Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường (GPMT) dự án nhà máy sản xuất giấy tissue. Mục tiêu sản xuất của dự án là sản xuất các sản phẩm từ giấy và bìa; sản xuất các sản phẩm giấy nhăn, bao bì từ giấy và bìa
Ngày đăng: 14-04-2025
20 lượt xem
DANH MỤC TỪ VÀ KÝ HIỆU VIẾT TẮT......................................................... iii
CHƯƠNG I THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ.................................... 1
1.3. Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của dự án đầu tư................................ 2
1.3.2. Công nghệ sản xuất của dự án đầu tư............................................................... 3
1.4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của dự án đầu tư:...... 9
1.4.1. Nhu cầu nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu của dự án............................................. 9
1.5.4. Tiến độ, vốn đầu tư, tổ chức quản lý và thực hiện dự án..................................... 27
CHƯƠNG II SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG...... 28
2.1. Sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường... 28
2.1.1. Sự phù hợp của cơ sở với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia........................ 28
2.1.2. Sự phù hợp của cơ sở với quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường....................... 29
2.2. Sự phù hợp của dự án đầu tư đối với khả năng chịu tải của môi trường. Sự phù hợp của dự án đầu tư đối với khả năng chịu tải của môi trường...... 31
CHƯƠNG III ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG NƠI THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ...32
3.1. Dữ liệu về hiện trạng môi trường và tài nguyên sinh vật...................................... 32
3.1.1. Thành phần môi trường có khả năng chịu tác động trực tiếp bởi dự án......... 32
3.1.2. Các đối tượng nhạy cảm về môi trường bị tác động của dự án........................... 33
3.2. Mô tả về môi trường tiếp nhận nước thải của dự án............................................. 33
3.2.1. Mô tả đặc điểm tự nhiên khu vực nguồn tiếp nhận nước thải.............................. 33
3.2.2. Mô tả chất lượng nguồn tiếp nhận nước thải.............................................. 38
3.3. Đánh giá hiện trạng các thành phần môi trường đất, nước, không khí nơi thực hiện Dự án... 42
ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VÀ ĐỀ XUẤT CÁC CÔNG TRÌNH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG...... 45
4.1. Đánh giá, dự báo tác động môi trường........................................................ 45
4.2. Đề xuất các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường.................................... 45
4.2.1. Đề xuất các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường trong giai đoạn thi công xây dựng dự án...45
4.2.2. Đề xuất các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường trong giai đoạn dự án đi vào vận hành.... 84
4.3. Tổ chức thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường........................ 152
4.3.1. Danh mục công trình, biện pháp bảo vệ môi tường của dự án đầu tư............... 152
4.3.3. Tổ chức, bộ máy quản lý, vận hành các công trình bảo vệ môi trường............ 155
CHƯƠNG V PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG, PHƯƠNG ÁN BỒI HOÀN ĐA DẠNG SINH HỌC...156
CHƯƠNG VI NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG............ 157
6.1. Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải........................................ 157
6.1.5. Vị trí phương thức xả nước thải và nguồn tiếp nhận nước thải..................... 158
6.2. Nội dung đề nghị cấp phép đối với bụi, khí thải............................................... 158
6.2.1. Nguồn phát sinh bụi, khí thải......................................................................... 158
6.2.4. Các chất ô nhiễm và giá trị giới hạn của các chất ô nhiễm theo dòng kí thải....... 159
6.3. Nội dung đề nghị cấp phép đối với tiếng ồn, độ rung...................................... 159
6.3.1. Nguồn phát sinh:............................................................................... 159
6.3.2. Giá trị giới hạn đối với tiếng ồn, độ rung.............................................. 159
6.3.3. Vị trí phát sinh tiếng ồn....................................................................... 160
CHƯƠNG VII KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM CÔNG TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI VÀ CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN... 161
7.1. Kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải của dự án đầu tư......... 161
7.1.2. Kế hoạch quan trắc chất thải, đánh giá hiệu quả xử lý của các công trình, thiết bị xử lý chất thả...162
7.2. Chương trình quan trắc chất thải............................................................. 164
7.3. Kinh phí thực hiện quan trắc môi trường hàng năm................................... 165
CHƯƠNG VIII CAM KẾT CỦA CHỦ DỰ ÁN ĐẦU TƯ....................... 166
CHƯƠNG I
THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
CÔNG TY CỔ PHẦN GIẤY TISSUE
- Địa chỉ trụ sở chính: Khu Công Nghiệp Nhơn Hòa, xã Nhơn Thọ, thị xã An Nhơn, tỉnh Bình Định, Việt Nam.
