử dụng người lao động..................................................... 43

VII.2.  Sơ đồ tổ chức nhân sự:................................................................................................. 43

VII.3.  Phương án sử dụng lao động địa phương.................................................................. 46

CHƯƠNG VIII:    PHƯƠNG ÁN THI CÔNG CÔNG TRÌNH

VIII.1. Tiến độ thực hiện - Tiến độ của dự án:....................................................................... 47

VIII.2. Giải pháp thi công xây dựng - Phương án thi công................................................... 49

VIII.3. Sơ đồ tổ chức thi công.................................................................................................. 49

VIII.4. Thiết bị thi công chính.................................................................................................. 49

VIII.5. Hình thức quản lý dự án............................................................................................. 50

CHƯƠNG IX:   ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG................................................ 50

IX.1.    Đánh giá tác động môi trường..................................................................................... 50

IX.1.1.             Giới thiệu chung................................................................................................. 50

IX.1.2.             Các quy định và các hướng dẫn về môi trường.................................................. 50

IX.1.3.             Hiện trạng môi trường địa điểm xây dựng......................................................... 55

IX.1.4.             Mức độ ảnh hưởng tới môi trường..................................................................... 56

IX.1.5.             Giải pháp khắc phục ảnh hưởng tiêu cực của dự án tới môi trường.................. 57

IX.1.6.             Chương trình giám sát môi trường..................................................................... 59

CHƯƠNG X:    TỔNG MỨC ĐẦU TƯ DỰ ÁN.................................................................. 62

X.1.     Cơ sở lập Tổng mức đầu tư........................................................................................... 62

X.2.     Nội dung Tổng mức đầu tư........................................................................................... 62

CHƯƠNG XI:   VỐN ĐẦU TƯ CỦA DỰ ÁN....................................................................... 67

XI.1.    Nguồn vốn đầu tư của dự án......................................................................................... 69

XI.2.    Phương án hoàn trả vốn vay......................................................................................... 71

CHƯƠNG XII: HIỆU QUẢ KINH TẾ - TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN.................................. 73

XII.1.  Phân tích hiệu quả kinh tế xã hội.................................................................................. 73

XII.2.  Các giả định kinh tế và cơ sở tính toán........................................................................ 73

XII.3.  Tính toán chi phí............................................................................................................ 74

XII.4.  Các chỉ tiêu kinh tế của dự án....................................................................................... 81

XII.5.  Đánh giá ảnh hưởng Kinh tế - Xã hội.......................................................................... 81

CHƯƠNG XIII:    KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

XIII.1. Kết luận........................................................................................................................... 82

XIII.2. Kiến nghị......................................................................................................................... 82

 

SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ KHU DU LỊCH SINH THÁI XUÂN GIANG

1/. Điều kiện, đặc điểm của tỉnh

- Hà Tĩnh là vùng địa linh nhân kiệt, vị trí địa lý nằm ở miền trung, có cửa khẩu quốc tế cầu treo sang Lào gần sát cửa khẩu quốc tế Chalo, cảng biển Vũng Áng, cảng hàng không (sân bay Vinh), ga xe lửa, đường vành đai du lịch sông Lam, đường ven sông Nghi Xuân, cảng biển Xuân Hải - Bến Thuỷ, hành lang đông tây nối với các nước trong khu vực ASEAN- Hà Tĩnh có truyền thống văn hoá lịch sử hào hùng, nơi sinh ra tổng bí thư Trần Phú, đặc biệt Nghi Xuân có khu lưu niệm đại thi hào Nguyễn Du, Nguyễn Công Trứ.

- Hà Tĩnh là tỉnh có địa giới hành chính rộng, đa phần là thổ nhưỡng sinh thái, sắc tộc có bản sắc văn hoá độc đáo, thuận lợi về giao thông xuyên Việt và quốc tế, có dân số gần 3 triệu người, nền kinh tế trong những năm gần đây phát triển có tốc độ tăng trưởng nhanh, đời sống nhân dân được cải thiện, nhu cầu thăm quan du lịch ngày càng tăng.

- Với chính sách thu hút vốn đầu tư của tỉnh với các điều kiện, đặc điểm trên, Hà Tĩnh cần mở rộng và phát triển các khu du lịch là cần thiết, đặc biệt là du lịch sinh thái sông Lam.

2/. Điều kiện  đặc điểm khu du lịch bãi nổi Xuân Giang:

Xuân Giang là một địa danh sông nước của Hà Tĩnh, ai đến đây đều cảm nhận nơi đây là điểm hội tụ của đất trời, gió mây, núi biển, nó tạo nên một cảnh quan thơ mộng và hoành tráng.

Bãi nổi Xuân Giang có địa giới thuộc xã Xuân Giang 2, huyện Nghi Xuân, tỉnh Hà Tĩnh, cách thành phố Vinh 1km, cách sân bay Vinh 6km cách cảng Cửa Lò và khu du lịch Cửa Lò là 15km, cách đường quốc lộ 1A, đường sắt xuyên việt 5km, cách thành phố Hà Tĩnh 49km. Là trung tâm các di tích Đền Củi, chùa, miếu mạo của thành phố Vinh – Nghi Lộc - Diễn Châu – Hà Tĩnh.

3/. Kết luận

Từ những đặc điểm trên, điều kiện nêu trên, việc xây dựng khu du lịch sinh thái bãi nổi Xuân Giang là thực sự cần thiết đón đầu cho công tác du lịch của Hà Tĩnh trong những năm sắp tới.

Dọc bãi nổi của dự án dài 3km thì ở giữa là bãi cát và đầm cạn, là bãi nổi đắp tự nhiên từ ngàn xưa để lại dấu ấn của thiên nhiên vô cùng phong phú và đa dạng, mặc dù gần biển nhưng các giếng khoan có nước ngầm dự trữ lớn và tiêu chuẩn nước sinh hoạt cao. Nơi đây thực sự là thiên đường của du lịch và nghỉ dưỡng.

 

 

CHỨC NĂNG HOẠT ĐỘNG VÀ YÊU CẦU

1. Mục tiêu:

Căn cứ vào chức năng và nhiệm vụ của Công ty TNHH Thanh Thành Đạt đầu tư kinh doanh khu du lịch sinh thái bãi nổi Xuân Giang (với tên gọi là khu du lịch sinh thái Hương Thanh) thành một khu du lịch sinh thái nghỉ dưỡng cao cấp, giải trí liên hoàn và có quy mô lớn, tạo ra khả năng thu hút đầu tư vào khu vực để kinh doanh du lịch - dịch vụ bất động sản đối với du khách trong và ngoài nước.

2. Chức năng nhiệm vụ

Khu du lịch sinh thái Hương Thanh là quần thề để tổ chức ra một khu du lịch với nhiều hình thức đa dạng và phong phú, đây là nơi cung cấp các dịch vụ thương mại, du lịch và nơi giao lưu văn hoá tiêu thụ sản phẩm truyền thống của địa phương.

3. Nội dung hoạt động

Khu du lịch sinh thái Hương Thanh là một quần thể công trình đa năng bao gồm các hoạt động:

-           Dịch vụ vui chơi, giải trí tổng hợp

-           Khu thể dục thể thao và nghỉ dưỡng

-           Trung tâm du lịch sinh thái.

4. Vai trò

- Nghiên cứu, đánh giá khả năng xây dựng và phát triển dự án “Khu du lịch sinh thái Hương Thanh” trên cơ sở thực tế, điều kiện tự nhiên, xã hội cũng như nguồn vốn được huy động.

- Tổ chức khu du lịch sinh thái ven sông theo định hướng khu du lịch sinh thái, nhằm tạo thuận lợi cho việc lập dự án đầu tư và thúc đẩy quá trình đầu tư phát triển.

- Bảo tồn khai thác sử dụng và tôn tạo tiềm năng thiên nhiên, truyền thống văn hoá cũng như vị trí thuận lợi địa thế của dự án và trong khu vực.

- Tạo nên một điểm nhấn về văn hoá du lịch sinh thái có những nét đặc trưng hấp dẫn khách du lịch trong và ngoài nước với những sản phẩm du lịch đa dạng, chất lượng cao mang đậm bản sắc văn hoá của vùng cũng như cả nước.

- Tăng nguồn thu ngân sách qua khai thác dịch vụ du lịch

- Công trình phúc lợi xã hội

- Góp phần thúc đẩy phát triển thương mại, dịch vụ du lịch

- Thu hút nguồn lao động của địa phương chiếm 90%

- Trong thời gian xây dựng thu hút 250 – 300 người.

- Thời gian khai thác và quản lý thu hút 300 – 350 người.

ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG VÀ HIỆN TRẠNG

1. Vị trí giới hạn:

Địa điểm xây dựng khu du lịch Hương Thanh nằm tại phía nam thành phố Vinh và phía bắc thành phố Hà Tĩnh, bên trục đường quốc lộ 1A từ thành phố Vinh đi vào thành phố Hà Tĩnh thuộc địa giới hai tỉnh Nghệ An và Hà tĩnh, là vùng bãi nổi trên sông Lam, có diện tích đất trên 100ha.

 
   

2. Các điều kiện tự nhiên

2.1.  Địa hình, địa chất , công trình:

Đây là một khu đất hoang hoá, nằm giữa hai nhánh của dòng sông Lam có điều kiện xây dựng công trình.

Đặc điểm địa chất công trình, địa chất thuỷ văn: Khu vực xây dựng qua khảo sát,mà các công trình đang xây dựng vùng kế cận địa chất công trình ổn định cho phép xây dựng các công trình kiến trúc có quy mô xây dựng nhà 5 tầng.

2.2.  Khí hậu thủy văn:

Khí hậu nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, có 2 mùa rõ rệt, mùa hè có gió tây nam khô nóng, mùa đông có gió đông bắc lạnh ẩm

 

Mưa phân bố không đều, tập trung vào tháng  8, 9, 10 nên gây ngập úng cục bộ. Hàng năm thường có một vài cơn bão đổ bộ vào khu vực với sức gió trung bình cấp 7 – 8 và có khi đến cấp 9 giật trên cấp 10 triều cường dâng lên +5m như cơn bão số 7 năm 1982 gây nên thiệt hại cho khu vực. Trong hơn 15 năm tại đây không thấy xuất hiện bão lớn ở khu vực, các hiện tượng khí hậu thời tiết không có những thay đổi bất thường.

2.3. Tình hình hiện trạng

Ở khu vực này không có động đất, không có sóng thần. Đây là vùng đất bãi nổi hoang hóa phía tây không có dân cư sinh sống, phía đông là biển và có 200 hộ dân sinh sống tại vùng này, 3 phía còn lại là sông bao bọc tạo thành bãi nổi có diện tích khoảng 300 ha hiện đang được người dân địa phương tận dụng để thả trâu bò, trồng các loại cây với mật độ tập trung ở phía tây (diện tích không lớn).

Công trình hạ tầng kỹ thuật: Chưa có hệ thống điện nước.

2.4. Đánh giá tổng hợp:

  Nhìn chung đây là một vùng đất hết sức thuận lợi cho việc tổ chức một khu du lịch sinh thái. Tuy nhiên việc chi phí đầu tư hạ tầng rất lớn đòi hỏi nhà đầu tư phải có tiềm lực và sự hỗ trợ về phía chính quyền tỉnh.

TỔ CHỨC KHÔNG GIAN QUY HOẠCH KIẾN TRÚC

1.  Bố cục không gian Kiến trúc toàn khu:

- Đô thị du lịch sinh thái phát triển dựa theo địa hình cảnh quan tự nhiên, lấy trục không gian cảnh quan chính trục trung tâm nối từ đường du lịch ven sông Lam với khu bãi nổi. Không gian kiến trúc thay đổi theo từng khu vực chức năng riêng.

- Kết hợp tối đa đia hình tự nhiên để tổ chức không gian cũng như mạng lưới đường giao thông. Phát triển đô thị đều theo các hướng tiếp giáp với sông trên cơ sở hệ thống kè sông.

- Không gian kiến trúc cảnh quan được tổ chức hiện đại.

- Đối với các khu vực xây dựng đô thị công trình bố trí thấp tầng.

2.  Bố cục không gian các khu vực trọng tâm, các tuyến, các điểm nhấn & các điểm nhìn quan trọng:

2.1.  Bố cục không gian các khu vực trọng tâm:

- Trục không gian cảnh quan từ cầu nối với con đường du lịch ven sông Lam được thiết kế thông thoáng nối với trung tâm của khu du lịch sinh thái. Khu vực trung tâm được thiết kế thông thoáng, sang trọng

- Trục không gian bao quanh khu bãi nổi với các biệt thự ven sông và cảnh quan sinh thái sẽ tạo cho khu du lịch một net riêng biệt.

2.2. Các điểm nhấn, điểm nhìn quan trọng:

- Khu trung tâm quảng trường trung tâm, nằm trên trục trung tâm chính; các công trình biểu tượng, tượng đài, các công trình casino, khách sạn, vui chơi giải trí xung quanh quảng trường.

- Cầu trung tâm nối từ phía Nghệ An, khớp nối với con đường du lịch ven sông Lam: đây là điểm nhất kiến trúc quan trọng đối với khu du lịch bãi nổi Xuân Giang và trục cảnh quan sông Lam. Vì vậy cầu cần có hình dáng kiến trúc cầu đặc biệt tiêu biểu.

- Khu vực quảng trường phía trước trung tâm hội nghị và khách sạn được thiết kế hiện đại, có thể tổ chức các sự kiện văn hoá chính trị của khu vực và thế giới

2.3.  Các yêu cầu về tổ chức và bảo vệ cảnh quan:

1) Các yêu cầu chung:

+ Các công trình kiến trúc được tổ chức theo kiểu công trình độc lập có không gian cây xanh xung quanh. Kiến trúc mái cần được chú trọng trong thiết kế công trình, đặc biệt khuyến khích các kiến trúc khai thác theo phong cách hiện đại.

+ Thiết kế công trình cần nghiên cứu kiến trúc 4 mặt đứng và mái.

+ Đảm bảo khoảng lưu không giữa 2 công trình kế cận.

+ Các công trình công cộng và biệt thự phải đảm bảo chỗ đỗ ô tô trong khuôn viên lô đất.

+ Các công trình công cộng cần khai thác kiến trúc hiện đại mang phong cách trong tổ chức kiến trúc công trình.

2) Màu sắc, ánh sáng, tầm nhìn và chi tiết kiến trúc:

 Màu sắc các công trình cần được khai thác hài hoà với thiên nhiên xung quanh cũng như các màu đặc trưng của khu vực Bắc Trung Bộ. Các chi tiết kiến trúc thiết kế mang phong cách hiện đại được kết hợp với tính truyền thống nhưng không rườm rà.

Các công trình không được che lấp ánh sáng và tầm nhìn của các công trình kế cận, đặc biệt là các công trình ven 2 bên sông.

Các công trình phía sát sông có tầng cao thấp, không che lấp tầm nhìn của các công trình công cộng phía sau ra phía sông Lam.

3)Cây xanh, lối đi bộ , vìa hè và quảng trường:

Cây Xanh:

Cây xanh đường phố được trồng với khoảng cách trung bình từ 10-15m/cây và trồng cách mép vỉa hè tối thiẻu 1,0 m. Hệ thống cây xanh đô thị cần có dự án riêng nghiên cứu cho phù hợp với điều kiện vi khí hậu, cảnh quan cũng như đặc trưng văn hoá của khu vực. 

Cây xanh khu vực vùng bán ngập xung quanh bãi nổi: là hệ thống cây xanh kinh tế cảnh quan. Các khu vực này cần được tổ chức đường dạo kết hợp vừa phục vụ sản xuất vừa phục vụ tham quan, du lịch. Khu vực cây xanh vùng bán ngập cần có nghiên cứu loại cây trồng và hoa phù hợp với điều kiện tự nhiên và thổ nhưỡng của khu vực.

Vỉa hè và lối đi bộ:

Được thiết kế đảm bảo diện tích cây xanh đường phố không ảnh hưởng tới mặt đứng công trình. Chiều rộng vỉa hè đảm bảo trồng cây xanh, lối đi bộ, chỗ để xe tối thiểu. Kích thước vỉa hè được thiết kế cụ thể trong phần quy hoạch giao thông.  ở các vị trí ngả giao nhau cốt vỉa hè cần được hạ thấp xuống phía lòng đường để tạo điều kiện cho người tàn tật và đi bộ.

Quảng trường:

Quảng trường khu trung tâm: Có chức năng tổng hợp giữa các hoạt động văn hoá, giảI trí t dịch vụ du lịch,...  ở đây có thể tổ chức các hoạt động đông người, đi bộ , biểu tượng nghệ thuật,..

BỐ CỤC KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC

1. Các yêu cầu và nguyên tắc chung:

1.1.  Yêu cầu và  quan điểm tổ chức không gian:

-    Đô thị sinh thái nằm giữa bãi nổi với trục cảnh quan chính là dòng sông Lam. Khai thác tối đa sông Lam cho tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan đô thị và phát triển du lịch sinh thái

-    Khai thác hiệu quả tối đa quỹ đất cho xây dựng đô thị bãi nổi giữa sông.

-    Đảm bảo ổn định, đồng bộ, hiện đại của đô thị sinh thái trong tương lai.

-    Tôn trọng cảnh quan địa hình tự nhiên, hệ thống mương rạch, phân thuỷ tự nhiên.

1.2. Nguyên tắc thiết kế:

-   Kế thừa và điều chỉnh khu vực theo điều chỉnh quy hoạch chung của huyện Nghi Xuân và các quy hoạch chi tiết đã được duyệt. Khớp nối hợp lý các quy hoạch và dự án đã có liên quan đến khu vực thiết kế.

-   Các công trình được xây dựng đảm bảo không bị ảnh hưởng của lũ lụt của dòng sông Lam.

-   Tận dụng cảnh quan và điều kiên tự nhiên riêng có của khu vực.

-   Thiết kế hệ thống giao thông thuận tiện trong đô thị, thiết kế những tuyễn đường rộng và thông thoáng, có những tuyến đường đi bộ dọc theo bờ sông tạo cảnh quan đẹp.

2. Tính chất khu vực quy hoạch:

-   Là khu đô thị du lịch sinh thái được thiết kế hiện đại để phục vụ nhu cầu trong tương lai của khu vực Bắc Miền Trung nói riêng và phục vụ nhu cầu của du khách ở mọi miền của tổ quốc và khách quốc tế.

3. Các khu chức năng quy hoạch:

Khu vực nghiên cứu thiết kế công viên vui chơi giải trí hiện đại có diện tích khoảng 100 ha. Trong đó các khu chức năng được xác định như sau:

3.1Khu vui chơi ngoài trời bao gồm:

Xây dựng công viên giải trí  với những trò chơi phong phú, hiện đại, từ những trò chơi thiếu nhi đến các trò chơi mới lạ phiêu lưu mạo hiểm. Dự kiến có các khu vực vui chơi chính như sau

-  Các trò chơi cảm giác mạnh như tàu lượn, thuyền lắc, đu quay xuắn, ô tô đụng, phòng chiếu phim ảo

-  Các trò chơi truyền thống như đu quay khổng lồ, tàu điện trên không, thuyền đụng, đu quay dây vàng

-  Các trò chơi dành cho trẻ em như: Lâu đài tuổi thơ, đoàn tàu thiếu nhi, ô tô tự lái, nhà bóng, trò chơi liên hoàn, ...

3.2.Khu vui chơi dưới nước: Với các khu bể và khu đường trượt đa dạng, phong phú, kèm theo đó là hệ thống các khu nhà tắm nước sạch.

3.3các khu vui chơi giải trí khác : Khu trượt cỏ, khu nhảy dù, bể bơi mùa đông...

4. Các giải pháp quy hoạch tổ chức không gian:

- Để khai thác hiệu quả cảnh quan và quỹ đất cho xây dựng phát triển đô thị sinh thái bãi nổi nằm giữa dòng sông Lam cần có hệ thống kè hợp lý để đảm bảo không bị ảnh hưởng của lũ trên sông Lam. Do đó việc tổ chức không gian và sử dụng đất bãi nổi Xuân Giang trên cơ sở hệ thống kè.

- Trục giao thông nối từ con đường du lịch ven sông Lam vào khu bãi nổi là trục không gian đô thị chính của khu vực.

- Trục giao thông chạy bao quanh khu bãi nổi là trục không gian cảnh quan ven sông của đô thị.

- Tổ chức các tuyến đê, kè ở những nơi cần thiết xung quanh bãi nổi để bảo vệ khu vực xây dựng:

Có giải pháp phòng chống lũ lụt trong mùa lũ của dòng sông Lam.

Quy hoạch những dải cây xanh ven theo bờ sông để tạo cảnh quan đẹp và phòng chống lũ lụt.

5. Lựa chọn phương án thiết kế và giải pháp xây dựng

5.1.Ý tưởng thiết kế

Khu đất thiết kế nằm ngay trung tâm của dòng sông Lam , kts đề xuất ý tưởng thiết kế :Trọng tâm và cân xứng .

-  Tạo trọng tâm nằm ngay giữa dòng nước làm điểm nhấn cho toàn khu

-  Tạo các trung tâm cân xứng hướng về hai bên bờ tả và hữu, tạo cảnh quan hài hoà cho cả tỉnh Nghệ An, Hà Tĩnh và góc nhìn từ trục giao thông quốc lộ 1 qua cầu Bến Thuỷ.

5.2. Các phương án thiết kế

a/ Phương án 1

-  Mô phỏng theo hình tượng cá chép vượt song

-  Trung tâm được bố trí ở hành lang phía tây tạo hình ảnh một khu du lịch sinh thái hiện đại ở góc nhìn từ cầu Bến Thuỷ

-  Sự kết nối giữa các phân khu chức năng thấp

b/ Phương án 2:

-  Trục phát triển khu sinh thái theo trục mở rộng của thành phố Vinh

-  Phân khu chức năng thành 4 khu chính

-  Phương án xét đến khả năng sử dụng đất ven trục đường chính làm văn phòng cho thuê

-  Trục trung tâm bị lệch về phía tây, khu vực trung tâm không kết nối được với các khu vực phía đông

c/ Phương án được chọn dự án khu du lịch sinh thái xuân giang

-  Dùng khu đất nhỏ có rìa nước bao quanh làm trung tâm cho toàn khu

-  Tạo 4 phân khu chức năng kết nối với nhau bởi hai trục đường chính và có góc nhìn đến khu trung tâm

-  Tuân thủ ý tưởng thiết kế , các góc nhìn từ các hướng đều đạt yêu cầu và có điểm nhấn cụ thể , tạo được không gian xanh với góc nhìn từ cầu Bến Thuỷ

Xem thêm tin dự án đầu tư khu du lịch sinh thái

GỌI NGAY – 0903649782 - 028 35146426
ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN VÀ CUNG CẤP CÁC DỊCH VỤ HẤP DẪN VỚI MỨC GIÁ TỐT NHẤT

TẠI CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG

Địa chỉ: P.2.14 Chung cư B1 Trường Sa, P.17, Bình Thạnh
E-mail:   nguyenthanhmp156@gmail.com

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha

FANPAGE

HOTLINE


HOTLINE: 
0903649782 - 028 35146426 

nguyenthanhmp156@gmail.com