Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án sản xuất sơn

Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án sản xuất sơn các loại công suất 50.000 tấn sản phẩm/năm và mở rộng kho làm Trung tâm phân phối sức chứa 20.000 tấn.

Ngày đăng: 26-04-2025

16 lượt xem

MỤC LỤC................................................................................................ i

DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CHỮ VIẾT TẮT.................................................. iii

DANH MỤC HÌNH ẢNH................................................................................ iv

DANH MỤC BẢNG BIỂU............................................................................... v

MỞ ĐẦU............................................................................................................... 1

CHƯƠNG I. THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ................................ 3

1.  Thông tin chủ dự án đầu tư.............................................................................. 3

2.  Thông tin dự án đầu tư..................................................................................... 3

3.     Công suất, công nghệ, sản phẩm của dự án đầu tư.......................................... 6

3.1.  Công suất của dự án đầu tư............................................................................ 6

3.2.  Công nghệ sản xuất của dự án....................................................................... 7

3.3.  Sản phẩm của dự án........................................................................................ 11

4.   Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của dự án...... 12

4.1.  Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hóa chất sử dụng của dự án... 12

4.2.  Nguồn cung cấp điện, nước của dự án.............................................. 17

5.  Các thông tin khác liên quan đến dự án đầu tư................................................... 22

5.1.  Các hạng mục công trình của dự án............................................................ 22

5.2.  Nhu cầu máy móc, thiết bị sử dụng cho Dự án....................................... 25

5.3.  Nhu cầu về lao động................................................................................. 28

CHƯƠNG II. SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG........ 30

1.   Sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch của bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường..... 30

2.  Sự phù hợp của dự án đầu tư đối với khả năng chịu tải của môi trường......... 31

CHƯƠNG III. ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG NƠI THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ...... 36

1.  Dữ liệu về hiện trạng môi trường và tài nguyên sinh vật....................... 36

2.  Mô tả về môi trường tiếp nhận nước thải của dự án..................... 36

2.1.  Thông tin chung của KCN Tân Đông Hiệp A............................... 36

2.2.  Hiện trạng về cơ sở hạ tầng kỹ thuật của KCN Tân Đông Hiệp A................ 37

3.  Đánh giá hiện trạng các thành phần môi trường đất, nước, không khí nơi thực hiện dự án...43

CHƯƠNG IV. ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VÀ ĐỀ XUẤT CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG..... 48

1.  Đánh giá tác động và đề xuất các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường trong trong giai đoạn triển khai xây dựng dự án........... 48

1.1.  Đánh giá, dự báo các tác động trong giai đoạn triển khai xây dựng dự án........ 48

1.2.  Các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường đề xuất thực hiện................... 67

2.  Đánh giá tác động và đề xuất các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường trong giai đoạn dự án đi vào vận hành...... 78

2.1.  Đánh giá, dự báo các tác động trong giai đoạn dự án đi vào hoạt động.......... 78

2.2.  Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường đề xuất thực hiện................ 103

3.  Tổ chức thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường............. 135

3.1.  Danh mục công trình, biện pháp bảo vệ môi trường của dự án........... 135

3.2.  Kế hoạch xây lắp các công trình bảo vệ môi trường................................ 136

3.3.  Kế hoạch tổ chức thực hiện các công trình bảo vệ môi trường khác........ 136

CHƯƠNG V. PHƯƠNG ÁN CÁI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG, PHƯƠNG ÁN BỒI HOÀN ĐA DẠNG SINH HỌC... 138

CHƯƠNG VI. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG......... 140

1.  Nội dung đề nghị cấp giáy phép đối với nước thải.................................. 140

2.  Nội dung đề nghị cấp giáy phép đối với khí thải....................................... 140

3.  Nội dung đề nghị cấp phép đối với tiếng ồn, độ rung............................. 141

CHƯƠNG VII. KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM CÔNG TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI VÀ CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN..142

1.  Kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải của dự án đầu tư...142

1.1.  Thời gian dự kiến vận hành thử nghiệm..................................... 142

1.2.  Kế hoạch quan trắc chất thải, đánh giá hiệu quả xử lý của các công trình, thiết bị xử lý chất thải.142

2.  Chương trình quan trắc chất thải theo quy định........................................... 143

2.1.  Chương trình quan trắc môi trường định kỳ.......................................... 143

2.2.  Chương trình quan trắc tự động, liên tục chất thải................................ 144

2.3.  Hoạt động quan trắc môi trường định kỳ, quan trắc môi trường tự động, liên tục khác theo quy định của pháp luật có liên quan hoặc theo đề xuất của dự án..... 144

3.  Kinh phí thực hiện quan trắc môi trường hàng năm........................ 144

CHƯƠNG VIII. CAM KẾT CỦA CHỦ DỰ ÁN ĐẦU TƯ...................... 146

PHỤ LỤC..................................................... 148

CHƯƠNG I. THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ

1.Thông tin chủ dự án đầu tư

- Tên chủ dự án đầu tư: Công ty TNHH Sơn TOA Việt Nam.

- Địa chỉ văn phòng: Lô L2.3, đường số 2, KCN Tân Đông Hiệp A, phường Tân Đông Hiệp, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương.

- Người đại diện theo pháp luật của chủ dự án đầu tư:

Ông: .....Chức vụ: Tổng giám đốc

Sinh ngày: ........ Quốc tịch: Anh

Hộ chiếu: .....; Ngày cấp: 11/11/2019; Nơi cấp: HMPO

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: .........

Chỗ ở hiện tại: ......Masteri Thảo Điền, số 159 Xa lộ Hà Nội, phường Thảo Điền, quận 2, Tp. Hồ Chí Minh, Việt Nam.

-  Điện thoại: ........   Fax: ........

- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số ............ đăng ký lần đầu ngày 30/09/1995, chứng nhận thay đổi lần thứ 13 ngày 21/10/2020 do Sở Kế hoạch Đầu tư tỉnh Bình Dương cấp.

- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số ...... chứng nhận lần đầu ngày 30/09/1995, chứng nhận điều chỉnh lần thứ 11 ngày 03/12/2021 do Ban Quản Lý các KCN Bình Dương cấp.

2.Thông tin dự án đầu tư

- Tên dự án đầu tư: Nhà máy Công ty TNHH Sơn TOA Việt Nam, sản xuất sơn các loại công suất 50.000 tấn sản phẩm/năm và mở rộng kho làm Trung tâm phân phối sức chứa 20.000 tấn.

- Địa điểm thực hiện dự án đầu tư: KCN Tân Đông Hiệp A, phường Tân Đông Hiệp, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương.

- Vị trí tiếp giáp dự án:

+ Phía Bắc: Giáp đường số 2 KCN bên kia đường là Công Ty TNHH Dệt Đông Tiến Hưng và Công Ty TNHH Bao Bì Saha Dharawat.

Phía Nam: Giáp đường phân cách khu dân cư.

Phía Đông: Giáp Công ty Cổ Phần Đồ Gỗ và Nội Thất Nhật Việt (Javideco).

Phía Tây: Giáp Công ty cà phê Trung Nguyên (Nhà máy cà phê G7 Trung Nguyên).

- Quy mô diện tích: 56.535,8 m2 (gồm: nhà máy hiện hữu và dự án kho mở rộng). Tọa độ các điểm mốc giới hạn của khu đất được trình bày trong bảng sau:

- Dự án có tọa độ vị trí như sau:

Bảng 1: Tọa độ vị trí khống chế của khu đất theo VN-2000

Stt

Tên điểm

Tọa độ

A

Khu nhà máy hiện hữu

Tọa độ X (m)

Tọa độ Y (m)

1

1

0613.179

1205.871

2

2

0613.242

1206.091

3

3

0613.454

1206.035

4

4

0613.396

1205.783

B

Khu đất mở rộng

 

 

1

1’

0613.354

1.206.057

2

2’

0613.307

1.205.845

3

3

0613.454

1206.035

4

4

0613.396

1205.783

Nguồn: Công ty TNHH Sơn TOA Việt Nam, 2022

Hình 1: Vị trí khu đất thực hiện dự án

- Cơ quan thẩm định thiết kế xây dựng, cấp các loại giấy phép có liên quan đến môi trường của dự án đầu tư:

+ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số ....... đăng ký lần đầu ngày ngày 30/09/1995, chứng nhận thay đổi lần thứ 13 ngày 21/10/2020 do Sở Kế hoạch Đầu tư tỉnh Bình Dương cấp.

+ Giấy chứng nhận đầu tư số ........ chứng nhận lần đầu ngày 30/09/1995, chứng nhận điều chỉnh lần thứ 11 ngày 03/12/2021 do Ban Quản lý các khu công nghiệp Bình Dương cấp.

+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sử hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số BV 342327 ngày 29/08/2014 do STNMT tỉnh Bình Dương cấp cho Công ty TNHH Sơn TOA Việt Nam.

+ Hợp đồng xử lý nước thải số 03A/PLHĐTĐ/TĐH-A ký ngày 03/01/2013 giữa Công ty TNHH Sơn TOA với Ban quản lý KCN là Công ty CP Xây dựng và Kinh doanh BĐS DaPark về việc xác nhận sẽ tiếp nhận đấu nối nước thải.

+ Quyết định số 914/QĐ-BQL ngày 11/04/2013 của UBND tỉnh Bình Dương về việc phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Nâng công suất nhà máy sản xuất sơn nước và sơn dầu công suất 50.000 tấn sản phẩm/năm” tại đường số 2, KCN Tân Đông Hiệp A, phường Tân Đông Hiệp, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương.

+ Giấy xác nhận số 4344/GXN-STNMT ngày 25/12/2013 do Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Dương cấp về việc đã thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án nâng công suất nhà máy sản xuất sơn nước và sơn dầu công suất 50.000 tấn sản phẩm/năm của công ty TNHH Sơn TOA Việt Nam.

Sổ đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại số 74.000125.T được STNMT tỉnh Bình Dương cấp ngày 17/11/2014.

Giấy thẩm duyệt PCCC số 407/TD-PCCC ngày 13/07/2005 của CA. tỉnh Bình Dương cấp cho Nhà máy hiện hữu của Công ty TNHH Sơn TOA Việt Nam.

Giấy thẩm duyệt PCCC số 73/TD-PCCC ngày 08/03/2010 của CA. tỉnh Bình Dương cấp cho Nhà kho mở rộng của Công ty TNHH Sơn TOA Việt Nam.

- Quy mô của dự án đầu tư (phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công):

Dự án “Nhà máy Công ty TNHH Sơn TOA Việt Nam, sản xuất sơn các loại công suất 50.000 tấn sản phẩm/năm và mở rộng kho làm Trung tâm phân phối sức chứa 20.000 tấn” là dự án thuộc điểm g (sản xuất vật liệu), khoản 3, điều 8 của Luật Đầu tư công số 39/2019/QH14 ngày 13/06/2019. Dự án có tổng vốn đầu tư là 229.000.000.000 đồng (hai trăm hai mươi chín tỷ đồng) nên theo khoản 2, điều 9 của Luật Đầu tư công số 39/2019/QH14 ngày 13/06/2019: thuộc tiêu chí phân loại dự án Nhóm B.

3.Công suất, công nghệ, sản phẩm của dự án đầu tư

3.1.Công suất của dự án đầu tư

- Sản xuất sơn dầu, sơn nước các loại với công suất là 50.000 tấn sản phẩm/năm;

- Dự án mở rộng (Trung tâm phân phối) sức chứa 20.000 tấn.

3.2.Công nghệ sản xuất của dự án

Với định hướng TOA Greenovation – Sơn TOA Việt Nam luôn đặt tiêu chí hàng đầu trong sản xuất: Sản phẩm phải mang tính an toàn, thân thiện với môi trường, sơn không chỉ là chất phủ trang trí bề mặt tường, mà còn bảo vệ được người sử dụng, giúp họ có môi trường sống xanh, sạch và an toàn nhất. Sản phẩm của dự án được sản xuất theo công nghệ tiên tiến nhất hiện nay. Dự án mở rộng ở khu đất mới, không thay đổi hiện trạng sản xuất của nhà máy hiện hữu. Toàn bộ dây chuyền sản xuất của nhà máy được bố trí hợp lý theo từng khâu trong cả dây chuyền, vì vậy đảm bảo được độ chính xác cao nhằm hạn chế việc dịch chuyển nguyên vật liệu và tăng tính tự động của các dây chuyền sản xuất. Dự án gồm 02 quy trình sản xuất hiện hữu (sản xuất sơn dầu và sản xuất sơn nước) và 01 quy trình hoạt động của dự án mở rộng trung tâm phân phối:

Quy trình sản xuất tại nhà máy hiện hữu

a.Quy trình sản xuất sơn dầu

Quy trình sản xuất sơn dầu được thể hiện ở Hình 2.

Thuyết minh quy trình

Nguyên liệu trong quy trình sản xuất sơn dầu bao gồm bột đá, bột màu, dung môi. Nguyên, phụ liệu được nhập về và chứa vào các bồn chứa có hệ thống cấp định lượng tự động và cấp liệu liên hoàn bằng đường ống khép kín. Chỉ có một số ít lượng phụ gia có khối lượng sử dụng không đáng kể được định lượng thủ công.

Nguyên phụ liệu sau khi định lượng được khuấy trộn đều trong các bồn kín, được kiểm tra chất lượng sau đó qua công đoạn nghiền cám. Tại đây, các nguyên phụ liệu được nghiền nhuyễn.

Sau đó, được phối liệu, chỉnh màu. Cuối cùng, sản phẩm chiết, đóng thùng theo các dung tích yêu cầu. Khi thay đổi chủng loại sơn dầu Công ty dùng dung môi sản xuất để vệ sinh thiết bị khuấy trộn, dung môi sau khi vệ sinh được thu gom chứa vào thùng phuy và chứa tại khu vực lưu chứa, có dãn nhãn loại dung môi dùng vệ sinh để tái sử dụng khi sản xuất lại loại sơn đó. Hằng năm lượng cặn dung môi từ các phuy chứa được các đơn vị có chức năng thu gom xử lý như chất thải nguy hại.

Hình 2: Quy trình sản xuất sơn dầu

b.Quy trình sản xuất sơn nước

Hình 3: Quy trình sản xuất sơn nước

Thuyết minh quy trình

Nguyên liệu trong quy trình sản xuất sơn nước bao gồm bột đá, bột màu, dung môi, phụ gia và nước. Nguyên, phụ liệu được nhập về và chứa vào các bồn chứa có hệ thống cấp định lượng tự động và cấp liệu liên hoàn khép kín bằng đường ống vào thiết bị khuấy trộn. Chỉ có một số ít lượng phụ gia có khối lượng sử dụng không đáng kể được định lượng thủ công.

Nguyên phụ liệu sau khi định lượng được khuấy trộn đều trong các bồn kín, sau đó được kiểm tra chất lượng, phối liệu. Cuối cùng sản phẩm được chiết, đóng thùng theo các dung tích yêu cầu. Nhìn chung, quy trình sản xuất khá đơn giản, chu kỳ sản xuất ngắn. Các máy móc, thiết bị chủ yếu hoạt động tự động và liên hoàn, khép kín. Thời gian sản xuất một mẻ từ công đoạn ban đầu đến ra thành phẩm là 37 giờ trong đó thời gian định lượng các nguyên liệu, phụ liệu là 20 phút, thời gian nghiền nguyên liệu là 4 giờ 40 phút, thời gian khuấy trộn phản ứng là 32 giờ.

Khu vực bố trí dây chuyền sơn nước

Quy trình hoạt động của Trung tâm phân phối và pha màu tại kho mở rộng của dự án

Quy trình hoạt động của Trung tâm phân phối và pha màu được thể hiện ở Hình 4.

Thuyết minh quy trình

Phương thức vận chuyển nguyên liệu, bao bì, sản phẩm thương mại và thành phẩm sản xuất (sau đây gọi tắt là hàng hoá) được sản xuất tại Nhà máy hiện hữu và các Nhà máy chi nhánh khác của Tập đoàn Sơn TOA: vận chuyển bằng đường bộ sử dụng xe nhỏ 2- 20 tấn, xe công 20ft, xe công 40ft.

- Pha màu: hầu hết các màu sơn cơ bản và thông dụng được sản xuất tại Nhà máy hiện hữu của dự án, một phần nhỏ màu sắc sơn cần điều chỉnh cho một số khách hàng lớn hoặc một số đại lý phân phối lớn của tập đoàn, nên cần phải điều chỉnh lại màu sắc theo đơn đặt hàng cụ thể. Việc pha màu sơn được điều chỉnh thông qua các sản phẩm sơn hiện hữu trong kho được phối trộn với nhau theo tỷ lệ màu sắc thích hợp và được bơm trở lại vào các thùng chứa sơn ban đầu trước khi nhập kho và chờ giao cho khách hàng. Trung tâm phân phối và pha màu chỉ bố trí 1 máy pha màu để thực hiện nhanh các đơn đặt hàng khối lượng màu sơn từ 2-5 tấn sơn.

- Nhập kho: Hàng hoá sẽ được chuyển vào kho bằng sàn dẫn tải (dock leveller và dock hàng). Các hàng hóa sẽ được xếp cẩn thận và gọn gàng trong quá trình vận chuyển tránh trường hợp đỗ vỡ hàng hóa.

- Phân loại và sắp xếp: Hàng hóa sau khi chuyển vào khu vực lưu trữ sẽ được công nhân phân loại tùy theo từng chủng loại và sắp xếp riêng có ký hiệu, dán nhãn để thuận tiện cho việc bảo quản và xuất kho. Xe nâng điện được sử dụng để di chuyển xuất nhập hàng trong kho.

- Lưu kho: Quy trình lưu kho sẽ tuân thủ theo hướng dẫn của từng loại hàng hóa nhằm bảo đảm chất lượng hàng hóa và hạn chế tối đa các sự cố môi trường, sự cố cháy nổ, sự cố tràn đổ hoá chất trong thời gian lưu trữ. Chủ dự án sẽ trang bị các nhiệt kế để kiểm soát nhiệt độ và độ ẩm, tạo môi trường thông thoáng bằng các quạt thông gió.

- Xuất kho: Hàng hóa sẽ được xuất theo yêu cầu và khối lượng theo đơn hàng của khách hàng và của nhà máy. Quá trình xuất kho phân làm 03 khu gồm khu xuất kho bán hàng, khu xuất kho sản xuất và khu xuất chuyển kho. Quá trình xuất kho phải có giấy xuất kho. Quá trình xuất kho cũng dùng sàn dẫn tải (dock leveller và dock hàng) để vận chuyển hàng hóa ra phương tiện vận chuyển.

Hình 4: Quy trình hoạt động của trung tâm phân phối và pha màu tại kho mở rộng

3.3. Sản phẩm của dự án

Khối lượng sản phẩm dự kiến như sau trong bảng sau:

Bảng 2: Sản phẩm và công suất của dự án hiện hữu

 

Stt

 

Sản phẩm

Theo ĐTM đã phê duyệt (tấn sp/năm)

Hiện hữu (tấn sp/năm)

Tổng công suất sau mở rộng

(tấn sp/năm)

NM hiện hữu (tấn sp/năm)

Kho mở rộng (tấn)

1

Sơn nước

9.000

9.000

9.000

20.000

2

Sơn dầu

41.000

41.000

41.000

Tổng cộng

50.000

50.000

50.000

20.000

Nguồn: Công ty TNHH Sơn TOA Việt Nam, 2022

- Công suất chứa dự kiến của dự án mở rộng (Trung tâm phân phối):

Bảng 3: Danh mục sức chứa tối đa tại 1 thời điểm của dự án mở rộng

Dự án mở rộng

Số pallet/tầng

Loại pallet 8 tầng

Số pallet/tầng

Loại pallet 4 tầng

Tổng số pallet

Kho sơn nước

828

8

24

4

6.720

Kho sơn dầu

720

8

24

4

5.856

Kho nguyên liệu

864

8

18

4

6.984

TỔNG CỘNG

19.560

Trọng lượng 1 pallet là 1,2 tấn

1,2

Tổng cộng khối lượng chứa (tấn)

23.4720

Nguồn: Công ty TNHH Sơn TOA Việt Nam, 2022

- Trong đó hoạt động thương mại: Thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu, quyền phân phối 70.000.000.000 đồng/năm.

- Một số hình ảnh sản phẩm tiêu biểu của dự án được thể hiện trong hình sau:

4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của dự án

4.1. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hóa chất sử dụng của dự án

a.Nhu cầu nguyên vật liệu trong giai đoạn xây dựng

Vật liệu cát, đá, gạch, xi măng, sắt thép…sẽ được dùng cho việc thi công xây dựng công trình của dự án. Vật liệu đất đào sẽ được tận dụng để san nền cho những vị trí cần độ cao. Khối vật liệu vật tư cho xây dựng như sau:

Bảng 4: Vật liệu xây dựng chủ yếu

Stt

Vật liệu

Khối lượng (tấn)

Nguồn cung cấp

1

Đá các loại

1.000

 

 

 

Mua tại địa phương hoặc lân cận. Khoảng cách vận chuyển lớn nhất 50km.

2

Cát

1.500

3

Xi măng

200

4

Bê tông tươi (mua trực tiếp từ nhà sản

xuất)

300

5

Sắt, thép, tôn các loại

100

6

Gạch

53

7

Sơn tường

2

8

Que hàn

0,5

9

Tấm lợp

23

10

Vật tư xây dựng điện, cấp và thoát nước

13

Tổng cộng

3.191,5

 

Nguồn: Công ty TNHH Sơn TOA Việt Nam, 2022

GỌI NGAY – 0903 649 782 - 028 351 46 426

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG 
 
Địa chỉ: 28B Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM 
Hotline:  028 3514 6426 - 0903 649 782 
Email:  nguyenthanhmp156@gmail.com

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha