Báo cáo đề xuất cấp (GPMT) giấy phép môi trường dự án dây chuyền sản xuất giặt là công suất 1 triệu sản phẩm/năm. Sản phẩm dự án là vải bò và các sản phẩm khác (quần, sơ mi, kaki...).
Ngày đăng: 19-02-2025
33 lượt xem
CHƯƠNG I. THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ.. 1
1.3. Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của dự án đầu tư. 4
1.5. Các thông tin khác liên quan đến dự án đầu tư. 14
CHƯƠNG II. SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG.. 19
2.2. Sự phù hợp của dự án đầu tư đối với khả năng chịu tải của môi trường. 20
CHƯƠNG III. KẾT QUẢ HOÀN THÀNH CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP. 24
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ.. 24
3.1. Công trình, biện pháp thoát nước mưa, thu gom và xử lý nước thải 24
3.2. Công trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải 33
3.3. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải rắn thông thường. 38
3.4. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải nguy hại 39
3.5. Công trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung. 41
3.6. Phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường. 41
CHƯƠNG IV. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG.. 47
4.1. Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải 47
4.2. Nội dung đề nghị cấp phép đối với khí thải 47
4.3. Nội dung đề nghị cấp phép đối với tiếng ồn, độ rung. 48
4.4. Nội dung đề nghị cấp phép của dự án đầu tư thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại . 48
CHƯƠNG V. KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM CÔNG TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI VÀ CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN.. 49
5.1. Kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải của dự án. 49
5.2. Chương trình quan trắc chất thải (tự động, liên tục và định kỳ) theo quy định của pháp luật. 50
5.3. Kinh phí thực hiện quan trắc môi trường hằng năm.. 50
CHƯƠNG VI. CAM KẾT CỦA CHỦ DỰ ÁN ĐẦU TƯ.. 52
CHƯƠNG I
THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
- Tên chủ dự án: Công ty TNHH ..........
- Địa chỉ: KCN Hòa Xá, thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định;
- Người đại diện theo pháp luật của chủ dự án đầu tư:............. Chức vụ: Giám đốc Công ty
- Điện thoại: ........
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Công ty TNHH hai thành viên mã số ........ do Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp lần đầu ngày 06/02/2002, đăng ký thay đổi lần thứ 5 ngày 31/12/2021.
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư mã số ....... do BQL các Khu công nghiệp tỉnh Nam Định cấp lần đầu ngày 31/8/2015;
Dây chuyền sản xuất giặt là công suất 01 triệu sản phẩm/năm
- Địa điểm thực hiện dự án: KCN Hòa Xá, thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định.
- Ranh giới khu đất thực hiện dự án:
+ Phía Tây Bắc và Tây Nam giáp đường N8 của Khu công nghiệp Hòa Xá;
+ Phía Đông Bắc và Đông Nam giáp khu nghĩa trang Mỹ Xá;
+ Phía Nam giáp đường vào khu dân cư xã Mỹ Xá.
* Tóm tắt thông tin chung về Dự án:
Công ty TNHH .... được thành lập theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mã số .... do Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp lần đầu ngày 06/02/2002, đăng ký thay đổi lần thứ 5 ngày 13/12/2021 và được Ban quản lý các KCN tỉnh Nam Định cấp giấy chứng nhận đầu tư mã số .... lần đầu ngày 31/08/2015 với nội dung đầu tư là giặt, là các sản phẩm may mặc với quy mô 1.000.000 sản phẩm/năm.
Năm 2015, Công ty TNHH ... nhận chuyển nhượng toàn bộ tài sản trên lô đất của Công ty cổ phần ..... được thuê tại KCN Hòa Xá, xã Mỹ Xá, thành phố Nam Định với tổng diện tích là 4.140m2 để đầu tư xây dựng dự án: “Dây chuyền giặt là công suất 1 triệu sản phẩm/năm” với loại hình hoạt động là giặt, là các sản phẩm may mặc với quy mô 1 triệu sản phẩm/năm.
Ngày 29/9/2015, Công ty được Ban Quản lý các KCN tỉnh xác nhận các hạng mục công trình đã xây dựng thuộc Dự án tại văn bản số 216/BQLCKCN-ĐT. Dự án này cũng được Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Nam Định phê duyệt báo cáo ĐTM tại Quyết định số .../QĐ-STNMT ngày 08/10/2015. Đến ngày 03/12/2015, Công ty được UBND tỉnh Nam Định cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số .... với diện tích 4.140m2.
