Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường dự án Đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất gia công cơ khí, kết cấu thép công nghệ cao quy mô 5.000 cấu kiện/năm tương đương 10.000 tấn sản phẩm/năm.
Ngày đăng: 27-11-2024
15 lượt xem
Chương I
THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Tên chủ dự án đầu tư: CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN ĐẦU TƯ VÀ XÂY LẮP..
Địa chỉ trụ sở chính:Khu đô thị 1, tổ dân phố số 3, phường Trần Hưng Đạo, thành phố Thái Bình, tỉnh Thái Bình.
Người đại diện theo pháp luật của chủ dự án đầu tư:
Họ và tên: ....; Giới tính: Nam; Chức danh: Tổng Giám đốc;
Sinh ngày:...; Dân tộc: Kinh; Quốc tịch: Việt Nam; Loại giấy tờ chứng thực cá nhân: Thẻ căn cước công dân;
Số giấy chứng thực cá nhân: ....; Ngày cấp: ....;
Nơi cấp: Cục cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội;
Điện thoại: ....
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Công ty Cổ phần mã số doanh nghiệp: ... được Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thái Bình cấp đăng ký lần đầu ngày 15/04/2011, đăng ký thay đổi lần thứ 12 ngày 05/01/2022.
Quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư Dự án đầu tư nhà máy sản xuất gia công cơ khí, kết cấu thép công nghệ cao của Công ty Cổ phần xây lắp tại Khu công nghiệp Phúc Khánh, thành phố Thái Bình, tỉnh Thái Bình số 49/QĐ- BQLKKT được Ban Quản lý khu kinh tế và các khu công nghiệp tỉnh Thái Bình cấp ngày 25/4/2019.
Tên dự án đầu tư: DỰ ÁN ĐẦU TƯ NHÀ MÁY SẢN XUẤT GIA CÔNG CƠ KHÍ, KẾT CẤU THÉP CÔNG NGHỆ CAO.
Địa điểm thực hiện dự án đầu tư: Khu công nghiệp Phúc Khánh, thành phố Thái Bình, tỉnh Thái Bình.
Vị trí giáp ranh khu đất thực hiện dự án:
+ Phía Đông: Giáp đường quy hoạch số 2;
+ Phía Tây: Giáp diện tích đất công nghiệp còn lại của lô CN1;
+ Phía Nam: Giáp mương thủy lợi, tiếp đến là đường quy hoạch số 5;
+ Phía Bắc: Giáp đường quy hoạch số 1;
Khu đất thực hiện dự án có diện tích 20.001,6 m2, được giới hạn bởi các điểm có tọa độ VN 2000, cụ thể như sau:
Bảng 1. 1. Bảng thống kê tọa độ mốc khu vực thực hiện dự án
STT |
Tọa độ (VN-2000) |
Khoảng cách (m) |
|
X(m) |
Y(m) |
||
1 |
2262125.836 |
584988.271 |
14,14 97,55 11,32 165,79 115,52 163,88 |
2 |
2262116.785 |
584999.128 |
|
3 |
2262019.632 |
585007.897 |
|
4 |
2262010.939 |
585000.649 |
|
5 |
2261995.904 |
584835.546 |
|
6 |
2262110.949 |
584825.069 |
|
1 |
2262125.836 |
584988.271 |
Cơ quan thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi, thiết kế xây dựng: Ban Quản lý khu kinh tế và các khu công nghiệp tỉnh Thái Bình.
Quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án đầu tư Nhà máy sản xuất gia công cơ khí, kết cấu thép công nghệ cao số 741/QĐ-UBND đã được UBND tỉnh Thái Bình cấp ngày 12/3/2021.
Quy mô của dự án đầu tư (phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công): Dự án có tổng vốn đầu tư là 90.000.000.000 tỷ đồng (Bằng chữ: Chín mươi tỷ đồng Việt Nam), Dự án thuộc nhóm B quy định tại Mục III phần A theo Phụ lục I Phân loại dự án đầu tư công kèm theo Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06/4/2020 của Chính phủ.
