Báo cáo đề xuất cấp (GPMT) giấy phép môi trường dự án nhà máy sản xuất phân bón công suất 8.000 tấn sản phẩm/năm. Sản xuất 6 dòng sản phẩm phân bón: phân bón NPK dạng phối trộn; phân bón NPK dạng ép hạt; phân bón trung, đa, vi lượng dạng bột và phân bón trung, đa, vi lượng dạng hạt; phân bón hữu cơ và phân bón lá.
Ngày đăng: 08-07-2025
4 lượt xem
DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT................................................... 5
1.3.2. Công nghệ sản xuất của cơ sở.................................................................... 10
1.4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của cơ sở:...... 18
1.4.1. Nguyên liệu, vật liệu sản xuất của cơ sở................................................ 18
1.4.2. Danh mục máy móc thiết bị....................................................................... 21
1.5.2. Các hạng mục công trình của cơ sở........................................................... 24
1.5.3. Tổng vốn đầu tư, tiến độ, tổ chức quản lý và thực hiện cơ sở............... 26
SỰ PHÙ HỢP CỦA CƠ SỞ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG......... 28
2.1. Sự phù hợp của cơ sở với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường:....... 28
2.2. Sự phù hợp của cơ sở đối với khả năng chịu tải của môi trường:................ 30
kết quả hoàn thành các công trình bảo vệ môi trường............................................. 32
3.1. Công trình, biện pháp thoát nước mưa, thu gom và xử lý nước thải......... 32
3.1.1. Thu gom, thoát nước mưa........................................................................ 32
3.1.2. Thu gom, thoát nước thải...................................................................... 33
3.2. Công trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải..................................................... 35
3.2.1. Giảm thiểu bụi do quá trình vận chuyển................................................. 35
3.2.2. Công trình, biện pháp xử lý ô nhiễm không khí từ quá trình sản xuất........36
3.2.3. Kiểm soát ô nhiễm tư quá trình nhập kho...................................... 40
3.3. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải rắn thông thường.... 41
3.3.1. Chất thải sinh hoạt....................................................................... 41
3.3.2. Chất thải rắn công nghiệp thông thường............................................ 42
3.4. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải nguy hại...................... 43
3.5. Công trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung......................... 44
3.5.1. Công trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn................................ 44
5.2. Công trình, biện pháp giảm thiểu độ rung................................ 45
3.6. Phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường.................. 45
3.6.1. Biện pháp phòng ngừa và ứng phó sự cố cháy nổ................. 45
6.2. Biện pháp phòng ngừa và ứng phó sự cố tai nạn lao động............ 46
3.7. Công trình, biện pháp bảo vệ môi trường khác............................ 47
3.7.1. Phòng ngừa sự cố rò rỉ nguyên liệu, thành phẩm...................... 47
3.7.2. Phòng chống rò rỉ kho chứa hóa chất.................................... 48
3.8. Các nội dung thay đổi so với Đề án bảo vệ môi trường của cơ sở năm 2009........ 48
3.9. Kế hoạch, tiến độ, kết quả thực hiện phương án cải tạo, phục hồi môi trường, phương án bồi hoàn đa dạng sinh học....... 49
NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP, CẤP LẠI GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG................ 50
4.1. Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải......................................... 50
4.1.1. Nguồn tiếp nhận nước thải:............................................................. 50
4.1.2. Vị trí đấu nối................................................................................... 50
4.1.3. Lưu lượng đấu nước thải lớn nhất................................................. 50
4.2. Nội dung đề nghị cấp phép đối với khí thải:......................................... 51
4.2.1. Nguồn phát sinh.............................................................................. 51
4.2.2. Dòng khí thải, vị trí xả khí thải...................................................... 51
4.2.3. Lưu lượng xả khí thải lớn nhất: 5.000 m3/giờ................................... 52
4.2.4. Phương thức xả khí thải..................................................................... 52
4.2.5. Chất lượng khí thải trước khi xả vào môi trường không khí........... 52
4.3. Nội dung đề nghị cấp phép đối với tiếng ồn, độ rung (nếu có):............... 53
4.3.1. Nguồn phát sinh tiếng ồn, độ rung.......................................................... 53
4.3.2. Vị trí phát sinh tiếng ồn, độ rung...................................................... 53
4.4. Nội dung đề nghị quản lý chất thải.......................................................... 54
4.4.2. Khối lượng, chủng loại chất thải rắn công nghiệp thông thường phát sinh..... 54
4.4.1. Khối lượng, chủng loại chất thải công nghiệp phải kiểm soát, chất thải nguy hại phát sinh thường xuyên............... 54
4.4.3. Khối lượng chất thải rắn sinh hoạt phát sinh:............................55
4.4.4. Yêu cầu bảo vệ môi trường đối với việc lưu giữ chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường, chất thải nguy hại:......... 55
CHƯƠNG V. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG VÀ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÔNG TÁC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ....... 56
1. Kết quả quan trắc môi trường định kỳ đối với nước thải........ 56
2. Kết quả quan trắc môi trường định kỳ đối với bụi, khí thải...... 57
CHƯƠNG VI................................................................ 58
KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM VÀ CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ....... 58
6.1. Kế hoạch vận hành thử nghiệm của cơ sở:............................. 58
6.1.1. Thời gian dự kiến vận hành thử nghiệm.................................. 58
6.1.2. Kế hoạch quan trắc chất thải, đánh giá hiệu quả xử lý của các công trình, thiết bị xử lý chất thải:..... 58
6.1.3. Kế hoạch quan trắc chất thải, đánh giá hiệu quả xử lý của các công trình, thiết bị xử lý chất thải......... 58
6.2. Chương trình quan trắc chất thải theo quy định của pháp luật............. 59
6.2.1. Chương trình quan trắc môi trường định kỳ:.............................. 59
6.2.2. Chương trình quan trắc tự động, liên tục chất thải:................ 60
6.2.3. Hoạt động quan trắc môi trường định kỳ, quan trắc môi trường tự động, liên tục khác theo quy định của pháp luật có liên quan hoặc theo đề xuất của chủ cơ sở... 60
6.3. Kinh phí thực hiện quan trắc môi trường hằng năm.................... 61
CHƯƠNG VII........................................................................ 62
CAM KẾT CỦA CHỦ CƠ SỞ................................... 62
PHỤ LỤC BÁO CÁO.......................................... 64
CHƯƠNG I
THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ
Tên chủ cơ sở: Công ty TNHH Phân bón ....
Địa chỉ văn phòng: ...Cụm công nghiệp Quốc Quang Long An, ấp 5A, xã Lương Bình, huyện Bến Lức, tỉnh Long An.
Người đại diện theo pháp luật của chủ cơ sở: ....
Chức vụ : Giám đốc - Điện thoại: .....
Email : ..........
Giấy chứng nhận đầu tư/đăng ký kinh doanh số: ...... đăng ký lần đầu ngày 26/10/2015, đăng ký thay đổi lần 2 ngày 25/12/2023 do phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư Tp. HCM cấp
NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN BÓN CÔNG SUẤT 8.000 TẤN SẢN PHẨM/NĂM
- Địa chỉ cơ sở: ...Cụm công nghiệp Quốc Quang Long An, ấp 5A, xã Lương Bình, huyện Bến Lức, tỉnh Long An.
Cơ quan thẩm định thiết kế xây dựng: Sở Xây Dựng tỉnh Long An
Cơ quan cấp giấy phép môi trường: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Long An.
Cơ sở trước đây đã được phê duyệt ĐTM theo quyết định số 107/QĐ-STNMT ngày 22/01/2018 của Sở TNMT tỉnh Long An về việc phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường Cơ sở Nhà máy sản xuất phân bón công suất 8.000 tấn sản phẩm/năm của Công ty TNHH Phân bón. Nay công ty bổ sung thêm 2 quy trình sản xuất phân bón nhưng vẫn giữ công suất 8.000 tấn sản phẩm/năm,
-Quy mô cơ sở:
Căn cứ điểm a, khoản 4, Điều 37 của Luật bảo vệ môi trường 2020 và điểm b, khoản, Điều 27 của nghị định 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường thì cơ sở thuộc đối tượng lập lại hồ sơ môi trường.
Cơ sở không thuộc loại hình sản xuất kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường tại phụ lục II của Nghị định số 05/2025/NĐ-CP ngày 06/01/2025 của Chính phủ quy định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật bảo vệ môi trường.
Yếu tố nhạy cảm về môi trường quy định tại khoản 4 Điều 25 Nghị định này: Cơ sở không nằm trong vùng có yếu tố nhạy cảm về môi trường.
Loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ: Cơ sở sản xuất phân bón.
-Phân nhóm dự án đầu tư:
Cơ sở thuộc nhóm C có cấu phần xây dựng được phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công, xây dựng và không thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụcó nguy cơ gây ô nhiễm môi trường và không có yếu tố nhạy cảm môi trường nên thuộc mục 2II của phụ lục 5 ban hành kèm theo Nghị định số 05/2025/NĐ-CP ngày 06/01/2025 của Chính phủ quy định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật bảo vệ môi trường, do đó cơ sở thuộc nhóm III và thực hiện theo mẫu phụ lục X của nghị định này.
Căn cứ theo điểm a, khoản 3, điều 41 của Luật Bảo Vệ Môi Trường 2020 về thẩm quyền cấp giấy phép môi trường thì cơ sở thuộc thẩm quyền cấp giấy phép môi trường cấp tỉnh do Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Long An cấp.
Công ty TNHH Phân bón...hoạt động với lĩnh vực sản xuất phân bón, với công suất 8.000 tấn sản phẩm/năm, công suất cụ thể như sau:
Bảng 1.1. Công suất của cơ sở
STT |
Tên sản phẩm |
Theo ĐTM đã được phê duyệt 2018 |
Phương án đã điều chỉnh |
1 |
Phân bón NPK dạng hạt kiểu phối trộn |
2.000 tấn sản phẩm/năm |
2.000 tấn sản phẩm/năm |
2 |
Phân bón NPK dạng ép hạt |
2.000 tấn sản phẩm/năm |
2.000 tấn sản phẩm/năm |
3 |
Phân bón trung, đa, vi lượng dạng bột |
2.000 tấn sản phẩm/năm |
2.000 tấn sản phẩm/năm |
4 |
Phân bón trung, đa, vi lượng dạng hạt |
2.000 tấn sản phẩm/năm |
1.400 tấn sản phẩm/năm |
5 |
Phân bón hữu cơ |
-- |
500 tấn sản phẩm/năm |
6 |
Phân bón lá |
-- |
100 tấn sản phẩm/năm |
|
Tổng cộng |
8.000 tấn sản phẩm/năm |
8.000 tấn sản phẩm/năm |
Nguồn: Công ty TNHH Phân bón ..., 2024
Tại nhà máy sản xuất phân bón của Công ty TNHH Phân Bón...sản xuất 6 dòng sản phẩm phân bón: phân bón NPK dạng phối trộn; phân bón NPK dạng ép hạt; phân bón trung, đa, vi lượng dạng bột và phân bón trung, đa, vi lượng dạng hạt; phân bón hữu cơ và phân bón lá.
Các dòng sản phẩm tại nhà máy sử dụng chung một số máy móc, thiết bị với các quy trình sản xuất sau.
1.Quy trình sản xuất phân bón NPK dạng hạt kiểu phối trộn và phân bón trung đa vi lượng dạng
Hình 1.1. Quy trình sản xuất phân bón NPK dạng hạt kiểu phối trộn và phân bón trung đa vi lượng dạng
Thuyết minh quy trình:
Nguyên liệu sản xuất phân bón NPK đều tồn tại dạng hạt.
Nguyên liệu sử dụng để sản xuất phân bón trung đa vi lượng tất cả đều dạng hạt.
Máy móc sử dụng để sản xuất 2 dòng sản phẩm sử dụng chung. Do đặc tính của 2 dòng phân bón này có thành phần nguyên liệu tượng tự nhau chỉ khác nhau về tỷ lệ nguyên liệu, do đó việc thay đổi kế hoạch sản xuất không làm ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm. Tùy theo kế hoạch sản xuất mà công nhân sẽ sắp xếp nguyên liệu đầu vào cho phù hợp.
Nguyên liệu sẽ được tập kết tại sàn nhập liệu, tùy theo mặt hàng cần sản xuất mà số lượng nguyên liệu từng loại sẽ thay đổi. Ban đầu nguyên liệu sẽ được băng tải (1) vận chuyển lên bồn nhập liệu, công nhân sẽ cho vào bồn chứa bằng thủ công, tại bồn chứa với số kg theo công thức phối trộn, đặt tần số trên màn hình điều khiển cho các hộc định lượng rồi ấn n t khởi động để nguyên liệu vận chuyển tự động vào băng tải (2). Nguyên liệu từ băng tải (2) này được đưa tới ống quay nhằm trộn đều hỗn hợp nguyên liệu, sau đó thành phẩm đã trộn đều được băng tải (3) đưa đến bồn chứa chuẩn bị cho quá trình đóng bao tự động, sản phẩm được tiến hành đưa đến kho lưu trữ, bảo quản qua băng tải (4).
2.Quy trình sản xuất phân bón NPK dạng ép hạt:
Hình 1.2. Sơ đồ quy trình sản xuất phân bón NPK dạng ép hạt
Thuyết minh quy trình
Nguyên liệu sẽ được tập kết tại sàn nhập liệu. Ban đầu nguyên liệu sẽ được băng tải (1) vận chuyển lên bồn nhập liệu, công nhân sẽ cho vào bồn chứa bằng thủ công, tại bồn chứa với số kg theo công thức phối trộn, đặt tần số trên màn hình điều khiển cho các hộc định lượng rồi ấn n t khởi động để nguyên liệu vận chuyển tự động vào băng tải (2). Nguyên liệu từ băng tải (2) này được đưa tới máy nghiền. Tại máy nghiền nguyên liệu được nghiền nhỏ trước khi chuyển sang máy trộn theo băng tải (3) Tại máy trộn hỗn hợp nguyên liệu được trộn đều thành hỗn hợp đồng nhất sau đó được băng tải (4) chuyển qua máy ép hạt để ép hạt, bán thành phẩm sẽ được đưa qua băng tải (5) sang máy sàng phân loại cỡ hạt, các sản phẩm đạt chất lượng sẽ được vận chuyển qua bảng tải (6) để đóng gói thành phẩm, sản phẩm không đạt sẽ được đưa lại khâu nghiền để tiếp tục sản xuất.
3.Quy trình sản xuất phân bón trung, đa, vi lượng dạng bột
Hình 1.3. Quy trình sản xuất phân bón trung, đa, vi lượng dạng bột
Thuyết minh quy trình
Nguyên liệu sản xuất bao gồm: nguyên liệu cung cấp đa lượng, nguyên liệu cung cấp trung
lượng, nguyên liệu cung cấp vi lượng, các nguyên liệu đều dạng hạt hoặc dạng bột.
Nguyên liệu sẽ được tập kết tại sàn nhập liệu, tùy theo mặt hàng cần sản xuất mà số lượng nguyên liệu từng loại sẽ thay đổi. Ban đầu nguyên liệu sẽ được băng tải (1) vận chuyển lên bồn nhập liệu, công nhân sẽ cho vào bồn chứa bằng thủ công, tại bồn chứa với số kg theo công thức phối trộn, đặt tần số trên màn hình điều khiển cho các hộc định lượng rồi ấn n t khởi động để nguyên liệu vận chuyển tự động vào băng tải (2). Nguyên liệu từ băng tải (2) này được đưa tới máy nghiền. Tại máy nghiền, nguyên liệu được nghiền tạo độ mịn cho sản phẩm. Sau khi qua máy nghiền sản phẩm sẽ được kiểm tra chất lượng (độ mịn của sản phẩm) trước khi chuyển sang băng tải (3) dẫn nguyên liệu sang máy trộn. Máy trộn có nhiệm vụ trộn đều hỗn hợp nguyên liệu thành một hỗn hợp đồng nhất. Nguyên liệu sau khi trộn đều được theo băng tải (4) vận chuyển vào bồn chứa của dây chuyền đóng bao tự động, tại đây sản phẩm được đóng bao theo bao dạng 25 kg hoặc 50 kg theo yêu cầu của khách hàng. Sản phẩm hoàn chỉnh được tiến hành đưa đến kho lưu trữ, bảo quản qua băng tải (5).
3.Quy trình sản xuất phân bón hữu cơ
Hình 1.4. Quy trình sản xuất phân bón hữu cơ
Thuyết minh quy trình:
Tất cả các dòng sản phẩm phân bón hữu cơ tại cơ sở dược sử dụng chung 1 dàn máy móc thiết bị và có quy trình sản xuất tương tự nhau tùy theo kế hoạch sản xuất mà công nhân chuẩn bị nguyên liệu cho phù hợp.
Quy trình sản xuất các dòng sản phẩm như nhau chỉ khác nhau về tỷ lệ pha trộn và thành phần. Tùy theo kế hoạch sản xuất mà công nhân sẽ chuẩn bị nguyên liệu khác nhau.
Nguyên liệu đầu để sản xuất tồn tại dạng hạt, được chứa trong bao PP25kg, PP50kg, hoàn toàn kín, nguyên liệu được mua thì các đơn vị trong nước hoặc nhập khẩu.
Định lượng, Nhập liệu:
Ban đầu nguyên liệu được cân định lượng trước từng loại, sau đó nạp liệu vào bồn định lượng nhằm định lượng khối lượng nguyên liệu phối trộn cho từng dòng sản phẩm được khách hàng yêu cầu.
Sấy:
Sản phẩm sau khi trộn theo băng tải qua thiết bị sấy. Thiết bị sấy dạng thùng quay. Mục đích của quá trình sấy là giảm độ ẩm cho hạt phân có độ ẩm từ 4,5 – 6% xuống còn 1 – 2.5%, để làm tăng độ cứng, tránh hiện tượng vón cục, kết khối hạt. Thiết bị sấy được hoạt động theo nguyên lý sấy xuôi chiều: khí nóng và sản phẩm đi cùng chiều nhau trong ống sấy. Nhiệt sấy được cung cấp từ lò đốt bằng than hoặc trấu ép tạo dòng khí nóng có nhiệt độ khoảng từ 700C – 3000C. Nguyên liệu được tiếp xúc trực tiếp với dòng khí nóng. Nhờ thiết bị sấy đặt nghiêng và bên trong có lắp các cánh đảo nên các hạt phân được đảo đều và chuyển dần về phía cuối ống sấy. Khi ra khỏi ống sấy, các hạt phân có nhiệt độ từ 40 – 600C và độ ẩm hạt từ 2 – 4%. Dòng khí nóng sau khi trao đổi nhiệt với các hạt phân sẽ hạ xuống còn khoảng 70-1000C.
Sàng:
Sàng được động cơ chuyển động qua cơ cấu rung lệch tâm được bố trí phòng riêng. Sàng có cấu tạo gồm 1 lớp, có đường kính lỗ từ 2,5mm – 4,5mm. Các hạt có kích thước 2,5mm – 4,5mm được giữ lại trên mặt sàng sau đó công nhân vận chuyển đến bồn trộn âm. Công đoạn này phát sinh mùi và bụi. Tuy nhiên, cơ sở đã cô lập kín hoàn toàn công đoạn sàng bằng bao nylon.
Bồn trộn âm:
Sau khi sàng, nguyên liệu được cho vào 05 bồn trộn âm dưới đất nhằm trộn các thành phần nguyên liệu với nhau một cách đồng đều nhất.
Đóng gói, thành phẩm:
Sau khi được trộn, sản phẩm được băng tải chuyển lên bồn chứa của máy đóng gói. Phễu chứa có gắn thiết bị định lượng tự động, tại đây công nhân sẽ móc bao định lượng đủ liệu và chuyển sang máy may bao.
Sản phẩm dạng viên:
Tại bồn chứa âm, liệu dẫn đến bồn chứa bằng băng tải, công nhân cho liệu vào bao, đặt lên xe nâng vận chuyển đến khu vực đặt máy ép viên nhỏ. Tại đây máy ép viên sẽ sử dụng lực cơ học ép thành các viên phân bón. Viên phân được chứa vào phễu chứa của hệ thống máy đóng gói.
Phễu chứa có gắn thiết bị định lượng tự động, tại đây công nhân sẽ móc bao định lượng đủ liệu và chuyển sang máy may bao.
Về chất lượng sản phẩm công ty đảm bảo thực hiện đúng theo yều cầu của khách hàng về chất lượng của đơn đặt hàng. Tùy vào thị trường và chiến lược kinh doanh, mẫu mã, thiết kế,… của khách hàng, chủ cơ sở sẽ cung ứng đầy đủ, cam kết về chất lượng sản phẩm trong từng đơn hàng. Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2015.
Phân bón được sản xuất tại cơ sở, chủ đầu tư cam kết bảo đảm chất lượng sản phẩm theo Nghị định số 108/2017/NĐ-CP ngày 20/09/2017 của Chính phủ về quy định, sản xuất, kinh doanh và sử dụng phân bón.
4.Quy trình sản xuất phân bón lá
Hình 1.5. Quy trình sản xuất phân bón lá
Thuyết minh quy trình:
Nguyên liệu sử dụng để đóng gói phân bón vô cơ chính là thành phẩm. Thành phẩm nhập về được chứa trong bao combo loại 1 tấn. Được vận chuyển về nhà máy bằng xe tải chuyên dụng, xe nâng vận chuyển vào kho chứa, theo kế hoạch sản xuất, công nhân điều khiển xe nâng vận chuyển các bao combo chứa thành phẩm lại băng tải, thành phẩm được vận chuyển lên bồn chứa lớn, công nhân mở bao đổ thành phẩm vào bồn chứa, bồn chứa là loại bồn 1 tấn.
Thành phẩm đóng gói có thể tồn tại dạng bột hoặc dạng hạt tùy theo yêu cầu của khách hàng.
Bồn nhập liệu:
Bồn nhập liệu loại 1 tấn được định lượng xuống 3 bồn nhỏ bố trí phía dưới, 3 bồn chứa có dung tích 0,5 tấn. Có gắn thiết bị định lượng nhằm định lượng khối lượng của bao chứa.
Cân, Đóng gói:
Tại đây, sản phẩm sẽ được cho vào bao đặt ở phía dưới (25 kg hoặc 50 kg), tiếp đó đóng miệng bao sản phẩm bằng máy may bao. Bao bì đóng gói phân bón được nhập về đã có in sẵn thông tin sản phẩm trên bao bì, nhà máy chỉ đóng gói, đóng date mà không in ấn nhãn mác. Các thiết bị trong dây chuyền đều áp dụng công nghệ inverter giúp tiết kiệm điện năng tiêu thụ.
Về chất lượng sản phẩm công ty đảm bảo thực hiện đúng theo yều cầu của khách hàng về chất lượng của đơn đặt hàng. Tùy vào thị trường và chiến lược kinh doanh, mẫu mã, thiết kế,… của khách hàng, chủ cơ sở sẽ cung ứng đầy đủ, cam kết về chất lượng sản phẩm trong từng đơn hàng. Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2015.
Ghi chú:
Tại cơ sở hoàn toàn không có công đoạn in bao bì, bao bì nhập về đã được in ấn nhãn hiệu.
Do cơ sở chỉ phối trộn thành phẩm.
Máy móc sản xuất được đặt cố định, hệ thống băng tải di động, tùy theo kế hoạch sản xuất mà công nhân sẽ gắn băng tải theo hệ thống của từng dây chuyền sản xuất theo thứ tự của các sơ đồ 4, hoặc 5 hoặc 6 nêu trên.
Để kiểm tra chất lượng sản phẩm trong quy trình sản xuất, chủ cơ sở sẽ đầu tư bộ phận kiểm lượng gắn trên đầu của máy định lượng đóng bao nhằm kiểm soát chất lượng sản phẩm đầu ra.
Bảng 1.2. Các sản phẩm của công ty
STT |
Tên sản phẩm |
Theo ĐTM đã được phê duyệt 2018 |
Phương án điều chỉnh |
1 |
Phân bón NPK dạng hạt kiểu phối trộn |
2.000 tấn sản phẩm/năm |
2.000 tấn sản phẩm/năm |
2 |
Phân bón NPK dạng ép hạt |
2.000 tấn sản phẩm/năm |
2.000 tấn sản phẩm/năm |
3 |
Phân bón trung, đa, vi lượng dạng bột |
2.000 tấn sản phẩm/năm |
2.000 tấn sản phẩm/năm |
4 |
Phân bón trung, đa, vi lượng dạng hạt |
2.000 tấn sản phẩm/năm |
1.400 tấn sản phẩm/năm |
5 |
Phân bón hữu cơ |
-- |
500 tấn sản phẩm/năm |
6 |
Phân bón lá |
-- |
100 tấn sản phẩm/năm |
|
Tổng cộng |
8.000 tấn sản phẩm/năm |
8.000 tấn sản phẩm/năm |
Nguồn: Công ty TNHH Phân bón ...., 2024
Nhu cầu nguyên, nhiên liệu và hóa chất sử dụng cho quá trình hoạt động của cơ sở được trình bày trong bảng sau:
Bảng 1.3. Nhu cầu sử dụng nguyên liệu, nhiên liệu cho sản xuất
STT |
Nguyên liệu |
Công thức |
Khối lượng (tấn/năm) |
Trạng thái tồn tại |
A |
Nguyên liệu sản xuất NPK dạng phối trộn |
2.006 |
|
|
1 |
Ure |
CO(NH2)2 |
333 |
Hạt |
2 |
Amoni sunfat (SA) |
(NH4 )2SO4 |
284 |
Hạt |
3 |
Monoamonium Phosphate (MAP) |
(NH4)H2PO4 |
310 |
Hạt |
4 |
Diamino phosphate (DAP) |
(NH4)2HPO4 |
378 |
Hạt |
5 |
Kali |
K2O |
378 |
Hạt |
6 |
Cao lanh |
Al2O3.2SiO2.2H2O |
282 |
Hạt |
7 |
Trung, vi lượng |
- |
40 |
Hạt |
B |
Nguyên liệu sản xuất NPK dạng ép hạt |
2.010 |
|
|
1 |
Ure |
CO(NH2)2 |
325 |
Hạt, bột |
2 |
Amoni sunfat (SA) |
(NH4 )2SO4 |
220 |
Hạt, bột |
3 |
Monoamonium Phosphate (MAP) |
(NH4)H2PO4 |
338 |
Hạt, bột |
4 |
Diamino phosphate (DAP) |
(NH4)2HPO4 |
400 |
Hạt, bột |
5 |
Kali |
K2O |
400 |
Hạt, bột |
6 |
Cao lanh |
Al2O3.2SiO2.2H2O |
312 |
Hạt, bột |
7 |
Trung, vi lượng |
- |
15 |
Hạt, bột |
D |
Nguyên liệu phân bón bón trung, đa vi lượng dạng bột |
2.010 |
|
|
1 |
Kali Sunfat |
K2SO4 |
180 |
Hạt, bột |
2 |
MAP |
(NH4)H2PO4 |
140 |
Hạt, bột |
3 |
MKP |
KH2PO4 |
140 |
Hạt, bột |
4 |
Ure |
CO(NH2)2 |
150 |
Hạt, bột |
5 |
EDTA |
C10H16N2O8 |
75 |
Hạt, bột |
6 |
Kẽm Sunfat |
ZnSO4.7H2O |
245 |
Hạt, bột |
7 |
Magie Sunfat |
MgSO4.7H2O |
260 |
Hạt, bột |
8 |
Đồng sunfat |
CuSO4.7H2O |
260 |
Hạt, bột |
9 |
Sắt sunfat |
FeSO4.7H2O |
285 |
Hạt, bột |
10 |
Mangan sunfat |
MnSO4.7H2O |
275 |
Hạt, bột |
E |
Nguyên liệu phân bón bón trung, đa vi lượng dạng hạt |
2.006 |
|
|
1 |
Kali Sunfat |
K2SO4 |
180 |
Hạt |
2 |
MAP |
(NH4)H2PO4 |
140 |
Hạt |
3 |
MKP |
KH2PO4 |
140 |
Hạt |
4 |
Ure |
CO(NH2)2 |
150 |
Hạt |
5 |
EDTA |
C10H16N2O8 |
71 |
Hạt |
6 |
Kẽm Sunfat |
ZnSO4.7H2O |
245 |
Hạt |
7 |
Magie Sunfat |
MgSO4.7H2O |
260 |
Hạt |
8 |
Đồng sunfat |
CuSO4.7H2O |
260 |
Hạt |
9 |
Sắt sunfat |
FeSO4.7H2O |
285 |
Hạt |
10 |
Mangan sunfat |
MnSO4.7H2O |
275 |
Hạt |
F |
Nguyên liệu phân bón hữu cơ |
NL khác (Ure, SA,DAP, trung vi lượng) |
310 |
Rắn |
G |
Nguyên liệu phân bón lá |
Ure, SA, MAP (12-61), H3PO3( Lân 86),ZnO, |
12 |
Rắn |
H |
Nguyên liệu phụ trợ |
|||
1 |
Bao bì |
|
5 |
Rắn |
2 |
Thùng carton |
|
5 |
Rắn |
Ghi chú:
Theo kinh nghiệm của chủ đầu tư và tham khảo các nhà máy sản xuất phân bón có công nghệ tương tự thì tỷ lệ hao hụt khi sản xuất sản phẩm dạng bột là 0,5% và tỷ lệ hao hụt sản phẩm dạng hạt là 0,3%. Lượng hao hụt do rơi vãi, hoặc dính vào máy móc, thiết bị trong quá trình sản xuất.
Nguyên liệu sử dụng tại cơ sở được chủ cơ sở mua lại từ nhà cung cấp trong nước.
Bảng 1.4. Danh mục máy móc, thiết bị
TT |
Máy móc, thiết bị |
Xuất xứ |
Tình trạng máy móc |
Năm sản xuất |
Số lượng |
Công suất |
Ghi chú |
|
Máy móc thiết bị sử dụng cho sản xuất |
||||||
1 |
Máy trộn |
Việt Nam |
100% |
2017 |
1 cái |
5 tấn/giờ |
Sử dụng chung |
2 |
Bồn chứa nguyên liệu có thiết bị định lượng tự động |
Việt Nam |
100% |
2017 |
4 cái |
2.000 kg |
|
3 |
Máy may bao |
Việt Nam |
100% |
2017 |
1 cái |
5 bao/phút |
|
4 |
Bồn chứa kết hợp Cân điện tử (định lượng đồng bộ theo bồn chứa của dây chuyền đóng bao) |
Việt Nam |
100% |
2017 |
1 cái |
Tự động |
|
5 |
Máy nghiền |
Việt Nam |
100% |
2017 |
1 cái |
5 tấn/giờ |
Sử dụng cho sản xuất sản phẩm dạng bột và sản phẩm dạng ép hạt |
6 |
Máy ép hạt |
Việt Nam |
100% |
2017 |
1 cái |
1,0 -1,5 tấn/giờ |
Sử dụng sản xuất phân |
7 |
Máy sàng rung |
Việt Nam |
100% |
2017 |
1 cái |
1,0 -1,5 tấn/giờ |
bón dạng ép hạt |
8 |
Máy nghiền |
Việt Nam |
100% |
2017 |
1 cái |
1,0 - 1,5 tấn/giờ |
Sử dụng sản xuất phân bón hữu cơ dạng viên |
9 |
Máy sàng |
Việt Nam |
100% |
2017 |
1 cái |
2 tấn/giờ |
|
10 |
Máy đóng gói |
Việt Nam |
100% |
2017 |
1 cái |
1 gói/phút |
|
11 |
Máy đóng bao |
Việt Nam |
100% |
2017 |
1 cái |
5 Bao/phút |
|
12 |
Máy sấy |
Việt Nam |
100% |
2017 |
1 cái |
2 tấn/giờ |
|
13 |
Máy chiết rót |
Việt Nam |
100% |
2017 |
1 cái |
900 chai/h |
Sử dụng sản xuất phân bón lá |
14 |
Bồn khuấy trộn |
Việt Nam |
100% |
2017 |
1 cái |
1000 lít |
|
15 |
Băng tải |
Việt Nam |
100% |
2017 |
1 cái |
1,0 - 1,5 tấn/giờ |
|
16 |
Thùng chứa |
Việt Nam |
100% |
2017 |
1 cái |
1000 lít |
Nguồn: Công ty TNHH Phân bón ..., 2024
Nguồn cung cấp từ mạng lưới điện của Cụm công nghiệp. Điện được sử dụng chủ yếu chạy thiết bị, máy móc phục vụ sản xuất, thiết bị văn phòng và các thiết bị thắp sáng trong khu vực hoạt động.
Nhu cầu sử dụng điện khi cơ sở đi vào hoạt động khoảng 64.700 kwh/tháng, tương đương 97 kwh cho 1 tấn sản phẩm.
Nước sử dụng được cấp từ nhà máy nước của Cụm công nghiệp Quốc Quang Long An, với nhu cầu sử dụng như sau:
Tại Nhà máy không tổ chức nấu ăn mà mua xuất ăn công nghiệp, do đó không sử dụng nước cho quá trình nấu nướng. Nước cấp cho sinh hoạt tại Nhà máy chủ yếu dùng cho quá trình vệ sinh của công nhân viên.
Theo QCVN 01:2021/BXD – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng: chọn định mức sử dụng nước cho 1 người: 80 lít/người.ngày, lượng nước dùng cho công nhân viên là: 20 người x 80 lít/người/ngày /1000= 1,6 m3/ngày.đêm.
Trong đó: Số lao động làm việc trong 1 ca: 20 người; số ca làm việc: 1 ca/ngày.
Tại cơ sở không sử dụng nước cho quá trình sản xuất.
Đối với quy trình sản xuất phân bón dạng bột và hạt, hoàn toàn không sử dụng nước để vệ sinh
Bảng 1.5. Nhu cầu sử dụng nước tại cơ sở trong hai giai đoạn
TT |
Mục đích sử dụng nước |
Định mức |
Lượng nước (m3/ngày) |
Ghi chú |
|
Nước cấp |
Nước thải |
||||
1 |
Sinh hoạt của nhân viên |
20 người Q=80 lít/người |
1,6 |
1,6 |
QCVN 01:2021/BXD |
3 |
Cấp cho tưới cây & đường (vào mùa nắng) |
|
5,0 |
0 |
Thấm đất |
4 |
PCCC sâu 4m |
Toàn nhà máy |
40,0 |
0 |
Dự phòng |
Ước tính nhu cầu sử dụng nước tối đa và xả thải hằng ngày (không tính nước dùng PCCC) |
Tổng |
6,6 m3 |
1,6 m3 |
|
Nguồn: Công ty TNHH Phân bón...., 2024
Cơ sở được xây dựng tại Cụm Công nghiệp Quốc Quang Long An, ấp 5A, xã Lương Bình, huyện Bến Lức, tỉnh Long An. Cơ sở có vị trí tiếp giáp như sau:
Bảng 1.6. Toạ độ khống chế Cơ sở
Điểm mốc |
Tọa độ (X) |
Tọa độ (Y) |
1 |
0574861 |
1186894 |
2 |
0574863 |
1186889 |
3 |
0574896 |
1186791 |
4 |
0574833 |
1186782 |
Nguồn: Công ty TNHH Phân bón, 2024
Cơ sở nằm trong CCN Quốc Quang Long An nên xung quanh cơ sở trong vòng bán kính 2km hiện nay là đất trống và các Công ty trong CCN Quốc Quang Long An, nhà máy sản xuất thuộc các khu/cụm khác, cụ thể như sau:
Cơ sở thuê lại nhà xưởng đã được Công ty CP Quốc Quang Long An xây dựng hoàn thiện trước khi cho thuê. Trên diện tích 1.000 m2, khi thuê lại chủ Cơ sở sẽ bố trí lại phù hợp với hoạt động của mình. Các hạng mục được chủ đầu tư bố trí lại như sau:
Bảng 1.6. Danh mục công trình chính
STT |
Hạng mục công trình |
Diện tích (m2) |
Mật độ xây dựng (%) |
Ghi chú |
1 |
Khu văn phòng |
40 |
4,00 |
Hiện hữu |
2 |
Nhà vệ sinh |
15 |
1,50 |
Hiện hữu |
3 |
Khu sản xuất phân bón |
450 |
55,50 |
Hiện hữu |
4 |
Khu sản xuất phân bón hữu cơ và phân bón lá |
105 |
10 |
Bố trí mới trong khu vực sản xuất |
5 |
Khu chứa nguyên liệu |
150 |
15,00 |
Hiện hữu |
6 |
Khu chứa hang ép viên |
110 |
11,00 |
Hiện hữu |
7 |
Khu chứa hang 3 màu |
110 |
11,00 |
Hiện hữu |
8 |
Khu chứa CTTT |
10 |
1,00 |
Hiện hữu |
9 |
Khu chứa CTNH |
10 |
1,00 |
Hiện hữu |
Tổng |
1.000 |
100 |
|
|
Nguồn: Công ty TNHH Phân bón ...., 2024
Ghi chú:
Với diện tích thuê lại của công ty CP Quốc Quang Long An khi thuê lại, chủ đầu tư hoàn toàn không xây dựng thêm, chỉ thực hiện bố trí, sắp xếp, phân chia khu vực sản xuất.
(*) Hoạt động sản xuất tại Nhà máy không có phòng thí nghiệm. Quá trình kiểm nghiệm các sản phẩm của Nhà máy được Công ty TNHH Phân bón hợp đồng với đơn vị có chức năng kiểm nghiệm.
Khu vực thực hiện cơ sở là trên nhà xưởng đã được xây dựng sẵn nên không có phần đất trồng cây xanh riêng cho cơ sở. Công ty Cổ phần Quốc Quang Long An sẽ trồng cây xanh trong toàn bộ khu vực nhà xưởng theo quy hoạch xây dựng.
>>> XEM THÊM: Dự án trồng cây lâu năm, cây ăn trái kết hợp rau củ hữu cơ công nghệ cao
GỌI NGAY – 0903 649 782 - 028 351 46 426
Gửi bình luận của bạn