Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường (GPMT) nhà máy sản xuất hạt nhựa từ hạt nhựa nguyên sinh với công suất là: 24.000 tấn/năm.
Ngày đăng: 06-10-2025
30 lượt xem
CHƯƠNG 1. THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ.. 9
1.2. Tên dự án đầu tư: Công ty TNHH EASTERN EVER Việt Nam.. 9
1.2.1. Địa điểm thực hiện dự án đầu tư.. 9
1.2.3. Quy mô dự án đầu tư (phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công). 12
1.3. Công suất, công nghệ, sản phẩm của dự án đầu tư. 18
1.3.1. Công suất của dự án đầu tư.. 18
1.3.3. Danh mục máy móc trang thiết bị. 22
1.3.4. Sản phẩm của dự án đầu tư.. 25
1.4.1. Nhu cầu sử dụng nguyên vật liệu trong giai đoạn thi công xây dựng lắp đặt nhà xưởng 26
1.4.2. Nhu cầu sử dụng nguyên, nhiên vật liệu trong quá trình vận hành sản xuất. 27
1.5. Các thông tin khác liên quan đến dự án đầu tư. 30
1.5.1. Giải pháp thiết kế công trình.. 30
1.5.2. Tiến độ thực hiện dự án.. 37
1.5.3. Vốn đầu tư thực hiện dự án.. 37
1.5.4. Sơ đồ tổ chức quản lý của công ty.. 38
Chương II.SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH, 39
KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG.. 39
2.2. Sự phù hợp của dự án đầu tư đối với khả năng chịu tải của môi trường: 41
Chương III. ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG NƠI THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ 44
3.1. Dữ liệu về hiện trạng môi trường và tài nguyên sinh vật 44
3.1.1. Thành phần môi trường có khả năng chịu tác động trực tiếp bởi dự án.. 44
3.1.2. Các đối tượng nhạy cảm về môi trường bị tác động của dự án.. 45
3.2. Mô tả về môi trường tiếp nhận nước thải của dự án. 45
3.3. Đánh giá hiện trạng các thành phần môi trường đất, nước, không khí nơi thực hiện dự án. 50
Chương IV. ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VÀ ĐỀ XUÁT CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG.. 52
4.1. Đánh giá, dự báo tác động môi trường. 52
4.1.1. Đánh giá, dự báo các tác động trong giai đoạn triển khai, thi công xây dựng dự án đầu tư 52
4.1.2. Đánh giá tác động trong giai đoạn dự án đi vào hoạt động. 69
4.2. Đề xuất các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường. 93
4.3. Tổ chức thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường. 124
4.3.1. Danh mục công trình, biện pháp bảo vệ môi trường của dự án đầu tư.. 124
4.3.3. Tổ chức, bộ máy quản lý, vận hành các công trình bảo vệ môi trường. 126
4.4. Nhận xét về mức độ chi tiết, độ tin cậy của các kết quả đánh giá, dự báo. 128
4.4.1. Nguồn phát sinh nước thải. 128
4.4.2. Về độ tin cậy của các đánh giá. 128
CHƯƠNG 5. PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG , PHƯƠNG ÁN BỒI HOÀN ĐA DẠNG SINH HỌC.. 131
CHƯƠNG 6. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP, CẤP LẠI GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG.. 132
6.1. Nội dung đề nghị cấp đối với nước thải 132
6.1.1. Nguồn phát sinh nước thải. 132
6.1.2. Lưu lượng xả nước thải tối đa. 132
6.1.4. Các chất ô nhiễm và giới hạn của các chất ô nhiếm theo dòng nước. 133
6.1.5. Vị trí, phương thức xả nước thải vào nguồn tiếp nhận nước thải. 135
6.2. Nội dung đề nghị cấp phép đối với khí thải 136
6.2.1. Nguồn phát sinh nước thải. 136
6.2.2. Lưu lượng xả khí thải tối đa. 136
6.2.4. Các chất ô nhiễm và giới hạn của các chất ô nhiếm theo dòng khí thải. 136
6.2.5. Vị trí, phương thức xả khí thải. 137
6.3. Nội dung đề nghị cấp phép đối với tiếng ồn, độ rung. 137
6.4. Yêu cầu về quản lý chất thải, phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường. 138
6.4.2. Yêu cầu về phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường. 140
7.1. Kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải của dự án đầu tư. 141
Hệ thống xử lý khí thải từ máy máy ép đùn. 141
7.1.1. Thời gian dự kiến vận hành thử nghiệm... 141
7.2. Chương trình quan trắc chất thải theo quy định của pháp luật 142
CHƯƠNG 8. CAM KẾT CỦA CHỦ DỰ ÁN ĐẦU TƯ.. 144
CHƯƠNG 1. THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
* Chủ dự án đầu tư:...........
- Địa chỉ trụ sở:.......Ground Floor, Vaea Street, Saleufi, PO Box 1868, Apia, Samoa.
