Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường nhà máy sản xuất gỗ ván ép

Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường (GPMT) nhà máy sản xuất gỗ ván ép công suất 12.000m3/năm

Ngày đăng: 29-07-2025

20 lượt xem

MỞ ĐẦU........................................................................................................ 5

CHƯƠNG I. THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ............................................. 6

1.  Tên chủ cơ sở:........................................................................................... 6

2.  Tên cơ sở:................................................................................................... 6

3.  Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của cơ sở.................................. 12

4.   Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước.. 16

5.  Các thông tin khác liên quan đến cơ sở............................................................... 22

CHƯƠNG II. SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG... 24

1.   Sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường.... 24

2.  Sự phù hợp của dự án đầu tư với khả năng chịu tải môi trường.............................. 24

CHƯƠNG III. KẾT QUẢ HOÀN THÀNH CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ.... 27

1.  Công trình, biện pháp thoát nước mưa, thu gom và xử lý nước thải.................. 27

2.  Công trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải.............................................................. 33

3.  Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải...................................................... 41

4.  Biện pháp giảm thiểu tác động từ tiếng ồn và độ rung...................................... 47

5.  Phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường trong quá trình vận hành thử nghiệm và khi dự án đi vào vận hành:. 47

6.  Công trình, biện pháp bảo vệ môi trường khác................................................. 53

7.   Các nội dung thay đổi so với quyết định phê duyệt kết quả báo cáo kế hoạch bảo vệ môi trường... 56

CHƯƠNG 4. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG............... 58

1.  Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải....................................................... 58

2.  Nội dung đề nghị cấp phép đối với khí thải........................................................... 58

3.  Nội dung đề nghị cấp phép đối với tiếng ồn........................................................ 59

CHƯƠNG V. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG VÀ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÔNG TÁC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ.... 62

1.  Thông tin chung về tình hình thực hiện công tác bảo vệ môi trường.......... 62

2.  Kết quả hoạt động công trình xử lý nước thải.............................................. 62

3.  Kết quả hoạt động công trình xử lý bụi, khí thải........................................... 64

4.  Kết quả thu gom, xử lý chất thải......................................................................... 65

5.  Kết quả kiểm tra , thanh tra về bảo vệ môi trường đối với cơ sở..................... 66

CHƯƠNG VI. KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM VÀ CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA, CƠ SỞ... 67

1.  Kết quả vận hành thử nghiệm các công trình xử lý chất thải của cơ sở.. 67

2.  Chương trình quan trắc chất thải theo quy định của pháp luật..... 69

CHƯƠNG VII. CAM KẾT CỦA CHỦ DỰ ÁN ĐẦU TƯ..... 70

MỞ ĐẦU

Công ty TNHH sản xuất và thương mại ..... là công ty chuyên sản xuất gỗ ván ép. Công ty đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số ... do Bản quản lý các KCN tỉnh Ninh Bình cấp lần đầu ngày 24/03/2015, thay đổi lần thứ 02 ngày 01/04/2016.

Năm 2016, công ty có kế hoạch đầu tư Dự án "Nhà máy sản xuất gỗ ván ép công suất 12.000 m3/năm" tại ...KCN Khánh Phú, phường Đông Hoa Lư, tỉnh Ninh Bình, với công suất 12.000m3/năm và diện tích 8.265 m². Dự án đã được phê duyệt kế hoạch bảo vệ môi trường tại GXN số 05/GXN-STNMT ngày 17/02/2017. Sau khi hoàn thành các công trình chính và lắp đặt máy móc, công ty bắt đầu sản xuất từ năm 2018.

Dự án thuộc đối tượng phải lập Giấy phép môi trường trình Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình phê duyệt căn cứ theo các quy định pháp luật như sau:

-    Căn cứ số thứ tự 2, mục số II, Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định số 05/2025/NĐ-CP ngày 05/01/2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật bảo vệ môi trường, dự án thuộc danh mục dự án nhóm III.

-  Căn cứ theo Điều 39 Dự án và Điều 41 Luật Bảo vệ môi trường năm 2020;

-   Căn cứ theo Điều 26 Nghị định số 131/2025/NĐ-CP ngày 12/06/2025 quy định phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Môi trường

Tuân thủ theo Luật Bảo vệ môi trường 2020, Công ty TNHH sản xuất và thương mại .... phối hợp với Đơn vị tư vấn hoàn thiện các thủ tục hồ sơ xin cấp phép môi trường cho cơ sở.

Mẫu báo cáo tuân thủ theo Phụ lục X của Nghị định số 05/2025/NĐ-CP ngày 06/01/2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường (Mẫu báo cáo đề xuất cấp, cấp lại giấy phép môi trường cho cơ sở đang hoạt động).

CHƯƠNG I. THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ

1. Tên chủ cơ sở:

-  Tên doanh nghiệp/tổ chức: CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI....

-  Địa chỉ doanh nghiệp:...KCN Khánh Phú, phường Đông Hoa Lư, tỉnh Ninh Bình

-  Người đại diện theo pháp luật: Họ và tên:...... Chức danh: Giám đốc Điện thoại: ...........

-    Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số ..... cấp lần đầu ngày 24/03/2015, thay đổi lần thứ 02 ngày 01/04/2016.

-  Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số ...... chứng nhận lần đầu ngày 23 tháng 01 năm 2019.

2. Tên cơ sở:

-  Tên cơ sở: NHÀ MÁY SẢN XUẤT GỖ VÁN ÉP CÔNG SUẤT 12.000 M3/NĂM

-  Địa điểm:......KCN Khánh Phú, phường Đông Hoa Lư, tỉnh Ninh Bình

Vị trí cụ thể như sau:

+ Phía Tây Bắc giáp Doanh nghiệp tư nhân Đinh Hồng Huân

+ Phía Đông Bắc giáp Công ty TNHH Gluck Việt Nam

+ Phía Đông Nam giáp Doanh nghiệp tư nhân Chính Gấm và tuyến đường D2-D6

+ Phía Tây Nam giáp tuyến đường D2-D3 của KCN Khánh Phú

Tọa độ các điểm khép góc của cơ sở như sau:

Bảng 1. 1. Tọa độ các điểm khép góc của cơ sở

STT

Tên điểm

Tọa độ theo hệ VN2000

X

Y

1

Đ1

2238921.06

606470.88

2

Đ2

2239000.14

606535.15

3

Đ3

2238935.18

606615.25

STT

Tên điểm

Tọa độ theo hệ VN2000

X

Y

4

Đ4

2238914.68

606598.68

5

Đ5

2238933.15

606575.91

6

Đ6

2238921.06

606527.69

2.1. Cơ quan thẩm định thiết kế xây dựng, cấp các loại giấy phép có liên quan đến môi trường của dự án đầu tư

-  Giấy xác nhận số 05/GXN-STNMT ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Ninh Bình xác nhận Kế hoạch bảo vệ môi trường của Nhà máy sản xuất gỗ ván ép công suất 12.000m3/năm tại Lô C5, Khu công nghiệp Khánh Phú, huyện Yên Khánh, tỉnh Ninh Bình (nay thuộc phường Đông Hoa Lư, tỉnh Ninh Bình).

-  Công văn số 09/NT-PCCC ngày 09/02/2018 của Công an tỉnh Ninh Bình về việc đồng ý nghiệm thu về PCCC

-  Cơ quan thẩm quyền cấp Giấy phép môi trường cho cơ sở: UBND tỉnh Ninh Bình

2.2. Quy mô dự án đầu tư (phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công)

- Quy mô dự án đầu tư (phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công): Nhà máy sản xuất gỗ ván ép công suất 12.000 m3/năm hiện nay đã xây dựng với tổng mức đầu tư là 15.000.000.000 VNĐ (Mười lăm tỷ). Vậy nên theo Luật đầu tư công được quốc hội thông qua số 39/2019/QH14 ngày 13 tháng 06 năm 2019, dự án thuộc điều 10 khoản 03 và được tiêu chí phân loại dự án nhóm C.

2.2.1. Chỉ tiêu sử dụng đất

Công ty TNHH sản xuất và thương mại ... đã được Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Ninh Bình cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số .... Nhu cầu sử dụng đất của dự án được thể hiện trong bảng sau:

Bảng 1. 1. Chỉ tiêu sử dụng đất

TT

Chỉ tiêu – Loại đất

Diện tích (m2)

Tỉ lệ (%)

1

Tổng diện tích phục vụ dự án

8.265

100

 

- Diện tích XD công trình

6.673,3

80,7

 

- Diện tích đất cây xanh

52

0,6

 

- Diện tích đất sân đường

1.539,7

18,6

TT

Chỉ tiêu – Loại đất

Diện tích (m2)

Tỉ lệ (%)

2

Mật độ xây dựng

80,7%

3

Hệ số sử dụng đất

0,79

2.2.2. Quy mô xây dựng

Tổng diện tích khu đất của nhà máy là: 8.265 m2.

Bảng 1. 2. Các hạng mục công trình

TT

Tên hạng mục

Diện tích xây dựng (m2)

Mô tả

Hiện trạng

I

Các hạng mục công trình chính

1

Nhà xưởng sản xuất

5.394,5

-  Mặt bằng công năng sử dụng: Được thiết kế làm nơi đặt dây chuyền sản xuất gỗ ép

-  Hình thức kiến trúc, kết cấu: Là loại nhà định hình (nhà zamil); Tường bao che đến 3,5m và phần còn lại dùng tôn bao che; Nền bê tông mac 100; Mái lợp tôn; Sử dụng cửa đẩy và hệ thống thông gió.

Đã xây dựng

2

Kho hàng

704

-  Mặt bằng công năng sử dụng: Được thiết kế làm nơi đặt thành phẩm

-  Hình thức kiến trúc, kết cấu: Được quây tôn, phía trên có mái tôn của xưởng

Đã xây dựng

3

Kho nguyên liệu

141,8

-   Mặt bằng công năng: Được thiết kế làm nơi đặt nguyên phụ liệu phục vụ đây chuyền sản xuất

-    Hình thức kiến trúc, kết cấu: Nhà văn phòng được xây dựng 03 tầng. Công trình được thiết kế đơn giản, phù hợp với nhu cầu sử dụng. Móng BTCT, cổ móng

Đã xây dựng

II

Các hạng mục công trình phụ trợ

1

Nhà bảo vệ

11

-  Mặt bằng công năng: Được thiết kế là nơi có thể quan sát mọi hoạt động ra vào nhà máy.

-   Hình thức kiến trúc, kết cấu: Được thiết kế bố trí phù hợp với tổng mặt bằng dự án, hình thức đơn giản, phù hợp với tính năng

Đã xây dựng

TT

Tên hạng mục

Diện tích xây dựng (m2)

Mô tả

Hiện trạng

 

 

 

sử dụng. Móng xây gạch chỉ vữa xi măng mác 75. Khung nhà BTCT chịu lực. Tường xây gạch chỉ dày 220 và quây tôn, nền lát gạch Ceramic 40x40.

 

2

Nhà văn phòng

+ bếp

163,5

-  Mặt bằng công năng: Được thiết kế là nơi nấu ăn, ăn uống, nghỉ ngơi cho người lao động khi thay ca.

-   Hình thức kiến trúc, kết cấu: Được thiết kế bố trí phù hợp với tổng mặt bằng dự án, hình thức đơn giản, phù hợp với tính năng sử dụng. Móng xây gạch chỉ vữa xi măng mác 75. Khung nhà BTCT chịu lực. Tường xây gạch chỉ dày 220 và quây tôn, nền lát gạch Ceramic 40x40.

Đã xây dựng

3

Lán để xe

90

-  Mặt bằng công năng sử dụng: Được thiết kế là nơi để xe nhân viên nhà máy.

-  Hình thức kiến trúc, kết cấu: Công trình được thiết kế với kiến trúc đơn giản, phù hợp với nhu cầu sử dụng, phía trên có mái tôn của xưởng

Đã xây dựng

4

Trạm bơm

PCCC

14

Trạm bơm PCCC cung cấp nước với áp suất cao cho hệ thống chữa cháy, đảm bảo dập tắt đám cháy hiệu quả.

Đã xây dựng

5

Bể nước PCCC

74

Bể chứa nước dùng cho hệ thống phòng cháy chữa cháy, cung cấp nguồn nước dự trữ để dập tắt cháy khi cần thiết

Đã xây dựng

6

Trạm biến áp

26

Khu vực đặt trạm biến áp cung cấp điện cho nhà máy

Đã xây dựng

7

Cây xanh

52

Bồn hoa, cây xanh, sân đường nội bộ được thiết kế xen kẽ, hài hòa với khu chức năng và tạo cảnh quan, làm nền cho các công trình kiến trúc khác.

Đã xây dựng

8

Sân đường nội bộ

1.539,7

III

Các công trình bảo vệ môi trường

TT

Tên hạng mục

Diện tích xây dựng (m2)

Mô tả

Hiện trạng

1

Kho chứa chất thải rắn sinh hoạt + chất thải rắn thông thường

25

Kho xây dựng có tường chắn, có mái che, có ghi biển khu vực lưu chứa chất thải thông thường và chất thải rắn sinh hoạt

Đã xây dựng

2

Kho chứa chất thải nguy hại

12

Kho chứa có cửa, nền xi măng, có mái, có gờ chống tràn. Bên ngoài kho chứa có đặt biển báo “Khu vực lưu chứa chất thải nguy hại”

Chất thải nguy hại sẽ được thu gom, phân loại, lưu trữ và xử lý theo thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về quản lý chất thải nguy hại

Đã xây dựng

3

Hệ thống xử lý nước thải trung 4m3/ngày đêm

 

17,5

Nước thải phát sinh tại nhà máy được thu gom vào hệ thống xử lý nước thải tập trung MET 4m3/ngày đêm.

Đã xây dựng

4

Hệ thống xử lý khí thải lò hơi

 

-

Hệ thống xử lý khí thải thu gom khí thải từ lò hơi 4T của nhà máy với công suất 13.000 m3/h

Đã xây dựng

5

Hệ thống thu bụi từ công đoạn chà ván, cắt cạnh

 

-

Hệ thống thu gom bụi từ 01 dây chuyền chà ván, cắt cạnh với công suất 30.000 m3/h

Đã xây dựng

2.3. Yếu tố nhạy cảm về môi trường

Bảng 1. 3. Tổng hợp các yếu tố nhạy cảm và đối tượng tác động

TT

Tiêu chí xác định yếu tố nhạy cảm

Hiện trạng

Yếu tố nhạy cảm

 

 

 

 

1

Dự án thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này có địa điểm thực hiện nằm trên: Phường của đô thị đặc biệt, đô thị loại I, II, III và loại IV theo quy định của pháp luật về phân loại đô thị, trừ dự án có đấu nối nước thải vào hệ thống xử lý nước thải tập

trung của khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập

Dự án nằm trong KCN Khánh Phú, phường Đông Hoa Lư (không nằm trong nội thành, nội thị)

 

 

Không có yếu tố nhạy cảm

TT

Tiêu chí xác định yếu tố nhạy cảm

Hiện trạng

Yếu tố nhạy cảm

 

trung, cụm công nghiệp theo quy định mà không phát sinh bụi, khí thải xả ra môi trường phải được xử lý

 

 

 

 

 

 

2

Dự án có xả nước thải vào nguồn nước mặt được sử dụng cho mục đích cấp nước sinh hoạt theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản 2 Điều 86 Luật Bảo vệ môi trường hoặc trường hợp dự án có đấu nối nước thải vào hệ thống xử lý nước thải tập trung của khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp theo quy định

Dự án đấu nối nước thải vào KCN Khánh Phú (không xả nước thải sau xử lý trực tiếp ra ngoài môi trường)

 

 

 

Không có yếu tố nhạy cảm

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Dự án có sử dụng đất, đất có mặt nước của khu bảo tồn thiên nhiên theo quy định của pháp luật về đa dạng sinh học, lâm nghiệp hoặc thủy sản, rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, đất có rừng tự nhiên theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp, khu bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản theo quy định của pháp luật về thuỷ sản, vùng đất ngập nước quan trọng, khu dự trữ sinh quyển, di sản thiên nhiên thế giới và thuộc một trong các trường hợp quy định tại điểm a, b, c và d cột (3) số thứ tự 7a Phụ lục III Nghị định này (trừ dự án đầu tư xây dựng công trình được cấp có thẩm quyền phê duyệt chỉ có một hoặc các mục tiêu: Phục vụ quản lý bảo vệ rừng; bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học; phòng cháy, chữa cháy rừng; lâm sinh)

 

Dự án nằm trong KCN Khánh Phú nên không sử dụng đất, đất có mặt nước của khu bảo tồn thiên nhiên, lâm nghiệp hoặc thủy sản, rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, đất có rừng tự nhiên,

 

 

 

 

 

 

 

Không có yếu tố nhạy cảm

 

 

 

 

 

 

4

Dự án có sử dụng đất, đất có mặt nước của khu di sản thế giới, khu di tích lịch sử - văn hóa, khu danh lam thắng cảnh đã được xếp hạng cấp quốc gia, quốc gia đặc biệt theo quy định của pháp luật về di sản văn hóa (trừ dự án đầu tư xây dựng công trình được cấp có thẩm quyền phê duyệt sau: Dự án chỉ có một hoặc các mục tiêu: Bảo quản, tu bổ, phục hồi, tôn tạo di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh; dự án nhằm phục vụ việc quản lý, vệ sinh môi trường, bảo vệ di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh; dự án bảo trì, duy tu bảo đảm an toàn giao thông)

Dự án nằm trong KCN Khánh Phú nên không sử dụng đất, đất có mặt nước của khu di sản thế giới, khu di tích lịch sử - văn hóa, khu danh lam thắng cảnh đã được xếp hạng…

 

 

 

 

 

Không có yếu tố nhạy cảm

 

 

TT

Tiêu chí xác định yếu tố nhạy cảm

Hiện trạng

Yếu tố nhạy cảm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

 

Dự án có yêu cầu chuyển đổi mục đích sử dụng đất trồng lúa nước từ 02 vụ trở lên với diện tích đất chuyển đổi quy định tại cột (3) số thứ tự 7c Phụ lục III Nghị định này; dự án có yêu cầu chuyển đổi mục đích sử dụng đất, đất có mặt nước của khu bảo tồn thiên nhiên, di sản thiên nhiên thế giới, khu dự trữ sinh quyển, vùng đất ngập nước quan trọng, rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, đất có rừng tự nhiên và thuộc một trong các trường hợp quy định tại điểm a, b, c và d cột (3) số thứ tự 7b Phụ lục III Nghị định này (trừ dự án đầu tư xây dựng công trình được cấp có thẩm quyền phê duyệt chỉ có một hoặc các mục tiêu: Phục vụ quản lý, bảo vệ rừng; bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học; phòng cháy, chữa cháy rừng; lâm sinh)

Dự án nằm trong KCN Khánh Phú nên không có yêu cầu chuyển đổi mục đích sử dụng đất trồng lúa nước từ 02 vụ trở lên; không có yêu cầu chuyển đổi mục đích sử dụng đất, đất có mặt nước của khu bảo tồn thiên nhiên, di sản thiên nhiên thế giới,…

 

 

 

 

 

 

 

 

Không có yếu tố nhạy cảm

 

 

6

 

Dự án có yêu cầu di dân, tái định cư theo thẩm quyền quy định của pháp luật về đầu tư công, đầu tư và pháp luật về xây dựng

Dự án nằm trong KCN Khánh Phú nên không có yêu cầu di dân, tái định cư

 

Không có yếu tố nhạy cảm

2.4.Loại hình sản xuất:

Sản xuất gỗ ván ép

2.5.Phân nhóm dự án đầu tư:

Cơ sở “Nhà máy sản xuất gỗ ván ép công suất 12000m3/năm” thuộc số thứ tự 2, mục số II, Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định số 05/2025/NĐ-CP ngày 05/01/2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật bảo vệ môi trường.

3. Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của cơ sở

3.1. Công suất hoạt động

Nhà máy thực hiện hoạt động sản xuất gỗ ván ép với công suất 12.000m3/năm

3.2. Công nghệ sản xuất của cơ sở

Hình 1. 1. Sơ đồ công nghệ sản xuất gỗ ván ép tại nhà máy

1.Chuẩn bị nguyên liệu

Các tấm ván mỏng (ván lạng) được thu thập sau khi đã qua quá trình bóc từ thân gỗ và sấy khô để đạt độ ẩm tiêu chuẩn (thường từ 6 - 8%). Ván mỏng được phân loại, kiểm tra chất lượng, và sửa chữa các khuyết tật nếu cần thiết.

2.Tráng keo

Bề mặt ván mỏng trước khi tráng keo cần làm sạch để tránh bụi, dầu mỡ và mồ hôi. Do ván ép có tính đối xứng, vì vậy việc sử dụng keo dán cần được cân bằng với các tấm ván mỏng đối xứng qua tâm ván ép.

3. Xếp lớp

Ván tráng keo được xếp vào với nhau theo nguyên tắc lớp lẻ ngang, lớp dọc và cho vào máy ép nguội.

4. Ép nguội (ép thủy lực)

Sau khi xếp lớp, các tấm ván được đưa vào máy ép nguội để làm phẳng và đảm bảo keo phân phối đồng đều giữa các lớp.

Áp lực ép khoảng 0,8 MPa trong thời gian từ 5 phút đến vài giờ, tùy thuộc vào thiết kế sản phẩm.

5. Ép nóng

Trong quá trình ép, cả nhiệt độ và thời gian ép cần được theo dõi và kiểm soát chặt chẽ. Cần đảm bảo đủ thời gian ẩm trong ván cần thiết được giải thoát và keo dán đóng rắn, đảm bảo ván ép không bị phồng rộp hay nổ. Bề mặt của ván ép cần được làm sạch để tránh các vết bẩn và bụi dính trên bề mặt ván sau khi ép.

6. Làm nguội

Sau khi ép nhiệt, ván ép cần được lưu giữ trong điều kiện môi trường tiêu chuẩn trong một khoảng thời gian nhất định. Đây là khoảng thời gian cần thiết để việc đóng rắn keo trong ván được thực hiện hoàn toàn và độ ẩm của ván được cân bằng.

7. Bả ván và chà mặt

Đây là công đoạn nhằm mục đích đánh nhẵn ván. Đòi hỏi cần được kiểm soát trong giới hạn để tránh đánh nhẵn quá cạnh, đầu và bề mặt ván ép.

Chà nhám mặt ván giúp làm phẳng và mịn toàn bộ bề mặt ván, loại bỏ lớp bả dư thừa và chuẩn bị cho các công đoạn hoàn thiện như dán mặt trang trí hoặc phủ lớp bảo vệ.

8. Dán mặt trang trí và ép mặt

Lớp veneer được dán lên bề mặt ván.Tấm ván cùng lớp trang trí được đưa vào máy ép nóng để liên kết chặt chẽ giữa bề mặt trang trí và cốt ván.

