Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường (GPMT) nhà máy sản xuất hàng tiêu dùng và đồ uống
Ngày đăng: 25-06-2025
79 lượt xem
CHƯƠNG I. THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ..................................... 6
1.3. Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của cơ sở...................................... 7
1.3.1. Công suất hoạt động của cơ sở..................................................................... 7
1.3.3. Sản phẩm của cơ sở............................................................................. 22
1.4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu (loại phế liệu, mã HS, khối lượng phế liệu dự kiến nhập khẩu),
điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của cơ sở:..... 22
1.5. Các thông tin khác liên quan đến cơ sở........................................................... 30
1.5.2. Các hạng mục công trình xây dựng:........................................................... 33
1.5.4. Tổ chức quản lý và thực hiện của cơ sở............................................... 40
CHƯƠNG II. SỰ PHÙ HỢP CỦA CƠ SỞ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG...... 42
2.1. Sự phù hợp của cơ sở với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường (nếu có):..... 42
2.2. Sự phù hợp của cơ sở đối với khả năng chịu tải của môi trường (nếu có):.... 42
CHƯƠNG III. KẾT QUẢ HOÀN THÀNH CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ..... 44
3.1. Công trình, biện pháp thoát nước mưa, thu gom và xử lý nước thải.......... 44
3.1.1. Thu gom, thoát nước mưa............................................................ 44
3.1.2. Thu gom, thoát nước thải.......................................................... 45
3.1.3. Xử lý nước thải............................................................................. 47
3.3. Công trình, thiết bị lưu giữ, xử lý chất thải rắn thông thường:.................. 60
3.4. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải nguy hại............................. 62
3.5. Công trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung................................... 64
3.6. Công trình phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường................................ 65
3.7. Công trình quản lý chất thải khác:.......................................................... 75
3.8. Các nội dung thay đổi so với quyết định phê duyệt kết quả thẩm định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường:.... 75
3.8.1. Nội dung thay đổi:................................................................... 75
3.8.2. Đánh giá tác động.................................................................. 82
3.8.3. Các giải pháp áp dụng bổ sung......................................... 98
CHƯƠNG IV. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG..101
4.1. Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải................................. 101
4.2. Nội dung đề nghị cấp phép đối với khí thải.................................. 102
4.2.1. Nội dung đề nghị cấp phép:..................................................... 102
4.3. Nội dung đề nghị cấp phép đối với tiếng ồn, độ rung....................... 104
4.4. Nội dung đề nghị cấp phép của cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại (nếu có)...... 105
4.5. Nội dung đề nghị cấp phép của cơ sở có nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất (nếu có)..... 105
CHƯƠNG V. KẾT QUẢ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ....... 106
5.1. Kết quả quan trắc môi trường định kỳ đối với nước thải............... 106
5.2. Kết quả quan trắc môi trường định kỳ đối với khí thải....................... 107
CHƯƠNG VI. CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ....109
6.1. Kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải................ 109
6.1.1. Thời gian dự kiến vận hành thử nghiệm................................... 109
6.1.2. Kế hoạch quan trắc chất thải, đánh giá hiệu quả xử lý của các công trình, thiết bị xử lý chất thải...... 109
6.2. Chương trình quan trắc chất thải (tự động, liên tục và định kỳ) theo quy định của pháp luật...110
6.2.1. Chương trình quan trắc môi trường định kỳ............................................ 110
6.2.2. Chương trình quan trắc tự động, liên tục chất thải:........................... 111
6.2.3. Hoạt động quan trắc môi trường định kỳ, quan trắc môi trường tự động,
liên tục khác theo quy định của pháp luật có liên quan hoặc theo đề xuất của chủ cơ sở.... 111
6.3. Kinh phí thực hiện quan trắc môi trường hằng năm............................. 111
CHƯƠNG VII. KẾT QUẢ KIỂM TRA, THANH TRA VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI CƠ SỞ.... 112
CHƯƠNG VIII. CAM KẾT CỦA CHỦ CƠ SỞ............. 113
PHỤ LỤC GIẤY TỜ................................. 115
CHƯƠNG I. THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ
Công ty cổ phần ...
Địa chỉ liên hệ: Khu công nghiệp Thuận Thành II, phường An Bình, thị xã Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh, Việt Nam.
Điện thoại:......Fax: ......
Người đại diện pháp luật của chủ cơ sở: Người đại diện: Ông ......... Chức vụ: Chủ tịch hội đồng quản trị
Căn cước công dân số: ..... do Cục cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội cấp ngày 25/7/2021.
Địa chỉ thường trú: ........, phường Cầu Diễn, quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư mã số dự án ....... do Ban quản lý các KCN tỉnh Bắc Ninh cấp chứng nhận lần đầu ngày 28/3/2019, chứng nhận thay đổi lần thứ 1 ngày 30/11/2023.
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Công ty cổ phần mã số doanh nghiệp:....... do Phòng đăng ký kinh doanh, Sở kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bắc Ninh cấp đăng ký lần đầu ngày 19/05/2006, thay đổi lần thứ 20 ngày 25/6/2024.
“Nhà máy sản xuất hàng tiêu dùng và đồ uống”
Địa điểm thực hiện: Khu công nghiệp Thuận Thành II, phường An Bình, thị xã Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh, Việt Nam (với diện tích 15.000 m2).
Cơ quan thẩm định thiết kế xây dựng: Ban quản lý các KCN tỉnh Bắc Ninh.
Cơ quan cấp giấy phép PCCC: Phòng cảnh sát PCCC và cứu nạn cứu hộ - Công an tỉnh Bắc Ninh.
Cơ quan cấp các loại giấy phép về môi trường:
Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) số 712/QĐ- STNMT ngày 09/10/2019 do Sở Tài nguyên và môi trường tỉnh Bắc Ninh cấp cho dự án: Nhà máy sản xuất hàng tiêu dùng và đồ uống;
Quy mô của cơ sở (phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công):
+ Loại hình sản xuất, kinh doanh và quy mô đầu tư của cơ sở: Cơ sở sản xuất hàng tiêu dùng và đồ uống (Cụ thể: Sản xuất bàn chải đánh răng, kem đánh răng, nước súc miệng, khăn khô, khăn ướt, bông trang điểm, bông y tế, cà phê rang xay, cho thuê nhà xưởng) có tổng vốn đầu tư là 99.000.000.000 VNĐ (Chín mươi chín tỷ đồng Việt Nam) nên cơ sở thuộc nhóm B theo quy định về việc phân loại dự án đầu tư công tại phụ lục I kèm theo Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ;
+ Cơ sở không thuộc loại hình sản xuất kinh doanh dịch vụ có nguy cơ ô nhiễm, nằm trong KCN, không có các yếu tố nhạy cảm môi trường theo quy định tại Điều 25, Nghị định 08/2022/NĐ-CP về việc quy định chi tiết một số điều của Luật bảo vệ môi trường nên cơ sở thuộc đối tượng được quy định ở mục 2, phụ lục IV, Nghị định 08/2022/NĐ-CP. Do vậy, căn cứ theo khoản 2 Điều 39 và khoản 3, điều 41, Luật bảo vệ môi trường thì cơ sở thuộc đối tượng cấp giấy phép môi trường (GPMT) do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh phê duyệt.
+ Công ty đã đi vào hoạt động từ năm 2021, hiện tại cơ sở đang thực hiện dự án theo Quyết định phê duyệt báo cáo ĐTM số 712/QĐ-STNMT ngày 09/10/2019 do Sở Tài nguyên và môi trường tỉnh Bắc Ninh cấp, do đó công ty lập báo cáo đề xuất cấp GPMT theo mẫu tại phụ lục X, Nghị định 08/2022/NĐ-CP – Mẫu báo cáo đề xuất cấp, cấp lại giấy phép môi trường của dự án, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp đang hoạt động có tiêu chí về môi trường tương đương với dự án nhóm I hoặc nhóm II, trình đơn vị có chức năng thẩm định và cấp giấy phép.
Phạm vi báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường:
+ Mô tả, thống kê, đánh giá hoạt động sản xuất hiện trạng.
+ Xin cấp phép các công trình môi trường bao gồm: 01 hệ thống xử lý nước thải, công suất 20 m3/ngày đêm, 01 hệ thống xử lý khí thải, 02 khu chứa chất thải rắn thông thường (tổng diện tích 129,41 m2), 01 khu chứa chất thải sinh hoạt (diện tích 10,5 m2) và 01 kho chứa chất thải nguy hại (diện tích 7,5 m2).
+ Mô tả và nêu kế hoạch thực hiện một số mục tiêu chưa được thực hiện tại báo cáo ĐTM đã được phê duyệt và mục tiêu đăng ký bổ sung thêm (hoạt động cho thuê nhà xưởng).
* Sản phẩm sản xuất:
Căn cứ theo giấy chứng nhận đầu tư mã số dự án ....... do Ban quản lý các KCN tỉnh Bắc Ninh cấp chứng nhận lần đầu ngày 28/3/2019 và theo Quyết định phê duyệt báo cáo ĐTM số 712/QĐ-STNMT ngày 09/10/2019 do Sở Tài nguyên và môi trường tỉnh Bắc Ninh cấp, công ty đã đăng ký thực hiện sản xuất các sản phẩm gồm: Sản xuất bàn chải đánh răng; Sản xuất kem đánh răng; Sản phẩm nước súc miệng; Sản phẩm tăm bông; Sản xuất khăn khô, khăn ướt; Sản xuất khăn mặt, khăn tắm; Sản xuất bông trang điểm, bông y tế; Sản xuất cà phê rang xay.
Hiện tại, công ty đang sản xuất hầu hết các mặt hàng như đã đăng ký trừ sản phẩm cà phê rang xay và nước súc miệng.
Căn cứ theo Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư mã số dự án ....... do Ban quản lý các KCN tỉnh Bắc Ninh cấp chứng nhận thay đổi lần thứ 1 ngày 30/11/2023, công ty đăng ký bổ sung thêm ngành nghề cho thuê nhà xưởng.
Do đó, ngoài các sản phẩm đang sản xuất, công ty xin tiếp tục sản xuất sản phẩm cà phê rang xay và nước súc miệng theo báo cáo ĐTM đã được phê duyệt và thực hiện hoạt động cho thuê nhà xưởng theo mục tiêu đăng ký điều chỉnh của giấy chứng nhận đầu tư đã được cấp thay đổi lần 1.
Sản phẩm và quy mô sản xuất của cơ sở như sau:
Bảng 1. 1. Công suất sản phẩm
TT |
Tên sản phẩm |
Công suất hiện tại |
Công suất năm ổn định |
||
Sản phẩm/năm |
Tấn/năm |
Sản phẩm/năm |
Tấn/năm |
||
I |
Hoạt động sản xuất |
|
|
|
|
1 |
- Sản xuất bàn chải đánh răng |
4.165.810 |
114 |
19.000.000 |
518,35 |
2 |
- Sản xuất kem đánh răng |
488.883 |
98 |
12.500.000 |
2.500 |
3 |
- Sản phẩm nước súc miệng |
0 |
0 |
130.000 |
130 |
4 |
- Sản phẩm tăm bông |
860.000.000 (que/năm) |
214,8 |
860.000 |
214,8 |
5 |
- Sản xuất khăn khô, khăn ướt |
387.278 |
153 |
18.000.000 |
7.102 |
6 |
- Sản xuất khăn mặt, khăn tắm |
50.000 |
3 |
50.000 |
3 |
7 |
-Sản xuất bông trang điểm, bông y tế |
60.000 |
3,3 |
60.000 |
3,3 |
8 |
- Sản xuất cà phê rang xay |
0 |
0 |
- |
1.000 |
|
Tổng |
- |
586,1 |
- |
11.471,45 |
II |
Hoạt động cho thuê nhà xưởng |
||||
9 |
- Cho thuê nhà xưởng (m2) |
0 |
6.000 |
Ghi chú: Sản phẩm tăm bông quy đổi 1 lốc = 1 sản phẩm = 10 hộp, 100 que/hộp.
* Một số hình ảnh về sản phẩm sản xuất:
Các quy trình sản xuất đang thực hiện:
Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm bàn chải đánh răng:
* Quy trình công nghệ sản xuất:
Hình 1. 1. Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm bàn chải đánh răng
* Thuyết minh quy trình:
Nguyên liệu đầu vào của quá trình sản xuất là các loại hạt nhựa như nhựa PP, TPE, San, PET, hạt màu, bột màu, lông, mực in, dung môi và nguyên vật liệu đóng thùng như màng co, thùng carton,... Các nguyên liệu này sẽ được kiểm tra về số lượng, chất lượng bằng mắt thường trước khi nhập kho để đưa vào sản xuất. Nguyên vật liệu không đảm bảo được trả lại nhà cung cấp.
Tùy thuộc vào loại hạt nhựa mà có thể đưa qua quá trình sấy để đạt độ ẩm theo yêu cầu, nhiệt độ sấy ở khoảng 70 đến 850C hoặc đưa luôn vào máy đùn ép nhựa.
Tại công đoạn ép nhựa, hạt nhựa được đổ vào thùng trộn, rồi tự động chảy xuống máy ép nhựa, tại đây quá trình gia nhiệt bằng điện ở khoảng từ 200-3200C để làm nóng chảy hạt nhựa vào khuôn và hình thành cán bàn chải, khay bàn chải theo thiết kế của công ty. Nước làm mát được cung cấp để làm mát khuôn đúc và được sử dụng tuần hoàn thông qua tháp giải nhiệt.
Sau quá trình ép nhựa, các chi tiết nhựa tạo thành sẽ được đưa qua công đoạn kiểm tra hình dạng, màu sắc, kích thước,... bằng mắt và bằng dụng cụ chuyên dụng. Các chi tiết đạt sẽ được tiếp tục đưa vào quá trình sản xuất, các chi tiết không đạt sẽ được đưa ra máy nghiền nhựa để tái sử dụng cho sản xuất. Tỷ lệ lỗi hỏng khoảng 0,05%.
Cán bàn chải đạt yêu cầu sẽ sẽ được đưa qua công đoạn in logo (nếu có) bằng cách dập cuộn giấy phủ phôi lên bề mặt sản phẩm hoặc in bằng mực in lên cán. Quá trình này chỉ sử dụng cuộn giấy phủ phôi hoặc sử dụng mực in và dung môi tùy theo loại bàn chải.
Cán bàn chải sẽ được đưa qua công đoạn cắm lông để cắm lông vào bàn chải bằng máy cắm lông. Tùy loại sản phẩm mà sau quá trình cắm lông có thể đưa bán thành phẩm qua công đoạn cắt bằng đầu lông. Tại công đoạn này sẽ phát sinh lông thừa, bụi mịn.
Sau đó tiến hành kiểm tra chất lượng sau công đoạn cắm lông hoặc cắt bằng, bán thành phẩm đạt sẽ được đưa qua công đoạn tiếp theo, còn bán thành phầm không đạt sẽ dược sửa lỗi và đưa qua công đoạn tiếp theo hoặc thải bỏ theo chất thải thông thường.
Sau đó, sản phẩm cắm lông hoàn chỉnh được đưa qua máy đóng gói tự động hoặc bán tự động bằng màng hút bọc bao quanh sản phẩm để bảo vệ bàn chải và dán tem lên từng cây bàn chải. Sau công đoạn này sẽ được kiểm tra, nếu lỗi sẽ được sửa lỗi. Sau đó sẽ được đưa qua công đoạn cắm khay và đóng lốc bàn chải bởi công nhân rồi qua công đoạn co lốc, đóng thùng, dán tem và lưu kho chờ xuất hàngg.
Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm kem đánh răng:
* Sơ đồ quy trình sản xuất:
Hình 1. 2. Sơ đồ quy trình công nghệ sản phẩm kem đánh răng
+ Thuyết minh quy trình:
Nguyên liệu đầu vào là các dung dịch Sorbitol, Sodium carboxymethylcellulose, Polyethylen Glycol, Sorbosil, Silica hydrate, Pigment green, Sodium saccharin, Purified Water,… . Các nguyên liệu này được kiểm tra trước khi đưa vào sản xuất, bao gồm kiểm tra về khối lượng, loại nguyên vật liệu,...
Các nguyên liệu sẽ được đưa qua thiết bị cân để định lượng theo tỷ lệ nguyên vật liệu, sau đó được kiểm tra lại về khối lượng, loại nguyên vật liệu trước khi đưa vào phối trộn bằng hệ thống hút chân không tự động.
Tại bồn trộn, quá trình trộn được thực hiện tự động, nước và nguyên liệu lỏng đã được cân được bổ sung vào theo tỷ lệ nhất định tùy theo từng loại sản phẩm.
Sau quá trình trộn, sản phẩm được lưu chứa trong bồn chứa và được bơm tự động vào tuýp. Trong quá trình hàn tuýp sẽ dập date trên tuýp kem, sử dụng trọng lực và nhiệt, không sử dụng mực, dung môi. Sau đó được chuyển sang đóng gói cấp 2, tại xưởng đóng gói cấp 2, sử dụng hộp được in date sẵn, tuýp kem được cho vào hộp và được chuyển co màng co bằng máy, cuối cùng được công nhân đưa vào thùng đóng gói lưu kho, chờ xuất hàng.
Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm tăm bông:
* Sơ đồ quy trình sản xuất:
Hình 1. 3. Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm tăm bông
* Thuyết minh quy trình:
Nguyên liệu đầu vào của quá trình sản xuất là các loại hạt nhựa như nhựa PP, hạt nhựa màu trắng, bông, keo và nguyên vật liệu đóng thùng như màng co, thùng carton, dung môi,mực in,... Các nguyên liệu này sẽ được kiểm tra về số lượng, chất lượng bằng mắt thường trước khi nhập kho để đưa vào sản xuất. Nguyên vật liệu không đảm bảo được trả lại nhà cung cấp.
Tại công đoạn ép nhựa, hạt nhựa được đổ vào thùng trộn, rồi tự động chảy xuống máy ép nhựa, tại đây quá trình gia nhiệt bằng điện ở khoảng từ 200-3200C để làm nóng chảy hạt nhựa vào khuôn và hình thành cọng tăm bông hoặc thân và nắp hũ. Nước làm mát được cung cấp để làm mát khuôn đúc và được sử dụng tuần hoàn trong máy ép nhựa cọng tăm bông; ở máy ép nhựa thân và nắp hũ, nước làm mát được tuần hoàn thông qua tháp giải nhiệt.
Sau quá trình ép nhựa, các chi tiết nhựa tạo thành sẽ được đưa qua công đoạn kiểm tra hình dạng, màu sắc, kích thước,... bằng mắt và bằng dụng cụ chuyên dụng. Các chi tiết đạt sẽ được tiếp tục đưa vào quá trình sản xuất, cọng tăm bông không đạt sẽ được đưa ra máy nghiền nhựa để tái sử dụng cho sản xuất. Tỷ lệ lỗi hỏng khoảng 0,05%.
Tăm bông, bông và keo được cung cấp cho máy vê tăm bông để gắn cọng tăm với bông chặt lại. Sau đó được kiểm tra bằng mắt và được công nhân đóng vào túi hoặc hũ chuyển sang hàn miệng túi (đối với tăm bông đóng túi ), sau đó sẽ indate tại đây có sử dụng mực in và dung môi,chuyển sang công đoạn tiếp theo cho vào co màng co bởi máy co màng thành lốc, sau đóng lốc chuyển sang đóng thùng và dán tem, lưu kho chờ xuất hàng.
Quá trình sản xuất tăm bông là hoàn toàn tự động, trừ công đoạn đóng gói, trừ công đoạn đóng gói, co lốc đóng thùng, nhập kho.
Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm khăn khô, khăn ướt:
* Quy trình sản xuất
Hình 1. 4. Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm khăn khô, khăn ướt
* Thuyết minh quy trình:
Nguyên liệu đầu vào của quá trình sản xuất khăn khô, khăn ướt là vải không dệt và hương liệu, cuộn giấy in, thùng carton,…được bộ phận IQC kiểm tra về loại, số lượng trước khi nhập kho chờ sản xuất.
Đầu tiên vải không dệt được đưa vào máy cắt để cắt theo kích thước nhất định của khăn. Sau đó sẽ được đưa qua máy trộn hương liệu. Tùy theo loại giấy là khăn khô hay khăn ướt mà pha hương liệu khác nhau. Sau khi được trộn hương liệu xong, khăn được đưa qua máy gấp miếng để tạo thành sản phẩm hoàn chỉnh.
Trước khi được đóng gói, khăn được kiểm tra về hình dáng, chất lượng, độ ẩm bằng mắt thường và cân trọng lượng trước khi qua công đoạn đóng gói thành từng gói riêng biệt, sử dụng máy đóng gói chuyên dụng Trong quá trình đóng gói được in date sản phẩm để in ngày tháng trên bao bì có lắp sẵn trên máy đóng gói. Quá trình in date sản phẩm được thực hiện bằng cuộn băng in, không sử dụng dung môi và mực in. Do đó hầu như không phát sinh mùi, khí thải từ công đoạn này.
Sản phẩm sau đó Sản phẩm sau đó được dán nắp mở ở trên đối với 1 số sản phẩm, rồi được kiểm tra về hình dáng túi đóng gói và được công nhân đưa vào đóng thùng, nhập kho chờ xuất hàng.
Quá trình cắt, trộn hương liệu, gập miếng là hoàn toàn trên dây chuyền tự động, quá trình đóng gói thực hiện bán tự động.
Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm khăn mặt, khăn tắm:
Hình 1. 5. Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm khăn mặt, khăn tắm
* Thuyết minh quy trình:
Nguyên liệu đầu vào là khăn đã được gia công sẵn, trước khi nhập kho chờ sản xuất sẽ dược bộ phận kiểm tra về số lượng, chất lượng. Trường hợp lỗi sẽ trả lại nhà cung cấp, tỷ lệ lỗi hầu như rất thấp.
Khăn được công nhân gập và bắn mác bằng thiết bị chuyên dụng. Sau đó được đóng gói vào túi nilon cùng với catalog của sản phẩm rồi tiến hành co lốc bằng máy co màng, sau đó được xếp vào thùng carton để đóng gói. Cuối cùng thực hiện dán tem ngày tháng sản xuất, lô sản xuất lên thùng và chuyển vào kho chờ xuất hàng.
Quá trình sản xuất chủ yếu thực hiện bởi công nhân, trong đó có sử dụng một số thiết bị, dụng cụ chuyên dụng.
Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm bông trang điểm
Quy trình sản xuất:
Hình 1. 6. Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm bông trang điểm
* Thuyết minh quy trình:
Nguyên liệu đầu vào là cuộn bông, giấy phản quang, tem nhãn, bao bì,... trước khi nhập kho chờ sản xuất sẽ được bộ phận QC kiểm tra về số lượng, chất lượng. Trường hợp lỗi sẽ trả lại nhà cung cấp, tỷ lệ lỗi hầu như rất thấp.
Bông được đưa qua máy gia nhiệt để sấy ở nhiệt độ khoảng 950C (có thể tùy chỉnh theo hoa văn) và được dập tạo hoa văn, sau đó chạy máy dập để dập tạo hình sản phẩm, hoặc qua khuôn bế để tạo hình sản phẩm, sau đó được công nhân xếp vào túi đóng gói (đối với 1 số sản phẩm có đóng kèm giấy phản quang để ngăn cách lớp số lượng bông). Tiếp theo, công nhân sẽ hàn miệng túi bằng máy hàn miệng túi kín lại, được chuyển lên co lốc đóng thùng, dán tem, sau đó chuyển vào lưu kho chờ xuất hàng.
Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm bông y tế:
Quy trình sản xuất:
Hình 1. 7. Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm bông y tế
* Thuyết minh quy trình:
Nguyên liệu đầu vào là cuộn bông, tem nhãn, bao bì,... được nhập từ các nhà cung cấp, trước khi nhập kho chờ sản xuất sẽ dược bộ phận kiểm tra về số lượng, chất lượng. Trường hợp lỗi sẽ trả lại nhà cung cấp, tỷ lệ lỗi hầu như rất thấp.
Bông được đưa vào máy vo viên để tạo hình sản phẩm. Sau đó được công nhân xếp vào túi đóng gói, hàn miệng túi, xếp vào thùng, dán tem nhãn, xếp vào thùng, rồi chuyển vào lưu kho chờ xuất hàng.
So với hồ sơ môi trường đã được phê duyệt, hiện tại công ty có 02 sản phẩm chưa được triển khai sản xuất, dự kiến các sản phẩm này sẽ được thực hiện từ năm 2025. Đồng thời, công ty mới xin thêm một mục tiêu mới của dự án là “Cho thuê nhà xưởng”. Hoạt động này cũng được công ty thực hiện từ năm 2025. Cụ thể quy trình sản xuất của các mục tiêu này như sau:
Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm nước súc miệng:
* Sơ dồ quy trình công nghệ sản xuất:
Hình 1. 8. Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm nước súc miệng
* Thuyết minh quy trình:
Nguyên liệu đầu vào là các dung dịch Ethanol, sodium saccharin, sodium benzoate, acid citric monohydrate, cetylpyridinium chloridem monohydrate (CPC), sodium floride, potassium citrate monohydrate, FD&C yellow No.5 Tartrazine, D&C red 33, Sodium cloride, xylitol, glycerine, poloxamer 407, PEG-40 hydrogenated castor oil, propylen glycol, sage mint, purified water,...
Các nguyên liệu sẽ được đưa qua thiết bị cân để định lượng theo tỷ lệ nguyên vật liệu, sau đó được kiểm tra lại về khối lượng, loại nguyên vật liệu trước khi đưa vào phối trộn.
Quá trình đưa nguyên liệu vào bồn trộn bằng cách bơm hoặc hút trực tiếp vào từ tank chứa nguyên vật liệu sang bồn trộn.
Tại bồn trộn, quá trình trộn được thực hiện tự động, nước được bổ sung vào theo tỷ lệ nhất định tùy theo từng loại sản phẩm.
Sau quá trình trộn, sản phẩm được lưu chứa trong bồn chứa và được bơm tự động vào chai. Tiếp đó được dán tem, chuyển lên in date lên thân chai, quá trình in date có sử dụng dung môi và mực in. Sau đó được dán màng co bằng máy và được công nhân đưa vào thùng đóng gói chờ xuất hàng.
b.Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm cà phê rang xay:
* Quy trình sản xuất:
Hình 1. 9. Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm cà phê rang xay
* Thuyết minh quy trình:
Nguyên vật liệu đầu vào là cà phê nhân ở độ ẩm khỏng 13-15%, rượu etly lic, bơ thực vật, nước muối, bao bì, nhãn mác,... được nhập từ các nhà cung cấp trong nước. Nguyên liệu nhập về sẽ được đưa qua công đoạn kiểm tra về số lượng, khối lượng, chất lượng trước khi nhập kho chờ sản xuất.
Đầu tiên, nguyên liệu được phân loại bằng hệ thống sàng 5 lưới để tách các dị vật, tách hạt vỡ, các kích thước hạt,...giúp cho quá trình rang được dễ dàng và đều hơn. Sau khi phân loại xong sẽ được chuyển sang công đoạn xử lý nguyên liệu.
Công đoạn xử lý nguyên liệu:
Trong quá trình bảo quản, cà phê nhân hấp thụ nhiều mùi vị lạ, đặc biệt là mùi mốc, do đó cần phải xử lý nguyên liệu. Các phương pháp xử lý nguyên liệu như sau:
+ Xử lý bằng nước: Chỉ áp dụng đối với những loại cà phê nguyên liệu có chất lượng cao (trong thời gian bảo quản không có mốc). Tiến hành ngâm nguyên liệu trong nước 5 phút, nước sẽ ngấm vào hạt cà phê và hòa tan các mùi vị lạ, sau đó vớt ra để ráo, sấy khô.
+ Xử lý bằng dung môi hữu cơ: Sử dụng cho những loại nguyên liệu kém chất lượng hơn. Dung môi thường là rượu etylic 20%, thời gian xử lý 5-10 phút, sau đó vớt ra để ráo, sấy khô.
Rang: Đây là giai đoạn quan trọng nhất vì hương thơm tạo thành trong quá trình này. Nhiệt độ rang thường khống chế trong khoảng 200-24000C với nhiên liệu công đoạn rang là điện năng. Quá trình này gồm ba giai đoạn:
+ Ở nhiệt độ <5000C ta thấy bốc ra nhiều khói trắng, chủ yếu là hơi nước thể tích hạt không biến đổi. Cuối giai đoạn này ta thấy ngừng sinh khí (khói trắng), đây là dấu hiệu chuyển sang giai đoạn 2;
+ Khi nhiệt độ tăng lên 15000C thì trong hạt xảy ra quá trình tích khí nên thể tích của hạt tăng lên đột ngột, lúc này ta nghe thấy những tiếng nổ nhẹ, hạt chuyển sang màu nâu. Trong giai đoạn này ta thấy khí màu trắng đục thoát ra.
+ Khi nhiệt độ lên 22000C, giữ ở nhiệt độ này trong vòng 10-15 phút, lúc này thể tích hạt không biến đổi nữa, sự sinh khí rất yếu ớt hoặc ngừng hẳn, hạt chuyển sang màu nâu đậm. Hạt cà phê rang đạt yêu cầu có mặt ngoài nâu đậm, bên trong có màu cánh gián, mùi thơm nồng, vị đắng dịu.
Quá trình làm nguội thực hiện trong thiết bị làm nguội kiểu đứng, dùng quạt gió để làm nguội. Để tăng chất lượng sản phẩm, cho chất béo (bơ thực vật) vào giai đoạn đầu của quá trình làm nguội, chất béo sẽ giữ lại các chất thơm trên bề mặt của hạt. Sau đó phun nước muối đã hòa tan dưới dạng hạt sương cho thấm đều.
Sản phẩm sau đó được kiểm tra trước khi chuyển qua bộ phận đóng gói;
Tại công đoạn đóng gói: Cà phê rang (đặc biệt là cà phê rang xay) rất dễ bị mất hương thơm, hấp thụ mùi lạ và dễ bị oxy hóa nên cần phải bao gói thật cẩn thận. Dùng các loại bao bì như màng BOPP, MMCP đạt yêu cầu quy định đối với bao bì chứa đựng thực phẩm để tiến hành bao gói. Cà phê rang xay thành phẩm (đã bao gói) được đóng vào thùng carton với trọng lượng 20 kg/thùng để bảo quản. Sản phẩm sau đóng gói sẽ được lưu kho và xuất cho khách hàng.
c)Sơ đồ quy trình vận hành hoạt động cho thuê xưởng:
* Quy trình vận hành:
Hình 1. 10. Quy trình vận hành hoạt động cho thuê xưởng
* Thuyết minh quy trình:
Sau khi thoả thuận, thống nhất với khách hàng ký kết hợp đồng thuê nhà xưởng; chủ cơ sở bố trí mặt bằng sạch để đơn vị thuê vận chuyển sắp xếp, bố trí sản xuất; Vận chuyển, sắp xếp hàng hoá phù hợp.
Mục tiêu cho doanh nghiệp thuê nhà xưởng để thực hiện hoạt động sản xuất và lưu giữ hàng hoá. Diện tích cho thuê: 6.000 m2. Vị trí: Khu vực nhà xưởng cho thuê nằm ở tầng 1 của nhà máy (Vị trí bản vẽ đính kèm).
Số lượng doanh nghiệp vào thuê nhà xưởng, kho, bãi tại một thời điểm: Dự kiến 02 03 doanh nghiệp (tối đa 03 doanh nghiệp).
Loại hình sản xuất, ngành nghề dự kiến của đơn vị thuê xưởng tại cơ sở: Theo nhóm ngành nghề được phê duyệt theo Giấy phép môi trường số 389/GPMT-BTNMT ngày 11/10/2023 do Bộ Tài nguyên và môi trường cấp cho KCN Thuận Thành II, bao gồm:
Số lượng công nhân, lao động các dự án thuê nhà xưởng, kho bãi: Tối đa 80 người đảm bảo việc thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt của hệ thống xử lý nước thải tập trung đã lắp đặt đạt tiêu chuẩn tiếp nhận nước thải của KCN trước khi xả thải ra hệ thống thu gom nước thải của KCN.
Trách nhiệm của Công ty cổ phần ....:
Cung cấp hạ tầng đầy đủ cho doanh nghiệp thuê nhà xưởng, kho, bãi theo đúng thỏa thuận.
Chịu trách nhiệm thu gom toàn bộ nước thải sinh hoạt phát sinh từ các dự án đến thuê xưởng về hệ thống xử lý nước thải tập trung của toàn khu đất để xử lý đảm bảo đạt tiêu chuẩn tiếp nhận nước thải của KCN trước khi xả thải ra hệ thống thu gom nước thải của KCN.
Chịu trách nhiệm cung cấp nước sạch từ bể chứa của Công ty tới từng dự án thuê xưởng và có đồng hồ đo lưu lượng riêng (hoặc theo thỏa thuận); giá cung cấp nước sạch bằng giá nước sạch công ty mua từ đơn vị cấp nước sạch.
Trách nhiệm của đơn vị thuê nhà xưởng, kho, bãi:
Các doanh nghiệp thuê tự thu gom, xử lý nước thải sản xuất nếu có phát sinh. Không xả nước thải dưới bất kỳ hình thức nào vào hệ thống thu gom thoát nước mưa, hệ thống thu gom, thoát nước thải sinh hoạt của cơ sở.
-Thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật trong đó có việc thực hiện các thủ tục về môi trường trước khi đưa cơ sở vào hoạt động theo đúng quy định.
Trả phí thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt và đấu nối nước thải sinh hoạt vào hệ thống xử lý nước thải tập trung của Công ty cổ phần Diligo theo đúng thỏa thuận giữa hai bên.
Chịu trách nhiệm thực hiện thu gom, xử lý khí thải và chất thải rắn thông thường, chất thải nguy hại phát sinh của cơ sở theo đúng quy định của pháp luật.
1.2.2.3.Đánh giá việc lựa chọn công nghệ sản xuất của cơ sở
Dây chuyền công nghệ sản xuất được áp dụng cho cơ sở hầu hết là được đầu tư mới, hiện đại và đồng bộ. Đặc điểm nổi bật của dây chuyền công nghệ này là:
Hiện tại, công ty đang thực hiện sản xuất các loại sản phẩm với quy mô đăng ký khi đạt 100% công suất như sau:
Nhu cầu nguyên vật liệu, hóa chất:
Bảng 1. 2. Danh mục nguyên vật liệu, hóa chất sử dụng
TT |
Tên nguyên liệu, hóa chất |
Thành phần |
Số lượng (tấn/năm) |
Nguồn gốc |
Công đoạn sử dụng |
|
Hiện tại |
Năm ổn định |
|||||
I |
Đối với sản phẩm bàn chải đánh răng |
|
|
|
|
|
1 |
Hạt nhựa PP |
100% Polypropylene |
56,66 |
258,4 |
Hàn Quốc |
Ép phun nhựa |
TT |
Tên nguyên liệu, hóa chất |
Thành phần |
Số lượng (tấn/năm) |
Nguồn gốc |
Công đoạn sử dụng |
|
Hiện tại |
Năm ổn định |
|||||
2 |
Hạt nhựa PET |
100% Polyethylene terephthalate |
17,50 |
79,8 |
Đài Loan |
Ép phun nhựa |
3 |
Hạt màu (nhựa san) |
Styrene Acrylonitrile |
33,74 |
153,9 |
Hàn Quốc |
Ép phun nhựa |
4 |
Hạt nhựa TPE |
Polystyrene (PS), Polypropylene (PP), Polyethylene (PE) |
8,33 |
38 |
Đài Loan |
Ép phun nhựa |
5 |
Bột màu |
Nhựa |
0,21 |
0,95 |
Hàn Quốc |
Ép phun nhựa |
6 |
Lông cắm bàn chải các loại |
Nhựa |
3,33 |
15,2 |
Đài Loan |
cắm lông |
7 |
Tem nhãn |
Nhựa, giấy |
0,04 |
0,19 |
Việt Nam |
Dán tem |
8 |
Card giấy |
Giấy |
37,49 |
171 |
Việt Nam |
Đóng gói |
9 |
Thùng carton |
Giấy |
20,83 |
95 |
Việt Nam |
Đóng gói |
10 |
Màng co |
Nilon |
2,08 |
9,5 |
Việt Nam |
Đóng gói |
11 |
Giấy phủ phôi |
Giấy, nhựa, nhôm |
0,21 |
0,95 |
Việt Nam |
Đóng gói |
12 |
Băng dính to |
Nilon |
0,17 |
0,76 |
Việt Nam |
Đóng gói |
13 |
Màng PET |
Nilon |
16,65 |
90 |
Việt Nam |
Đóng gói |
14 |
Dây ghim nhôm |
Nhôm |
0,33 |
1,52 |
Việt Nam |
Đóng gói |
II |
Đối với sản phẩm kem đánh răng |
|
|
|
|
|
1. |
Sorbitol |
D-Glucitol 100% |
58,67 |
1500,0 |
Trung Quốc, Đài Loan, Mỹ, Anh, Việt Nam |
Cân/trộn |
2. |
Sodium carboxymethylcel lulose |
Sodium carboxymethylcellul ose 100% |
0,73 |
18,75 |
Cân/trộn |
|
3. |
Polyethylen Glycol |
Polyethylen Glycol 100% |
2,93 |
75,0 |
Cân/trộn |
|
4. |
Sorbosil |
SorbosilSynthetic amorphous silica >80%, Nước <20% |
9,78 |
250,0 |
Cân/trộn |
|
5. |
Silica hydrate |
Silica hydrate 100% |
9,78 |
250,0 |
Cân/trộn |
|
6. |
Pigment green |
Pigment green 100% |
0,002 |
0,05 |
Cân/trộn |
|
7. |
Sodium saccharin |
2,3-Dihydro-3- oxobenzisosulfonazo lesodium salt o- Sulfobenzimidesodiu m salt 2-Sulfobenzoic acid imidesodium salt Saccharin soluble |
0,24 |
6,25 |
Cân/trộn |
|
8. |
Pigment Blue |
Pigment Blue 100% |
0,002 |
0,06 |
Cân/trộn |
|
9. |
Timiron MP-149 |
Titan oxit >10%, <20%; Mica >80%, <90%; Titan ddioxit >10%<20% |
0,10 |
2,50 |
Cân/trộn |
GỌI NGAY – 0903 649 782 - 028 351 46 426
Gửi bình luận của bạn