- Người đại diện theo pháp luật:
+ ....... Chức vụ: Tổng Giám đốc
Điện thoại: ..
* Đơn vị trực tiếp quản lý thực hiện dự án:
- Công ty ......... Việt Nam
- Địa chỉ:....Cụm công nghiệp Tiên Cường II, xã Quyết Thắng, thành phố Hải Phòng, Việt Nam.
- Người đại diện theo pháp luật của chủ dự án đầu tư:
+ Bà ......Chức vụ: Giám đốc
+ Điện thoại: .....
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp – Công ty TNHH Một thành viên với mã số doanh nghiệp ... đăng ký lần đầu ngày 01 tháng 4 năm 2025.
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư với mã số dự án ...cấp chứng nhận lần đầu ngày 24 tháng 03 năm 2025 do Sở Tài Chính thành phố Hải Phòng cấp.
Nhà máy sản xuất hạt nhựa
- Mục tiêu:
+ Sản xuất sản phẩm từ plastic (Sản xuất hạt nhựa từ hạt nhựa nguyên sinh);
+ Bán buôn kinh doanh khác chưa được phân vào đâu;
+ Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khách kinh doanh khác còn lại chưa được phân vào đâu.
Dự án thực hiện tại Cụm công nghiệp Tiên Cường II, xã Quyết Thắng, thành phố Hải Phòng, Việt Nam. Diện tích khu đất: 21.883,7 m2 theo Hợp đồng thuê đất số TP021/HĐTĐ/2025 ngày 14/04/2025 giữa Công ty Cổ phần Đầu tư hạ tầng Khu công nghiệp Tiến Phát và Công ty TNHH EASTERN EVER Việt Nam. Vị trí dự án được thể hiện tại sơ đồ dưới đây:
Hình 1. 1. Sơ đồ ví trí dự án trong KCN Tiên Cường II
- Phía Bắc giáp: lô CN7-B;
- Phía Nam giáp: đường giao thông nội bộ (tuyến 4) Cụm Công nghiệp;
- Phía Đông giáp: đường giao thông nội bộ (tuyến 2) Cụm Công nghiệp;
- Phía Tây giáp: lô CN6.
Bảng 1. 1. Tọa độ ranh giới khu đất
Điểm |
Tọa độ |
Khoảng cách (m) |
||
---|---|---|---|---|
X (m) |
Y (m) |
|||
1 |
2298181.481 |
578736.673 |
1 - 2 |
130,00 |
2 |
2298052.018 |
578748.526 |
2 - 3 |
170,96 |
3 |
2298038.182 |
578578.124 |
3 - 4 |
127,00 |
4 |
2298164.765 |
578567.846 |
4 - 1 |
169,65 |
1 |
2298181.481 |
578736.673 |
|
|
Hệ tọa độ VN 2000, múi chiếu 3o, kinh tuyến 105
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp – Công ty TNHH Một thành viên với mã số doanh nghiệp .... đăng ký lần đầu ngày 01 tháng 4 năm 2025.
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư với mã số dự án ... cấp chứng nhận lần đầu ngày 24 tháng 03 năm 2025 do Sở Tài Chính thành phố Hải Phòng cấp.
- Hợp đồng cho thuê lại đất và cơ sở hạ tầng số TP021/HĐTĐ/2025 ngày 14/04/2025 giữa Công ty Cổ phần Đầu tư hạ tầng Khu công nghiệp Tiến Phát và Công ty TNHH... Việt Nam.
- Căn cứ theo Quyết định số 2529/QĐ-UBND ngày 04/6/2025 của Uỷ ban nhân dân huyện Tiên Lãng về việc phê duyệt Đồ án quy hoạch chi tiết rút gọn tỷ lệ 1/500 Dự án Công ty TNHH ... Việt Nam.
1.2.3.1. Quy mô sản xuất
- Sản xuất hạt nhựa từ hạt nhựa nguyên sinh:
+ Giai đoạn 1: 24.000 tấn/năm.
+ Giai đoạn 2: 96.000 tấn/năm.
Phạm vi xin cấp phép trong nội dung báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường cho dự án với công suất là: 24.000 tấn/năm – Giai đoạn 1.
- Tổng mức đầu tư của dự án: 202.400.000.000 (Hai trăm linh hai tỷ bốn trăm triệu đồng chẵn./.).
Do đó dự án thuộc dự án Nhóm B: “Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục V phần A với tổng mức đầu tư từ 45tỷ đồng đến dưới 800 tỷ đồng”.
Ngoài ra, dự án thuộc Cụm công nghiệp Tiên Cường II, xã Tiên Cường, huyện Tiên Lãng, thành phố Hải Phòng và nước thải của Công ty được thu gom, xử lý nước về hệ thống xử lý nước thải tập trung của Cụm công nghiệp, vì vậy dự án không có yếu tố nhạy cảm về môi trường được quy định tại Điều 28 của Luật Bảo vệ môi trường và quy định chi tiết tại khoản 4 Điều 25 Nghị Định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022.
Dự án thuộc mục có số thứ tự 2, Mục II, Phụ lục V (kèm theo Nghị định số 05/2025/NĐ-CP ngày 06/01/2025 của Chính Phủ) - Danh mục các dự án đầu tư nhóm III ít có nguy cơ tác động xấu đến môi trường quy định tại khoản 5 Điều 28 Luật bảo vệ môi trường, trừ dự án quy định tại Phụ lục III và phụ lục IV ban hành kèm theo nghị định này.
Theo quy định tại điều 39, Luật bảo vệ môi trường, dự án thuộc đối tượng phải có giấy phép môi trường.
Căn cứ theo khoản 1, Điều 26, Nghị định số 131/2025/NĐ-Cp ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Môi trường, dự án thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Báo cáo được lập theo mẫu hướng dẫn tại Phụ lục IX- Nghị định số 05/2025/NĐ-CP ngày 06/01/2025.
1.2.3.2. Quy mô đầu tư xây dựng công trình
a. Diện tích sử dụng
Tổng diện tích sử dụng: 21.883,7 m2. Thông tin sử dụng đất của dự án như sau:
Bảng 1. 2. Thông tin sử dụng đất
TT |
Hạng mục |
Diện tích (m2) |
Tỉ lệ (%) |
Quy định |
---|---|---|---|---|
|
Tổng diện tích đất |
21.883,70 |
100% |
100% |
1 1 |
Diện tích xây dựng công trình |
10.319,14 |
47,15 |
70% |
2 2 |
Cây xanh cảnh quan |
4.527,35 |
20,69 |
20% |
3 3 |
Đất sân bãi, giao thông nội bộ |
7.037,21 |
32,16 |
|
Nguồn: Thuyết minh thiết kế dự án đầu tư
Như vậy, theo thống diện tích sử dụng đất của dự án cho thấy, diện tích đất cây xanh của nhà máy là 20,69% thỏa mãn tỷ lệ đất cây xanh (tối thiểu 20%).
b. Quy mô đầu tư xây dựng các hạng mục công trình như sau:
Theo Báo cáo nghiên cứu khả thi của dự án, quy mô đầu tư xây dựng các hạng mục công trình của dự án được thể hiện như trong bản sau:
Bảng 1. 3. Quy mô đầu tư xây dựng các hạng mục công trình của dự án
TT |
Loại đất |
Ký hiệu |
Tầng cao (tầng) |
Diện tích xây dựng (m2) |
Tỷ lệ (%) |
---|---|---|---|---|---|
I |
Đất xây dựng công trình |
I |
|
10.319,14 |
47,15 |
I .1 |
Giai đoạn 1 |
||||
1 |
Tổ hợp xưởng và phụ trợ sản xuất |
1 |
1 |
4.815,0 |
|
1.1 |
Nhà xưởng số 1 |
|
|
|
|
1.2 |
Tháp giải nhiệt |
|
|
|
|
1.3 |
Bể dự trữ nước |
|
|
|
|
1.4 |
Phòng máy hút chân không |
|
|
|
|
1.5 |
Phòng thiết bị bảo vệ môi trường |
|
|
|
|
2 |
Nhà văn phòng và nhà ăn |
2 |
2 |
520 |
|
3 |
Kiot điện |
4 |
1 |
18,0 |
|
4 |
Phòng máy phát điện + Phòng bơm + Bể nước ngầm |
5 |
1 |
69,96 |
|
5 |
Nhà rác (Phòng dụng cụ) |
6 |
1 |
54,45 |
|
5.1 |
Kho chứa rác nguy hại |
|
1 |
18,15 |
|
5.2 |
Kho chứa rác công nghiệp |
|
1 |
18,15 |
|
5.3 |
Kho chứa rác sinh hoạt |
|
1 |
18,15 |
|
6 |
Bể xử lý nước thải số 1 |
7 |
1 |
- |
|
7 |
Bể xử lý nước thải số 2 |
8 |
- |
- |
|
8 |
Nhà bảo vệ số 1 |
9 |
- |
89,57 |
|
9 |
Bãi để xe ô tô (ngoài trời) |
10 |
- |
- |
|
10 |
Nhà xe (ngoài trời) |
11 |
- |
- |
|
11 |
Đất giao thông |
III |
|
4.538,71 |
20,74 |
I.2 |
Giai đoạn 2 |
||||
1 |
Nhà xưởng số 2 |
3 |
1 |
4,752 |
|
2 |
Đất giao thông |
III |
|
2.498,5 |
11,42 |
II |
Đất cây xanh |
II |
|
4.527,35 |
20,69 |
|
Tổng diện tích quy hoạch |
|
|
21.883,7 |
100,0 |
c. Các hệ thống, công trình phụ trợ
c1. Hệ thống thoát nước mưa
- Cống, ránh nắp đan thoát nước được xây dựng theo kiểu tự chảy, bố trí cống thoát sao cho hướng thoát về các cống trục chính, rãnh thoát nước. Vị trí các cống được bố trí chôn dưới vỉa hè đối với các trục đường có vỉa hè rộng > 4m, hoặc dưới lòng đường đối với đường có vỉa hè ≤ 4m, hệ thống thu nước hai bên đường bằng các ga thu trực tiếp với khảng các hố ga từ 25m đến 40m. Dọc theo tuyến cống thoát nước bố trí các giếng thăm với khoảng cách từ 40m đến 50m, cuối tuyến xây dựng các miệng xả để xả nước vào hệ thống thoát nước của Cụm công nghiệp.
- Nước mưa trên mái thu gom qua 29 trục có D 140 thoát vào các hố thu và dẫn về các cống chính có kích thước D400; D600 - D800, thoát ra tuyến cống D1200 của Cụm công nghiệp Tiên Cường qua 02 điểm đấu nối.
- Độ dốc tối thiểu i=1/D với D: đường kính cống.
- Hố ga thu: hố ga thu nước mưa kết cấu bê tông cốt thép, khoảng cách giữa các hố ga từ 25 đến 40m.
- Cống: sử dụng cống BTCT đúc sẵn tải trọng H30 và H10.
c2. Hệ thống thu gom, xử lý nước thải
- Hệ thống thu gom nước thải tách riêng biệt với nước mưa.
+ Toàn bộ nước thải phát sinh từ dự án được xử lý qua bể tự hoại và được thu gom qua hệ thống cống dẫn với D 160 tự chảy về hệ thống xử lý nước thải tập trung công suất 30 m3/ngày đêm, độ dốc tối thiểu 1/D. Độ sâu chôn cống tối thiểu đối dưới vỉa hè là 0,3m; dưới lòng đường là 0,5m (tính đến đỉnh cống).
+ Ga nước thải bố trí tại các điểm giao cắt, đổi hướng dòng chảy, khoảng cách 2 ga không quá 30m.
+ Nước thải sau xử lý đảm bảo đạt tiêu chuẩn chất lượng nước thải đầu vào của Cụm công nghiệp Tiên Cường II.
- Các công trình thu gom, xử lý chất thải gồm:
+ 01 Hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt tập trung công suất 30 m3/ngày đêm.
+ 04 bể tự hoại với dung tích lần lượt là:
Khu vực xưởng số 1: 01 bể 6 m3 và 01 bể 13 m3
Khu vực văn phòng và nhà ăn: 01 bể 10m3.
Khu vực nhà bảo vệ: 01 bể 6m3.
c3. Kho lưu giữ chất thải
Dự án bố trí khu vực lưu giữ chất thải đảm bảo đáp ứng theo đúng quy định như sau:
+ 01 kho chứa chất thải nguy hại (18,15m2).
+ 01 kho chứa chất thải rắn công nghiệp (18,15m2).
+ 01 kho chứa chất thải sinh hoạt (18,15m2).
Công suất của dự án được cho như trong bảng sau:
Bảng 1. 4. Bảng công suất sản xuất của dự án
STT |
Hạng mục |
Công suất |
---|---|---|
1 |
Sản xuất sản phẩm từ plastic Chi tiết: Sản xuất hạt nhựa từ hạt nhựa nguyên sinh |
- Giai đoạn 1: 24.000 tấn/năm
|
2 |
Bán buôn chuyên doanh khác chưa được phân vào đâu. Chi tiết: Thực hiện quyền phân phối bán buôn (không lập cơ sở bán buôn) hạt nhựa và các hàng hoá theo quy định của pháp luật Việt Nam |
- |
3 |
Hoạt động dịch vụ hỗ trợ kinh doanh khác còn lại chưa được phân vào đâu. Chi tiết: Thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu hạt nhựa và các hàng hoá theo quy định của pháp luật Việt Nam |
- |
1.3.2.1. Công nghệ sản xuất của dự án
Sơ đồ công nghệ sản xuất sản phẩm nhựa được thể hiện qua sơ đồ sau:
Hình 1. 3. Sơ đồ quy trình sản xuất hạt nhựa
Thuyết minh quy trình:
Bước 1: Nguyên liệu, chất độn và phụ gia đầu vào
Công ty cam kết chỉ sử dụng nguyên liệu của dự án là hạt nhựa nguyên sinh PP, Titan trắng dùng trong công nghiệp, than đen, bột màu và phụ gia MP600PP. Ngoài ra, nguyên liệu đầu vào có thể là hỗn hợp của nhựa nguyên sinh và ba via thừa, sản phẩm lỗi phát sinh từ quá trình sản xuất. Tỷ lệ ba via nhựa và sản phẩm lỗi hỏng (nhựa tái chế) của dây chuyền sản xuất 0,1% và 50% lượng ba via và sản phẩm hỏng sẽ được tái sử dụng với tỷ lệ trộn nhựa nguyên sinh chiếm 99% và nhựa tái chế chiếm 1%
Bước 2: Kiểm tra
Công đoạn kiểm tra nguyên liệu: Các nguyên liệu trước khi nhập kho sẽ được kiểm tra chất lượng (kiểm tra tên, số lot, loại nhựa, màu sắc và các tài liệu về nguồn gốc đi kèm). Nguyên liệu đạt yêu cầu sẽ được nhập kho chờ đưa vào sản xuất. Do hạt nhựa được nhập từ các nhà cung cấp có uy tín nên nguyên liệu lỗi, hỏng là rất ít. Các nguyên liệu lỗi bị loại ra khỏi quá trình kiểm tra sẽ được xuất trả lại đơn vị cung cấp. Nguyên liệu đạt yêu cầu sẽ được đưa sang bộ phận sản xuất.
Bước 3: Phối trộn
Sau quá trình kiểm tra, hạt nhựa được chuyển vào thùng khuấy trộn (tùy thuộc vào loại sản phẩm có thể bổ sung thêm nhựa hỗn hợp hoặc nhựa tái chế theo tỷ lệ nhất định).
Bước 4: Gia nhiệt và đùn ép
Toàn bộ vật liệu từ máy trộn được đưa vào phễu nạp liệu của máy ép đùn và đi vào rãnh vít và được chuyển về phía trước đi vào vùng đốt nóng, khi vào thùng đốt nóng, nhiệt độ và lực Van der Waals (lực tĩnh điện) bị suy yếu do khoảng cách các phân tử tăng lên vì giãn nở nhiệt, quá trình này khiến vật liệu bị nóng lên và chuyển dần đến trạng thái chảy nhớt đi đến đầu phun. Trục vít đẩy nguyên liệu về phía trước, hòa trộn và đồng nhất phân bố nhiệt độ, độ nhớt của nhựa. Vật liệu đã trộn tiến đến van kiểm soát và tập hợp thành những khối được gọi là một mẻ. Mẻ là khối vật liệu điền đầy khuôn (khoảng 10% khối lượng shot được được dùng để bù lại độ co ngót và làm lớp đệm ngăn không để vít rơi ra ngoài truyền lực từ trục vít đến lòng khuôn). Khi đã điền đầy, vật liệu bị ép ở áp suất và vận tốc lớn vào khuôn định hình có chiều dài và chiều dày được điều chỉnh theo yêu cầu, màng nhựa đi vào trục dao xẻ thành sợi có chiều rộng theo yêu cầu. Để tránh áp suất tăng đột ngột, quy trình này sử dụng một vị trí chuyển khi khoang được điền đầy 95-98% thì trục vít chuyển từ vận tốc không đổi sang giữ áp lực không đổi. Khi trục vít chạm đến vị trí chuyển, đặt một áp lực đóng hoàn thành quá trình điền khuôn và bù co ngót nhiệt, áp lực này tương đối cao đối với nhựa nhiệt dẻo. Lực này được đặt đến khi cửa vào bị hóa cứng, khi cửa vào đã cứng, trục vít lui lại và lấy nguyên liệu cho chu kỳ tiếp theo. Thời gian làm nguội được rút giảm đáng kể bằng việc sử dụng các đường dẫn làm mát tuần hoàn từ nước.
Bước 5: Làm mát
Sản phẩm được làm nguội gián tiếp bằng nước. Nước làm mát được chạy trong lòng băng tải làm mát sản phẩm. Sau quá trình làm nguội, nước đi ra có nhiệt độ cao khoảng 34 – 360C được quay trở lại băng tải làm mát sản phẩm, khi quay trở lại nước được làm nguội đạt đến nhiệt độ môi trường khoảng 30 – 320C. Nước làm mát được tuần hoàn tái sử dụng
Bước 6: Sấy
Kết thúc quá trình làm nguội sản phẩm, khuôn mở ra, sản phẩm được đưa qua máy sấy (hệ thống tự động) để sấy khô các sợi trước khi đưa vào cắt.
Bước 7: Cắt hạt
Sau khi dải nhựa được làm nguội, các sợi nhựa sẽ được đưa qua phễu xoắn dùng để tách hạt nhựa thành phẩm.
Bước 8: Sàng lọc
Các hạt nhựa thành phẩm được đưa qua máy rung để sàng lọc loại bỏ bavia có trong thành phẩm. Những bán sản phẩm có các ba via bên ngoài sẽ được công nhân điều hành máy loại bỏ để có được sản phẩm hoàn thiện. Ba via thừa được chứa trong 01 thùng đặt ngay bên cạnh máy ép đùn. Sản phẩm hoàn thiện được chứa vào một thùng chứa riêng.
Tùy theo từng hạt nhựa, bavia thừa sẽ tái sử dụng qua công đoạn phối trộn hoặc không được tái sử dụng. Lượng không tái sử dụng sẽ được công nhân chuyển về khu lưu giữ chất thải rắn công nghiệp, định kỳ thuê đơn vị thu gom vận chuyển và xử lý hợp lý.
Bước 9: Kiểm tra.
Thành phẩm hạt nhựa sau khi đã được loại bỏ bavia qua quá trình sàng lọc được đưa vào máy kiểm tra của bộ phận chất lượng đảm bảo đúng yêu cầu kỹ thuật của khách hàng.
Sản phẩm lỗi có thể được quay trở lại máy trộn để tái sử dụng lại cho hoạt động sản xuất. Phần sản phẩm không sử dụng được sẽ được thải bỏ và phân loại tại nguồn để thu gom, lưu giữ trước khi chuyển giao cho đơn vị có chức năng thu gom, vận chuyển và xử lý.
Sản phẩm đạt yêu cầu được đóng gói, lưu kho và xuất cho khách hàng.
1.3.2.2. Đánh giá lựa chọn công nghệ sản xuất của dự án đầu tư
- Quá trình sản xuất hạt nhựa tại Công ty TNHH EASTERN EVER Việt Nam sử dụng dây chuyền sản xuất tự động hoá hoàn toàn, công nhân chỉ tham gia vận hành máy và đóng gói nhập kho. Hệ thống nhà xưởng và dây chuyền máy móc hiện đại.
- Sản phẩm có chất lượng cao, giá thành hợp lý đủ sức cạnh tranh trên thị trường trong thị phần tiêu thụ sản phẩm.
1.3.3.1. Danh mục máy móc thiết bị trong giai đoạn thi công xây dựng
Bảng 1. 5. Danh mục máy móc thiết bị trong giai đoạn thi công
STT |
Tên các máy, thiết bị |
Công suất |
Ca |
Số lượng |
---|---|---|---|---|
1 |
Ô tô |
16 tấn |
48 |
04 |
2 |
Máy cẩu |
50T |
40 |
02 |
3 |
Máy xúc |
60T |
40 |
03 |
4 |
Máy cắt sắt |
1,7kW |
14 |
02 |
5 |
Máy hàn |
14kW |
48 |
02 |
6 |
Xe container |
40 feet |
48 |
03 |
7 |
Xe nâng |
12m |
48 |
02 |
Nguồn: Dự toán thi công xây dựng công trình
Bảng 1. 6. Danh mục máy móc thiết bị trong giai đoạn vận hành
TT |
Tên thiết bị |
Số lượng |
Xuất xứ |
Tình trạng |
Đặc trưng kỹ thuật |
---|---|---|---|---|---|
1 |
Máy ép đùn |
04 |
Trung Quốc |
Mới 100% |
- Công suất 75Kw và 55Kw. - Điện áp 380V |
2 |
Máy trộn |
04 |
Trung Quốc |
Mới 100% |
- Công suất 5,5Kw. - Điện áp 380V |
3 |
Máy hút liệu tự động |
04 |
Trung Quốc |
Mới 100% |
- Công suất động cơ: 5HP - Công suất hút nhựa: 820kg/h - Chiều cao hút: 6m |
4 |
Thùng đựng hạt nhựa |
12 |
Trung Quốc |
Mới 100% |
- Kích thước: 850x850x2100mm và 1.200x1.200x2.400mm - Dung tích: 1517 lít và 3456 lít - Công suất 2,2 KW |
5 |
Máy thổi khí li tâm |
04 |
Trung Quốc |
Mới 100% |
- Công suất: 2,2KW - Điện áp: 380V |
6 |
Máy rung, sàng theo kích thước và hình dạng tiêu chuẩn |
04 |
Trung Quốc |
Mới 100% |
- Công suất: 4,4KW - Điện áp: 380V |
7 |
Phễu xoắn dùng để tách hạt nhựa bằng thép không gỉ |
04 |
Trung Quốc |
Mới 100% |
- Kích thước: 970x950x2900mm |
8 |
Băng tải làm mát sản phẩm |
04 |
Trung Quốc |
Mới 100% |
- |
9 |
Máy sấy |
04 |
Trung Quốc |
Mới 100% |
- Công suất 2000kg/h - Chiều cao 4-6m |
10 |
Máy kiểm tra |
02 |
Trung Quốc |
Mới 100% |
- Đường kính dây Ø0,2 ~ 0,8 mm; 2 trục - Kích thước máy (W / L / H), 760/880/1550 (mm) - Công suất 5,5KW) |
11 |
Dây chuyền đóng gói |
02 |
Trung Quốc |
Mới 100% |
- |
Sơ đồ bố trí trang thiết bị của dự án được thể hiện trong sơ đồ sau
Hình 1. 4. Sơ đồ bố trí trang thiết bị của dự án
Hạt nhựa thành phẩm với công suất của giai đoạn 1: 24.000 tấn sản phẩm/năm với các đặc tính sau:
- Không mùi, không vị, không độc hại.
- Có độ bền cao, khá cứng và không bị kéo giãn. Nhựa PP có thể chịu được nhiệt độ cao nhất trong số các loại nhựa, từ 1300C đến 1700C.
- Khi đốt cháy hạt nhựa PP sẽ có ngọn lửa xanh nhạt, có dòng chảy dẻo, có mùi giống cao su.
- Nhựa PP an toàn, thân thiện nên được dùng phổ biến, được ứng dụng trong các ngành sản xuất các sản phẩm thông thường, sản xuất vật dụng, linh kiện, dùng cho y tế, bao bì thực phẩm,…
Hình ảnh máy đóng gói sản phẩm tự động và sản phẩm của dự án :
Hình 1. 6. Hình ảnh hạt nhựa thành phẩm
Nhu cầu sử dụng nguyên vật liệu cho hoạt động xây dựng của dự án như sau:
Bảng 1. 7. Thống kê khối lượng nguyên vật liệu thi công xây dựng
TT |
Tên vật tư |
Đơn vị |
Khối lượng (tấn) |
Tỷ trọng |
Trọng lượng quy đổi (tấn) |
---|---|---|---|---|---|
1 |
Cát |
m3 |
5168,68 |
1,4 |
7.236,152 |
2 |
Đá |
m3 |
2349 |
1,6 |
3.758,4 |
3 |
Xi măng |
Tấn |
851 |
1 |
851 |
4 |
Sắt |
Tấn |
154 |
- |
154 |
5 |
Thép |
Tấn |
149,57 |
- |
149,57 |
6 |
Gạch |
m3 |
291 |
1,35 |
392,85 |
7 |
Panel |
m3 |
2284 |
2,75 |
6281 |
8 |
Mái seamlock |
m2 |
3517,41 |
3,532 |
12,423 |
9 |
Thạch cao |
m2 |
1025,64 |
2,32 |
2.379,485 |
10 |
Chống thấm sàn |
m3 |
2769,79 |
0,2 |
553,958 |
11 |
Que hàn |
kg |
350 |
- |
0,35 |
|
Tổng (làm tròn) |
|
|
|
21.769 |
Nguồn: Dự toán thi công xây dựng công trình
a. Nhu cầu nguyên liệu phục vụ sản xuất
Công ty cam kết chỉ sử dụng nguyên liệu là hạt nhựa nguyên sinh và không sử dụng nguyên liệu là nhựa tái chế.
Theo kinh nghiệm sản xuất thực tế, tỷ lệ hao hụt nhựa trong quá trình sản xuất khoảng 0,1%. Để đảm bảo công suất các sản phẩm của công ty đạt 24.000 tấn hạt nhựa/năm; khối lượng nguyên, phụ liệu cần sử dụng cho hoạt động sản xuất trong giai đoạn 1 của dự án được trình bày trong bảng dưới đây:
Bảng 1. 8. Nhu cầu nguyên, phụ liệu của dự án giai đoạn 1
TT |
Tên nguyên liệu |
Thành phần hoá chất |
Tỷ lệ (%) |
Khối lượng (Tấn) |
Xuất xứ |
---|---|---|---|---|---|
1 |
Hạt nhựa PP |
Polypropylen |
> 99 |
23974,44 |
Trung Quốc, Đài Loan, Việt Nam |
Phụ gia |
< 1 |
||||
2 |
Titan trắng |
TiO2 |
100 |
34,73 |
|
3 |
Than đen |
C |
100 |
2,54 |
|
4 |
Bột talc |
3MgO.4SiO2.H2O |
100 |
0,2 |
|
5 |
Phụ gia MP600PP |
Maleic anhydride (C4H2O3) |
0,9 |
12,1 |
|
1-Propene, polymer, ethene |
99,1 |
||||
Tổng cộng |
|
26.400 |
|
b. Nhu cầu sử dụng điện, nước
Nhu cầu sử dụng điện: Công ty sử dụng lưới điện quốc gia thông qua Cụm công nghiệp Tiên Cường II. Cụm công nghiệp II được xây dựng riêng một trạm điện có công suất 2x40MVA.
Nhu cầu sử dụng nước: Nguồn nước cấp từ Cụm công nghiệp Tiên Cường II có thể cung cấp 3.650 m3/ngày đêm phục vụ cho công nghiệp và sinh hoạt của lao động trong Cụm. Hệ thống cấp nước sạch được bố trí tại chân hàng rào công ty.
Bảng 1. 9. Nhu cầu sử dụng điện, nước trong giai đoạn 1 của dự án
TT |
Hạng mục |
Đơn vị |
Số lượng |
Nguồn cung cấp |
|
1 |
Điện |
KWh/năm |
9.153.000 |
Cụm Công nghiệp Tiên Cường II |
|
2 |
Nước(*) |
m3/ngày |
1.329,8 |
||
|
Nước phát sinh thường xuyên |
Nước sinh hoạt |
m3/ngày |
11 |
|
Nước sản xuất |
m3/ngày |
1 |
|||
Nước cấp cho mục đích khác |
m3/ngày |
20,3 |
|||
Nước phát sinh không thường xuyên |
Bể phòng cháy chữa cháy (2 ngăn) |
m3/ngày |
1.126 |
||
Bể cấp nước sinh hoạt |
m3/ngày |
60 |
|||
Nước vệ sinh tháp giải nhiệt |
m3/ngày |
1,5 |
Nước cấp cho sinh hoạt:
Số lượng cán bộ, công nhân viên phục vụ Dự án giai đoạn 1 là 150. Nhu cầu sử dụng nước của 150 người này được tính toán theo các định mức nước cấp như sau:
Theo TCVN 13606:2023/BXD. Bảng 4-Tiêu chuẩn dùng nước của công nhân trong nhà máy: 45 lit/người/ngày
Theo TCVN 4513:1998: định mức nước cấp cho hoạt động nấu ăn là 25lít/người/ca.
Tổng lượng nước cấp cho mỗi công nhân là 70lít/người/ca. Nhà máy làm việc 3 ca/ngày, tuy nhiên công nhân viên làm việc luân phiên nhau nên mỗi người chỉ làm việc 1ca/ngày. Như vậy, lượng nước cấp cho mỗi công nhân là 70 lít/người.ngày tương đương 0,07m3/người.ngày.
=> Lượng nước cấp cho sinh hoạt là: 150 x 0,07 ≈ 11 m3/ngày.
ü Nước cấp cho sản xuất: Nước cấp cho quá trình làm mát bán thành phẩm: 1 m3/ngày.
=> lượng nước cấp cho sản xuất là 1 m3/ngày.
ü Nước cấp cho các mục đích khác (tưới cây, bồn hoa, rửa sân đường):
- Nước rửa đường: Theo TCVN 13606:2023/BXD. Bảng 3-Tiêu chuẩn nước tưới đường, rửa cây: 0,5 lit/m2, với diện tích đường giao thông 4.538,71 m2, lượng nước cấp tối đa trong 1 ngày cho mục đích rửa đường là 0,5 x 4.538,71 ≈ 2,3m3/ngày.
- Nước tưới cây: Theo TCVN 13606:2023/BXD. Bảng 3-Tiêu chuẩn nước tưới đường, rửa cây: 4 lit/m2, với diện tích cây xanh 4.527,35 m2, lượng nước cấp tối đa trong 1 ngày cho mục đích tưới cây là 4 x 4.527,35 m2 ≈ 18 m3/ngày.
=> lượng nước cấp cho mục đích tưới cây, rửa đường là 2,3 m3/ngày + 18 m3/ngày = 20,3 m3/ngày.
Như vậy, lượng nước phát sinh thường xuyên của Dự án trong giai đoạn 1 là 11 + 1 + 20,3 = 32,3 m3/ngày.
ượng nước phát sinh không thường xuyên:
- Nước cấp ban đầu cho bể chứa nước chung của dự án: Chứa nước phục vụ sản xuất, sinh hoạt và PCCC, thể tích 1.186 m3). Như vậy, lượng nước cấp từ CCN vào bể chứa tối đa là 1.186 m3/ngày.
- Nước cấp cho quá trình vệ sinh tháp làm mát: 1,5 m3/lần. Hoạt động này chỉ thực hiện định kỳ 2 tháng/lần nên lượng nước tối đa cấp 1 ngày cho quá trình vệ sinh tháp làm mát là 1,5 m3/ngày.
Như vậy, lượng nước cấp từ CCN phát sinh không thường xuyên tối đa trong 1 ngày là 1.186 + 1,5 = 1.187,5 m3/ngày;
Vậy, tổng lượng nước cấp từ CCN tối đa trong 1 ngày của Dự án là 32,3+ 1.187,5 = 1.219,8 m3/ngày.
ü Nước dự phòng cho công tác phòng cháy chữa cháy:
Nước dự phòng cho công tác PCCC được chứa tại bể chứa 2 ngăn có dung tích 1.126 m3 của dự án và phân phối đến các đường ống dự trữ, họng chữa cháy tại dự án. Tuy nhiên, lượng nước này chỉ sử dụng khi có sự cố cháy nổ. Do đó, không có lượng cấp bổ sung hàng ngày cho PCCC.
Như vậy:
- Lượng nước thải cần phải xử lý tại dự án là nước thải sinh hoạt phát sinh với khối lượng: 11 m3/ngày đêm.
- Nước sản xuất: nước làm mát thành phẩm được tuần hoàn và tái sử dụng.
- Phần nước tưới cây, rửa đường sẽ tự thấm vào đất và không phải thu gom, xử lý.
- Nước làm mát phát sinh 2 tháng/lần (không chứa thành phần ô nhiễm) được xả trực tiếp vào hệ thống thoát nước mưa của dự án
>>> XEM THÊM: Báo cáo đánh giá tác động môi trường nhà máy sản xuất khí Co2
GỌI NGAY – 0903 649 782 - 028 351 46 426
Gửi bình luận của bạn