Ngày 23/01/2017, được Sở Tài nguyên và Môi trường cấp giấy xác nhận việc hoàn thành các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường số 166/XN-STNMT.
Để nâng cao hiệu quả sản xuất, Công ty đã quyết định đầu tư dự án “Dây chuyền sản xuất giặt là công suất 1 triệu sản phẩm/năm” có bổ sung thêm công đoạn tiền xử lý sản phẩm (phun thuốc tím và mài xước) trước công đoạn giặt để có thể để đáp ứng nhu cầu sản phẩm của khách hàng. Dự án được UBND tỉnh phê duyệt báo cáo ĐTM tại Quyết định số ..../QĐ-UBND ngày 30/11/2022.
Đến nay, Công ty đã hoàn thành các nội dung theo báo cáo ĐTM đã được phê duyệt, căn cứ theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường, Công ty lập báo cáo đề xuất cấp biấy phép môi trường trình Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra và trình UBND tỉnh Nam Định cấp giấy phép.
- Giấy phép xây dựng số 14/2011/GPXD do Ban Quản lý các KCN tỉnh Nam Định cấp ngày 25/11/2011 cho Công ty Cổ phần Thủy Bình;
- Văn bản số 216/BQLCKCN-ĐT ngày 29/9/2015 của Ban Quản lý các KCN tỉnh Nam Định về việc xác nhận các hạng mục công trình xây dựng đã hoàn thành của Công ty TNHH ...;
- Giấy xác nhận số 166/XN-STNMT ngày 23/01/2017 của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Nam Định xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường của Dự án “Dây chuyền giặt là công suất 1 triệu sản phẩm/năm” của Công ty TNHH ... tại KCN Hòa Xá, tỉnh Nam Định;
- Sổ Đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại mã số QLCTNH 36.000737.T (cấp lần thứ 2) ngày 28/8/2015 do Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Nam Định cấp.
Quyết định số 2216/QĐ-UBND ngày 30/11/2022 của UBND tỉnh Nam Định về phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “Dây chuyền sản xuất giặt là công suất 01 triệu sản phẩm/năm” của Công ty TNHH ....
- Phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công:
Tổng mức đầu tư dự án là 14.941.570.404 đồng. Căn cứ theo quy định tại Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06/4/2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đầu tư Công, dự án có quy mô tương đương nhóm C (C < 60 tỷ đồng)
- Phân loại theo tiêu chí môi trường: Dự án thuộc thứ tự số 3 phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ.
Căn cứ khoản 2, điều 39 và mục c, khoản 3 điều 41 Luật Bảo vệ môi trường, Dự án thuộc đối tượng phải lập Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường trình UBND tỉnh cấp phép.
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường được lập theo Phụ lục VIII ban hành kèm theo Nghị định 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 trình Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Nam Định thẩm định, UBND tỉnh Nam Định cấp giấy phép.
Hiện tại, Công ty hoạt động khoảng 30% công suất thiết kế.
Bảng 1. Quy mô công suất của Dự án
TT |
Giai đoạn |
Công suất (sản phẩm/năm) |
|
Thiết kế |
Hiện tại |
||
1 |
Giặt các sản phẩm vải bò (chiếm 20%) |
200.000 |
0 |
- |
Giặt bằng đá (chiếm 20%) |
40.000 |
0 |
- |
Giặt không đá (chiếm 80%) |
160.000 |
0 |
2 |
Giặt các sản phẩm khác như quần, áo sơ mi, kaki...(chiếm 80%) |
800.000 |
300.000 |
|
Tổng |
1.000.000 |
300.000 |
Quy trình công nghệ sản xuất của Công ty như sau:
Sơ đồ 1. Quy trình công nghệ sản xuất
* Thuyết minh:
Công ty nhận gia công các sản phẩm may mặc. Các sản phẩm may mặc sau khi nhận của khách hàng được chuyển về khu vực tập kết và kiểm tra, phân loại hàng. Các sản phẩm được chứa trong các xe đẩy để thuận tiện cho việc vận chuyển đến các công đoạn sản xuất.
- Công đoạn phun thuốc tím, mài sản phẩm:
Tùy theo từng đơn đặt hàng của khách hàng, sản phẩm sau khi phân loại xong sẽ được mài và tiến hành phun thuốc tím vào 2 bên gối của sản phẩm để làm mờ màu sản phẩm nhằm tạo điểm nhấn trên bề mặt sản phẩm.
+ Đối với công đoạn mài quần: Tại đây quần được chèn vào những bàn mài. Công nhân sẽ sử dụng bàn mài để chà nhám bằng tay tại các vùng cần làm hiệu ứng xước. Sau khi được mài để tạo ra hiệu ứng sáng màu cho vùng được mài, công nhân sẽ thực hiện phun thuốc tím lên khu vực mài.
+ Đối với công đoạn phun thuốc tím: Tại đây những chiếc quần được mặc trên các hình nộm cao su được thổi không khí, công nhân sẽ phun trực tiếp dung dịch thuốc tím vào hai bên đầu gối của quần bằng súng phun cầm tay. Thuốc tím được công nhân pha với nước, trung hòa bằng oxi và axi axetic.
Sản phẩm bò sau khi phun thuốc tím được để tại nơi thông thoáng khoảng 30 phút để chuẩn bị chuyển sang giai đoạn tiếp theo.
Công ty bố trí lắp đặt lắp đặt 02 buồng phun thuốc tím phía cuối xưởng để thuận tiện cho quá trình phun và xử lý hơi, mùi khí thải phát sinh. Buồng phun có máng chứa nước dập bụi trong quá trình phun nước tại máng được bơm lên dập bụi sau đó lại chảy về máng để tuần hoàn lại. Sau một thời gian toàn bộ nước tại máng sẽ được thay mới, nước thải đưa về hệ thống xử lý nước thải.
(Ghi chú: Công đoạn mài và phun thuốc tím chỉ làm theo yêu cầu khách hàng và chiếm khoảng 20% tổng sản phẩm nhận của khách hàng)
- Công đoạn giặt:
Công nhân thực hiện phân loại các loại sản phẩm và đưa vào giặt. Đối với từng loại sản phẩm và yêu cầu của khách hàng sẽ tiến hành giặt từng loại sản phẩm khác nhau. Thời gian giặt và khối lượng các nguyên liệu giặt tùy thuộc vào từng loại sản phẩm cụ thể:
+ Đối với sản phẩm giặt thường: nguyên liệu chủ yếu được sử dụng là xà phòng giặt thông thường. Ngoài ra, tùy từng yêu cầu của đơn hàng có thể dử dụng thêm enzyme để làm cho bề mặt vải nhẵn hơn, hoặc sử dụng silicon, hồ mềm để làm mềm bề mặt vải.
+ Đối với sản phẩm vải bò: sau công đoạn tiền xử lý (như mài hoặc phun thuốc tím) sẽ được đưa sang máy giặt để loại bỏ hóa chất dính trên bề mặt sản phẩm. Đồng thời trong quá trình giặt có bổ sung hóa chất và đá trắng có tác dụng làm cho vải mềm và sạch hơn. (Ghi chú: Công đoạn giặt sản phẩm với đá trắng chỉ làm theo yêu cầu khách hàng và chiếm khoảng 20% tổng sản phẩm giặt bò)
- Công đoạn vắt: vải sau giặt được đưa qua máy vắt ly tâm để làm mất đi trước một lượng nước đáng kể trong sản phẩm giặt. Sản phẩm sau khi vắt được qua máy sấy để sấy cho nhanh khô (tăng năng suất sản xuất) trước khi đưa công đoạn đóng gói sản phẩm.
- Công đoạn sấy: Sau khi giặt vắt xong, chuyển đồ sang cho máy sấy. Dùng máy sấy công nghiệp, tùy vào tốc độ vắt và lực vắt của máy giặt công nghiệp mà lượng nước còn ít hay nhiều để chỉnh máy sấy cho phù hợp. Nhiệt độ trong máy sấy từ 1200C đến 1900C.
- Công đoạn gấp hàng, đóng thùng: Sản phẩm sau khi sấy khô được chuyển ra khu vực gấp hàng, hàng được gấp bằng phương pháp thủ công, sau đó đóng thùng, nhập về kho và chuyển trả cho khách hàng.
Sản phẩm của Dự án là các sản phẩm giặt gồm sản phẩm vải bò và các sản phẩm khác (quần, sơ mi, kaki...).
Bảng 3. Tổng hợp nguyên, nhiên vật liệu, hóa chất sử dụng
* Ghi chú:
- Sản phẩm phun thuốc tím chiếm 20% công suất. Dung dịch phun thuốc tím có tỷ lệ 1kg thuốc tím pha với 50 lít nước, trung hòa bằng H2O2 và axit axetic.
- Sản phẩm giặt đá dự kiến 20% công suất, công đoạn này cho 25kg đá cùng 0,2kg Enzyme chạy trong khoảng 25 phút, lượng đá bị hao mòn khoảng 4kg cho 1 lần giặt.
- Nguồn cấp điện:
Nguồn điện được lấy từ nguồn điện 3 pha của KCN. Công ty ký hợp đồng với Điện lực Nam Định để sử dụng điện. Công ty sử dụng trạm biến áp 22/0,4KV-150KVA hiện có để cung cấp điện cho toàn bộ Nhà máy.
Trong trường hợp mất điện, Công ty sử dụng máy phát điện dự phòng công suất là 75KVA, 380V, nhiên liệu cấp cho máy phát điện là dầu diesel.
- Nhu cầu sử dụng:
Căn cứ theo Hóa đơn tiền điện từ tháng 12/2023 đến tháng 10/2024, lượng điện sử dụng của Công ty cao nhất là 17.200 kWh/tháng (tháng 4/2024), thấp nhất là 9.400 kWh/tháng và trung bình là 13.382 kWh/tháng.
- Nguồn cấp nước: Công ty sử dụng nguồn nước sạch do Công ty cổ phần nước Nam Định cung cấp. Nước sạch được lưu chứa tại bể nước sạch có thể tích 35 m3 (kích thước bể 5x3x2,5m) rồi cấp cho các khu vực sử dụng.
- Nhu cầu sử dụng nước:
Căn cứ vào hóa đơn sử dụng nước của Công ty từ tháng 1/2023 đến tháng 10/2024 được tổng hợp như sau:
Bảng 4: Lượng nước sử dụng của Công ty
TT |
Thời điểm |
Lượng nước sử dụng |
|
m3/tháng |
m3/ngày |
||
1 |
Tháng 11/2023 |
487 |
18,7 |
2 |
Tháng 12/2023 |
647 |
24,9 |
3 |
Tháng 01/2024 |
844 |
32,5 |
4 |
Tháng 02/2024 |
667 |
25,7 |
5 |
Tháng 03/2024 |
707 |
27,2 |
6 |
Tháng 04/2024 |
652 |
25,1 |
7 |
Tháng 05/2024 |
667 |
25,7 |
8 |
Tháng 06/2024 |
738 |
28,4 |
9 |
Tháng 07/2024 |
782 |
30,1 |
10 |
Tháng 08/2024 |
493 |
19,0 |
11 |
Tháng 09/2024 |
556 |
21,4 |
12 |
Tháng 10/2024 |
539 |
20,7 |
|
Trung bình |
648 |
24,9 |
(Nguồn: Hóa đơn tiền nước giá trị gia tăng)
Như vậy, lượng nước cấp sử dụng cao nhất là tháng 01/2024: 844 m3/tháng ≈ 32,5 m3/ngày.đêm (với thời gian hoạt động tối đa là 26 ngày/tháng). Lượng nước cấp sử dụng thấp nhất là tháng 11/2023: 487 m3/tháng ≈ 18,7 m3/ngày.đêm. Lượng nước sử dụng trung bình các tháng là 648 m3/tháng ≈ 24,9 m3/ngày.đêm
+ Nước cấp sinh hoạt:
Công ty không tổ chức nấu ăn mà hợp đồng với đơn vị có năng lực cung cấp suất ăn cho cán bộ, công nhân. Căn cứ theo nhu cầu sử dụng nước thực tế tại Công ty, thì lượng nước cần cấp cho cán bộ, công nhân viên khoảng 70 lít/người/ngày.
Hiện tại, số lượng cán bộ, người lao động làm việc tại Công ty là 30 người nên lượng nước cấp phục vụ sinh hoạt là: NSH = 70 lít/người/ngày x 30 người = 2,1 m3/ngày.
Khi Nhà máy đi vào hoạt động ổn định lượng nước cần cung cấp cho 64 CBCNV là: 4,48 m3/ngày .
+ Nước cấp sản xuất:
Căn cứ theo hoạt động thực tế sản xuất của Công ty thì lượng nước cấp cho từng công đoạn được ước tính như sau:
* Nước cấp cho công đoạn giặt:
Sản phẩm giặt phụ thuộc vào đơn hàng của khách nên Công ty tính toán lượng nước sử dụng lớn nhất của ngày giặt công suất tối đa, cụ thể thống kê ở bảng sau:
Bảng 5. Lượng nước sử dụng cho công đoạn giặt
Công đoạn giặt
|
Định mức tiêu hao nước (m3/ mẻ giặt) |
Hiện tại |
Giai đoạn tối đa |
||
Số mẻ giặt |
Lượng nước sử dụng (m3/ngày) |
Số mẻ giặt |
Lượng nước sử dụng (m3/ngày) |
||
Sản phẩm giặt vải thường (07 máy giặt công suất 60 kg/giờ/máy) |
0,48 |
50 |
24 |
140 |
67,2 |
Sản phẩm giặt là vải bò (03 máy giặt công suất 60 kg/giờ/máy) |
0,6 |
0 |
0 |
60 |
36 |
Tổng |
50 |
24 |
200 |
103,2 |
Ghi chú:
Thời gian trung bình cho 01 mẻ giặt: 25 phút (tính cả thời gian lấy nước và khởi động máy) và tùy từng yêu cầu về độ sạch của mã hàng;
Định mức khối lượng sản phẩm: trung bình 1 sản phẩm có khối lượng khoảng 200g; 1kg sản phẩm khô = 6 kg sản phẩm ướt (khi cho vào giặt)
Hiện tại: Sản phẩm giặt thường: 25.000 sản phẩm/tháng; không giặt sản phẩm bò
Giai đoạn đạt công suất tối đa: sản phẩm giặt thường là 66.667 sản phẩm/tháng, sản phẩm giặt bò là 16.666 sản phẩm/tháng.
* Nước cấp cho công đoạn phun thuốc tím, mài (đối với sản phẩm bò)
Công đoạn phun thuốc tím có sử dụng một lượng nước rất nhỏ để pha thuốc tím, 1kg thuốc tím cần 50 lít nước để pha thành dung dịch. Khi đạt công suất tối đa, lượng thuốc tím sử dụng là 3 kg thì cần 150 lít nước = 0,15 m3. Tuy nhiên, sản phẩm bò có phun thuốc tím tùy vào nhu cầu của khách hàng, không thực hiện thường xuyên, không pha dung dịch cùng 1 thời điểm nên lượng nước sử dụng cho công đoạn này không đáng kể.
Tại buồng phun thuốc tím có lắp đặt hệ thống xử lý hơi mùi thuốc tím bằng phương pháp hấp thụ dưới dạng phun sương bằng nước, dung dịch hấp thụ khí thải được thu vào máng chứa có kích thước (dàix rộng x cao)m là (3x0,5x0,3)m. Lượng nước trong máng được sử dụng tuần hoàn, không thải ra ngoài. Công ty bổ sung lượng nước bay hơi tính tại thời điểm cao nhất khoảng 0,5m3/ngày/buồng (01 m3/ngày/02 buồng). Định kỳ 3 tháng 1 lần Công ty sẽ vệ sinh, thau rửa máng và thay nước mới. Ước tính lượng nước sử dụng cho công đoạn này khoảng 3m3/lần.
* Nước cấp cho hoạt động lò hơi
Công ty đang sử dụng lò hơi đốt bằng than củi để cung cấp nhiệt cho quá trình sản xuất. Công ty đã đầu tư lắp đặt 02 lò hơi gồm 01 lò hơi có công suất thiết kế 02 tấn hơi/giờ và 01 lò hơi công suất thiết kế 01 tấn hơi/h. Hiện tại, Công ty chỉ sử dụng lò 02 tấn hơi/h phục vụ sản xuất, còn lò 01 tấn hơi/h được sử dụng để dự phòng.
Theo định mức thiết kế lò hơi thì 1 tấn hơi tương ứng với 1 m3 nước bốc hơi. Hiện tại, Công ty đang hoạt động 01 lò hơi công suất 02 tấn hơi/h với thời gian 06 tiếng/ngày nên lượng nước sử dụng cho quá trình này là 12 m3/ngày.
Khi hoạt động với công suất tối đa, với thời gian 08 tiếng/ngày thì khối lượng nước cần cung cấp tối đa sẽ là 16 m3/ngày.
* Nước cấp cho hoạt động vệ sinh bể xử lý bụi, khí thải lò hơi
Định kỳ 1 lần/tháng, Công ty tiến hành vệ sinh và thay nước cho bể xử lý bụi, khí thải lò hơi (bể có thể tích 5m3). Khối lượng nước sử dụng cho hoạt động này là 5,5 m3/lần (gồm 0,5 m3 vệ sinh, thau rửa bể và 5 m3 bổ sung vào bể).
* Nước cấp cho quá trình rửa lọc của trạm xử lý nước thải tập trung
Định kỳ 3 tháng/lần tiến hành rửa lọc 01 thiết bị lọc áp lực của Trạm xử lý nước thải tập trung. Lượng nước sử dụng cho quá trình này khoảng 5m3/lần.
* Nước cấp cho việc làm mát nhà xưởng
Với việc bố trí nhà xưởng thông thoáng kết hợp với quạt hút trần, lượng nước sử dụng tính tại điểm cao nhất khoảng 10m3/ngày.
Bảng 6. Tổng hợp lượng nước sử dụng cho hoạt động sản xuất
TT |
Công đoạn sử dụng |
Đơn vị tính |
Hiện tại |
GĐ công suất tối đa |
||
Nước sạch |
Nước tuần hoàn |
Nước sạch |
Nước tuần hoàn |
|||
1 |
Nước cấp cho công đoạn giặt (1) |
m3/ngày |
0 |
24 |
19,6 |
83,6 |
2 |
Nước cấp cho hoạt động của lò hơi (2) |
m3/ngày |
12 |
0 |
16 |
0 |
3 |
Nước cấp bổ sung do bay hơi từ quá trình làm mát nhà xưởng (3) |
m3/ngày |
10 |
0 |
10 |
0 |
4 |
Nước cấp cho hệ thống xử lý khí thải tại công đoạn phun thuốc tím (4) |
m3/lần |
0 |
03 |
|
03 |
5 |
Nước cấp cho hệ thống xử lý khí thải lò hơi (5) |
m3/lần |
0 |
5,5 |
|
5,5 |
6 |
Nước cấp cho quá trình rửa lọc thiết bị lọc của Trạm xử lý nước thải (6) |
m3/lần |
0 |
05 |
|
05 |
Tổng lượng nước sử dụng tối đa [(1)+(2)+(3)+(5)] |
m3/ngày |
22 |
29,5 |
54,6 |
89,1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Công ty thực hiện vệ sinh các công trình xử lý môi trường không diễn ra vào cùng một ngày. Ngày thực hiện vệ sinh hệ thống xử lý khí thải lò hơi sử dụng nước cao nhất nên tính lượng nước sử dụng tối đa vào ngày này.
+ Nước cấp cho hoạt động rửa đường: Căn cứ theo TCVN 13606:2023 định mức cấp nước cho hoạt động thì tiêu chuẩn cấp nước để rửa đường khoảng 0,4 – 0,5 lít/m2/lần tưới. Diện tích sân đường nội bộ trong Công ty là 619m2. Khối lượng nước cấp cho hoạt động rửa đường là: NRĐ = 0,5 lít/m2/lần tưới x 619 m2 = 0,31m3/ngày.
+ Nước sử dụng cho tưới cây: Căn cứ theo TCVN 13606:2023 định mức cấp nước cho hoạt động tưới cây khoảng 3-4 lít/m2/lần tưới. Với tổng diện tích cây xanh của Công ty là 773 m2, nhu cầu nước tưới cây khoảng 4 lít/m2/lần (tính vào những ngày trời nắng). Do đó khối lượng nước sử dụng cho tưới cây là: NC = 773 × 4/1.000 ≈ 3,1 m3/ngày.
+ Nước cấp cho PCCC:
Nước cấp cho PCCC được bơm từ hồ nước cứu hỏa của nhà máy phục vụ trường hợp khẩn cấp. Căn cứ TCVN 2622:1995: Tiêu chuẩn thiết kế phòng cháy chống cháy cho nhà và công trình. Số đám cháy xảy ra đồng thời là 1 đám cháy. Lưu lượng nước cấp cho một đám là 10 l/s. Thời gian dập tắt đám là 3 giờ. Lưu lượng nước chữa cháy được tính: Ncc = (3x1x10x3.600)/1000= 108 m3
Tổng lượng nước sử dụng của Công ty được thống kê như sau:
Bảng 7. Tổng hợp lượng nước sử dụng của Công ty
TT |
Hoạt động sử dụng |
Hiện tại |
Giai đoạn công suất tối đa |
||
Cấp nước sạch |
Nước tuần hoàn |
Cấp nước sạch |
Nước tuần hoàn |
||
1 |
Nước sinh hoạt |
0,6 |
1,5 |
1,28 |
3,2 |
2 |
Nước sản xuất |
27,4 |
27,2 |
54,6 |
89,1 |
3 |
Nước rửa đường |
0,31 |
0 |
0,31 |
0 |
4 |
Nước tưới cây |
3,1 |
0 |
3,1 |
0 |
Tổng |
31,41 |
28,7 |
59,29 |
92,3 |
|
Tổng nước sử dụng |
60,11 ≈ 60,1 |
151,59 ≈ 151,6 |
Vậy, Tổng lượng nước sử dụng hiện tại là 60,1 m3/ngày, trong đó lượng nước cấp từ Công ty cấp nước là 31,1 m3/ngày, lượng nước tuần hoàn là 28,7 m3/ngày.
Ngày 29/9/2015, Ban Quản lý các KCN tỉnh Nam Định có văn bản số 216/BQLCKCN-ĐT về việc xác nhận các hạng mục công trình xây dựng đã hoàn thành của Công ty TNHH....;
Theo Báo cáo ĐTM đã được phê duyệt năm 2022, Dự án giữ nguyên các hạng mục công trình xây dựng đã được xác nhận, chỉ cải tạo, thay đổi chức năng của một số hạng mục và lắp đặt thiết bị bổ sung gồm:
+ Thay đổi chức năng nhà điều hành thành khu nhà nghỉ công nhân;
+ Bố trí khu văn phòng (diện tích 30m2) và nhà vệ sinh (diện tích 03 m2) nằm ở phía Nam của Xưởng sản xuất và được ngăn bằng vách ngăn khung nhôm kính;
+ Nhà kho số 2 (trước đây sử dụng để chứa thiết bị vật tư) được Công ty sử dụng để lắp đặt 02 buồng phun thuốc tím kèm theo hệ thống màng nước dập khí thải buồng phun.
+ Nhà kho số 1 được cải tạo, phân thành nhà kho chứa sản phẩm trước và sau khi giặt và khu vực mài sản phẩm (40m2).
+ Cải tạo trạm xử lý nước thải tập trung: gồm xây bổ sung 02 bể xử lý hóa lý và bổ sung hệ thống đường ống đấu nối nước thải với các bể liên quan trong Trạm xử lý nước thải.
+ Xây mới kho chứa CTR công nghiệp có diện tích 20m2;
+ Kho chứa CTNH, CTR công nghiệp diện tích 12m2 chuyển thành kho chứa CTNH diện tích 12 m2.
Tại thời điểm lập Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường, các hạng mục công trình của dự án đã được hoàn thành xây dựng.
Bảng 8. Tổng hợp các hạng mục công trình của dự án
TT |
Hạng mục công trình |
Quy mô |
Diện tích (m2) |
Ghi chú |
I |
Hạng mục công trình chính |
|
|
|
1 |
Xưởng sản xuất |
01 tầng |
1.430 |
Trước là xưởng sản xuất, không có văn phòng, khu vệ sinh |
- |
Khu sản xuất |
|
1.397 |
|
- |
Khu văn phòng |
|
30 |
|
- |
Khu vệ sinh |
|
3 |
|
2 |
Kho chứa sản phẩm trước và sau giặt |
01 tầng |
304,25 |
trước là nhà kho số 1 |
3 |
Khu vực mài sản phẩm |
01 tầng |
40 |
|
4 |
Khu vực phun thuốc tím |
01 tầng |
205,75 |
trước là nhà kho số 2 |
5 |
Kho hóa chất |
01 tầng |
20 |
Giữ nguyên |
6 |
Nhà nồi hơi |
01 tầng |
120 |
|
II |
Công trình phụ trợ |
|
|
|
1 |
Cổng tường rào |
01HT |
- |
Giữ nguyên |
2 |
Nhà bảo vệ |
01 tầng |
12 |
|
3 |
Nhà nghỉ cán bộ, công nhân |
01 tầng |
80 |
trước là nhà điều hành |
4 |
Khu vực để xe công nhân |
01 tầng |
20 |
Giữ nguyên |
5 |
Nhà vệ sinh |
|
|
|
- |
Nhà vệ sinh phía Bắc |
01 tầng |
8 |
|
- |
Nhà vệ sinh phía Nam |
01 tầng |
10 |
|
6 |
Bể nước sạch |
01 bể |
15 |
|
7 |
Hồ nước cứu hỏa |
01 hồ |
84 |
|
8 |
Hệ thống cấp nước |
01 HT |
|
|
9 |
Hệ thống cấp điện |
01 HT |
|
|
10 |
Sân đường giao thông |
|
619 |
|
III |
Hạng mục công trình bảo vệ môi trường |
|
|
|
1 |
Cây xanh |
- |
773 |
trồng bổ sung |
2 |
Hệ thống thu gom, thoát nước mưa |
01 HT |
|
Giữ nguyên |
3 |
Hệ thống thu gom, thoát nước thải |
01 HT |
Bổ sung đường ống thu gom nước thải từ khu vực phun thuốc tím và nhà vệ sinh văn phòng. |
|
4 |
Bể thu gom nước thải |
01 bể |
35 |
Giữ nguyên |
5 |
Trạm xử lý nước thải tập trung công suất 150m3/ngày |
01 trạm |
323 |
|
- |
Bể hóa lý |
02 bể |
184m3 |
Xây mới |
6 |
Sân phơi bùn thải |
01 sân |
15 |
Giữ nguyên |
7 |
Hệ thống xử lý khí thải lò hơi |
01 HT |
|
Giữ nguyên |
8 |
Kho chứa CTNH |
01 kho |
12 |
Trước là kho CTNH, CTR CN |
9 |
Kho chứa CTR công nghiệp |
01 kho |
20 |
Xây mới |
Nguồn: Công ty TNHH ....
Thiết bị được Công ty đầu tư lắp đặt từ năm 2016÷2020, tình trạng còn khoảng 70÷85%, có xuất xứ Trung Quốc và Việt Nam. Trang thiết bị máy móc của Công ty được bảo dưỡng thường xuyên nên hiện tại vẫn hoạt động tốt.
Bảng 9. Danh mục máy móc, thiết bị
TT |
Tên thiết bị |
Số lượng |
Xuất xứ |
Tình trạng |
1 |
Máy giặt công suất 60kg/mẻ |
10 chiếc |
Việt Nam |
75% |
2 |
Máy vắt |
04 chiếc |
80% |
|
3 |
Máy sấy |
20 chiếc |
80% |
|
4 |
Buồng phun thuốc tím + hệ thống màng nước dập khí thải |
02 buồng |
Trung Quốc |
95% |
5 |
Bàn mài quần jean mài (thủ công bằng tay) |
15 bàn |
95% |
|
6 |
Nồi hơi công suất 02 tấn hơi/giờ |
01 lò |
Việt Nam |
70% |
Nồi hơi công suất 01 tấn hơi/giờ |
01 lò |
85% |
||
7 |
Máy phát điện dự phòng |
01 chiếc |
Việt Nam |
80% |
Nguồn: Công ty TNHH .....
- Quý I- IV/2022: Chuẩn bị dự án, lập báo cáo ĐTM cho dự án và được UBND tỉnh Nam Định phê duyệt báo cáo ĐTM.
- Quý I/2023 - Quý III/2024: thực hiện xây mới, cải tạo, thay đổi công năng của một số hạng mục theo nội dung trong Báo cáo ĐTM đã được phê duyệt
- Quý I/2025: Chính thức đi vào hoạt động (đối với công đoạn phun thuốc tím, mài sản phẩm)
Tổng mức đầu tư của Dự án là: 14.941.570.404 đồng, trong đó:
- Vốn góp: 13.970.116.404 đồng;
- Vốn vay: 971.454.000 đồng
>>> XEM THÊM: Báo cáo đề xuất cấp GPMT dự án sản xuất hạt nhựa và nhựa mảnh nhỏ
GỌI NGAY – 0903 649 782 - 028 351 46 426
Gửi bình luận của bạn