Dự án đầu tư khu dân cư đô thị mới của chủ đầu tư dự án Khu dân cư đô thị mới khu nhà ở Mỹ Phước tại phường Mỹ Phước, thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương, dự án khu du lịch sinh thái
MỤC LỤC - Dự án đầu tư khu dân cư đô thị mới của chủ đầu tư dự án Khu dân cư đô thị mới khu nhà ở Mỹ Phước tại phường Mỹ Phước, thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương, dự án khu du lịch sinh thái
CHƯƠNG I: SỰ CẦN THIẾT VÀ CĂN CỨ PHÁP LÝ ĐỂ LẬP DỰ ÁN 5
I.1. Sự cần thiết phải đầu tư dự án 5
I.2. Thông tin chung về dự án 7
I.3. Căn cứ pháp lý để lập dự án 8
I.3.3. Căn cứ pháp lý của nhà đầu tư 10
I.4. Đối tượng và phạm vi thực hiện dự án 10
I.4.2. Phạm vi thực hiện dự án 10
I.4.3. Thời gian thực hiện dự án 11
II.1. Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội 12
II.1.2. Dân số, đặc điểm kinh tế - xã hội 16
II.2. Đánh giá hiện trạng tài nguyên du lịch 20
II.2.1. Đánh giá tài nguyên văn hóa vật thể của khu vực triển khai dự án 20
II.2.2. Đánh giá tài nguyên văn hóa phi vật thể tại khu vực triển khai dự án 22
II.3. Các giá trị về đa dạng sinh học 24
II.3.1. Tài nguyên thực vật 24
II.3.2. Tài nguyên động vật 24
II.3.3. Các điểm du lịch, điểm tham quan của Dự án 24
II.3.4. Các tuyến du lịch, chương trình du lịch tại huyện Vân Hồ 26
II.3.5. Hiện trạng cơ sở hạ tầng về du lịch tại địa điểm triển khai dự án 27
II.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của tỉnh Sơn La 30
II.5. Thuận lợi, khó khăn, cơ hội và thách thức 30
CHƯƠNG III: PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN DỰ ÁN 34
III.2. Dự báo các yếu tố tác động đến dự án 34
III.2.3. Điều kiện thời tiết, biến đổi khí hậu 37
III.2.4. Lượng khách và nguồn khách 38
III.3. Thuyết minh phương án phát triển xây dựng dự án 50
III.3.1. Đầu tư xe điện cho du khách di chuyển hai bên đường 51
III.3.2. Tổ hợp du lịch nghỉ dưỡng sinh thái diện tích 704290m2 53
III.3.3. Lắp đặt một số quầy bán nước tự động tại khu du lịch sinh thái 66
III.3.4. Diện tích, quy mô xây dựng các công trình phụ trợ phục vụ du lịch sinh thái tại dự án 66
III.3.5. Các tiện ích, công trình phục vụ dự án 66
III.3.6. Quy mô xây dựng công trình chính phục vụ du lịch 68
III.4. Phương thức tổ chức kinh doanh của dự án 51
III.5. Tổ chức giám sát hoạt động của dự án 51
CHƯƠNG IV: NHU CẦU NGUYÊN, NHIÊN LIỆU VÀ GIẢI PHÁP THIẾT KẾ………………………… 52
IV.1. Nhu cầu sử dụng nước của Dự án 52
IV.2. Nhu cầu sử dụng điện cho Dự án 57
IV.4. Hệ thống thoát nước mưa 57
IV.5. Hệ thống thoát nước thải 58
IV.6. Hệ thống thông tin liên lạc 58
CHƯƠNG V: VỐN ĐẦU TƯ DỰ ÁN VÀ HIỆU QUẢ KINH TẾ - TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN…………….. 59
CHƯƠNG VI: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN HẠN NHÀ ĐẦU TƯ 125
VI.1. Nghĩa vụ và quyền hạn của Công ty Cổ phần Đầu tư phát triển Vân Hồ..... 125
CHƯƠNG VII: ĐÁNH GIÁ SƠ BỘ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG VÀ PHƯƠNG ÁN PCCC………………………………………………………………..127
VII.1. Đánh giá sơ bộ tác động môi trường 127
VII.1.1. Giai đoạn chuẩn bị và lắp đặt thiết bị 127
VII.1.2. Giai đoạn vận hành 128
VII.2. Biện pháp giảm thiểu tác động môi trường 128
VII.2.1. Giai đoạn chuẩn bị và lắp đặt thiết bị 128
VII.2.2. Giai đoạn vận hành 129
CHƯƠNG VIII: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 131
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1. Hệ thống cung cấp điện lưới tại tỉnh Sơn La khu vực triển khai dự án 29
Bảng 2. Cơ sở hạ tầng du lịch giai đoạn 2018-2021 30
Bảng 3. Dự báo nhu cầu khách sạn của Sơn La 30
Bảng 4. Dự báo khách du lịch Sơn La đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 31
Bảng 5. Dự báo lượt khách, doanh thu du lịch Sơn La đến năm 2030 41
Bảng 6. Xe điện du lịch 8 chỗ dự kiến sử dụng loại xe 52
Bảng 7. Các hạng mục công trình của Dự án 51
Bảng 8. Tổng nhu cầu cấp nước sinh hoạt Dự án 52
Bảng 9. Nhu cầu nguyên vật liệu chính phục vụ sản xuất, kinh doanh của Dự án 57
Bảng 11. Tổng hợp nguồn phát sinh, đối tượng và mức độ bị tác động giai đoạn vận hành 128
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1. Vị trí tỉnh Sơn La trên bản đồ 12
Hình 2. Vị trí huyện Vân Hồ trên bản đồ 13
Hình 3. Vị trí huyện Vân Hồ tỉnh Sơn La triển khai dự án 37
Hình 4. Minh họa xe điện sẽ được đầu tư dịch vụ trong dự án 51
Hình 5. Một số hình ảnh thực tế khảo sát tại khu vực dự án 53
Hình 6. Minh họa nhà vọng cảnh sẽ được đầu tư xây dựng tại dự án 54
Hình 7. Minh họa trò chơi trải nghiệm Zipline vòng 55
Hình 8. Hình ảnh minh họa khách trekking 55
Hình 9. Minh họa khu vực nhà hàng sinh thái 57
Hình 10. Minh họa thực đơn dự kiến của dự án 57
Hình 11. Minh họa đồ dùng thân thiện với môi trường 58
Hình 12. Minh họa dịch vụ spa sẽ là một dịch vụ cho khách hàng trong chuyến du lịch tại dự án 59