9. Cắt cạnh và hoàn thiện ván ép

Ván ép sau khi dán mặt trang trí được cắt cạnh theo đúng kích thước đặt hàng.

Tấm ván sau đó được kiểm tra và bao bi đưa vào kho thành phẩm.

3.3. Sản phẩm của cơ sở

Hình 1. 2.Gỗ ván ép thành phẩm tại nhà máy

4.Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước

4.1. Nhu cầu sử dụng nguyên liệu, phụ liệu

Hiện nay nhà máy hoạt đông sản xuất đạt 70% công suất đã đăng kí tại giấy chứng nhận đầu tư. Nhu cầu nguyên liệu, phụ liệu phục vụ cho dự án hiện này và khi đạt 100% công suất như sau:

Bảng 1. 4. Nhu cầu sử dụng nguyên, phụ liệu tại nhà máy

 

 

TT

 

 

Nguyên liệu đầu vào

 

 

Đơn vị

Số lượng

 

 

Xuất xứ

Hiện nay (70% công suất)

100%

công suất

I

Nhu cầu nguyên vật liệu sản xuất

1

Ván gỗ đơn

m3/năm

23.400

33.429

Việt Nam

2

Keo dán gỗ Urea

Tấn/năm

1.787

2.553

Việt Nam

3

Bột mỳ

Tấn/năm

230

329

Việt Nam

4

Bột bả Talc, bột đá

Tấn/năm

45

64

Việt Nam

5

Tấm dán bề mặt

Tấn/năm

250

357

Việt Nam

6

Giấy giáp (nhám)

kg

420

600

Việt Nam

II

Nhu cầu nhiên liệu

1

Củi cho lò hơi

Tấn/năm

780

1.114

Việt Nam

Trong quá trình sản xuất nhà máy chỉ sử dụng keo dán gỗ Urea Formalin (ngoài ra không sử dụng hóa chất nào khác nữa). Keo Urea Formalin (UF) có tính chất cụ thể như sau:

Tên

Thành phần

Độc tính

Bảo quản, lưu giữ

Keo UF

dạng lỏng

1-1,4% Formaldehyde

Chất gây độc chính là formaldehyde.

Hít phải: Có thể gây kích ứng hệ hô hấp. Kích ứng mũi do tiếp

+ Tránh rơi vãi, tiếp xúc với da và mắt. Những người dễ bị dị ứng không nên sử dụng sản phẩm này.

+ Tránh xử lý dẫn đến hình

21-32,25% Polime Ure formaldehyde

Tên

Thành phần

Độc tính

Bảo quản, lưu giữ

 

1- 1,75 % Muối vô cơ

xúc với hơi hoặc bụi.

Nuốt phải: Có thể gây khó chịu nếu nuốt phải. Có thể gây đau bụng hoặc nôn mửa.

Da: Có thể gây mẫn cảm khi tiếp xúc với da.

Mắt: Có thể gây kích ứng nặng cho mắt.

thành bụi.

+ Khi trộn với nước, nồng độ formaldehyde tự do của nhựa hoàn nguyên sẽ tăng lên đến giá trị từ 1 đến 1,4% (w / w).

+ Nguy cơ có thể xảy ra tác dụng không thể đảo ngược và có thể gây mẫn cảm khi tiếp xúc với da.

+ Phải cẩn thận khi mở thùng chứa do có một lượng nhỏ khí formaldehyde tích tụ.

+ Bảo quản trong kho mát, khô, thoáng và đóng thùng kín. Giữ trong thùng chứa ban đầu. Để riêng với thực phẩm, thức ăn chăn nuôi, phân bón và các vật liệu nhạy cảm khác.

65 % Nước

Bột bả

Talc:

- Thành phần hóa học chính gồm SiO2          (55,24%);

Fe2O3          (3,96%);

Al2O3 (5,1%); CaO

(2,28%);   MgO

(29,94%); ngoài ra còn gồm SiO3; K2O, Na2O..

Là chất trơ, gây hại phổi nếu hít nhiều

Bột được pha trộn cùng bột đá có chức năng làm phẳng bề mặt và trám các phần lồi lõm của bề mặt gỗ, bả cạnh ván. Khi bả xong không làm co ngót, sụt bề mặt sản phẩm. Bột đá có chức năng làm cứng chỗ trám. Tỷ lệ pha 1 kg bột Talc, 1 kg bột đá và 0,5 lít nước.

4.2. Máy móc thiết bị phục vụ sản xuất

Để phục vụ cho hoạt động sản xuất theo mục tiêu đã đề ra của nhà máy, Công ty đã đầu tư và lắp đặt các trang thiết bị để phục vụ sản xuất như sau:

Bảng 1. 5. Danh mục máy móc thiết bị phục vụ sản xuất tại nhà máy

TT

Máy móc, thiết bị

ĐVT

Số

lượng

Xuất xứ

Tình trạng

1

Máy tráng mặt

Bộ

1

Trung Quốc

HĐBT

2

Bồn keo

Bồn

18

Trung Quốc

HĐBT

TT

Máy móc, thiết bị

ĐVT

Số

lượng

Xuất xứ

Tình trạng

3

Nồi trộn keo

Nồi

2

Trung Quốc

HĐBT

4

Máy nén khí trục vít

Chiếc

2

Trung Quốc

HĐBT

5

Máy chà

Chiếc

1

Trung Quốc

HĐBT

6

Máy hút bụi

Bộ

2

Trung Quốc

HĐBT

7

Máy xẻ

Chiếc

2

Trung Quốc

HĐBT

8

Máy cắt

Bộ

1

Trung Quốc

HĐBT

9

Đầu chặt

Bộ

1

Trung Quốc

HĐBT

10

Xe nâng

Xe

4

Trung Quốc

HĐBT

11

Máy tráng keo

Chiếc

2

Trung Quốc

HĐBT

12

Máy ép nguội

Chiếc

5

Trung Quốc

HĐBT

13

Máy ép nóng

Chiếc

7

Trung Quốc

HĐBT

14

Máy nén khí

Chiếc

1

Trung Quốc

HĐBT

15

Máy trộn bột bả

Bộ

1

Trung Quốc

HĐBT

16

Bồn đựng for

Bồn

2

Trung Quốc

HĐBT

17

Máy tráng mặt

Bộ

1

Trung Quốc

HĐBT

18

Lò hơi

Bộ

1

Việt Nam

HĐBT

19

Trạm điện

Bộ

1

Việt Nam

HĐBT

20

Bơm thủy lực

Chiếc

3

Việt Nam

HĐBT

TT

Máy móc, thiết bị

ĐVT

Số

lượng

Xuất xứ

Tình trạng

21

Động cơ 5.5 kw

Chiếc

9

Việt Nam

HĐBT

22

Động cơ 3kw

Chiếc

1

Việt Nam

HĐBT

23

Bơm lò hơi

Chiếc

4

Việt Nam

HĐBT

24

Bơm nước

Chiếc

5

Việt Nam

HĐBT

Một số hình ảnh máy móc phục vụ dây chuyền sản xuất tại nhà máy

4.3.Nhu cầu cấp điện

Nguồn cung cấp điện: Nhà máy sử dụng điện từ Công ty TNHH một thành viên điện lực Ninh Bình, điện áp 0,4kV

Nhu cầu sử dụng điện của nhà máy bao gồm:

- Hệ thống điện chiếu sáng trong nhà.

- Hệ thống chiếu sáng ngoài nhà.

- Hệ thống bơm nước.

- Các hệ thống và thiết bị phục vụ sản xuất, xử lý môi trường và chiếu sáng khu vực sản xuất của các nhà máy

Tổng nhu cầu sử dụng điện lớn nhất của nhà máy là 3.865kW

4.4.Nhu cầu cấp nước

Nguồn nước: Nguồn nước cung cấp cho nhà máy là nguồn nước máy của nhà máy nước sạch Thành Nam

Theo số liệu sử dụng thực tế của cơ sở, nhu cầu sử dụng nước trung bình lớn nhất trong ngày tại cơ sở là 27,8m3/ngày đêm, chủ yếu phục vụ mục đích sinh hoạt của cán bộ công nhân viên, tổng lưu lượng cấp nước hàng tháng trong năm 2024 được tổng hợp qua bảng dưới đây:

 

TT

 

Tình hình sử dụng nước

Lượng nước máy tiêu thụ năm (m3) Năm 2024 (đạt 70% công suất thiết kế)

1

Lượng nước sử dụng tháng 01

575

2

Lượng nước sử dụng tháng 02

835

3

Lượng nước sử dụng tháng 03

500

4

Lượng nước sử dụng tháng 04

425

5

Lượng nước sử dụng tháng 05

661

6

Lượng nước sử dụng tháng 06

548

7

Lượng nước sử dụng tháng 07

596

8

Lượng nước sử dụng tháng 08

697

9

Lượng nước sử dụng tháng 09

553

10

Lượng nước sử dụng tháng 10

424

11

Lượng nước sử dụng tháng 11

410

12

Lượng nước sử dụng tháng 12

346

 

Tổng cộng

6570

 

Trung bình tháng (m3/tháng)

548

 

Trung bình ngày (m3/ngày)

18

Theo kết quả tính toán trong kế hoạch bảo vệ môi trường đã được phê duyệt, khi nhà máy đi vào hoạt động ổn định (đạt 100% công suất thiết kế) số lượng cán bộ công nhân viên của Công ty là 110 người và khi đó, nhu cầu sử dụng nước sinh hoạt của Công ty sẽ là 1,4 m3/ngày đêm, nhu cầu sử dụng nước sản xuất công nghiệp gồm:

- Nước cấp cho hoạt động lò hơi:

Như vây, tổng nước cấp sử dụng cho lò hơi là: 4 + 10,56 = 14,56 m3/ngày

- Nước cấp cho hệ thống xử lý khí thải lò hơi: như nhiên liệu hóa thạch - than đá) nên đặc trưng khói thải chủ yếu là bụi và các khí thải như CO2, CO.

Để xử lý bụi và khí thải từ lò hơi, nhà máy đã đầu tư hệ thống xử lý khí thải lò hơi với cyclone lọc bụi khô, tháp hấp thụ và bể dập bụi (thể tích chứa nước 6,53m3). Nước trong bể dập bụi được tuần hoàn sử dụng liên tục trong quá trình xử lý khí thải nhằm tiết kiệm tài nguyên và đảm bảo hiệu quả xử lý. Nước được cấp bổ sung được cấp định kỳ, chủ yếu để bù đắp phần hao hụt do bay hơi và cuốn theo bùn thải trong quá trình vận hành khoảng 1,3m3/ngày.

- Nước pha cho bột bả:

Tỷ lệ pha 1 kg bột Talc, 1 kg bột đá và 0,5 lít nước; Lượng nước cần thiết để pha cho bột bả theo từng giai đoạn được thể cụ thể tại bảng sau:

 

Tỷ lệ pha

Khối lượng bột sử dụng

(tấn/năm)

Khối lượng nước (lít/năm)

 

Khối lượng nước (lít/ngày)

 

Khối lượng

nước (m3/ngày)

1 kg bột Talc, 1 kg bột đá và 0,5 lít nước

 

45

 

11.250

 

37,5

 

0,0375

Bảng 1. 6. Bảng cân bằng sử dụng nước của nhà máy

 

 

TT

 

 

Mục đích sử dụng

Hiện tại, công suất sản xuất đạt 70% công suất thiết kế

Khi công suất sản xuất đạt 100% công suất thiết kế

Nước cấp

(m3/ngày)

Nước thải

(m3/ngày)

Nước cấp

(m3/ngày)

Nước thải

(m3/ngày)

 

 

1

Nước cấp sinh hoạt (hiện tại là 60 người, khi đạt 100% công suất, số công nhân là 110 người)

 

 

1,4

 

 

1,4

 

 

2

 

 

2

 

2

Nước pha cho bột bả

 

0,026

 

0

 

0,0375

 

0

 

3

Nước cấp cho hoạt động lò hơi

 

14,56

0

 

14,77

0

Nước xả đáy lò hơi

0

0

 

 

TT

 

 

Mục đích sử dụng

Hiện tại, công suất sản xuất đạt 70% công suất thiết kế

Khi công suất sản xuất đạt 100% công suất thiết kế

Nước cấp

(m3/ngày)

Nước thải

(m3/ngày)

Nước cấp

(m3/ngày)

Nước thải

(m3/ngày)

4

Nước cấp HTXL khí thải lò hơi

1,3

0

1,3

0

5

Nước cấp tưới cây

0,504

0

0,504

0

 

Tổng cộng

17,79

1,4

18,61

2

-   Nước cấp cho chữa cháy:

Nguồn nước cấp cho công tác PCCC được lấy từ hồ điều hòa. Lượng nước dự trữ cấp nước cho hoạt động chữa cháy được tính cho 3 đám cháy trong 5 giờ liên tục với lưu lượng 15 lít/giây/đám cháy là: Wcc = 15 lít/giây/đám cháy x 5 giờ x 3 đám cháy x 3.600 giây/1.000 = 810 m3

4.5.Nhu cầu và nguồn cung cấp nhiệt lò hơi

Công ty sử dụng lò hơi 4000 kg/h, cung cấp thiết bị sử dụng lò hơi cho công đoạn là ép nóng ván gỗ. Công ty sử dụng lò hơi bằng nguyên liệu củi, mùn cưa. Nhu cầu nguyên liệu sử dụng hàng ngày là 2,5 tấn/ngày; tương đương 780 tấn/năm.

GỌI NGAY – 0903 649 782 - 028 351 46 426

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG 
 
Địa chỉ: 28B Mai Thị Lựu, Phường Tân Định, TP.HCM
Hotline:  028 3514 6426 - 0903 649 782 
Email:  nguyenthanhmp156@gmail.com

 

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha