Dự án đầu tư xây dựng cửa hàng kinh doanh xăng dầu

Dự án đầu tư xây dựng cửa hàng kinh doanh xăng dầu cung cấp nhiên liệu cho toàn bộ các doanh nghiệp trong KCX Tân Thuận và các phương tiện giao thông đi lại tại Khu chế xuất Tân Thuận.

Dự án đầu tư xây dựng cửa hàng kinh doanh xăng dầu

  • Mã SP:DA DT XD
  • Giá gốc:48,000,000 vnđ
  • Giá bán:45,000,000 vnđ Đặt mua

Dự án đầu tư xây dựng cửa hàng kinh doanh xăng dầu

NỘI DUNG

CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHUNG 2

I. GIỚI THIỆU CHUNG 2

II.        CƠ SỞ PHÁP LÝ  …………………………………………… …………………………….  2                                                                                                             

CHƯƠNG II: SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ 4

II.1. SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ 4

CHƯƠNG III: HOẠT ĐỘNG KINH DOANH, NGUỒN CUNG CẤP 5

CHƯƠNG IV: ĐỊA ĐIỂM ĐẦU TƯ XÂY DỰNG 8

IV.1. GIỚI THIỆU KCX TÂN THUẬN 8

IV.2. MÔ TẢ ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG 8

IV.3. ĐIỀU KIN T NHIÊN: 9

CHƯƠNG V: QUY MÔ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH 11

CHƯƠNG VI: CÁC GIẢI PHÁP VỀ HẠ TẦNG KỸ THUẬT 12

CHƯƠNG VII: THIẾT KẾ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH 13

CHƯƠNG VIII: PHƯƠNG ÁN THI CÔNG XÂY DỰNG 18

VIII.1. GIẢI PHÁP THI CÔNG XÂY DỰNG 18

VIII.2. SƠ ĐỒ TỔ CHỨC THI CÔNG 19

VIII.3. Hình thức quản lý dự án 19

CHƯƠNG IX: PHƯƠNG ÁN VẬN HÀNH VÀ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG 20

IX.1. Phương án Vận hành cửa hàng xăng dầu tân Thuận 20

IX.2. Phương án sử dụng lao động và chi phí tiền lương 20

CHƯƠNG X: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG - PCCC 21

X.1. Đánh giá tác động môi trường 21

CHƯƠNG XI: TỔNG MỨC ĐẦU TƯ DỰ ÁN 32

XI.1. Cơ sở lập Tổng mức đầu tư 32

XI.2. Nội dung Tổng mức đầu tư 32

XI.3. NGUỒN KINH PHÍ XÂY DỰNG 37

CHƯƠNG XII: NGUỒN VỐN VÀ HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ 38

Nguồn vốn 38

CHƯƠNG XIII: HIỆU QUẢ KINH TẾ-TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN 40

XIII.1. Các giả định kinh tế và cơ sở tính toán 40

XIII.2. Các chỉ tiêu kinh tế của dự án 46

XIII.3. Đánh giá ảnh hưởng Kinh tế - Xã hội 46

CHƯƠNG XIV: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 47

XIV.1. Kết luận 47

XIV.2. Kiến nghị 47

CHƯƠNG I:  GIỚI THIỆU CHUNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ CỬA HÀNG KINH DOANH XĂNG DẦU

I. GIỚI THIỆU CHUNG

1.1   Tên dự án:

- Cửa hàng xăng dầu Khu chế xuất Tân Thuận

1.2   Địa điểm xây dựng

- Lô K2.4a, đường Tân Thuận, Khu chế xuất Tân Thuận, TP. HCM.

- Diện tích xây dựng 2000 m2

1.3   Chủ đầu tư :  

- Công ty CP Thương mại dịch vụ Hiệp Tân

- Địa chỉ : Khu C, lộ Q.02-04a, đường số 18, KCX Tân Thuận, TP. HCM.

-    Điện thoại : (08)37701259   ;  Fax: (08)37701658

1.4   Hình thức đầu tư

- Đầu tư xây dựng mới

1.5  Cấp công trình

- Công trình kho xăng dầu thuộc công trình cấp IV

1.6  Tư vấn lập dự án đầu tư xây dựng công trình:

- Công ty CP Bảo trì Kỹ thuật Công nghiệp

- Địa chỉ : Lầu 1, nhà số 788/51C Nguyễn Kiệm, P3, Q.Gò Vấp, TP.HCM

- Điện thoại :   (08) : 66749689 Fax: (08) 37261650

II.      MỤC TIÊU ĐẦU TƯ

Nhằm cung cấp nhiên liệu cho toàn bộ các doanh nghiệp trong KCX Tân Thuận và các phương tiện giao thông đi lại tại Khu chế xuất Tân Thuận và phương tiện giao thông của cán bộ công nhân, người dân địa phương trong khu vực này. 

