Dự án đầu tư xây dựng cửa hàng kinh doanh xăng dầu cung cấp nhiên liệu cho toàn bộ các doanh nghiệp trong KCX Tân Thuận và các phương tiện giao thông đi lại tại Khu chế xuất Tân Thuận.
Dự án đầu tư xây dựng cửa hàng kinh doanh xăng dầu
I. GIỚI THIỆU CHUNG 2
II. CƠ SỞ PHÁP LÝ …………………………………………… ……………………………. 2
CHƯƠNG II: SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ 4
II.1. SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ 4
CHƯƠNG III: HOẠT ĐỘNG KINH DOANH, NGUỒN CUNG CẤP 5
CHƯƠNG IV: ĐỊA ĐIỂM ĐẦU TƯ XÂY DỰNG 8
IV.1. GIỚI THIỆU KCX TÂN THUẬN 8
IV.2. MÔ TẢ ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG 8
IV.3. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN: 9
CHƯƠNG V: QUY MÔ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH 11
CHƯƠNG VI: CÁC GIẢI PHÁP VỀ HẠ TẦNG KỸ THUẬT 12
CHƯƠNG VII: THIẾT KẾ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH 13
CHƯƠNG VIII: PHƯƠNG ÁN THI CÔNG XÂY DỰNG 18
VIII.1. GIẢI PHÁP THI CÔNG XÂY DỰNG 18
VIII.2. SƠ ĐỒ TỔ CHỨC THI CÔNG 19
VIII.3. Hình thức quản lý dự án 19
CHƯƠNG IX: PHƯƠNG ÁN VẬN HÀNH VÀ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG 20
IX.1. Phương án Vận hành cửa hàng xăng dầu tân Thuận 20
IX.2. Phương án sử dụng lao động và chi phí tiền lương 20
CHƯƠNG X: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG - PCCC 21
X.1. Đánh giá tác động môi trường 21
CHƯƠNG XI: TỔNG MỨC ĐẦU TƯ DỰ ÁN 32
XI.1. Cơ sở lập Tổng mức đầu tư 32
XI.2. Nội dung Tổng mức đầu tư 32
XI.3. NGUỒN KINH PHÍ XÂY DỰNG 37
CHƯƠNG XII: NGUỒN VỐN VÀ HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ 38
Nguồn vốn 38
CHƯƠNG XIII: HIỆU QUẢ KINH TẾ-TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN 40
XIII.1. Các giả định kinh tế và cơ sở tính toán 40
XIII.2. Các chỉ tiêu kinh tế của dự án 46
XIII.3. Đánh giá ảnh hưởng Kinh tế - Xã hội 46
CHƯƠNG XIV: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 47
XIV.1. Kết luận 47
XIV.2. Kiến nghị 47
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHUNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ CỬA HÀNG KINH DOANH XĂNG DẦU
I. GIỚI THIỆU CHUNG
1.1 Tên dự án:
- Cửa hàng xăng dầu Khu chế xuất Tân Thuận
1.2 Địa điểm xây dựng:
- Lô K2.4a, đường Tân Thuận, Khu chế xuất Tân Thuận, TP. HCM.
- Diện tích xây dựng 2000 m2
1.3 Chủ đầu tư :
- Công ty CP Thương mại dịch vụ Hiệp Tân
- Địa chỉ : Khu C, lộ Q.02-04a, đường số 18, KCX Tân Thuận, TP. HCM.
- Điện thoại : (08)37701259 ; Fax: (08)37701658
1.4 Hình thức đầu tư
- Đầu tư xây dựng mới
1.5 Cấp công trình
- Công trình kho xăng dầu thuộc công trình cấp IV
1.6 Tư vấn lập dự án đầu tư xây dựng công trình:
- Công ty CP Bảo trì Kỹ thuật Công nghiệp
- Địa chỉ : Lầu 1, nhà số 788/51C Nguyễn Kiệm, P3, Q.Gò Vấp, TP.HCM
- Điện thoại : (08) : 66749689 Fax: (08) 37261650
II. MỤC TIÊU ĐẦU TƯ
Nhằm cung cấp nhiên liệu cho toàn bộ các doanh nghiệp trong KCX Tân Thuận và các phương tiện giao thông đi lại tại Khu chế xuất Tân Thuận và phương tiện giao thông của cán bộ công nhân, người dân địa phương trong khu vực này.
Mặt khác dự án cũng tạo thêm một số chỗ làm việc và thu nhập cho người lao động trong Công ty và góp phần tăng nguồn ngân sách cho địa phương thông qua việc nộp các khoản thuế và các khoản đóng góp khác.
III. CƠ SỞ PHÁP LÝ TRIỂN KHAI DỰ ÁN
IV. TÀI LIỆU THAM KHẢO
II.1. SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ
TP.HCM là trọng điểm kinh tế của cả nước nơi tập trung các công ty, xí nghiệp có nhu cầu sử dụng nhiên liệu rất lớn, là đầu nối giao thông chính của khu vực phía nam, Khu chế xuất Tân Thuận là nơi có mật độ phương tiện giao thông cao do khối lượng phương tiện giao thông đi lại qua KCX có nhu cầu tiêu thụ xăng dầu ngay tại cổng vào KCX, do đó để phát triển thị phần và kịp thời cung cấp nhiên liệu, Công ty CP Thương mại dịch vụ Hiệp tân cần đầu tư xây dựng cửa hàng cung cấp xăng dầu tại khu vực này.
Để thực hiện nhiệm vụ trên, đồng thời chuẩn bị cơ sở cho việc phát triển kinh doanh, Công ty đã chuẩn bị đầu tư xây dựng cửa hàng xăng dầu nhằm cung cấp nhiên liệu cho các loại phương tiện giao thông trên tuyến đường này, cũng như quá trình vận chuyển hàng hóa và giao thông đi lại của người dân trong khu vực.
Trong những năm vừa qua, nhịp độ tăng trưởng của nền kinh tế quốc dân nước ta đã đánh dấu bước chuyển biến vô cùng quan trọng của thị trường. Cùng với sự tăng trưởng của các ngành kinh tế, nhu cầu tiêu thụ nhiên liệu cũng tăng lên rõ rệt, đặc biệt là năng lượng và xăng dầu. Theo dự báo của nhiều hãng dầu khí nước ngoài, nhu cầu tiêu thụ sản phẩm dầu mỏ từ nay đến năm 2012 với mức tăng trưởng hàng năm từ 10% - 15%/năm.
TP.HCM là nơi tập trung các ngành kinh tế trọng điểm của cả nước, với mức độ tăng trưởng kinh tế khoảng 8 - 10%/năm,nơi tập trung các đầu mối giao thông quan trọng của khu vực phía Nam và các nước trong khu vực.
KCX Tân thuận là nơi tập trung rất nhiều doanh nghiệp sản xuất kinh doanh có nhu cầu sử dụng nhiên liệu xăng, dầu và gas. Cùng với một lượng lớn cán bộ công nhân viên sử dụng các loại phương tiện giao thông vào ra trong khu chế xuất, việc xây dựng một cửa hàng kinh doanh nhiên liệu trong KCX Tân Thuận nhằm cung cấp xăng, dầu, gas cho các doanh nghiệp trong KCX để họ giảm thiểu các chi phí không cần thiết cho hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị mình.
CHƯƠNG III: HOẠT ĐỘNG KINH DOANH, NGUỒN CUNG CẤP
3.1 Dự báo thị trường kinh doanh xăng dầu
a).Tình hình nguồn cung cấp xăng dầu năm 2012: Bộ Công Thương vừa ban hành quy định về hạn mức nhập khẩu xăng dầu tối thiểu trong năm 2012 cho 13 doanh nghiệp đầu mối. Theo đó, định mức nhập khẩu tối thiểu tạm tính là 10,1 triệu (m3/tấn) xăng dầu. Lượng xăng nhập là 3,48 triệu m3; dầu diesel là 5,52 triệu m3; dầu mazut hơn 1 triệu tấn; dầu hỏa là 12.000 m3, nhiên liệu bay là 300.000 m3.
Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam (Petrolimex) là đơn vị được giao chỉ tiêu nhiều nhất với hơn 5,8 triệu (m3/tấn). Tiếp đến, Tổng công ty Dầu Việt Nam (PV Oil) có chỉ tiêu trên 1,26 triệu (m3/tấn); Tổng công ty Thương mại và Kỹ thuật và Đầu tư hạn mức tối thiểu là 503.000 (m3/tấn); Công ty TNHH một thành viên dầu khí TP HCM 586 triệu (m3/tấn). Công ty Cổ phần Nhiên liệu bay Petrolimex được giao hạn mức thấp nhấp, 5.000 m3 nhiên liệu.
b). Tình hình kinh doanh xăng, dầu, gas của Công ty CP Thương mại dịch vụ Hiệp Tân: Phát huy thế mạnh dịch vụ của công ty nhằm đáp ứng đầy đủ nhu cầu về nhiên liệu cho các doanh nghiệp trong KCX Tân Thuận theo đúng chức năng của mình đã được ban quản lý các KCX & KCN Tp. HCM cấp phép.
Tăng cường năng lực kinh doanh xăng, dầu, gas trong KCX Tân thuận ( chiếm khoảng 30% tổng doanh thu của công ty). Công ty Hiệp Tân tiếp tục tìm kiếm, mở rộng khả năng kinh doanh của mình để tăng thêm doanh thu cho công ty và tạo thuận lợi cho các doanh nghiệp trong KCX Tân Thuận có nhu cầu sử dụng nhiên liệu.
c). Định hướng thị trường cho dự án: Dự án kinh doanh phục vụ cho tất cả các đối tượng, thành phần đang hoạt động và làm việc trong KCX Tân Thuận, các loại phương tiện giao thông ra vào KCX Tân Thuận.
3.2 Hoạt động kinh doanh
a) Kế hoạch kinh doanh dự kiến
STT |
MẶT HÀNG |
ĐƠN VỊ |
SỐ LƯỢNG/NĂM |
Giá bán |
1 |
Dầu DO |
lít |
1,077,000 |
1.048 USD/lít |
2 |
Dầu DO (nội địa) |
lít |
81,000 |
21400 đ/lít |
3 |
Dầu FO |
lít |
3,400,000 |
17650 đ/lít |
4 |
Dầu KO |
lít |
680,000 |
1.116 Usd/lít |
5 |
Xăng |
lít |
2,150,000 |
23400 đ/lít |
6 |
Nhớt các loại |
lít |
5,500 |
|
7 |
Gas công nghiệp |
tấn |
520 |
1459 Usd/tấn |
8 |
Gas bình 12kg |
bình |
660 |
447000 đ/bình |
9 |
Gas bình13kg |
bình |
170 |
491000 đ/bình |
10 |
Gas bình 48 kg |
bình |
6,500 |
1722000 đ/bình |
b) Quy trình hoạt động kinh doanh
1. Xăng dầu:
Nhập xăng, dầu từ xe bồn xuống bồn chứa tại Cửa hàng; tùy theo yêu cầu về số lượng của khách hàng sẽ bơm xăng, dầu qua trụ bơm vào xe của khách hàng, sau đó căn cứ vào số tiền hiển thị trên đồng hồ trụ bơm để tính tiền với khách hàng.
CHƯƠNG I: NGUỒN VỐN VÀ HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ
X.I. NGUỒN VỐN:
- Nguồn vốn thực hiện dự án: Vốn tự có và vốn vay ngân hàng.
Ø Nguồn vốn: vốn chủ sơ hữu và vốn góp cổ đông 30%, vốn vay 70%. Công ty sẽ tăng vốn điều lệ và sẽ thu xếp với các ngân hàng thương mại để vay trung hạn (tối thiểu là 05 năm). Hiện nay lãi suất cho vay bình quân của các ngân hàng thương mại khoảng 16%/năm.
Ø Với vốn đi vay chiếm tới 70% nguồn vốn đầu tư của dự án, do đó Công ty cần có định hướng cho việc thu xếp vốn để không ảnh hưởng đến tiến độ dự án.
Tiến độ sử dụng vốn
|
|
|
|
|
Đơn vị: 1.000 đồng |
|
STT |
Hạng mục |
Tổng số |
Năm 1 |
|||
QI |
QII |
QIII |
QIV |
|||
1 |
Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng |
229,170 |
68,751 |
160,419 |
|
|
2 |
Chi phí xây dựng |
2,898,016 |
724,504 |
724,504 |
724,504 |
724,504 |
3 |
Chi phí thiết bị |
922,350 |
|
368,940 |
276,705 |
276,705 |
4 |
Chi phí quản lý dự án |
101,507 |
20,301 |
20,301 |
30,452 |
30,452 |
5 |
Chi phí khác |
131,174 |
26,235 |
26,235 |
39,352 |
39,352 |
6 |
Chi phí đất |
8,000,000 |
2,400,000 |
5,600,000 |
|
|
7 |
Dự phòng phí |
614,111 |
161,990 |
345,020 |
53,551 |
53,551 |
* |
Tổng cộng nguồn vốn cần huy động |
12,896,328 |
3,401,781 |
7,245,419 |
1,124,564 |
1,124,564 |
|
Lãi vay trong thời gian xây dựng |
1,080,963 |
94,976 |
297,265 |
328,662 |
360,060 |
* |
Tổng cộng nguồn vốn |
13,977,291 |
3,496,757 |
7,542,684 |
1,453,226 |
1,484,624 |
Số vốn vay này kỳ vọng sẽ được giải ngân 3 tháng 1 lần bắt đầu từ quý III/2012 đến quý III/2013, trong thời gian xây dựng cuối mỗi năm sẽ trả toàn bộ lãi vay chứ chưa trả vốn gốc vì chưa có nguồn doanh thu với tổng lãi vay trong thời gian xây dựng là 1,080,963,000 đồng. Lãi vay trong thời gian xây dựng được chi trả bằng số tiền dự phòng phí hoặc từ nguồn vay vốn ngân hàng.
Khi dự án đi vào khai thác kinh doanh, có nguồn thu sẽ bắt đầu trả vốn gốc. Thời gian trả nợ theo từng quý dự tính trong 5 năm với lãi suất 16%/năm, số tiền phải trả mỗi quý bao gồm lãi vay và vốn gốc với những khoản bằng nhau.
Qua hoạch định nguồn doanh thu, chi phí và lãi vay theo kế hoạch trả nợ cho thấy dự án hoạt động hiệu quả, có khả năng trả nợ đúng hạn rất cao, mang lại lợi nhuận lớn cho nhà đầu tư và các đối tác hợp tác như ngân hàng.
Kế hoạch vay trả nợ theo các kỳ được thể hiện cụ thể qua bảng kế hoạch vay trả nợ trong phần phụ lục sau.
Phương án hoàn trả vốn vay được đề xuất trong dự án này là phương án trả lãi và nợ gốc định kỳ hằng năm từ khi bắt đầu hoạt động dự án.
Với tổng khoản nợ là 10,08 tỷ đồng. Số lần trả nợ trong năm là 04 lần, thời hạn trả nợ là 5 năm.
Phương án hoàn trả vốn vay được đề xuất trong dự án này là phương án trả lãi và nợ gốc định kỳ hằng năm từ khi bắt đầu hoạt động dự án. Phương án hoàn trả vốn vay được thể hiện cụ thể tại bảng sau:
TT |
Nội dung |
Năm vận hành |
|||||
Cuối năm 0 |
Năm 1 |
Năm 2 |
Năm 3 |
Năm 4 |
Năm 5 |
||
1 |
Nợ đầu năm |
10,082,452 |
10,082,452 |
8,616,369 |
6,915,713 |
4,942,951 |
2,654,548 |
2 |
Tổng số trả nợ trong năm |
|
3,079,276 |
3,079,276 |
3,079,276 |
3,079,276 |
3,079,276 |
3 |
Tiền lãi phải trả trong năm |
|
1,613,192 |
1,378,619 |
1,106,514 |
790,872 |
424,728 |
4 |
Tiền gốc phải trả trong năm |
|
1,466,083 |
1,700,656 |
1,972,761 |
2,288,403 |
2,654,548 |
5 |
Nợ cuối năm |
|
8,616,369 |
6,915,713 |
4,942,951 |
2,654,548 |
0 |
X.II. THỜI GIAN THỰC HIỆN:
- Thời gian thực hiện và hoàn thành dự án: trong năm 2013.
CHƯƠNG II: HIỆU QUẢ KINH TẾ-TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN
Các thông số giả định trên dùng để tính toán hiệu quả kinh tế của dự án trên cơ sở tính toán của các dự án đã triển khai, các văn bản liên quan đến giá bán, các tài liệu cung cấp từ Chủ đầu tư, cụ thể như sau:
- Thời gian hoạt động của dự án là 20 năm, bắt đầu từ cuối năm 2013.
- Vốn chủ sở hữu và vốn góp cổ đông 30%, vốn vay 70%;
- Doanh thu của dự án được căn cứ theo giá bán cho các khách hàng hiện nay;
- Chi phí mua xăng dầu, nhớt đầu vào:
- Chí phí vận hành, sản xuất và bảo dưỡng: bao gồm các chi phí nhân công; chi phí bảo dưỡng các VTTB và bảo trì thay thế; và các chi phí khác...
- Chi phí khấu hao Tài sản cố định: Áp dụng phương pháp khấu hao theo đường thẳng, thời gian khấu hao sẽ được tính phụ thuộc vào thời gian dự báo thu hồi vốn. Trong tính toán áp dụng thời gian khấu hao là 20 năm.
- Lãi suất vay đối với nội tệ tạm tính: 16%/năm;
- Thời hạn trả nợ 5 năm.
- Thuế thu nhập doanh nghiệp của dự án thuế suất áp dụng là 25%.
Các thông số giả định dùng tính toán hiệu quả kinh tế dự án đầu tư cửa hàng kinh doanh xăng dầu
Ø Căn cứ trên các thông số giả định như:
Chi phí tăng 5% cho mỗi năm tiếp theo trong 5 năm đầu của dự án
|
Dự trù sản lượng kinh doanh |
|
||
TT |
Mặt hàng kinh doanh |
ĐVT |
Sản lượng năm |
Lãi ròng cho 1 lít nhiên liệu (đồng) |
1 |
xăng A92 |
1000 lít |
1,828 |
600.00 |
2 |
xăng A95 |
1000 lít |
323 |
700.00 |
3 |
dầu Do |
1000 lít |
1,158 |
800.00 |
4 |
dầu hỏa |
1000 lít |
680 |
800.00 |
5 |
dầu nhớt |
1000 lít |
5.50 |
1,200.00 |
6 |
Gas công nghiệp |
Tấn |
520 |
1,000.00 |
|
Gas bình 12kg |
bình |
660 |
25,000.00 |
|
Gas bình13kg |
bình |
170 |
27,000.00 |
|
Gas bình 48 kg |
bình |
6,500 |
32,000.00 |
|
|
|
N¨m ho¹t ®éng |
||||
TT |
Nội dung |
Lãi gộp |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
I |
Kinh doanh nhiên liệu |
|
2,799,250 |
2,977,293 |
3,126,157 |
3,282,465 |
3,446,588 |
1 |
Xănng 92 |
600 |
1,096,500 |
1,151,325 |
1,208,891 |
1,269,336 |
1,332,803 |
2 |
Xăng 95 |
700 |
225,750 |
237,038 |
248,889 |
261,334 |
274,401 |
3 |
Dầu do Do |
800 |
926,400 |
972,720 |
1,021,356 |
1,072,424 |
1,126,045 |
4 |
Dầu hỏa Ko |
800 |
544,000 |
609,280 |
639,744 |
671,731 |
705,318 |
5 |
Dầu nhớt |
1,200 |
6,600 |
6,930 |
7,277 |
7,640 |
8,022 |
II |
Kinh doanh Gas |
|
749,090 |
786,545 |
825,872 |
867,165 |
910,524 |
1 |
Gas công nghiệp |
1,000 |
520,000 |
546,000 |
573,300 |
601,965 |
632,063 |
2 |
Gas bình 12kg |
25,000 |
16,500 |
17,325 |
18,191 |
19,101 |
20,056 |
3 |
Gas bình13kg |
27,000 |
4,590 |
4,820 |
5,060 |
5,313 |
5,579 |
4 |
Gas bình 48 kg |
32,000 |
208,000 |
218,400 |
229,320 |
240,786 |
252,825 |
|
Tæng céng |
|
3,548,340 |
3,763,837 |
3,952,029 |
4,149,630 |
4,357,112 |
|
|
|
N¨m ho¹t ®éng |
||||
TT |
Nội dung |
Lãi gộp |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
I |
Kinh doanh nhiên liệu |
|
3,446,588 |
3,446,588 |
3,446,588 |
3,446,588 |
3,446,588 |
1 |
Xănng 92 |
600 |
1,332,803 |
1,332,803 |
1,332,803 |
1,332,803 |
1,332,803 |
2 |
Xăng 95 |
700 |
274,401 |
274,401 |
274,401 |
274,401 |
274,401 |
3 |
Dầu do Do |
800 |
1,126,045 |
1,126,045 |
1,126,045 |
1,126,045 |
1,126,045 |
4 |
Dầu hỏa Ko |
800 |
705,318 |
705,318 |
705,318 |
705,318 |
705,318 |
5 |
Dầu nhớt |
1,200 |
8,022 |
8,022 |
8,022 |
8,022 |
8,022 |
II |
Kinh doanh Gas |
|
910,524 |
910,524 |
910,524 |
910,524 |
910,524 |
1 |
Gas công nghiệp |
1,000 |
632,063 |
632,063 |
632,063 |
632,063 |
632,063 |
2 |
Gas bình 12kg |
25,000 |
20,056 |
20,056 |
20,056 |
20,056 |
20,056 |
3 |
Gas bình13kg |
27,000 |
5,579 |
5,579 |
5,579 |
5,579 |
5,579 |
4 |
Gas bình 48 kg |
32,000 |
252,825 |
252,825 |
252,825 |
252,825 |
252,825 |
|
Tæng céng |
|
4,357,112 |
4,357,112 |
4,357,112 |
4,357,112 |
4,357,112 |
Bảng tính khấu hao tài sản cố định
TT |
Nội dung |
Tổng giá trị tài sản |
%Thu hồi |
Giá trị thu hồi |
Thời hạn khấu hao |
Năm vận hành
|
||||
năm 1 |
năm 2 |
năm 3 |
năm 4 |
năm 5 |
||||||
1 |
Nhà cửa, vật kiến trúc |
2,898,016 |
2% |
57,960 |
10 |
284,006 |
284,006 |
284,006 |
284,006 |
284,006 |
2 |
Thiết bị |
922,350 |
5% |
46,118 |
7 |
125,176 |
125,176 |
125,176 |
125,176 |
125,176 |
- |
Khấu hao tiền thuê đất trong vòng đời dự án |
4,000,000 |
|
|
20 |
200,000 |
200,000 |
200,000 |
200,000 |
200,000 |
- |
Chi phí khác trong vốn đầu tư |
1,075,962 |
|
|
7 |
153,709 |
153,709 |
153,709 |
153,709 |
153,709 |
|
Tổng cộng |
8,896,328 |
|
104,078 |
|
762,890 |
762,890 |
762,890 |
762,890 |
762,890 |
TT |
Nội dung |
Tổng giá trị tài sản |
%Thu hồi |
Giá trị thu hồi |
Thời hạn khấu hao |
Năm vận hành
|
||||
năm 6 |
năm 7 |
năm 8 |
năm 9 |
năm 10 |
||||||
1 |
Nhà cửa, vật kiến trúc |
2,898,016 |
2% |
57,960 |
10 |
284,006 |
284,006 |
284,006 |
284,006 |
284,006 |
2 |
Thiết bị |
922,350 |
5% |
46,118 |
7 |
125,176 |
125,176 |
|
|
|
- |
Khấu hao tiền thuê đất trong vòng đời dự án |
4,000,000 |
|
|
20 |
200,000 |
200,000 |
200,000 |
200,000 |
200,000 |
- |
Chi phí khác trong vốn đầu tư |
1,075,962 |
|
|
7 |
153,709 |
153,709 |
|
|
|
|
Tổng cộng |
8,896,328 |
|
104,078 |
|
762,890 |
762,890 |
484,006 |
484,006 |
484,006 |
Tổng hợp chi phí hoạt động của cửa hàng
STT |
Nội dung |
Năm vận hành
|
||||
Năm 1 |
Năm 2 |
Năm 3 |
Năm 4 |
Năm 5 |
||
1 |
Chi phí tiếp thị, quảng cáo, ... (0.2%DT) |
7,097 |
7,528 |
7,904 |
8,299 |
8,714 |
2 |
Chi phí trả lãi vay vốn đầu tư |
94,976 |
297,265 |
328,662 |
360,060 |
|
3 |
Chi phí trả lương |
518,400 |
518,400 |
518,400 |
533,952 |
533,952 |
4 |
Chi phí bảo hiểm xã hội, y tế |
72,480 |
72,480 |
72,480 |
72,480 |
72,480 |
5 |
Chi phí điện, nước, điện thoại bằng 2% DT |
70,967 |
75,277 |
79,041 |
82,993 |
87,142 |
6 |
Chi phí sữa chữa lớn (3% giá thiết bị/năm) |
|
|
27,671 |
|
|
7 |
Chi phí sửa chữa thường xuyên (1 - 2% giá XL/năm) |
43,470 |
43,470 |
43,470 |
43,470 |
43,470 |
8 |
Chi phí bảo hiểm tài sản cố định (0,3%/năm) |
11,461 |
11,461 |
11,461 |
11,461 |
11,461 |
9 |
Khấu hao tài sản cố định |
762,890 |
762,890 |
762,890 |
762,890 |
762,890 |
10 |
Chi phí hao hụt xăng dầu 1% DT |
35,483 |
37,638 |
39,520 |
41,496 |
43,571 |
* |
Tổng cộng |
1,617,225 |
1,826,410 |
1,891,499 |
1,917,102 |
1,563,681 |
STT |
Nội dung |
Năm vận hành |
||||
|
|
Năm 6 |
Năm 7 |
Năm 8 |
Năm 9 |
Năm 10 |
1 |
Chi phí tiếp thị, quảng cáo, ... (0.2%DT) |
8,714 |
8,714 |
8,714 |
8,714 |
8,714 |
2 |
Chi phí trả lãi vay vốn đầu tư |
|
|
|
|
|
3 |
Chi phí trả lương |
533,952 |
549,971 |
549,971 |
549,971 |
566,470 |
4 |
Chi phí bảo hiểm xã hội, y tế |
72,480 |
72,480 |
72,480 |
72,480 |
72,480 |
5 |
Chi phí điện, nước, điện thoại bằng 2% DT |
87,142 |
87,142 |
87,142 |
87,142 |
87,142 |
6 |
Chi phí sữa chữa lớn (3% giá thiết bị/năm) |
27,671 |
|
|
27,671 |
|
7 |
Chi phí sửa chữa thường xuyên (1 - 2% giá XL/năm) |
43,470 |
43,470 |
43,470 |
43,470 |
43,470 |
8 |
Chi phí bảo hiểm tài sản cố định (0,3%/năm) |
11,461 |
11,461 |
11,461 |
11,461 |
11,461 |
9 |
Khấu hao tài sản cố định |
762,890 |
762,890 |
484,006 |
484,006 |
484,006 |
10 |
Chi phí hao hụt xăng dầu 1% DT |
43,571 |
43,571 |
43,571 |
43,571 |
43,571 |
* |
Tổng cộng |
1,591,352 |
1,579,700 |
1,300,815 |
1,328,486 |
1,317,314 |
Bảng cân đối lỗ lãi
TT |
Nội dung |
Năm vận hành |
|
|
|
|
năm 1 |
năm 2 |
năm 3 |
năm 4 |
năm 5 |
||
1 |
Doanh thu chưa thuế VAT |
3,225,764 |
3,421,670 |
3,592,754 |
3,772,391 |
3,961,011 |
2 |
Chi phí SXKD chưa thuế VAT |
1,470,204 |
1,660,372 |
1,719,545 |
1,742,820 |
1,421,529 |
- |
Chi phí SXKD |
1,470,204 |
1,660,372 |
1,719,545 |
1,742,820 |
1,421,529 |
3 |
Thu nhập chịu thuế |
1,755,559 |
1,761,298 |
1,873,209 |
2,029,572 |
2,539,482 |
4 |
Thuế thu nhập DN ( 25% ) |
438,890 |
440,324 |
468,302 |
507,393 |
634,871 |
5 |
Lợi nhuận ròng |
1,316,669 |
1,320,973 |
1,404,906 |
1,522,179 |
1,904,612 |
6 |
Lợi nhuận cộng dồn |
1,316,669 |
2,637,643 |
4,042,549 |
5,564,728 |
7,469,339 |
7 |
Lợi nhuận bq/năm |
2,063,128 |
|
|
|
|
TT |
Nội dung |
Năm vận hành |
|
|
|
|
năm 6 |
năm 7 |
năm 8 |
năm 9 |
năm 10 |
||
1 |
Doanh thu chưa thuế VAT |
3,961,011 |
3,961,011 |
3,961,011 |
3,961,011 |
3,961,011 |
2 |
Chi phí SXKD chưa thuế VAT |
1,446,684 |
1,436,091 |
1,182,559 |
1,207,714 |
1,197,558 |
- |
Chi phí SXKD |
1,446,684 |
1,436,091 |
1,182,559 |
1,207,714 |
1,197,558 |
3 |
Thu nhập chịu thuế |
2,514,327 |
2,524,920 |
2,778,452 |
2,753,297 |
2,763,452 |
4 |
Thuế thu nhập DN ( 25% ) |
628,582 |
631,230 |
694,613 |
688,324 |
690,863 |
5 |
Lợi nhuận ròng |
1,885,745 |
1,893,690 |
2,083,839 |
2,064,972 |
2,072,589 |
6 |
Lợi nhuận cộng dồn |
9,355,085 |
11,248,775 |
13,332,613 |
15,397,586 |
17,470,175 |
7 |
Lợi nhuận bq/năm |
|
|
|
|
|
Bảng tổng hợp các chỉ tiêu kinh tế của dự án đầu tư xây dựng.
STT |
Các chỉ tiêu |
Năm vận hành |
|
|
|
|
năm 0 |
năm 1 |
năm 2 |
năm 3 |
năm 4 |
||
A |
Dòng tiền vào (chưa VAT) |
|
|
|
|
|
- |
Doanh thu hàng năm |
|
3,225,764 |
3,421,670 |
3,592,754 |
3,772,391 |
|
Cộng doanh thu |
|
3,225,764 |
3,421,670 |
3,592,754 |
3,772,391 |
B |
Dòng tiền ra (chưa VAT) |
8,896,328 |
|
|
|
|
- |
Chi phí SXKD |
|
1,470,204 |
1,660,372 |
1,719,545 |
1,742,820 |
- |
Thuế thu nhập |
|
438,890 |
440,324 |
468,302 |
507,393 |
|
Cộng chi phí |
8,896,328 |
1,909,094 |
2,100,697 |
2,187,847 |
2,250,212 |
C |
Luồng tiền hoạt động sau thuế (A-B) |
-8,896,328 |
1,316,669 |
1,320,973 |
1,404,906 |
1,522,179 |
D |
Lũy kế |
-8,896,328 |
-7,579,658 |
-6,258,685 |
-4,853,779 |
-3,331,600 |
STT |
Các chỉ tiêu |
Năm vận hành
|
|||||||||
năm 5 |
năm 6 |
năm 7 |
năm 8 |
năm 9 |
năm 10 |
||||||
A |
Dòng tiền vào (chưa VAT) |
|
|
|
|
|
|
||||
- |
Doanh thu hàng năm |
3,961,011 |
3,961,011 |
3,961,011 |
3,961,011 |
3,961,011 |
3,961,011 |
||||
|
Cộng doanh thu |
3,961,011 |
3,961,011 |
3,961,011 |
3,961,011 |
3,961,011 |
3,961,011 |
||||
B |
Dòng tiền ra (chưa VAT) |
|
|
|
|
|
|
||||
- |
Chi phí SXKD |
1,421,529 |
1,446,684 |
1,436,091 |
1,182,559 |
1,207,714 |
1,197,558 |
||||
- |
Thuế thu nhập |
634,871 |
628,582 |
631,230 |
694,613 |
688,324 |
690,863 |
||||
|
Cộng chi phí |
2,056,399 |
2,075,265 |
2,067,321 |
1,877,172 |
1,896,038 |
1,888,421 |
||||
C |
Luồng tiền hoạt động sau thuế (A-B) |
1,904,612 |
1,885,745 |
1,893,690 |
2,083,839 |
2,064,972 |
2,072,589 |
||||
D |
Lũy kế |
-1,426,988 |
458,757 |
2,352,447 |
4,436,286 |
6,501,258 |
8,573,847 |
||||
|
- |
Giá trị hiện tại dòng |
NPV = |
1,355,000 |
|
||||||
|
- |
Hệ số hoàn vốn nội bộ |
IRR = |
19% |
|
||||||
|
- |
Thời gian hoàn vốn (năm) |
|
5.76 |
|
Kết quả tính toán các chỉ tiêu kinh tế như sau:
ĐVT: 1.000 đồng
TT |
Chỉ tiêu |
|
1 |
Tổng mức đầu tư bao gồm thuế GTGT 10% (VND) |
12,896,328 |
2 |
Giá trị hiện tại thực NPV ( VND) |
1,355,000 |
3 |
Tỷ suất hòan vốn nội bộ IRR (%) |
19% |
4 |
Thời gian hoàn vốn (năm) |
5.76 |
|
Đánh giá |
Hiệu quả |
Dự án xây dựng Cửa hàng xăng dầu tân Thuận có nhiều tác động tích cực đến sự phát triển của Công ty CP Thương mại dịch vụ Hiệp Tân. Đóng góp vào sự phát triển và tăng trưởng của nền kinh tế quốc dân nói chung và của TP.HCM. Dự án góp phần tăng khà năng cung cấp các dịch vụ cần thiết cho các doanh nghiệp trong KCX Tân Thuận, góp phần thu hút đầu tư, tạo ra công ăn việc làm cho người lao động và thu nhập cho chủ đầu tư;
Không chỉ tiềm năng về mặt thị trường tiêu thụ nhiên liệu xăng, dầu, nhớt, gas, dự án còn rất khả thi qua các thông số tài chính như NPV = 1,355 tỷ đồng ; Suất sinh lời nội bộ là: IRR = 19%; thời gian hoà vốn sau 5,76 năm. Điều này cho thấy dự án mang lại lợi nhuận cao cho nhà đầu tư, niềm tin lớn khi khả năng thanh toán nợ vay cao và thu hồi vốn đầu tư. Thêm vào đó, dự án còn đóng góp một phần cho ngân sách Nhà nước.
TP. HCM, ngày tháng 3 năm 2012
Thay mặt Chủ đầu tư
Xem thêm vê dự án đầu tư cửa hàng kinh doanh xăng dầu
GỌI NGAY – 0903649782 - 028 35146426
ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN VÀ CUNG CẤP CÁC DỊCH VỤ HẤP DẪN VỚI MỨC GIÁ TỐT NHẤT
TẠI CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Địa chỉ: P.2.14 Chung cư B1 Trường Sa, P.17, Bình Thạnh
E-mail: nguyenthanhmp156@gmail.com
Dự án đầu tư khu dân cư đô thị mới khu nhà ở Mỹ Phước
65,000,000 vnđ
60,000,000 vnđ
Lập dự án đầu tư khu du lịch sinh thái nghỉ dưỡng cao cấp Thành Vinh
50,000,000 vnđ
45,000,000 vnđ
Dự án đầu tư khu dân cư biệt thự sinh thái
55,500,000 vnđ
52,000,000 vnđ
Giải trình dự án đầu tư công viên nghĩa trang
55,000,000 vnđ
52,000,000 vnđ
Dự án đầu tư cụm công nghiệp dược Tân Hoàng Minh
42,000,000 vnđ
35,000,000 vnđ
Lập dự án đầu tư bệnh viện đa khoa Tiền Giang1000 giường
150,000,000 vnđ
145,000,000 vnđ
Dự án đầu tư nhà máy xử lý rác sinh hoạt
56,000,000 vnđ
54,000,000 vnđ
Dự án đầu tư khu du lịch sinh thái và trang trại nuôi cá sấu
65,000,000 vnđ
55,000,000 vnđ
Dự án đầu tư công viên sinh thái đá tự nhiên
50,000,000 vnđ
45,000,000 vnđ
Dự án đầu tư bệnh viện đa khoa thúy tuyền
60,000,000 vnđ
55,000,000 vnđ
Dự án đầu tư Bệnh viện đa khoa huyện Thanh Sơn mở rộng giai đoạn I
50,000,000 vnđ
45,000,000 vnđ
Dự án đầu tư di dời nhà máy Sơn Đồng Nai
55,000,000 vnđ
50,000,000 vnđ
nguyenthanhmp156@gmail.com
Giới thiệu về công ty: lĩnh vực kinh doanh, mục tiêu, tầm nhìn, sứ mệnh ...
Hướng dẫn tư vấn lập dự án đầu tư
Chính sách đổi trả và hoàn tiền
CÔNG TY CP TV ĐẦU TƯ VÀ TK XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Địa chỉ: Số 28 B Mai Thị Lựu, P Đa Kao, Q 1, TPHCM
Chi nhánh: 2.14 Chung cư B1,số 2 Trường Sa, P 17, Q Bình Thạnh
ĐT: (08) 35146426 - (08) 22142126 – Fax: (08) 39118579
© Bản quyền thuộc moitruongkinhdoanh.com
- Powered by IM Group
Gửi bình luận của bạn