Báo cáo đề xuất cấp GPMT dự án nhà máy sản xuất thùng carton và pallet

Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường (GPMT) dự án nhà máy sản xuất thùng carton và pallet. Mục tiêu sản xuất tấm cách bản cực chì của bình ắc quy từ sợi thủy tinh với quy mô 6.000 tấn/năm.

Ngày đăng: 15-11-2024

5 lượt xem

MỤC LỤC.. 1

DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT.. 4

DANH MỤC CÁC BẢNG.. 5

DANH MỤC CÁC HÌNH.. 7

LỊCH SỬ HÌNH THÀNH DỰ ÁN.. 8

CHƯƠNG I: THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ.. 13

1.1.TÊN CHỦ DỰ ÁN ĐẦU TƯ: 13

1.2.THÔNG TIN DỰ ÁN ĐẦU TƯ: 13

1.2.1.Tên dự án đầu tư: 13

1.2.2.Địa chỉ thực hiện dự án: 13

1.2.3.Quy mô của dự án đầu tư (phân theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công) 16

1.3.CÔNG SUẤT, CÔNG NGHỆ, SẢN PHẨM CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ.. 16

1.3.1.Công suất hoạt động của dự án đầu tư. 16

1.3.2.Quy mô các hạng mục công trình của dự án. 16

1.3.3.Công nghệ sản xuất 19

1.3.4.Danh mục máy móc, thiết bị của dự án. 24

1.3.5.Sản phẩm của dự án đầu tư. 24

1.4.NGUYÊN LIỆU, NHIÊN LIỆU, VẬT LIỆU, PHẾ LIỆU, ĐIỆN NĂNG, HÓA CHẤT SỬ DỤNG, NGUỒN CẤP ĐIỆN, NƯỚC CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ.. 25

1.4.1.Nhu cầu sử dụng nguyên, nhiên, vật liệu, hóa chất sử dụng của dự án. 25

1.4.2.Nhu cầu điện. 27

1.4.3.Nhu cầu sử dụng lao động tại dự án. 27

1.4.4.Nhu cầu sử dụng nước: 27

1.5.CÁC THÔNG TIN KHÁC LIÊN QUAN ĐẾN DỰ ÁN ĐẦU TƯ: 30

1.5.1.Tiến độ thực hiện. 30

1.5.2.Tổng vốn đầu tư. 30

1.5.3.Các nguồn phát sinh chất thải và quy mô, tính chất của nguồn thải tại dự án. 30

CHƯƠNG II: SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG.. 32

2.1.SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG QUỐC GIA, QUY HOẠCH TỈNH, PHÂN VÙNG MÔI TRƯỜNG.. 32

2.2.SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ ĐỐI VỚI KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG   33

2.2.1.Công trình thu gom, xử lý nước thải của KCN Thành Thành Công. 33

2.2.2.Công trình thu gom chất thải rắn của KCN Thành Thành Công. 34

2.2.3.Khả năng tiếp nhận nước thải của KCN Thành Thành Công. 35

CHƯƠNG III: ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG NƠI  THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ   37

3.1.DỮ LIỆU VỀ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT. 37

3.2.MÔ TẢ VỀ MÔI TRƯỜNG TIẾP NHẬN NƯỚC THẢI CỦA DỰ ÁN.. 37

3.3.HIỆN TRẠNG CÁC THÀNH PHẦN MÔI TRƯỜNG ĐẤT, NƯỚC, KHÔNG KHÍ NƠI THỰC HIỆN DỰ ÁN   40

CHƯƠNG IV: ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VÀ ĐỀ XUẤT CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG.. 42

4.1.ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG VÀ ĐỀ XUẤT CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG GIAI ĐOẠN TRIỂN KHAI XÂY DỰNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ.. 42

4.1.1.Đánh giá, dự báo các tác động trong giai đoạn triển khai xây dựng. 42

4.1.2.Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường đề xuất thực hiện. 49

4.2.ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG VÀ ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP, CÔNG TRÌNH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG GIAI ĐOẠN DỰ ÁN ĐI VÀO VẬN HÀNH.. 54

4.2.1.Đánh giá, dự báo các tác động trong giai đoạn dự án đi vào vận hành. 54

4.2.2.Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường đề xuất thực hiện. 71

4.2.2.1.Về công trình, biện pháp xử lý nước mưa và nước thải 71

4.2.2.2.Về công trình, biện pháp xử lý bụi 74

4.2.2.3.Về công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải rắn. 76

4.2.2.4.Về công trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung, đảm bảo quy chuẩn kỹ thuật về môi trường  77

4.2.2.5.Biện pháp giảm thiểu tác động đến kinh tế - xã hội, an ninh trật tự tại địa phương và mạng lưới giao thông trong khu vực. 78

4.2.2.6.Phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường trong quá trình vận hành thử nghiệm và khi dự án đi vào vận hành. 79

4.3.TỔ CHỨC THỰC HIỆN CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG.. 81

4.3.1.Danh mục công trình, biện pháp bảo vệ môi trường của dự án đầu tư. 81

4.3.2.Kế hoạch xây lắp các công trình xử lý chất thải, bảo vệ môi trường. 82

4.3.3.Tóm tắt dự toán kinh phí đối với các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường. 82

4.3.4.Tổ chức, bộ máy quản lý, vận hành các công trình bảo vệ môi trường. 82

4.4.NHẬN XÉT VỀ MỨC ĐỘ CHI TIẾT, ĐỘ TIN CẬY CỦA CÁC KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO   84

CHƯƠNG V: PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG, PHƯƠNG ÁN BỒI HOÀN ĐA DẠNG SINH HỌC.. 86

CHƯƠNG VI: NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP MÔI TRƯỜNG.. 87

CHƯƠNG VII: KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM CÔNG TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI VÀ CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN.. 92

7.1.KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM CÔNG TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ   92

7.1.1.Thời gian dự kiến vận hành thử nghiệm.. 92

7.1.2.Kế hoạch quan trắc chất thải, đánh giá hiệu quả xử lý của các công trình, thiết bị xử lý chất thải 92

7.1.3.Tổ chức có đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường dự kiến phối hợp để thực hiện kế hoạch  93

7.2.CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC CHẤT THẢI THEO QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT. 93

7.2.1.Chương trình quan trắc môi trường định kỳ. 93

7.2.2.Chương trình quan trắc tự động, liên tục chất thải 94

7.2.3.Hoạt động quan trắc môi trường định kỳ, quan trắc môi trường tự động liên tục khác theo quy định của pháp luật có liên quan hoặc đề xuất của Công ty. 94

7.3.KINH PHÍ THỰC HIỆN QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG HẰNG NĂM... 94

CHƯƠNG VIII CAM KẾT CỦA CHỦ DỰ ÁN ĐẦU TƯ   95

LỊCH SỬ HÌNH THÀNH DỰ ÁN

A. TÓM TẮT VỀ XUẤT XỨ, HOÀN CẢNH RA ĐỜI CỦA DỰ ÁN

Công ty TNHH .... Việt Nam được thành lập theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, mã số doanh nghiệp .... đăng ký lần đầu ngày 23/07/2019, đăng ký thay đổi lần thứ 2 ngày 28/08/2023 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Tây Ninh cấp.

Công ty TNHH ... Việt Nam đã được Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh Tây Ninh cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, mã số dự án: .... chứng nhận lần đầu ngày 13/06/2019, chứng nhận thay đổi lần thứ 2 ngày 05/09/2023 để thực hiện dự án “Nhà máy sản xuất Thùng Carton và Pallet” tại ....KCN Thành Thành Công, phường An Hòa, thị xã Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh. Diện tích mặt đất sử dụng là 7.781,7m². Mục tiêu quy mô:

  • Sản xuất thùng carton với quy mô 3.600.000 sản phẩm/năm (tương đương 4.000 tấn/năm);
  • Sản xuất tấm lót carton với quy mô 3.300.000 m2/năm (tương đương 1.000 tấn/năm);
  • Sản xuất pallet gỗ, thùng gỗ với quy mô 144.000 sản phẩm/năm (tương đương 2.000 tấn/năm);
  • Sản xuất tấm cách bản cực chì của bình ắc quy từ sợi thủy tinh với quy mô 6.000 tấn/năm.

Nhằm thực hiện các thủ tục về môi trường theo quy định tại Luật bảo vệ môi trường số .../2020/QH14. Công ty tiến hành lập Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường cho dự án “Nhà máy sản xuất Thùng Carton và Pallet ”

Căn cứ theo nhu cầu hiện tại: Công ty TNHH ... Việt Nam chỉ tiến hành triển khai: Sản xuất tấm cách bản cực chì của bình ắc quy từ sợi thủy tinh với quy mô 6.000 tấn/năm. Các mục tiêu sản xuất còn lại sẽ được lên kế hoạch thực hiện trong tương lai.

Vì vậy, phạm vi báo cáo chỉ xin cấp giấy phép môi trường cho dự án “Nhà máy sản xuất Thùng Carton và Pallet”, mục tiêu sản xuất tấm cách bản cực chì của bình ắc quy từ sợi thủy tinh với quy mô 6.000 tấn/năm.

Các văn bản pháp luật làm cơ sở thành lập báo cáo:

Căn cứ Khoản 4, Điều 8 và Khoản 3, Điều 9 của Luật Đầu tư công số 39/2019/QH14 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIV, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 13/06/2019 và Nghị định số 40/2020/NĐ – CP ngày 06/04/2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công: Dự án “Nhà máy sản xuất Thùng Carton và Pallet” có tổng vốn đầu tư là 86.250.000.000 đồng (Tám mươi sáu tỷ hai trăm năm mươi triệu đồng): Dự án thuộc Nhóm B: “Dự án công nghiệp có tổng mức đầu tư từ 60 tỷ đồng đến dưới 1.000 tỷ đồng”.

Căn cứ theo Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ: Dự án không thuộc nhóm dự án có loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường.

Căn cứ theo mục số 2, Phụ lục IV Danh mục dự án đầu tư Nhóm II có nguy cơ tác động xấu đến môi trường quy định tại Khoản 4, Điều 28 Luật Bảo vệ Môi trường, trừ dự án quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ – CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ Môi trường: “Dự án nhóm A và nhóm B có cấu phần xây dựng được phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công, xây dựng và không thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường”.

Căn cứ Khoản 1, Điều 39 của Luật Bảo vệ Môi trường số 72/2020/QH14 quy định đối tượng phải có Giấy phép môi trường: “Dự án đầu tư nhóm I, nhóm II và nhóm III có phát sinh nước thải, bụi, khí thải xả ra môi trường phải được xử lý hoặc phát sinh chất thải nguy hại phải được quản lý theo quy định về quản lý chất thải khi đi vào vận hành chính thức”.

Do đó, Công ty TNHH ....... tiến hành lập Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường cho dự án “Nhà máy sản xuất Thùng Carton và Pallet” với mục tiêu: sản xuất tấm cách bản cực chì của bình ắc quy từ sợi thủy tinh với quy mô 6.000 tấn/năm tại ...KCN Thành Thành Công, phường An Hòa, thị xã Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh theo mẫu báo cáo đề xuất tại Phụ lục IX ban hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ – CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ: “Mẫu báo cáo đề xuất cấp, cấp lại giấy phép môi trường của dự án đầu tư nhóm II không thuộc đối tưng phải thực hiện đánh giá tác động môi trường”.

CHƯƠNG I:

THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ

1.1.TÊN CHỦ DỰ ÁN ĐẦU TƯ:

CÔNG TY TNHH ..... VIỆT NAM

Địa chỉ văn phòng: ......KCN Thành Thành Công, phường An Hòa, thị xã Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh.

Người đại diện theo pháp luật: (Ông) CHEN CHAO

Chức vụ: Giám đốc

Sinh ngày: ...... Quốc tịch: Trung Quốc

Liên hệ: .........           

Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, mã số dự án: ....... chứng nhận lần đầu ngày 13/06/2019, chứng nhận thay đổi lần thứ 2 ngày 05/09/2023 do Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh Tây Ninh cấp.

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, mã số doanh nghiệp ..... đăng ký lần đầu ngày 23/07/2019, đăng ký thay đổi lần thứ 2 ngày 28/08/2023 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Tây Ninh cấp.

1.2.THÔNG TIN DỰ ÁN ĐẦU TƯ:

1.2.1.Tên dự án đầu tư:

NHÀ MÁY SẢN XUẤT THÙNG CARTON VÀ PALLET

1.2.2.Địa chỉ thực hiện dự án:

Dự án được thực hiện tại: ......KCN Thành Thành Công, phường An Hòa, thị xã Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh.

Vị trí tiếp giáp của Dự án

  • Phía Bắc: Giáp đường N4 của KCN;
  • Phía Đông: Đất trống của KCN;
  • Phía Nam: Công ty TNHH Công Nghiệp Dong A - sản xuất sản phẩm từ nhựa;
  • Phía Tây: Công ty TNHH Venky's Việt Nam - sản xuất thức ăn gia súc, gia cầm và thuỷ sản.

Hình 1.1: Vị trí dự án

Hình 1.2. Vị trí dự án trong KCN

Khoảng cách từ dự án đến các đối tượng tự nhiên, kinh tế xã hội và các đối tượng khác xung quanh khu vực dự án:

  • Cách sân bay Tân Sơn Nhất 45 km;
  • Cách rạch Kè (nguồn tiếp nhận nước thải của KCN) 600m về hướng Bắc của dự án;
  • Cách Nhà máy xử lý nước thải tập trung của Phân khu dệt may và công nghiệp hỗ trợ khoảng 1,7km về hướng Đông Bắc của dự án;
  • Cách HTXLNT Phân khu đa ngành khoảng 1,9km về hướng Đông Bắc của dự án;
  • Cách Nhà điều hành KCN Thành Thành Công khoảng 3km về hướng Đông Nam của dự án;
  • Cách nhà máy xử lý nước cấp của KCN khoảng 3 km về hướng Đông của dự án.

1.2.3.Quy mô của dự án đầu tư (phân theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công)

Căn cứ Khoản 4, Điều 8 và Khoản 3, Điều 9 của Luật Đầu tư công số 39/2019/QH14 và Nghị định số 40/2020/NĐ – CP ngày 06/04/2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công: Dự án thuộc Nhóm B (Dự án công nghiệp có tổng mức đầu tư từ 60 tỷ đồng đến dưới 1.000 tỷ đồng).

1.3.CÔNG SUẤT, CÔNG NGHỆ, SẢN PHẨM CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ

1.3.1.Công suất hoạt động của dự án đầu tư

Sản xuất tấm cách bản cực chì của bình ắc quy từ sợi thủy tinh với quy mô 6.000 tấn/năm

1.3.2.Quy mô các hạng mục công trình của dự án

Công ty TNHH ... Việt Nam thuê lại khu đất của Công ty Cổ phần Khu công nghiệp Thành Thành Công theo Hợp đồng thuê lại quyền sử dụng đất số ..../2019/HDTLD-TTCIZ ngày 30/07/2019 với diện tích thuê là 7.781,7m², trong đó các hạng mục công trình như sau:

 

Bảng 1.2: Hạng mục công trình của dự án

 

STT

Hạng mục

Diện tích sàn (m²)

Diện tích

xây dựng (m²)

Tỷ lệ

xây dựng (%)

I

Hạng mục công trình xây dựng

5.070

5.050,2

64,9

I.1

Hạng mục công trình chính

4.891

4.891

62,86

1

Nhà xưởng

4.794

4.794

61,61

2

Nhà văn phòng

81,1

81,1

1,04

3

Nhà ăn

16,1

16,1

0,21

I.2

Hạng mục công trình phụ trợ

154

134

1,72

4

Nhà bảo vệ 1

30

20

0,26

5

Nhà bảo vệ 2

30

20

0,26

6

Trạm điện

40

40

0,51

7

Nhà xe

26

26

0,33

8

Khu vực lắp đặt bồn chứa khí gas (LPG)

28

28

0,36

I.3

Hạng mục bảo vệ môi trường

25

25

0,32

9

Kho chứa chất thải công nghiệp thông thường

21

21

0,27

10

Kho chứa chất thải nguy hại

4

4

0,05

II

Hạng mục cây xanh

-

1.556

20

III

Hạng mục giao thông sân bãi

-

1.175,5

15,11

Tổng cộng (I + II + III)

5.070

7.781,7

100

 (Nguồn: Công ty TNHH .... Việt Nam, 2023)

Cấu trúc, quy cách xây dựng, thông số kỹ thuật của các công trình xây dựng:

a. Hạng mục công trình chính:

  • Nhà xưởng – văn phòng:
  • Diện tích xây dựng: 4875,1m²;
  • Diện tích sàn: 4.875,1m²;
  • Kết cấu: tường gạch 200 cao 1,5m trên vách tôn cao tới mái, nền bê tông cốt thép, mái tôn, khung kèo thép.
  • Chiều cao công trình: 13,2m so với cao độ cos ±0.00 công trình.

b. Hạng mục công trình phụ trợ:

Nhà bảo vệ 1 và 2:

  • Diện tích xây dựng: 40 m²;
  • Diện tích sàn: 60 m²;
  • Kết cấu: Cột bê tông cốt thép, tường gạch cao tới mái, nền bê tông cốt thép, mái bê tông cốt thép.
  • Chiều cao công trình: 3m so với cao độ cos ±0.00 công trình.

Nhà xe:

  • Diện tích xây dựng: 26 m²;
  • Diện tích sàn: 26 m²;
  • Kết cấu: nền bê tông cốt thép, mái tôn, khung kèo thép.

Khu vực lắp đặt bồn chứa khí gas (LPG)

  • Diện tích xây dựng: 28 m²;
  • Diện tích sàn: 28 m²;
  • Kết cấu: Cột bê tông cốt thép, tường gạch cao tới mái, nền bê tông cốt thép, mái bê tông cốt thép.
  • Chiều cao công trình: 3,2m so với cao độ cos ±0.00 công trình.

Trạm điện:

  • Diện tích xây dựng: 40 m²;
  • Diện tích sàn: 40 m²;
  • Kết cấu: Cột bê tông cốt thép, tường gạch cao tới mái, nền bê tông cốt thép, mái bê tông cốt thép.
  • Chiều cao công trình: 3,2m so với cao độ cos ±0.00 công trình.

c. Hạng mục công trình bảo vệ môi trường:

  • Kho lưu chứa chất thải nguy hại: Công ty sẽ tiến hành xây dựng kho chứa chất thải nguy hại với diện tích 4 m². Kho CTNH được bố trí tách riêng với các khu vực khác và được xây dựng đúng theo yêu cầu kỹ thuật như kho được xây dựng tường gạch, mái tôn; mặt sàn đảm bảo kín khít, không bị thẩm thấu và bố trí gờ chắn tránh nước mưa chảy tràn từ bên ngoài vào. Kho xây dựng có mái che bằng tôn, vách tường gạch bao quanh. Trong kho có bố trí vật liệu hấp thụ chất thải nguy hại dạng lỏng trong trường hợp bị tràn đổ và xẻng để sử dụng trong trường hợp rò rỉ, rơi vãi CTNH. Kho chứa được xây dựng theo đúng yêu cầu kỹ thuật về kho chứa chất thải nguy hại được hướng dẫn tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 02/2022/TT – BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
  • Kho chứa chất thải công nghiệp: Công ty sẽ tiến hành xây dựng kho chứa chất thải rắn công nghiệp thông thường với diện tích 21 m2. Tại kho chứa, các loại phế liệu được để gọn gàng và phân chia theo từng loại để thuận tiện cho công tác bàn giao chất thải và đáp ứng được các yêu cầu kỹ thuật kho chứa chất thải rắn theo quy định.

Phương án bố trí các máy móc, thiết bị phục vụ sản xuất:

Các yếu tố quyết định bố trí mặt bằng sản xuất: Việc lựa chọn bố trí mặt bằng sản xuất, bố trí máy móc, thiết bị do nhiều yếu tố quyết định như:

  • Đặc điểm của sản phẩm;
  • Khối lượng và tốc độ sản xuất;
  • Đặc điểm về thiết bị;
  • Diện tích mặt bằng;
  • Đảm bảo an toàn lao động, PCCC trong sản xuất...

Khi sắp xếp bố trí mặt bằng máy móc, thiết bị sản xuất Công ty tuân thủ một số nguyên tắc sau:

  • Thứ tự các khu vực sản xuất được sắp xếp theo trình tự của quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm; sản phẩm đi qua khu vực sản xuất nào trước thì khu vực đó được bố trí gần khu chứa nguyên liệu; khu vực sản xuất cuối cùng mà sản phẩm phải đi qua sẽ nằm gần khu chứa thành phẩm; hai khu vực sản xuất có quan hệ trực tiếp trao đổi bán sản phẩm cho nhau sẽ được bố trí cạnh nhau. Để thuận lợi cho việc vận chuyển, khu chứa nguyên liệu và khu chứa thành phẩm thường được bố trí gần đường giao thông chính bên ngoài nhà xưởng.
  • Đảm bảo an toàn cho sản xuất và người lao động: Khi bố trí mặt bằng sản xuất Công ty sẽ tính đến các yếu tố về an toàn cho người lao động, máy móc thiết bị, đảm bảo chất lượng sản phẩm và tạo ra một môi trường làm việc thuận lợi cho người công nhân. Mọi quy định về chống ồn, bụi, chống rung, chống nóng, chống cháy nổ... đều được tuân thủ. Trong thiết kế mặt bằng phải đảm bảo khả năng thông gió và chiếu sáng tự nhiên. Các khu chứa vật liệu dễ cháy dễ nổ phải bố trí xa khu vực sản xuất và phải trang bị các thiết bị an toàn phòng chữa cháy nổ.
  • Tránh và giảm tới mức tối thiểu trường hợp nguyên vật liệu đi ngược chiều: Vận chuyển ngược chiều không những làm tăng cự ly vận chuyển mà còn gây ùn tắc các kênh vận chuyển vật tư.

1.3.3.Công nghệ sản xuất

Đánh giá việc lựa chọn công nghệ sản xuất của dự án đầu tư

Dự án trang bị các công nghệ, thiết bị hiện đại, tự động và bán tự động. Đồng thời tiếp thu ưu điểm của thiết bị công nghệ các nước, hoàn chỉnh thành dây chuyền công nghệ kỹ thuật đặc trưng của Công ty, sáng tạo công nghệ nghiên cứu phát triển sản phẩm đặc trưng của Công ty. Toàn bộ máy móc của dự án khi cần sử dụng đều được nhập khẩu mới 100% từ Trung Quốc. Các dây chuyền sản xuất và máy móc được trang bị đồng bộ, toàn bộ dây chuyền sản xuất của dự án được bố trí hợp lý theo từng khâu, từng công đoạn với chức năng riêng biệt. Hơn 90% các công đoạn sản xuất đều được tự động hóa. Vì vậy, đảm bảo được độ chính xác cao nhằm hạn chế việc dịch chuyển nguyên vật liệu và tăng tính tự động hóa của các dây chuyền sản xuất.

Quy trình sản xuất tấm cách bản cực chì của bình ắc quy từ sợi thủy tinh

Hình 1.4. Quy trình công nghệ sản xuất tấm cách bản cực chì của bình ắc quy từ sợi thủy tinh

Thuyết minh quy trình:

Nguyên liệu chính là bông sợi thủy tinh – đây là vật liệu được tạo nên từ Silicat Canxi nung chảy. Thành phần cấu tạo bông sợi thủy tinh chủ yếu là Alumium, Oxit kim loại, Silicat Canxi,…. Đặc biệt, thành phần cấu tạo bông thủy tinh không chứa Amiang nên vô cùng an toàn khi sử dụng.

Bên cạnh đó, nguyên liệu sẽ được trộn với hỗn hợp gồm: hóa chất H2SO4 50% (tỷ trọng 1.4 g/ml) và nước tinh khiết đã qua lọc, được pha theo tỷ lệ đảm bảo là 0,0392 m3 hóa chất : 16 m3 nước tinh khiết cho 1 tấn nguyên liệu bông sợi. Nhà máy sẽ trang bị 02 hệ thống lọc nước công nghệ RO công suất 1.500 lít/giờ và 01 hệ thống công suất 3.000 lít/giờ để lọc nước cấp cho quá trình pha chế axit.

Trộn sợi

Nguyên liệu là bông sợi thủy tinh được nhân công đưa vào bể trộn có dung tích 8m3 (kết cấu thép không gỉ 304). Bên cạnh đó, nước tinh khiết và dung dịch H2SO4 sẽ được pha theo tỷ lệ thích hợp đưa giá trị pH nằm trong khoảng 2,5 – 3, theo đường ống và được bơm định lượng vào bể trộn chứa nguyên liệu. Tiến hành trộn hỗn hợp hóa chất trên với nguyên liệu chính là bông sợi thủy tinh.

Phản ứng giữa H2O và H2SO4 là phản ứng hòa tan trong đó axit sulfuric tác động lên nước để tạo ra ion hydronium (H3O+) và ion sulfate (SO42-). Phương trình hóa học cho phản ứng này như sau:

H2O + H2SO4 ®  H3O+ + HSO4-

H2O + HSO4- ® H3O+ + SO42-

HSO4- ® H2O+ + SO2

Ion HSO4- có khả năng tạo môi trường axit, giúp phân tán và tăng khả năng tương tác giữa nước tinh khiết, hóa chất H2SO4 và bông sợi thủy tinh (có công thức hóa học SiO2) dạng tinh thể, tạo ra màu sắc ổn định và bền vững.

Công đoạn này phát sinh khí thải SO2 tuy nhiên quá trình trộn diễn ra trong bể trộn có công nghệ kín hiện đại, đảm bảo bụi, khí thải chứa SO2 không phát tán ra môi trường xung quanh. Ở công đoạn này, hỗn hợp hóa chất có tác dụng tẩy bề mặt, vết bám và phân tán bông sợi.

Bể chứa bông sợi

Hỗn hợp sau khi trộn sẽ được bơm qua bể chứa, bể có vai trò trung gian để chứa bông nhằm mục đích tập trung lượng hỗn hợp nguyên liệu. Tại đây, hỗn hợp axit loãng sẽ được dẫn về bể chứa nước âm kết cấu BTCT thể tích 147m3 và theo đường ống tuần hoàn bơm về 02 bể trộn nhằm tái sử dụng không xả bỏ. Trong bể chứa có ngăn nhằm thu gom cặn sợi, cặn sau khi thu gom sẽ xả cặn và xử lý như chất thải nguy hại. Bông sợi thì được đưa qua bể bông sợi để tiếp tục cho các công đoạn tiếp theo.

Khử nước chân không

Bông sợi theo đường ống sẽ được đưa qua công đoạn khử nước, tại đây dưới tác dụng của bơm chân không sẽ loại bỏ hoàn toàn nước trong bông sợi, đồng thời tại đây nguyên liệu bông sẽ được ép chặt xuống thành tấm bởi áp suất chân không và cơ bản hình thành nên bán thành phẩm tấm cách bản cực chì của bình ắc quy từ sợi thủy tinh (tấm cách bản cực chì), tấm sẽ tiếp tục qua công đoạn sấy.

Sấy

Tại công đoạn này, hơi nóng từ 03 đầu đốt sẽ được cấp cho máy sấy, tấm cách bản cực chì sẽ được sấy khô trong thời gian từ 2 - 7 phút ở nhiệt độ 160 – 235oC và được làm nguội tự nhiên, sau đó các tấm sẽ được tiến hành tạo khuôn.

Tạo khuôn

Tại đây các tấm cách bản cực sợi thủy tinh sẽ theo băng chuyền qua máy đúc khuôn nhằm đúc tấm theo khuôn có kích thước phù hợp sau đó tiếp tục theo băng chuyền qua công đoạn cuộn và cắt.

Cuộn tấm thủy tinh

Sau khi đã tạo khuôn, các tấm sẽ được cuộn lại tự động và theo băng chuyền đưa qua máy cắt.

Cắt tấm thủy tinh

Các tấm theo băng chuyền tiếp tục qua máy cắt tự động và cắt thành từng tấm gọn theo kích thước có độ dày khoảng 0,4 ~ 3,0mm, tại máy cắt có Hệ thống xử lý bụi đi kèm, bụi phát sinh theo đường ống dẫn vào thiết bị lọc bụi và được xử lý, khí chứa bụi sẽ không thoát ra ngoài môi trường. Bụi được công nhân định kỳ thu gom làm vệ sinh, trong quá trình này các tấm phế hoặc phần thừa cắt ra được thu gom và xử lý như chất thải nguy hại

Hình 1.8. Hình minh họa máy cắt

1.3.4.Danh mục máy móc, thiết bị của dự án

Nguồn gốc xuất xứ của máy móc, thiết bị sản xuất: Toàn bộ máy móc, thiết bị của dự án sử dụng đều được nhập khẩu mới 100% Trung Quốc. Công ty cam kết nhập khẩu máy móc, thiết bị sản xuất có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng.

Danh sách máy móc, thiết bị chính phục vụ sản xuất tại dự án được trình bày cụ thể ở bảng sau:

Bảng 1.3: Danh mục máy móc thiết bị phục vụ sản xuất của dự án

Stt

Tên máy móc, thiết bị

Số lượng (máy)

Công suất máy (Kw)

Năm sản xuất

Tình trạng
sử dụng

Xuất xứ

  1.  

Máy khuấy trộn

2

45

2022

Mới 100%

Trung Quốc

  1.  

Máy nâng máy khuấy trộn

1

3

  1.  

Thiết bị tuần hoàn

2

11

  1.  

Bộ truyền động máy đúc đầu nguội

1

11

  1.  

Máy đúc khuôn

1

11

  1.  

Hộp sấy

1

11

  1.  

Máy bơm:

-Bơm nước phân phối

-Bơm định lượng hóa chất

-Bơm định cỡ

-Bơm chìm

 

1

1

1

1

 

22

11

15

11

  1.  

Bơm chân không

1

1

11

37

  1.  

Máy cắt tự động

1

5.5

  1.  

Thiết bị xử lý bụi

1

5.5

  1.  

Máy lọc nước tinh khiết RO

1

2

5,5

1,5

  1.  

Đầu đốt

3

0,7

 (Nguồn: Công ty TNHH ... Việt Nam, 2023)

1.3.5.Sản phẩm của dự án đầu tư

Bảng 1.4: Sản phẩm và công suất của dự án

Stt

Tên sản phẩm

Công suất sản xuất

(Tấn sản phẩm/năm)

Thị trường tiêu thụ

1

Sản xuất tấm cách bản cực chì của bình ắc quy từ sợi thủy tinh

6.000

Việt Nam

(Nguồn: Công ty TNHH ... Việt Nam, 2023)

1.4.NGUYÊN LIỆU, NHIÊN LIỆU, VẬT LIỆU, PHẾ LIỆU, ĐIỆN NĂNG, HÓA CHẤT SỬ DỤNG, NGUỒN CẤP ĐIỆN, NƯỚC CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ

1.4.1.Nhu cầu sử dụng nguyên, nhiên, vật liệu, hóa chất sử dụng của dự án

Bảng 1.5: Danh sách nguyên liệu sử dụng phục vụ quá trình sản xuất

STT

Tên nguyên liệu

Số lượng

(Tấn/năm)

Xuất xứ

1

Bông sợi thủy tinh

6.010

Việt Nam, Trung Quốc

2

Màng bọc PE, thùng carton,..

7.800

Việt Nam

(Nguồn: Công ty TNHH ... Việt Nam, 2023)

Bảng 1.6: Bảng tính toán cân bằng nguyên liệu đầu vào và sản phẩm đầu ra

Stt

Nguyên liệu

Nguyên liệu đầu vào

(tấn/năm)

Sảm phẩm
đầu ra

(tấn/năm)

Khối lượng hao hụt

(tấn/năm)

Tỷ lệ hao hụt (%)

1

Sản xuất tấm cách bản cực chì của bình ắc quy từ sợi thủy tinh

6.010

6.000

10

0,17

(Nguồn: Công ty TNHH ... Việt Nam, 2023)

Bảng 1.7: Danh sách hóa chất sử dụng phục vụ quá trình sản xuất

Stt

Tên
hóa chất

Số CAS

Công thức hóa học

Mục đích
sử dụng

Đơn vị

Số lượng

  1.  

Acid sulfuric 50%

7664-93-9

H2SO4

Tẩy bề mặt, phân tán bông sợi thủy tinh

Tấn/năm

180

Đặc tính hóa lý:

  • Trạng thái hình thể: thể lỏng
  • Màu sắc: không màu
  • Mùi đặc trưng: Mùi hắc, sốc, khó chịu.
  • Độ pH: 1.2 ở 5 g/l
  • Điểm nóng chảy: 10.31°C
  • Điểm sôi/khoảng sôi ban đầu: 290°C ở 1,013 hPa
  • Áp suất hóa hơi (mm Hg) ở nhiệt độ, áp suất tiêu chuẩn: 1 mmHg ở 145,80C
  • Tỷ trọng hơi (Không khí = 1) ở nhiệt độ, áp suất tiêu chuẩn: 3,38
  • Độ hòa tan trong nước: Vô cùng, sinh nhiệt.
  • Độ pH : Tính axit 0,3 (dung dịch 1N); 1,2 (dung dịch 0,1N); 2,1(dung dịch 0,01 N)
  • Tỷ lệ hóa hơi: Hầu như rất chậm
  • Khối lượng riêng (kg/m3): 1.840 kg/m3 ở 25oC (ASTM D - 4052)
  • Trọng lượng phân tử: 98.08 g/mol

Bảng 1.8: Danh sách nhiên liệu sử dụng phục vụ quá trình sản xuất

STT

Nhiên liệu

Đơn vị

Mục đích sử dụng

Lượng nhiên liệu sử dụng

1

Dầu DO

lít/giờ

Chạy máy phát điện khi sự cố

42,6

2

LPG

Tấn/năm

Vận hành đầu đốt

380,7

3

Gas

Tấn/năm

Phục vụ cho quá trình nấu ăn

1,5

Đặc tính khí gas hóa lỏng (LPG) sử dụng:

Khí gas hóa lỏng (LPG) là nhiên liệu sạch, thân thiện với môi trường. Thành phần hỗn hợp khí gồm propane (C3H8) và butan (C4H10) đã được hoá lỏng, có tỷ lệ propane: butane là 50:50 ±10% (mol).

Khi đốt cháy hoàn toàn 1 kg gas cung cấp 1 nhiệt lượng khoảng 11.000 kcal. Nhiệt trị này cao hơn các loại nhiên liệu thông dụng khác như xăng, dầu, than,…

Quy trình nhập gas về bồn chứa gas của Dự án

Khí gas hóa lỏng (LPG) được Công ty mua từ nhà cung cấp có uy tín. Khí gas được vận chuyển đến nhà máy bằng xe bồn chuyển dụng của đơn vị cung cấp.

Nhân viên phụ trách nạp gas vào bồn chứa là đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp của đơn vị cung cấp nhiên liệu.

Bước 1: Trước khi nạp gas vào bồn chứa công nhân tiến hành kiểm tra:

  • Kiểm tra thời hạn kiểm định của bồn chứa LPG.
  • Kiểm tra về độ an toàn của bồn chứa LPG: Bồn chứa, van an toàn, đường ống dẫn khí gas, nhiệt kế, áp kế...
  • Kiểm tra bên ngoài van bằng mắt: Các van không có hiện tượng móp méo.
  • Kiểm tra tình trạng ren để đảm bảo ren có hình dạng thích hợp, toàn vẹn, không có vết nứt…
  • Kiểm tra độ kín của van bằng khí nén với áp suất phù hợp trên thiết bị thử van chuyên dùng.
  • Kiểm tra điện áp ổn định mới thực hiện
  • Kiểm tra bơm chạy đã đúng chiều chưa.

Bước 2: Tiến hành nạp LPG vào bồn.

  • Sử dụng trực tiếp bơm trên xe bồn để bơm LPG vào bồn chứa. Đóng ngay van nạp khi đã đủ mức nạp cần thiết bằng thiết bị báo mực lỏng.
  • Trong quá trình bơm phải thường xuyên quan sát áp lực đầu vào và đầu ra của máy bơm. Thường xuyên kiểm tra hoạt động của van an toàn.
  • Ngừng nay quá trình nạp nếu phát hiện các hiện tượng bất thường hay các hư hỏng gây ra rò rỉ khí trong hệ thống.

Bước 3: Kiểm tra

  • Nhân viên nạp gas có nhiệm vụ kiểm tra rò rỉ sau khi nạp gas vào bồn chứa. Nhân viên sử dụng thiết bị chuyên dụng để phát hiện rò rỉ để xử lý kịp thời.

>>> XEM THÊM: Báo cáo đề xuất giấy phép môi trường Dự án Nhà máy sản xuất, gia công cơ khí

GỌI NGAY – 0903649782 - 028 35146426
ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN VÀ CUNG CẤP CÁC DỊCH VỤ HẤP DẪN VỚI MỨC GIÁ TỐT NHẤT

TẠI CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG

Địa chỉ: P.2.14 Chung cư B1 Trường Sa, P.17, Bình Thạnh
E-mail:   nguyenthanhmp156@gmail.com

 

 

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha

FANPAGE

HOTLINE


HOTLINE: 
0903649782 - 028 35146426 

nguyenthanhmp156@gmail.com