Hình 13. Minh họa nhà homestay thiết kế theo huynh hướng dân tộc Thái 59
Hình 15. Minh họa du khách sẽ trải nghiệm hái chè tại khu vực Dự án 61
Hình 17. Minh họa hình ảnh hoa Ban dự kiến trồng tại Dự án 64
Hình 18. Minh họa quầy bán nước tự động 66
Hình 20. Quy trình xử lý nước mặt cấp cho sinh hoạt 52
Hình 21. Sơ đồ cấu tạo bể tự hoại 3 ngăn (có ngăn lọc) 53
Hình 22. Sơ đồ công nghệ trạm xử lý nước thải tập trung của Dự án 55
Tỉnh Sơn La, nằm trên trục đường Quốc lộ 6, cách Hà Nội hơn 300km về phía tây Bắc. Với vị trí địa lý là trung tâm của vùng Tây Bắc và tiềm năng tài nguyên du lịch phong phú, đa dạng, Sơn La đang sở hữu những tài nguyên du lịch thiên nhiên và nhân văn là những tiềm năng lớn có thể tạo nên những sản phẩm du lịch độc đáo, hấp dẫn đối với các du khách trong và ngoài nước, đồng thời đóng góp tích cực vào sự nghiệp phát triển kinh tế của địa phương nói riêng và của cả nước nói chung. Thực chất việc khai thác tiềm năng du lịch sinh thái là việc tổ chức các hoạt động du lịch sinh thái tại điểm có tài nguyên du lịch sinh thái điển hình như tại xã Chiềng Khoa, huyện Vân Hồ, tỉnh Sơn La với quy mô dự án đầu tư mở rộng lên đến 200ha, thu hút khách du lịch và kết hợp phục vụ khách du lịch thỏa mãn nhu cầu tham quan, nghỉ dưỡng, khám phá, nghiên cứu và tận hưởng tài nguyên du lịch sinh thái nhằm đem lại lợi ích cho nhà nước, địa phương và cộng đồng dân cư trên cơ sở bảo tồn những giá trị hiện hữu và phát triển thêm tại địa phương huyện Vân Hồ, tỉnh Sơn La. Du lịch sinh thái là hình thức du lịch dựa vào thiên nhiên góp phần bảo tồn đa dạng sinh học và nâng cao lợi ích kinh tế - xã hội cho cộng đồng dân cư địa phương. Tuy nhiên, hình thức du lịch này đòi hỏi tinh thần trách nhiệm cao để không làm xáo trộn sinh thái tự nhiên mà vẫn mang lại thu nhập cho nhà đầu tư. Do vậy, nó được xem như là một thành phần phụ trong lĩnh vực du lịch bền vững . Để khai thác được tiềm năng của vùng, nghiên cứu giá trị cảnh quan nhằm phát triển du lịch sinh thái là cách tiếp cận có chiều sâu mà đánh giá tổng hợp các điều kiện tự nhiên của lãnh thổ.
Trong xu thế xã hội ngày càng phát triển, công nghiệp phát triển nhanh như vũ bão, nạn bùng nổ dân số khắp nơi, vấn đề đô thị hóa tăng mạnh, con người ngày càng có nhu cầu quay về với thiên nhiên nhiều hơn, du lịch sinh thái đã giải quyết được nhu cầu này và trở thành xu hướng du lịch trên thế giới hiện nay. Khách du lịch luôn tìm về những điểm du lịch mới, nơi còn lưu giữ những nét văn hoá truyền thống lâu đời, môi trường trong sạch và nhất là các cảnh quan thiên nhiên, các khu bảo tồn đa dạng sinh học. Ngoài ra, du lịch sinh thái còn góp phần vào việc nâng cao dân trí và sức khỏe cộng đồng thông qua các hoạt động giáo dục môi trường, văn hóa lịch sử và nghỉ ngơi giải trí. Chính vì vậy ở nhiều nước trên thế giới và trong khu vực, bên cạnh các lợi ích về kinh tế, du lịch sinh thái còn đựợc xem như một giải pháp hữu hiệu để bảo vệ môi trường sinh thái thông qua quá trình làm giảm sức ép khai thác nguồn lợi tự nhiên phục vụ nhu cầu của khách du lịch, của người dân địa phương khi tham gia vào các hoạt động du lịch.
Với địa hình nhiều núi đá vôi, tạo nên hệ thống những hang động kỳ thú như hang Dơi, Ngũ động bản Ôn (Mộc Châu), hang Nhả Nhung, Chi Đảy (Yên Châu), hang Thẳm Tát Tòng (TP Sơn La), hang Hua Bó (Mường La),...Hệ thống sông suối, hồ ở Sơn La hết sức phong phú, dồi dào, tạo nên những cảnh quan thiên nhiên đẹp như Thác Dải Yếm (Mộc Châu), Thác Tạt Nàng (Chiềng Yên, Vân Hồ),... đặc biệt là hệ thống sông Đà tạo nên một nền văn hóa sông nước truyền thống lâu đời. Sau khi Nhà máy thủy điện Sơn La hình thành, đã tạo nên lòng hồ thủy điện với chiều dài 150km, diện tích khoảng 16.000ha là một tiềm năng lớn cho khai thác phát triển du lịch lòng hồ. Ngoài ra, trên địa bàn tỉnh còn có những hồ khác rất có tiềm năng phát triển du lịch Sơn La còn có nguồn tài nguyên suối nước nóng hết sức phong phú như: Suối nước nóng bản Mòng, Hua La, TP Sơn La, suối nước nóng Mước Bú, Ngọc Chiến, Mường La. Tỉnh Sơn La có 12 dân tộc, trong đó chiếm đa số là các dân tộc Thái, Kinh, Mông, Mường. Đây được xem là những tài nguyên du lịch nhân văn đặc thù có thể khai thác để tạo thành những sản phẩm du lịch văn hoá có giá trị. Sơn La là vùng đất có lịch sử chống giặc ngoại xâm, đã góp phần nên những chiến công vang dội cho lịch sử nước nhà, hiện nay, Sơn La có rất nhiều di tích lịch sử - văn hoá và danh lam thắng cảnh được xếp hạng cấp quốc gia và cấp tỉnh, trong đó có 1 di tích đã được xếp hạng là Di tích quốc gia đặc biệt – Nhà Tù Sơn La do Thực dân Pháp xây dựng năm 1908 trên đồi Khau Cả, là nơi giam giữ nhiều chiến sỹ cách mạng Việt Nam.
Huyện Vân Hồ nằm ở cửa ngõ của tỉnh Sơn La, thuộc Khu du lịch Quốc gia Mộc Châu. Đây là vùng có tiềm năng và lợi thế lớn về du lịch sinh thái bởi cảnh quan tự nhiên độc đáo và truyền thống văn hóa tộc người đặc sắc. Với khí hậu mát mẻ vào mùa xuân trên cao nguyên Mộc Châu với những nương đồi hoa mơ, hoa mận,…tạo nên sức lôi cuốn khách du lịch về tụ hội. Huyện Vân Hồ được thiên nhiên ban tặng khí hậu mát mẻ, độ che phủ của rừng trên 56%. Nơi đây thường được ví với những điểm du lịch nghỉ dưỡng nổi tiếng như Sa Pa, Tam Đảo hay Đà Lạt. Du khách khi đến với Vân Hồ sẽ cảm nhận được không khí trong lành, với nhiều điểm du lịch cảnh quan đẹp như thác Tạt Nàng, suối nước nóng Chiềng Yên, rừng già Xuân Nha,… Huyện Vân Hồ đặt mục tiêu tăng trưởng du lịch bình quân 10% một năm, đến năm 2025 lượng khách đạt trên 300.000 lượt, trong đó khách quốc tế đạt 20.000 lượt, doanh thu từ dịch vụ du lịch đạt trên 250 tỷ đồng/năm. Để đạt được mục tiêu này, huyện Vân Hồ đang tập trung phát triển du lịch cộng đồng, gắn với sản xuất nông nghiệp, nghỉ dưỡng cao cấp. Đồng thời, tăng cường công tác quản lý trật tự xây dựng, đảm bảo quy hoạch để du lịch thực sự phát triển theo hướng bền vững. Địa phương còn nổi bật với những bản làng dân tộc được bao bọc bởi những dãy núi trùng điệp hùng vĩ, có những thác nước, hang động hoang sơ bí hiểm mang vẻ đẹp kỳ vĩ nhưng thơ mộng. Trong đó, thác Nàng Tiên và thác Chiềng Khoa là một trong những địa điểm dã ngoại không chỉ là điểm đến quen thuộc của người dân bản địa, mà còn là nơi cuốn hút những lữ khách phương xa đến tham quan khám phá Mộc Châu.
Thác Chiềng Khoa còn có tên gọi khác là thác Mây, gắn liền với truyền thuyết của lễ hội Hoa ban Xên Bản – Xên Mường của người dân nơi đây. Thác nước chưa được khai thác du lịch, nên vẫn còn khá hoang sơ và tự nhiên. Du khách sẽ được ngắm nhìn vẻ đẹp của thác giống như một dải mây trắng vờn quanh thung sâu, tung bọt trắng xoá tạo nên những làn sương nhẹ đầy vẻ mờ ảo quyến rũ. Thác Chiềng Khoa có tất cả 7 tầng, mỗi tầng cao khoảng từ 7 đến 10 mét. Dưới chân mỗi tầng thác đều có khoảng rộng tạo thành hồ chứa, làm nơi để du khách thỏa sức bơi lội. Tương phản lại màu trắng tinh khiết của dòng thác là màu xanh đẹp như ngọc của mặt nước hồ dưới chân thác. Cùng với phong cảnh hoang sơ chưa có nhiều dấu chân người khám phá, đây chính là lí do mà người ta gọi Chiềng Khoa là Tuyệt Tình Cốc ở Mộc Châu. Nhờ được bao bọc xung quanh là thảm thực vật và rừng cây rậm rạp, đồng thời là địa điểm còn khá mới mẻ nên hồ nước thác Chiềng Khoa vẫn giữ nguyên được vẻ nguyên sơ cùng làn nước trong vắt màu xanh ngọc bích vô cùng ấn tượng.
Chỉ cách dòng Thác Chiềng Khoa tầm 2km có một dòng thác khác cũng đang được đông đảo du khách yêu thích đó là Thác Nàng Tiên. Thác nước Nàng Tiên tọa lạc tại địa phận bản Nà Chá, xã Chiềng Khoa, cách trung tâm huyện Vân Hồ khoảng 7 km về phía Đông Nam. Dòng thác được hình thành từ nguồn nước của dòng suối Tân, hợp lưu lại từ nhánh của bản Suối Lìn, băng qua xã Vân Hồ và bản Suối Khem, xã Phiêng Luông của huyện Mộc Châu tỉnh Sơn La. Sự huyền diệu của dòng thác bạc ngàn là nơi giúp du khách tận hưởng bầu không khí trong lành, cho những ngày nghỉ cuối tuần thêm ý nghĩa, chính nơi đây là địa điểm khai thác du lịch với rất nhiều yếu tố nhằm tôn tạo giá trị và vẻ đẹp của thiên nhiên. Mục tiêu làm du lịch của dự án được khai thác chính tại hai khu thác trên đồng thời kết hợp thêm các hạng mục phát triển tận dụng tiềm năng lợi thế sẵn có của khu vực sẽ được dựa trên phương án và tinh thần đó chính là vừa phát triển kinh tế vừa bảo tồn lưu giữ nguyên vẹn giá trị và vẻ đẹp của thiên nhiên, hạn chế mức tác động đến tự nhiên hết sức có thể.
Trong những năm qua, kinh tế xã hội của tỉnh nói chung và phát triển du lịch nói riêng đã có những tiến bộ đáng kể nhưng trên thực tế nó vẫn chưa tương xứng với tiềm năng, thế mạnh hiện có của tỉnh. Vói những tiềm năng về tự nhiên và nhân văn phong phú, Sơn La nói chung và huyện Vân Hồ nói riêng có thể phấn đấu đưa du lịch trở thành ngành kinh tế quan trọng của tỉnh. Theo đó, định hướng phát triển các dòng sản phẩm thế mạnh là du lịch nghỉ dưỡng, chăm sóc sức khỏe, vui chơi giải trí ở các vùng cảnh quan, du lịch văn hóa, du lịch tham quan danh lam thắng cảnh, du lịch sinh thái, du lịch cộng đồng, khám phá,...
Nhận thấy được tiềm năng và cơ hội đầu tư, Công ty Cổ phần Đầu tư phát triển Vân Hồ triển khai đầu tư dự án “Khu du lịch sinh thái nghỉ dưỡng phức hợp thác Nàng Tiên, thác Chiềng Khoa” tại xã Chiềng Khoa, huyện Vân Hồ, tỉnh Sơn La nhằm bảo tồn và phát huy các giá trị cảnh quan thiên nhiên, khai thác tiềm năng, lợi thế về đa dạng sinh học, danh lam thắng cảnh, kết hợp nông nghiệp công nghệ cao, tín ngưỡng gắn với bản sắc văn hóa các dân tộc, tạo việc làm, tăng thu nhập, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho người dân địa phương.
Tên Công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN VÂN HỒ
Hoạt động theo giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: 5500633190 do Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Sơn La cấp đăng ký lần đầu ngày 23/04/2021-Đăng ký thay đổi lần thứ 2 ngày 19/04/2023
Địa chỉ trụ sở: Nhà điều hành Suối Tân, bản Nà Chá, xã Chiềng Khoa, huyện Vân Hồ, tỉnh Sơn La.
Mã số thuế: 5500633190
Vốn điều lệ công ty : 165.000.000.000 đồng (Bằng chữ: Một trăm sáu mươi lăm tỷ đồng)
Điện thoại: 024.35639353
Thông tin về người đại diện theo pháp luật, gồm:
Họ tên: PHÓ ĐỨC HƯNG ; Chức danh: Giám đốc
Giới tính: Nam
Ngày sinh: 29/11/1958
Dân tộc: Kinh
Quốc tịch: Việt Nam
Thẻ căn cước công dân số: 008058000043 ; Ngày cấp: 08/06/2020;
Nơi cấp: Cục cảnh sát QLHC về TTXH.
Địa chỉ thường trú: Nhà 12B Tập thể đại học thủy lợi, phường Trung Liệt, quận Đống đa, thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Chỗ ở hiện tại: Nhà 12B Tập thể đại học thủy lợi, phường Trung Liệt, quận Đống đa, thành phố Hà Nội, Việt Nam.
- Tên dự án: Khu du lịch sinh thái nghỉ dưỡng phức hợp thác Nàng Tiên, thác Chiềng Khoa.
- Vị trí thực hiện dự án: xã Chiềng Khoa, huyện Vân Hồ, tỉnh Sơn La.
- Quy mô dự án: 200ha.
- Tổng vốn đầu tư: 450.000.000.000 đồng (Bằng chữ: Bốn trăm năm mươi tỷ đồng). Tỷ giá ngoại tệ USD là 24.365 VNĐ/USD của ngân hàng Vietcombank ngày 24/01/2024, trong đó:
Nguồn vốn đầu tư:
+ Vốn cố định: 440.000.000.000 đồng (Bằng chữ: Bốn trăm bốn mươi tỷ đồng). . tương đương USD (Bằng chữ: đô la Mỹ).
+ Vốn lưu động: 10.000.000.000 đồng (Bằng chữ: Mười tỷ đồng). tương đương USD (Bằng chữ: đô la Mỹ).
+ Vốn góp của nhà đầu tư: Vốn tự có (30%): 135.000.000.000 (Bằng chữ: Một trăm bao mươi lăm tỷ đồng).
+ Vốn vay (70%): 315.000.000.000. đồng. (Bằng chữ: Ba trăm mười lăm tỷ đồng). tương đương USD (Bằng chữ: đô la Mỹ).
Chủ đầu tư sẽ thu xếp với các ngân hàng thương mại để vay dài hạn. Lãi suất cho Nhà ngân hàng thương mại theo lãi suất 10%/năm.
- Thời gian thực hiện dự án: 50 năm.
- Tiến độ thực hiện: 2 năm (24 tháng).
- Nghị quyết 08-NQ/TW, ngày 16/1/2017 của Bộ Chính trị về phát triển du lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn.
- Nghị quyết số 92/NQ-CP, ngày 08/12/2014 của Chính phủ về một số giải pháp đẩy mạnh phát triển du lịch Việt Nam trong thời kỳ mới.
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14, ngày 19/6/2017.
- Luật Di sản văn hóa số 28/2001/QH10, ngày 29/06/2000
- Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa số 32/2009/QH12, ngày 18/06/2009.
- Luật Đất đai số 45/2013/QH13, ngày 29/11/2013.
- Luật Bảo vệ Môi trường số 55/2014/QH13, ngày 23/06/2014.
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13, ngày 18/06/2014.
- Luật Đầu tư số 67/2014/QH13, ngày 26/11/2014.
- Luật Quy hoạch số 21/2017/QH14, ngày 24/11/2017.
- Luật Lâm nghiệp 2017.
- Nghị quyết số 92/NQ-CP, ngày 08/12/2014 của Chính phủ về một số giải pháp đẩy mạnh phát triển du lịch Việt Nam trong thời kỳ mới.
- Nghị định 98/2010/NĐ-CP, ngày 21/09/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Di sản văn hóa.
- Nghị định 168/2017/NĐ-CP, ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật du lịch.
- Nghị định 156/2018/NĐ-CP, ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp.
- Nghị định số 166/2018/NĐ-CP, ngày 25/12/2018 của Chính phủ quy định thẩm quyền, trình tự tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch, dự án bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh.
- Nghị định 37/2019/NĐ-CP, ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ hướng dẫn Luật Quy hoạch.
- Quyết định số 201/QĐ-TTg, ngày 22 tháng 01 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt “Quy hoạch tổng thể phát triển Du lịch Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030”.
- Quyết định số 147/QĐ-TTg, ngày 22/01/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt “Chiến lược phát triển du lịch Việt Nam đến năm 2030”.
- Quyết định số 2714/QĐ-BVHTTDL, ngày 03/08/2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về Chiến lược phát triển sản phẩm du lịch Việt Nam đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
- Quyết định số 3404/QĐ-BVHTTDL ngày 22/12/2021 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc phê duyệt Đề án”Bảo tồn, phát huy giá trị dân ca, dân vũ, dân nhạc của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch giai đoạn 2021-2030”.
- Quyết định số 1239/QĐ-TTg ngày 24/10/2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập trung tâm xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch tỉnh Sơn La.
- Quyết định số 624/QĐ-TTg ngày 08/5/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch tỉnh Sơn La thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
- Quyết định số 1676/QĐ-TTg ngày 25/12/2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch tỉnh Sơn La thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
- Thông tư số 28/2018/TT-BNNPTNT, ngày 16/11/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn quy định về quản lý rừng bền vững.
- Nghị quyết 41/2022/NQ-HĐND, ngày 31/08/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La về “Quy định một số chính sách hỗ trợ phát triển du lịch trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2022-2026”.
- Nghị quyết 252/NQ-HĐND, ngày 07/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La về “Kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội năm 2024”.
- Nghị quyết 275/NQ-HĐND, ngày 29/4/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La về “Thông qua nhiệm vụ quy hoạch chung xây dựng thành phố Sơn La, tỉnh Sơn La đến năm 2045”.
- Nghị quyết 239/NQ-HĐND, ngày 15/11/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La về “Thông qua quy hoạch tỉnh Sơn La thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050”.
- Nghị quyết 3586/QĐ-UBND, ngày 29/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La về việc” Điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển du lịch tỉnh Sơn La đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030”.
- Quyết định số 2791/QĐ-UBND ngày 30/12/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La về việc phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2023 huyện vân Hồ, tỉnh Sơn La.
- Kế hoạch số 94/KH-UBND ngày 29/3/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La triển khai đề án “Bảo tồn, phát huy giá trị dân ca, dân vũ, dân nhạc của các dân tộc thiểu số tỉnh Sơn La gắn với phát triển du lịch giai đoạn 2022-2030”.
- Quyết định số 128/QĐ-TTg ngày 25/1/2019 của Thủ tướng Chính phủ về Quy hoạch chung xây dựng Khu du lịch Quốc gia Mộc Châu tỉnh Sơn La đến năm 2030.
- Quyết định số 2791/QĐ-UBND ngày 30/12/2022 của Ủy ban nhân ân tỉnh Sơn La về việc phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2023 huyện Vân Hồ, tỉnh Sơn La.
- Kế hoạch số 232/KH-UBND ngày 27/09/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La thực hiện chương trình phát triển du lịch nông thôn trong xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Sơn La, giai đoạn 2023-2025.
- Kế hoạch số 86/KH-UBND ngày 30/02/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn la triển khai thực hiện kết luận số 94-KL/TU ngày 23/01/2021 của ban chấp hành Đảng bộ tỉnh về phát triển du lịch tỉnh Sơn La đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
- Giấy phép kinh doanh số 5500633190, đăng ký lần đầu ngày 23/04/2021, đăng ký thay đổi lần thứ 2 ngày 19/04/2023 do Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và đầu tư tỉnh Sơn La cấp.
- Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của Công ty Cổ phần Đầu tư phát triển Vân Hồ.
- Hoạt động thực hiện du lịch sinh thái: Đầu tư phát triển tổ hợp du lịch sinh thái nghỉ dưỡng, chăm sóc sức khỏe, chữa lành kết hợp điều dưỡng sức khỏe cho một số bộ phận du khách là người cao tuổi. Liên kết với hợp tác xã của địa phương để phát triển vùng trồng và chế biến chè, hoa quả sấy, trồng cây ăn quả phát triển theo hướng du lịch kết hợp làm nông nghiệp công nghệ cao. Khai thác các giá trị văn hóa của đồng bào dân tộc Thái, tôn tạo các giá trị nghệ thuật và ẩm thực dân tộc đặc trưng địa phương, xây dựng nhà vọng cảnh, check in suối và thác, homestay, biểu diễn nghệ thuật dân tộc, họp chợ đêm vùng cao,...
- Xây dựng cầu cao bắt qua suối.
- Khu hợp tác xã chế biến chè và nông sản diện tích 458200m2
- Khu du lịch nghỉ dưỡng sinh thái 684220 m2
- Khu rừng hiện trạng và khu dân cư hiện hữu 857580 m2
- Sản phẩm du lịch tại dự án: Tổ hợp du lịch văn hóa và sản phẩm check in tại thác Nàng Tiên và thác Chiềng Khoa, mở hội chợ đêm mang đậm bản sắc dân tộc Dao, Thái, Mường, nhà nghỉ bungalow xây dựng bằng vật liệu thân thiện với thiên nhiên, tổ chức các lễ hội như lễ hội hoa ban và các lễ hội khác nhằm thu hút du khách, tôn tạo giá trị lịch sử của khu chi bộ Đảng đầu tiên của huyện Vân Hồ được thành lập để lãnh đạo nhân dân. Đưa văn hóa chè thưởng chè đến gần hơn với du khách. Kết nối giao thông an toàn và thuận tiện cho du khách di chuyển bằng xe điện dọc theo khu vực hai bên đường nội bộ di chuyển bên trong dự án.
Dự án được thực hiện trong 50 năm và có khả năng xin gia hạn thêm khi được các cơ quan ban ngành cấp phép.
Dự án đầu tư khu dân cư đô thị mới
ĐƠN ĐĂNG KÝ
Về việc đăng ký được làm chủ đầu tư dự án Khu dân cư đô thị mới khu nhà ở Mỹ Phước tại phường Mỹ Phước, thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương
Kính gửi: Sở Xây dựng tỉnh Bình Dương
- Căn cứ Luật Nhà ở 2014 số 65/2014/QH13;
- Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật nhà ở;
- Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai;
- Căn cứ Thông tư số 16/2016/TT-BKHĐT ngày 16/12/2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về hướng dẫn lựa chọn nhà đầu tư thực hiện đầu tư dự án có sử dụng đất;
- Căn cứ Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở ngày 25 tháng 11 năm 2014 và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ;
Sau khi nghiên cứu nội dung dự án được UBND thị xã Bến Cát kêu gọi đầu tư, Công ty TNHH Bất động sản Mỹ Phước đăng ký Sở Xây dựng Bình Dương được làm chủ đầu tư dự án Khu dân cư đô thị mới Dương Hùng Phước tại phường Mỹ Phước, thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương.
I. Thông tin công ty đăng ký làm chủ đầu tư dự án:
Công ty đăng ký chủ dự án: Công ty TNHH Đầu tư Bất động sản Mỹ Phước;
Địa chỉ trụ sở chính: thửa đất 216, tờ bản đồ số 41, tổ 14A, Khu phố 3, Phường Mỹ Phước, Thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương;
Điện thoại: ............... ; Email:………..;
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số ....... do Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Bình Dương cấp ngày .....;
Ngành nghề kinh doanh: kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, xây dựng công trình kỹ thuật và dân dụng, môi giới bất động sản, đấu giá bất động sản, quản lý bất động sản,…;
Người đại diện theo pháp luật của công ty: Lê Hoàng Hà;
Chức danh: Giám Đốc;
Vốn pháp định: 50.000.000.000 đồng;
Vốn điều lệ: 50.000.000.000 đồng.
II. Thông tin dự án đăng ký làm chủ đầu tư:
1. Tên dự án: Khu dân cư đô thị mới khu nhà ở Mỹ Phước;
2. Địa chỉ dự án: phường Mỹ Phước, thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương;
3. Mục tiêu: xây dựng khu dân cư đô thị mới, hiện đại phục vụ nhu cầu của người dân phường Mỹ Phước và các vùng lân cận;
4. Hình thức đầu tư: đầu tư xây dựng mới;
5. Diện tích sử dụng đất: 55,867 m2;
6. Quy mô dân số: 2500 - 4200 người;
7. Tổng số lượng căn hộ: 346 căn nhà;
8. Phương án tiêu thụ sản phẩm: kinh doanh bán trực tiếp;
9. Trách nhiệm của chủ đầu tư: thực hiện đầu tư xây dựng dự án theo đúng quy hoạch được phê duyệt;
10. Diện tích đất dành để đầu tư xây dựng nhà ở xã hội (nếu có): không;
11. Tiến độ thực hiện (phân chia theo giai đoạn):
TT Hang mục |
Thời gian thi công (năm) |
|||
|
|
1 |
2 |
3 |
I |
Chuẩn bị đầu tư |
|
|
|
1 |
Khảo sát thiết kế, lập F/s |
► |
|
|
II |
Thực hiện đầu tư |
|
|
|
1 |
Lập TK, KT tổng dự toán |
------ |
|
|
2 |
Lập hồ sơ mời thầu |
- ► |
|
|
3 |
Đấu thầu xây lắp hạ tầng |
- ► |
|
|
|
Đấu thầu xây lắp khu nhà ở thấp tầng |
-------------- |
---------- |
|
4 |
Đấu thầu xây lắp khu thương mại, dịch vụ |
--------------- |
|
|
|
Xây lắp hạ tầng |
|
|
|
|
Xây lắp khu nhà ở thấp tầng + lắp đặt thiết bị |
|
|
|
III |
Kết thúc đầu tư |
|
|
|
1 |
Nghiệm thu công trình: - Hạ tầng - Khu nhà thấp tầng - Khu thương mại dịch vụ |
|
|
------ |
2 |
Chính thức giao công trình sau khi nghiệm thu |
|
|
------------- |
12. Tổng mức đầu tư của dự án: 470,000,000,000 đồng
(Bằng chữ: Bốn trăm bày mươi tỷ đồng).
13. Các đề xuất khác của doanh nghiệp: Kính đề nghị UBND tỉnh Bình Dương, Sở Xây dựng, UBND thị xã Bến Cát và các phòng, ban ngành chức năng quan tâm xem xét và hướng dẫn giúp cho công ty chúng tôi về các nội dung sau:
ü Mức giá tiền giao đất có thu tiền sử dụng đất dự án;
ü Mức giá và tỷ trọng % giá tiền thuê đất hàng năm;
ü Chính sách miễn giảm chi tiết, cụ thể về tiền thuê đất dự án ;
ü Xin được hỗ trợ các thủ tục hành chính thuê đất, thủ tục đầu tư để sớm triển khai dự án. Xin được miễn, giảm nộp tiền SDĐ khu vực đất, có chính sách giảm nộp tiền sử dụng đất đối với dự án.
Công ty TNHH Đầu tư Bất động sản Mỹ Phước cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của nội dung đơn đăng ký này.
Xin chân thành cám ơn!
ĐỀ XUẤT DỰ ÁN ĐẦU TƯ
(Kèm theo công văn xin đề nghị thực hiện dự án đầu tư số: 01/CV-DAMP ngày 12 tháng 03 năm 2019)
I. NHÀ ĐẦU TƯ:
Công ty TNHH Bất động sản Mỹ Phước
Xin đề nghị thực hiện dự án đầu tư với các nội dung như sau:
II. ĐỀ XUẤT THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI NỘI DUNG CỤ THỂ NHƯ SAU:
1. Tên dự án, địa điểm thực hiện dự án:
1.1. Tên dự án: Khu dân cư đô thị mới nhu nhà ở Mỹ Phước.
1.2. Địa điểm thực hiện dự án: tại phường Mỹ Phước, thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương.
2. Mục tiêu dự án: Dự án đầu tư khu dân cư đô thị mới của chủ đầu tư dự án Khu dân cư đô thị mới tại phường Mỹ Phước, thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương
STT |
Mục tiêu hoạt động |
Tên ngành (Ghi tên ngành cấp 4 theo VSIC) |
Mã ngành theo VSIC (Mã ngành cấp 4) |
Mã ngành CPC (*) |
1 |
Hoạt động kinh doanh bất động sản
|
Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sử dụng hoặc đi thuê. |
6810 |
821 |
2 |
Hoạt động kinh doanh bất động sản |
Tư vấn, môi giới, đấu giá bất động sản, đấu giá quyền sử dụng đất |
6820 |
|
3 |
Xây dựng |
Xây dựng nhà các loại |
4100 |
512 |
4 |
Xây dựng |
Xây dựng công trình đường bộ |
4210 |
|
5 |
Xây dựng |
Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác |
4290 |
|
3. Quy mô đầu tư:
Miêu tả quy mô bằng các tiêu chí:
- Dự án khu dân cư đô thị mới: Dự án nhóm B
- Diện tích đất, mặt nước, mặt bằng dự kiến sử dụng: 25,867 m2
- Quy mô kiến trúc xây dựng, sản phẩm, dịch vụ dự án cung cấp:
STT |
LOẠI ĐẤT |
DIỆN TÍCH |
TỶ LỆ |
CHỈ TIÊU |
|
|
(m2) |
(%) |
m2/người |
1 |
Đất ở liền kề |
55,239.96 |
58.90 |
26.10 |
2 |
Đất cây xanh |
4,212.73 |
4.69 |
2.08 |
3 |
Đất giao thông nội bộ - hạ tầng |
9,415 |
36.39 |
16.12 |
TỔNG CỘNG |
25,867.74 |
100 |
|
4. Đề xuất nhu cầu sử dụng đất:
4.1. Địa điểm khu đất:
- Giới thiệu tổng thể về khu đất: vị trí dự án có diện tích 65,867 m2 tại phường Mỹ Phước, thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương có tứ cận được xác định như sau:
ü Phía Đông tiếp giáp các thửa đất của dân;
ü Phía Tây tiếp giáp đất của dân;
ü Phía Nam tiếp giáp đất của dân;
ü Phía Bắc tiếp giáp đất của dân.
- Cơ sở pháp lý xác định quyền sử dụng khu đất (nếu có);
4.2. Cơ cấu hiện trạng sử dụng đất:
Tổng hợp hiện trạng sử dụng đất
STT |
Loại đất |
Diện tích (m2) |
Ghi chú |
A |
Đất sản xuất nông nghiệp |
|
|
1 |
- Đất trồng cây lâu năm |
45,867 |
|
2 |
- Đất chuyên dùng khác |
0 |
|
|
Tổng |
45,867 |
|
4.3. Dự kiến nhu cầu sử dụng đất:
Nhà đầu tư xin được thực hiện dự án Khu dân cư đô thị mới Dương Hùng Phước tại thửa đất số 1033, 1034, 1035, 1062,1064 tờ bản đồ số 7, phường Mỹ Phước, thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương với tổng diện tích là 25,867 m2.
Thời hạn sử dụng đất để thực hiện dự án: dài hạn.
