Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường cơ sở kho LPG

Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường cơ sở kho LPG bao gồm các công đoạn: Nhập LPG từ các nhà cung cấp nước ngoài hoặc từ các nhà máy sản xuất LPG trong nước, tồn chứa tại kho, nạp LPG cho xe bồn, xuất LPG cho tàu tiêu thụ nội địa, tái xuất khẩu LPG bằng xe bồn, tàu biển.

Ngày đăng: 12-02-2025

34 lượt xem

MỤC LC

Danh mục các từ viết tắt ..............................................................................................3

Danh mục bảng............................................................................................................4

Danh mục hình ............................................................................................................5

Chương I. THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ .............................................................6

1.1. Tên chủ cở sở..........................................................................................................6

1.2. Tên Cơ sở ...............................................................................................................6

1.3. Công suất, công nghệ sản xuất của Cơ sở..............................................................10

1.3.1. Công suất của Cơ sở ..........................................................................................10

1.3.2. Công nghệ sản xuất của Cơ sở ...........................................................................11

1.3.3. Sản phẩm của Cơ sở...........................................................................................15

1.4. Nguyên liệu, vật liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của Cơ sở........15

1.5. Các thông tin khác liên quan đến Cơ sở ................................................................18

1.5.1. Cơ cấu sử dụng đất.............................................................................................18

1.5.2. Các hạng mục công trình chính của Cơ sở..........................................................19

1.5.3. Tổ chức quản lý và vận hành Cơ sở....................................................................25

Chương II. SỰ PHÙ HỢP CỦA CƠ SỞ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG........26

2.1. Sự phù hợp của Cơ sở với quy hoạch bảo vệ môi trường Quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường.........26

2.2. Sự phù hợp của Cơ sở với khả năng chịu tải của môi trường.................................27

Chương III. KẾT QUẢ HOÀN THÀNH CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ...........29

3.1. Công trình, biện pháp thoát nước mưa, thu gom và xử lý nước thải.......................29

3.1.1. Thu gom, thoát nước mưa..................................................................................29

3.1.2. Thu gom, thoát nước thải...................................................................................32

3.1.3. Xử lý nước thải..................................................................................................35

3.1.4. Thu gom và thoát nước làm mát bồn chứa..........................................................39

3.2. Công trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải...............................................................39

3.2.1. Biện pháp giảm thiểu khí thải từ hoạt động lưu chứa..........................................39

3.2.2. Biện pháp giảm thiểu khí thải từ máy phát điện dự phòng..................................40

3.2.3. Biện pháp giảm thiểu mùi hôi phát sinh từ quá trình thu gom và lưu giữ chất thải sinh hoạt...............40

3.2.4. Giảm thiểu tác động của bụi và khí thải do hoạt động của các phương tiện vận ........41

3.2.5. Kết quả thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường đối với khí thải ........................41

3.3. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải rắn thông thường............................41

3.4. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải nguy hại.........................................43

3.5. Công trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung...............................................46

3.6. Phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường...............................................46

3.7. Các nội dung thay đổi so với hồ sơ môi trường.....................................................56

Chương IV. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG....................58

4.1. Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải........................................................58

4.2. Nội dung đề nghị cấp phép đối với khí thải...........................................................60

4.3. Nội dung đề nghị cấp phép đối với tiếng ồn, độ rung ............................................60

4.4. Nội dung đề nghị cấp phép đối với chất thải rắn...................................................62

Chương V. KẾT QUẢ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ................................65

5.1. Kết quả quan trắc môi trường định kỳ đối với nước thải........................................65

5.2. Kết quả quan trắc môi trường định kỳ đối với bụi và khí thải................................68

5.3. Kết quả quan trắc môi trường định kỳ đối với nước mặt........................................72

Chương VI. CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ...................74

6.1. Kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải của Cơ sở.....................74

6.2. Chương trình quan trắc chất thải (tự động, liên tục và định kỳ) theo quy định của pháp luật.....74

6.3. Kinh phí thực hiện quan trắc môi trường hàng năm...............................................76

Chương VII.KẾT QUẢ KIỂM TRA,THANH TRA VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐÔI VỚI CƠ SỞ.........77

Chương VIII. CAM KẾT CỦA CHỦ CƠ SỞ.........................78

CHƯƠNG I. THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ

1.1. Tên chủ cở sở

- Tên chủ Cơ sở: Tổng Công ty khí Việt Nam - Công ty Cổ phần.

- Địa chỉ trụ sở chính: Nguyễn Hữu Thọ, xã Phước Kiển, huyện Nhà Bè, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.

- Điện thoại:.............

- Email: .............

- Fax: ...........

- Website: .....................

- Người đại diện: Ông ............ Chức vụ: Phó Tổng Giám đốc (Quyết định số 155/QĐ-KVN ngày 15/02/2024 của Tổng công ty khí Việt Nam -Công ty Cổ phẩn đính kèm báo cáo)

- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số ........... đăng ký lần đầu ngày 13 tháng 12 năm 2007 và đăng ký thay đổi lần thứ 20 ngày 12 tháng 12 năm 2023 do Phòng đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hồ Chí Minh cấp.

- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số............., chứng nhận lần đầu ngày 25 tháng 8 năm 2011 và chứng nhận điều chỉnh lần đầu ngày 15 tháng 4 năm 2013 do Ban Quản lý Khu kinh tế Hải Phòng cấp.

1.2. Tên Cơ sở

Kho LPG Hải Phòng - Tổng Công ty khí Việt Nam

- Địa điểm thực hiện: Khu công nghiệp Đình Vũ, phường Đông Hải 2, quận Hải An, thuộc Khu Kinh tế Đình Vũ - Cát Hải, thành phố Hải Phòng, Việt Nam.

- Vị trí địa lý: Cơ sở “Kho LPG Hải Phòng - Tổng Công ty khí Việt Nam ” của Tổng Công ty khí Việt Nam - Công ty Cổ phần được thực hiện trên diện tích 10.920 m2 tại Khu công nghiệp Đình Vũ, phường Đông Hải 2, quận Hải An, thuộc Khu Kinh tế Đình Vũ - Cát Hải, thành phố Hải Phòng theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số ....... ngày 10/12/2011 số vào sổ cấp GCN: CT00212 do Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố Hải Phòng cấp với:

+ Thời gian sử dụng đất: 35 năm 6 tháng, kể từ ngày 31/8/2011 đến ngày 02/4/2047.

+ Mục đích sử dụng đất: Xây dựng và vận hành kho LPG

+ Nguồn gốc sử dụng: Thuê lại đất của Công ty Cổ phần KCN Đình Vũ.

- Vị trí, ranh giới khu đất được mô tả như sau:

Hình 1.1. Đnh v khu đt của Cơ s

- Tại thời điểm lập báp cáo, Cơ sở có các hướng tiếp giáp sau:

+ Phía Bắc: tiếp giáp đường nội bộ KCN;

+ Phía Đông: tiếp giáp Công ty TNHH JX Nippon Oil&Energy Việt Nam;

+ Phía Nam: tiếp giáp đường tỉnh ĐT.356;

+ Phía Tây: tiếp giáp Công ty TNHH MTV Gas Venus.

- Cơ quan thẩm định thiết kế xây dựng, các loại giấy phép có liên quan đến môi trường, phê duyệt dự án đầu tư của Cơ sở:

+ Cơ quan phê duyệt Dự án đầu tư: Ban Quản lý Khu kinh tế Hải Phòng cấp Giấy chứng nhận đầu tư cho Dự án số: ......., chứng nhận lần đầu ngày 25 tháng 8 năm 2011 và chứng nhận điều chỉnh lần đầu ngày 15 tháng 4 năm 2013.

+ Cơ quan phê duyệt Giấy phép xây dựng: Sở xây dựng thành phố Hải Phòng cấp Giấy phép xây dựng cho Dự án số: 33/GPXD ngày 11 tháng 8 năm 2014.

