Dự án đầu tư trang trại nuôi bò sữa

Dự án đầu tư trang trại nuôi bò sữa theo tieu chuẩn công nghệ cao thân thiện với môi trường

Dự án đầu tư trang trại nuôi bò sữa

  • Mã SP:DADT Bo
  • Giá gốc:55,000,000 vnđ
  • Giá bán:50,000,000 vnđ Đặt mua

Dự án đầu tư trang trại nuôi bò sữa theo tieu chuẩn công nghệ cao thân thiện với môi trường

MỤC LỤC DỰ ÁN ĐẦU TƯ TRANG TRẠI NUÔI BÒ SỮA

 

DANH MỤC BẢNG BIỂU.. 5

DANH MỤC HÌNH ẢNH.. 5

CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN.. 6

I.1. Giới thiệu chủ đầu tư. 6

I.2. Mô tả sơ bộ dự án. 6

I.3. Cơ sở pháp lý. 6

CHƯƠNG II: HIỆN TRẠNG CHĂN NUÔI BÒ SỮA VIỆT NAM... 12

II.1. Phát triển chất lượng và số lượng giống bò sữa. 12

II.2. Phân bố đàn bò sữa theo các vùng sinh thái 13

II.3. Tổng sản lượng sữa tươi 14

II.4. Thị trường tiêu dùng sữa trong nước. 16

II.5. Hiệu quả kinh tế trong chăn nuôi bò sữa. 17

II.6. Thuận lợi và khó khăn trong chăn nuôi bò sữa Việt Nam.. 18

CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG ĐẦU TƯ.. 20

III.1. Điều kiện tự nhiên. 20

III.1.1. Vị trí địa lý. 20

III.1.2. Đặc điểm văn hóa, điều kiện y tế và giáo dục. 21

III.1.3. Địa Hình. 21

III.1.4.  Khí hậu. 22

III.2. Kinh tế tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu. 27

III.2.1. Dân số và nguồn nhân lực. 28

III.2.2. Đường giao thông. 28

III.2.3. Nông Nghiệp. 29

III.3. Nhận xét chung. 30

CHƯƠNG IV: SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ.. 30

IV.1. Mục tiêu của dự án. 30

IV.2. Sự cần thiết phải đầu tư. 32

CHƯƠNG V: QUY MÔ XÂY DỰNG.. 34

V.1. Địa điểm xây dựng. 34

V.2. Quy mô dự án. 36

V.3. Phương án sản xuất 37

V.4. Các hạng mục trong trang trại 39

V.5. Phương án thi công công trình. 40

V.5.1. Giai đoạn 1. 40

V.5.2. Giai đoạn 2. 42

V.5.3. Giai đoạn 3. 43

V.6. Sản phẩm chính. 43

CHƯƠNG VI: GIẢI PHÁP QUI HOẠCH THIẾT KẾ CƠ SỞ.. 44

VI.1. Giải pháp thiết kế công trình. 44

VI.1.1 Phần tổng mặt bằng. 44

VI.1.2. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của dự án. 44

VI.1.3. Giải pháp quy hoạch. 46

VI.1.4. Giải pháp kiến trúc. 46

VI.1.5. Giải pháp kết cấu.

VI.1.6. Giải pháp kỹ thuật

VI.1.7. Kết luận.

VI.2. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật

VI.2.1. Đường giao thông.

VI.2.2. Quy hoạch chuẩn bị đất xây dựng.

VI.2.3. Hệ thống thoát nước mặt

VI.2.4. Hệ thống thoát nước bẩn – vệ sinh môi trường.

VI.2.5. Hệ thống cấp nước.

VI.2.6. Hệ thống cấp điện – chiếu sáng công cộng.

CHƯƠNG VII: GIẢI PHÁP THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ TRANG TRẠI NUÔI BÒ SỮA

VII.1. Phương án giải phóng mặt bằng. 87

VII.2. Giống bò sữa. 87

VII.2.1. Cơ cấu giống bò sữa. 87

VII.2.2. Chọn giống bò sữa. 90

VII.1.2. Chọn ngoại hình:  91

VII.2.3  Chọn bê hậu bị, nguồn gốc và phẩm giống. 92

VII.2.4  Quản lý và nhân giống bò sữa. 93

VII.3. Nguồn thức ăn. 94

VII.3.1. Thức ăn thô xanh. 94

VII.3.2. Thức ăn tinh. 98

VII.3.3. Thức ăn ủ ướp. 99

VII.3.4. Thức ăn bổ sung. 100

VII.3.5. Phụ phẩm chế biến. 101

VII.3.6. Một số loại thức ăn khác. 104

VII.3.7. Nguồn nước. 106

VII.4. Chăm sóc và nuôi dưỡng. 106

VII.4.1. Nuôi dưỡng bê từ 1 ngày tuổi đến bò trưởng thành. 106

VII.4.2. Nuôi dưỡng bò vắt sữa. 107

VII.4.3. Nuôi dưỡng bò cạn sữa. 108

VII.4.4. Nuôi bò sữa công nghệ cao. 109

VII.5. Chuồng trại và phòng trị bệnh. 109

VII.5.1. Chuồng trại 109

VII.5.2. Mùa bệnh chăm sóc. 110

CHƯƠNG VIII: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG.. 113

VIII.1. Đánh giá tác động môi trường. 113

VIII.1.1. Giới thiệu chung. 113

VIII.1.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường. 113

VIII.2. Các tác động môi trường. 114

VIII.2.1. Các loại chất thải phát sinh. 114

VIII.2.2. Khí thải 115

VIII.2.3. Nước thải 117

VIII.2.4. Chất thải rắn. 118

VIII.3. Biện pháp giảm thiểu tác động môi trường. 119

VIII.3.1. Xử lý chất thải rắn. 119

VIII.3.2. Xử lý nước thải 120

VIII.3.3. Xử lý khí thải, mùi hôi 121

VIII.3.4. Giảm thiểu các tác động khác. 121

CHƯƠNG IX: TỔNG MỨC ĐẦU TƯ DỰ ÁN.. 122

IX.1. Cơ sở lập tổng mức đầu tư. 122

IX.2. Nội dung tổng mức đầu tư. 123

IX.2.1. Nội dung. 123

I.1.Phương án hoàn trả vốn vay. 130

IX.2.2. Kết quả tổng mức đầu tư. 131

X.1. Nguồn vốn đầu tư của dự án. 133

X.1.1. Cấu trúc nguồn vốn và phân bổ vốn đầu tư. 133

X.2. Tính toán chi phí của dự án. 134

X.2.1. Chi phí nhân công. 134

X.2.2. Chi phí hoạt động. 135

CHƯƠNG XI: HIỆU QUẢ KINH TẾ -TÀI CHÍNH.. 141

XI.1. Các giả định kinh tế và cơ sở tính toán. 141

XI.2. Doanh thu từ dự án. 141

XI.3. Các chỉ tiêu kinh tế của dự án. 146

XI.4. Đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội 151

CHƯƠNG XII: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ. 153

XII.1. Kết luận. 153

XII.2. Kiến nghị 153

Dự án đầu tư trang trại nuôi bò sữa theo tieu chuẩn công nghệ cao thân thiện với môi trường

DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 0.1Thống kê nhiệt độ trung bình tháng tại trạm Vũng Tàu các năm 2009 - 2012...... 23

Bảng 0.2Thống kê độ ẩm trung bình tháng tại trạm Vũng Tàu các năm 2009 - 2012.......... 23

Bảng 0.3. Thống kê lượng mưa theo tháng tại trạm Vũng Tàu các năm 2009 - 2012........... 24

Bảng 0.4. Thống kê tốc độ gió mạnh nhất và hướng gió tương ứng tại trạm Vũng Tàu.... 25

Bảng 0.5. Thống kê số giờ nắng theo tháng tại trạm Vũng Tàu các năm 2009 - 2012.......... 26

Bảng 0.1.  Kiến trúc khu lưu trú......................................................................................................

Bảng 0.2. Kiến trúc khu văn phòng..................................................................................................

Bảng 0.3. Các hạng mục xây dựng.............................................................................................. 124

Bảng 0.4. Chi phí dự án................................................................................................................. 128

Bảng 0.5. Tổng mức đầu tư........................................................................................................... 131

Bảng 0.1.Cấu trúc vốn đầu tư..................................................................................................... 133

Bảng 0.2. Phân bổ nguồn vốn vay............................................................................................... 134

Bảng 0.3. Chi phí nhân công........................................................................................................ 134

Bảng 0.4. Chi phí thức ăn............................................................................................................. 135

Bảng 0.5. Tổng hợp chi phí hoạt động của dự án...................................................................... 139

Bảng 0.1.Tổng hợp doanh thu của dự án qua các năm............................................................ 142

Bảng 0.2. Bảng báo cáo ngân lưu............................................................................................... 148

 

CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN TRANG TRAI NUÔI BÒ SỮA

I.1. Giới thiệu chủ đầu tư

Ø  Chủ đầu tư                 : Công ty CP Nông trại Bò sữa Bà Rịa - Vũng Tàu

Ø  Đại diện pháp luật    : Ông Phan Văn Quỳnh

Ø  Chức vụ                     : Tổng Giám Đốc

Ø  Địa chỉ trụ sở: Ấp Cầu Mới, xã Sông Xoài, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

I.2. Mô tả sơ bộ dự án

Ø  Tên dự án                   : Trang trại Bò sữa Bà Rịa - Vũng Tàu.

Ø  Địa điểm xây dựng   : Xã Sông Soài,huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

Ø  Hình thức đầu tư       : Đầu tư xây dựng mới

Ø  Diện tích qui hoạch trang trại: 30 ha, trong đó:

Diện tích đồng cỏ: 25,5 ha

Diện tích xây dựng chuồng trại và các công trình phụ trợ: 4,5 ha.

Ø  Quy mô đầu tư:

Nuôi 500 con bò vắt sữa giống HF

Đầu tư các trang thiết bị, dụng cụ hiện đại phục vụ chăn nuôi bò sữa theo công nghệ cao.

I.3. Cơ sở pháp lý

v Văn bản pháp lý

ü  Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014 của Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam;

ü  Luật Đất đai số 13/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam;

ü  Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26/11/2014 của Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam;

ü  Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26/11/2014 của Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam;

ü  Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;

ü  Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 ngày 03/6/2008 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;

ü  Luật Bảo vệ môi trường số 52/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;

ü  Bộ luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;

ü  Luật thuế Giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 ngày 03/6/2008 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;

ü  Nghị định số 124/2008 NĐ-CP ngày 11 tháng 12 năm 2008 của Chính Phủ về thuế thu nhập doanh nghiệp;

ü  Nghị định số 123/2008/NĐ-CP ngày 08/12/2008 của Chính phủ Qui định chi tiết thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng;

ü  Nghị định 140/2006/NĐ-CP của Chính phủ ngày 22 tháng 11 năm 2006 quy định việc bảo vệ môi trường trong các khâu lập, thẩm định, phê duyệt và tổ chức thực hiện các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch,  chương trình và dự án phát triển;

ü  Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.

ü  Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 6/2/2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng.

ü  Quyết định 1579/QĐ-BNN-KHCN ngày 26/5/2008 ban hành Quy trình thực hành chăn nuôi tốt cho chăn nuôi bò sữa an toàn do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành.

ü  Thông tư 16/2009/TT-BNN ngày 19/3/2009 về đánh số tai bò sữa, bò thịt do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành.

ü  Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về việc qui định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường;

ü  Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28/02/2008 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;

ü  Nghị định 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích Doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn.

ü  Thông tư số 12/2008/TT-BXD ngày 07/05/2008 của Bộ xây dựng hướng dẫn việc lập và quản lý chi phí khảo sát xây dựng;

ü  Công văn số 1777/BXD-VP ngày 16/08/2007 của Bộ Xây dựng về việc công bố định mức dự toán xây dựng công trình - Phần lắp đặt hệ thống điện trong công trình, ống và phụ tùng ống, bảo ôn đường ống, phụ tùng và thiết bị khai thác nước ngầm;

ü  Thông tư số 08/2006/TT-BTNMT ngày 08/9/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường;

ü  Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng kèm theo Quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ Xây dựng;

ü  Quyết định số 167/2001/QĐ-TTg  ngày 26/10/2001 của Thủ tướng Chính phủ về một số biện pháp và chính sách phát triển bò sữa Việt Nam giai đoạn 2001-2010

ü  Nghị quyết số 03/2000/NQ-CP ngày 02/02/2000 của Chính phủ về phát triển kinh tế trang trại.

ü  Nghị quyết số 09/2000/NQ-CP ngày 15/6/2000 của Chính phủ về chủ trương, chính sách chuyển dịch cơ cấu kinh tế và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp.

ü  Quyết định số 2194/QĐ-TTg ngày 25/12/2009 của Chính phủ về việc phê duyệt đề án phát triển giống cây nông, lâm nghiệp, giống vật nuôi và giống thuỷ sản đến năm 2020.

ü  QĐ số 124/QĐ-TTg ngày 02/02/2012 về phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển sản xuất ngành nông nghiệp đến 2020 và tầm nhìn 2030.

ü  QĐ số 258/QĐ-UBND-SNN ngày 25/01/2010 về việc phê duyệt dự án quy hoạch tổng thể phát triển ngành chăn nuôi tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu đến năm 2020.

ü  Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2013 về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn.

ü  Văn bản số: 5316/UBND-VP ngày 28/07/2014 của UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu về việc đồng ý chủ trương đầu tư phát triển đồng cỏ và xây dựng trang trại bò sữa tại Ấp Cầu Mới, Xã Sông Xoài, Huyện Tân Thành, Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.

ü  Văn bản số: 1854/SXD-KTQH, ngày 17/09/2014 của Sở Xây Dựng, Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu V/v: Thỏa thuận địa điểm để lập quy hoạch chi tiết TL1/500 dự án đầu tư xây dựng Trang trại bò sữa BR-VT tại xã Sông Xoài, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.

ü  Văn bản số:2662/SXD.KTQH ngày 30/12/2014 của Sở Xây Dựng  V/v: thỏa thuận Tổng mặt bằng xây dựng trang trại bò sữa BR-VT theo tỷ lệ 1:500.

ü  Giấy chứng nhận đầu tư số: 49121000458 do UBND tỉnh BR-VT cấp ngày 12/01/2015.

v Các tiêu chuẩn Việt Nam

Dự án Trang Trại Bò sữa Bà Rịa Vũng Tàu được thực hiện trên những tiêu chuẩn, quy chuẩn chính như sau:

ü  Quy chuẩn xây dựng Việt Nam (tập 1, 2, 3 xuất bản 1997-BXD);

ü  Quyết định số 04 /2008/QĐ-BXD ngày 03/4/2008. Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng (QCVN: 01/2008/BXD);

ü  TCVN 2737-1995    : Tải trọng và tác động- Tiêu chuẩn thiết kế;

ü  TCXD 229-1999       : Chỉ dẫn tính toán thành phần động của tải trọng gió theo TCVN 2737 -1995;

ü  TCVN 375-2006       : Thiết kế công trình chống động đất;

ü  TCXD 45-1978         : Tiêu chuẩn thiết kế nền nhà và công trình;

ü  TCVN 5760-1993    : Hệ thống chữa cháy - Yêu cầu chung thiết kế lắp đặt và sử dụng;

ü  TCVN 5738-2001    : Hệ thống báo cháy tự động - Yêu cầu kỹ thuật;

ü  TCVN 2622-1995    : PCCC cho nhà, công trình yêu cầu thiết kế;

ü  TCVN-62:1995         : Hệ thống PCCC chất cháy bột, khí;

ü  TCVN 6160 – 1996  : Yêu cầu chung về thiết kế, lắp đặt, sử dụng hệ thống chữa cháy;

ü  TCVN 6305.1-1997             : (ISO 6182.1-92)

ü  TCVN 6305.2-1997             : (ISO 6182.2-93);

ü  TCVN 4760-1993    : Hệ thống PCCC - Yêu cầu chung về thiết kế;

ü  TCXD 33-1985: Cấp nước - mạng lưới bên ngoài và công trình - Tiêu chuẩn thiết kế;

ü  TCVN 5576-1991    : Hệ thống cấp thoát nước - quy phạm quản lý kỹ thuật;

ü  TCXD 51-1984         : Thoát nước - mạng lưới bên trong và ngoài công trình - Tiêu chuẩn thiết kế;

ü  TCVN 4474-1987    : Tiêu Chuẩn Thiết kế hệ thống thoát nước trong nhà;

ü  TCVN 4473:1988     : Tiêu Chuẩn Thiết kế hệ thống cấp nước bên trong;

ü  TCVN 5673:1992     : Tiêu Chuẩn Thiết kế hệ thống cấp thoát nước bên trong;

ü  TCVN  4513-1998   : Cấp nước trong nhà;

ü  TCVN 6772               : Tiêu chuẩn chất lượng nước và nước thải sinh hoạt;

ü  TCVN 188-1996       : Tiêu chuẩn nước thải đô thị;

ü  TCVN 5502               : Đặc điểm kỹ thuật nước sinh hoạt;

ü  TCVN 5687-1992    : Tiêu chuẩn thiết kế thông gió - điều tiết không khí - sưởi ấm;

ü  TCXDVN 175:2005 : Tiêu chuẩn thiết kế độ ồn tối đa cho phép;

ü  11TCN 19-84            : Đường dây điện;

ü  11TCN 21-84            : Thiết bị phân phối và trạm biến thế;

ü  TCXD 95-1983         : Tiêu chuẩn thiết kế chiếu sáng nhân tạo bên ngoài công trình dân dụng;

ü  TCXD 25-1991         : Tiêu chuẩn đặt đường dây dẫn điện trong nhà ở và công trình công cộng;

ü  TCXD 27-1991         : Tiêu chuẩn đặt thiết bị điện trong nhà ở và công trình công cộng;

ü  TCVN-46-89             : Chống sét cho các công trình xây dựng;

ü  EVN                            : Yêu cầu của ngành điện lực Việt Nam (Electricity of Viet Nam).

 

CHƯƠNG II: HIỆN TRẠNG CHĂN NUÔI BÒ SỮA VIỆT NAM

II.1. Phát triển chất lượng và số lượng giống bò sữa

Ngành chăn nuôi bò sữa ở nước ta có lịch sử phát triển khá lâu đời, nhưng bò sữa thật sự phát triển nhanh từ năm 2001 kể từ khi có Quyết định số 167/2001/QĐ-TTg vào ngày 26/10/2001 của Thủ tướng Chính phủ về một số biện pháp và chính sách phát triển bò sữa Việt Nam giai đoạn 2001-2010. Theo chủ trương này từ năm 2001 đến 2004 một số địa phương như TP Hồ Chí Minh, An Giang, Bình Dương, Thanh Hoá, Tuyên Quang, Sơn La, Hoà Bình, Hà Nam, … đã nhập một số lượng khá lớn (trên 10 nghìn con) bò HF thuần từ Australia, Mỹ, New Zealand về nuôi. Một số bò Jersey cũng được nhập từ Mỹ và New Zealand trong dịp này.

Với chủ trương lai tạo và phát triển bò sữa trong nước thông qua phê duyệt chương trình các dự án giống bò sữa 2006-2010 và 2010-2015 có giá trị đầu tư hàng chục tỷ đồng nhằm hỗ trợ nông dân tinh bò sữa cao sản, dụng cụ, vật tư và công phối giống đã tạo ra trên 75.000 bò sữa lai HF (F1, F2, F3) cho các địa phương nuôi bò sữa trên phạm vi cả nước. Ngoài ra, cán bộ kỹ thuật và người chăn nuôi đã được tập huấn nâng cao trình độ quản lý giống, kỹ thuật chăn nuôi, thức ăn, thú y, vệ sinh phòng bệnh, vệ sinh vắt sữa...v...v. góp phần năng cao năng suất và chất lượng đàn bò sữa. Theo số liệu Thống kê, tổng đàn bò sữa của nước ta tăng từ 41.000/2001 lên đến 115.000/năm 2010 và theo đó, tổng sản lượng sữa tươi sản xuất hàng năm tăng lên 4 lần từ 64.000tấn/2001 lên đến 298.000tấn/2012.

Phát triển bền vững về số lượng và chất lượng đàn bò sữa là một trong những mục tiêu quan trọng trong chỉ đạo thực hiện đối với chiến lược phát triển bò sữa của nước ta giai đoạn 2001-2010 và chiến lược chăn nuôi của Việt Nam giai đoạn 2011-2020. Đàn bò sữa của Việt Nam đã phát triển tốt không chỉ về số lượng mà cả chất lượng trong thời gian gần 10 năm vừa qua. Theo số liệu của Tổng Cục thống kê Việt nam, đến tháng 10 năm 2009 tổng đàn bò sữa năm 2009 của nước ta là 115.518 ngàn con, sản lượng sữa đạt 278 ngàn tấn. 

            Tổng đàn bò sữa liên tục tăng trong 10 năm vừa qua, tuy nhiên 2005-2010 tốc độ tăng đàn thấp thậm chí năm 2007 số lượng bò sữa giảm do khủng hoảng về giá: giá sữa bột thế giới thấp nên tác động đến giá thu mua sữa tươi của các công ty sữa. Trong nhiều tháng giá sữa tươi của nông dân bán bằng và dưới giá thành buộc người chăn nuôi phải giảm đàn, thanh lọc loại thải đàn. Trong quá trình giảm đàn những bò sữa năng suất thấp, ngoại hình xấu, sinh sản kém bị loại đã góp phần chọn lọc và nâng cao chất lượng giống bò sữa Việt Nam. Do đó năm 2007 mặc dù số lượng bò sữa giảm 12% so với 2006 nhưng tổng sản lượng sữa tươi sản xuất ra vẫn tăng trên 8.5%. Từ năm 2008 -2009 tốc độ tăng đàn thấp thứ nhất do khủng hoảng về melanine từ Trung Quốc đã ảnh hưởng đến sản xuất chế biến và tiêu dùng sữa ở Việt nam. Sữa tươi của nông dân Hà Nội và một số tỉnh lân cận không tiêu thụ được phải đổ đi, nhiều bò sữa phải bán giá bò thịt đã ảnh hưởng đến phát triển chăn nuôi bò sữa. Thứ hai do khủng hoảng kinh tế tài chính thế giới và Việt Nam đã ảnh hưởng đến phát triển kinh tế nước ta nói chung và tốc độ phát triển của chăn nuôi và bò sữa nói riêng. Tuy nhiên từ năm 2010 nền kinh tế thế giới và Việt Nam chuyển sang giai đoạn phục hồi đã và đang có tác động tốt đến Chương trình phát triển bò sữa của nước ta ở giai đoạn mới.

II.2. Phân bố đàn bò sữa theo các vùng sinh thái

Đàn bò sữa của nước ta phát triển trên tất cả các vùng sinh thái của Việt Nam. Tuy nhiện sự phân bố khác nhau về số lượng đã thể hiện sự phát triển của bò theo vùng sinh thái và lợi thế của từng vùng. Đàn bò sữa Việt Nam tập trung chủ yếu tại vùng Đông Nam Bộ với khoảng 79 ngàn con, chiếm trên 68% tổng đàn bò sữa cả nước, trong đó thành phố HCM là nơi có đàn bò sữa nhiều nhất Việt Nam và chiếm gần 60% tổng đàn bò sữa Việt Nam.

Theo số liệu của Tổng Cục thống kê năm 2010 tổng đàn bò sữa cả nước có trên 115 ngàn con. Mười tỉnh có đàn bò sữa lớn nhất là: Thành phố Hồ Chí Minh 73,328 con, Hà Nội 6,800, Long An 6,104, Sơn La 5,136, Sóc Trăng 5,071, Tiền Giang 3,371, Lâm Đồng 2,833, Bình Dương 2,351, Tuyên Quang 1,748, và Đồng Nai 1,670 con.

Theo quy luật phát triển chăn nuôi bò sữa của nhiều nước trên thế giới và khu vực, thì việc phát triển vùng nguyên liệu sữa trên quy mô lớn với phương thức chăn nuôi công nghiệp, khép kín và sản xuất hàng hóa sẽ là xu hướng tất yếu của ngành sữa Việt Nam trong những năm  tới.

II.3. Tổng sản lượng sữa tươi

Tốc độ tăng trưởng về tổng sản lượng sữa tươi sản xuất trong nước trong thời gian 10 năm qua trung bình trên 30% năm, tốc độ tăng sản lượng sữa cao hơn tốc độ tăng đàn bò sữa cho thấy năng suất sữa và chất lượng giống được cải thiện. Theo thống kê, tổng sản lượng sữa tươi trong nước hàng năm tăng nhanh từ số lượng 18,9 ngàn tấn sữa tươi năm 1999 tăng lên 278 ngàn tấn năm 2009. Năm 2009 mặc dù giá sữa bột thế giới giảm từ 5,500 USD xuống 3,500 USD/tấn nhưng giá sữa tươi của Việt Nam không chịu ảnh hưởng của giá sữa tươi thế giới. Trong lúc nông dân các nước EU phải đổ sữa tươi do giá thu mua sữa thấp nhưng ở Việt Nam giá sữa tươi vẫn ở mức cao từ 8,000-9,000 đồng trên 1 kg. Tháng 6 năm 2010, giá sữa tươi vùng Ba Vì Hà Nội hiện nay người chăn nuôi được trả tại nhà máy là 9,200 đồng /lít.

Hiện nay sữa bò tươi trong nước đang được người tiêu dùng Việt Nam ưa chuộng hơn các sản phẩm sữa chế biến khác. Giá sữa tươi thu mua của các công ty sữa đang ở mức cao có lợi cho người nuôi bò và khuyến khích cho người chăn nuôi đẩy mạnh sản xuất.

Theo số liệu của Cục Chăn nuôi – Bộ nông nghiệp phát triển nông thôn Việt nam, chúng tôi thấy rằng:

Tng sn lượng sa tươi tnăm 2001 đến 2009

(Nguồn cung cấp: Cục chăn nuôi)

Xem thêm Dự án đầu tư trang trại nuôi bò sữa theo tieu chuẩn công nghệ cao thân thiện với môi trường

GỌI NGAY – 0903649782 - 028 35146426
ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN VÀ CUNG CẤP CÁC DỊCH VỤ HẤP DẪN VỚI MỨC GIÁ TỐT NHẤT

TẠI CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG

Địa chỉ: P.2.14 Chung cư B1 Trường Sa, P.17, Bình Thạnh
E-mail:   nguyenthanhmp156@gmail.com

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha

FANPAGE

HOTLINE


HOTLINE: 
0903649782 - 028 35146426 

nguyenthanhmp156@gmail.com