4.4. Giải trình việc đáp ứng các điều kiện giao đất, cho thuê đất, chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật
Theo quy định tại khoản 3 Điều 58, điểm d Khoản 3 Điều 62 Luật Đất đai 2013 và Điều 14 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai, Nhà đầu tư giải trình như sau:
- Điều kiện về thực hiện dự án: Dự án xây dựng khu đô thị mới thuộc danh mục các dự án thuộc diện Nhà nước thu hồi đất theo quy định của pháp luật đất đai, mục tiêu đầu tư của dự án là xây dựng nhà ở để bán. Nhà đầu tư thực hiện thủ tục để xin chủ trương đầu tư theo quy định tại Quyết định số 24/2017/QĐ-UBND ngày 25/09/2017 của UBND tỉnh Bình Dương về việc ban hành quy định về trình tự thực hiện thủ tục thẩm định quyết định chủ trương đầu tư kết hợp thẩm định nhu cầu sử dụng đất, điều kiện giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
- Điều kiện về năng lực tài chính để bảo đảm việc sử dụng đất theo tiến độ của dự án đầu tư, cụ thể là:
+ Nhà đầu tư có vốn thuộc sở hữu của mình để thực hiện dự án không thấp hơn 20% tổng mức đầu tư (do dự án có quy mô dưới 20 ha).
+ Nhà đầu tư có khả năng huy động vốn để thực hiện dự án từ ngân hàng và các cá nhân khác: được ngân hàng cam kết hỗ trợ vốn vay và các cá nhân khác tham gia góp vốn đầu tư.
- Điều kiện về việc sử dụng đất: Đây là dự án đầu tiên Công ty xin chủ trương đầu tư và triển khai thực hiện, nên Công ty không có vi phạm quy định của pháp luật về đất đai đối với trường hợp đang sử dụng đất do Nhà nước giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư khác.
4.4. Dự kiến kế hoạch, tiến độ giao đất, cho thuê đất, chuyển đổi mục đích sử dụng đất phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai.
4.5. Phương án tổng thể bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư:Đất thuộc sở hữu của chủ đầu tư không phải đền bù GPMB.
5. Vốn đầu tư: Dự án đầu tư khu dân cư đô thị mới của chủ đầu tư dự án Khu dân cư đô thị mới tại phường Mỹ Phước, thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương
5.1. Tổng vốn đầu tư:
Bao gồm:
STT |
Hạng mục |
Giá trị trước thuế |
Thuế VAT |
Giá trị sau thuế |
I |
Chi phí xây lắp |
129,539,568 |
12,953,957 |
142,493,524 |
III. |
Chi phí quản lý dự án |
1,252,899 |
125,290 |
1,378,189 |
IV. |
Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng |
1,087,962 |
108,796 |
1,383,759 |
4.1 |
Chi phí lập dự án |
283,516 |
28,352 |
311,868 |
4.2 |
Chi phí thiết kế bản vẽ thi công |
15,328 |
1,533 |
16,861 |
4.3 |
Chi phí thẩm tra thiết kế |
30,756 |
3,076 |
33,832 |
4.4 |
Chi phí thẩm tra dự toán |
59,049 |
5,905 |
64,954 |
4.5 |
Chi phí lập HSMT xây lắp |
54,250 |
5,425 |
59,675 |
4.6 |
Chi phí giám sát thi công xây lắp |
645,063 |
64,506 |
709,570 |
4.7 |
Chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường |
170,000 |
17,000 |
187,000 |
V. |
Chi phí khác |
690,940 |
69,094 |
786,654 |
5.1 |
Chi phí bảo hiểm xây dựng=GXL*0,5% |
259,079 |
25,908 |
284,987 |
5.2 |
Chi phí kiểm toán |
216,254 |
21,625 |
237,880 |
5.3 |
Chi phí thẩm tra phê duyệt quyết toán |
215,607 |
21,561 |
237,167 |
5.4 |
Chi phí thẩm tra tính khả thi của dự án |
24,200 |
2,420 |
26,620 |
VI. |
CHI PHÍ DỰ PHÒNG |
9,279,996 |
928,000 |
10,222,949 |
VII |
Chi phí chuyển đổi mục đích SDĐ |
|
b) Vốn lưu động: 2,000,000,000 đồng (Bằng chữ: Hai tỷ đồng).
5.2. Nguồn vốn đầu tư:
a) Vốn góp để thực hiện dự án đầu tư (ghi chi tiết theo từng nhà đầu tư):
|
Tên nhà đầu tư |
Số vốn góp |
Tỷ lệ (%)
|
Phương thức góp vốn (*) |
Tiến độ góp vốn |
|
VNĐ |
Tương đương USD |
|||||
01 |
Công ty TNHH Bất động sản Mỹ Phước |
34,000,000,000 |
|
|
|
|
b) Vốn huy động: ghi rõ số vốn, phương án huy động: 217,032,089,000 đồng là vốn góp huy động từ nhà đầu tư mua căn hộ.
c) Vốn khác: Vốn vay ngân hàng: 17,202,763,000 đồng.
6. Thời hạn thực hiện/hoạt động của dự án: 50 năm.
7. Tiến độ thực hiện dự án:
Tiến độ thực hiện xây dựng dự án Khu dân cư đô thị mới cụ thể theo bảng sau:
TT Hang mục |
Thời gian thi công (năm) |
|||
|
|
1 |
2 |
3 |
I |
Chuẩn bị đầu tư |
|
|
|
1 |
Khảo sát thiết kế, lập hồ sơ |
► |
|
|
II |
Thực hiện đầu tư |
|
|
|
1 |
Lập TK, KT tổng dự toán |
------- |
|
|
2 |
Lập hồ sơ mời thầu |
- ► |
|
|
3 |
Đấu thầu xây lắp hạ tầng |
- ► |
|
|
|
Đấu thầu xây lắp khu nhà ở thấp tầng |
----------------- |
---------- |
|
4 |
Đấu thầu xây lắp khu thương mại, dịch vụ |
-----------------* |
|
|
|
Xây lắp hạ tầng |
|
|
|
|
|
|||
|
Xây lắp Khu nhà ở thấp tầng + lắp đặt thiết bị |
|
|
|
|
|
|||
III |
Kết thúc đầu tư |
|
|
|
2 |
Nghiệm thu công trình: - Hạ tầng - Khu nhà thấp tầng - Khu thương mại dịch vụ |
|
|
------- |
3 |
Chính thức giao công trình sau khi nghiệm thu |
|
|
------------- |
TỜ TRÌNH
Đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư dự án xây dựng Khu dân cư đô thị mới phường Mỹ Phước, thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương
Kính gửi: - Sở Xây dựng tỉnh Bình Dương.
Căn cứ Luật Nhà ở năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở.
Căn cứ Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Luật Nhà ở và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP.
Chủ đầu tư Công ty TNHH Bất dộng sản Mỹ Phước đề nghị Sở Xây Dựng trình UBND tỉnh Bình Dương có văn bản chấp thuận đầu tư dự án Khu dân cư đô thị mới Dương Hùng Phước với các nội dung chính sau đây:
1. Tên dự án: Khu dân cư đô thị mới .
2. Chủ đầu tư: Công ty TNHH ;
3. Hình thức đầu tư: đầu tư xây dựng mới
4. Mục tiêu đầu tư: Xây dựng khu dân cư đô thị mới, hiện đại phục vụ nhu cầu của người dân thị trấn Phước Vĩnh và các vùng lân cận.
5. Địa điểm xây dựng: Thị trấn Phước Vĩnh, phường Mỹ Phước, tỉnh Bình Dương
6. Diện tích sử dụng đất: 55,867 m2.
7. Quy mô dân số: 1200 - 4200 người.
8. Mật độ xây dựng: 58%
9. Hệ số sử dụng đất: 1.4
10. Các công trình hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội, trong đó nêu rõ công trình hạ tầng xã hội do chính quyền đầu tư:
11. Tỷ lệ và số lượng các loại nhà ở:
BẢNG CHỈ TIÊU QUY HOẠCH KIẾN TRÚC KHU NHÀ Ở |
|||||||||||||
STT |
KÝ HIỆU LÔ ĐẤT |
DIỆN TÍCH ĐẤT |
DIỆN TÍCH XÂY DỰNG |
MẬT ĐỘ XÂY DỰNG THUẦN |
TẦNG CAO TỐI ĐA |
HỆ SỐ SỬ DỤNG ĐẤT TỐI ĐA |
DIỆN TÍCH SÀN |
SỐ CĂN |
DÂN SỐ |
||||
|
|
m2 |
m2 |
(%) |
tầng |
lần |
m2 |
căn |
người |
||||
I |
A |
NHÀ LIÊN KẾ |
|||||||||||
|
|
15,239 |
10,667 |
70 |
2 |
1.40 |
21,336 |
146 |
584 |
||||
1 |
A1 |
1,265.01 |
885.51 |
70 |
2 |
1.40 |
1,771 |
12 |
48 |
||||
2 |
A2 |
1,155.24 |
808.67 |
70 |
2 |
1.40 |
1,617 |
11 |
44 |
||||
3 |
A3 |
3,840.40 |
2,688.28 |
70 |
2 |
1.40 |
5,377 |
37 |
148 |
||||
4 |
A4 |
3,661.97 |
2,563.38 |
70 |
2 |
1.40 |
5,127 |
36 |
144 |
||||
5 |
A5 |
1,806.82 |
1,264.77 |
70 |
2 |
1.40 |
2,530 |
16 |
64 |
||||
6 |
A6 |
833.16 |
583.21 |
70 |
2 |
1.40 |
1,166 |
9 |
36 |
||||
7 |
A7 |
1,388.93 |
972.25 |
70 |
2 |
1.40 |
1,945 |
13 |
52 |
||||
8 |
A8 |
1,288.43 |
901.90 |
70 |
2 |
1.40 |
1,804 |
12 |
48 |
12. Phương án tiêu thụ sản phẩm:
Chủng loại |
Đơn vị tính |
Diện tích sàn (m2) |
Đơn giá bán (1000 đồng) |
I./ Giá bán |
|
|
|
Khu nhà liên kế A1 |
đ/căn |
1,771 |
2.000.000 |
Khu nhà liên kế A2 |
đ/căn |
1,617 |
2.000.000 |
Khu nhà liên kế A3 |
đ/căn |
5,377 |
2.000.000 |
Khu nhà liên kế A4 |
đ/căn |
5,127 |
2.000.000 |
Khu nhà liên kế A5 |
đ/căn |
2,530 |
2.200.000 |
Khu nhà liên kế A6 |
đ/căn |
1,166 |
1.800.000 |
Khu nhà liên kế A7 |
đ/căn |
1,945 |
2.000.000 |
Khu nhà liên kế A8 |
đ/căn |
1,804 |
2.000.000 |
13. Khu vực để xe công cộng và để xe cho các hộ gia đình, cá nhân:
14. Diện tích đất dành để xây dựng nhà ở xã hội (nếu có): không
15. Tổng mức đầu tư của dự án:
16. Thời gian và tiến độ thực hiện (phân theo giai đoạn):
GỌI NGAY – 0903649782 - 028 35146426
ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN VÀ CUNG CẤP CÁC DỊCH VỤ HẤP DẪN VỚI MỨC GIÁ TỐT NHẤT
TẠI CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Địa chỉ: P.2.14 Chung cư B1 Trường Sa, P.17, Bình Thạnh
E-mail: nguyenthanhmp156@gmail.com
Dự án khu nhà ở đô thị Tân Tiến
120,000,000 vnđ
115,000,000 vnđ
Dự án khu nhà ở thấp tầng và khu nhà biệt thự trong khu đô thị mới
150,000,000 vnđ
125,000,000 vnđ
Dự án nhà máy sản xuất tảo xoắn và các sản phẩm từ tảo
65,000,000 vnđ
60,000,000 vnđ
Dự án đầu tư nhà máy dệt may hàng xuất khẩu
65,000,000 vnđ
60,000,000 vnđ
Khu nhà ở và khu dân cư đô thị mới
65,000,000 vnđ
60,000,000 vnđ
60,000,000 vnđ
50,000,000 vnđ
Lập dự án đầu tư khu du lịch sinh thái nghỉ dưỡng cao cấp Thành Vinh
50,000,000 vnđ
45,000,000 vnđ
Dự án đầu tư khu dân cư biệt thự sinh thái
55,500,000 vnđ
52,000,000 vnđ
Giải trình dự án đầu tư công viên nghĩa trang
55,000,000 vnđ
52,000,000 vnđ
Dự án đầu tư cụm công nghiệp dược Tân Hoàng Minh
42,000,000 vnđ
35,000,000 vnđ
Lập dự án đầu tư bệnh viện đa khoa Tiền Giang1000 giường
150,000,000 vnđ
145,000,000 vnđ
Dự án đầu tư xây dựng cửa hàng kinh doanh xăng dầu
48,000,000 vnđ
45,000,000 vnđ
nguyenthanhmp156@gmail.com
Giới thiệu về công ty: lĩnh vực kinh doanh, mục tiêu, tầm nhìn, sứ mệnh ...
Hướng dẫn tư vấn lập dự án đầu tư
Chính sách đổi trả và hoàn tiền
CÔNG TY CP TV ĐẦU TƯ VÀ TK XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Địa chỉ: Số 28 B Mai Thị Lựu, P Đa Kao, Q 1, TPHCM
Chi nhánh: 2.14 Chung cư B1,số 2 Trường Sa, P 17, Q Bình Thạnh
ĐT: (08) 35146426 - (08) 22142126 – Fax: (08) 39118579
© Bản quyền thuộc moitruongkinhdoanh.com
- Powered by IM Group
Gửi bình luận của bạn