Mặt khác dự án cũng tạo thêm một số chỗ làm việc và thu nhập cho người lao động trong Công ty và góp phần tăng nguồn ngân sách cho địa phương thông qua việc nộp các khoản thuế và các khoản đóng góp khác.

III. CƠ SỞ PHÁP LÝ TRIỂN KHAI DỰ ÁN

- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 17/6/2003 của Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam;

- Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam;

- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/2/2009 của Chính phủ về việc Quản lý dự án đầu tư và xây dựng công trình;

- Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về việc Quản lý chất lượng công trình xây dựng và Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/04/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 2009/2004/NĐ-CP;

- Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng kèm theo Quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ Xây dựng;

- Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/06/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;

- Thông tư số 14/1999/TT-BTM ngày 07-7-1999: Hướng dẫn điều kiện kinh doanh xăng dầu;

- Quyết định số 39/QĐ-UBND của UBND TP HCM phê duyệt qui hoạch hệ thống xăng dầu trên địa bàn TP HCM giai đoạn 2007-2010 và định hướng đến năm 2020;

- Các văn bản khác của Nhà nước liên quan đến lập Tổng mức đầu tư, tổng dự toán và dự toán công trình.

IV.    TÀI LIỆU THAM KHẢO

- TCVN 5684-1992: An toàn cháy các công trình xăng dầu.

- TCVN-1993: Hệ thống chữa cháy. Yêu cầu chung về thiết kế, lắp đặt sử dụng.

- TCXDVN: Tập V  về thiết kế kho tàng, trạm và đường ống dẫn xăng dầu.

- Thiết kế sơ bộ cây xăng của Công ty thiết kế công trình xăng dầu và dầu khí

- Báo cáo nghiên cứu khả thi “Trạm kinh doanh nhiên liệu của PV OIL TP.HCM”

- TCVN 4530-1998: Cửa hàng xăng dầu – Yêu cầu thiết kế

- TCVN 2622-1995: PCCC cho nhà và công trình - Yêu cầu thiết kế

- TCVN 5864-2003: An toàn cháy công trình dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ.

CHƯƠNG II:  SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ 

II.1. SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ

TP.HCM là trọng điểm kinh tế của cả nước nơi tập trung các công ty, xí nghiệp có nhu cầu sử dụng nhiên liệu rất lớn, là đầu nối giao thông chính của khu vực phía nam, Khu chế xuất Tân Thuận là nơi có mật độ phương tiện giao thông cao do khối lượng phương tiện giao thông đi lại qua KCX có nhu cầu tiêu thụ xăng dầu ngay tại cổng vào KCX, do đó để phát triển thị phần và kịp thời cung cấp nhiên liệu, Công ty CP Thương mại dịch vụ Hiệp tân cần đầu tư xây dựng cửa hàng cung cấp xăng dầu tại khu vực này.

Để thực hiện nhiệm vụ trên, đồng thời chuẩn bị cơ sở cho việc phát triển kinh doanh, Công ty đã chuẩn bị đầu tư xây dựng cửa hàng xăng dầu nhằm cung cấp nhiên liệu cho các loại phương tiện giao thông trên tuyến đường này, cũng như quá trình vận chuyển hàng hóa và giao thông đi lại của người dân trong khu vực.

Trong những năm vừa qua, nhịp độ tăng trưởng của nền kinh tế quốc dân nước ta đã đánh dấu bước chuyển biến vô cùng quan trọng của thị trường. Cùng với sự tăng trưởng của các ngành kinh tế, nhu cầu tiêu thụ nhiên liệu cũng tăng lên rõ rệt, đặc biệt là năng lượng và xăng dầu. Theo dự báo của nhiều hãng dầu khí nước ngoài, nhu cầu tiêu thụ sản phẩm dầu mỏ từ nay đến năm 2012 với mức tăng trưởng hàng năm từ 10% - 15%/năm.

TP.HCM là nơi tập trung các ngành kinh tế trọng điểm của cả nước, với mức độ tăng trưởng kinh tế khoảng 8 - 10%/năm,nơi tập trung các đầu mối giao thông quan trọng của khu vực phía Nam và các nước trong khu vực.