Dự án sử dụng quy trình sản xuất khép kín bởi các máy móc, thiết bị hiện đại, chuyên dùng và đồng bộ. Tại mỗi khâu của quá trình sản xuất đều được kiểm tra các tiêu chuẩn kỹ thuật nguyên vật liệu, các tiêu chuẩn vận hành máy móc thiết bị, chất lượng bán thành phẩm cũng như chất lượng sản phẩm cuối cùng.
Nguyên liệu thép tấm cho nhà máy phải có chứng chỉ nguồn gốc xuất xứ, có nhãn mác theo chứng từ kèm theo sẽ được nhập kho nguyên vật liệu. Quy trình sản xuất kết cấu thép công nghệ cao được thực hiện qua các công đoạn sau:
Hình 1. 1. Sơ đồ công nghệ sản xuất kết cấu thép công nghệ cao
* Thuyết minh công nghệ:
Bước 1: Cắt cấu kiện
Nguyên liệu thép được cắt thành các bản bụng, cánh của các cấu kiện bằng máy cắt thủy lực và máy cắt CNC.
+ Máy cắt thủy lực: Thép nguyên liệu sẽ được đưa vào máy cắt, đo kích thước vạch dấu vị trí cắt và đưa lưỡi cắt đến vị trí đã đánh dấu, kẹp chặt chi tiết và tiến hành cắt.
+ Cắt CNC: Căn cứ vào bản vẽ đưa vào máy tính, tiến hành cắt theo biên dạng đã định sẵn bằng phương pháp cắt CNC.
Bước 2: Gá lắp
Sau khi đã cắt, sử dụng máy hàn Mig để ráp các bản cánh, bụng của cấu kiện chính xác vào vị trí bằng mối hàn tạm.
Bước 3: Hàn tự động
Sau khi hàn gá chính xác, cấu kiện được đưa vào máy hàn tự động. Để đảm bảo đường hàn đúng kỹ thuật và có chất lượng tốt nhất cần người thợ hàn có kinh nghiệm điều chỉnh dây hàn, thuốc hàn và dòng điện hàn cho hợp lý. Đường hàn được kiểm tra bề mặt bằng mắt thường, kiểm tra chất lượng đường hàn máy siêu âm hoặc thử từ, thí nghiệm macro...
Bước 4: Nắn
Nhiệt độ cao của quá trình hàn làm cho các cấu kiện có thể bị cong vênh. Để đảm bảo các cấu kiện có độ chính xác khi lắp dựng, các cấu kiện phải được cân chỉnh, nắn thẳng và kiểm tra kỹ trước khi chuyển sang bước tiếp theo.
Bước 5: Hàn bản mã, tăng cứng, khoan lỗ
Sau khi các cấu kiện được cân chỉnh, các chi tiết bản mã được hàn mã liên kết, gân tăng cứng và khoan lỗ liên kết bằng các máy khoan từ.
Bước 6: Hàn hoàn thiện
Cấu kiện sau đó được công nhân có tay nghề cao hàn hoàn thiện bằng các máy hàn Mig để đảm bảo độ chính xác trước khi tiến hành vệ sinh bề mặt.
Bước 7: Phun bi làm sạch bề mặt
Để làm sạch bề mặt và loại bỏ những thành phần không cần thiết như: gỉ sắt, xỉ hàn và tạo độ nhám bề mặt kim loại tăng khả năng bám dính của lớp sơn, cấu kiện sau khi được gia công được chuyển sang khu vực vệ sinh bề mặt. Tại đây, các cấu kiện được đưa vào máy phun bi trước khi chuyển sang công tác sơn là công tác hoàn thiện cuối cùng. Các hạt bi thép cỡ nhỏ từ 0,2 - 4,5 mm được bắn ra với vận tốc rất lớn lên bề mặt phần chi tiết cần gia công. Với lực tác động liên tục và lực va đập mạnh làm cho bề mặt chi tiết được làm sạch.
Bước 8: Sơn
Sơn bề mặt không chỉ đảm bảo tính thẩm mỹ mà còn giúp ích trong việc bảo vệ kết cấu. Các cấu kiện được sơn 1 lớp sơn chống gỉ và các lớp sơn màu với màu sắc phù thuộc yêu cầu thiết kế. Quá trình sơn các cấu kiện vừa phải được thực hiện trong khu vực phun sơn riêng biệt trong nhà xưởng. Sơn được pha loãng với dung môi và chứa trong thùng, dùng đầu khuấy để sơn và dung môi được trộn đều vào nhau, sau đó công nhân sẽ cắm 1 đầu hút vào thùng sơn đầu còn lại được điều khiển bằng van, khi tiến hành sơn công nhân điều khiển đầu van và sơn được hút từ thùng chứa thông qua ống dẫn qua vòi và phun trực tiếp vào bề mặt sản phẩm.
Các cấu kiện được tập kết trong xưởng và kiểm tra dán tem theo số hiệu cấu kiện theo bản vẽ thiết kế. Được kiểm tra lại số lượng, chất lượng trước khi xuất xưởng hay lắp dựng.
Sản phẩm kết cấu thép công nghệ cao: 5.000 cấu kiện/năm tương đương 10.000 tấn sản phẩm/năm.
Bảng 1. 2. Nhu cầu nguyên vật liệu phục vụ cho sản xuất của dự án
STT |
Tên nguyên liệu |
Đơn vị tính |
Khối lượng |
Xuất xứ |
1 |
Thép tấm, thép hình |
Tấn/năm |
10.000 |
Trung Quốc |
2 |
Sơn Alkyd |
Tấn/năm |
26 |
Hải Phòng |
3 |
Sơn Epoxy |
Tấn/năm |
10 |
Hải Phòng |
4 |
Bi sắt |
Tấn/năm |
1,4 |
Trung Quốc |
5 |
Tôn |
Tấn/năm |
26 |
Việt Nam |
6 |
Dây hàn |
Tấn/năm |
73 |
Việt Nam |
7 |
Thuốc hàn |
Tấn/năm |
37,5 |
Việt Nam |
8 |
Than hoạt tính |
Tấn/năm |
2.000 |
Việt Nam |
(Nguồn: Chủ đầu tư cung cấp)
Bảng 1. 3. Nhu cầu sử dụng hóa chất trong sản xuất
STT |
Tên hóa chất |
ĐVT |
Số lượng |
Mục đích sử dụng |
Nơi sản xuất |
1 |
Dung môi (Thiner ) |
Lít/năm |
3.600 |
Pha sơn |
Việt Nam |
2 |
Chất tẩy rửa (Acetone) |
Lít/năm |
500 |
Vệ sinh máy móc, thiết bị |
Việt Nam |
3 |
Men xử lý bể phốt Emzeo |
Kg/năm |
8 |
Thúc đẩy quá trình phân hủy chất thải và làm sạch bể tự hoại 2 ngăn |
Việt Nam |
4 |
Hóa chất NaOH |
Kg/năm |
100 |
Dung dịch hấp thụ bụi, khí thải sơn |
Việt Nam |
(Nguồn: Chủ đầu tư cung cấp)
Bảng 1. 4. Nhu cầu sử dụng nhiên liệu của dự án
STT |
Tên nhiên liệu |
ĐVT |
Số lượng sử dụng |
Mục đích sử dụng |
Nơi sản xuất |
1 |
Khí CO2 |
Tấn/năm |
5 |
Khí bảo vệ trong máy hàn Mig |
Việt Nam |
2 |
Khí O2 |
Tấn/năm |
6,5 |
Khí bảo vệ trong máy hàn Mig |
Việt Nam |
3 |
Dầu DO |
Tấn/năm |
1 |
Chạy máy phát điện khi cần |
Tỉnh Thái Bình |
(Nguồn: Chủ đầu tư cung cấp)
Hệ thống cung cấp điện cho nhà máy được thiết kế thành các mạng điện bao gồm mạng điện cung cấp cho các máy móc thiết bị sản xuất, văn phòng, điện chiếu sáng, bảo vệ, điện phục vụ sinh hoạt của cán bộ công nhân viên.
Công ty lắp đặt trạm biến áp và hệ thống đường dây điện, các thiết bị điện kèm theo. Chủ dự án sẽ ký hợp đồng với Công ty Điện lực Thái Bình sử dụng nguồn điện 3 pha đấu nối từ trạm biến áp 110KV của KCN Phúc Khánh theo đường dây dẫn vào trạm biến áp của dự án.
Nhu cầu sử dụng nước của nhà máy bao gồm: Nước phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt; nước rửa đường, tưới cây; nước PCCC.
a)Nhu cầu sử dụng nước:
Nước phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt:
Khi Dự án đi vào hoạt động ổn định dự kiến sẽ có 300 lao động (trong đó cấp quản lý 29 người và lao động trực tiếp là 271 người). Nước cấp cho sinh hoạt phục vụ cho nhu cầu vệ sinh, rửa tay chân của cán bộ, công nhân viên, nấu ăn.
Căn cứ theo TCVN 13606:2023 Cấp nước - Mạng lưới đường ống và công trình theo yêu cầu thiết kế:
+ Nước cấp cho sinh hoạt đối với phân xưởng tỏa nhiệt > 20 Kcal/m3/h: 45 lit/người/ca: 271 người x 45 lít/người/ca / 1.000 = 12,195 m3/ngày
+ Nước cấp cho sinh hoạt đối với phân xưởng tỏa nhiệt < 20 Kcal/m3/h: 25lit/người/ca: 29 người x 25 lit/người/ca / 1.000 = 0,725 m3/ngày
Căn cứ theo TCVN 4513:1988 Cấp nước bên trong - Tiêu chuẩn thiết kế: Nước sử dụng cho nhà ăn ca: 18 - 25 lit/người/bữa ăn: 300 người x 20 lit/người/bữa ăn / 1.000 = 6 m3/ngày
Vậy lượng nước phục vụ cho sinh hoạt tại nhà máy là 18,92 m3/ngày (làm tròn 19 m3/ngày)
Nước rửa đường, tưới cây:
Đây là nhu cầu không thường xuyên, tùy theo điều kiện thời tiết và mức độ hoạt động của các phương tiện vận chuyển trong khu vực dự án tại các thời điểm khác nhau sẽ đòi hỏi tần suất rửa đường và tưới cây khác nhau. Vào các thời điểm nắng nóng hoạt động rửa đường có thể được thực hiện 1 lần/ngày, tưới cây có thể được thực hiện 1 lần/tuần. Theo quy hoạch tổng mặt bằng xây dựng, diện tích sân đường nội bộ là 4.691,497 m2; diện tích cây xanh là 2.879,323 m2. Căn cứ theo định mức tưới cây xanh và rửa sân đường là quy định tại TCVN 13606:2023 Cấp nước - Mạng lưới đường ống và công trình đối với tưới cây 3 - 4 lít/m2/lần tưới, rửa sân đường là 0,4 - 0,5 lít/m2/lần rửa (thủ công).
Theo định mức trên, nhu cầu nước tưới cây, rửa đường của dự án là:
+ Nước tưới cây: 2.879,323 × 4 / 1.000 = 11,5 (m3/lần)
Trung bình 01 tháng tưới cây 4 lần. Vậy nhu cầu nước tưới cây là: 46 m3/tháng, tương đương khoảng 1,8 m3/ngày.
+ Nước rửa đường: 4.691,497 × 0,5 / 1.000 = 2,3 (m3/lần)
Trung bình 01 tháng rửa đường 10 lần. Vậy nhu cầu sử dụng nước rửa đường là 23 (m3/tháng) tương đương với khoảng 0,9 (m3/ngày).
Nước cho PCCC:
Căn cứ theo TCVN 2622:1995: Tiêu chuẩn PCCC, lưu lượng nước cấp cho chữa cháy được xác định theo công thức: Qcc = 10,8 × qcc × n × k (m3/lần).
Trong đó:
n: số đám cháy xảy ra đồng thời (n = 1)
qcc: tiêu chuẩn nước chữa cháy (qcc=10 lit/giây)
k: Hệ số xác định theo thời gian phục hồi nước chữa cháy (k = 1)
Qcc= 10,8 × 10 × 1 × 1 = 108 m3/lần
Nước phục vụ PCCC được lấy tại Hồ điều hòa nằm ở phía Đông Bắc Nhà máy.
b) Nguồn nước:
Nguồn nước cấp cho công ty được ký hợp đồng trực tiếp với Công ty Cổ phần nước sạch Thái Bình.
Bảng 1. 5. Các hạng mục công trình chính của dự án
STT |
Ký hiệu số |
Hạng mục công trình |
Diện tích (m2) |
Số tầng |
Ghi chú |
1 |
2 |
Nhà xưởng số 2A |
4.741,74 |
1 |
Đã xây dựng |
Nhà xưởng số 2B |
2.750 |
1 |
Đã xây dựng |
||
Nhà xưởng số 2C |
2.750 |
1 |
Chưa xây dựng (dự kiến xây dựng quý IV năm 2023) |
||
Tổng |
10.241,74 |
|
|
Công năng các nhà xưởng như sau:
Bảng 1. 6. Các hạng mục công trình phụ trợ của dự án
TT |
Ký hiệu số |
Hạng mục công trình |
Diện tích (m2) |
Số tầng |
Ghi chú |
1 |
4 |
Nhà nghỉ ca (2 cái) |
114,6 |
1 |
Đã xây dựng |
2 |
6 |
Nhà xe công nhân |
174,06 |
1 |
Đã xây dựng |
3 |
9 |
Trạm biến áp |
9 |
- |
Đã xây dựng |
4 |
10 |
Bể nước ngầm (02 cái) |
36 |
- |
Đã xây dựng |
5 |
12 |
Nhà bảo vệ |
23,98 |
1 |
Đã xây dựng |
6 |
13 |
Cổng vào |
- |
- |
Đã xây dựng |
7 |
16 |
Nhà ăn + Nhà nghỉ ca |
325,07 |
3 |
Đã xây dựng |
TT |
Ký hiệu số |
Hạng mục công trình |
Diện tích (m2) |
Số tầng |
Ghi chú |
8 |
17 |
Nhà bảo vệ cổng phụ |
21,33 |
1 |
Đã xây dựng |
9 |
14 |
Đường giao thông nội bộ |
4.691,497 |
- |
Đã xây dựng |
Tổng |
5.395,537 |
|
|
Bảng 1. 7. Các hạng mục công trình bảo vệ môi trường
TT |
Ký hiệu số |
Hạng mục công trình |
Đơn vị |
Số lượng |
Ghi chú |
1 |
7 |
Nhà chứa phế liệu, chất thải xử lý (Kho lưu giữ chất thải nguy hại) |
m2 |
72 |
Đã xây dựng |
2 |
8 |
Kho vật tư phụ vật liệu thải (Chia làm 2 kho, cổng ra vào riêng biệt, bao gồm: + Kho lưu giữ chất thải rắn sinh hoạt: 144 m2; + Kho lưu giữ chất thải rắn sản xuất: 144 m2) |
m2 |
288 |
Đã xây dựng |
3 |
11 |
Hồ điều hòa |
m2 |
1.125 |
Đã xây dựng |
4 |
15 |
Đất cây xanh + thảm cỏ |
m2 |
2.879,323 |
Đã xây dựng |
5 |
- |
Hệ thống thu gom và thoát nước mưa |
HT |
01 |
Đã xây dựng |
6 |
- |
Hệ thống thu gom và thoát nước thải sinh hoạt |
HT |
01 |
Đã xây dựng |
7 |
- |
Bể tự hoại 2 ngăn |
Bể |
07 |
Đã xây dựng |
8 |
- |
Bể tách dầu mỡ |
Bể |
02 |
Đã xây dựng |
>>> XEM THÊM: Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường Dự án Nhà máy chế biến muối biển
GỌI NGAY – 0903649782 - 028 35146426
ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN VÀ CUNG CẤP CÁC DỊCH VỤ HẤP DẪN VỚI MỨC GIÁ TỐT NHẤT
TẠI CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Địa chỉ: P.2.14 Chung cư B1 Trường Sa, P.17, Bình Thạnh
E-mail: nguyenthanhmp156@gmail.com
Gửi bình luận của bạn