Báo cáo đề xuất cấp (GPMT) dự án nhà máy sản xuất thuốc bảo vệ thực vật

Báo cáo đề xuất cấp (GPMT) giấy phép môi trường dự án nhà máy sản xuất thuốc bảo vệ thực vật, công suất 9.500 tấn sản phẩm/năm

Ngày đăng: 24-05-2025

24 lượt xem

MỤC LỤC......................................................................... 1

DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT............. 4

DANH MỤC BẢNG BIỂU..................................................... 5

DANH MỤC HÌNH ẢNH..................................................... 7

Chương 1. THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ........... 8

1.1.   Tên chủ dự án đầu tư........................................................ 8

1.2.   Tên dự án đầu tư.................................................................... 8

1.3.   Công suất, công nghệ, sản phẩm của dự án đầu tư....................... 14

1.4.   Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của dự án đầu tư.... 36

1.5.   Các thông tin khác liên quan đến dự án đầu tư...................................... 46

Chương 2. SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG........... 53

2.1.   Sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường........53

2.2.   Sự phù hợp của cơ sở đối với khả năng chịu tải của môi trường tiếp nhận chất thải...55

Chươg 3.      KẾT QUẢ HOÀN THÀNH CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ.... 63

3.1.   Công trình, biện pháp thoát nước mưa, thu gom và xử lý nước thải............. 63

3.2.   Công trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải......................................................... 73

3.3.   Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải rắn thông thường.................... 86

3.4.   Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải nguy hại................................... 88

3.5.   Công trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung.......................................... 90

3.6.   Phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường trong quá trình vận hành thử nghiệm và khi dự án đi vào vận hành..... 91

3.7.   Công trình, biện pháp bảo vệ môi trường khác................................................. 99

3.8.   Biện pháp bảo vệ môi trường đối với nguồn nước công trình thủy lợi khi có hoạt động xả nước thải vào công trình thủy lợi (nếu có)......... 99

3.9.   Kế hoạch, tiến độ, kết quả thực hiện phương án cải tạo, phục hồi môi trường, phương án bồi hoàn đa dạng sinh học (nếu có)....... 100

3.10. Các nội dung thay đổi so với quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường (nếu có)......... 100

4.6.   Yêu cầu về quản lý chất thải, phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường.... 115

4.7.   Yêu cầu khác về bảo vệ môi trường (nếu có)....................................... 119

Chương 5.  KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM CÔNG TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI VÀ CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN.. 121

5.1.   Kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải của dự án...121

5.2.   Chương trình quan trắc chất thải (tự động, liên tục và định kỳ) theo quy định của pháp luật....123

5.3.   Kinh phí thực hiện quan trắc môi trường hằng năm................ 123

Chương 6. CAM KẾT CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ.....124

Chương 1.  THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ

1.1.Tên chủ dự án đầu tư

CÔNG TY TNHH ............

- Địa chỉ văn phòng: KCN Đức Hòa 3 – Hồng Đạt, xã Đức Lập Hạ, huyện Đức Hòa, tỉnh Long An, Việt Nam.

- Người đại diện theo pháp luật của chủ dự án đầu tư: Ông. ........ - Chức vụ: Giám đốc.

+ Địa chỉ thường trú:Lê Quang Định, phường 1, quận Gò Vấp, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.

+ Địa chỉ liên lạc: Lê Quang Định, phường 1, quận Gò Vấp, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.

- Điện thoại: ...........   Email:...............

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, mã số doanh nghiệp ........ do Phòng đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư Tỉnh Long An cấp đăng ký lần đầu ngày 24/07/2018, đăng ký thay đổi lần thứ 4 ngày 19/03/2023.

1.2. Tên dự án đầu tư

NHÀ MÁY SẢN XUẤT THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT –  CÔNG SUẤT 9.500 TẤN SẢN PHẨM/NĂM

Địa điểm thực hiện dự án đầu tư: .....KCN Đức Hòa III – Hồng Đạt, xã Đức Lập Hạ, huyện Đức Hòa, tỉnh Long An, Việt Nam.

Các văn bản pháp luật liên quan đến dự án:

+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số CV 237935 (số vào sổ cấp GCN: CT57607) do Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Long An cấp ngày 03/8/2020 tại thửa đất số 32, tờ bản đồ số 8.

+ Giấp phép xây dựng số 1778/GPXD do Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh Long An cấp ngày 31/7/2024.

+ Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy số 338/TD- PCCC do phòng CS PCCC và CNCH - Công an tỉnh Long An cấp ngày 03/6/2024.

+ Văn bản nghiệm thu PCCC số 73/NT-PCCC do phòng CS PCCC và CNCH - Công an tỉnh Long An cấp ngày 19/2/2025.

+ Quyết định số 1592/QĐ-STNMT do Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Long An cấp ngày 19/8/2019 về việc phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Nhà máy sản xuất thuốc bảo vệ thực vật, công suất 9.500 tấn sản phẩm/năm của Công ty TNHH Gap Agro.

Đến nay, tuân thủ theo luật bảo vệ môi trường; Nghị định 05/2025/NĐ-CP ngày 06/01/2025 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính Phủ Công ty TNHH Gap Agro quyết định lập lại giấy phép môi trường cho dự án “Nhà máy sản xuất thuốc bảo vệ thực vật – Công suất 9.500 tấn sản phẩm/năm”.

  • Loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ của dự án: Sản xuất thuốc bảo vệ thực vật.
  • Quy mô của dự án đầu tư theo quy định tại khoản 1 Điều 25 Nghị định 05/2025/NĐ-CP ngày 06/01/2025 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính Phủ:

+ Tổng vốn đầu tư của Dự án là 100.000.000.000 VNĐ (Một trăm tỷ đồng). Do đó, căn cứ khoản 3 Điều 11 Luật Đầu tư công số 58/2024/QH15 của Quốc Hội ban hành Luật Đầu tư công thì dự án trên của Công ty TNHH Gap Agro thuộc tiêu chí phân loại dự án nhóm C (Dự án thuộc lĩnh vực Công nghiệp khác có tổng mức đầu tư dưới 120 tỷ đồng).

+ Diện tích khu đất: 22.857 m2.

  • Yếu tố nhạy cảm về môi trường quy định tại khoản 4 Điều 25 Nghị định 05/2025/NĐ-CP ngày 06/01/2025 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính Phủ: Không có.
  • Phân nhóm đầu tư quy định tại khoản 2 Điều 28 Luật bảo vệ môi trường:

+ Dự án thuộc Danh mục các dự án đầu tư Nhóm II có nguy cơ tác động xấu đến môi trường quy định tại khoản 4 Điều 28 Luật Bảo vệ môi trường theo quy định tại Mục I.3 Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 05/2025/NĐ-CP ngày 06/01/2025 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính Phủ (Dự án thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường với công suất lớn quy định tại Cột 3 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này).

+ Về thẩm quyền cấp giấy phép: Dự án thuộc đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 39 và điểm c khoản 3 Điều 41 Luật BVMT thì dự án thuộc đối tượng phải có giấy phép môi trường và thẩm quyền cấp giấy phép môi trường là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Căn cứ vào Quyết định số 2553/QĐ-UBND ngày 13 tháng 3 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Long An về việc ủy quyền cho Sở Nông nghiệp và Môi trường thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn về thủ tục hành chính trong lĩnh vực môi trường đối với các dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Long An. Vì vậy, dự án thuộc đối tượng Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh Long An cấp giấy phép môi trường (Báo cáo được trình bày theo Phụ lục VIII ban hành kèm theo Nghị định 05/2025/NĐ-CP ngày 06/01/2025 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính Phủ - mẫu báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án đầu tư đã có quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trước khi đi vào vận hành thử nghiệm).

1.3.Công suất, công nghệ, sản phẩm của dự án đầu tư

1.3.1.Công suất của dự án đầu tư

Sản phẩm và công suất hoạt động tại dự án cụ thể như sau:

Bảng 1.2. Sản phẩm và công suất tại dự án

 

Stt

 

Sản phẩm

Công suất

(tấn sản phẩm/năm)

 

Trạng thái

Thị trường

I

Sản phẩm thuốc BVTV dạng huyền phù

3.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Nội địa

1

Thuốc trừ sâu

1.000

Huyền phù

2

Thuốc trừ bệnh

2.000

Huyền phù

II

Sản phẩm thuốc BVTV dạng lỏng

1.500

 

1

Thuốc trừ sâu

500

Lỏng

2

Thuốc trừ bệnh

500

Lỏng

3

Thuốc diệt cỏ

500

Lỏng

III

Sản phẩm thuốc BVTV dạng bột

1.500

 

1

Thuốc trừ sâu

300

Bột

2

Thuốc trừ bệnh

300

Bột

3

Thuốc diệt cỏ

300

Bột

4

Thuốc kích thích sinh trưởng

300

Bột

5

Thuốc ức chế sinh trưởng

300

Bột

IV

Sản phẩm thuốc BVTV dạng viên

nén

500

 

1

Thuốc kích thích sinh trưởng

500

Viên nén

V

Sản phẩm thuốc BVTV dạng cốm

1.000

 

1

Thuốc trừ sâu

400

Cốm

2

Thuốc trừ bệnh

400

Cốm

3

Thuốc diệt cỏ

200

Cốm

VI

Sản phẩm thuốc BVTV dạng hạt

2.000

 

1

Thuốc trừ sâu

1.000

Hạt

2

Thuốc trừ bệnh

500

Hạt

3

Thuốc diệt cỏ

500

Hạt

 

Tổng cộng

9.500

 

 

Nguồn: Công ty TNHH Gap Agro

Về chất lượng sản phẩm, Công ty đảm bảo thực hiện đúng theo yêu cầu của khách hàng về chất lượng của đơn đặt hàng; cam kết đáp ứng TCCS 135:2014/BVTV: Thuốc Bảo vệ thực vật – Yêu cầu kỹ thuật và Thông tư số 10/2020/TT-BNNPTNT ngày 09/09/2020 về Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng, cấm sử dụng tại Việt Nam.

Chất lượng đầu ra đảm bảo sẽ được KCS kiểm tra trước khi xuất hàng. Chất lượng sản phẩm sẽ tuân thủ theo các điều kiện từ khách hàng yêu cầu.

Công nghệ sản xuất của dự án đầu tư, đánh giá việc lựa chọn công nghệ sản xuất của dự án đầu tư

1.3.2.Quy trình sản xuất

Tại dự án lắp đặt 6 dây chuyền sản xuất thuốc bảo vệ thực vật (BVTV) các loại, cụ thể:

  1. 01 dây chuyền sản xuất thuốc BVTV dạng huyền phù;
  2. 01 dây chuyền sản xuất thuốc BVTV dạng lỏng;
  3. 01 dây chuyền sản xuất thuốc BVTV dạng hạt;
  4. 01 dây chuyền sản xuất thuốc BVTV dạng cốm;
  5. 01 dây chuyền sản xuất thuốc BVTV dạng viên;
  6. 01 dây chuyền sản xuất thuốc BVTV dạng bột.

Do thành phần nguyên liệu sử dụng để sản xuất các dòng thuốc BVTV tương tự nhau chỉ khác nhau về tỷ lệ pha trộn, hình dạng sản phẩm đầu ra và khác biệt ở 1 vài công đoạn nhỏ, do đó chúng tôi sử dụng chung một số máy móc thiết bị để phối trộn như sau:

- Thuốc BVTV dạng huyền phù và dạng lỏng sử dụng chung một số máy móc thiết bị sản xuất như: Máy khuấy, bồn chứa, cân định lượng.

- Thuốc BVTV dạng hạt, dạng cốm, dạng viên và dạng bột sử dụng chung một số máy móc thiết bị để phối trộn như: Máy nghiền, băng tải, máy trộn, máy đóng gói, cân định lượng.

Các dây chuyền này sẽ không sản xuất đồng thời điểm. Tổng quan các dây chuyền sản xuất tại dự án được thể hiện cụ thể như sau:

a.Quy trình sản xuất các sản phẩm thuốc BVTV tại dự án

a.1.Quy trình sản xuất các sản phẩm thuốc BVTV dạng huyền phù

Hình 1.1. Quy trình sản xuất thuốc BVTV dạng huyền phù

Thuyết minh quy trình

Nguyên liệu

Tại dự án sản xuất thuốc bảo vệ thực vật dạng huyền phù các loại sử dụng chung 1 dây chuyền máy móc, thiết bị để sản xuất chỉ khác nguyên liệu đầu vào. Khi vận hành sản xuất dòng sản phẩm nào công nhân sẽ tự chuẩn bị nguyên liệu để nhập liệu vào dây chuyền sản xuất cho phù hợp với sản phẩm được chứa trong can 20 lít, 50 lít, 200 lít tùy loại. Hoạt động sản xuất các dòng sản phẩm này không xảy ra cùng thời điểm.

Đối với nguyên liệu dạng hạt và dạng bột sẽ được định lượng và sử dụng xe nâng đến khu vực nạp liệu, công nhân sẽ tự nạp liệu vào bồn khuấy phân tán. Công nhân hoạt động trực tiếp tại khu vực này được bố trí đầy đủ bảo hộ lao động nhằm hạn chế các tác động.

Đối với nguyên liệu dạng lỏng dẫn vào bồn chứa của máy khuấy phân tán thông qua ống dẫn và bơm, thùng phuy nguyên liệu được công nhân mở nắp và đặt thiết bị bơm kín vào bồn chứa, chuẩn bị cho quá trình sản xuất. Để đảm bảo hơi dung môi hóa chất được xử lý hiệu quả, chủ đầu tư sẽ lắp đặt chụp hút dẫn về hệ thống xử lý khí thải đã được lắp đặt tại cơ sở.

Khuấy phân tán

Bồn khuấy có bố trí trục và cánh khuấy, tùy theo quy cách sản phẩm mà thời gian, vận tốc khuấy là khác nhau nhằm khuấy trộn, đảo đều các thành phần nguyên liệu lại với nhau và hòa tan hoàn toàn.

Nghiền

Nguyên liệu sau khi được khuếch tan hoàn toàn sẽ được đưa qua thiết bị nghiền nhằm tiến hành nghiền đảm bảo đạt được độ mịn cần thiết cho sản phẩm, loại bỏ các kết cấu lớn, bị vón cục không tan hoàn toàn được tại công đoạn khuấy đảm bảo sản phẩm lỏng hoàn toàn, không bị vón cục. Hệ thống nghiền được thực hiện kín, hơi dung môi hạn chế phát sinh ra môi trường bên ngoài trong quá trình sản xuất.

Khuấy trộn

Hỗn hợp sau khi nghiền được chuyển qua bồn khuấy trộn, tại đây hỗn hợp được bổ sung nước và chất làm đặc (Xanthangum), tiếp tục khuấy trộn tạo nên hỗn hợp được phân tán đồng đều thành sản phẩm dạng huyền phù. Sản phẩm sau đó được bơm qua bồn chứa của dây chuyền sang chai, đóng gói sản phẩm thông qua hệ thống ống dẫn.

Kết thúc công đoạn trộn, bán thành phẩm được lấy mẫu kiễm tra chất lượng sản phẩm (công tác kiểm tra được thực hiện tại phòng thí nghiệm của nhà máy).

Ngoại quan: sản phẩm đồng nhất có màu hoặc không màu (theo yêu cầu sản phẩm).

Phân tích hàm lượng hoạt chất.

Kiểm tra các chỉ tiêu hóa lý theo tiêu chuẩn riêng của từng sản phẩm.

Sang chai/ đóng gói

Tại máy chiết sản phẩm sẽ được rót tự động vào chai hoặc vào gói theo đúng định lượng, khối lượng của đơn hàng. Dây chuyển này hoàn toàn tự động và khép kín, thuốc dạng lỏng được đóng trong các gói 50cc, 100cc, 250cc, 500cc, 1000cc và đóng chai có dung tích 50ml-2000ml.

Dán nhãn, đóng thùng

Đối với sản phẩm đóng chai thì sản phẩm chuyển qua công đoạn dán nhãn lên từng sản phẩm. Sau đó sắp xếp theo lô vào thùng carton, và đóng kín. Đối với sản phẩm đóng gói, công nhân sẽ sắp xếp theo lô và cũng bỏ vào thùng carton và đóng kín.

Từng lô thùng carton được gắn mã khách hàng, đặt lên xe nâng và vận chuyển sang khu lưu chứa thành phẩm, chuẩn bị xuất bán.

Đối với nguyên liệu không đạt chất lượng sẽ được chủ đầu tư trả về nhà cung cấp.

Đối với thành phẩm và bán thành phẩm không đạt chất lượng có thể tái dụng sẽ được thu gom và tái sử dụng cho đơn hàng tiếp theo.

Đối với phế phẩm không thể tái sử dụng được sẽ được thu gom cùng chất thải nguy hại tại nhà máy.

Tỷ lệ hao hụt tại dây chuyền sản xuất thuốc BVTV dạng huyền phù là 0,1%. Chất  lượng  sản  phẩm  thuốc  BVTV  đảm  bảo  theo  tiêu  chuẩn  TCCS 135:2014/BVTV: Thuốc Bảo vệ thực vật – Yêu cầu kỹ thuật và Thông tư số 10/2020/TT-BNNPTNT ngày 09/09/2020 về Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng, cấm sử dụng tại Việt Nam.

Quá trình sản thuốc BVTV dạng huyền phù sẽ phát sinh nước thải từ hoạt động vệ sinh khu vực khuấy trộn và vệ sinh thiết bị, súc rửa các bồn khuấy trộn, bồn chứa. Lượng nước này được thu gom và xử lý tại hệ thống xử lý nước thải của dự án.

a.2.​Quy trình sản xuất các sản phẩm thuốc BVTV dạng lỏng

Hình 1.2. Quy trình sản xuất thuốc BVTV dạng lỏng

Thuyết minh quy trình

Nguyên liệu

Tại dự án sản xuất thuốc bảo vệ thực vật dạng lỏng các loại sử dụng chung 1 dây chuyền máy móc, thiết bị để sản xuất chỉ khác nguyên liệu đầu vào. Khi vận hành sản xuất dòng sản phẩm nào công nhân sẽ tự chuẩn bị nguyên liệu để nhập liệu vào dây chuyền sản xuất cho phù hợp với sản phẩm được chứa trong can 20 lít, 50 lít, 200 lít tùy loại. Hoạt động sản xuất các dòng sản phẩm này không xảy ra cùng thời điểm.

Đối với nguyên liệu dạng hạt và dạng bột sẽ được định lượng và sử dụng xe nâng đến khu vực nạp liệu, công nhân sẽ tự nạp liệu vào bồn khuấy phân tán. Công nhân hoạt động trực tiếp tại khu vực này được bố trí đầy đủ bảo hộ lao động nhằm hạn chế các tác động.

Đối với nguyên liệu dạng lỏng dẫn vào bồn chứa của máy khuấy phân tán thông qua ống dẫn và bơm, thùng phuy nguyên liệu được công nhân mở nắp và đặt thiết bị bơm kín vào bồn chứa, chuẩn bị cho quá trình sản xuất. Để đảm bảo hơi dung môi hóa chất được xử lý hiệu quả, chủ đầu tư sẽ lắp đặt chụp hút dẫn về hệ thống xử lý khí thải đã được lắp đặt tại dự án.

Khuấy phân tán

Bồn khuấy có bố trí trục và cánh khuấy, tùy theo quy cách sản phẩm mà thời gian, vận tốc khuấy là khác nhau nhằm khuấy trộn, đảo đều các thành phần nguyên liệu lại với nhau và hòa tan hoàn toàn.

Bồn chứa

Kết thúc công đoạn khuấy phân tán, bán thành phẩm được lấy mẫu kiễm tra chất lượng sản phẩm (công tác kiểm tra được thực hiện tại phòng thí nghiệm của nhà máy).

Ngoại quan: sản phẩm đồng nhất có màu hoặc không màu (theo yêu cầu sản phẩm).

Phân tích hàm lượng hoạt chất.

Kiểm tra các chỉ tiêu hóa lý theo tiêu chuẩn riêng của từng sản phẩm.

Sang chai/ đóng gói

Tại máy chiết sản phẩm sẽ được rót tự động vào chai hoặc vào gói theo đúng định lượng, khối lượng của đơn hàng. Dây chuyển này hoàn toàn tự động và khép kín, thuốc dạng lỏng được đóng trong các gói 50cc, 100cc, 250cc, 500cc, 1000cc và đóng chai có dung tích 50ml-2000ml.

Dán nhãn, đóng thùng

Đối với sản phẩm đóng chai thì sản phẩm chuyển qua công đoạn dán nhãn lên từng sản phẩm. Sau đó sắp xếp theo lô vào thùng carton, và đóng kín. Đối với sản phẩm đóng gói, công nhân sẽ sắp xếp theo lô và cũng bỏ vào thùng carton và đóng kín.

Từng lô thùng carton được gắn mã khách hàng, đặt lên xe nâng và vận chuyển sang khu lưu chứa thành phẩm, chuẩn bị xuất bán.

Đối với nguyên liệu không đạt chất lượng sẽ được chủ đầu tư trả về nhà cung cấp.

Đối với thành phẩm và bán thành phẩm không đạt chất lượng có thể tái dụng sẽ được thu gom và tái sử dụng cho đơn hàng tiếp theo.

Đối với phế phẩm không thể tái sử dụng được sẽ được thu gom cùng chất thải nguy hại tại nhà máy.

Tỷ lệ hao hụt tại dây chuyền sản xuất thuốc BVTV dạng lỏng là 0,1%.

Chất lượng sản phẩm thuốc BVTV đảm bảo theo tiêu chuẩn TCCS 135:2014/BVTV: Thuốc Bảo vệ thực vật – Yêu cầu kỹ thuật và Thông tư số 10/2020/TT-BNNPTNT ngày 09/09/2020 về Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng, cấm sử dụng tại Việt Nam.

Quá trình sản thuốc BVTV dạng lỏng sẽ phát sinh nước thải từ hoạt động vệ sinh khu vực khuấy trộn và vệ sinh thiết bị, súc rửa các bồn khuấy trộn, bồn chứa.

a.3.Quy trình sản xuất các sản phẩm thuốc BVTV dạng viên

Hình 1.3. Quy trình sản xuất thuốc BVTV dạng viên

Thuyết minh quy trình

Nguyên liệu

Nguyên liệu sử dụng để sản xuất thuốc BVTV dạng viên bao gồm: hoạt chất chính; phụ gia, dung môi,… được nhập về cơ sở từ các đơn vị cung cấp trong nước, khi nhập về nhà máy được lưu chứa trong bao PP loại 50kg.

Nhập liệu

Ban đầu các loại nguyên liệu được cân theo tỷ lệ nhất định, công nhân sẽ chuyển nguyên liệu lên xe nâng, vận chuyển lên bồn phối liệu, công nhân sẽ nạp liệu vào bồn chứa của máy nghiền. Công nhân hoạt động trực tiếp tại khu vực này được bố trí đầy đủ bảo hộ lao động nhằm hạn chế các tác động.

Nghiền

Quá trình nghiền nhằm đạt được độ mịn cần thiết cho sản phẩm. Hệ thống nghiền được thực hiện kín, bụi và hơi dung môi hạn chế phát sinh ra môi trường bên ngoài trong quá trình sản xuất.

Phối trộn

Sau khi nghiền, sản phẩm được tự động đưa sang máy trộn thông qua hệ thống vis tải kín để đảo đều các thành phần nguyên liệu lại với nhau tại đây sẽ được bổ sung một lượng nước nhỏ chiếm khoảng 5% tổng nguyên liệu để tạo độ ẩm cho sản phẩm (nước được dẫn vào máy trộn bằng hệ thống bơm và đường dẫn). Các thiết bị trộn, nghiền được kết nối với nhau bằng hệ thống đường ống dẫn và van khóa. Nguyên liệu sau khi khi hoàn tất xong công đoạn này được tự động chuyển sang công đoạn khác do công nhân vận hành thiết bị điều chỉnh. Bồn phối trộn là bồn kín nên hạn chế được phát sinh mùi và hơi hóa chất trong quá trình sản xuất.

Dập viên

Nguyên liệu sau khi trộn đều được tự động đưa sang bồn chứa nguyên liệu của máy dập viên. Tại đây sản phẩm được dập viên theo kích thước và quy cách yêu cầu rồi tự động chuyển sang bồn chứa của máy đóng gói viên nén dạng vỉ xé.

Kết thúc công đoạn dập viên, bán thành phẩm được lấy mẫu kiễm tra chất lượng sản phẩm.

  • Ngoại quan: sản phẩm đồng nhất có màu hoặc không màu (theo yêu cầu sản phẩm).
  • Phân tích hàm lượng hoạt chất.
  • Kiểm tra các chỉ tiêu hóa lý theo tiêu chuẩn riêng của từng sản phẩm.

Đóng gói, đóng thùng

Quá trình đóng vỉ được thực hiện hoàn toàn bằng máy sau đó sản phẩm được kiểm tra lần cuối, đóng hộp và cho lưu kho chờ xuất hàng. Trọng lượng đóng gói các sản phẩm dạng gói thường là 5gr , 10gr , 25gr , 50gr , 100gr , 500gr , 1kg …

Đối với nguyên liệu không đạt chất lượng sẽ được chủ đầu trả về nhà cung cấp.

Đối với thành phẩm và bán thành phẩm không đạt chất lượng có thể tái dụng sẽ được thu gom và tái sử dụng cho đơn hàng tiếp theo.

Đối với phế phẩm không thể tái sử dụng được sẽ được thu gom cùng chất thải nguy hại tại nhà máy.

Chất lượng sản phẩm thuốc BVTV đảm bảo theo tiêu chuẩn TCCS 135:2014/BVTV: Thuốc Bảo vệ thực vật – Yêu cầu kỹ thuật và Thông tư số 10/2020/TT-BNNPTNT ngày 09/09/2020 về Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng, cấm sử dụng tại Việt Nam.

Quy trình sản xuất các sản phẩm thuốc BVTV dạng bột

Hình 1.4. Quy trình sản xuất thuốc BVTV dạng bột

Thuyết minh quy trình

Nguyên liệu

Nguyên liệu sử dụng để sản xuất thuốc BVTV tồn tại ở trạng thái dạng hạt và dạng bột được nhập về dự án từ các đơn vị cung cấp trong nước, khi nhập về nhà máy được lưu chứa trong bao PP loại 50kg.

Định lượng, nhập liệu

Nguyên liệu được xe nâng vận chuyển lên bồn nhập liệu. Tại miệng bồn nhập liệu, công nhân mở bao và đổ liệu vào bồn chứa. Nguyên liệu được cân định lượng tự động thông qua hệ thống cân tự động. Nguyên liệu sẽ rớt xuống vít tải và dẫn vào máy nghiền. (Đối với nguyên liệu dạng bột sẽ không thực hiện công đoạn nghiền mà nguyên liệu theo vít tải dẫn trực tiếp sang bồn trộn).

Nghiền mịn

Đối với nguyên liệu dạng hạt, cần phải nghiền mịn để phối trộn cùng các loại nguyên liệu dạng bột khác.

Mục đích của quá trình nghiền là giúp nguyên liệu nhỏ mịn đảm bảo yêu cầu kỹ thuật về mịn (với kích cỡ hạt khoảng 75 µm) của nguyên liệu. Quá trình nghiền sử dụng máy nghiền búa.

Nguyên liệu sau khi nghiền mịn được dẫn qua máy trộn bằng vít tải kín. Hệ thống nghiền được thực hiện kín, bụi và hơi dung môi hạn chế phát sinh ra môi trường bên ngoài trong quá trình sản xuất.

Phối trộn

Mục đích của quá trình này là phối trộn đều các nguyên liệu đảm bảo độ đồng nhất của hỗn hợp nguyên liệu.

Máy trộn sử dụng là máy trộn dạng thùng quay, đặt nghiêng, có mục đích đảo trộn đều các nguyên liệu, đảm bảo nguyên liệu được trộn đều với nhau.

Bồn phối trộn là bồn kín nên hạn chế được phát sinh mùi và hơi hóa chất trong quá trình sản xuất.

Sản phẩm sau khi trộn được Kiểm tra: (1) Ngoại quan: Sản phẩm dạng bột không bị vón cục, màu sắc đồng nhất. (2) Phân tích hàm lượng hoạt chất: hoạt động này, nhân viên KCS sẽ lấy 1 mẫu thử đưa tới phòng thí nghiệm kiểm tra các chỉ tiêu hóa lý theo tiêu chuẩn riêng của từng sản phẩm, phương pháp áp dụng theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8050:2009 về nguyên liệu và thành phẩm thuốc bảo vệ thực vật – phương pháp thử tính chất hóa lý. Sản phẩm đạt yêu cầu được chuyển sang bồn chứa của dây chuyền đóng gói thông qua vít tải kín. Sản phẩm không đạt chất lượng tùy theo yêu cầu, nếu thiếu hàm lượng thì được cho thêm hàm lượng và tiếp tục khuất trộn, nếu chỉ vón cục sẽ cho trộn lại. Sau khi đảm bảo tiếp tục được chuyển sang bồn chứa của dây chuyền đóng gói.

Đóng gói, đóng thùng

Căn cứ vào từng loại nguyên liệu và dung tích trọng lượng để sử dụng máy và cân chỉnh máy như: máy đóng gói trục vít tự động dạng bột từ 5gr đến 100gr, máy đóng gói trục vít bán tự động từ 10gr đến 1kg, máy đóng gói mâm xoay, máy hàn mép túi liên tục. Trong quá trình đóng gói KCS liên tục kiểm tra dung tích trọng lượng và loại bỏ những gói không đạt yêu cầu về dung tích trọng lượng, gói bị bục xì, gói không có Date không có số lô, gói bị nhăn nhúm.

Đóng thùng hoàn thiện

Tại công đoạn này, công nhân sẽ sắp xếp từng gói thuốc theo lô và cũng bỏ vào thùng carton và đóng kín.

Từng lô thùng carton được gắn mã khách hàng, đặt lên xe nâng và vận chuyển sang khu lưu chứa thành phẩm, chuẩn bị xuất bán.

Đối với nguyên liệu không đạt chất lượng sẽ được chủ đầu tư trả về nhà cung cấp.

Đối với thành phẩm và bán thành phẩm không đạt chất lượng có thể tái dụng sẽ được thu gom và tái sử dụng cho đơn hàng tiếp theo.

Đối với phế phẩm không thể tái sử dụng được sẽ được thu gom cùng chất thải nguy hại tại nhà máy.

Chất lượng sản phẩm thuốc BVTV đảm bảo theo tiêu chuẩn TCCS 135:2014/BVTV: Thuốc Bảo vệ thực vật – Yêu cầu kĩ thuật và Thông tư số 10/2020/TT-BNNPTNT ngày 09/09/2020 về Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng, cấm sử dụng tại Việt Nam.

a.5.Quy trình sản xuất các sản phẩm thuốc BVTV dạng cốm

Hình 1.5. Quy trình sản xuất thuốc BVTV dạng cốm

Thuyết minh quy trình

Nguyên liệu

Nguyên liệu sản xuất thuốc bảo vệ thực vật dạng cốm được định lượng theo công thức phối trộn cho từng nồng độ, chủng loại sản phẩm, bao gồm:

Hoạt chất chính (được kiểm tra hàm lượng hoạt chất trước khi đưa vào phối trộn);

Chất hoạt động bề mặt; chất trợ nghiền, phụ gia.

Định lượng

Đầu tiên nguyên liệu được xe nâng vận chuyển lên máy trộn, tại đây công nhan sẽ mở bao và cho nguyên liệu vào máy trộn.

Phối trộn:

Tại máy trộn dưới tác động của lực quay ly tâm bồn trộn sẽ trộn đều hỗn hợp nguyên liệu trước khi được đưa vào máy nghiền.

Nghiền:

Tiếp theo nguyên liệu được chuyển qua máy nghiền thông qua hệ thống ống dẫn. Quá trình nghiền nhằm đạt được độ mịn cần thiết cho sản phẩm. Ở đây hỗn hợp thuốc sẽ được nghiền thành bột. (quy trình trộn và nghiền tại nhà máy hoàn toàn khép kín).

Phối trộn:

Sau khi nghiền mịn nguyên liệu được chuyển sang máy trộn. Tại máy trộn của dây chuyền sản xuất sản phẩm dạng cốm sẽ cho thêm 5% lượng nước vào để tạo độ ẩm cho nguyên liệu, máy trộn tiến hành trộn, đảo đề sản phẩm đạt đồng đều.

Đùn:

Nguyên liệu sau máy trộn ở dạng sệt sẽ tự động chuyển qua máy đùn. Tại máy đùn dưới lực ép sẽ tạo ra các sợi. Sau khi tạo sợi nguyên liệu được chuyển qua máy sấy thông qua ống dẫn.

Sấy:

Tại máy sấy sẽ tự gia nhiệt bằng điện nhằm làm khô sản phẩm. Sau khi sấy các hạt cốm xốp sẽ được tạo ra. Sản phẩm hoàn chỉnh sau khi đóng bao nilon hoặc hủ nhựa, đóng thùng thành phẩm.

Trước khi đóng gói hoàn thiện, sản phẩm được lấy mẫu kiểm tra:

  • Ngoại quan : Sản phẩm dạng cốm không bị vón cục, màu sắc đồng nhất.
  • Phân tích hàm lượng hoạt chất.
  • Kiểm tra các chỉ tiêu hóa lý theo tiêu chuẩn riêng của từng sản phẩm, phương pháp áp dụng theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8050:2009 về nguyên liệu và thành phẩm thuốc bảo vệ thực vật - phương pháp thửtính chất hóa lý.

Cân định lượng, đóng bao, đóng hộp, đóng thùng:

Tùy theo kế hoạch sản xuất mà công nhân sẽ cân đúng khối lượng cần thiết, sau đó sản phẩm được vô bao bì, đóng gói. Cuối cùng, các bao gói thành phẩm sẽ chuyển qua cho bộ phận KCS kiểm tra trước khi lưu kho. Các sản phẩm cấu thành phải được bộ phận KCS kiểm tra các yêu cầu về định lượng, bao gói,...

Đối với nguyên liệu không đạt chất lượng sẽ được chủ đầu tư trả về nhà cung cấp.

Đối với thành phẩm và bán thành phẩm không đạt chất lượng có thể tái dụng sẽ được thu gom và tái sử dụng cho đơn hàng tiếp theo.

Đối với phế phẩm không thể tái sử dụng được sẽ được thu gom cùng chất thải nguy hại tại nhà máy.

Chất lượng sản phẩm thuốc BVTV đảm bảo theo tiêu chuẩn TCCS 135:2014/BVTV: Thuốc Bảo vệ thực vật – Yêu cầu kĩ thuật và Thông tư số 10/2020/TT-BNNPTNT ngày 09/09/2020 về Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng, cấm sử dụng tại Việt Nam.

a.6.Quy trình sản xuất các sản phẩm thuốc BVTV dạng hạt

Hình 1.6. Quy trình sản xuất thuốc BVTV dạng hạt

Thuyết minh quy trình

Nguyên liệu

Nguyên liệu sử dụng để sản xuất thuốc BVTV dạng hạt (tạo hạt) được nhập về cơ sở có trạng thái tồn tại ở dạng bột và dạng hạt từ các đơn vị cung cấp trong nước, khi nhập về nhà máy được lưu chứa trong bao PP loại 50kg.

Cân định lượng

Tùy theo công thức sản xuất hay kế hoạch sản xuất mà công nhân chuẩn bị chính xác theo công thức phối trộn cho từng nồng độ, chủng loại sản phẩm.

Nguyên liệu được xe nâng vận chuyển lên bồn nhập liệu. Nguyên liệu được cân định lượng tự động thông qua hệ thống cân tự động. Nguyên liệu sẽ rớt xuống vít tải và dẫn vào bồn trộn.

Phối trộn

Mục đích của quá trình này là phối trộn đều các nguyên liệu đảm bảo độ đồng nhất cho hỗn hợp nguyên liệu.

Thùng trộn thường ở dạng thùng quay, đặt nghiêng, có mục đích đảo trộn đều các nguyên liệu, đảm bảo nguyên liệu được trộn đều với nhau.

Quá trình vận chuyển nguyên liệu bằng vít tải dẫn kín sau khi cân vào thùng trộn hầu như không phát sinh bụi. Nguyên liệu sau khi trộn đều được chuyển sang máy tạo hạt thông qua vít tải kín.

Tạo hạt

Sau khi nguyên liệu đã phối trộn theo yêu cầu sẽ được dẫn theo vis tải kín sang máy tạo hạt, máy tạo hạt sẽ ép để ép thành viên nén tròn (dạng hạt) thông qua lực ép giữa các trục máy.

Kiểm tra

Sản phẩm đạt chất lượng được Kiểm tra: (1) Ngoại quan: Sản phẩm dạng hạt đẹp, đều, màu sắc đồng nhất. (2) Phân tích hàm lượng hoạt chất: hoạt động này, nhân viên KCS sẽ lấy 1 mẫu thử đưa tới phòng thí nghiệm kiểm tra các chỉ tiêu hóa lý theo tiêu chuẩn riêng của từng sản phẩm, phương pháp áp dụng theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8050:2009 về nguyên liệu và thành phẩm thuốc bảo vệ thực vật – phương pháp thử tính chất hóa lý. Sản phẩm đạt yêu cầu được chuyển sang bồn chứa của dây chuyền đóng gói thông qua vít tải kín. Sản phẩm không đạt chất lượng tùy theo yêu cầu, nếu thiếu hàm lượng thì được cho thêm hàm lượng và tiếp tục phối trộn. Sau khi đảm bảo tiếp tục được chuyển sang bồn chứa của dây chuyền đóng gói.

Đóng bao

Quá trình đóng bao được thực hiện hoàn toàn bằng thủ công. Sản phẩm sau khi sàng được ống dẫn đưa vào bồn thành phẩm, sau đó được cân và đóng bao.

Bao bì đóng gói có trọng lượng theo đúng yêu cầu khách hành và theo Thông tư số 21/2014/TT-BKHCN ngày 15/07/2014 của Bộ Khoa học Công nghệ, thông tư quy định về đo lượng đối với lượng của hàng đóng gói sẵn.

Sản phẩm sau khi đạt yêu cầu chất lượng về tính chất hóa lý và bao bì thì cho lưu kho, kho phải thoáng mát và tuân thủ theo qui định phòng cháy chữa cháy. Sản phẩm tại nhà máy được chứa trong bao PP có khối lượng 25 kg, 50 kg tùy theo đơn đặt hàng.

Đối với nguyên liệu không đạt chất lượng sẽ được chủ đầu tư trả về nhà cung cấp.

Đối với thành phẩm và bán thành phẩm không đạt chất lượng có thể tái dụng sẽ được thu gom và tái sử dụng cho đơn hàng tiếp theo.

Đối với phế phẩm không thể tái sử dụng được sẽ được thu gom cùng chất thải nguy hại tại nhà máy.

Chất lượng sản phẩm thuốc BVTV đảm bảo theo tiêu chuẩn TCCS 135:2014/BVTV: Thuốc Bảo vệ thực vật – Yêu cầu kĩ thuật và Thông tư số 10/2020/TT-BNNPTNT ngày 09/09/2020 về Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng, cấm sử dụng tại Việt Nam.

b.Hoạt động phòng thí nghiệm

Trong quy trình sản xuất thuốc bảo vệ thực vật nhằm đảm bảo tỷ lệ phối trộn của nguyên liệu chính và các chất phụ gia theo đúng công thức và nồng độ sản phẩm nằm trong giới hạn cho phép của Bộ Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn và Bộ Công thương. Nhà máy thành lập phòng kiểm tra chất lượng sản phẩm (KCS) để tiến hành kiểm tra, đánh giá chỉ tiêu các mẫu có đạt yêu cầu về chất lượng sản phẩm hay không (tất cả các dòng sản phẩm thuốc BVTV tại dự án). Phòng KCS là nơi phân tích, pha chế, định lượng để tạo ra các sản phẩm khác nhau theo yêu cầu của khách hàng và kỹ thuật chất lượng sản phẩm. Sau thời gian nghiên cứu phân tích, yêu cầu đầu vào được chuyển cho bộ phận pha chế. Tại bộ phận pha chế, từ yêu cầu của sản phẩm, các kỹ sư sẽ thiết kế tỷ lệ phối trộn nguyên liệu tùy theo từng sản phẩm, từ đó sẽ hình thành yêu cầu về chủng loại cũng như số lượng nguyên vật liệu cấu thành sản phẩm.

Tại phòng thí nghiệm được trang bị các thiết bị dụng cụ khuấy trộn, dụng cụ nghiền, cân định lượng, các dụng cụ thí nghiệm. Hoạt động của phòng thí nghiệm sẽ làm phát sinh một số nguồn ô nhiễm như sau:

Hình 1.7. Quy trình hoạt động của phòng thí nghiệm tại dự án

Thuyết minh quy trình

Trong quá trình pha chế, thí nghiệm sản phẩm sẽ phát sinh hơi hóa chất, tuy nhiên mức độ phát tán chỉ trong phạm vi phòng thí nghiệm. Phòng thí nghiệm sẽ được trang bị đầy đủ các quạt hút thông gió, điều hòa không khí đảm bảo thông thoáng. Bên cạnh đó, quy trình thao tác thí nghiệm sẽ được chuẩn hóa để có thể hạn chế đến mức tối đa sự phát tán hơi hóa chất trong quá trình thực hiện các thí nghiệm.

Nước thải từ phòng thí nghiệm: Bao gồm nước thải phát sinh từ quá trình pha chế, rửa các dụng cụ phân tích, kiểm tra mẫu nên loại nước thải này có chứa các thành phần như SS, COD, BOD5,... với nồng độ khá cao. Vì vậy nước thải phát sinh từ phòng thí nghiệm được thu gom và xử lý tại HTXLNT của dự án.

Chất thải nguy hại: Bao bì đựng hóa chất, hóa chất rơi vãi. Lượng chất thải nguy hại này cũng sẽ được phân loại, thu gom và xử lý theo đúng quy định.

c.Hoạt động sản xuất nhãn mác, bao bì tại dự án

Hoạt động sản xuất nhãn mác, bao bì chỉ phục vụ đóng gói tại dự án, hoàn toàn không xuất bán ra bên ngoài.

Hình 1.8. Quy trình hoạt động sản xuất nhãn mác, bao bì tại dự án

Thuyết minh quy trình

Nguyên liệu sử dụng để sản xuất màng ghép tại dự án là các loại màng nhựa (màng BOPP, PA, PET, LLDPE, PE…) dạng cuộn, mực in, dung môi (Toluen, Ethyl acetate,…) và keo được nhập từ các đơn vị đối tác. Các nguyên liệu sau khi nhập về nhà máy sẽ được kiểm tra trước khi chuyển qua công đoạn sản xuất. Đối với nguyên liệu không đạt chất lượng sẽ được trả về nhà cung cấp.

In Flexo và in ống đồng:

Các màng nhựa sau khi kiểm tra sẽ được chuyển đến công đoạn in. Tại đây màng sẽ được in các hình ảnh, màu sắc tùy theo từng sản phẩm tại dự án với công nghệ in in Flexo và in ống đồng:

  • In Flexo được thực hiện các bước như sau: đầu tiên mực được cấp từ máng mực vào trục anilox, mực đi vào các ô nhỏ trên bề mặt trục, phần mực thừa trên bề mặt trục được gạt đi bởi dao gạt mực. Sau đó khuôn in tiếp xúc với trục anilox, nhận mực từ các ô nhỏ trên bề mặt trục, hình ảnh trên khuôn in sẽ nổi cao hơn so với phần không in. Khuôn in ép lên bề mặt vật liệu cần in, truyền mực lên vật liệu, hình ảnh in sẽ đảo lại so với trục anilox, đây là phương pháp in ngược. Vật liệu sau khi in được kéo qua bộ sấy khô để làm khô mực, tránh lem nhòe và tăng độ bám dính của mực.
  • In ống đồng được hoạt động dựa trên nguyên lý in lõm, các phần tử in được khắc lõm vào bề mặt kim loại. Khi in mực được cấp lên bề mặt khuôn in rồi tràn vào các chỗ lõm của phần tử in, tiếp theo sẽ có thiết bị dao gạt để gạt sạch mực thừa ra khỏi bề mặt khuôn in lúc này chỉ còn lại mực ở các chỗ lõm của phần tử in. Cuối cùng các áp lực khi in sẽ làm cho mực trong các chỗ lõm truyền sang bề mặt vật liệu.
  • Mực in và dung môi đã được pha chế sẵn trước khi mua về nên khi sử dụng sẽ châm trực tiếp vào máy in theo dây chuyền sản xuất, tại dự án không tiến hành pha chế mực in. Kết thúc quá trình in công nhân sẽ dùng giẻ lau trục in, phần giẻ lau này được công nhân thu gom và lưu trữ vào khu vực chứa CTNH và chuyển giao cho đơn vị có chức năng theo đúng quy định.

Ghép màng

Màng sau khi in sẽ được chuyển sang công đoạn ghép màng, các lớp màng khác nhau sẽ được kết dính với nhau bằng keo có hoặc không có dung môi. Màng tại dự án sẽ có 3 lớp bao gồm lớp màng in (BOPP, PA, PET, LLDPE), lớp màng cán (MPET, AL) và lớp màng hàn dán (MCPP, PE), tùy theo từng mẫu mã sản phẩm tại dự án sẽ sử dụng loại màng phù hợp với sản phẩm.

Tại công đoạn ghép màng, ở một đầu máy ghép lớp màng sẽ chạy qua khoang keo. Màng sẽ được trục cao su ép xuống bề mặt trục keo (được khắc lõm để lấy keo từ máng keo). Khi tiếp xúc thì keo từ trục keo sẽ được chuyển lên màng. Màng có keo sẽ đi qua công đoạn sấy được tích hợp trong máy ghép màng để bay hết hơi dung môi (nếu keo có dung môi) trước khi ép dính với lớp màng khác dưới tác động của nhiệt độ và lực ép giữa trục cao su và trục giải nhiệt.

Sau khi được kết dính, màng ghép sẽ được để yên trong vòng 24 tiếng để keo ghép khô hoàn toàn trước khi tiến hành ghép với lớp màng tiếp theo hoặc chuyển sang công đoạn kế tiếp.

Chia màng

Sau khi ghép màng hoàn thiện, sản phầm sẽ được chuyển qua công đoạn chia màng, tại đây cuộn màng sẽ được chia nhỏ theo quy cách (khổ màng, độ dài cuộn,…) theo từng loại sản phẩm thuốc BVTV tại dự án.

Sản phẩm sau khi hoàn thiện sẽ được nhập kho thành phẩm và chuyển sang công đoạn đóng gói thành phẩm thuốc BVTV tại dự án.

1.3.2.2.Danh mục máy móc, thiết bị

Danh mục máy móc, thiết bị sử dụng tại dự án được thể hiện cụ thể qua bảng sau:

Bảng 1.3. Danh mục máy móc, thiết bị tại dự án

STT

Tên máy móc, thiết bị

Đơn vị

Số

lượng

Năm sản

xuất

Nước sản

xuất

Công suất sản

phẩm

Công suất

tiêu thụ điện

Tình trạng

A

MÁY MÓC, THIẾT BỊ SẢN XUẤT THUỐC BVTV

I

Máy móc, thiết bị sử dụng chung sản xuất thuốc BVTV dạng rắn

1

Máy trộn

Cái

05

2024

Trung Quốc

100 kg/mẻ

15KW

100%

2

Máy nghiền

Cái

01

2024

Trung Quốc

100 kg/mẻ

15KW

100%

3

Máy đóng gói ngang

Cái

06

2024

Đài Loan

10-15 túi/phút

2KW

100%

4

Máy đóng gói đứng

Cái

10

2024

Đài Loan

10-15 túi/phút

2KW

100%

I.1

Máy móc, thiết bị sử dụng cho quá trình sản xuất thuốc BVTV dạng viên nén

1

Máy dập viên

Cái

01

2024

Trung Quốc

50 kg/mẻ

10KW

100%

I.2

Máy móc, thiết bị sử dụng cho quá trình sản xuất thuốc BVTV dạng cốm

1

Máy đùn

Cái

01

2024

Trung Quốc

100 kg/mẻ

15KW

100%

2

Máy sấy

Cái

01

2024

Trung Quốc

50 kg/mẻ

10KW

100%

I.3

Máy móc, thiết bị sử dụng cho quá trình sản xuất thuốc BVTV dạng hạt kiểu tạo hạt

1

Máy tạo hạt

Cái

01

2024

Trung Quốc

200 kg/mẻ

25KW

100%

2

Máy sàng rung kín

Cái

01

2024

Trung Quốc

200 kg/mẻ

25KW

100%

II

Máy móc, thiết bị sử dụng chung sản xuất thuốc BVTV dạng huyền phù và dạng lỏng

1

Bồn khuấy trộn

Cái

16

2024

Việt Nam

1350 vòng/phút

22KW

100%

2

Bồn chứa

Cái

16

2024

Việt Nam

1350 vòng/phút

22KW

100%

 

GỌI NGAY – 0903 649 782 - 028 351 46 426

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG 
 
Địa chỉ: 28B Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM 
Hotline:  028 3514 6426 - 0903 649 782 
Email:  nguyenthanhmp156@gmail.com

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha

FANPAGE

HOTLINE


HOTLINE: 
0903649782 - 028 35146426 

nguyenthanhmp156@gmail.com