Khu nhà ở và khu dân cư đô thị mới

Khu nhà ở và khu dân cư đô thị mới, thủ tục xin phép làm Khu dân cư đô thị mới và nhà ở, Các bước cơ bản của quy hoạch và thiết kế Khu dân cư đô thị mới và nhà ở, Xây dựng Khu dân cư đô thị mới và nhà ở.

Khu nhà ở và khu dân cư đô thị mới

  • Mã SP:DA nha o
  • Giá gốc:65,000,000 vnđ
  • Giá bán:60,000,000 vnđ Đặt mua

Khu nhà ở và khu dân cư đô thị mới - Khu nhà ở và khu dân cư đô thị mới, thủ tục xin phép làm Khu dân cư đô thị mới và nhà ở, Các bước cơ bản của quy hoạch và thiết kế Khu dân cư đô thị mới và nhà ở, Xây dựng Khu dân cư đô thị mới và nhà ở.

MỤC LỤC

MỤC LỤC

CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU NHÀ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN

I.1. Giới thiệu Nhà đầu tư

I.2. Đơn vị tư vấn lập dự án đầu tư xây dựng công trình

I.3. Mô tả sơ bộ dự án

I.4. Thời hạn đầu tư:

I.5. Cơ sở pháp lý triển khai dự án

I.6. Tính pháp lý liên quan đến quản lý xây dựng

CHƯƠNG II: NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG

II.1. Nền kinh tế Việt Nam

II.1.1. Tổng quan nền kinh tế Việt Nam 2018

II.1.2. Tăng trưởng kinh tế Việt Nam năm 2018

II.1.3. Kết cấu dân số

II.1.4. Tập tính tiêu dùng

II.2. Thị trường nhà ở tại Việt Nam.

II.3. Nhu cầu nhà ở tại các khu đô thị lớn & Vùng kinh tế trọng điểm

II.4. Bối cảnh thị trường và định hướng phát triển đô thị đến năm 2020

II.5. Tổng quan về dân số và kinh tế xã hội tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu và thành phố Vũng Tàu.

II.5.1. Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

II.5.2. Vị trí địa lý

II.5.3. Điều kiện tự nhiên

II.6. Phân tích nhu cầu nhà ở trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu và thành phố Vũng Tàu

II.6.1. Nhu cầu nhà ở trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

II.7. Nhận định và phân tích tình hình thị trường bất động sản

II.7.1. Tình hình phát triển kinh tế

II.7.2. Thị trường bất động sản và các dự án đầu tư tại Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2018

CHƯƠNG III: MỤC TIÊU VÀ SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ

III.1. Khái quát chung và sự cần thiết phải đầu tư dự án

III.2. Mục tiêu đầu tư

III.3. Sự cần thiết phải đầu tư

III.4. Đánh giá chung về điều kiện xây dựng - những lợi thế và hạn chế:

CHƯƠNG IV: ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG

IV.1. Mô tả địa điểm xây dựng và lựa chọn địa điểm

IV.2. Phân tích địa điểm xây dựng dự án

IV.3. Nhận xét địa điểm xây dựng dự án

IV.4. Nhận xét chung về hiện trạng

CHƯƠNG V: QUY MÔ ĐẦU TƯ VÀ GIẢI PHÁP QUY HOẠCH TỒNG THỂ

V.1. Hình thức đầu tư

V.2. Quy hoạch tổng thể dự án khu đô thị mới

V.2.1. Mục tiêu quy hoạch

V.2.2. Cơ cấu sử dụng đất

V.2.3. Quy hoạch thoát nước bẩn, rác thải và vệ sinh môi trường

V.2.4. Bản đồ tổng hợp đường dây đường ống

V.2.5. Mô tả đặc điểm công trình xây dựng

V.2.6. Hạ tầng kỹ thuật

CHƯƠNG VI: GIẢI PHÁP THIẾT KẾ CƠ SỞ

VI.1. Giải pháp thiết kế công trình

VI.1.1. Tiêu chuẩn áp dụng

VI.1.2. Giải pháp thiết kế kiến trúc công trình và cảnh quan.

VI.1.3. Hạng mục nhà ở thấp tầng:

VI.1.4. Nhà ở liên kế:

VI.2. CÁC YÊU CẦU VỀ KỸ THUẬT

VI.2.1. Phương án kết cấu:

CHƯƠNG VII: PHƯƠNG ÁN VẬN HÀNH VÀ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG

VII.1. Sơ đồ tổ chức công ty - Mô hình tổ chức

VII.2. Nhu cầu và phương án sử dụng lao động

VII.3. Phương thức tổ chức, quản lý và điều hành

CHƯƠNG VIII: PHƯƠNG ÁN THI CÔNG CÔNG TRÌNH

VIII.1. Chương trình chuẩn bị việc thực hiện dự án.

VIII.2. Công tác đấu thầu.

VIII.3. Các công trình phục vụ thi công xây lắp:

VIII.4. Dự kiến tiến độ thực hiện dự án

VIII.5. Dự kiến kế hoạch đấu thầu của dự án

VIII.5.1. Dự kiến kế hoạch đấu thầu

VIII.5.2. Phần công việc không đấu thầu

VIII.5.3. Phần công việc chỉ định thầu:

VIII.5.4. Phần công việc cho cạnh tranh:

VIII.5.5. Phần đấu thầu:

VIII.6. Giải pháp thi công xây dựng

VIII.7. Hình thức quản lý dự án

CHƯƠNG IX: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG, AT-PCCC

IX.1. Đánh giá tác động môi trường

IX.1.1. Giới thiệu chung

IX.1.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường

IX.1.3. Hiện trạng môi trường địa điểm xây dựng

IX.1.4. Mức độ ảnh hưởng tới môi trường

IX.1.5. Giải pháp khắc phục ảnh hưởng tiêu cực của dự án tới môi trường

IX.1.6. Kết luận

IX.2. Các biện pháp phòng cháy chữa cháy

CHƯƠNG X: TỔNG MỨC ĐẦU TƯ

X.1. Cơ sở lập Tổng mức đầu tư

X.2. Nội dung Tổng mức đầu tư

X.2.1. Chi phí xây dựng và lắp đặt

X.2.2. Chi phí thiết bị

X.2.3. Chi phí quản lý dự án

X.2.4. Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng: bao gồm

X.2.5. Chi phí khác

X.2.6. Dự phòng phí

X.2.7. Lãi vay của dự án

Bảng tính tổng mức đầu tư

CHƯƠNG XI: VỐN ĐẦU TƯ CỦA DỰ ÁN

XI.1. Nguồn vốn đầu tư của dự án

XI.1. Tiến độ sử dụng vốn

CHƯƠNG XII: HIỆU QUẢ KINH TẾ - TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN

XII.1. Các giả định kinh tế và cơ sở tính toán

XII.2. Các chỉ tiêu tài chính - kinh tế của dự án

XII.3. Đánh giá ảnh hưởng Kinh tế - Xã hội

CHƯƠNG XIII: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

XIII.1. Kết luận

XIII.2. Kiến nghị

Khu nhà ở và khu dân cư đô thị mới, thủ tục xin phép làm Khu dân cư đô thị mới và nhà ở, Các bước cơ bản của quy hoạch và thiết kế Khu dân cư đô thị mới và nhà ở, Xây dựng Khu dân cư đô thị mới và nhà ở.

 

Khu nhà ở và khu dân cư đô thị mới

GIỚI THIỆU NHÀ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN

I.1. Giới thiệu Nhà đầu tư khu nhà ở và khu dan cư đô thị mới

- Tên công ty :  Công ty TNHH Đầu tư xây dựng và Thương mại 

- Địa chỉ :   112A Nguyễn An Ninh thành phố Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, Việt Nam

- Điện thoại    : 0914523860  

- Đại diện     : Ông Phạm Minh Hà - Chức vụ: Giám đốc

- Ngành nghề chính: Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, xây dựng công trình kỹ thuật và dân dụng, môi giới bất động sản, đấu giá bất động sản, quản lý bất động sản…

I.2. Đơn vị tư vấn lập dự án đầu tư xây dựng công trình

- Tên công ty : Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư và Thiết kế xây dựng Minh Phương

- Địa chỉ : 28 B Mai Thị Lựu, phường ĐaKao, quận 1, Tp. HCM, Việt Nam

- Điện thoại : (028) 22142126; Fax: (028) 39118579

- Đại diện : Ông Nguyễn Văn Thanh Chức vụ: Giám Đốc

I.3. Mô tả sơ bộ dự án khu nhà ở và khu dân cư đô thị mới

- Tên dự án: Khu dân cư đô thị mới PTN Vũng Tàu

- Địa điểm: tại phường 10, thành phố Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

- Quỹ đất của dự án: 16,081m2

- Mục tiêu đầu tư: Khu dân cư đô thị mới PTN Vũng Tàu được đầu tư xây dựng mới hoàn toàn theo mô hình là một khu đô thị hiện đại, trung tâm thương mại, dịch vụ, khu dân cư cao cấp, đảm bảo các yêu cầu về vệ sinh môi trường, an ninh trật tự, an toàn giao thông, cảnh quan độ thị và văn minh đô thị, các công trình và cảnh quan sẽ được bố trí hài hoà tự nhiên phục vụ tốt nhu cầu của người dân với tiêu chuẩn cao cấp..

Tổng vốn đầu tư khoảng: 290,000,000,000 đồng

(Bằng chữ: Hai trăm chín mươi tỷ đồng)

-  Trong đó vốn chủ sở hữu của Công ty TNHH Đầu tư xây dựng và Thương mại là 90.000.000.000 đồng (Bằng chữ: Chín mươi tỷ đồng), còn lại là vốn vay thương mại và vốn góp của các nhà đầu tư;

- Tiến độ thực hiện dự án:

+ Thời gian xây dựng: từ tháng 1 năm 2020 đến tháng 12 năm 2024.

+ Thời gian vận hành sản xuất kinh doanh: từ tháng 01 năm 2025.

- Hình thức đầu tư: đầu tư xây dựng mới

- Hình thức quản lý:

+  Công ty TNHH Đầu tư xây dựng và Thương mại trực tiếp quản lý dự án.

+ Quá trình hoạt động của dự án được sự tư vấn của các chuyên gia trong nước và nước ngoài.

- Nguồn vốn đầu tư: đầu tư bằng nguồn vốn tự có và nguồn vốn huy động từ các thành phần kinh tế khác kể cả nguồn vốn vay.

I.4. Thời hạn đầu tư: -Khu nhà ở được đầu tư xây dựng mới hoàn toàn theo mô hình là một khu đô thị hiện đại, trung tâm thương mại, dịch vụ, khu dân cư cao cấp, đ

- Thời hạn đầu tư của dự án: 50 năm.

QUY MÔ ĐẦU TƯ VÀ GIẢI PHÁP QUY HOẠCH TỒNG THỂ

I.1.  Hình thức đầu tư khu nhà ở và khu dan cư đô thị mới

-  Đầu tư xây dựng mới Khu dân cư đô thị mới PTN Vũng Tàu trên khu đất 6,081m2. Áp dụng giải pháp xây dựng công trình kiến trúc thân thiện môi trường, sinh thái, mang đặc sắc văn hóa nhưng không làm mất đi tính trang nhã và tiện dụng.

- Cơ cấu sử dụng đất toàn khu phải phù hợp với quy hoạch của Khu đô thị mới theo quy định của pháp luật về quy hoạch, xây dựng và các quy định khác có liên quan.

- Đề xuất điều chỉnh qui hoạch 1/2000 của phường 10, thành phố Vũng Tàu đưa dự án Khu dân cư đô thị mới PTN Vũng Tàu vào kế hoạch xây dựng năm 2019 trình UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu phê duyệt.

I.2. Quy hoạch tổng thể dự án khu đô thị mới

I.2.1. Mục tiêu quy hoạch

- Phân bố các chức năng phù hợp tính chất hoạt động, đảm bảo phối hợp chặt chẽ giữa các khu này trong tổng thể vùng xung quanh. Quy hoạch có nghiên cứu xem xét đến tính linh động và khả năng phát triển khu vực.

- Xác định quy mô, vị trí lô đất xây dựng công trình công cộng phục vụ khu ở, lô đất xây dựng công viên, cây xanh hợp lý và lô đất xây dựng nhà ở, khu đô thị và các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc.

- Kết nối hạ tầng kỹ thuật đô thị các nhóm nhà và khu dân cư với khu vực xung quanh, nhằm tạo ra một khu dân cư có môi trường sống văn minh.

- Bố cục không gian kiến trúc hài hòa gắn kết chặt chẽ với diện tích mảng xanh và mặt nước. Bảo đảm việc phân kỳ đầu tư xây dựng phù hợp với trình tự khai thác sử dụng đạt hiệu quả kinh tế cao.

- Để không gian tổng thể của dự án được đồng bộ, các yêu cầu về giao thông nội bộ, chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng phải được tuân thủ chặt chẽ nhằm tạo nên một tổng thể hài hòa, phù hợp với qui hoạch chung được duyệt.

- Các công trình thiết kế cần đảm bảo đúng các yêu cầu về quy hoạch tổng mặt bằng, đảm bảo tuân thủ theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn thiết kế hiện hành. Bên cạnh đó, các hình thực kiến trúc của các công trình phải phù hợp với chức năng; màu sắc đơn giản, tươi sáng; bố cục công trình có chú ý tới các giải pháp thích hợp với điều kiện khí hậu khu vực: bố trí hiên che, tấm chắn nắng tại các mặt công trình hướng đông - tây.

I.2.2. Cơ cấu sử dụng đất dự án đầu tư khu nhà ở và khu dân cư đô thị mới

 Cơ cấu phân khu chức năng:

Tính chất chức năng của quy hoạch

- Là khu đô thị mới.

- Công trình công cộng khu vực.

Cơ cấu phân khu chức năng: Khu vực dự kiến với các chức năng chính sau:

Dân cư

- Nhà phố shophouse.

- Nhà phố liên kế.

Công trình công cộng:  Đất công viên cây xanh - thể dục thể thao và cây xanh cách ly.

 Các giải pháp dự kiến bố trí không gian:

Dân số: Dân số trong khu lập quy hoạch được đề xuất khoảng 200 - 300 người.

Phương hướng quy hoạch phát triển không gian và khai thác sử dụng

Cơ cấu phân khu chức năng:

 Phân khu chức năng trên phạm vi nghiên cứu nhằm tạo được một phương án quy hoạch phù hợp với tình hình thực tế hiện nay và mang tính khả thi cao, phục vụ cho việc phát triển đô thị cấp bách tại khu vực này, đồng thời tạo mối liên chặt chẽ với các khu vực xung quanh, đảm bảo sự phát triển lâu dài toàn khu vực. Tổ chức hệ thống giao thông tuân thủ quy hoạch chung, tôn trọng các dự án đã được phê duyệt và đang triển khai. Mở các trục chính lộ giới 25m theo hướng Đông - Tây, trục theo hướng Bắc - Nam. Mở các đường nội bộ tạo thành mạng lưới giao thông hoàn chỉnh, xuyên suốt, có khả năng thông xe tốt, đảm bảo yêu cầu phòng cháy chữa cháy. Tổ chức phân bổ các khu dân cư mới tập trung, cây xanh TDTT đáp ứng yêu cầu về không gian tiện nghi, hiện đại, phù hợp với những khuynh hướng phát triển trong tương lai.

Căn cứ theo quy hoạch chung, khu quy hoạch dự kiến phát triển các khu chức năng sau:

- Khu nhà ở thấp tầng

-      -    Khu công viên cây xanh

Tổng mặt bằng sử dụng đất

Tổ chức khu đô thị có đầy đủ các chức năng ở tiện nghi phục vụ cho nhu cầu sinh sống của người dân, kết hợp bố trí cảnh quan, nhằm phục vụ cho toàn tuyến và khu vực.

Tổ chức công viên cây xanh, sân chơi, phục vụ cho nhu cầu vui chơi, thư giãn của người dân đồng thời góp phần cải tạo môi trường trong khu vực.

Đảm bảo các khoảng lùi, các góc vạt, tầm nhìn, góc nhìn để tạo cảnh quan đẹp. Theo đó tiên liệu các hướng kết nối với các khu vực kế cận, tăng tính thuận tiện, khả thi cho đồ án quy hoạch.

Đất ở:

- Bố cục các khu nhà ở với hệ thống giao thông, công viên cây xanh hoàn chỉnh, kết hợp cây xanh tạo môi trường sống hiện đại.

- Bố cục các khối nhà khu đô thị với các hình dáng đa dạng cao thấp khác nhau tạo nên những khoảng không gian thoáng đãng thay đổi tầm nhìn. Nhịp điệu mặt đứng của khu này mang phong cách mới mẻ và năng động bao quanh toàn khu công viên cây xanh mặt nước tạo nên môi trường sống lý tưởng.

Đất công trình công cng:

- Khai thác tại những vị trí gắn kết với các trục giao thông chính, phát triển trung tâm thương mại dịch vụ tổng hợp phục vụ cấp khu vực.

- Trong khu vực quy hoạch, công trình công cộng thương mại dịch vụ, với đủ các loại hình phục vụ thiết yếu, đảm bảo quy mô và bán kính phục vụ.

Đất cây xanh công viên:

- Công viên cây xanh và TDTT được bố trí nằm ở khu trung tâm, đảm bảo bán kính phục vụ các nhu cầu vui chơi giải trí, các hoạt động thể dục - thể thao ngoài trời. Giữa các nhóm ở bố trí các khu cây xanh hoa viên nhằm phân bố các mảng cây xanh phân bổ đều trong toàn dự án.

Đất giao thông:

- Vai trò của hệ thống giao thông trong bố cục cảnh quan: Hệ thống giao thông là một yếu tố khung cho cảnh quan đô thị, được thiết kế hợp lý cho lưu thông và hài hoà trong bố cục. Quy định các góc vạt của từng ô phố để đảm bảo tầm nhìn thông thoáng, trồng cây dọc theo vỉa hè, chú ý đến màu sắc, độ cao, dáng cây... để tạo nên một sự hài hoà trong cảnh quan.

Chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chủ yếu cho từng loại đất:

Khu nhà liên kế A1 - A6

Các căn nhà liên kế có diện tích trung bình (80-130 m2):

Tổng diện tích : 15,240 m2

Mật độ xây dựng : 70 %

Tầng cao : 3 tầng

Công viên cây xanh -

Tổng diện tích

: 484 m2

Mật độ xây dựng

: 5%

Tầng cao

: 1 tầng

Đất hạ tầng kỹ thuật, giao thông

Tổng diện tích

: 1,379 m2

BẢNG CÂN BẰNG ĐẤT ĐAI

 

STT

Loại đất

Diện tích (m2)

Tỷ lệ (%)

1

Đất ở liền kề

4,217.30

69.35

2

Đất cây xanh

484.40

7.97

3

Đất giao thông nội bộ - hạ tầng

1,379

22.68

TỔNG CỘNG

6,081.10

100

QUY MÔ THIẾT KẾ CÁC HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH:

 Hạng mục san nền:

Thiết kế san nền toàn khu đất có diện tích là 6,081m2.

 Hạng mục đường giao thông: toàn khu có 4 tuyến đường giao thông

- Cấp thiết kế (theo TCXDVN 104 : 2007): đường phố nội bộ, đô thị loại III, địa hình đồng bằng.

+ Cấp kỹ thuật :

Cấp 30.

+ Vận tốc thiết kế :

30 Km/h.

+ Tải trọng thiết kế :

Trục xe tiêu chuẩn tính toán 10 T.

+ Độ dốc dọc lớn nhất :

8 %.

- Bán kính đường cong nằm tối thiểu giới hạn : 30 m.

- Bán kính đường cong đứng lồi tối thiểu tiêu chuẩn : 250 m.

- Bán kính đường cong đứng lõm tối thiểu tiêu chuẩn : 250 m.

+ Chiều rộng mặt đường: 8,00 m.

+ Chiều rộng vỉa hè (kể cả bó vỉa rộng 0,5 m x 2 bên): 2 bên x 3,00 m. + Chiều rộng nền đường: 14,00 m.

- Quy mô mặt cắt ngang tuyến 3,:

+ Chiều rộng mặt đường: 8,00 m.

+ Chiều rộng vỉa hè (kể cả bó vỉa rộng 0,5 m x 2 bên): 2 bên x 4,00 m. + Chiều rộng nền đường: 16,00 m.

- Quy mô mặt cắt ngang tuyến 4

+ Chiều rộng mặt đường: 2 bên x 6,25 m.

+ Chiều rộng phần phân cách: 2,50 m.

Trong đó:

+ Dải phân cách: 1,50 m.

+ Dải an toàn: 2 bên x 0,50 m.

+ Chiều rộng vỉa hè (kể cả bó vỉa rộng 0,5 m x 2 bên): 2 bên x 5,00 m. + Chiều rộng nền đường: 25,0 m.

Độ dốc ngang mặt đường : 2 %.

Độ dốc ngang vỉa hè : (dốc vào tim đường) -1 %.

Kết cấu mặt đường : thảm bê tông nhựa nóng.

Môđun đàn hồi yêu cầu : 145 MPa.

Lót gạch Terrazo.

Kết cấu vỉa hè Cây xanh

Trồng hoàn thiện cho toàn khu.

-  Hệ thống đèn tín hiệu giao thông: xây dựng tại giao lộ đường số 5 và 8.

 Hạng mục thoát nước mưa:

- Xây dựng hệ thống thoát nước mưa cho toàn khu dân cư bằng cống BTCT có khẩu độ thoát h=600^1800 mm đặt ngầm dưới vỉa hè kết hợp với giếng thu đặt cách khoảng 25m/ 1 vị trí, sau đó được thoát vào hệ thống thoát nước dọc trên đường và đổ ra sông.

 Hạng mục thoát nước sinh hoạt:

- Xây dựng hệ thống thoát nước thải sinh hoạt cho toàn khu dân cư bằng ống HDPE có khẩu độ h=300 – 400 mm, đặt ngầm dưới vỉa hè kết hợp với hố thu gom từ các hộ dân, hệ thống thoát nước sinh hoạt có nhiệm vụ thu gom nước sinh hoạt từ các hộ dân rồi dẫn về trạm xử lý nước sinh hoạt được xây dựng với công suất xử lý là 850 m3/ngày.đêm, sau khi xử lý mới được đưa ra hệ thống cống thoát nước mưa.

 Hạng mục cấp nước:

- Xây dựng hệ thống cấp nước cho toàn khu dân cư bằng ống PVC h = 60^150mm và ống HDPE h = 200mm, kết hợp bố trí các trụ lấy nước chữa cháy MQQmm tại các điểm thuận tiện để lấy nước chữa cháy với bán kính phục vụ trên dưới 150m.

 Hạng mục cấp điện, chiếu sáng và đèn tín hiệu giao thông:

Xây dựng hoàn chỉnh hệ thống cấp điện và chiếu sáng như sau:

- Hệ thống đường dây trung thế.

- Trạm biến áp.

- Đường dây hạ thế.

- Hệ thống chiếu sáng.

- Hệ thống đèn tín hiệu giao thông.

I.2.3. Quy hoạch thoát nước bẩn, rác thải và vệ sinh môi trường dự án đầu tư khu nhà ở và khu dân cư đô thị mới

Thoát nước bẩn

- Giải pháp thoát nước bẩn: xây dựng hệ thống thoát nước thải riêng hoàn toàn. Nước thải được xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại trước khi thu gom về trạm xử lý nước thải công suất 2.000 m3/ngày đạt tiêu chuẩn cột B-TCVN 5945-1995 và xả ra tuyến cống hiện hữu Þ800. Giai đoạn dài hạn, nước thải được dẫn theo cống thu nước bẩn chính về trạm xử lý nước thải tập trung. Chỉ tiêu thoát nước bẩn sinh hoạt: 200 lít/người/ngày đêm. Tổng lượng nước thải toàn khu: 2.000 m3/ngày.

- Phương án thiết kế mạng lưới thoát nước hợp lý

Rác thải và vệ sinh môi trường

- Chỉ tiêu rác thải sinh hoạt: 1 kg/người/ngày.

- Phương án xử lý rác thải hợp lý.

I.2.4. Bản đồ tổng hợp đường dây đường ống

Đạt yêu cầu theo quy định. Việc bố trí các hệ thống hạ tầng kỹ thuật có thể thay đổi trong các bước triển khai tiếp theo (thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật thi công của dự án) đảm bảo theo yêu cầu kỹ thuật.

I.2.5. Mô tả đặc điểm công trình xây dựng

- Cấp công trình: cấp III.

- Kết cấu: được thiết kế theo tiêu chuẩn xây dựng TCVN, đảm bảo độ bền vững nhờ hệ số an toàn cao; hệ khung sàn BTCT, bước cột 3,6 m – 6,6 m, trần mái BTCT trên có đan tấm chống nhiệt.

- Móng: được xử lý bằng hệ thống móng cọc ép có đường kính Ø300mm – 1000mm và có chiều sâu từ 45 mét.

I.2.6. Hạ tầng kỹ thuật 

· San nền:

- Cao độ san nền trung bình (+ 2,0 m đến 2,2 m).

- Thiết kế san nền theo phương pháp đường đồng mức thiết kế với chênh cao giữa 2 đường đồng mức thiết kế là 0,1 m và độ dốc san nền i = 0.3%. Hướng thoát nước được bố trí từ khu đất san nền ra ngoài phía mương thoát nước, theo hướng Đông Nam về Tây Bắc (cụ thể xem bản vẽ đồng mức thiết kế và giải pháp thiết kế). Trước khi xây dựng các công trình trong khu vực tiến hành san nền sơ bộ khu đất để tạo mặt bằng thi công.

- Trước khi san nền cần bóc lớp đất hữu cơ dày trung bình 30 cm trên bề mặt trong phạm vi nền đắp. Phần khối lượng bóc hữu cơ này sẽ được thu gom lại và vận chuyển bằng phương tiện cơ giới tới nơi tập kết nhằm đảm bảo không ảnh hưởng tới môi trường xung quanh cũng như để có thể tái sử dụng làm lớp đắp đất màu phục vụ nhu cầu trồng cây xanh tạo cảnh quan trong phạm vi Dự án trong thời gian sau này.

- Khối lượng đào nền sẽ được tận dụng để đắp nền với độ chặt yêu cầu K = 0,9

· Đường giao thông:

- Hệ thống đường nội bộ: đầu tư đường nhựa với bề rộng mặt đường là 8 m.

· Hệ thống cấp điện:

- Hệ thống cấp điện trong khu vực tuân theo quy hoạch hệ thống cấp điện trong đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 và khớp nối với các dự án có liên quan.

- Điện cấp cho khu dự án sẽ được lấy tại trạm biến áp tổng thể từ Đường dây 22 kV và TBA 630 kVA-22/0,4 kV cấp điện cho hạng mục của dự án.

- Từ trạm biến áp cấp điện đến tủ điều khiển chiếu sáng và tủ điện phân phối. Vị trí định vị và công suất trạm được thể hiện trong bản vẽ cấp điện. Chi tiết về chủng loại cáp và các thiết bị bảo vệ đầu tuyến sẽ được tính toán chính xác.

· Hệ thống điện chiếu sáng:

- Đảm bảo tiêu chuẩn chiếu sáng đối với đường trong khu dự án;

- Tận dụng tối đa hiện trạng chiếu sáng.

- Hiệu quả kinh tế cao, mức tiêu thụ điện năng thấp, tiết kiệm điện năng.

- Nguồn sáng có hiệu suất phát quang cao, tuổi thọ của thiết bị và toàn hệ thống cao, giảm chi phí cho vận hành và bảo dưỡng.

- Đảm bảo các yêu cầu về an toàn vận hành và thi công.

· Hệ thống cấp nước:

- Nguồn nước cung cấp cho dự án lấy từ sông. Nước được bơm vào hồ chứa nước dự trữ, sau đó đưa vào trạm xử lý nước đạt tiêu chuẩn nước sạch cấp theo nhu cầu sử dụng, nước thô cấp cho nhu cầu tưới cây rửa đường không cần qua xử lý.

- Mạng lưới cấp nước cho khu vực văn phòng là mạng lưới chung giữa nước cấp cho sinh hoạt và nước chữa cháy.

-  Mạng lưới đường ống cấp nước cấp 1 theo định hướng quy hoạch sẽ là mạng lưới vòng, đoạn qua khu vực dự án gồm có: tuyến ống chính D200 tuyến ống nhanh D100 dùng cho họng cứu hòa đề phòng khi có cháy, D50 cấp cho khu văn phòng và nhà ở CBCNV.

· Hệ thống xử lý nước thải:

- Hệ thống thoát nước thải từ các hạng mục qua công trình được thoát vào hệ thống bể tự hoại sau khi qua xử lý được thoát ra hệ thống ga, cống bê tông cốt thép D300 và chảy vào hệ thống xử lý nước thải trước khi thoát ra hệ thống thoát nước khu vực.

- Các tuyến cống nhánh thoát nước thải có tiết diện D160 mm xây dựng từ hố ga chờ đấu nối ra hố ga thăm trên tuyến thu gom ngoài đường D300. Độ dốc đặt cống chủ yếu là 1/D, một số tuyến đặt theo độ dốc đường (i=1/D), độ sâu chôn cống tại các điểm đầu 1 m, dẫn nước thải tự chảy về tuyến cống chính.

· Hệ thống thoát nước mưa: Sử dụng hệ thống thoát nửa hở nửa kín cho phù hợp địa hình và điều kiện vật liệu địa phương. Sử dụng loại giếng thu hàm ếch, bố trí giếng thu tại các vị trí theo quy hoạch chiều cao và bố trí cách đều 40 đến 50 m phụ thuộc vào độ dốc địa hình một giếng; trên đoạn giữa hai giếng thu liền nhau, rãnh biên thiết kế vuốt dốc đều từ giữa về giếng thu, độ dốc phải đạt tối thiểu 0,4%. Giếng thăm bố trí tại vị trí các đường cống giao nhau, vị trí có sự thay đổi về kích thước được cống hoặc bố trí cách đều 50 m một giếng; đáy giếng thăm thiết kế trũng sâu xuống 30 cm để lắng bùn và thuận tiện trong quá trình bảo dưỡng mạng lưới.

· Hệ thống xử lý chất thải rắn:

Chất thải sinh hoạt được thu gom và chuyển đến nơi xử lý tập trung .

· Hệ thống nối đất và chống sét:

Hệ thống nối đất công trình là một hệ thống nối đất có cọc tiếp đất bằng thép mạ đồng.

Cọc nối đất bằng thép tròn D16 được mạ đồng, dài 2,4m. Các cọc cách nhau 3m, chôn sâu cách mặt đất 0,5m. Các dây nối đất từ đầu kim thu sét đến hệ thống nối đất bằng cáp đồng trần D 50. Hệ thống nối đất được bố trí và tính toán đảm bảo an toàn cho người và thiết bị ở mọi chế độ làm việc. Điện trở nối đất của hệ thống phải đảm bảo đạt giá trị R ≤ 10 tại bất kỳ thời điểm nào trong năm.

· Hệ thống PCCC:

Lắp đặt hệ thống đường ống cứu hỏa cung cấp đủ lượng nước, đủ áp lực cho hệ thống chữa cháy phun nước và các họng cứu hỏa. Hệ thống đường ống được lắp chìm ngầm. Các ống được nối với nhau bằng phương pháp hàn và mặt bích.

Lắp đặt các hộp chữa cháy, Lắp đặt các trụ chữa cháy ngoài trời, xung quanh khu đô thị để cung cấp lượng nước chữa cháy bên ngoài. Hệ thống phải đảm bảo độ bền vận hành và dễ kiểm tra, thay thế khi bị rò rỉ, phải được thiết kế và lắp đặt theo đúng tiêu chuẩn hiện hành. Lắp đặt các máy bơm chữa cháy, máy bơm điện, máy bơm diesel cung cấp cho các họng cứu hỏa. Khi có cháy nổ, bơm điện hoạt động chính và bơm diesel dự phòng, đồng thời lắp đặt mới 01 họng chờ gần cổng trạm để cấp nước cứu hỏa cho xe chứa cháy, xây dựng bể chứa ngầm.

xem thêm dự án đầu tư khu nhà ở

1.1.1. Hạng mục công trình tiện ích

1. Nguyên tắc thiết kế chung:

- Vỉa hè, thảm thực vật, đồ trang trí, ánh sáng và các vật liệu được đan cài với bản sắc độc đáo về văn hóa và lịch sử của thành phố.

- Các đối tượng thành phần được đề xuất cũng theo một tiêu chuẩn cụ thể nhằm tạo nên sự cân bằng và hài hòa của toàn bộ đường phố.

2.  Không gian mở cho cộng đồng

- Xây dựng một đô thị phục vụ cho mọi thành viên trong cộng đồng thu việc thiết kế cần quan tâm điều chỉnh phù hợp với nhu cầu cụ thể của từng thành viên bao gồm cả những yêu cầu đặc biệt dành cho người tàn tật. Thực tế không gian đô thị hiện hữu không có hoặc thiếu tính hệ thống các tiện ích, hè đường dành cho xe lăn. Phương án thiết kế sẽ đề xuất các giải pháp như sau:

a. Chỉ tiêu không gian đô thị

- Vỉa hè nên có chiều rộng tối thiểu là 1m – 2m, chiều cao thoáng đến 2,2 m Vỉa hè có dốc dọc không quá 6% và dốc ngang không quá 1,5%.

- Tại những vị trí qua đường cần sử dụng loại bó vỉa vát hoặc giật cấp. Gạch lát tại vị trí này nên có màu tương phản, không trơn trượt, được lát đồng đều thành một dải như một vị trí đánh dấu trên vỉa hè.

- Vị trí các điểm qua đường cần nghiên cứu để tránh ảnh hưởng đến giao thông.

- Cây trên vỉa hè cũng cần phải bố trí hợp lý.

b. Tiêu chí trang trí không gian mở đô thị

- Vật trang trí không được cản trở giao thông trên vỉa hè hoặc làm khuất tầm nhìn.

- Các tiện ích phải được đặt phù hợp sao cho người tàn tật cũng có thể tiếp cận và sử dụng dễ dàng.

- Ghế ngồi có chiều cao 40cm-50cm

- Thùng chứa rác đặt hợp lý.

- Đèn giao thông, các biển báo phải đặt nơi dễ nhìn.

3. Lát vỉa hè, nền đường

- Xu hướng phát triển đô thị trên thế giới hướng tới mô hình quy hoạch đường phố thân thiện với người đi bộ. Là một phần của thiết kế cảnh quan, mẫu mã vỉa hè được thiết kế tích hợp với kiến trúc và canh quan đô thị.Các mẩu mã được sử dụng hiện nay là mẫu vỉa hè các công trình chính trong thành phố.Những mẫu mã vỉa hè này được chọn để phản ánh kiến trúc của các công trình này và phù hợp với cảnh quan đô thị xung quanh.

- Nguyên tắc thiết kế:

+ Tạo những không gian công cộng an toàn, thoải mái, và mang tính thẩm mỹ cao cho mọi người vào ban ngày và kể cả ban đêm.

+ Đảm bao tính thông suốt và định hướng giữa các không gian này.

+ Đảm bảo tính kết nối và liên tục của không gian công cộng với các không gian công cộng khác.

+ Hình thức thiết kế đơn giản và phù hợp với môi trường xung quanh.

+ Đảm bảo độ bền vật liệu cao và khả năng bảo trì sửa chữa dễ dàng. Tạo ra mội trường sinh thái mới làm đối trọng với các vấn đề sinh thái đô thị vĩ mô.

+ Sử dụng vật liệu vỉa hè chống mốc, chống trượt.

+ Sử dụng vật liệu địa phương để giảm chi phí và năng lượng trong sản xuất.

+ Sử dụng các bề mặt cho phép thấm nước.

+ Sử dụng bề mặt có màu sắc sáng để giảm hiệu ứng đảo nhiệt.

+ Sử dụng hình mẫu thiết kế gần gũi với bản sắc văn hóa Việt Nam.

4. Chiếu sáng đô thị:

- Chiếu sáng đô thị là trong nhân tố quan trọng giúp nâng tạo giá trị đặc trưng khu vực về đêm, làm nổi bật các điểm nhấn và công trình kiến trúc, các cảnh quan riêng biệt. Bởi vậy đòi hỏi trong quá trình xây dựng đô thị phải quan tâm tới yếu tố này một cách sâu sắc.

- Nguyên tắc thiết kế:

+ Đảm bảo không gian chiếu sáng thoải mái, đồng nhất, màu sắc hài hòa.

+ Cải thiện cảnh quan đường phố buổi tối, khuyến khích hoạt động giao lưu.

+ Phù hợp với ngôn ngữ không gian kiến trúc công trình xung quanh.

+ Tiết kiệm năng lượng, hiệu quả, chi phí bảo trì thấp.

+ Tầm nhìn dài hạn: 30-50 năm.

5.Các chỉ tiêu thiết kế

Stt

Hạng mục

Đơn vị tính

Chỉ tiêu

1

Diện tích khu đất

M2

68,546

2

Tầng cao xây dựng tối đa

Tầng

3

3

Chiều cao xây dựng tối đa

M

14

4

Mật độ xây dựng tối đa

%

40

5

Hệ số sử dụng đất tối đa

Lần

0,8

 

- Khoảng lùi xây dựng:

+ Đối với ranh tiếp giáp lộ giới đường: ≥3m;

+ Đối với các ranh còn lại: ≥2m.

- Đảm bảo dành tối thiểu 25% để quy hoạch bố trí sân chơi, không gian hoạt động thể thao, giải trí ngoài trời.

- Bố trí sân tennis, phòng tập thể dục thể thao, hồ bơi, mặt nước cảnh quan tạo không gian mở cho cộng đồng cư dân. Kết hợp bố trí sân tennis tại tầng 2 của công trình, vừa tạo thêm không gian giải trí vừa tạo điểm nhấn cho toàn dự án.

- Hình thức kiến trúc: loại hình kiến trúc đặc trưng, loại hình kiến trúc này sẽ góp phần tạo sự lồng ghép trong sự đa dạng loại hình kiến trúc, góp phần trong việc tạo bản sắc và sự tương phản có ý đồ của khu vực quy hoạch.

- Màu sắc công trình: với gam chủ đạo lạnh hoặc nóng, nhấn màu nhẹ nhàng.

- Vật liệu xây dựng: các vật liệu thân thiện với môi trường.

- Chức năng: không phục vụ cho tập luyện thi đấu mà chỉ để phục vụ nhu cầu giải trí cho cư dân.

a) Các yêu cầu về quy hoạch kiến trúc:

- Hình thức kiến trúc hiện đại, màu sắc công trình, cây xanh, sân vườn phải phù hợp với quy hoạch chung của khu vực, với các công trình lân cận và chức năng sử dụng của từng công trình. Tường rào bao quanh công trình phải đẹp thoáng, không che chắn tầm nhìn.

- Đảm bảo chịu lực, phòng chống cháy nổ,  động đất,… theo đúng quy định hiện hành.

- Chỉ giới, khoảng lùi xây dựng công trình và các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị của từng công trình khi lập dự án xây dựng cụ thể phải tuân thủ theo đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 đã được phê duyệt.

- Mặt ngoài công trình không được sử dụng màu sắc, vật liệu gây ảnh hưởng tới thị giác, sức khỏe con người, yêu cầu về vệ sinh và an toàn giao thông.

- Các công trình khi thiết kế cần chú ý đến các đối tượng sử dụng là người khuyết tật, người lớn tuổi, trẻ em.

b) Các yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật:

- Bố trí chỗ để xe riêng cho từng công trình và đảm bảo đủ diện tích theo quy định, có lối ra vào thuận tiện cho việc tập kết, giải tỏa người và phương tiện giao thông.

- Nước thải sinh hoạt xử lý bằng bể tự hoại tại công trình, sau đó được các tuyến cống thu gom về trạm xử lý nước thải của khu quy hoạch, sau khi xử lý đạt các tiêu chuẩn hiện hành về môi trường sẽ thoát ra môi trường tự nhiên. Rác thải được phân loại tại công trình và được thu gom, vận chuyển trong ngày đến khu xử lý rác của Thành phố.

- Nước mưa được thoát vào hố thu nước bên trong lô đất xây dựng công trình rồi thoát vào hệ thống cống thoát của khu quy hoạch. Các hố thu nước phải có lưới chắn rác, hố thu cặn và được nạo vét định kỳ. Giếng thăm phải thuận tiện cho công tác kiểm tra và nạo vét định kỳ.

- Nguồn nước cấp cho các công trình được lấy trực tiếp từ hệ thống cấp nước chính của khu quy hoạch.

1.1.  CÁC YÊU CẦU VỀ KỸ THUẬT

1.1.1. Phương án kết cấu:

Các tiêu chí mà công tác thiết kế kết cấu hướng tới, áp dụng cho công trình trong dự án đô thị :

- Móng có độ tin cậy cao

- Bố trí hệ kết cấu phần thân hợp lý

- Tải gió tính toán phù hợp với bản đồ phân vùng áp lực gió

- Tải động đất (nếu có) tính toán phù hợp với dạng địa chất, địa hình

- Tính toán kết cấu đúng, đủ, kinh tế và phù hợp với tiêu chuẩn thiết kế

- Cấu tạo kết cấu đúng, hợp lý và dễ dàng trong thi công

Kết cấu phần thân: Hệ khung BTCT đổ toàn khối.

Phương án móng: Móng cọc ép BTCT hoặc khoan nhồi

Tiêu chuẩn thiết kế - tài liệu sử dụng:

Tài liệu sử dụng:

- Kết quả khảo sát địa chất của Trung tâm kiểm định & Quy hoạch xây dựng Bình Thuận

Tiêu chuẩn thiết kế:

-  TCVN 2737:1995 (Tải trọng và tác động - Tiêu chuẩn thiết kế)

(Chỉ dẫn tính toán thành phần động của tải trọng gió) (Kết cấu bê tông cốt thép - Tiêu chuẩn thiết kế)

- TCXD 229:1999

- TCVN 4470-2012

- TCXD 198:1997

- TCVN 205:1998

(Nhà cao tầng - Thiết kế kết cấu bê tông cốt thép) (Móng cọc - Tiêu chuẩn thiết kế)

Chương trình tính toán

- Mô hình kết cấu công trình : ETABS 8.4.8

- Tính toán Móng - Sàn : SAFE 8.0.6 và EXCEL

- Thiết kế cốt thép cho các cấu kiện : EXCEL

- Qua các phân tích nghiên cứu từ công trình cao tầng đã xây dựng và các công trình tương tự, ta thấy rằng ứng dụng kết cấu sàn phẳng không dầm (hoặc chỉ có dầm bo viền) là tiết kiệm không gian nhất. Kết cấu sàn phẳng tạo khả năng linh động cao trong bố trí không gian ngăn chia phòng (phù hợp yêu cầu khác nhau của từng khách hàng). Tăng chiều cao phong thuỷ của phòng. Giảm chi phí nội thất. Tuy nhiên, phương án này chi phí cao làm tăng giá thành sản phẩm. Do đó, chọn giải pháp kết cấu sàn có dầm nhưng phải thiết kế sao cho các dầm này đa số nằm trên các vách tường.

- Kết cấu cột sẽ có một số kết cấu cột vách tường. Dạng kết cấu này đảm bảo cho không gian phòng không bị lấn chiếm cục bộ bởi kích thước cột. Giảm nhịp kết cấu, và khi phân bổ hợp lý sẽ tăng khả năng chịu tải trọng ngang.

- Kết cấu móng sử dụng phương án móng cọc ép hoặc móng băng.

- Tường bao che được xây bằng gạch, vữa xi măng cát.

Kỹ thuật điện:

Ø Cơ sở để thiết kế:

Thiết kế cơ sở phần điện cho dự án khu du lịch nghỉ dưỡng  căn cứ vào các Tiêu chuẩn, Quy chuẩn hiện hành như sau :

- Tiêu chuẩn chiếu sáng nhân tạo bên trong và bên ngoài các công trình xây dựng dân dụng - 30 TCXD16-86 và TCXDVN333 - 2005.

-  Tiêu chuẩn đặt thiết bị điện trong nhà ở và công trình công cộng 30 TCXD27- 1991.

-  Tiêu chuẩn lắp đặt cáp và dây điện cho các công trình công nghiệp TCXDVN 263-2002.

- Quy phạm nối đất và nối không các thiết bị điện TCVN 4756 - 89.

- Tiêu chuẩn chống sét cho các công trình xây dựng 30TCXD 46-84.

Ø Giải pháp đặt cáp và dây dẫn điện trong công trình:

- Nhằm bảo đảm mục đích an toàn điện đối với công trình là nhà ở, đồng thời đáp ứng yêu cầu của Nhà đầu tư về kinh phí đầu tư cho công trình đã chọn loại cáp điện lõi đồng bọc cách điện XLPE/PVC, dây điện lõi đồng bọc PVC với độ cách điện 0,6/1KV .

- Toàn bộ cáp và dây dẫn nêu trên đối với các căn hộ hoặc phòng công cộng sẽ được luồn trong ống nhựa PVC cứng đặt ngầm tường hoặc trần. Riêng đối với cáp và dây dẫn của đường trục cấp điện thẳng đứng sẽ được đặt trong máng hộp tôn có nắp đậy được cố định dọc theo hộp kỹ thuật trong các phòng điện, còn các đường trục chính ở các tầng sẽ được bố trí trong máng hộp nhựa tự chống cháy của SP cố định men theo tường. Trong các phòng để dẫn điện đến đèn, quạt dùng dây dẫn PVC (1x1,5), đến ổ cắm dùng dây PVC (1x2,5), đến bình nước nóng dùng dây PVC ( 1x4 ). Tất cả các cáp dây dẫn đều phải luồn trong ống PVC đặt ngầm tường hoặc trần. Vì vậy cần phải tiến hành đặt ống với dây mồi ngay sau khi buộc xong thép của sàn. Giải pháp đặt ống PVC cứng để bảo hộ dây điện có ưu điểm nếu xảy ra sự cố cháy chập dây có thể tiến hành thay thế dây mới được.

Ø Giải pháp chiếu sáng cho công trình:

-  Việc tính chọn số lượng đèn và bố trí đèn tuân theo quy định trong Tiêu chuẩn chiếu sáng nhân tạo hiện hành 20TCN 16-86.

- Để phòng khi xảy ra sự cố mất điện lưới tại các cầu thang, sảnh tầng có tính đến chiếu sáng sự cố bằng các đèn đáp ứng nhanh và chiếu sáng thoát hiểm bằng các đèn EXIT.

- Để điều khiển ánh sáng trong các phòng đã thiết kế các công tắc đơn, đôi hoặc ba đặt ở độ cao 1,25m tính từ cốt lát sàn, còn ổ cắm đặt ở độ cao 0,4m. Với độ cao nêu trên sẽ thuận tiện cho cả người tàn tật ngồi trên xe lăn có thể điều khiển ánh sáng trong các căn hộ hoặc ở các nơi công cộng ví dụ như cầu thang, hành lang .v.v...

Ø Giải pháp bảo vệ hệ thống điện công trình:

-  Hệ thống điện trong công trình được bảo vệ theo nguyên lý chọn lọc và phân cấp theo từng tầng. Trong các căn hộ phụ tải điện sẽ được bảo vệ riêng độc lập bằng các áp tô mát 1 cực đối với ánh sáng, ổ cắm, bình nước nóng và điều hoà không khí (tạm tính ) để nếu xảy ra sự cố ở một trong các phụ tải điện nêu trên thì áp tô mát sẽ cắt điện loại phụ tải điện bị sự cố ra khỏi hệ thống điện trong căn hộ.

- Để đáp ứng yêu cầu về kinh doanh điện của Công ty điện lực tại các căn hộ đều được thiết kế lắp đặt công tơ đo đếm điện năng để tính số điện năng đã tiêu thụ của mỗi căn hộ. Tất cả các hộp bảng công tơ điện đều được đặt tập trung ở phòng điện ở mỗi tầng và có khoá bảo vệ riêng do bên Quản lý điện (Chi nhánh điện ) giữ chìa khoá. Với giải pháp đặt bảng công tơ nêu trên sẽ thuận tiện cho cả bên bán điện là Công ty điện lực có thể chống được tổn thất điện năng, đồng thời có thể chủ động sửa chữa bảo dưỡng định kỳ hệ thống cấp điện. Còn bên phía mua điện có thể kiểm tra số điện năng đã tiêu thụ của căn hộ mình khi nhìn lên chỉ số của công tơ điện.

- Khi thi công đặt công tắc, ổ cắm tủ bảng điện tuân theo quy định cụ thể sau :

- Ổ cắm đặt ở độ cao 0,4 mét so với cốt lát sàn.

- Công tắc đặt ở độ cao 1,25 mét so với cốt lát sàn.

- Hộp bảng điện tầng đặt ở độ cao 1,3 mét so với cốt lát sàn, đặt âm tường.

- Nhằm mục đích cấp đồng bộ máy bơm với thiết bị điều khiển lưu ý bên thi công đặt mua các máy bơm cấp nước cùng với bảng điều khiển máy bơm.

Tiêu chuẩn cấp thoát nước:

Ø Tiêu chuẩn thiết kế hệ thống cấp nước:

- TCVN 4513:1988 - Cấp nước bên trong - Tiêu chuẩn thiết kế;

- TCVN 4474:1987 - Thoát nước bên trong - Tiêu chuẩn thiết kế;

- TCVN 4519:1988 - Hệ thống Cấp thoát nước bên trong nhà và công trình - tiêu chuẩn thiết kế;

- TCXD 51:1984 - Thoát nước - mạng thoát nước bên ngoài và công trình - Tiêu chuẩn thiết kế;

-  TCXDVN 33:2006 - Cấp nước - mạng lưới cấp nước bên ngoài và công trình - Tiêu chuẩn thiết kế;

- TCVN 2622:1995 - Phòng chống cháy cho nhà và công trình - tiêu chuẩn thiết kế;

- TCVN 6772:2000 - Chất lượng nước - Nước thải sinh hoạt - Giới hạn ô nhiễm cho phép;

-  TCVN 5576 : 1991 - Hệ thống cấp thoát nước - Quy phạm quản lý kỹ thuật

- “Quy chuẩn hệ thống cấp thoát nước trong nhà và công trình - Plumbing Code” Tháng 12/1999 của Bộ Xây Dựng.

Ø Tiêu chuẩn thiết kế thoát nước:

Tiêu chuẩn thiết kế hệ thống thoát nước dựa theo các quy định về tiêu chuẩn thiết kế của Việt Nam nhằm đảm bảo hệ thống hoạt động trong điều kiện tốt nhất, phù hợp nhất:

- TCVN 4474-1997: Thoát nước bên trong công trình

- TCVN 5673-1992: Hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng cấp thoát nước bên trong nhà.

- TCXD 51-1984: Thoát nước - Mạng lưới bên ngoài và công trình

Ø Tiêu Chuẩn Thiết Kế thoát nước mưa:

Mạng lưới thoát nước được thiết kế phù hợp với các tiêu chuẩn sau:

- Tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng Việt Nam + Tiêu chuẩn ngành TCVN 51 - 84.

- Tiêu chuẩn thiết kế bê tông cốt thép TCVN-5574-91

- Tiêu chuẩn tải trọng và tác động 2 737-95

Thiết kế PCCC và hệ thống chống sét

Ø Các tiêu chuẩn áp dụng:

- TCVN 5738 - 1993 Hệ thống báo cháy - yêu cầu kỹ thuật được ban hành theo quyết định số 1238/QĐ ngày 13/12/1993 của bộ khoa học công nghệ và môi trường.

- TCVN5738 - 1993 - Mục 2.3.1 - Đầu báo khói, đầu báo nhiệt.

- TCVN5738 - 1993 - Mục 3.1 - Công tác báo cháy khẩn cấp.

- TCVN 5738 - 1993 - Mục 7 - nguồn điện.

Tiêu chuẩn Undewrites Laboratories:

- UL 217 - Đầu dò khói.

- UL 228 - Khóa từ cho cửa thoát hiểm

- UL 268 - Đầu dò khói trong hệ thống báo cháy.

- UL 521 - Đầu dò nhiệt trong hệ thống báo cháy.

- UL 346 - Hiển thị dòng chảy

- UL 1481 - Nguồn cung cấp cho hệ thống báo cháy.

-  TCVN 5760 - 1993: Yêu cầu về thiết kế lắp đặt và sử dụng hệ thống chữa cháy.

- TCVN 4513 - 1988: Cấp nước bên trong - Tiêu chuẩn thiết kế.

- TCVN5739 - 1993: Thiết bị chữa cháy - Đầu nối.

- TCVN 5740 - 1993: Thiết bị chữa cháy - Vòi chữa cháy tổng hợp tráng cao su.

- TCVN 2622 - 78 và 2622 - 1995: Phòng cháy, chống cháy cho nhà và công trình - Yêu cầu thiết kế

- TCVN 6160 -1996: Phòng cháy chữa cháy Nhà cao tầng - Yêu cầu thiết kế

- Căn cứ tính năng, đặc điểm kỹ thuật thiết bị và yêu cầu thiết kế lắp đặt của Nhà sản xuất.

-  TCVN 3890 - 2009: Phương tiện phòng cháy và chữa cháy cho nhà và công trình - Trang bị, Bố trí, Kiểm tra và Bảo dưỡng.

- Căn cứ tiêu chuẩn NFPA.72 (National Fire Protection Association) Hiệp Hội Quốc Tế Phòng cháy chữa cháy: Hệ thống chữa cháy, hệ thống báo cháy.

- Tiêu chuẩn PCCC của Nhật – JFSL.

Ø Hệ thống báo cháy:

Việc lắp đặt hệ thống báo cháy phải được tuân thủ theo các tiêu chuẩn nêu trên. Hệ thống báo cháy phải đáp ứng những yêu cầu sau:

- Phát hiện cháy nhanh chóng theo chức năng đã được đề ra.

- Truyền tín hiệu khi phát hiện có cháy thành tín hiệu báo động rõ ràng để những người xung quanh có thể thực hiện ngay các biện pháp xử lý thích hợp.

- Có khả năng chống nhiễu tốt.

- Báo hiệu nhanh chóng, rõ ràng các sự cố bảo đảm độ chính xác của hệ thống.

- Không bị ảnh hưởng bởi các hệ thống khác lắp đặt chung quanh hoặc riêng rẽ.

- Không bị tê liệt một phần hay toàn bộ do cháy gây ra trước khi phát hiện cháy.

- Không xảy ra tình trạng báo giả do chất lượng đầu dò kém, hoặc sụt áp do bộ nguồn trung tâm không tải được số lượng đầu dò.

- Hệ thống báo cháy phải đảm bảo độ tin cậy. Hệ thống này thực hiện đầy đủ các chức năng đã được đề ra mà không xảy ra sai sót hoặc các trường hợp đáng tiếc khác.

- Những tác động bên ngoài gây ra sự cố cho một bộ phận của hệ thống không gây ra những sự cố tiếp theo trong hệ thống.

- Hệ thống phải được kiểm soát và giám sát toàn bộ các thiết bị trong hệ thống.

Tùy theo yêu cầu hệ thống báo cháy còn có các bộ phận khác như thiết bị truyền tin báo cháy, bộ phận kiểm tra thiết bị phòng cháy tự động.

Tất cả các thiết bị chọn lựa để lắp đặt ngoài yêu cầu kỹ thuật, hoạt động chính xác, nó còn có khả năng thích ứng đặc biệt đối với môi trường khí hậu Việt Nam.

Ø Yêu cầu trong phòng chống cháy nổ:

- Quy hoạch mặt bằng đảm bảo cho các phương tiện chữa cháy hoạt động hiệu quả và an toàn: có tuyến giao thông thuận tiện cho tiếp cận toàn bộ công trình, đảm bảo các nguồn nước chữa cháy.

- Thiết kế công trình tính đến ngăn ngừa khả năng tạo ra cháy, nổ. Sử dụng vật liệu, cấu kiện có mức chịu lửa phù hợp với quy mô và công năng công trình. Có các biện pháp phòng cháy, nổ phù hợp. Có đủ phương tiện phát hiện và báo cháy phù hợp. Đảm bảo lối thoát an toàn và kịp thời cho mọi người đang ở bên trong công trình. Khả năng ngăn ngừa cháy, nổ lang rộng. Trang bị phương tiện chữa cháy phù hợp, hiệu quả.

- Giải pháp thiết kế công trình đảm bảo khi có cháy phải cách ly được lửa, khói không để lan rộng theo chiều ngang và chiều đứng sang các không gian khác bên trong công trình gần kề, trong thời gian quy định nhằm đảm bảo các yếu tố sau:

- Mọi người trong công trình có đủ thời gian thoát tới nơi an toàn không bị khó khăn nguy hiểm do lửa, khói.

- Lực lượng chữa cháy tiến hành các hoạt động cứu chữa thuận lợi, an toàn.

- Ngoài ra phải đáp ứng các yêu cầu về biển báo chỉ dẫn thoát nạn, chiếu sáng khẩn cấp và khống chế khói.

GỌI NGAY – 0903649782 - 028 35146426
ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN VÀ CUNG CẤP CÁC DỊCH VỤ HẤP DẪN VỚI MỨC GIÁ TỐT NHẤT

TẠI CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG

Địa chỉ: P.2.14 Chung cư B1 Trường Sa, P.17, Bình Thạnh
E-mail:   nguyenthanhmp156@gmail.com

Sản phẩm liên quan

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha

FANPAGE

HOTLINE


HOTLINE: 
0903649782 - 028 35146426 

nguyenthanhmp156@gmail.com