Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án nhà máy xay xát lúa gạo. Dự án hoạt động công suất 250 - 300 tấn nguyên liệu/ngày, tương đương 75.000 - 90.000 tấn nguyên liệu/năm.
Ngày đăng: 23-05-2025
20 lượt xem
CÁC NỘI DUNG, YÊU CẦU VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN “NHÀ MÁY XAY XÁT LÚA GẠO”
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-SNNMT ngày / /2025 của Sở Nông nghiệp và Môi trường)
Dự án “Nhà máy xay xát lúa gạo” được triển khai tại ấp Thận Cần, xã Bắc Hòa, huyện Tân Thạnh, tỉnh Long An trên khu đất với diện tích là 7.849 m² bao gồm thửa đất số 1054, thửa số 1268 (tách ra từ thửa 1054); Thực hiện theo Quyết định chủ trương đầu tư số 4564/QĐ-UBND ngày 10/12/2018, Quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư số 557/QĐ-UBND ngày 16/01/2024 và Quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư số 3148/QĐ-UBND ngày 27/03/2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Long An.
Dự án hoạt động công suất 250 - 300 tấn nguyên liệu/ngày, tương đương 75.000 - 90.000 tấn nguyên liệu/năm. Công suất sản phẩm như sau:
+ Chính phẩm Gạo: 56.700 tấn/năm;
+ Phụ phẩm Cám: 1.800 tấn/năm;
+ Phụ phẩm Tấm: 450 tấn/năm;
+ Phụ phẩm Trấu: 30.600 tấn/năm.
- Tọa độ địa lý vị trí của dự án được thể hiện tại bảng dưới đây:
Stt |
Hệ toạ độ VN 2000, kinh tuyến trục 105045’, múi chiếu 30 |
|
X |
Y |
|
1 |
1.184.435 |
517.099 |
2 |
1.184.391 |
517.082 |
3 |
1.184.350 |
517.255 |
4 |
1.184.396 |
517.276 |
Công nghệ sản xuất:
Quy trình công nghệ xay xát lúa gạo: Lúa à Sàng tạp chất > Bóc vỏ lúa >Tách trấu à Tách thóc à Xát trắng à Lau bóng à Sàng đảo à Phân hạt gạo à Tách màu à Silo chứa + Đóng bao gạo thành phẩm.
Các hạng mục, công trình của dự án:
Các yếu tố nhạy cảm về môi trường:
Dự án “Nhà máy xay xát lúa gạo” có yếu tố nhạy cảm về môi trường theo quy định tại khoản 4 Điều 25 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP, cụ thể Dự án có yêu cầu chuyển đổi mục đích sử dụng đối với diện tích 4.245 m² là đất chuyên trồng lúa nước hai vụ trở lên và diện tích chuyển đổi thuộc thẩm quyền chấp thuận của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh theo quy định của pháp luật về đất đai.
2.Hạng mục công trình và hoạt động của dự án đầu tư có khả năng tác động xấu đến môi trường:
Hạng mục công trình và hoạt động trong giai đoạn thi công xây dựng của dự án có khả năng tác động xấu đến môi trường:
Bụi từ hoạt động phát quang và san lấp mặt bằng; bụi phát sinh trong quá trình bốc dỡ nguyên vật liệu; Bụi, khí thải từ các phương tiện vận chuyển nguyên vật liệu, máy móc thiết bị và máy móc thi công; Bụi do quá trình đào, đắp đất xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật; Khí thải từ động cơ đốt trong của máy móc, thiết bị thi công; Khí thải từ quá trình hàn cắt kim loại; Hơi dung môi từ quá trình sơn phủ bề mặt công trình; Nước thải sinh hoạt của công nhân; Nước thải từ hoạt động thi công xây dựng; Chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn thông thường và chất thải rắn nguy hại.
Hạng mục công trình và hoạt động trong giai đoạn vận hành của dự án có khả năng tác động xấu đến môi trường:
3.Dự báo các tác động môi trường chính, chất thải phát sinh theo các giai đoạn của dự án đầu tư:
Nước thải, khí thải:
Nguồn phát sinh, quy mô, tính chất của nước thải:
Trong giai đoạn thi công, xây dựng: Nước thải phát sinh chủ yếu là nước thải sinh hoạt của công nhân xây dựng (lúc cao điểm khoảng 30 người) khoảng 2,4 m3/ngày.đêm (tính bằng 100% nước cấp) và nước thải xây dựng phát sinh từ quá trình vệ sinh máy móc, thiết bị với lưu lượng khoảng 1,5 m3/ngày.
Trong giai đoạn vận hành: Nước thải phát sinh từ quá trình sinh hoạt của công nhân viên làm việc tại nhà máy với lưu lượng phát sinh tối đa khoảng 1,6 m3/ngày.đêm (tính bằng 100% nước cấp).
Tính chất của nước thải: Chứa các chất cặn bã, các chất rắn lơ lửng (SS), các hợp chất hữu cơ (BOD5, COD), các hợp chất dinh dưỡng (N, P) và các vi sinh vật gây bệnh (Coliform, E.coli),... các chất này gây hiện tượng phú nhưỡng hóa nguồn nước làm ảnh hưởng đến chất lượng nguồn nước gây hại cho đời sống các sinh vật thủy sinh cùng với nhiều loại vi khuẩn, giun sán gây bệnh cho con người nếu không được xử lý mà thải trực tiếp ra ngoài.
Nguồn phát sinh, quy mô, tính chất của bụi, khí thải:
Trong giai đoạn thi công, xây dựng:
+ Hoạt động phát quang, san lấp mặt bằng, bốc dỡ nguyên vật liệu và đào, đắp đất xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật phát sinh chủ yếu là bụi.
+ Hoạt động của các phương tiện vận chuyển, hoạt động của máy móc, thiết bị thi công, hàn cắt kim loại và sơn phủ bề mặt công trình phát sinh chủ yếu là bụi, CO, SO2, NO2,…
Trong giai đoạn vận hành:
+ Hoạt động của các phương tiện giao thông vận chuyển nguyên liệu và sản phẩm, các phương tiện đi lại của cán bộ công nhân viên ra vào khu vực dự án phát sinh ô nhiễm chủ yếu là bụi, CO, SO2, NOx,…
+ Hoạt động của quá trình nhập nguyên liệu, lưu chứa, xuất bán trấu và quá trình xay xát phát sinh ô nhiễm chủ yếu là bụi.
+ Mùi hôi từ các hố ga của hệ thống thu gom và thoát nước mưa, nước thải; mùi hôi từ khu vực lưu giữ chất thải rắn.
Khu vực chịu tác động: Không khí khu vực thực hiện dự án; xung quanh khu vực dự án trên địa bàn ấp Thận Cần, xã Bắc Hòa, huyện Tân Thạnh, tỉnh Long An.
Chất thải rắn, chất thải nguy hại:
Nguồn phát sinh, quy mô của chất thải rắn sinh hoạt:
Trong giai đoạn thi công, xây dựng: Chất thải rắn sinh hoạt phát sinh của 30 công nhân xây dựng tại dự án với khối lượng khoảng 24 kg/ngày.
Trong giai đoạn vận hành: Chất thải rắn sinh hoạt phát sinh trong giai đoạn này chủ yếu là chất thải sinh hoạt từ quá trình sinh hoạt của nhân viên với khối lượng khoảng 16 kg/ngày.đêm.
Tính chất chất thải sinh hoạt: phát sinh chủ yếu là túi nilon, thức ăn thừa, hộp đựng thức ăn, vỏ lon đựng nước giải khát, vỏ trái cây,... Chất thải này có hàm lượng hữu cơ cao, dễ phân hủy, phát sinh mùi, lây lan dịch bệnh, gây mất mỹ quan khu vực; trường hợp không được thu gom xử lý tốt, kịp thời sẽ gây tác động tiêu cực đến môi trường.
Nguồn phát sinh, quy mô, tính chất của chất thải rắn thông thường:
Trong giai đoạn thi công, xây dựng:
+ Khối lượng thực bì phát sinh từ quá trình phát quang thảm thực vật khoảng 3,92 - 7,85 tấn trong suốt quá trình dọn dẹp mặt bằng chuẩn bị thi công, thành phần chủ yếu là cây bụi, gốc cây và cỏ dại…
+ Chất thải xây dựng phát sinh khoảng 129,53 tấn trong suốt quá trình thi công xây dựng như đất đá, gạch vụn, xi măng, sắt thép vụn,…
Trong giai đoạn vận hành: Chất thải rắn thông thường phát sinh trong giai đoạn này khoảng 103.504,34 kg/ngày, chủ yếu:
+ Bao bì chứa nguyên liệu, dây cột,…: khoảng 1 kg/ngày.
+ Các tạp chất: rơm, rạ, cỏ khô,…: khoảng 787,2 kg/ngày.
+ Bụi thu được từ các hệ thống xử lý (HTXL) khoảng 712,8 kg/ngày.
+ Trấu từ quá trình xay xát sẽ được thổi vào khu vực chứa trấu với khối lượng trung bình khoảng 102.000 kg/ngày.
+ Bùn thải từ bể tự hoại khoảng 1,7 kg/ngày.
+ Bùn thải phát sinh từ các hố ga của hệ thống thu gom và thoát nước mưa, nước thải sinh hoạt khoảng 3 kg/ngày.
Tính chất của chất thải rắn thông thường: Lượng chất thải này tuy không mang tính chất độc hại nhưng chiếm diện tích lưu chứa; đồng thời nếu không được lưu chứa cẩn thận sẽ phát tán ra môi trường xung quanh gây ra một số bệnh về da (ngứa, mẫn đỏ) và phổi (ho..,) cho công nhân lao động và các hộ dân lân cận dự án.
Nguồn phát sinh, quy mô, tính chất của chất thải nguy hại:
Trong giai đoạn thi công, xây dựng: Chất thải nguy hại phát sinh trong giai đoạn này chủ yếu là giẻ lau nhớt và dầu; các loại dầu động cơ, hộp số và bôi trơn, thùng dầu; phế liệu kim loại bị nhiễm các thành phần nguy hại; que hàn thải,… với khối lượng khoảng 345kg trong suốt quá trình xây dựng.
Trong giai đoạn vận hành: Chất thải nguy hại phát sinh trong giai đoạn này khoảng 468 kg/năm, chủ yếu là: bóng đèn huỳnh quang và các loại thủy tinh hoạt tính thải; giẻ lau, vải bảo vệ thải bị nhiễm các thành phần nguy hại; các loại dầu động cơ, hộp số và bôi trơn thải; Pin, ắc quy thải...
Tính chất của chất thải nguy hại: Có đặc tính tồn tại lâu trong môi trường, có khả năng tích lũy sinh học trong các nguồn nước, mô mỡ của động vật và gây ra hàng loạt các bệnh nguy hiểm đối với con người, phổ biến nhất là bệnh ung thư; làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe của người lao động; ảnh hưởng đến môi trường đất, không khí và nước; làm lây lan dịch bệnh cho cộng đồng và luôn chứa đựng nguy cơ gây nguy hại đối với sức khỏe con người và hệ sinh thái lâu dài.
Tiếng ồn, độ rung:
Trong giai đoạn thi công, xây dựng: Tiếng ồn, độ rung phát sinh từ phương tiện vận chuyển; từ máy móc, thiết bị thi công trên công trường; từ công tác gia cố nền móng (ép, đóng cọc) trong quá trình xây dựng.
Trong giai đoạn vận hành: Tiếng ồn, độ rung phát sinh từ các phương tiện giao thông và hoạt động của máy móc, thiết bị trong dây chuyền xay xát.
Tính chất, mức độ: Ảnh hưởng tới sức khỏe của nhân viên và người dân sống khu vực lân cận dự án nếu không có biện pháp quản lý phù hợp.
Quy chuẩn áp dụng: Tuân thủ QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn, QCVN 27:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung.
Các tác động môi trường khác:
Giai đoạn thi công, xây dựng: Tác động đến môi trường gây ngập úng cục bộ; tác động kinh tế - xã hội - tự nhiên, giao thông khu vực; tai nạn lao động; sự cố cháy nổ, sụt lún, sạt lở và rò rỉ nhiên liệu.
Giai đoạn vận hành: Tác động đến kinh tế - văn hoá – xã hội; Giao thông và đường xá khu vực; Các rủi ro, sự cố như cháy nổ, tai nạn do điện, tai nạn lao động và sự cố hệ môi trường.
4.Các công trình và biện pháp bảo vệ môi trường của dự án đầu tư:
Các công trình và biện pháp thu gom, xử lý nước thải, khí thải:
Đối với thu gom và xử lý nước thải:
Giai đoạn thi công, xây dựng:
- Biện pháp giảm thiểu, thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt:
+ Ưu tiên tuyển dụng lao động địa phương để giảm lượng nước thải sinh hoạt phát sinh; trang bị 02 buồng vệ sinh di động cho công nhân tại công trường sử dụng và thuê đơn vị có chức năng đến công trường để hút hầm cầu định kỳ.
+ Quy trình xử lý: Nước thải sinh hoạt à Buồng vệ sinh di động à Thuê đơn vị có chức năng đến công trường để hút hầm cầu định kỳ.
Biện pháp thu gom, xử lý nước thải xây dựng:
+ Nước thải xây dựng chủ yếu là nước thải vệ sinh dụng cụ và xe tải ra vào công trình được đưa vào 01 hồ lắng và lắng nước tạm thời tại công trường. Nước sau lắng được tái sử dụng vào các mục đích như trộn vữa và tưới nước dập bụi trên công trình thi công.
+ Quy trình xử lý: Nước thải từ hoạt động rửa dụng cụ thi công à Hố lắng cặn à Nước rửa sau khi được lắng cặn à Trộn vữa và tưới nước dập bụi trên công trường thi công.
Biện pháp thu gom, xử lý nước mưa chảy tràn:
+ Quản lý tốt nguyên vật liệu xây dựng, chất thải phát sinh tại công trường xây dựng, nhằm hạn chế tình trạng rơi vãi xuống đường thoát nước gây tắc nghẽn dòng chảy và gây ô nhiễm môi trường. Tiến hành đào mương thoát nước bao quanh khu vực thi công. Thường xuyên khai thông mương thoát nước mưa trong khu vực dự án với tần suất 1 tuần/lần nhằm tránh tồn đọng nước mưa, bùn lắng được nạo vét. Không tập trung vật liệu xây dựng gần, cạnh các tuyến thoát nước để ngăn ngừa thất thoát vào đường thoát nước mưa.
+ Quy trình xử lý: Nước mưa chảy tràn à Mương thoát nước mưa à Xả ra môi trường.
Giai đoạn vận hành: Hệ thống thu gom, thoát nước mưa được xây dựng
tách riêng biệt với hệ thống thu gom, thoát nước thải.
Phương án thu gom, thoát nước thải: Dự án không phát sinh nước thải sản xuất mà chỉ phát sinh nước thải sinh hoạt
+ Nước thải sinh hoạt phát sinh với lưu lượng khoảng 1,6 m3/ngày.đêm sẽ được dẫn về bể tự hoại có tổng thể tích là 4,6 m3 để xử lý sơ bộ bằng đường ống uPVC Ø60 mm với chiều dài khoảng 3 m và đường ống uPVC Ø90 mm với chiều dài khoảng 5 m. Sau đó được dẫn về bể chứa nước thải của dự án có thể tích khoảng 150 m3 bằng tuyến ống uPVC Ø90 mm có chiều dài khoảng 5m.
+ Khi bể chứa nước thải sau bể tự hoại đầy, chủ dự án sẽ hợp đồng với đơn vị có chức năng tiến hành hút, vận chuyển, xử lý theo đúng quy định.
+ Phương án xử lý nước thải:
++ Nước thải sau xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại 3 ngăn được dẫn về bể chứa nước thải có thể tích khoảng 150 m2 để xử lý.
++ Quy trình công nghệ xử lý: Nước thải sinh hoạt à Bể tự hoại 3 ngăn à Bể chứa nước thải à Hợp đồng với đơn vị có chức năng tiến hành hút, vận chuyển, xử lý theo đúng quy định.
+ Mục đích tái sử dụng nước thải sau xử lý (nếu có): Không có.
+ Thiết bị quan trắc nước thải tự động, liên tục: Không có.
+ Yêu cầu về bảo vệ môi trường:
++ Tách riêng hệ thống thu gom, thoát nước mưa và nước thải, không để nước mưa chảy vào hệ thống cống thoát nước thải cũng như không làm thất thoát nước thải ra môi trường đất, nước mặt và vào hệ thống thoát nước mưa.
++ Thường xuyên bảo trì, sửa chữa, vệ sinh, nạo vét, thu gom cặn bùn từ bể tự hoại và hệ thống cống thoát nước mưa, nước thải của dự án.
Biện pháp thu gom, xử lý nước mưa chảy tràn:
+ Thu gom nước mưa trên mái nhà xưởng: Kết cấu đường ống bằng uPVC Ø90 mm với tổng chiều dài tuyến ống khoảng 240 m từ mái nhà xưởng xuống hố ga G1 xây dựng bằng BTCT trên mặt đất. Các hố ga này được nối với nhau bằng các ống uPVC Ø220 mm dưới mặt đất với tổng chiều dài khoảng 200 m, hòa chung với dòng nước mưa được thu gom dưới mặt đường.
+ Thu gom, thoát nước mưa bề mặt: Nước mưa trên bề mặt được dẫn vào các hố ga G1, G2 được nối chạy dọc theo các tuyến đường nội bộ. Toàn dự án có 19 hố ga G1 kích thước D×R×Cao = 1,2×1,2×1,4 m và 6 hố ga G2 kích thước D×R×C = 0,8×0,8×1,050 m thu gom nước mưa.
+ Toàn bộ lượng nước mưa phát sinh được thoát ra nguồn tiếp nhận là kênh Tập đoàn 7 nằm tiếp giáp phía Tây dự án thông qua đường ống uPVC Ø500 mm với chiều dài khoảng 25 m và ống uPVC Ø600 mm với chiều dài khoảng 320 m, tại 01 vị trí xả thải với tọa độ cụ thể là X=1184442 và Y=516862 (theo hệ tọa độ VN 2000, kinh tuyến trục 105o45’, múi chiếu 3o).
+ Yêu cầu về bảo vệ môi trường: Vận hành mạng lưới thu gom, thoát nước mưa đảm bảo các yêu cầu về tiêu thoát nước và các điều kiện vệ sinh môi trường trong quá trình vận hành dự án.
Đối với xử lý bụi, khí thải:
Giai đoạn thi công, xây dựng:
Lập kế hoạch quản lý và bảo vệ môi trường trước khi thi công xây dựng công trình.
Sử dụng phương tiện, máy móc thi công đạt tiêu chuẩn quy định về mức độ an toàn kỹ thuật và an toàn môi trường; phương tiện vận chuyển chở đúng trọng tải quy định; che phủ bạt đối với tất cả các phương tiện chuyên chở nguyên vật liệu, đất thải, phế thải.
Che chắn tạm thời các bãi chứa nguyên vật liệu trong quá trình thi công, thường xuyên thu dọn đất, cát, vật liệu rơi vãi tại khu vực thi công và đường tiếp cận, đảm bảo vệ sinh.
Lập hàng rào cao ít nhất 2 m xung quanh dự án để ngăn cản sự phát tán bụi đến cây trồng của dân xung quanh dự án.
Định kỳ tưới nước để làm tăng độ ẩm cho đất tại khu vực xây dựng, đường giao thông với tần suất 2 lần/1 ngày và tăng tần suất tưới trong ngày khô hanh.
Giai đoạn vận hành:
Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm từ phương tiện vận chuyển: Điều phối xe hợp lý để tránh tập trung quá nhiều phương tiện cùng thời điểm; Sử dụng phương tiện vận chuyển được đăng kiểm đúng quy định, đạt tiêu chuẩn chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định; Quy định tốc độ đối với các phương tiện; đường giao thông nội bộ được thiết kế theo đúng các tiêu chuẩn kỹ thuật.
Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm mùi hôi từ khu vực chứa rác, hố ga thoát nước: Các hố ga phải có nắp đậy và nạo vét thường xuyên; Các thùng rác có nắp đậy, hợp đồng đơn vị thu gom thường xuyên; Thường xuyên vệ sinh các khu vực tập kết rác.
Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm từ quá trình bốc dỡ, nhập nguyên liệu: Sử dụng gầu tải kín để tải lúa; Quét dọn vệ sinh khu vực nhập nguyên liệu với tần suất 1 ngày/lần; Bố trí hệ thống thu hồi bụi tại khu vực tải liệu vào bồn chứa và tải liệu lên dây chuyền xay xát.
Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm từ quá trình lưu chứa và xuất bán trấu: Đường ống thu gom trấu về khu vực chứa trấu được thiết kế kín và riêng biệt; Trấu được lưu chứa trong khu vực kín riêng có vách ngăn; Thường xuyên quét dọn vệ sinh khu vực chứa trấu.
Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm từ hoạt động xay xát: Bố trí các hệ thống thu hồi bụi đồng bộ với máy móc, thiết bị của dây chuyền xay xát.
Các hệ thống xử lý bụi, khí thải như sau:
+ Hệ thống xử lý bụi công đoạn sàng tạp chất, bóc vỏ lúa, tách trấu, tách thóc: Bụi à Hệ thống ông dẫn à Túi vải à Quạt hút (Công suất 3.600 m3/giờ) > Silo chứa bụi à Bao PE.
+ Hệ thống xử lý bụi công đoạn xát trắng: Bụi à Hệ thống ông dẫn à Túi vải à Quạt hút (Công suất 5.400 m3/giờ) à Silo chứa bụi à Bao PE.
+ Hệ thống xử lý bụi công đoạn lau bóng: Bụi à Hệ thống ông dẫn à Túi vải à Quạt hút (Công suất 5.400 m3/giờ) à Silo chứa bụi à Bao PE.
+ Hệ thống xử lý bụi công đoạn sàng đảo, phân hạt gạo, tách màu và silo chứa: Bụi à Hệ thống ông dẫn à Túi vải à Quạt hút (Công suất 5.400 m3/giờ) > Silo chứa bụi à Bao PE.
+ Bụi, khí thải phát sinh từ hoạt động xay xát phải được thu gom và xử lý đạt Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ (QCVN 19:2009/BTNMT, cột B với Kp=1,0 và Kv=1,0) trước khi thải ra môi trường.
+ Bụi được thu gom, lưu trữ và bàn giao cho đơn vị có nhu cầu sử dụng hoặc đơn vị thu gom vận chuyển xử lý đúng quy định.
+ Tiến hành trồng cây xanh ở những vị trí thích hợp để tạo cảnh quan và hạn chế mùi hôi, khí bụi, tiếng ồn lan tỏa ra môi trường xung quanh.
Các công trình, biện pháp quản lý chất thải rắn, chất thải nguy hại:
Công trình, biện pháp thu gom, lưu giữ, quản lý, xử lý chất thải rắn thông thường:
Giai đoạn thi công, xây dựng:
+ Chất thải xây dựng như đất đá, phế thải xây dựng,… phát sinh trong quá trình thi công sẽ được thu gom một phần được dùng để san lấp mặt bằng các khu vực công cộng, phần không thể sử dụng để san nền nhà sẽ được đưa vào san nền đường sau khi đã xử lý, nghiền nhỏ và dùng xe lu để đầm mặt đường.
+ Chất thải xây dựng như vỏ bao xi măng, thùng nhựa, dây nhựa, sắt thép vụn, cốp pha,… được thu gom về khu vực lưu chứa diện tích 20 m2 để tái sử dụng hoặc bán lại cho các cơ sở thu mua phế liệu trên địa bàn.
Giai đoạn hoạt động:
+ Bố trí 01 công trình lưu giữ chất thải rắn công nghiệp thông thường với diện tích 10 m2 được bố trí bên trong nhà xưởng xay xát.
+ Đối với chất thải rắn có khả năng tái sử dụng, tái chế Chủ dự án sẽ thu gom vào nơi quy định và bán cho các cơ sở thu mua, tái chế trên địa bàn; Đối với chất thải rắn không có khả năng tái sử dụng, tái chế Chủ dự án sẽ hợp đồng với đơn vị có chức năng thu gom, xử lý theo đúng quy định; Đối với bùn thải từ bể tự hoại, bùn thải phát sinh từ các hố ga của hệ thống thu gom và thoát nước mưa, nước thải sinh hoạt định kỳ phải hợp đồng với đơn vị chức năng thu gom, vận chuyển đến nơi xử lý đúng theo quy định.
Yêu cầu về bảo vệ môi trường:
Thiết kế đúng quy cách khu vực lưu giữ chất thải công nghiệp không nguy hại và thu gom, lưu giữ, vận chuyển, xử lý toàn bộ các loại chất thải công nghiệp không nguy hại trong quá trình thi công xây dựng và vận hành dự án bảo đảm các yêu cầu về an toàn và vệ sinh môi trường theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường năm 2020, Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường, được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 07/2025/TT-BTNMT ngày 28/02/2025 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Công trình, biện pháp thu gom, lưu giữ, quản lý và xử lý chất thải nguy hại:
Giai đoạn thi công, xây dựng:
Toàn bộ chất thải nguy hại được thu gom vào 06 thùng đựng chất thải nguy hại (dung tích 60 lít/thùng) và lưu chứa tạm trong kho chứa chất thải nguy hại diện tích 8 m2. Các thùng chứa đều có dán nhãn mác, nắp đậy theo đúng quy định đặt tại khu vực có mái che bằng tôn, nền cao, tránh nước mưa. Định kỳ chuyển giao toàn bộ chất thải nguy hại cho đơn vị có đầy đủ năng lực, chức năng thu gom, vận chuyển và xử lý theo đúng quy định.
Giai đoạn hoạt động:
Bố trí các thùng PVC loại 60 lít có dán nhãn mã số CTNH cho từng loại CTNH phát sinh trong khu vực chứa chất thải nguy hại có diện tích 08 m2.
Các chất thải nguy hại được phân loại, bảo quản theo chủng loại trong các thùng chứa, bao bì chuyên dùng đáp ứng các yêu cầu về an toàn, kỹ thuật, bảo đảm không rò rỉ, rơi vãi hoặc phát tán ra môi trường. Khu vực lưu trữ được bố trí bên trong nhà xưởng xay xát, có gắn biển dấu hiệu cảnh báo, bố trí thiết bị thiết bị PCCC, xây dựng gờ chống tràn và các thiết bị ứng cứu sự cố.
Thực hiện ký kết hợp đồng với đơn vị có chức năng thu gom, vận chuyển, xử lý theo đúng quy định.
Yêu cầu về bảo vệ môi trường:
Thiết kế đúng quy cách khu vực lưu giữ chất thải nguy hại và thu gom, lưu giữ, vận chuyển, xử lý toàn bộ các loại chất thải nguy hại trong quá trình thi công xây dựng và vận hành dự án bảo đảm các yêu cầu về an toàn và vệ sinh môi trường theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường năm 2020, Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường, được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 07/2025/TT-BTNMT ngày 28/02/2025 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Công trình, biện pháp giảm thiểu tác động do tiếng ồn, độ rung:
Giai đoạn thi công, xây dựng:
Tất cả các phương tiện vận chuyển và máy móc thiết bị phục vụ dự án phải đạt tiêu chuẩn Việt Nam về an toàn kỹ thuật và môi trường.
Giai đoạn hoạt động:
Yêu cầu về bảo vệ môi trường:
Tuân thủ QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn, QCVN 27:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung và các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia môi trường hiện hành khác có liên quan, đảm bảo các điều kiện an toàn, vệ sinh trong quá trình vận hành dự án.
Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường khác:
>>> XEM THÊM: Báo cáo đánh giá tác động môi trường nhà máy sản xuất khí Co2
GỌI NGAY – 0903 649 782 - 028 351 46 426
Gửi bình luận của bạn