- Người đại diện theo pháp luật của chủ dự án đầu tư: .........
+ Chức vụ: Chủ tịch hội đồng quản trị
+ Điện thoại: ......
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Công ty cổ phần với mã số doanh nghiệp .... do Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bình Định cấp, đăng ký lần đầu ngày 24/2/2025.
- Quyết định số 106/QĐ-BQL ngày 14/3/2025 của Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh Bình Định cấp cho Công ty Cổ phần giấy tissue ...về việc chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư.
- Quyết định số 146/QĐ-BQL ngày 02/4/2025 của Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh Bình Định về việc phê duyệt đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng rút gọn tỷ lệ 1/500 Nhà máy sản xuất giấy Tissue.
NHÀ MÁY SẢN XUẤT GIẤY TISSUE
- Địa điểm thực hiện dự án đầu tư: KCN Nhơn Hòa, xã Nhơn Thọ, thị xã An Nhơn, tỉnh Bình Định.
- Cơ quan thẩm định thiết kế xây dựng, cấp các loại giấy phép có liên quan đến môi trường của dự án đầu tư:
+ Hợp đồng nguyên tắc ngày 24/02/2025 giữa Công ty TNHH Đầu tư hạ tầng KCN Nhơn Hòa và Công ty Cổ phần Giấy Tissue về việc thuê lại đất tại KCN Nhơn Hòa để đầu tư Dự án “Nhà máy sản xuất Giấy Tissue”
+ Quyết định số 146/QĐ-BQL ngày 02/4/2025 của Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh Bình Định về việc phê duyệt đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng rút gọn tỷ lệ 1/500 Nhà máy sản xuất giấy Tissue.
- Quy mô của dự án đầu tư theo quy định tại khoản 1 Điều 25 Nghị định 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022: Căn cứ theo quyết định chấp thuận chủ trường đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư số 106/QĐ-BQL cấp lần đầu ngày 14/03/2025 do Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh Bình Định cấp đối với Công ty Cổ phần Giấy Tissue thì tổng mức đầu tư của dự án là 300.000.000.000 (Bằng chữ: Ba trăm tỷ) đồng, trong đó: vốn góp để thực hiện dự án là 60.000.000.000 (sáu mươi tỷ) đồng và vốn huy động là 240.000.000.000 (hai trăm bốn mươi tỷ) đồng, do đó, dự án thuộc dự án đầu tư nhóm B (dự án có tổng mức đầu tư từ 120 tỷ đồng đến dưới 2.000 tỷ đồng) theo quy định tại khoản 3 Điều 10 Luật Đầu tư công năm 2024.
- Loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ của dự án đầu tư: loại hình sản xuất, kinh doanh của dự án là sản xuất các sản phẩm từ giấy và bìa; sản xuất các sản phẩm giấy nhăn, bao bì từ giấy và bìa với công suất là 30.000 tấn/năm không thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường theo quy định tại Phụ lục II Nghị định số 08/2022/NĐ- CP ngày 10/01/2022 được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại mục 2 Phụ lục được ban hành kèm theo Nghị định số 05/2025/NĐ- CP ngày 06/01/2025.
- Phân loại nhóm dự án đầu tư: Dự án thuộc dự án đầu tư nhóm III (Dự án có cấu phần xây dựng không thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường, có phát sinh nước thải, bụi, khí thải phải được xử lý hoặc có phát sinh chất thải nguy hại phải được quản lý theo quy định về quản lý chất thải) theo quy định tại số thứ tự 2 mục II Phụ lục V Nghị định 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại mục 5 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 05/2025/NĐ-CP ngày 06/01/2025.
Dự án đã được Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh Bình Định cấp Quyết định số 106/QĐ-BQL ngày 14/3/2025 về chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư, theo đó mục tiêu của dự án là sản xuất các sản phẩm từ giấy và bìa; sản xuất các sản phẩm giấy nhăn, bao bì từ giấy và bìa với công suất là 30.000 tấn/năm.
1.3.2.1. Công nghệ sản xuất
Hình 1. 1. Sơ đồ công nghệ sản xuất giấy tại dự án
Công nghệ sản xuất bột tissue
Bột Virgin Pulp (VP) tẩy trắng (Bột nguyên thủy có tẩy trắng) được dùng để sản xuất giấy tissue, đây là loại nguyên liệu sạch, không tạp chất và có chất lượng bột tốt. Do vậy, trong các công đoạn sản xuất không cần thiết phải bố trí nhiều các thiết bị làm sạch. Công nghệ sản xuất bột tissue bao gồm các thiết bị chính: đánh tơi thủy lực, lọc cát nồng độ cao và hệ thống máy nghiền đĩa.
Sơ đồ khối giai đoạn xử lý bột VP như sau:
Hình 1. 2. Sơ đồ công nghệ xử lý bột Virgin Pulp (VP)
Thuyết minh công nghệ:
1.Công đoạn đánh tơi bột giấy
Nguyên liệu bột giấy được tập kết ở kho chứa nguyên liệu của nhà máy, tại đây nguyên liệu được che đậy kín, tránh nước mưa làm ảnh hưởng chất lượng nguyên liệu. Sau đó, nguyên liệu được đưa đến băng tải xích bằng xe nâng, xe kẹp hoặc xe xúc lật để đưa vào hồ quậy thủy lực, dây kẽm buộc kiện nguyên liệu được cắt và lấy ra bởi công nhân vận hành.
Công nhân vận hành sẽ điều chỉnh tốc độ băng tải phù hợp để chuyển nguyên liệu VP vào thiết bị đánh tơi thủy lực để đánh tơi bột giấy.
Đánh tơi bột giấy có hai mục đích: Tạo huyền phù bột giấy và tách, loại bỏ tạp chất có trong nguyên liệu giấy đầu vào do trong quá trình vận chuyển, lưu kho bãi bị lẫn 1 lượng nhỏ sỏi, đá, cát, mảnh kim loại…vv
Thiết bị đánh tơi bột là hồ quậy thủy lực dạng bể đứng hình chữ D (D-type Pulper), trong quá trình đánh tơi bột thì hồ quậy thủy lực được bổ sung một lượng nước (lượng nước này được tuần hoàn nội vi từ sau hệ thống xeo giấy) để đạt nồng độ bột 5 - 8%.
Nguyên liệu được được đánh tơi và phân tán đều trong nước tạo thành huyền phù bột giấy cùng các tạp chất như sỏi, đá, cát…vv nhờ lực do roto cánh thủy lực tạo nên và nhờ quá trình va đập với gờ thành thủy lực.
Các tạp chất nặng như kim loại có kích thước lớn, đá, sỏi,...vv chìm xuống bên dưới và được định kỳ lấy ra tại cửa xả nằm dưới đáy của thủy lực.
Phần huyền phù bột tốt qua lưới sàng của thiết bị đánh tơi thủy lực được pha loãng nồng độ xuống còn khoảng 3,5 – 4,5% và được bơm cấp sang công đoạn kế tiếp của hệ thống xử lý bột giấy (công đoạn lọc cát nồng độ cao).
2. Lọc cát nồng độ cao
Công đoạn này của quy trình xử lý bột giấy là loại bỏ các tạp chất thô, nặng có kích cỡ lớn để bảo vệ thiết bị cho các công đoạn kế tiếp khỏi bị mài mòn quá nhiều và giảm thiểu mức thất thoát bột giấy.
Tại hệ thống lọc cát nồng độ cao (nồng độ 3,5 ÷ 4,5%). Bột được bơm vào theo phương tiếp tuyến với thành lọc, chuyển động xoáy lốc theo phần côn. Các tạp chất thô nặng như đinh ghim, mảnh thủy tinh, đá nhỏ, mảnh kim loại…v.v có kích thước và tỷ trọng lớn sẽ bị đẩy xuống đáy côn và đi xuống buồng chứa tạp chất. Tại ngăn chứa này, nước trắng áp lực cao được đưa vào để đẩy phần xơ sợi bột tốt lẫn trong tạp chất đi lên để tiết kiệm xơ sợi. Phần tạp chất nặng được xả ra ngoài theo định kỳ, sau đó được vận chuyển đi xử lý. Phần nước thải tách ra được chảy về hệ thống rãnh thải và dẫn về HTXLNT chung của nhà máy.
Bột tốt sau hệ thống lọc cát nồng độ cao được chứa tại bể lưu trữ bột giấy và chuyển sang công đoạn xử lý tiếp theo.
3. Công đoạn nghiền bột giấy
Bột tốt sau công đoạn lọc cát nồng độ cao được cấp vào bể chứa và bơm cấp vào hệ thống máy nghiền đĩa đôi để nghiền, dòng bột đi vào khoảng hở giữa 2 mặt của đĩa nghiền, dưới tác động cơ học của 2 mặt đĩa nghiền ép sát vào nhau làm cho xơ sợi phân tơ, chổi hóa, cắt ngắn tùy theo yêu cầu về chất lượng của từng sản phẩm mà có cách nghiền cũng như cách chọn đĩa nghiền cho phù hợp. Bột sau khi đạt độ nghiền sẽ được chứa tại bể chứa, trước khi bơm sang bể trộn của hệ thống tiệm cận máy xeo.
Công nghệ xeo giấy
Hình 1. 3. Sơ đồ hệ thống tiếp cận máy xeo tissue
1. Hệ thống tiếp cận máy xeo
Tùy từng chủng loại giấy sản xuất mà bột sử dụng cho sản xuất giấy tissue sẽ được phối chế theo các tỷ lệ phần trăm (%) bột VP sớ ngắn và VP sớ dài cho phù hợp chất lượng sản phẩm yêu cầu. Bột sau công đoạn chuẩn bị được bơm tới bể trộn, tại bể trộn huyền phù bột sẽ được phối trộn và bổ sung các loại hóa chất phụ gia cần thiết trước khi bơm sang bể máy. Bột từ bể máy được pha loãng bởi nước trắng và được đưa vào bơm quạt (Fanpump). Tại bơm quạt (Fanpump), bột tiếp tục được pha loãng bởi nước trắng từ silo và được bơm lên hệ thống sàng áp lực 2 cấp. Bột tốt sau sàng áp lực cấp 1 được đưa vào hòm phun (headbox) của lưới máy xeo, phần bột không hợp cách sẽ được chuyển qua sàng áp lực cấp 2. Phần bột hợp cách sau sàng cấp 2 được cấp quay trở lại đầu vào của sàng cấp 1 và phần không hợp cách được đưa vào bể chứa bột thải để xử lý.
2. Xeo giấy
Hòm phun bột (Headbox): Hòm phun bột thủy lực cho máy xeo lưới dài đảm bảo cho việc đồng nhất về định lượng và độ dày của giấy trên toàn bộ khổ giấy, và tạo ra sự đan dệt với kết cấu xơ sợi tốt, mang lại độ bền cơ lý cao và chất lượng ổn định. Đây là một trong những phần quan trọng nhất của máy xeo giấy vì nó có ảnh hưởng lớn nhất đến chất lượng của giấy thành phẩm sau này.
Công đoạn hình thành tờ giấy: Từ phần tiếp cận máy xeo, huyền phù bột có nồng độ từ 0,4 đến 0,6% được phủ lên lưới qua hòm phun bột với độ xáo trộn cao để tạo ra quá trình đan dệt và định hướng sơ sợi theo chiều máy, chiều ngang và theo chiều dày lớp giấy. Điểm rơi của dòng bột trên tấm hình thành, một phần lớn nước được thoát trên tấm hình thành.
Hệ thống ép và sấy: Từ công đoạn hình thành tờ giấy được đưa sang công đoạn ép và sấy để làm bốc hơi gần như toàn bộ lượng nước còn lại trong tờ giấy. Do giấy tissue là loại giấy có định lượng mỏng nên phần ép và phần sấy kết hợp liền nhau, lô ép được gắn bên dưới lô sấy chính. Băng giấy đi từ lưới hình thành vào khe giữa lô ép và lô sấy, sau đó được đưa vào lô sấy chính với áp lực hơi và nhiệt độ sấy lớn nhất để đảm bảo tờ giấy gần như đã được sấy khô đạt tiêu chuẩn.
Hệ thống sấy dùng hơi nước bão hòa truyền nhiệt qua bề mặt lô sấy chính (lô sấy Yankee có đường kính lô khoảng 3,6 m) kết hợp với quá trình sấy đối lưu không khí. hệ thống thông gió thu hồi nhiệt với công nghệ làm tuần hoàn khí nóng giúp giảm tối đa sự ngưng tụ nước ngưng trong hầm sấy, điều này sẽ làm giảm tối thiểu việc rách giấy khi máy hoạt động ở tốc độ cao, đồng thời giảm mức tiêu thụ hơi cho quá trình sấy.
Lô cuộn & máy cắt cuộn lại: Sau công đoạn sấy giấy, tấm giấy được cuộn lại thành cuộn giấy khổ lớn và được chuyển đến máy cắt cuộn lại để được cắt ra thành các khổ nhỏ hơn theo yêu cầu.Kế đó, chúng sẽ được cuộn lại thành cuộn nhỏ để khách hàng dễ dàng sử dụng. Các cuộn giấy sẽ được cân trọng lượng, dán nhãn và chuyển đến kho thành phẩm trước khi cung cấp cho khách hàng.
Phương án cung cấp hơi
Dự kiến chủ dự án sẽ sử dụng lò hơi 12 tấn/giờ để cung cấp hơi cho quá trình sản xuất giấy. Sơ đồ nguyên lý như sau:
Hình 1. 4. Sơ đồ nguyên lý lò hơi 12 tấn/giờ
Thuyết minh nguyên lý làm việc của lò hơi:
Nhiên liệu sau khi chuyển từ kho lên các silo chứa liệu, sẽ được hệ thống cấp liệu đưa vào buồng đốt. Với áp lực cao của gió nóng sau khi được gia nhiệt từ bộ thu hồi nhiệt gió, nhiên liệu sẽ được phun đều trong buồng đốt. Không khí từ quạt cấp gió sau khi tận thu nhiệt từ khí thải sẽ được thối vào buồng đốt từ dưới đáy lên, qua lớp cát tầng sôi nóng, nhiệt độ không khí tiếp tục nâng lên cao. Quá trình hòa trộn giữa không khí và nhiên liệu diễn ra rất tốt nên quá trình cháy diễn ra nhanh và triệt đế hơn. Lớp các tầng sôi góp phần quan trọng trong việc xáo trộn nhiên liệu, nâng cao nhiệt độ không khí cấp vào, ỗn định nhiệt buồng đốt, còn góp phần duy trì nhiệt độ buồng đốt lâu hơn sau khi dừng lò đế khởi động nhanh hơn cho lần đốt tiếp theo.
Nhiệt lượng tỏa ra từ buồng đốt sẽ trực tiếp gia nhiệt bức xạ cho các dàn ống vách ướt xung quanh, sau đó theo dòng khí thài gia nhiệt cho các dàn ống bên trong thân lò. Nước trong các dàn ống sẽ bốc hơi và di chuyến lên đỉnh thân lò chứa hơi thực hiện nhiệm vụ cấp hơi cho hoạt động sản xuắt. Khói sau ra khỏi thân lò sẽ dẫn đến các bộ thu hồi nhiệt. Tận dụng nhiệt tổn thất theo dòng khí thải, để gia nhiệt cho không khí cấp vào (thông qua bộ thu hồi nhiệt cho gió) trước khi cấp vào buồng đốt, góp phần ỗn định, giảm thất thoát nhiệt trong buồng đốt. Đối với bộ thu hồi nhiệt nước, đế gia nhiệt cho nước trước khi cấp vào lò để sinh hơi nhiệt độ nước cắp sau khi qua bộ thu hồi có thể đạt 100°C, điều này góp phần giảm thất thoát nhiệt theo dòng khí thải, giảm thiếu sự dao động do chênh lệch nhiệt độ khi cấp nước vào lò.
Khí thải sau khi ra khỏi bộ hâm nước và sấy không khí, nhiệt độ nhỏ hơn 150°C sẽ được dẫn vào hệ thống xừ lý khí thài trước khi thài ra môi trường xung quanh thông qua ống khói phát thài. Hệ thống xử lý khí thải bao gồm các thiết bị chính gồm: Cyclone chùm, tháp dập bụi và phát thải qua ống khói chung.