- Quyết định số: 1014/QĐ-UBND ngày 21/5/2014 của Ủy Ban nhân dân thành phố Hải Phòng về việc phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án nâng công suất Kho chứa LPG tại Đình Vũ, Hải Phòng tại Khu công nghiệp Đình Vũ, quận Hải An do Tổng Công ty khí Việt Nam - Công ty Cổ phần làm chủ đầu tư.

- Tại thời điểm Cơ sở đi vào hoạt động chính thức: Theo quy định tại Khoản 4, Điều 12 của Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường, Cơ sở thuộc đối tượng được miễn trừ trách nhiệm lập hồ sơ báo cáo kết quả thực hiện các công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành dự án do Cơ sở không thuộc danh mục quy định tại Phụ lục II, Nghị định 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường.

- Sổ đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại số: 44/2020/SĐK-STNMT do Sở Tài nguyên và Môi trường cấp lần đầu ngày 26/10/2020.

- Quy mô của Cơ sở (phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công):

+ Cơ sở Kho LPG Hải Phòng - Tổng Công ty khí Việt Nam - CTCP có tổng vốn đầu tư 215.000.000.000 đồng (Hai trăm mười lăm tỷ đồng).

+ Cơ sở thuộc dự án đầu tư nhóm II theo quy định tại STT2 Mục I Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ (Dự án có quy mô tương đương với dự án nhóm B theo quy định tại mục IV phần B phụ lục I Nghị định 40/2020/NĐ-CP ngày 06/4/2020 của chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đầu tư công (tổng mức đầu tư từ 45 đến dưới 800 tỷ đồng) và không thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường.

+ Căn cứ Khoản 2, Điều 39 và Điểm c, Khoản 3, Điều 41 của Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIV, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 17/141/2020: Cơ sở Kho LPG Hải Phòng - Tổng Công ty khí Việt Nam - CTCP thuộc đối tượng phải cấp giấy phép môi trường, thẩm quyền cấp phép của UBND thành phố Hải Phòng.

+ Căn cứ Quyết định số 2469/QĐ-UBND ngày 01/8/2022 của Ủy Ban nhân dân thành phố Hải Phòng về việc Ủy quyền cho Ban Quản lý Khu kinh tế Hải Phỏng tổ chức, thực hiện thẩm định, phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường; cấp đổi, điều chỉnh, cấp lại, thu hồi giấy phép môi trường đối với các dự án đầu tư trong các khu công nghiệp, khu kinh tế trên địa bàn thành phố Hải Phòng. Cơ sở có địa chỉ hoạt động tại Khu công nghiệp Đình Vũ thuộc KKT Đình Vũ - Cát Hải do đó Cơ sở thuộc thẩm quyền cấp Giấy phép môi trường của Ban Quản lý Khu kinh tế Hải Phòng.

1.3. Công suất, công nghệ sản xuất của Cơ sở

1.3.1. Công suất của Cơ sở

- Mục tiêu của Cơ sở: Kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) bao gồm các công đoạn: Nhập LPG từ các nhà cung cấp nước ngoài hoặc từ các nhà máy sản xuất LPG trong nước, tồn chứa tại kho, nạp LPG cho xe bồn, xuất LPG cho tàu tiêu thụ nội địa, tái xuất khẩu LPG bằng xe bồn, tàu biển.

+ Tổng sức chứa LPG: 9.000 m3 tương đương 4.500 tấn (tại 01 thời điểm cho tổng 03 bồn chứa).

+ Sản lượng: 200.000 tấn LPG/năm.

1.3.2. Công nghệ sản xuất của Cơ sở

Dự án triển khai trong KCN Đình Vũ đã đầu tư hệ thống đường ống nhập khí hóa lỏng cho các khách hàng trong KCN Đình Vũ trong đó có Kho LPG Hải Phòng - Tổng Công ty khí Việt Nam - CTCP. Hệ thống đường ống công nghệ từ Kho LPG Hải Phòng - Tổng Công ty khí Việt Nam - CTCP ra cầu cảng được dùng chung giữa 03 đơn vị: Tổng Công ty khí Việt Nam - CTCP; Công ty TNHH Gas Venus và Công ty Cổ phần kinh doanh LPG Việt Nam và họng nhập hàng được đặt ở cầu cảng số 2 của Bến cảng Euro Đình Vũ - Cảng biển Hải Phòng do Công ty TNHH cầu cảng Euro (Việt Nam). Cầu cảng số 2 thuộc Bến cảng Euro Đình Vũ - Cảng biển Hải Phòng tiếp nhận tàu vào cảng lớn nhất 20.000 DWT với kích thước chiều dài cầu cảng là 193 m. Tuyến ống dùng chung nhập hàng có tổng chiều khoảng 2.000m từ cầu cảng số 2 vào đến Kho LPG Hải Phòng - Tổng Công ty khí Việt Nam - CTCP.

Kho LPG Hải Phòng - Tổng Công ty khí Việt Nam - CTCP có chức năng tiếp nhận, lưu giữ và nhập khí LPG từ tàu và xuất LPG cho xe bồn. Do đó, quy trình công nghệ của Dự án như sau:

v đồ quy trình công nghệ:

Hình 1.3. Sơ đồ quy trình công nghệ

Hình 1.4. Lưu trình công ngh

v Thuyết minh quy trình công nghệ:

Quy trình công nghệ của Cơ sở được thực hiện theo các bước sau:

ØBước 1: Nhập sản phẩm

Cơ sở nhập sản phẩm LPG bằng 02 đường: đường thủy và đường bộ. Đường thủy sử dụng tàu chuyên dụng và đường bộ sử dụng xe bồn. Hiện tại, Cơ sở chỉ thực hiện nhập sản phẩm bằng đường thủy. Tuy nhiên, công nghệ tại Cơ sở có thể thực hiện nhập sản phẩm bằng đường bộ (xe bồn).

- Nhập sản phẩm bằng đường thủy:

+ Sản phẩm LPG được nhà cung cấp chịu trách nhiệm vận chuyển bằng tàu thủy chuyên dụng có công suất <20.000 DWT về cầu cảng số 2 thuộc Bến cảng Euro Đình Vũ - Cảng biển Hải Phòng.

+ Tiến hành nhập sản phẩm LPG từ tàu vào bồn chứa của Kho LPG Hải Phòng -Tổng Công ty khí Việt Nam - CTCP bằng hệ thống đường ống hiện hữu 6’’ qua cầu cảng số 02 để nhập lỏng, song song với quá trình đó tuyến ống 4’’ hiện hữu cũng được sử dụng để thu hồi hơi LPG từ bồn ra tàu với mục đích cân bằng áp suất.

+ Công suất nhập: <300 m3/h.

- Nhập sản phẩm bằng đường bộ:

+ Sản phẩm LPG được nhà cung cấp chịu trách nhiệm vận chuyển bằng xe bồn đến Cơ sở. LPG được nhập vào bồn chứa tại Cơ sở thông qua đường ống xuất sản phẩm ra xe bồn bằng cách sử dụng đường pypass (đường vòng của van chính) qua cần xuất số 01 bằng máy nén khí.

+ Hơi LPG từ bồn chứa được nén vào xe bồn theo đường ống 2’’ và LPG lỏng từ xe bồn được đẩy về bồn chứa bằng đường ống 4’’ tạo thành một chu trình khép kín giúp cần bằng áp suất trong quá trình nhập.

+ Công suất nhập: < 30 m3/h.

- Lưu ý trong quá trình nhập: Để đảm bảo công tác nhập sản phẩm an toàn, cán bộ phụ trách nhập phải tiến hành công tác đảm bảo an toàn trước quá trình nhập như sau:

+ Không nhập và xuất sản phẩm trên cùng một bồn và cùng một thời điểm.

+ Đóng các van xả lỏng và xả khí trên đường ống.

+ Đóng tất cả các van cô lập trên đường nhập.

+ Kiểm tra và tính toán thể tích hữu dụng của bồn chứa để đảm bảo bồn đủ sức chứa đối với lượng hàng nhập.

+ Khi áp suất trong bồn chứa và áp suất trên tàu/xe bồn cân bằng kết thúc quá trình chuẩn bị để tiến hành nhập sản phẩm.

Ø Bước 2: Lưu chứa

- Sản phẩm LPG của Cơ sở được lưu chứa trong 03 bồn định áp dạng bồn cầu có tổng dung tích 4.500 tấn tương đương 9.000 m3 (1.500 tấn/bồn).

- Trên mỗi đường vào của các bồn chứa được trang bị 01 van một chiều để đảm bảo sản phẩm không chạy ngược lại vào đường ống sử dụng chung.

- Trong suốt quá trình lưu chứa, mức lỏng trong bồn sẽ được giám sát nghiêm ngặt thông qua các thiết bị đo mức trên mỗi bồn.

- Sản phẩm LPG được chứa trong bồn và xuất bán bằng xe bồn.

Ø Bước 3: Xuất xe bồn

Sản phẩm LPG chứa trong bồn chứa sẽ được xuất ra xe bồn bằng hệ thống bơm. Hệ thống công nghệ cho mỗi họng xuất gồm: đường ống xuất LPG từ bồn đến máy bơm, đường ống hồi hơi từ bồn trên ô tô về bồn chứa của kho, các van, khớp nối nhanh và họng mềm xuất/nhập LPG, van điều khiển.

Quá trình xuất sản phẩm bình thường đối với 01 bồn chỉ được tiến hành khi đường nhập sản phẩm vào bồn đó bị cô lập hoàn toàn và mức chất lỏng trong bồn ở mức cho phép xuất hàng của bồn.

Lượng sản phẩm xuất ra sẽ được giám sát thông qua hệ thống xuất sản phẩm theo mẻ (batch contraller). Khi lượng sản phẩm xuất ra đủ theo yêu cầu, hệ thống Batch Controller sẽ tác động để đóng van điều khiển, kết thúc mẻ xuất. Các dữ liệu về quá trình xuất sản phẩm sẽ được đưa về phòng điều kiển để giám sát và lưu lại.

Cơ sở đã được Sở Công thương thành phố Hải Phòng cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm nạp LPG vào xe bồn số 133/GCNĐĐK-SCT ngày 8/6/2021 (đính kèm phụ lục Báo cáo).

Lưu ý: Q trình xuất sn phẩm ch được tiến hành khi hệ thống tiếp đt cho xe bồn đã sẵn sàng.

Thay đổi so với Báo cáo ĐTM đã được duyệt tại Quyết đnh s 1014/QĐ-UBND ngày 21/5/2014: Cơ sở không thực hiện chiết nạp LPG từ bồn chứa sang bình cố định loại 14 kg và 45 kg nên không đầu tư máy móc thiết bị liên quan đến việc thực hiện quy trinh chiết nạp bình chứa.

1.3.3. Sản phẩm ca Cơ sở

Kho LPG Hải Phòng - Tổng Công ty khí Việt Nam - CTCP là đơn vị lưu giữ và trung chuyển khí hóa lỏng LPG từ nguồn cung ứng đến nguồn tiêu thụ.

1.4. Nguyên liệu, vật liệu, điện năng, hóa chất s dụng, nguồn cung cấp điện, nước của Cơ sở

a. Nhu cầu sử dụng nguyên liệu

- Mục tiêu của Cơ sở là kinh doanh khí hóa lỏng LPG, do đó nguyên liệu đầu vào của Cơ sở chính là sản phẩm đầu ra (lưu chứa và xuất bán).

- Năm 2022, năm 2023 khối lượng sản phẩm LPG của Cơ sở tương đương 46.251 tấn và 57.114 tấn. Tuy nhiên, để Cơ sở vận hành hết công suất nhu cầu nguyên liệu - sản phẩm LPG của Cơ sở như sau:

Bảng 1.2. Nhu cầu nguyên liệu của Cơ sở

- Tại thời điểm hiện tại sản phẩm LPG của Cơ sở được nhập khẩu từ 02 nguồn:

+ Nước ngoài: Nhập khẩu từ các nước Malaysia, Singapore, Hồng Kông...

+ Trong nước: Nhà máy lọc dầu Dung Quất.

- Thông số Sản phẩm khí dầu mỏ hóa lỏng lưu chứa và phân phối tại Cơ sở đảm bảo thông số kỹ thuật như sau:

Bảng 1.3. Thông số kỹ thuật sản phẩm của Cơ sở

- Tính chất vật lý hóa học của sản phẩm LPG tại Cơ sở:

+ Trạng thái vật lý: Khí hóa lỏng

+ Màu sắc: Không màu

+ Độ hòa tan trong nước: Không đáng kể + Độ tự bốc cháy: 4700C

+ Mùi đặc trưng: Mùi hôi đặc trưng (chất tạo mùi Ethyl Mercaptan) + Áp suất hơi bão hòa ở 37,80C: 1430 kPa

+ Giới hạn cháy trên (% Vol) : 9,5 + Giới hạn cháy dưới (%Vol): 2,1 + Điểm sôi : - 420C

+ Điểm chớp cháy: - 1040C + Tỷ trọng kg/l: ~ 0,84

b. Nhu cầu sử dụng nhiên liệu

vDầu DO

- Mục đích sử dụng: Trong giai đoạn vận hành Cơ sở sử dụng nhiên liệu là dầu DO để chạy máy phát điện dự phòng công suất 250 KVA và hệ thống bơm cứu hỏa. Trong đó:

+ Máy phát điện dự phòng chỉ hoạt động khi có sự cố mất điện xảy ra, do đó nhu cầu sử dụng dầu DO không lớn và tùy thuộc vào thời gian mất điện.

+ Bơm cứu hỏa chỉ sử dụng khi có sự cố cháy nổ; kiểm tra thiết bị định kỳ và tập huấn.

- Lượng sử sụng: 1.500 lít/năm. Dầu DO được nhập để phục vụ hoạt động của Cơ sở được lưu vào 04 bồn chứa dung tích 2 m3/bồn đặt tại Nhà bơm PCCC.

- Nguồn cung cấp dầu DO: Mua tại các cây xăng trên địa bàn quận Hải An.

vDầu bôi trơn

- Mục đích sử dụng: Bồi trơn động cơ dùng trong công đoạn kiểm tra, bảo dưỡng máy móc thiết bị tại Cơ sở.

- Lượng sử sụng: 200-300 lít/năm.

- Nguồn cung cấp: Mua tại Cơ sở cung cấp trên địa bàn quận Hải An.

c. Nhu cu sử dng điện:

- Nguồn: Công ty Cổ phần KCN Đình Vũ

- Mục đích sử dụng: phục vụ hoạt động chiếu sáng, vận hành máy móc, thiết bị sử dụng điện của Cơ sở.

- Lượng sử dụng: Căn cứ theo hóa đơn điện năm 2022, năm 2023 khi Cơ sở đang hoạt động ổn định, lượng điện tiêu thụ tại Cơ sở khoảng: 11.096 KWh/tháng, cụ thể:

- Trạm biến áp: Kho LPG Hải Phòng - Tổng Công ty khí Việt Nam - CTCP có 01 trạm biến áp 22/04KV, công suất 250 KV phục vụ cấp điện cho các hạng mục sản xuất trong Cơ sở.

- Máy phát điện: Cơ sở đầu tư 01 máy phát điện dự phòng công suất 213 KVA.

d. Nhu cầu sử dụng nước

- Nguồn cung cấp: Hệ thống cấp nước sạch chung của KCN Đình Vũ.

- Lượng nước sử dụng: Căn cứ vào hóa đơn giá trị gia tăng thu tiền nước năm 2022, 2023 giai đoạn vận hành ổn định của Cơ sở, nhu cầu sử dụng nước của Cơ sở khoảng: 215 m3/tháng (tương đương 7 m3/ngày), cụ thể:

(Nguồn: Báo cáo công tác BVMT của Cơ sở năm 2022, 2023) Lượng sử dụng nước sạch tại Cơ sở được phân bổ như sau:

(1) Lượng nước cấp cho sinh hoạt

- Lượng nước cấp cho sinh hoạt của 21 cán bộ, công nhân viên: 21 người x 45 lít/người.ca x 10-3 = 0,945 m3/ngày.đêm ≈ 28 m3/tháng (Nhu cầu nước theo TCVN 13606:2023: Cấp nước - mạng lưới đường ống và công trình - Yêu cầu thiết kế, định mức 45 l/người/ngày.đêm.

- Lượng cấp cho nhà ăn ca: 21 người x 25 lít/người/xuất ăn x 10-3 = 0,525 m3/ngày.đêm ≈ 16 m3/tháng. Theo TCVN 4513:1998 – Tiêu chuẩn cấp nước bên trong, đối với nhà ăn tập thể, tiêu chuẩn dùng nước là 18-25 l/người/xuất ăn.

Như vậy, nhu cầu sử dụng nước cấp sinh hoạt tại Cơ sở : 1,47 m3/ngày ≈ 1,5 m3/ngày.

(2) Lượng nước cấp cho mục đích làm mát bồn chứa

- Mục đích sử dụng: Hệ thống làm mát bồn chứa bằng nước có công dụng vừa đảm bảo an toàn cháy nổ, vừa có tác dụng giảm áp suất bồn chứa.

- Lượng nước cấp: Theo kinh nghiệm sản xuất tại Cơ sở hệ thống làm mát bồn chứa khởi động vào ngày nằng nóng hoặc khi áp suất bồn chứa LPG cao với lượng sử dụng khoảng 3-5 m3/ngày.

(3) Nước cấp cho mục đích tưới cây

- Mục đích sử dụng: Tưới cây vào những ngày nằng nóng với tần suất 02 lần/ngày và vào những ngày bình thường (không mưa) khoảng 03 lần/tuần.

- Lượng nước cấp: Khoảng 1-2 m3/ngày.

(4) Lượng nước cấp cho tập luyện PCCC

Ngoài lượng nước sử dụng thường xuyên là nước cấp cho sinh hoạt và nước cấp cho hoạt động tưới cây thì Công ty còn sử dụng nước cho tập luyện PCCC. Lượng nước này sử dụng không thường xuyên và có thể thay đổi tùy thuộc vào điều kiện thời tiết và hoàn cảnh từng thời điểm sử dụng.

1.5. Các thông tin khác liên quan đến Cơ sở

1.5.1. Cơ cấu s dụng đất

Bảng 1.6. Cơ cấu sử dụng đất của Cơ sở

1.5.2. Các hạng mục công trình chính của Cơ sở

Cơ sở đã xây dựng và đi vào hoạt động 10 công trình theo đúng Giấy phép xây dựng số 33/GPXD ngày 11/8/2014 do Sở Xây dựng thành phố Hải Phòng cấp cho giai đoạn Nâng quy mô công suất Kho chứa LPG tại Đình Vũ Hải Phòng và các công trình hiện hữu đã đi vào hoạt động trước khi có Giấy phép xây dựng số 33/GPXD ngày 11/8/2014.

Kho LPG Hải Phòng - Tổng Công ty khí Việt Nam - CTCP do Tổng Công ty khí Việt Nam - Công ty Cổ phần làm chủ cơ sở có địa chỉ hoạt động tại Khu công nghiệp Đình Vũ, phường Đông Hải 2, quận Hải An, thuộc Khu Kinh tế Đình Vũ - Cát Hải, thành phố Hải Phòng, Việt Nam với các hạng mục công trình chính của Cơ sở như sau:

>>> XEM THÊM: Thủ tục xin cấp giấy phép môi trường khu du lịch sinh thái

GỌI NGAY – 0903 649 782 - 028 351 46 426

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG 
 
Địa chỉ: 28B Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM 
Hotline:  028 3514 6426 - 0903 649 782 
Email:  nguyenthanhmp156@gmail.com

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha

FANPAGE

HOTLINE


HOTLINE: 
0903649782 - 028 35146426 

nguyenthanhmp156@gmail.com