Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường nhà máy sản xuất đồ chơi trẻ em sản xuất các sản phẩm đồ chơi trẻ em các loại với công suất 10.000.000 sản phẩm đồ chơi/năm ⁓ 910 tấn sản phẩm/năm.
Ngày đăng: 18-04-2025
14 lượt xem
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT........................................................................ 7
CHƯƠNG I. THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ.................................. 8
1.2.3. Phạm vi của Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường..................................... 14
1.2.4. Cơ quan thẩm định thiết kế xây dựng, cấp các loại giấy phép có liên quan đến môi trường của dự án đầu tư...17
1.2.5. Quy mô của dự án đầu tư (phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công)....17
1.3. Công suất, công nghệ, sản phẩm của dự án đầu tư..................................... 17
1.3.1. Công suất của dự án đầu tư................................................................... 17
1.3.2. Công nghệ sản xuất của dự án đầu tư.................................................. 19
1.3.3. Máy móc thiết bị sản xuất.......................................................... 25
1.4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của dự án đầu tư.... 26
1.4.2. Giai đoạn vận hành ổn định................................................................. 30
1.5. Các thông tin khác liên quan đến dự án đầu tư........................................ 36
CHƯƠNG II. SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG.. 37
2.1. Sự phù hợp của dự án với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường.... 37
2.1.1. Phù hợp với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia................................... 37
2.1.2. Phù hợp với quy hoạch phát triển của thành phố Hải Phòng......................... 37
2.2. Sự phù hợp của dự án đầu tư đối với khả năng chịu tải của môi trường....... 38
CHƯƠNG III. ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG NƠI THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ... 39
3.1. Dữ liệu về hiện trạng môi trường và tài nguyên sinh vật...................... 39
3.1.1. Dữ liệu về hiện trạng môi trường................................................................ 39
3.1.2. Hiện trạng đa dạng sinh học.................................................................... 39
3.1.3. Các đối tượng nhạy cảm về môi trường.............................................. 40
3.2. Mô tả về môi trường tiếp nhận nước thải của dự án............................... 40
3.2.1. Đặc điểm tự nhiên khu vực nguồn tiếp nhận nước thải....................... 40
3.2.2. Chất lượng nguồn tiếp nhận nước thải................................................... 41
3.2.3. Mô tả các hoạt động khai thác, sử dụng nước tại khu vực tiếp nhận nước thải.... 43
3.3. Đánh giá hiện trạng các thành phần môi trường đất, nước không khí nơi thực hiện dự án....43
3.3.1. Không khí làm việc............................................................................ 45
CHƯƠNG IV. ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VÀ ĐỀ XUẤT CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG... 49
4.1. Đánh giá tác động và đề xuất các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường trong giai đoạn lắp đặt bổ sung máy móc thiết bị.... 49
4.1.2. Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường đề xuất thực hiện............ 64
4.2. Đánh giá tác động và đề xuất các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường trong giai đoạn dự án đi vào hành... 70
4.2.2. Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường đề xuất thực hiện.................. 90
4.3. Tổ chức thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường..................... 116
4.3.1. Danh mục công trình, biện pháp bảo vệ môi trường...................... 117
4.3.2. Kế hoạch xây lắp các công trình bảo vệ môi trường, thiết bị xử lý chất thải, thiết bị quan trắc nước thải, khí thải tự động, liên tục...... 117
4.3.3. Kế hoạch tổ chức thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường khác............ 117
4.3.4. Tóm tắt dự toán kinh phí đối với từng công trình, biện pháp bảo vệ môi trường.. 117
4.3.5. Tổ chức bộ máy quản lý, vận hành các công trình bảo vệ môi trường......... 118
4.4. Nhận xét về mức độ chi tiết, độ tin cậy của các kết quả đánh giá, dự báo........ 119
4.4.1. Mức độ chi tiết của các đánh giá............................................................. 119
4.4.2. Độ tin cậy của các đánh giá................................................................... 119
CHƯƠNG V. PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG, PHƯƠNG ÁN BỒI HOÀN ĐA DẠNG SINH HỌC..... 120
CHƯƠNG VI. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG.........121
6.1. Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải.................................... 121
6.2. Nội dung đề nghị cấp phép đối với khí thải.................................. 123
6.3. Nội dung đề nghị cấp phép đối với tiếng ồn, độ rung...................... 127
6.4. Yêu cầu về quản lý chất thải, phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường........ 128
6.4.2. Yêu cầu về phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường............................. 130
CHƯƠNG VII. KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM CÔNG TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI VÀ CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN... 131
7.1. Kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải của dự án............ 131
7.1.1. Thời gian dự kiến vận hành thử nghiệm....................................................... 131
7.1.2. Kế hoạch quan trắc chất thải, đánh giá hiệu quả xử lý của các công trình, thiết bị xử lý chất thải...131
7.2. Chương trình quan trắc chất thải (tự động, liên tục và định kỳ) theo quy định của pháp luật ...133
7.2.1. Chương trình quan trắc môi trường định kỳ........................................ 133
7.2.2. Chương trình quan trắc liên tục, tự động chất thải..................................... 134
7.3. Kinh phí thực hiện quan trắc môi trường hàng năm: Không................. 134
CHƯƠNG VIII. CAM KẾT CỦA CHỦ DỰ ÁN ĐẦU TƯ.................... 135
CHƯƠNG I. THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Địa chỉ văn phòng: ....xã An Hưng, huyện An Dương, thành phố Hải Phòng.
Người đại diện theo pháp luật của chủ dự án đầu tư: .....
Điện thoại: ....... - Fax: .......
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên số ....... do Phòng đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và đầu tư thành phố Hải Phòng cấp đăng ký lần đầu ngày 27/11/2019 và đăng ký thay đổi lần thứ 2 ngày 28/02/2024.
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số ....... do Sở Kế hoạch và đầu tư thành phố Hải Phòng cấp chứng nhận lần đầu ngày 25/11/2019 và chứng nhận thay đổi lần thứ 03 ngày 07/02/2024 với quy mô hoạt động như sau:
+ Hoạt động sản phẩm đồ chơi: tăng công suất từ 3.000.000 sản phẩm/năm lên 10.000.000 sản phẩm/năm.
+ Sản phẩm khác từ nhựa: Bổ sung sản xuất 20.000 sản phẩm/năm.
Nhà máy sản xuất đồ chơi trẻ em
*Vị trí thực hiện: Dự án “Nhà máy sản xuất đồ chơi trẻ em” được thực hiện tại Nhà xưởng thuê của Công ty TNHH Công nghiệp & Đầu tư .... tại xóm Thắng Lợi, xã An Hưng, huyện An Dương, thành phố Hải Phòng với tổng diện tích thuê là 25.000 m2 (Theo hợp đồng thuê nhà xưởng số 01 HDT/......./2019 ngày 01/12/2019 – được đính kèm tại phụ lục của Báo cáo).
*Ranh giới tiếp giáp:
*Sơ đồ vị trí:
Hình 1.1. Sơ đồ vị trí thực hiện dự án
a.Các giấy tờ pháp lý về môi trường đã triển khai
Công ty TNHH ... hiện đang hoạt động sản xuất sản phẩm đồ chơi trẻ em các loại có gắn và không gắn thiết bị điện tử từ các chất liệu vải, gỗ, cấu kiện kim loại, hạt nhựa và các nguyên phụ liệu khác với công suất 3.000.000 sản phẩm đồ chơi/năm và số lượng cán bộ công nhân viên hiện trạng là 450 người. Các giấy tờ pháp lý về môi trường đã triển khai trong suốt quá trình hoạt động của Công ty, cụ thể như sau:
Sổ đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại số 20/2020/SĐK-STN&MT do Sở Tài Nguyên và Môi trường cấp đăng ký lần đầu ngày 31/03/2020.
Giấy phép xả nước thải vào công trình thuỷ lợi số 333/GP-TCTL-PCTTr ngày 24/06/2020 của Tổng cục thuỷ lợi.
Giấy xác nhận đăng ký Kế hoạch bảo vệ môi trường số 1768/GXN-UBND ngày 09/12/2020 của UBND huyện An Dương.
Báo cáo công tác bảo vệ môi trường định kỳ hằng năm.
b.Hiện trạng hạng mục công trình chính, phụ trợ
Bảng 1.1 Thống kê các hạng mục công trình chính và phụ trợ
Stt |
Danh mục |
Diện tích (m2) |
1 |
Nhà xưởng 1 |
4.161,50 |
2 |
Nhà xưởng 2 |
4.119,60 |
3 |
Nhà ăn – Nhà kho |
2.163,90 |
4 |
Nhà văn phòng |
215,8 |
5 |
Khu nhà để xe ôtô, xe máy |
800 |
6 |
Phòng pha sơn |
18 |
7 |
Phòng phụ trợ sản xuất |
18 |
8 |
Trạm điện |
25,32 |
9 |
Phòng máy nén khí |
37,32 |
10 |
Phòng chứa hoá chất |
40 |
11 |
Phòng đựng dầu |
29 |
12 |
Bể nước |
25,76 |
13 |
Kho chất thải công nghiệp |
12 |
14 |
Kho chất thải nguy hại |
12 |
15 |
Sân đường nôi bộ, cây xanh |
13.321,80 |
Tổng |
25.000 |
c.Hiện trạng công trình bảo vệ môi trường
Bảng 1.2. Thống kê các hạng mục công trình bảo vệ môi trường
Stt |
Danh mục |
Thông số kỹ thuật |
1 |
Bể tự hoại 3 ngăn |
+ Số lượng: 04 bể |
|
|
+ Tổng dung tích 80 m3 (20 m3/bể). + Kết cấu: BTCT, tường gạch, nền láng xi măng chống thấm, có nắp đậy. |
2 |
Bể thu gom |
+ Số lượng: 01 bể + Dung tích: 15 m3 + Được xây ngầm, phía sau nhà văn phòng. + Kết cấu: BTCT, tường gạch, nền láng xi măng chống thấm, có nắp đậy. |
3 |
Hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt |
+ Số lượng: 01 hệ thống + Công suất 60 m3/ngày đêm + Công nghệ xử lý: vi sinh kết hợp lắng, lọc và khử trùng + Gồm: bể điều hòa (có máy khuấy), bể yếm khí, bể hiếu khí (có thổi khí), bể lắng, bể lọc (châm PAC), bể khử trùng (máy tạo ozone); + Kết cấu: Hệ thống các bể được xây dựng BTCT, tường gạch, nền láng xi măng chống thấm, có nắp đậy |
4 |
Điểm xả thải |
01 điểm |
5 |
Hệ thống thu thoát nước mưa |
+ Số lượng: 01 hệ thống + Công trình thoát nước mưa mái: đường ống dẫn PVC D110 lắp đứng. + Công trình thoát nước mưa mặt bằng: cống thoát BTCT D300 – D400, độ dốc 0,2%, hố ga hàm ếch. + Nước sau lắng cặn được dẫn chảy vào hồ nước chung, sau đó đấu nối vào hệ thống thoát nước chung của khu vực. |
6 |
Hệ thống giải nhiệt nước làm mát khuôn máy ép phun |
Số lượng: 01 hệ thống (bao gồm: 02 tháp giải nhiệt, 01 bể chứa nước, bơm và hệ thống đường ống dẫn) |
7 |
Kho chứa chất thải rắn sinh hoạt |
+ Số lượng: 01 kho + Diện tích: 12 m2 |
8 |
Kho chứa chất thải công nghiệp |
+ Số lượng: 01 kho + Diện tích: 34,56 m2 |
9 |
Kho chứa chất thải nguy hại |
+ Số lượng: 01 kho + Diện tích: 12 m2 |
9 |
Hệ thống xử lý khí khu vực phun sơn |
+ Số lượng: 05 hệ thống. + Công suất: 10.000 – 15.000 m3/h/hệ thống. + Công nghệ xử lý: Hấp thụ (nước), tách ẩm và hấp phụ than hoạt tính. |
10 |
Hệ thống xử lý khí thải khu vực in tampo |
+ Số lượng: 01 hệ thống. + Công suất: 10.000 – 15.000 m3/h. + Công nghệ xử lý: Hấp thụ (nước), tách ẩm và hấp phụ than hoạt tính. |
11 |
Hệ thống xử lý khí thải tại khu vực trộn liệu và nghiền nhựa |
+ Số lượng: 01 hệ thống. + Công suất: 10.000 – 15.000 m3/h. + Công nghệ xử lý: Hấp thụ (nước). |
d.Một số hình ảnh hiện trạng tại Công ty
Phạm vi của Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường
Bảng 1.3. Phạm vi của Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường
Stt |
Danh mục |
Kế hoạch bảo vệ môi trường số 1768/GXN-UBND ngày 09/12/2020 |
Giấy phép môi trường |
Ghi chú |
I |
Địa chỉ |
Xóm Thắng Lợi, xã An Hưng, huyện An Dương, thành phố Hải Phòng (Nhà xưởng thuê của Công ty TNHH Công nghiệp & Đầu tư EIE) |
Không thay đổi |
- |
II |
Diện tích |
25.000 m2 |
Không thay đổi |
- |
III |
Công suất hoạt động (sản xuất các sản phẩm đồ chơi trẻ em các loại có gắn và không gắn thiết bị điện tử từ các chất liệu vải, gỗ, cấu kiện kim loại, hạt nhựa và các nguyên phụ liệu khác) |
3.000.000 sản phẩm đồ chơi/năm |
10.000.000 sản phẩm đồ chơi/năm |
+ Thực hiện lắp đặt bổ sung một số máy móc móc, thiết bị. + Tăng số lượng công nhân viên. + Đối với sản phẩm khác từ nhựa: 20.000 sản phẩm/năm: Công ty chưa tiến hành đầu tư sản xuất nên không triển khai đăng ký trong hồ sơ Giấy phép môi trường này. |
IV |
Lao động |
450 người |
550 người |
Tăng 100 người |
V |
Hạng mục công trình |
Bảng 1.1 |
Không thay đổi |
- |
VI |
Công trình bảo vệ môi trường |
|||
6.1 |
Hệ thống thu gom, xử lý nước thải |
|||
|
Bể tự hoại 3 ngăn |
+ Số lượng: 04 bể + Tổng dung tích 80 m3 |
Không thay đổi |
- |
|
Bể thu gom |
+ Số lượng: 01 bể |
Không thay đổi |
- |
|
|
+ Dung tích: 15 m3 |
|
|
|
Hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt |
+ Số lượng: 01 hệ thống + Công suất 45 m3/ngày đêm + Công nghệ xử lý: vi sinh kết hợp lắng, lọc và khử trùng + Gồm: bể điều hòa (có máy khuấy), bể yếm khí, bể hiếu khí (có thổi khí), bể lắng, bể lọc (châm PAC), bể khử trùng (máy tạo ozone); |
+ Số lượng: 01 hệ thống + Công suất: 60 m3/ngày đêm + Công nghệ xử lý: vi sinh kết hợp lắng, lọc và khử trùng + Gồm: bể điều hòa (có máy khuấy), bể thiếu khí, bể hiếu khí (có thổi khí), bể lắng, bể lọc (châm PAC), bể khử trùng (máy tạo ozone); |
Công suất hệ thống xử lý nước thải có sự sai sót trong quá trình lập hồ sơ Kế hoạch bảo vệ môi trường trước đây. Vì vậy, khi lập hồ sơ đề xuất cấp giấy phép môi trường Công ty xin phép điều chỉnh theo đúng công suất của hệ thống xử lý nước thải theo đúng thực tế là 60 m3/ngày đêm (đã được Tổng cục thuỷ lợi cấp Giấy phép xả nước thải số 333/GP-TCTL-PCTTr ngày 24/06/2020) Công suất của hệ thống xử lý nước thải đã được tính toán để đảm bảo cho khả năng thu gom, xử lý khi thực hiện điều chỉnh nâng công suất. Tuy nhiên, công ty dự kiến lắp đặt bổ sung máy khuấy chìm vào bể yếm khí để chuyển đổi thành bể thiếu khí. |
|
Hệ thống giải nhiệt nước làm mát khuôn máy ép phun |
Số lượng: 01 hệ thống (bao gồm: 02 tháp giải nhiệt, 01 bể chứa nước, bơm và hệ thống đường ống dẫn) |
Không thay đổi |
- |
6.2 |
Hệ thống thu gom, xử lý bụi khí thải |
|||
|
Hệ thống xử lý khí thải khu vực phun sơn |
+ Số lượng: 05 hệ thống + Công suất: 10.000 ⁓ 15.000 m3/h/hệ thống |
+ Số lượng: 05 hệ thống + Công suất: 10.000 ⁓ 15.000 m3/h/hệ thống |
Giữ nguyên theo hiện trạng; thực hiện bố trí các khu vực sản xuất, khu vực phun sơn theo đơn |
|
|
+ Công nghệ xử lý: Hấp thụ (nước), tách ẩm và hấp phụ than hoạt tính |
+ Công nghệ xử lý: Hấp thụ (nước), tách ẩm và hấp phụ than hoạt tính |
hàng để đảm bảo cho hoạt động sản xuất nâng công suất |
|
Hệ thống xử lý khí thải khu vực in logo |
+ Số lượng: 01 hệ thống + Công suất: 10.000 ⁓ 15.000 m3/h/hệ thống + Công nghệ xử lý: Hấp thụ (nước), tách ẩm và hấp phụ than hoạt tính |
+ Số lượng: 01 hệ thống + Công suất: 10.000 ⁓ 15.000 m3/h/hệ thống + Công nghệ xử lý: Hấp thụ (nước), tách ẩm và hấp phụ than hoạt tính |
|
|
Hệ thống xử lý khí thải tại khu vực trộn liệu và nghiền nhựa |
+ Số lượng: 01 hệ thống + Công suất: 10.000 ⁓ 15.000 m3/h/hệ thống + Công nghệ xử lý: Hấp thụ (nước) |
+ Số lượng: 01 hệ thống + Công suất: 10.000 ⁓ 15.000 m3/h/hệ thống + Công nghệ xử lý: Hấp thụ (nước) |
|
|
Hệ thống xử lý khí thải tại khu vực phòng in DIJ (máy in 3D bằng công nghệ in UV) |
- |
+ Số lượng: 01 hệ thống + Công suất: 10.000 ⁓ 15.000 m3/h/hệ thống + Công nghệ xử lý: Hấp thụ (nước), tách ẩm và hấp phụ than hoạt tính |
Dự kiến lắp đặt bổ sung do sẽ tăng thêm 4 máy in |
6.3 |
Kho chứa |
|||
|
Kho chứa chất thải sinh hoạt |
- |
12 |
Điều chỉnh diện tích của kho rác để phù hợp với nhu cầu, mục đích sử dụng. Ngoài ra, Công ty sẽ tăng cường tần suất thu gom, xử lý để đảm bảo không tồn lưu quá nhiều chất thải trong kho chứa khi dự án đi vào vận hành chính thức. |
|
Kho chứa chất thải công nghiệp |
40 |
34,56 |
|
|
Kho chứa chất thải nguy hại |
12 |
12 |
Dự án “nhà máy sản xuất đồ trẻ em” của Công ty TNHH .... được thực hiện tại nhà xưởng thuê lại của Công ty TNHH Công nghiệp & Đầu tư ... tại xóm Thắng Lợi, xã An Hưng, huyện An Dương, thành phố Hải Phòng. Các hạng mục công trình nhà xưởng, văn phòng, nhà kho đã được Sở Xây dựng thẩm định thiết kế xây dựng và được Công ty TNHH Công nghiệp & Đầu tư .... xây dựng hoàn thiện. Hiện tại, Công ty TNHH...... đang hoạt động sản xuất các sản phẩm đồ chơi từ năm 2020 đến nay.
Dự án “nhà máy sản xuất đồ trẻ em” với tổng vốn đầu tư là 82.585.000.000 đồng (Bằng chữ: Tám mươi hai tỷ năm trăm tám mươi lăm triệu đồng chẵn) thuộc dự án nhóm B được phân loại tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công.
Bảng 1.4. Tiến độ thực hiện dự án
Stt |
Danh mục |
Thời gian |
1 |
Lắp đặt máy móc thiết bị |
Tháng 09/2024 |
2 |
Vận hành thử nghiệm các công trình xử lý chất thải |
Tháng 10/2024 – 12/2024 |
3 |
Vận hành chính thức |
Tháng 01/2025 |
- Hình ảnh sản phẩm:
Hình 1.2. Một số hình ảnh sản phẩm của dự án
a.Sơ đồ quy trình
Hình 1.3. Quy trình sản xuất các sản phẩm đồ chơi trẻ em
b.Thuyết minh quy trình
*Nguyên liệu, phụ kiện: Toàn bộ nguyên liệu, phụ kiện phục vụ quá trình hoạt động sản xuất đều được nhập khẩu và vận chuyển về kho chứa của Công ty, bao gồm:
Hạt nhựa nguyên sinh (ABS, PP, PVC); bột màu; cuộn vải đã cắt thành hình hoặc cuộn vải đã được in hoạ tiết sẵn (được sử dụng đối với sản phẩm búp bê đồ chơi);
Phụ kiện bằng gỗ, cấu kiện kim loại (ốc, đinh vít, đèn, loa,...);
Ngoài ra, còn có một số các thiết bị điện tử được mua sẵn của các Công ty sản xuất thiết bị điện tử trong và ngoài (các linh kiện điện tử này đáp ứng các tiêu chuẩn, chất lượng về đồ chơi ASTM F963 và EN 71 nói chung; tiêu chuẩn EN 62115 và EN 60825 về đồ chơi điện tử nói riêng).
*Kiểm tra đầu vào: Tại đây, các loại nguyên liệu, phụ kiện khi nhập về Công ty đều được công nhân tiến hành kiểm tra và phân loại trước khi vận chuyển đến từng khu vực sản xuất. Cụ thể:
Đối với các loại nguyên liệu, phụ kiện bị lỗi, hỏng sẽ được thu gom và tập kết và chuyển trả lại cho đơn vị cung ứng.
Đối với các loại nguyên liệu, phụ kiện đạt yêu cầu sẽ được chuyển đến từng khu vực sản xuất.
*Bán thành phẩm 1
Bán thành phẩm linh kiện nhựa:
Trộn: Hạt nhựa nguyên sinh (ABS, PP, PVC), bột màu và một phần mảnh nhựa từ quá trình nghiềm tái chế các bavia trong quá trình sản xuất: Tùy theo từng đơn hàng, theo kế hoạch sản xuất mà tỷ lệ phối trộn được định mức để đảm bảo đáp ứng tiêu chuẩn sản phẩm.
Dàn máy ép phun: Nhà máy hiện có 31 dàn máy ép phun (sau khi thực hiện nâng công suất, số lượng dàn máy ép phun tăng thêm lên 6 cái), quy trình vận hành như nhau. Mỗi dàn máy thực hiện đồng thời 2 công đoạn sau:
Gia nhiệt: Nguyên liệu hạt nhựa sau phối trộn được đưa vào thùng chứa và chuyển đến khu vực máy ép phun. Đường ống hút chân không được đặt vào thùng chứa và hút tự động vào phễu tiếp liệu của dàn máy, sau đó, tự động rơi xuống vùng gia nhiệt của máy đùn trục vít. Tại đây, nguyên liệu được gia nhiệt bằng điện đến 170 – 2200C (đối với nhựa PP); 190 – 2400C (đối với nhựa ABS); 2000C (đối với nhựa PVC) thành dạng nhựa dẻo (đây là những khoảng nhiệt độ đủ để làm nóng chảy nguyên liệu nhưng chưa đạt đến ngưỡng đốt cháy của nguyên liệu).
Ép phun tạo hình: Dòng nhựa dẻo tiếp tục phun trực tiếp vào lòng khuôn đúc (có hình dạng của sản phẩm cần sản xuất, có thể là hình dạng đồ chơi dạng trơn như con vật, hoa quả, các bộ phận của búp bê,...), nước mát có nhiệt độ 250C được phun trực tiếp vào bề mặt khuôn với áp lực lớn để làm mát khuôn, hóa rắn sản phẩm, hạn chế sản phẩm lỗi (ở đây, nước và dòng nhựa dẻo trong lòng khuôn không tiếp xúc trực tiếp với nhau). Khi đó, khuôn được làm mát còn nước làm mát này sẽ nóng lên và có nhiệt độ khoảng 400C, toàn bộ lượng nước làm mát này được thu gom, giải nhiệt tại tháp Liang Chi (Nguyên lý làm mát bằng không khí, không sử dụng môi chất lạnh) xuống khoảng 250C so với nhiệt độ môi trường và tuần hoàn lại sản xuất, không thải ra ngoài môi trường. Lượng nước thất thoát, bay hơi được cấp bổ sung hàng ngày. Kết thúc quá trình ép khuôn, sản phẩm rơi xuống băng tải phía dưới máy và đi ra ngoài theo băng tải (Công đoạn gia nhiệt, ép phun tạo hình thực hiện hoàn toàn tự động, trong buồng kín và không có sự can thiệp của con người).
- Kiểm tra bán thành phẩm: Bán thành phẩm tạo thành được công nhân kiểm tra hằng ngày để phát hiện lỗi (mẻ nào ra là kiểm tra ngoại quan mẻ đỏ). Cụ thể:
+ Đối với bavia và bán thành phẩm lỗi, hỏng sẽ được xay thành mảnh nhỏ (kích thước 2x2mm) và tuần hoàn lại quá trình sản xuất linh kiện nhựa tiếp theo.
+ Đối với bán thành phẩm đạt yêu cầu sẽ được xếp vào khay và chuyển đến công đoạn sản xuất tiếp theo.
- Phun sơn: Quá trình này được thực hiện bằng cả hai phương pháp sơn thủ công hoặc sơn tự động.
+ Đối với phương pháp sơn thủ công: Công nhân sẽ sử dụng súng phun sơn để thực hiện quy trình này. Bán thành phẩm được đặt trên bàn xoay tròn, công nhân sử dụng súng phun sơn để phun điều chỉnh độ dày của lớp sơn cho từng loại mặt hàng khác nhau. Trong quá trình thao tác, nhờ có tác dụng của bàn xoay, sơn được phun với một áp lực đều và tạo độ bám dính tốt trên bề mặt bán thành phẩm cần phun sơn. Phương pháp này yêu cầu sự cẩn thận, tỉ mỉ của công nhân nên trong quá trình sản xuất này cũng sẽ ít sản phẩm lỗi hơn. Tuy nhiên, xét về tổng số lượng sản phẩm sẽ ít hơn là phương pháp sơn tự động. Công nhân thực hiện được trang bị đầy đủ quần áo bảo hộ lao động, găng tay, khẩu trang,...
+ Đối với phương pháp sơn tự động: Quá trình này được thực hiện toàn bộ bằng máy móc và trong buồng kín. Đầu tiên, công nhân sẽ thực hiện lắp bán thành phẩm cần sơn vào gá, gá giữ chặt và đưa bán thành phẩm vào trong máy phun sơn tự động. Tại đây, phần gá giữ có thể xoay tròn, súng phun sơn sẽ phun sơn trực tiếp và đảm bảo phủ đều lên bán thành phẩm cần sơn (áp lực và thời gian phun sơn được cài đặt sẵn trước đó).
=> Bán thành phẩm sau phun sơn xong sẽ được xếp vào khay chứa. Khi khay đầy sẽ được công nhân đến công đoạn sấy.
Sấy: Máy sấy chạy bằng điện được bố trí, lắp đặt đồng bộ với hệ thống thu gom và xử lý nhiệt, khí thải. Bộ phận kỹ thuật sẽ cài đặt nhiệt độ sấy là 100 - 1200C, thời gian sấy khoảng là 10 phút. Từng khay chứa bán thành phẩm sau sơn sẽ được đặt thủ công vào bên trong máy. Mỗi mẻ sấy khoảng vài chục đến trăm bán thành phẩm (tùy vào kích thước sản phẩm). Quá trình sấy hoàn toàn tự động bên trong máy, không có sự can thiệp của con người. Khi hết thời gian, máy tự động rú còi, công nhân đeo găng tay chống nóng để lấy khay sản phẩm ra, chuyển sang khu vực kho để nguội tự nhiên.
In logo:
+ Quy trình này sử dụng mực in, vị trí cần in đã được cài đặt sẵn trên máy tính, sau đó, chuyển dữ liệu cho máy in nhận được. Tính đến thời điểm hiện tại, công nghệ in mà Công ty đang áp dụng là công nghệ in Tampo, là quá trình in hình ảnh gián tiếp. Hình ảnh được khắc sâu vào một tấm phẳng được gọi là bản in hoặc khuôn in, sau đó chúng được làm đầy với mực. Miếng đệm được làm bằng vật liệu silicone mịn được gọi là đầu in được sử dụng để lấy mực từ khuôn in, sau đó chuyển lên vật liệu cần in tạo thành bán thành phẩm linh kiện nhựa.
+ Trong quá trình nâng công suất kỳ này, song song với việc sử dụng công nghệ in Tampo, Công ty cũng đầu tư máy in công suất lớn với công nghệ in UV (in phun trực tiếp lên bán thàn phẩm bằng mực in, sau đó được sấy khô ngay lập tức bằng đèn UV). Đây là một trong những công nghệ in ấn tiên tiến nhất cho đến thời điểm hiện tại, tạo ra bản in với chất lượng màu sắc tốt và độ bền cực kỳ cao
>>> XEM THÊM: Dự án đầu tư khu nhà hàng du lịch nhà hàng sân vườn
GỌI NGAY – 0903 649 782 - 028 351 46 426
Gửi bình luận của bạn