KCX Tân thuận là nơi tập trung rất nhiều doanh nghiệp sản xuất kinh doanh có nhu cầu sử dụng nhiên liệu xăng, dầu và gas. Cùng với một lượng lớn cán bộ công nhân viên sử dụng các loại phương tiện giao thông vào ra trong khu chế xuất, việc xây dựng một cửa hàng kinh doanh nhiên liệu trong KCX Tân Thuận nhằm cung cấp xăng, dầu, gas cho các doanh nghiệp trong KCX để họ giảm thiểu các chi phí không cần thiết cho hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị mình.

CHƯƠNG III: HOẠT ĐỘNG KINH DOANH, NGUỒN CUNG CẤP

 

3.1  Dự báo thị trường kinh doanh xăng dầu

 

a).Tình hình nguồn cung cấp xăng dầu năm 2012: Bộ Công Thương vừa ban hành quy định về hạn mức nhập khẩu xăng dầu tối thiểu trong năm 2012 cho 13 doanh nghiệp đầu mối. Theo đó, định mức nhập khẩu tối thiểu tạm tính là 10,1 triệu (m3/tấn) xăng dầu. Lượng xăng nhập là 3,48 triệu m3; dầu diesel là 5,52 triệu m3; dầu mazut hơn 1 triệu tấn; dầu hỏa là 12.000 m3, nhiên liệu bay là 300.000 m3.

Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam (Petrolimex) là đơn vị được giao chỉ tiêu nhiều nhất với hơn 5,8 triệu (m3/tấn). Tiếp đến, Tổng công ty Dầu Việt Nam (PV Oil) có chỉ tiêu trên 1,26 triệu (m3/tấn); Tổng công ty Thương mại và Kỹ thuật và Đầu tư hạn mức tối thiểu là 503.000 (m3/tấn); Công ty TNHH một thành viên dầu khí TP HCM 586 triệu (m3/tấn). Công ty Cổ phần Nhiên liệu bay Petrolimex được giao hạn mức thấp nhấp, 5.000 m3 nhiên liệu.

b). Tình hình kinh doanh xăng, dầu, gas của Công ty CP Thương mại dịch vụ Hiệp Tân: Phát huy thế mạnh dịch vụ của công ty nhằm đáp ứng đầy đủ nhu cầu về nhiên liệu cho các doanh nghiệp trong KCX Tân Thuận theo đúng chức năng của mình đã được ban quản lý các KCX & KCN Tp. HCM cấp phép.

Tăng cường năng lực kinh doanh xăng, dầu, gas trong KCX Tân thuận ( chiếm khoảng 30% tổng doanh thu của công ty). Công ty Hiệp Tân tiếp tục tìm kiếm, mở rộng khả năng kinh doanh của mình để tăng thêm doanh thu cho công ty và tạo thuận lợi cho các doanh nghiệp trong KCX Tân Thuận có nhu cầu sử dụng nhiên liệu.

c). Định hướng thị trường cho dự án: Dự án kinh doanh phục vụ cho tất cả các đối tượng, thành phần đang hoạt động và làm việc trong KCX Tân Thuận, các loại phương tiện giao thông ra vào KCX Tân Thuận.

 

3.2  Hoạt động kinh doanh

 

a) Kế hoạch kinh doanh dự kiến

 

STT

MẶT HÀNG

ĐƠN VỊ

SỐ LƯỢNG/NĂM

Giá bán

1

Dầu DO

lít

1,077,000

1.048 USD/lít

2

Dầu DO (nội địa)

lít

81,000

21400 đ/lít

3

Dầu FO

lít

3,400,000

17650 đ/lít

4

Dầu KO

lít

680,000

1.116 Usd/lít

5

Xăng

lít

2,150,000

23400 đ/lít

6

Nhớt các loại

lít

5,500

 

7

Gas công nghiệp

tấn

520

1459 Usd/tấn

8

Gas bình 12kg

bình

660

447000 đ/bình

9

Gas bình13kg

bình

170

491000 đ/bình

10

Gas bình 48 kg

bình

6,500

1722000 đ/bình

 

b) Quy trình hoạt động kinh doanh

1. Xăng dầu:

Nhập xăng, dầu từ xe bồn xuống bồn chứa tại Cửa hàng; tùy theo yêu cầu về số lượng của khách hàng sẽ bơm xăng, dầu qua trụ bơm vào xe của khách hàng, sau đó căn cứ vào số tiền hiển thị trên đồng hồ trụ bơm để tính tiền với khách hàng.

CHƯƠNG I: NGUỒN VỐN VÀ HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ 

X.I. NGUỒN VỐN:

- Nguồn vốn thực hiện dự án: Vốn tự có và vốn vay ngân hàng.

Nguồn vốn

Ø Nguồn vốn: vốn chủ sơ hữu và vốn góp cổ đông 30%, vốn vay 70%. Công ty sẽ tăng vốn điều lệ và sẽ thu xếp với các ngân hàng thương mại để vay trung hạn (tối thiểu là 05 năm). Hiện nay lãi suất cho vay bình quân của các ngân hàng thương mại khoảng 16%/năm.

Ø Với vốn đi vay chiếm tới 70% nguồn vốn đầu tư của dự án, do đó Công ty cần có định hướng cho việc thu xếp vốn để không ảnh hưởng đến tiến độ dự án.

  Tiến độ sử dụng vốn

 

 

 

 

 

Đơn vị: 1.000 đồng

STT

Hạng mục

Tổng số

Năm 1

QI

QII

QIII

QIV

1

Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng

229,170

68,751

160,419

 

 

2

Chi phí xây dựng

2,898,016

724,504

724,504

724,504

724,504

3

Chi phí thiết bị

922,350

 

368,940

276,705

276,705

4

Chi phí quản lý dự án

101,507

20,301

20,301

30,452

30,452

5

Chi phí khác

131,174

26,235

26,235

39,352

39,352

6

Chi phí đất

8,000,000

2,400,000

5,600,000

 

 

7

Dự phòng phí

614,111

161,990

345,020

53,551

53,551

*

Tổng cộng nguồn vốn cần huy động

12,896,328

3,401,781

7,245,419

1,124,564

1,124,564

 

Lãi vay trong thời gian xây dựng

1,080,963

94,976

297,265

328,662

360,060

*

Tổng cộng nguồn vốn

13,977,291

3,496,757

7,542,684

1,453,226

1,484,624

 

Số vốn vay này kỳ vọng sẽ được giải ngân 3 tháng 1 lần bắt đầu từ quý III/2012 đến quý  III/2013, trong thời gian xây dựng cuối mỗi năm sẽ trả toàn bộ lãi vay chứ chưa trả vốn gốc vì chưa có nguồn doanh thu với tổng lãi vay trong thời gian xây dựng là 1,080,963,000 đồng. Lãi vay trong thời gian xây dựng được chi trả bằng số tiền dự phòng phí hoặc từ nguồn vay vốn ngân hàng.

Khi dự án đi vào khai thác kinh doanh, có nguồn thu sẽ bắt đầu trả vốn gốc. Thời gian trả nợ theo từng quý dự tính trong 5 năm với lãi suất 16%/năm, số tiền phải trả mỗi quý bao gồm lãi vay và vốn gốc với những khoản bằng nhau.

Qua hoạch định nguồn doanh thu, chi phí và lãi vay theo kế hoạch trả nợ cho thấy dự án hoạt động hiệu quả, có khả năng trả nợ đúng hạn rất cao, mang lại lợi nhuận lớn cho nhà đầu tư và các đối tác hợp tác như ngân hàng.

Kế hoạch vay trả nợ theo các kỳ được thể hiện cụ thể qua bảng kế hoạch vay trả nợ trong phần phụ lục sau.

Phương án hoàn trả vốn vay  

Phương án hoàn trả vốn vay được đề xuất trong dự án này là phương án trả lãi và nợ gốc định kỳ hằng năm từ khi bắt đầu hoạt động dự án.

Với tổng khoản nợ là 10,08 tỷ đồng. Số lần trả nợ trong năm là 04 lần, thời hạn trả nợ là 5 năm.

Phương án hoàn trả vốn vay được đề xuất trong dự án này là phương án trả lãi và nợ gốc định kỳ hằng năm từ khi bắt đầu hoạt động dự án. Phương án hoàn trả vốn vay được thể hiện cụ thể tại bảng sau:

 

TT

Nội dung

Năm vận hành

Cuối năm 0

Năm 1

Năm 2

Năm 3

Năm 4

Năm 5

1

Nợ đầu năm

10,082,452

10,082,452

8,616,369

6,915,713

4,942,951

2,654,548

2

Tổng số trả nợ trong năm

 

3,079,276

3,079,276

3,079,276

3,079,276

3,079,276

3

Tiền lãi phải trả trong năm

 

1,613,192

1,378,619

1,106,514

790,872

424,728

4

Tiền gốc phải trả trong năm

 

1,466,083

1,700,656

1,972,761

2,288,403

2,654,548

5

Nợ cuối năm

 

8,616,369

6,915,713

4,942,951

2,654,548

0

 

X.II. THỜI GIAN THỰC HIỆN:

- Thời gian thực hiện và hoàn thành dự án: trong năm 2013.

CHƯƠNG II: HIỆU QUẢ KINH TẾ-TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN

II.1. Các giả định kinh tế và cơ sở tính toán

II.1.1. Các thông số giả định dùng để tính toán

Các thông số giả định trên dùng để tính toán hiệu quả kinh tế của dự án trên cơ sở tính toán của các dự án đã triển khai, các văn bản liên quan đến giá bán, các tài liệu cung cấp từ Chủ đầu tư, cụ thể như sau:

- Thời gian hoạt động của dự án là 20 năm, bắt đầu từ cuối năm 2013.

- Vốn chủ sở hữu và vốn góp cổ đông 30%, vốn vay 70%;

- Doanh thu của dự án được căn cứ theo giá bán cho các khách hàng hiện nay;

- Chi phí mua xăng dầu, nhớt đầu vào:

- Chí phí vận hành, sản xuất và bảo dưỡng: bao gồm các chi phí nhân công; chi phí bảo dưỡng các VTTB và bảo trì thay thế; và các chi phí khác...

- Chi phí khấu hao Tài sản cố định: Áp dụng phương pháp khấu hao theo đường thẳng, thời gian khấu hao sẽ được tính phụ thuộc vào thời gian dự báo thu hồi vốn. Trong tính toán áp dụng thời gian khấu hao là 20 năm.

- Lãi suất vay đối với nội tệ tạm tính: 16%/năm;

- Thời hạn trả nợ 5 năm.

- Thuế thu nhập doanh nghiệp của dự án thuế suất áp dụng là 25%.

 Các thông số giả định dùng tính toán hiệu quả kinh tế dự án đầu tư cửa hàng kinh doanh xăng dầu

II.1.2. Cơ sở tính toán

Ø Căn cứ trên các thông số giả định như:

Bảng tổng hợp chí phí của dự án trong 05 năm đầu:

Chi phí tăng 5% cho mỗi năm tiếp theo trong 5 năm đầu của dự án

 

 

Dự trù sản lượng kinh doanh

 

TT

Mặt hàng kinh doanh

ĐVT

Sản lượng năm

Lãi ròng cho 1 lít nhiên liệu (đồng)

1

 xăng A92

1000 lít

1,828

600.00

2

 xăng A95

1000  lít

323

700.00

3

dầu Do

1000  lít

1,158

800.00

4

dầu hỏa

1000  lít

680

800.00

5

dầu nhớt

1000  lít

5.50

1,200.00

6

Gas công nghiệp

Tấn

520

1,000.00

 

Gas bình 12kg

bình

660

25,000.00

 

Gas bình13kg

bình

170

27,000.00

 

 Gas bình 48 kg

bình

6,500

32,000.00

 

 

 

 

N¨m ho¹t ®éng

TT

Nội dung

Lãi gộp

1

2

3

4

5

I

Kinh doanh nhiên liệu

 

2,799,250

2,977,293

3,126,157

3,282,465

3,446,588

1

Xănng 92

600

1,096,500

1,151,325

1,208,891

1,269,336

1,332,803

2

Xăng 95

700

225,750

237,038

248,889

261,334

274,401

3

Dầu do Do

800

926,400

972,720

1,021,356

1,072,424

1,126,045

4

Dầu hỏa Ko

800

544,000

609,280

639,744

671,731

705,318

5

Dầu nhớt

1,200

6,600

6,930

7,277

7,640

8,022

II

Kinh doanh Gas

 

749,090

786,545

825,872

867,165

910,524

1

Gas công nghiệp

1,000

520,000

546,000

573,300

601,965

632,063

2

Gas bình 12kg

25,000

16,500

17,325

18,191

19,101

20,056

3

Gas bình13kg

27,000

4,590

4,820

5,060

5,313

5,579

4

Gas bình 48 kg

32,000

208,000

218,400

229,320

240,786

252,825

 

Tæng céng

 

3,548,340

3,763,837

3,952,029

4,149,630

4,357,112

 

 

 

N¨m ho¹t ®éng

TT

Nội dung

Lãi gộp

6

7

8

9

10

I

Kinh doanh nhiên liệu

 

3,446,588

3,446,588

3,446,588

3,446,588

3,446,588

1

Xănng 92

600

1,332,803

1,332,803

1,332,803

1,332,803

1,332,803

2

Xăng 95

700

274,401

274,401

274,401

274,401

274,401

3

Dầu do Do

800

1,126,045

1,126,045

1,126,045

1,126,045

1,126,045

4

Dầu hỏa Ko

800

705,318

705,318

705,318

705,318

705,318

5

Dầu nhớt

1,200

8,022

8,022

8,022

8,022

8,022

II

Kinh doanh Gas

 

910,524

910,524

910,524

910,524

910,524

1

Gas công nghiệp

1,000

632,063

632,063

632,063

632,063

632,063

2

Gas bình 12kg

25,000

20,056

20,056

20,056

20,056

20,056

3

Gas bình13kg

27,000

5,579

5,579

5,579

5,579

5,579

4

Gas bình 48 kg

32,000

252,825

252,825

252,825

252,825

252,825

 

Tæng céng

 

4,357,112

4,357,112

4,357,112

4,357,112

4,357,112

Bảng tính khấu hao tài sản cố định

TT

Nội dung

Tổng giá trị tài sản

%Thu hồi

Giá trị thu hồi

Thời hạn khấu hao

Năm vận hành

 

năm 1

năm 2

năm 3

năm 4

năm 5

1

Nhà cửa, vật kiến trúc

2,898,016

2%

57,960

10

284,006

284,006

284,006

284,006

284,006

2

Thiết bị

922,350

5%

46,118

7

125,176

125,176

125,176

125,176

125,176

-

Khấu hao tiền thuê đất trong vòng đời dự án

4,000,000

 

 

20

200,000

200,000

200,000

200,000

200,000

-

Chi phí khác trong vốn đầu tư

1,075,962

 

 

7

153,709

153,709

153,709

153,709

153,709

 

Tổng cộng

8,896,328

 

104,078

 

762,890

762,890

762,890

762,890

762,890

TT

Nội dung

Tổng giá trị tài sản

%Thu hồi

Giá trị thu hồi

Thời hạn khấu hao

Năm vận hành

 

năm 6

năm 7

năm 8

năm 9

năm 10

1

Nhà cửa, vật kiến trúc

2,898,016

2%

57,960

10

284,006

284,006

284,006

284,006

284,006

2

Thiết bị

922,350

5%

46,118

7

125,176

125,176

 

 

 

-

Khấu hao tiền thuê đất trong vòng đời dự án

4,000,000

 

 

20

200,000

200,000

200,000

200,000

200,000

-

Chi phí khác trong vốn đầu tư

1,075,962

 

 

7

153,709

153,709

 

 

 

 

Tổng cộng

8,896,328

 

104,078

 

762,890

762,890

484,006

484,006

484,006

Tổng hợp chi phí hoạt động của cửa hàng

STT

Nội dung

Năm vận hành

 

Năm 1

Năm 2

Năm 3

Năm 4

Năm 5

1

Chi phí tiếp thị, quảng cáo, ... (0.2%DT)

7,097

7,528

7,904

8,299

8,714

2

Chi phí trả lãi vay vốn đầu tư

94,976

297,265

328,662

360,060

 

3

Chi phí trả lương

518,400

518,400

518,400

533,952

533,952

4

Chi phí bảo hiểm xã hội, y tế

72,480

72,480

72,480

72,480

72,480

5

Chi phí điện, nước, điện thoại bằng 2% DT

70,967

75,277

79,041

82,993

87,142

6

Chi phí sữa chữa lớn (3% giá thiết bị/năm)

 

 

27,671

 

 

7

Chi phí sửa chữa thường xuyên (1 - 2% giá XL/năm)

43,470

43,470

43,470

43,470

43,470

8

Chi phí bảo hiểm tài sản cố định (0,3%/năm)

11,461

11,461

11,461

11,461

11,461

9

Khấu hao tài sản cố định

762,890

762,890

762,890

762,890

762,890

10

Chi phí hao hụt xăng dầu 1% DT

35,483

37,638

39,520

41,496

43,571

*

Tổng cộng

1,617,225

1,826,410

1,891,499

1,917,102

1,563,681

STT

Nội dung

Năm vận hành 

 

 

Năm 6

Năm 7

Năm 8

Năm 9

Năm 10

1

Chi phí tiếp thị, quảng cáo, ... (0.2%DT)

8,714

8,714

8,714

8,714

8,714

2

Chi phí trả lãi vay vốn đầu tư

 

 

 

 

 

3

Chi phí trả lương

533,952

549,971

549,971

549,971

566,470

4

Chi phí bảo hiểm xã hội, y tế

72,480

72,480

72,480

72,480

72,480

5

Chi phí điện, nước, điện thoại bằng 2% DT

87,142

87,142

87,142

87,142

87,142

6

Chi phí sữa chữa lớn (3% giá thiết bị/năm)

27,671

 

 

27,671

 

7

Chi phí sửa chữa thường xuyên (1 - 2% giá XL/năm)

43,470

43,470

43,470

43,470

43,470

8

Chi phí bảo hiểm tài sản cố định (0,3%/năm)

11,461

11,461

11,461

11,461

11,461

9

Khấu hao tài sản cố định

762,890

762,890

484,006

484,006

484,006

10

Chi phí hao hụt xăng dầu 1% DT

43,571

43,571

43,571

43,571

43,571

*

Tổng cộng

1,591,352

1,579,700

1,300,815

1,328,486

1,317,314

Bảng cân đối lỗ lãi

TT

Nội dung

Năm vận hành

 

 

 

năm 1

năm 2

năm 3

năm 4

năm 5

1

Doanh thu chưa thuế VAT

3,225,764

3,421,670

3,592,754

3,772,391

3,961,011

2

Chi phí SXKD chưa thuế VAT

1,470,204

1,660,372

1,719,545

1,742,820

1,421,529

-

Chi phí SXKD

1,470,204

1,660,372

1,719,545

1,742,820

1,421,529

3

Thu nhập chịu thuế

1,755,559

1,761,298

1,873,209

2,029,572

2,539,482

4

Thuế thu nhập DN ( 25% )

438,890

440,324

468,302

507,393

634,871

5

Lợi nhuận ròng

1,316,669

1,320,973

1,404,906

1,522,179

1,904,612

6

Lợi nhuận cộng dồn

1,316,669

2,637,643

4,042,549

5,564,728

7,469,339

7

Lợi nhuận bq/năm

2,063,128

 

 

 

 

TT

Nội dung

Năm vận hành

 

 

 

năm 6

năm 7

năm 8

năm 9

năm 10

1

Doanh thu chưa thuế VAT

3,961,011

3,961,011

3,961,011

3,961,011

3,961,011

2

Chi phí SXKD chưa thuế VAT

1,446,684

1,436,091

1,182,559

1,207,714

1,197,558

-

Chi phí SXKD

1,446,684

1,436,091

1,182,559

1,207,714

1,197,558

3

Thu nhập chịu thuế

2,514,327

2,524,920

2,778,452

2,753,297

2,763,452

4

Thuế thu nhập DN ( 25% )

628,582

631,230

694,613

688,324

690,863

5

Lợi nhuận ròng

1,885,745

1,893,690

2,083,839

2,064,972

2,072,589

6

Lợi nhuận cộng dồn

9,355,085

11,248,775

13,332,613

15,397,586

17,470,175

7

Lợi nhuận bq/năm

 

 

 

 

 

Bảng tổng hợp các chỉ tiêu kinh tế của dự án đầu tư xây dựng.

 

STT

Các chỉ tiêu

Năm vận hành

 

 

 

năm 0

năm 1

năm 2

năm 3

năm 4

A

Dòng tiền vào (chưa VAT)

 

 

 

 

 

-

Doanh thu hàng năm

 

3,225,764

3,421,670

3,592,754

3,772,391

 

Cộng doanh thu

 

3,225,764

3,421,670

3,592,754

3,772,391

B

Dòng tiền ra (chưa VAT)

8,896,328

 

 

 

 

-

Chi phí SXKD

 

1,470,204

1,660,372

1,719,545

1,742,820

-

Thuế thu nhập

 

438,890

440,324

468,302

507,393

 

Cộng chi phí

8,896,328

1,909,094

2,100,697

2,187,847

2,250,212

C

Luồng tiền hoạt động sau thuế (A-B)

-8,896,328

1,316,669

1,320,973

1,404,906

1,522,179

D

Lũy kế

-8,896,328

-7,579,658

-6,258,685

-4,853,779

-3,331,600

 

STT

Các chỉ tiêu

 

Năm vận hành

 

năm 5

năm 6

năm 7

năm 8

năm 9

năm 10

A

Dòng tiền vào (chưa VAT)

 

 

 

 

 

 

-

Doanh thu hàng năm

3,961,011

3,961,011

3,961,011

3,961,011

3,961,011

3,961,011

 

Cộng doanh thu

3,961,011

3,961,011

3,961,011

3,961,011

3,961,011

3,961,011

B

Dòng tiền ra (chưa VAT)

 

 

 

 

 

 

-

Chi phí SXKD

1,421,529

1,446,684

1,436,091

1,182,559

1,207,714

1,197,558

-

Thuế thu nhập

634,871

628,582

631,230

694,613

688,324

690,863

 

Cộng chi phí

2,056,399

2,075,265

2,067,321

1,877,172

1,896,038

1,888,421

C

Luồng tiền hoạt động sau thuế (A-B)

1,904,612

1,885,745

1,893,690

2,083,839

2,064,972

2,072,589

D

Lũy kế

-1,426,988

458,757

2,352,447

4,436,286

6,501,258

8,573,847

 

-

Giá trị hiện tại dòng

NPV =

1,355,000

 

 

-

Hệ số hoàn vốn nội bộ

IRR =

19%

 

 

-

Thời gian hoàn vốn (năm)

 

5.76

 

II.2. Các chỉ tiêu kinh tế của dự án

Kết quả tính toán các chỉ tiêu kinh tế như sau:

 

ĐVT: 1.000 đồng

TT

Chỉ tiêu

 

1

Tổng mức đầu tư bao gồm thuế GTGT 10% (VND)

    12,896,328

2

Giá trị hiện tại thực NPV ( VND)

1,355,000

3

Tỷ suất hòan vốn nội bộ IRR (%)

19%

4

Thời gian hoàn vốn (năm)

5.76

 

Đánh giá

Hiệu quả

II.3. Đánh giá ảnh hưởng Kinh tế - Xã hội

Dự án xây dựng Cửa hàng xăng dầu tân Thuận có nhiều tác động tích cực đến sự phát triển của Công ty CP Thương mại dịch vụ Hiệp Tân. Đóng góp vào sự phát triển và tăng trưởng của nền kinh tế quốc dân nói chung và của TP.HCM. Dự án góp phần tăng khà năng cung cấp các dịch vụ cần thiết cho các doanh nghiệp trong KCX Tân Thuận, góp phần thu hút đầu tư, tạo ra công ăn việc làm cho người lao động và thu nhập cho chủ đầu tư;    

Không chỉ tiềm năng về mặt thị trường tiêu thụ nhiên liệu xăng, dầu, nhớt, gas, dự án còn rất khả thi qua các thông số tài chính như NPV = 1,355 tỷ đồng ; Suất sinh lời nội bộ là: IRR  = 19%; thời gian hoà vốn sau 5,76 năm. Điều này cho thấy dự án mang lại lợi  nhuận cao cho nhà đầu tư,  niềm tin lớn khi khả năng thanh toán nợ vay cao và thu hồi vốn đầu tư. Thêm vào đó, dự án còn đóng góp một phần cho ngân sách Nhà nước.

CHƯƠNG III: 
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

III.1. Kết luận

Dự án đầu tư xây dựng Cửa hàng xăng dầu tại KCX Tân Thuận là một dự án mang tính khả thi về mặt kinh tế, kỹ thuật, môi trường, là dự án phục vụ cộng đồng. Dự án đem lại hiệu quả kinh tế cho chủ đầu tư, phù hợp với định hướng phát triển qui hoạch của TP.HCM.

III.2. Kiến nghị

Dự án có mục tiêu là đầu tư xây dựng cửa hàng xăng dầu phục vụ cho các doanh nghiệp trong KCX và cho các phương tiện giao thông trong KCX, Chủ đầu tư đề nghị KCX Tân Thuận cho hưởng các khoản thuế suất ưu đãi. 

Đây là toàn bộ nội dung của Dự án đầu tư Cửa hàng xăng dầu KCX Tân Thuận. Trên cơ sở phân tích về lợi ích kinh tế, xã hội, kỹ thuật của dự án, chúng tôi thấy đây là một dự án khả thi về kinh tế. Kính đề nghị các cơ quan ban ngành xem xét phê duyệt Báo cáo đầu tư Dự án Cửa hàng xăng dầu KCX Tân Thuận nhằm tạo điều kiện cho Chủ đầu tư sớm thực hiện dự án. Dự án đầu tư Cửa hàng xăng dầu được xem như bước cụ thể hoá Chiến lược phát triển của Công ty CP Thương mại dịch vụ Hiệp Tân. Do vậy cần được các cấp quan tâm, xem xét tạo điều kiện thuận lợi cho dự án hoàn thành, sớm đưa vào hoạt động và được hưởng các chính sách ưu đãi đầu tư theo quy định của pháp luật hiện hành. 

                                                                                          

TP. HCM, ngày    tháng 3 năm 2012      

                                                                               Thay mặt Chủ đầu tư   

                                                                                GIÁM ĐỐC                    

Xem thêm vê dự án đầu tư cửa hàng kinh doanh xăng dầu

GỌI NGAY – 0903649782 - 028 35146426
ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN VÀ CUNG CẤP CÁC DỊCH VỤ HẤP DẪN VỚI MỨC GIÁ TỐT NHẤT

TẠI CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG

Địa chỉ: P.2.14 Chung cư B1 Trường Sa, P.17, Bình Thạnh
E-mail:   nguyenthanhmp156@gmail.com

Sản phẩm liên quan

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha