Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án nhà máy sản xuất hàng nội, ngoại thất từ nhôm, sắt, inox đan nhựa giả mây xuất khẩu và tiêu thụ nội địa quy mô công suất của dự án là: 5.000 bộ sản phẩm/năm.
Ngày đăng: 30-09-2025
18 lượt xem
THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ.................................................................. 1
1.3. Công suất, công nghệ, sản phẩm của dự án đầu tư................................................ 3
1.3.2. Công nghệ sản xuất của dự án đầu tư, đánh giá việc lựa chọn công nghệ của dự án đầu tư.......... 3
1.4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của dự án đầu tư........ 6
1.4.1. Nhu cầu nguyên vật liệu cho quá trình sản xuất............................................ 6
1.5.2. Tiến độ, tổng vốn thực hiện dự án đầu tư................................................. 10
1.5.4. Danh mục máy móc, thiết bị sử dụng cho dự án...................................... 10
SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH,................................... 12
KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG....................................................... 12
2.1. Sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường....... 12
2.2. Sự phù hợp của dự án đầu tư đối với khả năng chịu tải của môi trường.......... 12
ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG....................................................... 14
NƠI THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ................................................................. 14
3.1. Dữ liệu về hiện trạng môi trường và tài nguyên sinh vật:............................ 14
3.1.1. Các thành phần môi trường có khả năng chịu tác động trực tiếp tại dự án... 14
3.1.2. Các đối tượng nhạy cảm về môi trường bị tác động của dự án................... 14
3.2. Mô tả về môi trường tiếp nhận nước thải của dự án....................................... 15
3.3. Đánh giá hiện trạng các thành phần môi trường đất, nước, không khí nơi thực hiện dự án:...15
ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG................................................ 17
CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VÀ ĐỀ XUẤT CÁC CÔNG TRÌNH,................................... 17
4.1. Đề xuất các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường............................................. 17
4.1.1. Đề xuất các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường trong giai đoạn thi công xây dựng dự án........ 17
4.1.2. Đề xuất các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường trong giai đoạn dự án đi vào vận hành....... 26
4.2. Tổ chức thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường..................... 44
4.3. Nhận xét về mức độ chi tiết, độ tin cậy của các kết quả đánh giá, dự báo............ 44
4.3.1. Về mức độ chi tiết của đánh giá............................................................. 44
4.3.2. Về mức độ chi tiết đánh giá, dự báo.......................................................... 45
NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG........................... 46
5.1. Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải................................................... 46
5.1.1. Nội dung cấp phép xả nước thải........................................................ 46
5.1.2. Yêu cầu bảo vệ môi trường đối với thu gom, xử lý nước thải.................... 46
5.1.3. Các yêu cầu về bảo vệ môi trường................................................................ 47
5.2. Nội dung đề nghị cấp phép đối với khí thải:.................................................... 47
5.2.1. Nội dung cấp phép xả khí thải............................................................. 47
5.2.2. Yêu cầu bảo vệ môi trường đối với thu gom, xử lý bụi...................... 48
5.2.3. Các yêu cầu về bảo vệ môi trường............................................................. 49
5.3. Nội dung đề nghị cấp phép đối với tiếng ồn, độ rung:................................. 49
5.3.2 Yêu cầu về bảo vệ môi trường đối với tiếng ồn, độ rung................. 50
4.4.2. Yêu cầu về phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường........................................ 53
KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM CÔNG TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI VÀ CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN....................... 54
6.1. Kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải của dự án đầu tư....... 54
6.1.1. Thời gian dự kiến vận hành thử nghiệm....................................................... 54
6.1.2. Kế hoạch quan trắc chất thải, đánh giá hiệu quả xử lý của các công trình, thiết bị xử lý chất thải....... 54
6.2. Chương trình quan trắc chất thải theo quy định của pháp luật................ 55
6.2.1. Chương trình quan trắc môi trường định kỳ..................................... 55
6.2.2. Chương trình quan trắc tự động, liên tục chất thải:........................... 55
6.2.3. Hoạt động quan trắc môi trường định kỳ, quan trắc môi trường tự động, liên tục khác theo quy định của pháp luật liên quan hoặc theo đề xuất của chủ dự án.......55
6.3. Kinh phí thực hiện lập Báo công tác bảo vệ môi trường hằng năm............. 55
CHƯƠNG VII.................................................................................... 57
CAM KẾT CỦA CHỦ DỰ ÁN ĐẦU TƯ.................................................. 57
PHỤ LỤC............................................................................ 58
CHƯƠNG I
THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
- Tên chủ dự án đầu tư: Công ty TNHH Sản xuất – Thương mại ....
- Địa chỉ: ...Khu công nghiệp Phú Tài, phường Bùi Thị Xuân, thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định.
- Người đại diện theo pháp luật: (Ông) ........
- Chức vụ: Giám đốc
- Điện thoại: ......
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số .......3 đăng ký lần đầu ngày 07 tháng 5 năm 2008, thay đổi lần thứ 11 ngày 03 tháng 1 năm 2025 do Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và đầu tư tỉnh Bình Định cấp.
- Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư số 288/QĐ-BQL cấp lần đầu ngày 30/05/2025 của Ban quản lý Khu Kinh tế tỉnh Bình Định.
“Nhà máy sản xuất hàng nội, ngoại thất từ nhôm, sắt, inox đan nhựa giả mây xuất khẩu và tiêu thụ nội địa”
(Sau đây gọi tắt là Nhà máy hoặc Dự án)
- Địa điểm thực hiện dự án: Khu công nghiệp Phú Tài, phường Bùi Thị Xuân, thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định.
Hình 1. 1 Vị trí dự án trên Google Earth
- Dự án “Nhà máy sản xuất hàng nội, ngoại thất từ nhôm, sắt, inox đan nhựa giả mây xuất khẩu và tiêu thụ nội địa” của Công ty TNHH Sản xuất – Thương mại ....thực hiện thuê lại một phần nhà xưởng sản xuất của Công ty TNHH Tân Bình thuộc Lô C3, Khu công nghiệp Phú Tài, phường Bùi Thị Xuân, thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định tại Hợp đồng số 05/2024/HĐKT ngày 01 tháng 11 năm 2024 Về việc cho thuê nhà xưởng (Hợp đồng cho thuê nhà xưởng đính kèm phụ lục)
* Hiện trạng mặt bằng dự án đã có công trình Xưởng sản xuất số 01, xưởng sản xuất số 05 và phòng trưng bày với diện tích Công ty TNHH Tân Bình cho Công ty TNHH Sản xuất – Thương mại .... thuê lại là 4.000m2 (Chỉ bao gồm phần diện tích nhà xưởng, không bao gồm phần diện tích cây xanh xung quanh).
- Cơ quan thẩm định thiết kế xây dựng, các loại giấy phép có liên quan đến xây dựng và môi trường của dự án đầu tư:
+ Quyết định số 288/QĐ-BQL cấp lần đầu ngày ngày 30/05/2025 Về việc Chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư do Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Bình Định cấp.
- Quy mô của dự án đầu tư: Vốn đầu tư của Dự án là 10.000.000.000 đồng (Mười tỷ đồng), theo tiêu chí phân loại của luật đầu tư công thì dự án thuộc Khoản 3 điều 11, do đó dự án thuộc Nhóm C.
- Dự án thuộc mục 2 của Phụ lục V nên thuộc dự án đầu tư nhóm III theo thuộc mục số 2, phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định 05/2025/NĐ-CP ngày 06/01/2025 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
- Dự án không có yếu tố nhạy cảm về môi trường quy định tại khoản 4 điều 25 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 và sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 05/2025/NĐ-CP ngày 06/01/2025.
- Căn cứ quy định tại khoản 2 Điều 39 và khoản 4 Điều 41 của Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 thì dự án thuộc đối tượng phải có giấy phép môi trường, thuộc thẩm quyền cấp giấy phép môi trường của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Bình Định.
- Dự án thuộc loại hình dự án mới, chưa đi vào hoạt động. Do đó, báo cáo sẽ thực hiện viết theo Phụ lục IX của Nghị định 05/2025/NĐ-CP ngày 06/01/2025 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
Theo Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư số 288/QĐ-BQL cấp lần đầu ngày 30/05/2025 của Ban Quản lý Khu Kinh tế tỉnh Bình Định thì quy mô công suất của dự án là: 5.000 bộ sản phẩm/năm.
Công nghệ của dự án đầu tư:
Quy trình sản xuất sản phẩm cơ khí và đan nhựa giả mây:
Trong sản xuất bàn ghế đan nhựa giả mây thì quy trình sản xuất luôn là điều quan trọng quyết định đến giá thành và chất lượng sản phẩm. Để cho ra những sản phẩm tốt nhà máy đã nghiên cứu và đưa ra quy trình chuẩn để đầu tư, nhằm nâng cao chất lượng của sản phẩm bàn ghế đan nhựa giả mây như sau:
Hình 1. 2 Sơ đồ quy trình sản xuất sản phẩm cơ khí và đan nhựa giả mây
Thuyết minh quy trình công nghệ sản xuất:
- Nguyên liệu đầu vào phục vụ cho quá trình sản xuất của Công ty TNHH Sản xuất – Thương mại ... là các loại sắt hộp kẽm được mua từ các công ty sản xuất sắt tại thành phố Hồ Chí Minh và trên địa bàn tỉnh.
- Sắt được nhập về nhà máy, sau đó được đưa tới khu vực cơ khí để cắt định hình và hàn, ráp thành khung sắt theo đúng kích thước thiết kế. Sau đó, các khung sắt được kiểm tra nhằm loại bỏ các khung bị lỗi, không đạt yêu cầu.
- Các khung sắt đạt yêu cầu sẽ được đưa đến khu vực làm sạch bề mặt kim loại, tại đây khung sắt sẽ được kiểm tra và lau sơ bộ bề mặt để dễ bám sơn trong quá trình sơn.
- Khi các khung sắt đã được vệ sinh sẽ được đưa tới buồng sơn tĩnh điện, tại đây các khung sắt sẽ được phun lên lớp bột sơn có màu sắc tùy theo yêu cầu của khách hàng. Buồng phun sơn tĩnh điện có cấu tạo gồm hệ thống vách ngăn tạo thành phòng kín (phòng sơn), hệ thống hút bụi bột sơn gồm quạt ly tâm có công suất lớn, hệ thống tủ thu hồi bụi sơn, hệ thống lọc gồm filter (có cấu tạo bằng nhựa), van solenoid và hệ thống điều khiển. Như vậy, khi súng phun sơn tự động phun bột sơn từ súng phun sơn lên các khung kim loại trong phòng sơn. Các hạt sơn không bám lên bề mặt kim loại (phân tán trong không gian phòng sơn) sẽ được quạt ly tâm hút hết vào tủ thu hồi bột sơn, qua bộ phận lọc filter. Sau đó, van solenoid sẽ rũ bột sơn xuống ngăn kéo để tái sử dụng tiếp, nhằm tránh lãng phí và không gây ô nhiễm môi trường.
- Sau đó, khung sắt được đưa vào buồng sấy điện và sấy ở nhiệt độ từ 140oC – 150oC trong khoảng thời gian 25 - 30 phút để các hạt sơn nóng chảy ra liên kết lại với nhau và bám chặt vào bề mặt kim loại.
- Kết thúc công đoạn sấy, khung sắt sẽ được làm nguội rồi chuyển đến các cơ sở gia công để quấn dây nhựa giả mây vào khung, tạo thành các mảnh của bàn, ghế nhựa giả mây. Khi cơ sở mang các mảnh đan nhựa giả mây tới nhà máy sẽ được tiến hành kiểm tra nhằm loại bỏ các sản phẩm bị lỗi, các sản phẩm bị lỗi này sẽ được trả lại cho các cơ sở quấn nhựa giả mây để sửa chữa.
- Các sản phẩm bàn, ghế nhựa giả mây khung sắt đạt yêu cầu sẽ được đóng gói và xuất xưởng chuyển giao cho khách hàng.
* Nhà máy không có công đoạn làm sạch bề mặt kim loại (tẩy dầu, tẩy gỉ).
Quy trình đan nhựa giả mây:
Hình 1. 3 Sơ đồ quy trình đan nhựa giả mây
Thuyết minh quy trình:
Sản phẩm cơ khí sau khi hoàn thiện sẽ chuyển qua công đoạn đan dây nhựa giả mây, tạo thành các sản phẩm nhựa giả mây. Dây nhựa sẽ được đo, cắt thành từng đoạn theo kích thước của từng sản phẩm; sau đó được thực hiện đan vào các sản phẩm cơ khí đã được gia công tạo hình dáng theo đơn đặt hàng của khách hàng. Sản phẩm sau khi đan được bộ phận KCS kiểm tra đạt chất lượng trước khi đóng gói, nhập kho thành phẩm chờ xuất xưởng.
Đánh giá việc lựa chọn công nghệ của dự án đầu tư:
Để phù hợp với xu hướng phát triển công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong sản xuất nhằm đảm bảo tính cạnh tranh trong cơ chế thị trường, dự án: “Nhà máy sản xuất hàng cơ khí, đan nhựa giả mây, may nệm mousse” được lựa chọn theo công nghệ tiên tiến, hiện đại; có chi phí đầu tư, chi phí sản xuất hợp lý, đủ khả năng cung cấp các chủng loại sản phẩm có chất lượng cao và ổn định theo yêu cầu của khách hàng, đảm bảo trong vệ sinh công nghiệp và bảo vệ môi trường.
Việc lựa chọn công nghệ cho dự án dựa trên các cơ sở chủ yếu sau:
- Công nghệ sản xuất và thiết bị phải hiện đại, tiên tiến nhằm tạo ra sản phẩm có chất lượng cao, giá thành hợp lý, có sức cạnh tranh trên thị trường. Có khả năng đa dạng hóa sản phẩm khi đầu tư thêm một cách hợp lý các thiết bị cần thiết.
- Giải pháp công nghệ phải đảm bảo cho vận hành, bảo dưỡng thuận tiện, dễ dàng nâng cao hoạt động hữu ích của thiết bị.
- Lựa chọn công nghệ phải phù hợp với điều kiện mặt bằng.
- Lựa chọn công nghệ và bố trí thiết bị không được làm ảnh hưởng tới môi trường trong khu vực. Các chỉ tiêu về nồng độ bụi, tiếng ồn, chất thải,… phải nằm trong giới hạn cho phép của các tiêu chuẩn hiện hành.
- Công nghệ áp dụng phải tiết kiệm nguyên liệu và năng lượng, dễ dàng chuyển đổi cơ cấu sản phẩm khi cần thiết hoặc mở rộng dây chuyền sản xuất khi có nhu cầu.
Đối với công nghệ phun sơn tĩnh điện, nhà máy lựa chọn dây chuyền hiện đại, khép kín để tiết kiệm nhiên liệu và công nhân vận hành. Dây chuyền này bắt đầu từ việc treo khung sắt, sau đó các khung sắt đi vào phòng phun sơn tĩnh điện theo thứ tự, các khu sát bám bột sơn ngoài bề mặt đi vào buồng sấy chín sơn và hoàn thiện sản phẩm sau khi sơn trong một dây chuyền.
- Nhà máy nhập nguồn nguyên liệu chính là sắt hộp kẽm được thu mua từ các nhà máy sản xuất tại thành phố Hồ Chí Minh và trên địa bàn tỉnh.
- Phụ liệu của nhà máy gồm: dây nhựa, vít, thùng carton để phục vụ cho quá trình đóng gói và hoàn thiện sản phẩm.
Nguyên phụ liệu được nhập về theo tiến độ sản xuất của nhà máy. Khối lượng thực tế được thể hiện trong bảng sau:
Bảng 1. 1 Khối lượng nguyên vật liệu đầu vào của nhà máy
STT |
Nguyên liệu |
Đơn vị/năm |
Khối lượng |
I |
Nhu cầu nguyên liệu |
||
1 |
Sắt hộp kẽm |
Tấn |
52 |
II |
Nhu cầu phụ liệu |
||
2 |
Dây nhựa |
Kg/năm |
46.737 |
3 |
Vít |
Kg/năm |
1.954 |
4 |
Thùng carton |
Kg/năm |
18.195 |
Nguồn: Công ty TNHH Sản xuất – Thương mại .....
- Nguồn cung cấp: nhập từ các xưởng sản xuất trong nước ở khu vực Quy Nhơn, Đà Nẵng, thành phố Hồ Chí Minh.
- Nguồn cung cấp: Nguồn điện cung cấp cho hoạt động của cơ sở được lấy từ hệ thống cấp điện 22Kv của KCN thông qua Trạm biến áp nằm phía Đông Bắc giáp đường số 23 của Khu công nghiệp.
- Mục đích sử dụng: Chiếu sáng, vận hành máy móc thiết bị sản xuất và hoạt động của văn phòng.
- Lượng điện tiêu thụ tại nhà máy trung bình khoảng 2.380,7KWWh/tháng. Tổng nhu cầu sử dụng điện của cơ sở được thống kê trong bảng sau:
Nguồn cấp nước:
- Nhu cầu sử dụng nước của dự án chủ yếu là cho mục đích sinh hoạt của công nhân, nước tưới cây xanh, cấp nước cho PCCC. Hiện tại, nhà máy đang sử dụng chung nguồn nước cấp hiện hữu của Công ty TNHH Tân Bình.
Nước cấp cho mục đích sinh hoạt:
Với số lượng CBCNV khi đi vào hoạt động của nhà máy là 30 người. Căn cứ theo tiêu chuẩn TCXDVN 13606:2023 – Cấp nước, mạng lưới đường ống và công trình, tiêu chuẩn thiết kế của Bộ xây dựng thì tiêu chuẩn cấp nước phục vụ cho mục đích sinh hoạt là 45 lít/người/ca. Lượng nước thải sinh hoạt được tính bằng 80% lượng nước cấp sinh hoạt, nước cấp cho sinh hoạt được tính như sau: Qsinh hoạt = 30 người x 45 lít/người/ca ÷ 1000 x 80% » 1,08 m3/ngày
Nước cấp cho sản xuất
- Theo loại hình sản xuất của nhà máy chỉ tập trung sản xuất hàng đan, không sản xuất hàng trần nên không có công đoạn xử lý bề mặt kim loại. Khung sắt sau khi hàn được kiểm tra đạt chất lượng và đưa trực tiếp vào công đoạn phun sơn nên nhà máy không có phát sinh nước thải từ công đoạn sản xuất.
Nước cấp cho PCCC
Nước dự phòng cho PCCC được chứa tại bể chứa có diện tích 16m2, lượng chứa 220m3 của Công ty TNHH Tân Bình chỉ sử dụng khi nhà máy có cháy.
Như vậy, tổng lượng nước cấp cho nhà máy khi hoạt động ổn định (không tính nước cấp cho hoạt động PCCC) là:
Bảng 1. 2 Tổng hợp nhu cầu dùng nước
STT |
Nhu cầu cấp nước |
Lưu lượng |
1 |
Nước cấp sinh hoạt |
1,08 m3/ngày |
Nguồn: Công ty TNHH Sản xuất – Thương mại.....
- Hóa chất được sử dụng cho nhà máy là bột sơn cho công đoạn phun sơn tĩnh điện. Bột sơn được nhập về nhà máy với khối lượng thực tế là 2.525 kg/năm sử dụng cho mục đích phun sơn tĩnh điện.
- Sơn bột tĩnh điện được sử dụng tại nhà máy là hỗn hợp dạng bột bao gồm thành phần các chất được liệt kê trong bảng sau:
Bảng 1. 3 Thành phần hóa chất bột sơn tĩnh điện
STT |
Thành phần |
Mã số CAS |
Tên hóa học |
Công thức hóa học |
Nhiệt độ điểm nóng chảy, điểm sôi |
% theo trọng lượng |
1 |
Nhựa |
25135-73-3 |
dimethyl benzene- |
C22H26O10 |
Nóng chảy |
30- |
STT |
Thành phần |
Mã số CAS |
Tên hóa học |
Công thức hóa học |
Nhiệt độ điểm nóng chảy, điểm sôi |
% theo trọng lượng |
|
E/P |
|
1,3- dicarbonxilate,2,3- dimethylterephthalic acid,ethane-1,2-diol |
|
230oC; sôi 285oC tại áp suất 760mmHg |
40% |
2 |
Bột màu |
1346367-7 |
Titanium đioxide |
TiO |
Nóng chảy: 1.830oC – 1.850oC; sôi: 2.500oC- 3.000oC |
0,1- 10% |
3 |
Chất độn |
7727-43-7 |
Barium Sulfate |
BaSO4 |
330oC tại áp suất 760mmHg |
30- 40% |
4 |
Phụ gia |
6334-25-4 |
N1,N1,N6,N6- Tetrakis (2- hydroxyethyl) adipamide |
C14H28N2O6 |
607,7 ± 55oC tại áp suất 760mmHg |
2-10% |
Nguồn: Công ty TNHH Sản xuất – Thương mại .....
- Thoát nước mưa, nước thải: tại khu vực Dự án, chủ đầu tư KCN Phú Tài đã đầu tư hoàn thiện hệ thống thu gom và thoát nước mưa, nước thải dọc theo tuyến đường trục và các tuyến đường nội bộ của KCN, để phục vụ cho việc lưu thoát nước mưa, nước thải của các dự án, nước thải được thu gom đấu nối đưa về hệ thống xử lý nước thải 2.000 m3/ngày đêm đã được Chủ đầu tư KCN Phú Tài đầu tư xây dựng để xử lý nước thải phát sinh của các dự án trong KCN Phú Tài, Long Mỹ theo đúng quy định. Hệ thống XLNT đã lắp đặt trạm quan trắc nước thải tự động với các chỉ tiêu giám sát cơ bản là lưu lượng (đầu vào, đầu ra), nhiệt độ, BOD, pH, TSS, Amoni theo quy định.
- Giao thông: giao thông nội bộ trong KCN hiện đã được Chủ đầu tư hạ tầng KCN xây dựng hoàn thiện đáp ứng nhu cầu vận chuyển nguyên vật liệu, sản phẩm ra vào KCN.
- Cấp điện: Hệ thống cấp điện trong KCN đã lắp đặt hoàn thiện và đảm bảo cung cấp nguồn điện phục vụ cho các dự án thứ cấp trong KCN.
- Cấp nước: Khu vực dự án đã có đường ống cấp nước sạch do Công ty CP cấp thoát nước Bình Định đầu tư và cung cấp nước sạch cho các nhà máy.
Hiện trạng thu gom và xử lý chất thải rắn: Hiện nay, trên địa bàn KCN đã có công ty Cổ phần Môi trường Bình Định tiến hành thu gom xử lý toàn bộ lượng chất thải rắn sinh hoạt phát sinh từ các doanh nghiệp; Công ty TNHH TM&MT Hậu Sanh thu gom, xử lý chất thải công nghiệp và nguy hại.
>>> XEM THÊM: Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án nhà máy sản xuất nhựa và bao bì nhựa
GỌI NGAY – 0903 649 782 - 028 351 46 426
Gửi bình luận của bạn