Mục tiêu sản xuất của dự án là sản xuất các sản phẩm từ giấy và bìa; sản xuất các sản phẩm giấy nhăn, bao bì từ giấy và bìa. Các sản phẩm chi tiết của dự án được trình bày như sau:
Bảng 1. 1. Sản phẩm của Dự án
STT |
Danh mục sản phẩm |
Sản lượng (tấn/năm) |
1 |
Giấy vệ sinh định lượng 11 – 13 g/m2 |
15.000 |
2 |
Giấy khăn ăn định lượng 13 – 20 g/m2 |
9.000 |
3 |
Giấy lau tay định lượng 25 – 35 g/m2 |
6.000 |
Tổng: |
30.000 |
(Nguồn: Công ty Cổ phần giấy tissue)
Trong quá trình thi công xây dựng các hạng mục công trình của dự án, lượng nguyên vật liệu phục vụ thi công xây dựng được mua từ các đơn vị cung cấp trên địa bàn thị xã Nhơn Hòa và khu vực lân cận
Nguyên vật liệu được vận chuyển đến dự án theo tuyến đường QL19 và đường nội bộ của KCN
Khối lượng nguyên vật liệu được ước tính như sau:
Bảng 1. 2. Thống kê nhu cầu nguyên liệu, vật liệu trong giai đoạn xây dựng
TT |
Nguyên, vật liệu |
Đơn vị |
Khối lượng |
Hệ số quy đổi |
Khối lượng (tấn) |
1 |
Bột đá KV9 |
kg |
158.188 |
− |
158 |
2 |
Cát mịn ML=1,5-2,0 |
m³ |
212 |
1.200 |
255 |
3 |
Cát vàng |
m³ |
3.084 |
1.200 |
3700 |
4 |
Đá dăm 0,5 ÷ 2 |
m³ |
1.751 |
1.550 |
2626 |
5 |
Đá dăm 2 ÷ 8 |
m³ |
1.944 |
1.500 |
2916 |
6 |
Đá các loại |
m³ |
1.863 |
1.500 |
2795 |
7 |
Đinh |
kg |
125 |
− |
0,12 |
8 |
Gạch đất sét nung 6,5 x 10,5 x 22cm |
viên |
9.370 |
2,3 |
12 |
9 |
Gạch lát nền |
m² |
48 |
56 |
1 |
10 |
Nhựa bitum |
kg |
6.313 |
− |
6,31 |
11 |
Nhựa đường (hàm lượng 5%) |
kg |
98.588 |
− |
98,59 |
12 |
Que hàn |
kg |
274 |
− |
0,27 |
13 |
Sơn 3 nước |
kg |
9 |
− |
0,01 |
14 |
Sơn dẻo nhiệt |
kg |
6.156 |
− |
6,16 |
15 |
Sơn lót |
kg |
58 |
− |
0,06 |
16 |
Thép hình |
kg |
753 |
− |
0,75 |
17 |
Thép tấm |
kg |
585 |
− |
0,59 |
18 |
Thép tròn D ≤ 10mm |
kg |
121 |
− |
0,12 |
19 |
Thép các loại |
kg |
35.960 |
− |
35,96 |
20 |
Xi măng |
kg |
910 |
− |
0,91 |
21 |
Xi măng PCB30 |
kg |
179.873 |
− |
179,87 |
22 |
Xi măng PCB40 |
kg |
39.692 |
− |
39,69 |
23 |
Tôn múi |
m² |
8.634 |
3,5 |
30,22 |
Tổng: |
12.962,22 |
(Nguồn: Công ty Cổ phần giấy tissue)
Nhu cầu nhiên liệu đối với các loại máy móc, thiết bị phục vụ thi công dự án như sau:
Bảng 1. 3. Máy móc thiết bị phục vụ thi công dự án
TT |
Thiết bị thi công |
Số lượng (máy) |
Định mức - Dầu diesel (Lít) (1) |
Định mức - Điện (kW) (2) |
Khối lượng - Dầu diesel (Lít) |
Khối lượng - Điện (kW) |
1 |
Máy xúc lật 1,25 m³ |
2 |
47 |
- |
94 |
- |
2 |
Máy ủi 110CV |
2 |
38 |
- |
76 |
- |
3 |
Máy đầm rung tự hành 25T |
2 |
67 |
- |
134 |
- |
4 |
Cẩu trục bánh xích 16T |
2 |
45 |
- |
90 |
- |
5 |
Ô tô tự đổ 15T |
4 |
73 |
- |
292 |
- |
6 |
Xe nâng 18 m |
3 |
29 |
- |
87 |
- |
7 |
Máy rải CPDD 60 m³/h |
2 |
30 |
- |
60 |
- |
8 |
Máy trộn bê tông 250 lít |
5 |
- |
11 |
- |
55 |
9 |
Máy bơm bê tông 60 – 90 m³/h |
2 |
- |
248 |
- |
496 |
10 |
Máy đầm, dùi bê tông 1,5 kW |
2 |
- |
7 |
- |
14 |
11 |
Máy khoan bê tông cầm tay 0,75 kW |
5 |
- |
1,1 |
- |
5,5 |
12 |
Máy cắt gạch, đá 1,7 kW |
4 |
- |
3 |
- |
12 |
13 |
Máy cắt uốn cốt thép 5 kW |
4 |
- |
9 |
- |
36 |
Tổng |
833 |
618,5 |
(Nguồn: Công ty Cổ phần giấy tissue)
Ghi chú:
(1), (2): Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/08/2021 hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình.
Trong giai vận hành dự án, lượng nguyên nhiên vật liệu phục vụ sản xuất của dự án được cung cấp từ các Công ty thương mại trong nước hoặc sẽ được nhập khẩu trực tiếp bởi Công ty CP Giấy Tissue. Trong đó, nguyên liệu bột giấy được nhập khẩu có nguồn gốc từ Nhật Bản, Indonesia, Úc, Newzeland, Mỹ, Nga, Canada v.v.
Nhu cầu nguyên nhiên vật liệu phục vụ cho quá trình sản xuất của dự án được ước tính như sau.
Bảng 1. 4. Nguyên nhiên vật liệu phục vụ cho quá trình sản xuất sản phẩm giấy tissue của dự án
STT |
Nguyên nhiên vật liệu |
ĐVT |
Nhu cầu hàng năm cho sản xuất tissue |
|||
Năm thứ 1 (3 tháng đầu) |
Năm thứ 1 (6 tháng sau) |
Năm thứ 2 |
Năm thứ 3 |
|||
I |
Nguyên vật liệu |
tấn |
5.617,5 |
13.642,5 |
30.495 |
32.100 |
1 |
Bột giấy nguyên thủy (VP) |
tấn |
5.617,5 |
13.642,5 |
30.495 |
32.100 |
II |
Hóa chất, phụ gia, vật tư |
|
|
|
|
|
1 |
Bền khô 5770 |
tấn |
13,125 |
31,875 |
71,25 |
75 |
2 |
Bền ướt 1233 |
tấn |
31,5 |
76,5 |
171 |
180 |
3 |
Làm mềm 1182 |
tấn |
5,25 |
12,75 |
28,5 |
30 |
4 |
Bảo vệ lưới 5507 |
tấn |
1,575 |
3,825 |
8,55 |
9 |
5 |
Giặt mền 2375 |
tấn |
1,575 |
3,825 |
8,55 |
9 |
6 |
Chống dính Detac 3970 |
tấn |
7,875 |
19,125 |
42,75 |
45 |
7 |
Diệt Khuẩn 9100 |
tấn |
0,788 |
1,913 |
4,275 |
4,5 |
8 |
Phá bọt 676 |
tấn |
2,1 |
5,1 |
11,4 |
12 |
9 |
Phủ lô 3718 |
tấn |
5,25 |
12,75 |
28,5 |
30 |
10 |
Tách lô 6156 |
tấn |
4,2 |
10,2 |
22,8 |
24 |
11 |
Bảo vệ lô 278 |
tấn |
3,15 |
7,65 |
17,1 |
18 |
12 |
Dầu nhờn |
tấn |
0,525 |
1,275 |
2,85 |
3 |
13 |
Mỡ máy |
tấn |
0,183 |
0,447 |
0,997 |
1,05 |
14 |
Dầu diezen |
Lít |
4.200 |
10.200 |
22.800 |
24.000 |
15 |
Lõi giấy |
tấn |
15,75 |
38,25 |
85,5 |
90 |
(Nguồn: Công ty Cổ phần giấy tissue)
Bảng 1. 5. Nguyên nhiên vật liệu phục vụ cho quá trình sản xuất sản phẩm giấy vệ sinh 11 – 13 g/m2 của dự án
STT |
Nguyên nhiên vật liệu |
ĐVT |
Nhu cầu hàng năm cho sản xuất giấy vệ sinh |
|||
Năm thứ 1 (3 tháng đầu) |
Năm thứ 1 (6 tháng sau) |
Năm thứ 2 |
Năm thứ 3 |
|||
I |
Nguyên vật liệu |
tấn |
2.808,75 |
6.821,25 |
15.247,5 |
16.050 |
1 |
Bột giấy nguyên thủy (VP) |
tấn |
2.808,75 |
6.821,25 |
15.247,5 |
16.050 |
II |
Hóa chất, phụ gia, vật tư |
|
|
|
|
|
1 |
Bền khô 5770 |
tấn |
0 |
0 |
0 |
0 |
2 |
Bền ướt 1233 |
tấn |
0 |
0 |
0 |
0 |
3 |
Làm mềm 1182 |
tấn |
5,25 |
12,75 |
28,5 |
30 |
4 |
Bảo vệ lưới 5507 |
tấn |
0,788 |
1,913 |
4,275 |
4,5 |
5 |
Giặt mền 2375 |
tấn |
0,788 |
1,913 |
4,275 |
4,5 |
6 |
Chống dính Detac 3970 |
tấn |
3,94 |
9,563 |
21,375 |
22,5 |
7 |
Diệt Khuẩn 9100 |
tấn |
0,39 |
0,957 |
2,138 |
2,25 |
8 |
Phá bọt 676 |
tấn |
1,05 |
2,55 |
5,7 |
6 |
9 |
Phủ lô 3718 |
tấn |
2,625 |
6,375 |
14,25 |
15 |
10 |
Tách lô 6156 |
tấn |
2,1 |
5,1 |
11,4 |
12 |
11 |
Bảo vệ lô 278 |
tấn |
1,575 |
3,825 |
8,55 |
9 |
12 |
Dầu nhờn |
tấn |
0,263 |
0,638 |
1,425 |
1,5 |
13 |
Mỡ máy |
tấn |
0,092 |
0,223 |
0,499 |
0,525 |
14 |
Dầu diezen |
lít |
2.100 |
5.100 |
11.400 |
12.000 |
15 |
Lõi giấy |
tấn |
7,875 |
19,125 |
42,75 |
45 |
(Nguồn: Công ty Cổ phần giấy tissue)
Bảng 1. 6. Nguyên nhiên vật liệu phục vụ cho quá trình sản xuất sản phẩm giấy khăn ăn định lượng 13 – 20 g/m2 của dự án
STT |
Nguyên nhiên vật liệu |
ĐVT |
Nhu cầu hàng năm cho sản xuất giấy khăn ăn |
|||
Năm thứ 1 (3 tháng đầu) |
Năm thứ 1 (6 tháng sau) |
Năm thứ 2 |
Năm thứ 3 |
|||
I |
Nguyên vật liệu |
tấn |
1.685,25 |
4.092,75 |
9.148,5 |
9.630 |
1 |
Bột giấy nguyên thủy (VP) |
tấn |
1.685,25 |
4.092,75 |
9.148,5 |
9.630 |
II |
Hóa chất, phụ gia, vật tư |
|
|
|
|
|
1 |
Bền khô 5770 |
tấn |
7,875 |
19,125 |
42,75 |
45 |
2 |
Bền ướt 1233 |
tấn |
18,9 |
45,9 |
102,6 |
108 |
3 |
Làm mềm 1182 |
tấn |
0 |
0 |
0 |
0 |
4 |
Bảo vệ lưới 5507 |
tấn |
0,473 |
1,148 |
2,565 |
2,7 |
5 |
Giặt mền 2375 |
tấn |
0,473 |
1,148 |
2,565 |
2,7 |
6 |
Chống dính Detac 3970 |
tấn |
2,363 |
5,738 |
12,825 |
13,5 |
7 |
Diệt Khuẩn 9100 |
tấn |
0,236 |
0,574 |
1,283 |
1,35 |
8 |
Phá bọt 676 |
tấn |
0,63 |
1,53 |
3,42 |
3,6 |
9 |
Phủ lô 3718 |
tấn |
1,575 |
3,825 |
8,55 |
9 |
10 |
Tách lô 6156 |
tấn |
1,26 |
3,06 |
6,84 |
7,2 |
11 |
Bảo vệ lô 278 |
tấn |
0,945 |
2,295 |
5,13 |
5,4 |
12 |
Dầu nhờn |
tấn |
0,158 |
0,383 |
0,855 |
0,9 |
13 |
Mỡ máy |
tấn |
0,055 |
0,134 |
0,299 |
0,315 |
14 |
Dầu diezen |
Lít |
1.260 |
3.060 |
6.840 |
7.200 |
15 |
Lõi giấy |
tấn |
4,725 |
11,475 |
25,65 |
27 |
(Nguồn: Công ty Cổ phần giấy tissue)
>>> XEM THÊM: Dự án đầu tư trang trại nuôi bò sữa
GỌI NGAY – 0903 649 782 - 028 351 46 426
Gửi bình luận của bạn