Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường nhà máy sản xuất bia hơi

Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường nhà máy sản xuất bia hơi, bia chai công suất 25 triệu lít/năm.

Ngày đăng: 25-09-2025

22 lượt xem

DANH MỤC BẢNG................................ i

DANH MỤC HÌNH ẢNH................................................ ii

DANH MỤC VIẾT TẮT........................................... iii

CHƯƠNG I: THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ........................... 1

1.   Tên chủ cơ sở...................................................................... 1

2.   Tên cơ sở......................................................................... 1

3.   Công suất, công nghệ, sản phẩm của cơ sở............. 3

4.   Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của cơ sở... 8

5.   Các thông tin khác liên quan đến cơ sở...................................... 14

CHƯƠNG II: SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG....... 18

1.   Sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường (nếu có)........ 18

2.   Sự phù hợp của dự án đầu tư đối với khả năng chịu tải của môi trường........... 18

CHƯƠNG III: KẾT QUẢ HOÀN THÀNH CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ....... 20

1.   Công trình, biện pháp thoát nước mưa, thu gom và xử lý nước thải............. 20

2.   Công trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải........................................... 31

3.   Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải rắn thông thường....... 38

4.   Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải nguy hại................... 40

5.   Công trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung................ 42

6.   Phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường............. 43

7.   Các nội dung thay đổi so với phiếu xác nhận Bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường......... 53

CHƯƠNG IV: NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG....... 54

1.   Nội dung đề nghị cấp giấy phép đối với nước thải.................. 54

2.   Nội dung đề nghị cấp phép đối với khí thải.................................... 55

3.   Nội dung đề nghị cấp phép đối với tiếng ồn, độ rung.............. 55

CHƯƠNG V: KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG VÀ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÔNG TÁC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ...... 56

1.   Thông tin chung về tình hình thực hiện công tác bảo vệ môi trường............ 56

2.   Kết quả hoạt động của công trình xử lý nước thải..................................................... 57

3.   Kết quả hoạt động của công trình xử lý bụi, khí thải........................................................ 60

CHƯƠNG VI: KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM VÀ CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ..... 63

1.   Kế hoạch vận hành thử nghiệm các công trình xử lý chất thải....................... 63

2.   Chương trình quan trắc chất thải (tự động, liên tục và định kỳ) theo quy định của pháp luật............. 63

3.   Kinh phí thực hiện quan trắc môi trường hàng năm........... 63

CHƯƠNG VII: CAM KẾT CỦA CHỦ DỰ ÁN ĐẦU TƯ................ 64

CHƯƠNG I: THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ

1.Tên chủ cơ sở

-   Tên chủ cơ sở: Công ty cổ phần bia

-  Địa chỉ: ......phường Quang Trung, thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định (nay là số 3 đường Thái Bình, phường Nam Định, tỉnh Ninh Bình).

-   Người đại diện: Ông ........;  Chức vụ: giám đốc

-   Điện thoại: ..........

-   Giấy chứng nhận đăng doanh nghiệp số.......... do phòng đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và đầu tư tỉnh Nam Định cũ (nay là tỉnh Ninh Bình) cấp, đăng ký lần đầu ngày 10/3/2023, đăng ký thay đổi lần thứ 11 ngày 02/01/2025.

2.Tên cơ sở

-   Địa điểm cơ sở: .........phường Nam Định, tỉnh Ninh Bình (trước đây là số 3, đường Thái Bình, phường Hạ Long, thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định).

-   Văn bản thẩm định thiết kế xây dựng, các loại giấy phép có liên quan đến môi trường, phê duyệt dự án:

+ Quyết định số 31/QĐ-BTNM ngày 08/01/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc phê duyệt Đề án bảo vệ môi trường chi tiết của “Nhà máy sản xuất bia, công suất 25 triệu lít/năm”.

+ Giấy phép số 1419/GP-STNMT ngày 27/5/2021 của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Nam Định cũ (nay là Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh Ninh Bình) cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước (gia hạn lần 2) cho Công ty cổ phần Bia NADA địa chỉ số 3, đường Thái Bình, phường Hạ Long, thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định (nay là số 3, đường Thái Bình, phường Nam Định, tỉnh Ninh Bình).

+ Sổ đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại mã số QLCTNH: 36.00068685.T (cấp lần 2) ngày 02/10/2014 do Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Nam Định cũ (nay là Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh Ninh Bình) cấp.

-   Quy mô của cơ sở: căn cứ điều 25 nghị định 08/2022/NĐ-CP: tổng mức đầu tư của cơ sở là 30 tỷ đồng. Căn cứ theo quy định tại Luật Đầu tư công năm 2024, dự án có quy mô tương đương nhóm C (nhóm C < 120 tỷ).

-   Loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ: sản xuất bia hơi, bia chai.

-  Yếu tố nhạy cảm về môi trường: theo quy định tại số thứ tự 3 mục I phụ lục II và khoản 6 điều 1 nghị định 05/2025/NĐ-CP ngày 06/01/2025 của Chính phủ dự án thuộc danh mục loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường có địa điểm thực hiện nằm trên phường của đô thị loại II theo quy định của pháp luật về phân loại đô thị.

-   Phân nhóm dự án đầu tư: Căn cứ vào số thứ tự 1 mục I phụ lục IV ban hành kèm theo nghị định số 05/2025/NĐ-CP ngày 06/1/2025 của Chính phủ thì dự án thuộc nhóm II.

Căn cứ khoản 1 điều 39 và điểm b khoản 3 điều 41 Luật bảo vệ môi trường năm 2020, Dự án thuộc đối tượng phải lập hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép môi trường trình Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh Ninh Bình thẩm định và UBND tỉnh Thái Bình cấp Giấy phép môi trường. Nội dung báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án tuân theo cấu trúc của phụ lục X ban hành kèm theo Nghị định số 05/2025/NĐ-CP ngày 06/1/2025 của Chính phủ.

* Quá trình hình thành cơ sở:

Công ty Cổ phần Bia NADA tiền thân là đơn vị hợp doanh sản xuất kem nước đá được thành lập vào tháng 12/1959 do Sở Công nghiệp tỉnh Nam Định (nay là Sở công thương tỉnh Ninh Bình) quản lý, có trụ sở hoạt động tại số nhà 44 đường Trần Hưng Đạo – thành phố Nam Định cũ.

Năm 1967, đơn vị hợp doanh phát triển quy mô lên xí nghiệp quốc doanh đổi tên thành Xí nghiệp bánh kẹo 1/6 Nam Hà chuyên sản xuất kem, đá, bột dinh dưỡng và bánh kẹo tại các địa bàn như Đình Thượng Lỗi - Lộc Vượng; Đình Trung Trại - Mỹ Tân; Nam Xá; Mỹ Trung. Năm 1973, Xí nghiệp chuyển từ các địa điểm sản xuất về số 3 đường Thái Bình để sản xuất tập trung.

Ngày 12 tháng 6 năm 1985 Xí nghiệp bánh kẹo 1/6 Nam Hà đổi tên thành Nhà máy Thực phẩm Công nghiệp Hà Nam Ninh theo quyết định số 746/QĐ-UB của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam Ninh.

Năm 1988, Nhà máy thực phẩm công nghiệp Hà Nam Ninh đổi tên thành Nhà máy thực phẩm công nghiệp Nam Định, chuyên sản xuất các loại bánh kẹo (như kẹo lạc, kẹo vừng...), kem đá và một số sản phẩm rượu nho, rượu mơ.

Năm 1995 được sự đồng ý của UBND tỉnh Nam Định cũ (nay là tỉnh Ninh Bình), Nhà máy đã đầu tư dây chuyền sản xuất bia đồng bộ của Vương quốc Đan Mạch với công suất 3 triệu lít bia/năm và chính thức đi vào sản xuất bia từ tháng 4 năm 1995. Cơ cấu sản phẩm chính được thay đổi liên tục, chất lượng sản phẩm ngày càng được nâng lên. Sản phẩm của Nhà máy luôn được khách hàng tin dùng và ưa chuộng.

Năm 1997, do nhu cầu của thị trường ngày càng tăng, Nhà máy đã lập dự án đầu tư chiều sâu nâng công suất sản xuất bia từ 3 triệu lít/năm lên 9 triệu lít/năm. Dây chuyền này đã được lắp đặt và chính thức đưa vào sử dụng từ tháng 8/1999. Năm 1999 Công ty thực phẩm công nghiệp Nam Định đã lập báo cáo đánh giá tác động môi trường tại trụ sở số 3 đường Thái Bình, phường Hạ Long, thành phố Nam Định (nay là số 3, đường Thái Bình, phường Nam Định, tỉnh Ninh Bình) với công suất hoạt động là 9 triệu lít/năm và đã được Sở khoa học công nghệ môi trường tỉnh Nam Định cũ phê duyệt tại quyết định số 264/MTg ngày 7 tháng 9 năm 1999. Bên cạnh đó, Nhà máy vẫn tiếp tục sản xuất bánh, kẹo với công suất nhỏ.

Năm 2001, tại địa điểm trụ sở chính, số 3 đường Thái Bình, tiếp tục mở rộng nâng công suất bia từ 9 triệu lít/năm lên 25 triệu lít/năm, kèm theo việc cải tạo, nâng cấp, xây dựng mới các hạng mục công trình, đầu tư mới dây chuyền, thiết bị sản xuất.

Năm 2002, Nhà máy Thực phẩm công nghiệp Nam Định chuyển thành Công ty cổ phần Thực phẩm công nghiệp Nam Định theo Quyết định thành lập Công ty Cổ phần số 3211/2002/QĐ-UB ngày 23/12/2002 của UBND tỉnh Nam Định.

Năm 2008, Công ty cổ phần Thực phẩm công nhiệp Nam Định đổi tên thành Công ty Cổ phần Bia NADA và tên này được duy trì từ đó đến nay.

Năm 2014, Công ty Cổ phần Bia NADA đã được Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt Đề án bảo vệ môi trường chi tiết của “Nhà máy sản xuất bia, công suất 25 triệu lít/năm” tại Quyết định số 31/QĐ-BTNM ngày 08/01/2014.

Từ năm 2021 đến nay, do ảnh hưởng của dịch Covid -19 thị trường tiêu thụ sản phẩm bia của Công ty ngày càng thấp nên công suất sản xuất của cơ sở giảm: công suất thực tế năm 2023 là 3,88 triệu lít/năm và năm 2024 là 2,85 triệu lít/năm. Vì giảm sản xuất nên từ năm 2024 công ty đã dừng hoạt động sản xuất tại dây chuyền sản xuất số 2 và chỉ hoạt động sản xuất tại dây chuyền sản xuất số 1. Trong năm 2025, chủ cơ sở sẽ tiến hành thanh lý máy móc thiết bị của dây chuyền sản xuất số 2.

3.Công suất, công nghệ, sản phẩm của cơ sở

3.1.Công suất hoạt động của cơ sở

- Công suất thiết kế của cơ sở là 25 triệu lít/năm.

- Công suất hoạt động thực tế hiện nay của cơ sở là 5 triệu lít/năm

- Công suất đề nghị xin cấp giấy phép môi trường của cơ sở là: 5 triệu lít/năm.

3.2.Công nghệ sản xuất của cơ sở

Hiện tại Công ty đã đầu tư 02 dây chuyền sản xuất bia có quy trình công nghệ tương tự nhau gồm: Dây chuyền Công nghệ sản xuất của Đan Mạch (dây chuyền số 1) được nhập khẩu đồng bộ và dây chuyền thiết bị của Đức (dây chuyền số 2) (tuy nhiên, hiện nay công ty đã dừng hoạt động sản xuất tại dây chuyền số 2).

a.  Công nghệ sản xuất bia:

Hình 1.1: Sơ đồ công nghệ sản xuất bia

*Thuyết minh quy trình công nghệ:

Nguyên liệu malt, gạo nhập từ các nhà cung cấp trong và ngoài nước được vận chuyển về kho chứa nguyên liệu của Công ty. Gạo và malt sẽ được chuyển sang xay, nghiền nhỏ, tạo điều kiện cho các công đoạn sau được thực hiện dễ dàng và triệt để với tỷ lệ nguyên liệu sử dụng cho 1 mẻ nấu là: 70% malt + 30% gạo.

Bột gạo sau khi được xay nhỏ sẽ hòa trộn với nước ở nhiệt độ 70oC và đem gia nhiệt nấu chín cùng với malt lót ở nhiệt độ 90oC. Đây là nhiệt độ để hồ hóa tinh bột, tạo điều kiện cho công đoạn thủy phân tinh bột thành đường, khi bột đã chín sẽ được chuyển sang nồi đường hóa.

Cho bột malt và nước vào nồi đường hóa để tiến hành quá trình đường hóa, khi nhiệt độ của khối dịch này khoảng 40-42oC trong khoảng thời gian 30 phút thì tiến hành bơm từ từ hỗn hợp ở nồi hồ hóa sang nồi đường hóa cho đến hết, lúc này nhiệt độ trong nồi đường hóa đạt khoảng 53oC và giữ nhiệt độ này trong khoảng 20-25 phút. Sau đó nâng nhiệt độ của khối dịch đến 65oC trong khoảng 20 phút, tiếp tục tăng nhiệt độ lên 73-76oC giữ nhiệt độ này trong khoảng 60 phút, sau khi kết thúc quá trình đường hóa cho hỗn hợp chuyển sang nồi lọc để tách tất cả các bã malt.

Quá trình lọc được tiến hành theo hai bước: bước đầu tiên ép để tách dịch cốt và bước thứ 2 là dùng nước ở 76oC rửa bã để chiết rút hết tất cả những phần dinh dưỡng còn bám lại. Phần bã malt được đưa ra ngoài và bán cho người dân làm thức ăn chăn nuôi.

Cho hoa houblon vào dịch đường đun sôi tại thiết bị sôi hoa, dưới tác dụng của nhiệt độ là 100oC sẽ làm phá vỡ cấu trúc của các chất có trong hoa houblon, khi đó các chất đó hòa tan và chuyển hóa vào dịch đường tạo hương, vị đặc trưng cho bia.

Quá trình houpblon hóa có chức năng tạo vị đắng, hương thơm; tạo chất dễ kết lắng và các hạt nhỏ li ti trong dịch đường, sinh ra các hợp chất tham gia vào quá trình tạo bọt và là tác nhân chính giữ bọt cho bia.

Dịch đường sau houpblon hóa được tách cặn, chuyển dịch vào thiết bị lắng trong (lắng xoáy) ở nhiệt độ 100oc, tất cả các cặn bã trong quá trình houpblon hóa được tách ra ở thiết bị này.

Dịch đường sau khi qua thiết bị lắng sẽ được làm lạnh nhanh đến 15oC và thực hiện quá trình lên men chuyển đường thành rượu.

Lên men là giai đoạn quyết định quan trọng nhất trong sản xuất bia, để chuyển hóa dịch đường houpblon hóa thành bia dưới tác dụng của nấm men. C6H12O6 → 2C2H5OH + CO2 + sản phẩm phụ khác Quá trình lên men diễn ra 2 giai đoạn

-   Lên men chính kéo dài 10 ngày, nhiệt độ lên men khoảng 15oC. Quá trình lên men chính chuyển hóa 90% các chất hòa tan trong dịch đường thành rượu etylic, CO2 và một số sản phẩm phụ khác. Khí CO2 phát sinh trong quá trình này được thu hồi để sử dụng cho giai đoạn bão hòa.

-   Lên men phụ kéo dài 5-7 ngày, nhiệt độ lên men phụ từ 4oC xuống -1oC. Lên men phụ là quá trình tiếp tục lên men triệt để phần đường còn lại trong dịch đường (10%) sau lên men chính, tăng khả năng hòa tan CO2 vào trong bia, hoàn thiện hương vị của bia, lắng cặn nấm men trong bia, làm cho bia trong hơn, ổn định các thành phần của bia.

Trong quá trình lên men phụ, bia đã được làm trong nhưng chưa đạt đến mức độ theo yêu cầu do có sự xuất hiện của nấm men và các loại hạt khác. Do đó, bia sẽ được lọc bằng đất lọc nhằm loại bỏ các chất không tan như nấm men, protein, đồng thời làm cho bia trong hơn theo yêu cầu kỹ thuật.

Dịch lên men này sau khi lọc trong được tàng trữ trong các tank bia sáng. Sau đó tiến hành công đoạn kiểm định chất lượng bia trước khi cung cấp cho khách hàng. Công đoạn phân tích chất lượng bia được thực hiện trong phòng phân tích với các chỉ tiêu màu sắc, hơi mùi, hương vị, bọt, trạng thái (bằng cảm quan) và các chỉ tiêu khác bằng phương pháp phân tích như pH, độ màu, CO2...Bia sau khi đảm bảo chất lượng theo tiêu chuẩn quy định sẽ được chiết vào bom, bom chứa (đối với bia hơi) và chiết vào chai, đóng nắp và thực hiện thanh trùng, dán nhãn, bắn hạn sử dụng, xếp két (đối với bia chai).

b.  Quy trình chiết chai bia:

Hình 1.2: Sơ đồ chi tiết công nghệ chiết chai

*Thuyết minh quy trình chiết chai:

-  Chuyển chai bia lên băng tải, chai lần lượt được rửa bằng nước và dung dịch NaOH. Ban đầu chai được rửa bằng NaOH 2% ở nhiệt độ 70-80oC, thời gian 10-15 phút. Sau đó chai tiếp tục được đưa đến vùng rửa bằng nước ở nhiệt độ 60-70oC, thời gian rửa từ 5-6 phút công đoạn này có tác dụng tẩy rửa bên trong, bên ngoài chai và tráng rửa dung dịch NaOH. Chai tiếp tục được phun rửa bằng nước có nhiệt độ 50-60oC thời gian 5-6 phút để rửa sạch NaOH, cuối cùng sử dụng nước ở nhiệt độ 40oC với thời gian 5-6 phút để tráng lại chai. Các loại nhãn mác được tách ra và được thu gom đưa ra ngoài theo quy định.

-   Kiểm tra chai: Chai sau khi qua thiết bị rửa sẽ được băng tải vận chuyển tới máy kiểm tra chai, với những chai lạ, chai sứt mẻ hoặc bên trong còn vật lại sẽ bị loại ra ngoài hệ thống. Sau đó chai tiếp tục chạy qua công đoạn kiểm tra cuối cùng dùng đèn huỳnh quang soi và quan sát bằng mắt thường để loại chai chứa cặn, tủa bên trong không đạt tiêu chuẩn ra khỏi hệ thống trước khi vào hệ thống chiết rót.

-   Chiết chai và đóng nắp: Chai sau khi qua công đoạn kiểm tra được dẫn qua một băng tải dài trước khi vào các thiết bị khác với mục đích ổn định lưu lượng chai, tránh gây ngả, đổ vỡ chai. Trên bề mặt băng tải có các cảm ứng dò chai đổ và bề mặt băng tải được bôi trơn để giảm ma sát gây đổ chai. Các chai sẽ được đưa vào thiết bị chiết. Tại đây bia được chiết theo nguyên tắc đẳng áp (dựa trên sự cân bằng áp suất trong chai và trong bồn phân phối bia). Khi chai bắt đầu vào buồng chiết, nhờ hệ thống xilanh nâng chai và vành cam, chai sẽ được lắp kín với đầu chiết, khi CO2 được nạp vào chai bằng áp suất buồng rót, thì van rót bia tự động mở, bia sẽ được chảy xuống xung quanh thành trong chai nhằm tránh sự tạo bọt và thất thoát CO2. Khi chai ra khỏi hệ thống sẽ gặp tia nước phun với áp lực mạnh nhằm tạo bọt đẩy không khí ra khỏi chai. Chai tiếp tục được vận chuyển tới thiết bị đóng nắp.

Nắp chai được sắp xếp trong phễu, sau đó được di chuyển theo hướng trong khuôn dập và đẩy từng nắp vào miệng chai. Đúng thời điểm đó, đầu đóng nắp chuyển động theo vành cam dập xuống đóng chặt nắp vào cổ chai. Năng suất của thiết bị đóng nắp phải đồng bộ với năng suất của máy chiết khoảng 10.000 chai/h.

-   Thanh trùng: Bia sau khi kiểm tra sẽ theo hệ thống băng tải đi tới thiết bị thanh trùng bằng tưới nước qua các vùng nhiệt độ tăng dần từ 35oC lên đến tối đa 65oC và giảm dần xuống nhiệt độ 35oC (thang nhiệt độ như sau: 35oC-45oC-55oC- 65oC-55oC-45oC-35oC) để tránh tạo ứng suất nhiệt gây nổ vỡ chai.

-   Kiểm tra chai sau thanh trùng nhằm loại bỏ những chai vơi, xì, vật lạ..

-   Dán nhãn, bắn hạn sử dụng: Chai bia tiếp tục chạy qua thiết bị dán nhãn và bắn hạn sử dụng và tới công đoạn kiểm tra thủ công để loại ra những chai dán nhãn bị lỗi. Chai tiếp tục được băng tải chuyển tới máy xếp chai vào két.

-  Xúc rửa két chứa: Két chứa sau khi đã được rửa sạch bằng nước bởi hệ thống vòi phun áp lực cao sẽ được băng tải vận chuyển tự động đến khu vực xếp chai vào két.

Bia sau khi được xếp két thành phẩm sẽ được chuyển vào kho chứa thành phẩm bằng xe nâng và xuất kho đem bán ra thị trường.

c.  Quy trình chiết bom chứa bia:

Vỏ bom chứa bia sau khi đã được xúc rửa bằng nước sạch sẽ được bơm bia vào bom chứa và vận chuyển đến nơi tiêu thụ. Quá trình rửa chiết bom chứa được thực hiện trên máy và chiết theo nguyên tắc đẳng áp. Quy trình xúc rửa cụ thể như sau:

Hình 1.3: Sơ dồ quy trình chiết bom chứa bia

3.3.Sản phẩm của cơ sở

Sản phẩm của cơ sở là bia đóng chai và bia hơi với công suất là 5 triệu lít/năm.

Hình 1.4: Sản phẩm bia đóng chai và bia hơi của cơ sở

4.Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của cơ sở

4.1.Nguyên liệu sản xuất của cơ sở

Theo định mức, để sản xuất 01 lít bia cần 0,13 kg nguyên liệu chính với tỷ lệ gạo:malt = 3:7 nên lượng gạo cần sử dụng là 0,04 kg, lượng malt sử dụng là 0,09 kg.

Đối với hoa Houblon: để sản xuất 01 lít bia thành phẩm cần 0,0006 kg hoa.

Lượng nguyên liệu sử dụng trong sản xuất 5 triệu lít bia/năm được thể hiện trong bảng sau:

Bảng 1.1: Danh mục nguyên liệu sử dụng của cơ sở

 

TT

Tên nguyên liệu

 

Đơn vị

Khối lượng

 

Nguồn cung cấp

Công suất 5 triệu

lít/năm

1

Malt

tấn/năm

450

Anh, Pháp,Úc,.. và trong nước

2

Gạo

tấn/năm

200

3

Hoa houblon

tấn/năm

3

4

Men

m3/năm

166,52

 

 

Việt Nam

5

Nhãn mác

nhãn/năm

11.056.061

6

Nắp chai

cái/năm

10.606.061

7

Bom

Cái/năm

75.000

8

Keg

Cái/năm

375.000

9

Chai

Cái/năm

10.606.061

4.2.Nhu cầu nhiên liệu, hóa chất của cơ sở

Lượng nhiên liệu và hóa chất Công ty sử dụng được thể hiện trong bảng sau:

Bảng 1.2: Danh mục nhiên liệu, hóa chất sử dụng của cơ sở với công suất 5 triệu lít/năm

TT

Tên nhiên liệu, hoá chất

Đơn vị

Khối lượng trong năm

Nguồn cung cấp

Chức năng

I. Nhiên liệu

 

 

 

 

1

Than đá

Tấn

385,6

Các cơ sở trong nước

Sử dụng cho nồi hơi

2

Dầu DO

lít

1.000

Sử dụng cho máy phát điện, xe nâng để chuyển

sản phẩm

II. Hoá chất- phụ gia

 

 

 

1

Xút (NaOH)

tấn

5

 

 

 

 

 

Mua từ các cơ sở trong nước

Dùng để trung hòa và

vệ sinh thiết bị

2

Oxonia (hỗn hợp CH3COOH                     và

H2O2)

kg

250,6

Vệ sinh thiết bị

3

Trimetal

(CH3)3PO4

kg

601,2

Vệ sinh thiết bị

 

4

 

H3PO4

 

kg

 

450,8

Điều chỉnh pH trong quá trình nấu và đường hóa và sử dụng để vệ

sinh tẩy rửa men

5

Hoá chất tẩy cặn

cứng

kg

334

Vệ sinh trao đổi nhiệt

6

Đất lọc

Tấn

5,8

Sử dụng trong quá trình

lọc bia ra thành phẩm

Ngoài ra, Công ty còn sử dụng dung dịch Iod 0,1N; dung dịch Natri thiosunfat 0,1N (đo độ màu); Natri hydroxit 0,1N (đo độ a xít);… trong quá trình phân tích kiểm tra chất lượng bia nhưng với khối lượng rất ít.

4.3.Nhu cầu cấp nước

*Nguồn cấp nước:

Nguồn nước cấp sử dụng để phục vụ sản xuất, sinh hoạt của cơ sở được cung cấp bởi Công ty cổ phần cấp nước Nam Định. Nước được bơm vào bể chứa nước sạch có thể tích 740 m3. Nước được phân phối từ bể chứa bằng trạm bơm nước của Công ty có diện tích 40m2 đến từng khu vực có nhu cầu sử dụng bằng hệ thống đường ống mạ kẽm có các đường kính D76-60-48-32-27-21 mm.

Nước phục vụ sinh hoạt của cán bộ, nhân viên trong Công ty được sử dụng trực tiếp không qua xử lý.

Công ty đã đầu tư xây dựng hệ thống xử lý nước sạch để phục vụ cho công đoạn nấu bia và đạt được các chỉ tiêu chất lượng như sau:

Nước sạch theo mạng lưới cấp nước của thành phố được đưa về bể chứa nước tập trung của cơ sở, sau đó bơm cấp nước cho sản xuất và hệ thống xử lý nước sạch. Hệ thống xử lý nước bao gồm thùng lọc bằng than hoạt tính, thùng làm mềm nước, thùng khử kiềm, tháp đo pH. Công nghệ xử lý như sau:

-   Giai đoạn lọc các bon: nước được cấp vào đỉnh thiết bị lọc than hoạt tính, tại đây nhờ tác động của than hoạt tính mà các chất như clo, được hấp phụ giữa các lỗ của phân tử các bon mà các tạp chất được loại bỏ, nước được khử mùi, khử màu và tiếp tục vào công đoạn xử lý tiếp theo.

-   Giai đoạn khử độ cứng: Nước tiếp tục được bơm tới tháp làm mềm nước có chứa các hạt nhựa có khả năng giữ lại các ion kim loại như Ca2+, Mg2+ làm giảm độ cứng trong nước.

-  Giai đoạn khử kiềm: sau khi đi qua thiết bị làm mềm nước thì độ cứng giảm đi nhưng độ kiềm lại tăng lên, vì vậy phải đưa nước qua thiết bị có chứa một loại nhựa chuyên biệt: hydro cationit để làm giảm độ kiềm.

-  Giai đoạn điều chỉnh pH: Sau khi nước đã được khử kiềm thì pH trong nước lại quá thấp, vì vậy dòng nước tiếp tục được qua tháp điều chỉnh pH để nâng nồng độ pH của nước lên đảm bảo nồng độ pH phù hợp cấp cho công đoạn nấu bia. Sử dụng quạt thổi không khí vào tháp, sự tiếp xúc giữa dòng nước và không khí, khí CO2 được tách ra khỏi nước, nhờ đó pH của nước tăng lên. Nước sau tháp điều chỉnh pH được đưa vào thùng chứa phục vụ cho công đoạn nấu bia. Yêu cầu về chất lượng nước sạch sau xử lý có độ cứng chung TH≤ 5oF ; Độ kiềm tổng TAC≤ 4oF ; NaCl≤ 50 mg/l ; pH≥ 6

Trong quá trình xử lý nước cấp không phát sinh nước thải, nước thải chỉ phát sinh trong quá trình vệ sinh thiết bị. Khi công đoạn kiểm tra chất lượng nước sau xử lý không đạt phải tiến hành vệ sinh thiết bị. Trong một tháng nấu bia liên tục khoảng 3 đến 5 ngày hoàn nguyên một lần.

Quá trình vệ sinh hệ thống lọc như sau:

-   Vệ sinh hệ thống lọc cac bon: sử dụng nước ở nhiệt độ 80oC với khối lượng 5 m3/1 lần.

-   Vệ sinh nhựa làm mềm nước: Sử dụng 300 lít dung dịch NaCl 8%

-   Vệ sinh nhựa khử kiềm: Sử dụng 150 lit dung dịch H2SO4 0,5%

-   Vệ sinh tháp điều chỉnh pH: Sử dụng 150 lít dung dịch NaOH 0,5%

Tổng thời gian tráng rửa khoảng 30-40 phút, công suất hoạt động của máy bơm là 15-20 m3/h. Vậy lượng nước thải phát sinh trong quá trình vệ sinh là 15 m3/lần.

Lượng nước thải này có thành phầm gồm muối, xút và axit, cặn bẩn nên không tái sử dụng mà đưa vào hệ thống xử lý nước thải.

*Nhu cầu sử dụng nước:

-  Nhu cầu sử dụng nước của cơ sở: theo hóa đơn nước sử dụng thực tế từ tháng 7/2024 đến tháng 7/2025 thì lượng nước sử dụng của cơ sở như sau:

Bảng 1.3: Nhu cầu sử dụng nước của cơ sở

STT

Thời gian

Đơn vị

Khối lượng

Ghi chú

1

Tháng 7/2024

m3/tháng

3.586

 

2

Tháng 8/2024

m3/tháng

4.059

 

3

Tháng 9/2024

m3/tháng

3.056

 

4

Tháng 10/2024

m3/tháng

3.117

 

5

Tháng 11/2024

m3/tháng

2.327

 

6

Tháng 12/2024

m3/tháng

1.919

 

7

Tháng 1/2025

m3/tháng

1.752

 

8

Tháng 2/2025

m3/tháng

1.431

 

9

Tháng 3/2025

m3/tháng

2.947

 

10

Tháng 4/2025

m3/tháng

3.220

 

11

Tháng 5/2025

m3/tháng

2.729

 

12

Tháng 6/2025

m3/tháng

3.340

 

13

Tháng 7/2025

m3/tháng

3.850

 

14

Lượng nước sử dụng trung bình 1 tháng

m3/tháng

2.872

 

15

Lưu lượng nước sử dụng trung bình 1 ngày

m3/ngày

110

Tính trung bình 1 tháng

26 ngày

Nguồn: hóa đơn nước đính kèm phụ lục của báo cáo

Căn cứ vào hóa đơn sử dụng nước của công ty thì lưu lượng nước sử dụng trung bình 1 ngày là 110 m3/ngày. Lương nước cấp này cấp cho các hoạt động của công ty như: nước cấp cho hoạt động sinh hoạt của cán bộ, công nhân viên trong công ty, nước cấp cho hoạt động nấu bia, nước cấp cho lò hơi, thiết bị lọc bụi ướt, rửa bom bia, chai bia, nước vệ sinh nhà xưởng, vệ sinh bể lắng lọc của trạm xử lý nước cấp cho nấu bia và nước cấp cho hoạt động tưới cây, rửa đường.

*Tính toán lưu lượng nước cấp khi công ty sản xuất với công suất 5 triệt lít/ năm:

-   Nước cấp sinh hoạt: Nhu cầu cấp nước cho hoạt động sinh hoạt của công nhân viên: số lượng công nhân viên tại cơ sở khoản 50 người không có hoạt động nấu ăn. Theo TCVN 13606:2023 – Cấp nước – Mạng lưới đường ống và công trình yêu cầu thiết kế thì lưu lượng nước cấp cho hoạt động sinh hoạt của công nhân là 25 lít/người/ngày hệ số không điều hòa là 3. Lưu lượng nước cấp cho hoạt động sinh hoạt là: 50 x 25/1.000 x 3 = 3,8 m3/ngày.

-   Nước cấp cho hoạt động sản xuất:

+ Nước cấp cho hoạt động nấu bia: Nước sạch từ nhà máy nước sạch Nam Định được làm mềm (qua một số công đoạn xử lý) sau đó đưa về các tank chứa để cấp nước cho 1 mẻ nấu với nhu cầu của công đoạn hồ hóa (3,2 m3), đường hóa (6,8 m3) và lọc (5 m3) trong nhà nấu; 01 mẻ nấu sử dụng khoảng 1850 kg nguyên liệu sẽ được nghiền tạo thành dịch trong đó công đoạn hồ hóa, gạo tạo thành dịch tương đương khoảng 0,5 m3 và malt tạo thành dịch tương đương khoảng 1,1 m3. Sau đó hỗn hợp nước và dịch (gạo và malt) được hòa trộn với nhau tạo thành một dung dịch có thể tích khoảng 11,6 m3. Tiếp tục thêm nước (5 m3) để lọc được dung dịch là 16,6 m3.

Đến công đoạn sôi hoa, tại đây do sử dụng nhiệt độ cao sẽ bay hơi mất khoảng (1,6 m3), dung tích còn lại sau quá trình nấu là 15 m3/mẻ được đưa vào làm lạnh và tiếp tục đến công đoạn lên men và lọc trong. Tại đây quá trình lên men xảy ra và tiêu hao khoảng 0,5 m3. Vì vậy khối lượng còn lại để vào tank bia sáng cấp ra ngoài thì được khoảng dung tích bia là 14,5 m3/mẻ.

Vì vậy, một ngày tối đa, nhà máy sẽ nấu được 3 mẻ tương đương với lượng nước cấp cần sử dụng là 45 m3/ngày.đêm

+ Nước dùng cho vệ sinh trong công đoạn nấu bao gồm vệ sinh các nồi nấu, nhà nấu và lọc khoảng 35 m3/ngày.đêm;

+ Nước dùng để vệ sinh nhà men bao gồm vệ sinh các tank lên men, nồi men, máy lọc, đường ống với nhu cầu khoảng 40 m3/ngày.đêm;

+ Nước dùng cho vệ sinh các bom, keg, chai nhựa khoảng 30 m3/ngày.đêm; Như vậy, tổng lưu lượng nước cấp cho hoạt động sản xuất khoảng: 45 + 35 + 40 + 30 = 150 m3/ngày

-Nước cấp cho lò hơi:

Cơ sở trang bị 02 Lò hơi công suất 4 tấn hơi/h. Hiện nay 02 lò hơi được hoạt đông thay phiên: lượng nước cấp cho lò hơi khoảng 9 m3/ngày.

-Nước cấp cho thiết bị lọc bụi ướt của hệ thống xử lý khí thải lò hơi: bể nước có thể tích khoảng 3m3/lần. Định kỳ 1 tháng/lần cơ sở sẽ tiến hành vệ sinh và thay thế nước trong thiết bị lọc bụi.

- Lượng nước sử dụng cho hoạt động vệ sinh bể lắng lọc tại hệ thống xử lý nước cấp nấu bia: 15 m3/ngày.

Lượng nước tưới cây, rửa đường: theo QCVN 01:2021/BXD quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng về tiêu chuẩn cấp nước phải đảm bảo tối thiểu cho tưới nước vườn hoa, công viên là 3 lít/m2/ngày.đêm, nước rửa đường đảm bảo tối thiểu là 0,4 lít/m2/ngày đêm. Do đó, lượng nước cấp tưới cây xanh, tưới đường là: Qtc = 3.030 m2 x 3 lít/m2/ngày.đêm /1.000 = 9 m3/ngày Q = 4.300 m2 x 0,4 lít/m2/ngày đêm/1.000 ≈ 1,7 m3/ngày

Bảng tổng hợp nhu cầu sử dụng nước và thải nước thải của Công ty như sau:

Bảng 1.4: Bảng nhu cầu sử dụng nước và xả nước thải của cơ sở

STT

Hạng mục

Lưu lượng nước cấp (m3/ngày)

Lưu lượng nước thải (m3/ngày)

1

Nước cấp sản xuất

150

105

1.1

Nước cấp cho hoạt động nấu bia

45

0

1.2

Vệ sinh nhà nấu + lọc

35

35

1.3

Vệ sinh nhà men

40

40

1.4

Vệ sinh Keg, bom, chai nhựa

30

30

2

Lò hơi

9

0

3

Hệ thống xử lý khí thải

3

3

4

Vệ sinh bể lắng lọc tại hệ thống xử

lý nước cấp nấu bia

15

15

5

Nước sinh hoạt

3,8

3,8

6

Nước tưới cây

9

0

7

Nước rửa đường

1,7

0

8

Nước mưa

0

20

9

Tổng

191,5

146,8

- Nước cho phòng cháy chữa cháy:

Lượng nước dự trữ cấp nước cho hoạt động chữa cháy được tính cho 1 đám cháy trong 3 giờ liên tục với lưu lượng 15 lít/giây/đám cháy. Qcc = 15 lít/giây/đám cháy x 3 giờ x 1 đám cháy x 3.600 giây/1.000 = 162 m3

4.3. Nhu cầu cấp điện

-   Nguồn cung cấp điện: cơ sở sử dụng nguồn cung cấp điện từ Công ty Điện lực Nam Định.

-   Nhu cầu sử dụng điện của cơ sở: theo hóa đơn sử dụng thực tế của cơ sở từ tháng 7/2024 đến tháng 7/2025 thì lượng điện sử dụng của cơ sở như sau:

Bảng 1.5: Nhu cầu sử dụng điện của cơ sở

STT

Thời gian

Đơn vị

Khối lượng

1

Tháng 7/2024

kWh/tháng

143.660

2

Tháng 8/2024

kWh/tháng

129.180

3

Tháng 9/2024

kWh/tháng

138.120

4

Tháng 10/2024

kWh/tháng

117.660

5

Tháng 11/2024

kWh/tháng

96.720

6

Tháng 12/2024

kWh/tháng

75.840

7

Tháng 1/2025

kWh/tháng

58.220

8

Tháng 2/2025

kWh/tháng

43.860

9

Tháng 3/2025

kWh/tháng

102.300

10

Tháng 4/2025

kWh/tháng

134.560

11

Tháng 5/2025

kWh/tháng

150.580

12

Tháng 6/2025

kWh/tháng

181.062

13

Tháng 7/2025

kWh/tháng

194.500

14

Lượng điện sử dụng trung bình 1 tháng

kWh/tháng

120.482

15

Lượng điện sử dụng lớn nhất

kWh/tháng

194.500

5.Các thông tin khác liên quan đến cơ sở

5.1.Vị trí của cơ sở

Cơ sở Khu A thuộc Công ty Cổ phần Bia số 3 đường Thái Bình, phường Nam Định, tỉnh Ninh Bình nằm trong khu vực tập trung đông dân cư thuộc phường Nam Định, tỉnh Ninh Bình (trước đây là phường Hạ Long, thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định). Tổng diện tích mặt bằng của Công ty là: 18.447,4 m2 có vị trí tiếp giáp như sau:

+ Phía Bắc: Giáp khu dân cư phường Nam Định.

+ Phía Đông: Giáp Công ty CP bia Hà Nội - Nam Định.

+ Phía Tây: Giáp trường Cao đẳng sư phạm Nam Định.

+ Phía Nam: Giáp đường Thái Bình – phường Nam Định.

5.2.Các hạng mục công trình của cơ sở

Bảng 1.6: Các hạng mục công trình của cơ sở

STT

Hạng mục

Diện tích (m2)

Số tầng

Tỉ lệ (%)

1

Xưởng sản xuất số 1

1.100

1

 

2

Xưởng sản xuất số 2

1.420

1

 

3

Nhà giới thiệu sản phẩm, quầy dịch vụ

850

1

 

4

Nhà điều hành 1

360

3

 

5

Nhà điều hành 2

200

2

 

6

Nhà kho chứa vỏ chai bia và vỏ két

380

1

 

7

Nhà kho chứa nguyên liệu và vật tư

900

2

 

8

Nhà kho chứa vật tư

40

1

 

9

Nhà kho chứa thành phẩm bia chai

1.430

1

 

10

Lán tập kết vỏ chai, két

700

-

 

11

Sân tập kết ngoài trời

300

-

 

12

Khu vực lò hơi đốt than

90

-

 

13

Nhà ăn ca

170

1

 

14

Nhà bảo vệ

20

1

 

15

Nhà để xe 1

220

1

 

16

Nhà để xe 2

90

1

 

17

Xưởng sản xuất cơ khí

60

1

 

18

Khu vực tập kết chất thải rắn thông thường

12

-

 

STT

Hạng mục

Diện tích (m2)

Số tầng

Tỉ lệ (%)

19

Khu vực chứa xỉ than

15

-

 

20

Bể chứa bã bia

50

-

 

21

Kho chứa chất thải nguy hại

15

-

 

22

Trạm biến áp

240

-

 

23

Trạm bơm nước và xử lý nước sạch

40

-

 

24

Trạm xử lý nước thải

200

-

 

I

Diện tích xây dựng

11.117,4

-

60,3

II

Diện tích sân, đường giao thông nội bộ,

hạ tầng kỹ thuật

4.300

-

23,3

III

Diện tích cây xanh

3.030

-

16,4

Tổng

18.447,4

 

100

>>> XEM THÊM: Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án nhà máy sản xuất nhựa và bao bì nhựa

GỌI NGAY – 0903 649 782 - 028 351 46 426

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG 
 
Địa chỉ: 28B Mai Thị Lựu, Phường Tân Định, TP.HCM
Hotline:  028 3514 6426 - 0903 649 782 
Email:  nguyenthanhmp156@gmail.com

 

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha