Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường cụm công nghiệp chế biến hải sản có mùi

Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường (GPMT) cụm công nghiệp chế biến hải sản có mùi. Cơ sở không thực hiện sản xuất mà chỉ đầu tư xây dựng và kinh doanh cơ sở, hạ tầng cụm công nghiệp.

Ngày đăng: 28-02-2025

25 lượt xem

CHƯƠNG I THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ.............................................. 1

1.  Tên chủ cơ sở:........................................................................................................... 1

2.  Tên cơ sở:.............................................................................................................. 1

3.  Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của cơ sở.............................................. 3

3.1.  Công suất hoạt động của cơ sở.............................................................................. 3

3.2.  Công nghệ sản xuất của cơ sở................................................................................. 7

3.3.  Sản phẩm của Cơ sở................................................................................................. 10

4.   Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, hóa chất sử dụng của Cơ sở; nguồn cung cấp điện, nước của Cơ sở:......10

4.1.  Nhu cầu cấp nước..................................................................................................... 10

4.2.  Nhu cầu cấp điện....................................................................................................... 11

4.3.  Nhu cầu sử dụng hóa chất........................................................................................... 12

5.   Đối với cơ sở có sử dụng phế liệu nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất phải nêu rõ: điều kiện kho, bãi lưu giữ phế liệu nhập khẩu;

hệ thống thiết bị tái chế; phương án xử lý tạp chất; phương án tái xuất phế liệu....... 12

6.  Các thông tin khác liên quan đến cơ sở................................................................... 13

CHƯƠNG II SỰ PHÙ HỢP CỦA CƠ SỞ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG....... 17

1.   Sự phù hợp của cơ sở với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường........ 17

2.  Sự phù hợp của cơ sở đối với khả năng chịu tải môi trường......................................... 17

CHƯƠNG III KẾT QUẢ HOÀN THÀNH CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ........ 21

1.  Công trình, biện pháp thoát nước mưa, thu gom và xử lý nước thải........................ 21

1.1.  Thu gom, thoát nước mưa........................................................................................... 21

1.2.  Thu gom, thoát nước thải............................................................................................. 23

1.2.2.   Công trình thoát nước thải............................................................................... 25

1.2.3.   Điểm xả nước thải sau xử lý:.............................................................................. 26

1.3.  Xử lý nước thải........................................................................................................ 26

1.3.1.   Xử lý sơ bộ nước thải.............................................................................................. 26

1.3.2.   Công trình xử lý nước thải tập trung của CCN ............................ 27

1.3.3.   Hệ thống quan trắc nước thải tự động.............................................................. 34

1.  Công trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải................................................................ 35

1.1.  Nguồn phát sinh bụi, khí thải................................................................................ 35

1.2.  Biện pháp giảm thiểu bụi, khí thải............................................................................ 35

2.  Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải rắn thông thường.......................... 39

2.1.  Đối với chất thải từ hoạt động của các nhà máy thành viên............................... 40

2.2.  Đối với chất thải từ hoạt động khu dịch vụ điều hành do chủ đầu tư quản lý...... 40

3.  Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải nguy hại........................................ 42

4.  Công trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung............................................... 43

5.  Phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường................................................... 44

5.1.  Phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường đối với nước thải............................... 44

5.2.  Phòng ngừa, ứng phó sự cố tai nạn lao động.................................................. 45

5.3.  Phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất................................................................. 46

6.  Công trình, biện pháp bảo vệ môi trường khác........................................................ 47

7.   Các nội dung thay đổi so với quyết phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường..... 47

CHƯƠNG IV NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG.......................... 51

1.  Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải.................................................... 51

2.  Nội dung đề nghị cấp phép đối với khí thải........................................................... 53

3.  Nội dung đề nghị cấp phép đối với tiếng ồn, độ rung.......................................... 53

CHƯƠNG V KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG VÀ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÔNG TÁC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ......... 55

CHƯƠNG VI KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM CÔNG TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI VÀ CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ..... 56

1.  Kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải của Cơ sở................. 56

2.   Chương trình quan trắc chất thải (tự động, liên tục và định kỳ) theo quy định của pháp luật....59

CHƯƠNG VII CAM KẾT CỦA CHỦ CƠ SỞ....63

CHƯƠNG I

THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ

1.  Tên chủ cơ sở:

- Tên chủ cơ sở: Công ty Cổ phần Đầu tư và phát triển công nghiệp ...

- Địa chỉ văn phòng : ....Bình An 2, xã Tân Bình, thị xã La Gi, tỉnh Bình Thuận;

- Người đại diện theo pháp luật của chủ cơ sở:....

- Điện thoại: .....

-  Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Công ty Cổ phần, mã số doanh nghiệp: ..... do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bình Thuận cấp, đăng ký lần đầu ngày 29/05/2008, đăng ký thay đổi lần thứ 31 ngày 27/12/2023.

2.Tên cơ sở:

- Tên cơ sở: Cụm công nghiệp chế biến hải sản có mùi (gọi tắt: Cụm công nghiệp)

- Địa điểm thực hiện cơ sở: Bình An 2, xã Tân Bình, thị xã La Gi, tỉnh Bình Thuận.

- Giấy chứng nhận đầu tư số ..... ngày 30/5/2014 của UBND tỉnh Bình Thuận về việc chứng nhận nhà đầu tư: Công ty Cổ phần Đầu tư và phát triển công nghiệp ... đầu tư cụm công nghiệp chế biến hải sản có mùi.

- Quyết định số 3230/QĐ-UBND ngày 17/12/2007 của UBND tỉnh Bình Thuận về việc thành lập Cụm công nghiệp (diện tích 50ha) tại xã Tân Bình, thị xã La Gi, tỉnh Bình Thuận.

- Quyết định số 1708/UBND-KTN ngày 21/5/2014 của UBND tỉnh Bình Thuận về việc lựa chọn nhà đầu tư hạ tầng Cụm công nghiệp, thị xã La Gi.

- Văn bản thẩm định thiết kế xây dựng, các loại giấy phép có liên quan đến môi trường, phê duyệt dự án:

+ Giấy phép xây dựng số 129/GPXD-SXD ngày 23/7/2015 do Sở Xây dựng tỉnh Bình Thuận cấp và điều chỉnh Giấy phép xây dựng lần thứ nhất ngày 24/02/2016 cho công trình “Hệ thống hạ tầng kỹ thuật Cụm công nghiệp chế biến hải sản có mùi”của Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển công nghiệp.

+ Giấy phép xây dựng số 129/GPXD-SXD ngày 06/7/2016 do Sở Xây dựng tỉnh Bình Thuận cấp cho công trình “Hệ thống xử lý nước thải Cụm công nghiệp chế biến hải sản có mùi” của Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển công nghiệp.

-Quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường:

+ Quyết định số ..../QĐ-UBND ngày 08/12/2014 của UBND tỉnh Bình Thuận về việc phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường của Cơ sở hạ tầng Cụm công nghiệp chế biến hải sản có mùi tại Bình An 2, xã Tân Bình, thị xã La Gi, tỉnh Bình Thuận.

-Quy mô của cơ sở

+ Vốn đầu tư của Cơ sở: 100 tỷ đồng.

+ Căn cứ điểm c, khoản 1, Điều 8 của Luật Đầu tư công số 39/2019/QH14 ngày 13/06/2019, Cơ sở “Cụm công nghiệp chế biến hải sản có mùi” thuộc cơ sở nhóm A theo Luật đầu tư công quy định.

-Yếu tố nhạy cảm về môi trường

+ Căn cứ Phụ lục II đính kèm Nghị định 05/2025/NĐ-CP, Cơ sở “Cụm công nghiệp chế biến hải sản có mùi” không thuộc danh mục loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường.

+ Cơ sở “Cụm công nghiệp chế biến hải sản có mùi” có lưu lượng nước thải phát sinh ở giai đoạn 01 tối đa là 300 m3/ngđ, toàn bộ nước thải phát sinh được thu gom, xử lý đạt cột A, QCVN 40:2011/BTNMT trước khi xả thải ra nguồn tiếp nhận suối Tranh, nguồn nước suối Tranh được sử dụng cho mục đích tưới tiêu nông nghiệp không sử dụng cho mục đích cấp nước sinh hoạt theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước.

+ Căn cứ điểm 6 Điều 1 của Nghị định 05/2025/NĐ-CP – “sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 25 của Nghị định 08/2022/NĐ-CP”, Cơ sở “Cụm công nghiệp chế biến hải sản có mùi” không có yếu tố nhạy cảm về môi trường theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 28 Luật bảo vệ môi trường.

-Loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ

+ Cơ sở “Cụm công nghiệp chế biến hải sản có mùi” thực hiện xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật, tổ chức mặt bằng phân lô để bố trí sắp xếp và thu hút đầu tư các cơ sở sản xuất theo ngành nghề đã được xác định.

+ Các ngành nghề thu hút đầu tư của CCN phù hợp với Quyết định số 3230/QĐ-UBND ngày 17/12/2007 của UBND tỉnh Bình Thuận về việc thành lập Cụm chế biến hải sản có mùi, thị xã La Gi.

Cụ thể Cụm công nghiệp được phép thu hút đầu tư các nhóm ngành nghề sau:

STT

Tên ngành

Mã ngành kinh tế Việt Nam theo QĐ 27/2018/QĐ-TTg ngày 06/7/2018 của Thủ tướng chính phủ về việc ban hành hệ thống kinh tế ngành nghề Việt Nam

Cấp 1

Cấp 2

Cấp 3

Cấp 4

Cấp 5

1

Sản xuất thức ăn gia súc, gia cầm và thuỷ sản

C

 

108

1080

10800

2

Chế biến, bảo quản thủy sản và các sản phẩm từ thủy sản

C

 

102

1020

 

3

Chế biến và bảo quản nước mắm

C

 

 

 

10203

4

Chế biến gỗ và sản xuất sản phẩm từ gỗ, tre, nứa (trừ giường, tủ, bàn, ghế); sản xuất sản phẩm từ rơm, rạ và vật liệu tết bện

C

16

 

 

 

5

Chế biến và bảo quản rau quả

C

 

103

1030

 

-Phân nhóm đầu tư quy định tại khoản 2 Điều 28 Luật Bảo vệ môi trường

+ Căn cứ mục I.2, Phụ lục IV của Nghị định 08/2022/NĐ-CP cơ sở “Cụm công nghiệp chế biến hải sản có mùi” thuộc danh mục cơ sở nhóm II có nguy cơ tác động xấu đến môi trường quy định tại khoản 4 Điều 28 Luật Bảo vệ môi trường.

+ Căn cứ khoản 2 Điều 39 của Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14, cơ sở “Cụm công nghiệp chế biến hải sản có mùi” thuộc đối tượng phải có giấy phép môi trường và căn cứ điểm c khoản 3 Điều 41 của Luật này Cơ sở thuộc thẩm quyền cấp Giấy phép môi trường của UBND tỉnh Bình Thuận.

3.Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của cơ sở

3.1.Công suất hoạt động của cơ sở

a. Phạm vi thực hiện Cơ sở

Cụm công nghiệp chế biến hải sản có mùi có tổng diện tích 500.145 m2 Quy hoạch sử dụng đất của CCN hiện không thay đổi so với báo cáo

ĐTM đã được UBND tỉnh Bình Thuận phê duyệt tại Quyết định số 3946/QĐ-UBND ngày 08/12/2014, Quyết định số 1848/QĐ-UBND ngày 20/8/2010 của UBND tỉnh Bình Thuận về việc phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 và Quyết định số 3718/QĐ- UBND ngày 24/12/2015 về việc phê duyệt điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Cụm chế biến hải sản có mùi Tân Bình, thị xã la Gi, tỉnh Bình Thuận

Công ty CP đầu tư và phát triển công nghiệp đã được Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Thuận cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số GCN: G08540 ngày 08/7/2016 cho thửa đất số 52, tờ bản đồ số 29, diện tích 500.145 m2.

*Khu đất có các mặt tiếp giáp như sau:

+ Đông giáp: đường nội bộ nhựa hướng đi Tân Thuận;

+ Tây giáp: đất công ty Lâm nghiệp Sài Gòn;

+ Nam giáp: tiếp đường Cù Chính Lan;

+ Bắc giáp: đất công ty Lâm nghiệp Sài Gòn.

Bảng 1. Bảng thống kê tọa độ các mốc ranh giới khu đất

Điểm mốc

Tọa độ X(m)

Tọa độ Y (m)

Chiều dài (m)

M1

1186879,15

420999,92

492,00

974,62

499,10

1.058,49

M2

1186883,48

421491,90

M3

1185908,90

421500,50

M4

1185820,69

421009,26

M1

1186879,15

420999,92

Hình 1. Vị trí khu vực thực hiện Cơ sở

b. Cơ cấu sử dụng đất

Đặc điểm của Cơ sở là kinh doanh hạ tầng Cụm công nghiệp, vì vậy Cơ sở chỉ cho thuê hạ tầng để xây dựng nhà máy, xí nghiệp – công nghiệp, kho bãi với quy mô diện tích đất của cơ sở là 500.145 m2 thuộc thôn Bình An 2, xã Tân Bình, thị xã La Gi, tỉnh Bình Thuận.

Quy hoạch sử dụng đất của CCN được trình bày ở bảng sau:

Bảng 2. Quy hoạch sử dụng đất của CCN

STT

Loại đất

Theo QH1/500

(tại Quyết đinh số 1848/QĐ-UBND ngày

20/8/2010)

Theo ĐTM được phê duyệt

(tại Quyết định số 3946/QĐ-UBND ngày

08/12/2014)

Chỉ tiêu % (QCXDVN 01:2008)

 

 

Diện tích (ha)

Tỷ lệ (%)

Diện tích (ha)

Tỷ lệ (%)

 

1

Đất XD Xí

nghiệp – công nghiệp

 

34,15

 

68,30

 

34,15

 

68,30

 

≥55

 

2

Đất XD Khu

điều hành - dịch vụ

 

1,15

 

2,30

 

1,15

 

2,30

 

≥1

3

Đất XD công trình hố thu đầu

0,91

1,82

0,91

1,82

≥1

 

mối

 

 

 

 

 

4

Đất cây xanh – công viên

6,13

12,26

6,13

12,26

≥8

5

Đường giao thông – bãi xe

7,66

15,32

7,66

15,32

≥10

 

Tổng cộng

 

100,00%

 

100,00%

100,00

- Quyết định số 3946/QĐ-UBND ngày 08/12/2014 của UBND tỉnh Bình Thuận)

Tổng diện tích cây xanh trong CCN đảm bảo đạt tỷ lệ cây xanh dối với cụm công nghiệp theo đúng quy định tại Bảng 2.6, Mục 2.5.3 của QCVN 01:2021/BXD (tỷ lệ cây xanh tối thiểu phải từ 10% trở lên).

c.Quy mô các các hạng mục của Cơ sở:

Với quy mô diện tích quy hoạch là 50ha, phương án tổ chức mặt bằng tổng thể và phân lô sử dụng đất như sau:

c.1.Khu vực giao thông – bãi đỗ xe

-  Tổ chức trục đường giáp ranh phía Nam giai đoạn đầu, nối với trục đường hiện trạng phía Nam đã được nâng cấp mở rộng đi ĐT 719 để vào cụm công nghiệp.

-  Tổ chức trục giao thông đọc hướng Bắc Nam giữa cụm công nghiệp, cách ranh phía Tây 130m làm trục chính cho Cụm công nghiệp.

-  Tổ chức thêm các tuyến đường song song và vuông góc với trục đường trên, để chia lô đất xây dựng xí nghiệp công nghiệp.

-  Cụm công nghiệp tổ chức một bãi xe ở góc Đông Bắc, có diện tích là 1,23 ha.

-  Tổng diện tích đất giao thông và bãi đỗ xe theo quy hoạch là 7,66 ha.

c.2.Các khu chức năng

*Khu vực xây dựng các xí nghiệp công nghiệp:

Trên cơ sở tổ chức mạng lưới đường cụm công nghiệp, chia đất xây dựng công nghiệp thành 5 khu đất (ký hiệu từ I đến V). Tổng diện tích đất bố trí các xí nghiệp công nghiệp là 34,15 ha.

Chia các khu đất thành các lô có diện tích 0,5 – 1,5 ha/lô. Việc phân các lô đất thuận tiện cho các nhà đầu tư lựa chọn, tùy theo nhu cầu đầu tư có thể thuê 1 đến nhiều lô đất, hoặc phân chia lô nhỏ hơn đều thuận lợi. Hầu hết các lô đất đều vuông vức. Phần diện tích đất 10 ha để thị xã La Gi di dời các cơ sở chế biến cá cơm vào cụm công nghiệp sẽ được bố trí tại khu đất CN-I và CN-V. Việc bố trí này sẽ thuận tiện cho việc thu gom và xử lý nước thải phát sinh từ hoạt động của các cơ sở chế biến cá cơm do khu đất có vị trí gần hệ thống xử lý nước thải.

Phần đất còn lại sẽ được sử dụng như sau: Các ngành nghề sản xuất phát sinh mùi, khí thải lớn như chế biến bột cá, phơi cá, chế biến nước mắm sẽ được bố trí ở các lô đất phía Tây Bắc của cơ sở (khu đất CN-IV, phần phía Bắc của khu đất CN-II, CN-III) do phía Tây Bắc của cơ sở chủ yếu là đất lâm nghiệp và đất trồng cây lâu năm, không có nhà dân. Vì vậy, sẽ giảm được tác động của khí thải và mùi đến sức khỏe của người dân trong khu vực. Các ngành nghề phát sinh mùi, khí thải ít hơn hoặc không phát sinh như: chế biến gỗ, ngư lưới cụ,.... sẽ được ưu tiên bố trí ở các lô đất còn lại của cơ sở, bao gồm: phần phía Nam của khu đất CN-II, CN-II và 3,25 ha còn lại phía Bắc của khu đất CNI.

Cụ thể phân chia đất công nghiệp thành các nhóm như bảng sau:

Bảng 3. Bảng thống kê đất xây dựng Nhà máy công nghiệp

STT

TÊN

KHU

KÍCH THƯỚC LÔ

SỐ LÔ

TỔNG D.TÍCH

TOÀN KHU

1

CN I

(09 lô)

80 x 100 (8.000 m2)

70 x 100 (7.000 m2)

Lô góc (6.450 m2)

06

01

02

 

67.900 m2

2

CN II

(10 lô)

100 x 100 (10.000 m2)

70 x 100 (7.000 m2)

68 x 98 (6.664 m2)

Lô góc (6.516 m2) Lô góc (6.320 m2) Lô góc (6.450 m2)

04

01

01

01

01

02

 

 

79.400 m2

3

CN III

(11 lô)

80 x 110 (8.800 m2)

92 x 110 (10.120 m2)

Lô góc (6.316 m2) Lô góc (8.530 m2)

07

02

01

01

 

96.686 m2

4

CN IV

(05 lô)

73 x 98 (7.154 m2)

65 x 98 (6.370 m2)

568 x 98 (6.664 m2)

01

03

01

 

32.928 m2

5

CN V

(08 lô)

90 x 90 (8.100 m2)

80 x 90 (7.200 m2)

100 x 90 (9.000 m2)

Lô góc (8.770 m2)

02

03

02

01

 

64.570 m2

 

 

 

43

341.484 m2

*Khu trung tâm điều hành – dịch vụ:

Khu Trung tâm điều hành và dịch vụ bố trí tại ngã 3 đầu trục đường chính dọc giữa cụm công nghiệp, có diện tích 1,15 ha. Bao gồm văn phòng, bảo vệ môi trường, hội trường câu lạc bộ, nhà ăn..., khu văn phòng cho thuê, nhà trưng bày giới thiệu sản phẩm, trạm PCCC; bộ phận bảo vệ,...

*Tổ chức cây xanh:

Cơ sở đã kết hợp các giải pháp tổ chức cây xanh tập trung kết hợp với cây xanh phân tán, hình thành một không gian sinh động, thoáng mát, tác động tích cực vào cảnh quan và vệ sinh môi trường cho cụm công nghiệp.

Cây xanh dọc theo các tuyến đường và cây xanh cách ly với bên ngoài là giải pháp phân bố cây xanh phân tán trong cụm công nghiệp.

Cây xanh tập trung bố trí ở phía Đông của Khu điều hành. Sẽ tổ chức cây xanh, sân thể thao, đường dạo, và các dịch vụ giải trí khác để phục vụ cho nhu cầu của công nhân trong cụm công nghiệp.

Tổng diện tích cây xanh công viên là 6,13 ha.

*Các công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật:

Xây dựng trạm cấp nước và cấp điện ở những nơi hợp lý bảo đảm nhu cầu phục vụ tới từng nhà máy trong Cụm công nghiệp.

Khu công trình đầu mối kỹ thuật có diện tích 0,91 ha nằm phía Đông Nam, là khu vực thấp, đảm bảo hướng thoát tốt và vệ sinh môi trường.

*Đất công trình đầu mối kỹ thuật

Xây dựng trạm cấp nước và cấp điện ở những nơi hợp lý đảm bảo nhu cầu phục vụ tới từng Nhà máy trong Cụm công nghiệp

Khu vực công trình đầu mối kỹ thuật có diện tích 0,91 ha nằm phía Đông Nam gồm: Trạm xử lý nước thải Q = 2.400 m3/ngđ.

3.2.Công nghệ sản xuất của cơ sở

Cơ sở không thực hiện sản xuất mà chỉ đầu tư xây dựng và kinh doanh cơ sở, hạ tầng cụm công nghiệp. Do đó, trong quá trình vận hành CCN, chủ đầu tư đóng vai trò là đơn vị đầu tư và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật, việc đầu tư xây dựng các nhà máy, xí nghiệp theo quy hoạch được phê duyệt do các nhà đầu tư thứ cấp thực hiện theo các cơ sở riêng trên cơ sở thỏa thuận với Chủ đầu tư theo hình thức hợp đồng thuê lại đất và dịch vụ hạ tầng kỹ thuật.

Quy trình quản lý, vận hành các hạng mục công trình Cơ sở tuân thủ theo các quy định: Nghị định số 68/2017/NĐ-CP của Chính phủ về quản lý, phát triển cụm công nghiệp và Nghị định số 66/2020/NĐ-CP của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 68/2017-NĐ-CP và Thông tư số 28/2020/TTBCT ngày 16 tháng 11 năm 2020 của Bộ Công Thương quy định, hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 68/2017/NĐ-CP và Nghị định số 66/2020/NĐ-CP của Chính phủ; Nghị định 08/2022/NĐ- CP của Chính phủ ngày 10/01/2022 quy định chi tiết một số điều của Luật bảo vệ môi trường.

Hoạt động kinh doanh của CCN được thể hiện qua sơ đồ minh họa sau:

Thuyết mình quy trình:

Chủ Cơ sở triển khai xây dựng các hạng mục công trình trên diện tích được giao như: hạ tầng đường giao thông, hệ thống cấp nước, thoát nước, điện, nước, công trình xử lý nước thải tập trung,…

Sau khi xây dựng xong các hạng mục công trình, chủ Cơ sở tiến hành kêu gọi các đơn vị thuê đất để xây dựng nhà xưởng sản xuất, kinh doanh phù hợp với lĩnh vực được thu hút đầu tư của CCN.

Trong quá trình cho các đơn vị thuê, các đơn vị sẽ phát sinh nước thải, chất thải rắn và khí thải.

+ Đối với nước thải, các đơn vị phải xử lý sơ bộ tại cơ sở để đạt Tiêu chuẩn do CCN đề ra sau đó thoát vào hệ thống thu gom nước thải tập trung của CCN để được xử lý đạt cột A, QCVN 40:2011/BTNMT trước khi thải ra môi trường

+ Đối với khí thải: Các cơ sở thuê phải chịu trách nhiệm xử lý đạt Tiêu chuẩn, Quy chuẩn môi trường trước khi xả ra ngoài môi trường.

+ Đối với chất thải rắn: Các cơ sở thuê sẽ phải chịu trách nhiệm thu gom, lưu giữ và thuê đơn vị có chức năng vận chuyển, xử lý.

+ Đối với Chất thải nguy hại: Các cơ sở thuê phải chịu trách nhiệm thu gom, lưu giữ, quản lý tại kho lưu giũ của đơn vị và tiến hành hợp đồng thuê đơn vị có chức năng vận chuyển, xử lý đúng quy định.

Chủ Cơ sở có trách nhiệm cung cấp điện, nước và thực hiện xử lý nước thải cho các đơn vị thuê đảm bảo nước thải đầu ra đạt cột A, QCVN 40:2011/BTNMT trước khi thải ra môi trường.

Bảng 4. Danh sách các Cơ sở đã thuê đất tại CCN 

TT

Tên công ty thuê

Lĩnh vực hoạt động

Diện tích thuê

Ghi chú

 

1

Nhà máy chế biến bột cá Minh Hiền

 

Sản xuất bột cá

 

8.100

Đã hoàn thành xây dựng và đưa vào hoạt động.

 

2

Nhà máy chế biến bột cá Hạ Tân

 

Sản xuất bột cá

 

8.800

Đã hoàn thành xây dựng, nhưng chưa đưa vào hoạt động

a.Quản lý hoạt động đấu nối hạ tầng kỹ thuật

- Đấu nối hệ thống thu gom và thoát nước thải: Hoạt động đấu nối hệ thống thu gom, thoát nước thải của nhà đầu tư thứ cấp vào CCN tuân thủ theo quy chế quản lý chung và quản lý của chủ đầu tư về đấu nối hạ tầng, bao gồm:

+ Nhà máy thứ cấp phải tự xử lý sơ bộ nước thải sinh hoạt và sản xuất đạt giới hạn đấu nối quy định chung do cụm quy định Trước khi xả thải vào hệ thống thu gom nước thải của cụm công nghiệp.

+ Trước khi đấu nối về trạm XLNT tập trung, nhà máy thứ cấp cần xử lý sơ bộ nước thải đạt quy chuẩn tiếp nhận là cột B – QCVN 40:2011/BTNMT (hệ số Kq= 0,9, Kf= 1) – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp.

+ Đối với nước thải sinh hoạt của khu điều hành, dịch vụ của cơ sở: Nước thải bồn cầu cần xử lý qua bể tự hoại. Nước thải sau bể tự hoại và các loại nước thải khác được xả thẳng ra hệ thống thu gom dẫn về hệ thống xử lý.

- Thu gom chất thải rắn sinh hoạt, CTRCNTT, CTNH: kho chứa chất thải rắn công nghiệp thông thường và kho chứa CTNH của ban điều hành cụm công nghiệp được đặt trong khu vực xậy dựng các công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật và bố trí ở nơi gần đường giao thông để thuận lợi cho công tác thu gom, kho được xây dựng bằng tường gạch có chống thấm, mái tole.

Ngoài ra, từng Nhà máy, xí nghiệp được bố trí trong khuôn viên của từng Nhà máy và phải đảm bảo tránh sự xâm nhập của côn trùng, nước mưa. Đồng thời phải thuận tiện cho việc thu gom.

b.Hoạt động bảo trì, bảo dưỡng công trình hạ tầng kỹ thuật

Chủ cơ sở thực hiện trách nhiệm của Chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng cụm công nghiệp quy định tại khoản 3 Điều 52 Luật Bảo vệ môi trường; khoản 3 Điều 52 Luật Bảo vệ môi trường và Điều 49 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP, cụ thể:

Hoạt động của hệ thống giao thông: Việc tuân thủ bảo trì, bảo dưỡng hệ thống đường giao thông được thực hiện thường xuyên theo quy định hiện hành về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.

Hệ thống vệ sinh môi trường, thu gom, thoát nước mưa và nước thải: Duy trì vận hành hệ thống vệ sinh môi trường, thu gom, thoát nước mưa và nước thải, đảm bảo khả năng vận hành tối đa công suất thiết kế các hạng mục này. Công tác bảo trì, bảo dưỡng và sửa chữa được thực hiện thường xuyên trong suốt quá trình vận hành cơ sở.

Ngoài ra, CCN thực hiện đầy đủ những vấn đề môi trường liên quan đến sự cố, rủi ro trong vận hành hệ thống hạ tầng kỹ thuật của CCN.

3.3.Sản phẩm của Cơ sở

Cơ sở “Cụm công nghiệp chế biến hải sản có mùi” tập trung xây dựng và kinh doanh cơ sở hạ tầng cụm công nghiệp đồng bộ, hiện đại, khai thác có hiệu quả và tạo điều kiện thuận lợi để thu hút vốn đầu tư của các doanh nghiệp trong và ngoài nước. Do vậy, Cơ sở chỉ cho thuê hạ tầng để xây dựng Nhà máy, xí nghiệp, không sản xuất tạo ra sản phẩm.

4.Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, hóa chất sử dụng của Cơ sở; nguồn cung cấp điện, nước của Cơ sở:

Đặc điểm của Cơ sở là kinh doanh hạ tầng công nghiệp, không có hoạt động sản xuất do vậy trong quá trình hoạt động không sử dụng nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu phục vụ cho Cơ sở. Trong quá trình hoạt động của Cơ sở chỉ sử dụng điện, nước và hóa chất vận hành trạm xử lý nước thải tập trung của cụm công nghiệp và điện, nước cho cán bộ công nhân viên trong khu quản lý vận hành Cơ sở.

4.1.Nhu cầu cấp nước

*Mạng lưới tuyến ống cấp nước:

-  Tại trạm cấp nước, xây dựng một đài nước W = 500m³, một bể chứa dự trữ nước W=1000m³ (có bố trí trạm bơm tăng áp). :

-  Từ các tuyến ống chính, thiết kế các ống nhánh 0220 - 0168- Ø114 cấp cho các nhà máy theo mạng vòng.

-  Trên mạng lưới bố trí trụ cứu hỏa Ø100 với khoảng cách 150m/trụ để lấy nước chữa cháy.

-  Ống cấp nước dùng ống UPVC với độ sâu chôn ống tối thiểu đến đỉnh là 1,00m.

Trên mạng lưới bố trí các van xả khí và xả bùn, các van khóa cần thiết khác cũng như các van chờ sẵn để cấp nước cho từng xí nghiệp.

-  Khối lượng đường ống xây dựng mới như sau:

+Ø220, Dài = 60m,

+Ø168, Dài 168 m,

+Ø114, dài = 3,786m.

- Trụ cứu hỏa: 12 trụ.

*Nhu cầu sử dụng nước của toàn Cơ sở

Nhu cầu sử dụng nước của Cơ sở theo nội dung Báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được phê duyệt kèm theo quyết định số 3946/QĐ-UBND ngày 08/12/2014 của UBND tỉnh Bình Thuận về việc phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của Cơ sở. Căn cứ QCVN 07:2010/BXD – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị, chọn tiêu chuẩn cấp nước cho cụm công nghiệp là 40 m3/ha.ngđ đất xây dựng cụm công nghiệp: Qsx = 40 m3/ha.ngđ x 50ha = 2.000 m3/ngđ

-  Nước dùng cho phòng cháy chữa cháy lấy bằng 20% nước sản xuất: Qpccc = 2.000 m3/ngđ x 20% = 400 m3/ngđ

-  Nước dùng cho tưới cây, rửa đường phố lấy bằng 5% nước sản xuất: QCT=2.000 m3/ngđ x 5% = 100 m3/ngđ.

-  Nước dự phòng, rò rỉ lấy bằng 10% tổng lượng nước cấp cho cụm công nghiệp: QDP = (2.000 + 400 + 100) x 10% = 250 m3/ngđ.

-  Nước dùng cho bản thân khi xử lý lấy bằng 8% tổng lượng nước cấp cho cụm công nghiệp: QXL = (2.000 + 400 + 100 +250) x 8% = 220 m3/ngđ.

Lượng nước cần cung cấp cho cụm công nghiệp trong ngày là: Q = 2.000 + 400 + 100+250 + 220 = 2.970 m3/ngđ.

Như vậy, lượng nước cần cung cấp cho cụm công nghiệp trong ngày sau khi làm tròn là: 3.000 m3/ngđ.

4.2.Nhu cầu cấp điện

* Nguồn cung cấp:

Được lấy từ lưới điện quốc gia tuyến trung thế 3 pha 22KV hiện hữu đang đi ngang qua khu vực hướng Đông của Cơ sở.

Phụ tải điện:

Chi tiêu cấp điện cho cụm công nghiệp: 70 – 140 KW/ha.

-  Phụ tải tính toán (kW) đợt đầu: Pđđ = 50ha x 70 kW =3.500 KW

-  Phụ tải tính toán (kW) dài hạn: Pdh = 50ha x 140kW = 7.000 KW.

-  Phụ tải chiếu sáng công cộng: Pcc = 86 đèn cao áp x 250W = 21,5KW

-  Bố trí 07 trạm biến áp:

+ 01 trạm 750KVA;

+ 03 trạm 630KVA;

+ 03 trạm 560KVA.

-  Nguồn điện: Nguồn cấp điện cho cụm công nghiệp từ tuyến trung thế 22kV của lưới điện địa phương.

-  Lưới điện:

+ Lưới điện trung thế phân phối: Các tuyến trung thế đi nổi, trên trụ bê tông ly tâm cao 12 mét. Khoảng cách trụ từ 40 đến 60 mét. Các tuyến được xây dựng thành mạch vòng qua các máy cắt phụ tải thường mở.

+ Lưới điện hạ thế chiếu sáng đường: Trong khu vực có tất cả 3 trạm hạ thế mono 12,7/0,23kV với tổng công suất dự kiến là 45kVA, dùng để cấp điện hạ thế 220V cho đèn đường. Tất cả đều là trạm treo trên trụ, ngoài trời.

*Nhu cầu sử dụng điện

Nhu cầu điện năng cần cung cấp cho hoạt động của Cơ sở được thông kê trong bảng như sau:

Bảng 5. Nhu cầu sử dụng điện của toàn cơ sở

TT

Loại đất

Diện

Tiêu chuẩn

Tmax

Công

Điện năng

 

 

tích (ha)

cấp điện (kW/ha)

(h/năm)

suất điện (kW)

(triệu kWh/năm)

1

Đất xây dựng XNCN

34,15

250

4.000

8.623

34,15

2

Đất xây dựng khu điều hành dịch vụ

1,15

400

3.000

496

1,38

3

Đất xây dựng công trình hạ tầng đầu mối

 

0,91

 

100

 

3.000

 

127

 

0,27

4

Đất cây xanh

6,13

10

4.000

50

0,25

5

Đất giao thông

7,66

10

4.000

80

0,3

 

Tổng cộng

50,00

 

 

9.376

36,35

4.3.Nhu cầu sử dụng hóa chất

Đặc điểm của Cơ sở là kinh doanh hạ tầng công nghiệp, không có hoạt động sản xuất do vậy trong quá trình hoạt động không có hoạt động sản xuất, chỉ sử dụng hóa chất vận hành trạm xử lý nước thải tập trung của cụm công nghiệp.

Nhu cầu sử dụng hóa chất của trạm XLNNT của Cơ sở thể hiện qua bảng sau:

Bảng 6. Nhu cầu sử dụng hóa chất cho trạm XLNT tập trung

 

STT

 

Loại hóa chất

Định mức sử dụng (kg/m3)

Khối lượng sử dụng (kg/ngày)

 

Chức năng

1

NaOCl 8%

0,024

7,2

Khử trùng

2

NaOH 32%

0,015

4,5

Điều chỉnh pH

3

PAC 32%

0,01

3,0

Trợ lắng, keo tụ tạo bông

 

4

 

A-Plymer

 

0.008

 

2,4

Tạo bông, liên kết các bông cặn với nhau.

Nâng cao hiệu quả của bể

lắng phía sau

5

Dinh dưỡng Microbe-Lift N1

0,04

12

Xử lý Nito

6

C-polymer

0,0002

0,06

Ép bùn

5.Đối với cơ sở có sử dụng phế liệu nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất phải nêu rõ: điều kiện kho, bãi lưu giữ phế liệu nhập khẩu; hệ thống thiết bị tái chế; phương án xử lý tạp chất; phương án tái xuất phế liệu.

Cụm công nghiệp hoạt động bằng loại hình cho thuê đất và khai thác các hạ tầng đã đầu tư của CCN, vì vậy trong quá trình hoạt động cơ sở không sử dụng phế liệu nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất

6.Các thông tin khác liên quan đến cơ sở

Cụm công nghiệp được UBND tỉnh Bình Thuận được thành lập tại Quyết định số 3230/QĐ-UBND ngày 17/12/2007.

Công ty CP đầu tư và phát triển công nghiệp được chấp thuận làm chủ đầu tư xây dựng – kinh doanh hạ tầng Cụm công nghiệp, thị xã La Gi, tỉnh Bình Thuận, với quy mô diện tích khoảng 50ha theo Quyết định số 1708/UBND-KTN ngày 21/5/2014.

Cơ sở đã được phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường (viết tắt là ĐTM) Cơ sở hạ tầng Cụm công nghiệp chế biến hải sản có mùi tại thôn Bình An 2, xã Tân Bình, thị xã La Gi tại Quyết định số 3946/QĐ-UBND ngày 08/12/2014 với các danh mục các ngành, nghề thu hút đầu tư bao gồm: Chế biến thức ăn gia súc, chế biến hải sản phục vụ tiêu dùng nội địa, chế biến các loại nước mắm,…; chế biến nông, lâm sản.

Hiện nay, Cơ sơ đã hoàn thành xây dựng cơ bản các hạng mục công trình bảo vệ môi trường và đi vào hoạt động.

*Về cơ cấu sử dụng đất của Cơ sở:

Công ty đã nghiêm túc thực hiện cơ cấu sử dụng đất theo đúng Quyết định số 3946/QĐ-UBND ngày 08/12/2014 về việc phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường của cơ sở; Quyết định số 1848/QĐ-UBND ngày 20/8/2010 về việc quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 cơ sở và Quyết định số 3718/QĐ-UBND ngày 24/12/2015 phê duyệt điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 CCN .

*Tình hình hoạt động của CCN

Tính đến hiện nay, Công ty đã nghiệm túc thực hiện theo giấy phép xây dựng số 129/GPXD-SXD ngày 23/7/2015 và giấy phép xây dựng số 130/GPXD-SXD ngày 06/7/2016 cụ thể như sau:

TT

Hạng mục công trình

Tiến độ thực hiện

1

San nền:

-  Tổng diện tích san nền: 500.145 m2

-  Cao độ san nền: từ 55 đến 59

Đã thực hiện san nền toàn bộ khu vực Cơ sở

 

Đường giao thông

 

2

Tuyến số 1

-  Chiều dài: 914,12m.

-   Bề rộng mặt đường: 12m; Bề rộng vỉa hè mỗi bên: 8,0m

Đã hoàn thành xây dựng chờ trải nhựa đường

3

Tuyến số 2:

-  Chiều dài: 875,59m.

-  Bề rộng mặt đường: 8,0m; Bề rộng vỉa hè mỗi bên: 8,0m.

Đã hoàn thành xây dựng chờ trải nhựa đường

4

Tuyến số 3:

Đã hoàn thành xây dựng chờ

 

-  Chiều dài: 545,5m.

-  Bề rộng mặt đường: 12,0m; Bề rộng vỉa hè mỗi bên 8,0m.

trải nhựa đường

5

Tuyến số 4:

-  Chiều dài: 226,0m.

-  Bề rộng mặt đường: 8,0m; Bề rộng vỉa hè mỗi bên 8,0m

Đã hoàn thành xây dựng chờ trải nhựa đường

6

Hệ thống cấp nước:

-  Hướng tuyến: đi dọc theo hai bên vỉa hè.

-  Vị trí xây dựng: cách chỉ giới đường đỏ: 1m.

-  Chiều sâu công trình: 0,8m; tại vị trí qua đường 1,0m

Đã hoàn thành xây dựng hệ thống cấp nước cho toàn KCN.

7

Hệ thống thoát nước mưa

-  Hướng tuyến: đi dọc theo hai bên vỉa hè.

-  Vị trí xây dựng: cách bó vỉa 1,05m

Đã hoàn thành xây dựng hệ thống thoát nước mưa cho toàn KCN.

8

Hệ thống thoát nước bẩn:

-  Hướng tuyến: đi dọc hai bên vỉa hè.

-  Vị trí xây dựng: cách chỉ giới đường đỏ 3,0m.

Đã hoàn thành xây dựng hệ thống thoát nước thải cho toàn KCN.

9

Hệ thống điện hạ thế chiếu sáng công lộ:

- Hướng tuyến: đi dọc theo vỉa hè.

- Vị trí xây dựng: cách bó vỉa 2,5m.

Đang hoàn thiện

10

Hệ thống điện trung thế:

-  Hướng tuyến: đi dọc theo vỉa hè.

-  Vị trí xây dựng: cách bó vỉa 3,5m

Đã hoàn thành xây dựng hệ

thống   cấp   điện   cho   toàn KCN.

11

Hệ thống xử lý nước thải tập trung

Đã hoàn thành đầu tư xây dựng và lắp đặt thiết bị (công xuất xử lý 300 m3.ngđ / 2.400 m3.ngđ). Sẽ thực hiện vận hành thử nghiệm sau khi được phê duyệt Giấy phép

môi trường

12

Hệ thống quan trắc nước thải tự động

Đã hợp đồng với Công ty TNHH     Công     nghệ     môi trường Nông lâm để lắp đặt hệ thống quan trắc tự động. Dự kiến sẽ tiến hành hoàn thành công tác lắp đặt hệ thống quan trắc nước thải tự động trong tháng 02/2025 và tiến hành kết nối truyền dữ

 

 

liệu về Sở Tài nguyên và Môi

trường tỉnh Bình Thuận theo đúng quy định

13

Kho chứa chất thải rắn công nghiệp thông thường

Dài x Rộng x Cao = 3 x 3 x 3 (m) Kết cấu: BTCT

Độ cao nền: 0,2m

Có mái che bằng tole, có rãnh thoát nước

Đã hoàn thành xây dựng

14

Kho chứa chất thải nguy hại

Dài x Rộng x Cao = 3 x 3 x 3 (m) Kết cấu: BTCT

Độ cao nền: 0,2m

Có mái che bằng tole, có rãnh thoát nước

Đã hoàn thành xây dựng

>>> XEM THÊM: Mẫu giấy phép môi trường cấp cho dự án nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi

GỌI NGAY – 0903 649 782 - 028 351 46 426

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG 
 
Địa chỉ: 28B Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM 
Hotline:  028 3514 6426 - 0903 649 782 
Email:  nguyenthanhmp156@gmail.com

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha

FANPAGE

HOTLINE


HOTLINE: 
0903649782 - 028 35146426 

nguyenthanhmp156@gmail.com