Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án Nhà máy sản xuất viên nén gỗ công suất 300.000 tấn/năm

Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án Nhà máy sản xuất viên nén gỗ công suất 300.000 tấn/năm. Dây chuyền sản xuất viên nén gỗ chia thành 5 hệ thống trong đó 4 hệ thống chính cũng là 4 công đoạn trong quá trình sản xuất viên nén gỗ: hệ thống nghiền thô, hệ thống sấy nguyên liệu, hệ thống nghiền tinh, hệ thống ép viên, hệ thống phụ trợ.

Ngày đăng: 11-11-2024

16 lượt xem

MỤC LỤC.................................................................................................... 1

DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT........................... 3

DANH MỤC CÁC BẢNG.................................................................. 4

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ...................................................................... 6

Chương I THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ............................. 7

1.   Tên chủ dự án đầu tư................................................................................ 7

2.   Tên dự án đầu tư....................................................................................... 7

3.   Công suất, công nghệ, sản phẩm của dự án đầu tư............................. 13

3.1.  Công suất của dự án đầu tư....................................................... 13

3.2.   Công nghệ sản xuất của dự án đầu tư, đánh giá việc lựa chọn công nghệ sản xuất của dự án đầu tư........... 13

4.   Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của dự án đầu tư......... 19

4.1.  Giai đoạn xây dựng.................................................................................................... 19

4.2.  Giai đoạn hoạt động................................................................................................... 22

5.   Các thông tin khác liên quan đến dự án đầu tư............................................................... 30

5.1.  Tiến độ thực hiện dự án............................................................................................. 30

5.2.  Tổng mức đầu tư........................................................................................................ 30

5.3.  Tổ chức quản lý và thực hiện dự án......................................................................... 30

Chương II SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG.......... 32

1.   Sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường.......... 32

2.   Sự phù hợp của dự án đầu tư đối với khả năng chịu tải của môi trường..................... 32

Chương III ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNGNƠI THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ............ 34

1.   Hiện trạng môi trường và tài nguyên sinh vật................................................................ 34

2.   Môi trường tiếp nhận nước thải của dự án...................................................................... 34

3.   Hiện trạng các thành phần môi trường đất, nước, không khí nơi thực hiện dự án..... 37

Chương IV ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VÀ ĐỀ XUẤT CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG....... 40

1.   Đánh giá tác động và đề xuất các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường trong giai đoạn triển khai xây dựng dự án đầu tư........... 40

1.1.  Đánh giá, dự báo các tác động.................................................................................. 40

1.2.  Các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường đề xuất thực hiện.......................... 54

Đánh giá tác động và đề xuất các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường trong giai đoạn dự án đi vào vận hành......... 60

Đánh giá, dự báo các tác động................................................................................. 60

Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường đề xuất thực hiện.......................... 82

Tổ chức thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường............................... 105

Tóm tắt dự toán kinh phí từng công trình, biện pháp bảo vệ môi trường......... 105

Tổ chức, bộ máy quản lý, vận hành các công trình bảo vệ môi trường............. 105

Nhận xét về mức độ chi tiết, độ tin cậy của các kết quả đánh giá, dự báo............... 107

Chương V PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG,PHƯƠNG ÁN BỒI HOÀN ĐA DẠNG SINH HỌC.... 109

Chương VI NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG....................... 110

Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải.............................................................. 110

Nội dung đề nghị cấp phép đối với khí thải................................................................. 110

Chương VII KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM CÔNG TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI VÀ CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN112

Kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải của dự án đầu tư............ 112

Thời gian dự kiến vận hành thử nghiệm............................................................... 112

Kế hoạch quan trắc chất thải, đánh giá hiệu quả xử lý các công trình, thiết bị xử lý chất thải      112

Chương trình quan trắc chất thải (tự động, liên tục và định kỳ) theo quy định của pháp luật........ 114

Chương VIII CAM KẾT CỦA CHỦ DỰ ÁN ĐẦU TƯ................................................. 116

PHỤ LỤC I CÁC VĂN BẢN PHÁP LÝ LIÊN QUAN.................................................. 117

PHỤ LỤC II MỘT SỐ BẢN VẼ........................................................................................ 117

Chương I

THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ

1.TÊN CHỦ DỰ ÁN ĐẦU TƯ

− Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Năng lượng xanh ...........

− Địa chỉ văn phòng:........xã Nhơn Tân, thị xã An Nhơn, tỉnh Bình Định (trong CCN Nhơn Tân 1, xã Nhơn Tân, thị xã An Nhơn, tỉnh Bình Định).

− Người đại diện theo pháp luật của chủ dự án đầu tư: ...........

− Chức vụ: ........

− Điện thoại: ........

− Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư mã số ........ do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bình Định chứng nhận lần đầu ngày 19/12/2022.

− Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mã số ........ do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bình Định đăng ký lần đầu ngày 26/10/2022, đăng ký thay đổi lần thứ 1 ngày 28/10/2022.

2.TÊN DỰ ÁN Đ​ẦU TƯ

NHÀ MÁY SẢN XUẤT VIÊN NÉN GỖ

(Sau đây gọi tắt là Dự án hoặc Nhà máy)

a.Địa điểm thực hiện dự án đầu tư:

Nhà máy sản xuất viên nén của Công ty CP NLX .... nằm tại ...CCN Nhơn Tân 1, xã Nhơn Tân, thị xã An Nhơn, tỉnh Bình Định (thuộc thôn Nam Tượng 1, xã Nhơn Tân, thị xã An Nhơn, tỉnh Bình Định).

b.Hiện trạng khu vực triển khai dự án

Khu vực thực hiện Dự án với diện tích: 45.268,40m2, có giới cận như sau:

+ Phía Đông giáp: Đường N4 và N3

+ Phía Tây giáp: Đường N5

+ Phía Nam giáp: Đường D3

+ Phía Bắc giáp: giáp lô đất C9 và C13. Tọa độ ranh giới khu vực Dự án:

Hình 1.1: Vị trí xây dựng dự án

Địa hình hiện trạng khu vực Dự án dốc về phía núi, cao độ thấp nhất khoảng +22,89m và cao dần về hướng Tây có cao độ khoảng +40,01m.

Trong ranh giới lập quy hoạch hiện trạng là đất trống (100% diện tích) thuộc CCN Nhơn Tân 1 đã được giải phóng mặt bằng, san nền mặt bằng hoàn thiện, cơ sở hạ tầng kỹ thuật khu CCN Nhơn Tân 1 đã được xây dựng. Xung quanh khu vực Dự án không có tiếp giáp với khu dân cư. Hiện trạng dự án tiếp giáp với đường N4 ở phía Đông, có 01 cống bê tông D1200 nằm ở hướng Đông khu đất quy hoạch dọc theo tuyến đường N3.

Phía Tây của CCN Nhơn Tân 1 tiếp giáp với KCN Bình Nghi, phía Bắc tiếp giáp với khu dân cư dọc Quốc lộ 19, phía Đông tiếp giáp CCN An Trường.

Hiện trạng CCN Nhơn Tân 1 đã có một số các doanh nghiệp đang hoạt động, cụ thể: mặt bằng hiện trạng có 1 nhà làm việc 3 tầng, 1 căn tin, 1 nhà vệ sinh, 1 nhà bảo vệ, 1 nhà tạm, 1 trạm trộn, 1 nhà máy sản xuất cấu kiện bê tông Nhơn Tân của Công ty Cổ phần xây dựng TC Bình Định, 1 nhà máy sản xuất hàng thủ công mỹ nghệ của công ty TNHH Sinh Thành VN và 6 kho hàng, hiện tại chỉ có nhà máy sản xuất cống BTCT đang hoạt động, còn lại các kho hàng không hoạt động. Hiện trạng Dự án cách kho hàng hiện trạng khoảng 10m về phía Tây Bắc.

c.Quy mô của dự án đầu tư:

Nhà máy sản xuất viên nén gỗ thuộc Khoản 3 Điều 9 Luật Đầu tư công số ..../2019/QH14 ngày 13/6/2019, có tổng mức đầu tư 342.771.599.364 đồng, thuộc loại hình: Công trình công nghiệp, nhóm B, cấp III.

Quy mô các hạng mục đầu tư của Dự án:

Bảng 1.2: Cân bằng sử dụng đất

TT

Loại đất

Diện tích (m2)

Tỉ lệ (%)

A

Đất xây dựng nhà xưởng + nhà phụ trợ

14.387,5

31,78

B

Đất hạ tầng kỹ thuật

470

1,04

C

Đất sân bãi đường nội bộ

21.357,3

47,18

D

Đất cây xanh

9.053,6

20,00

 

Tổng cộng

45.268,5

100

(Nguồn: Quyết định số 4720/QĐ-UBND ngày 23/5/2023 của UBND thị xã An Nhơn về việc phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 công trình: Nhà máy sản xuất viên nén)

Bảng 1.3: Cơ cấu sử dụng đất của Dự án

STT

Kí hiệu

Loại đất

Diện tích xây

dựng (m2)

A

Đất xây dựng nhà xưởng + nhà phụ trợ

14.387,5

I

Đất xây dựng nhà xưởng

13.518,4

1

NX1

Xưởng viên nén

6.664

2

NX2

Sân dăm có mái che

5.040

3

NX3

Nhà băm dăm

1.814,4

II

Đất xây dựng nhà phụ trợ khác

464,5

4

PT1

Nhà lọc bụi lò sấy

208

5

PT2

Nhà lọc bụi sản xuất

52

6

PT3

Phòng khí nén

26

STT

Kí hiệu

Loại đất

Diện tích xây

dựng (m2)

7

PT4

Bể làm mát nhà lọc bụi

20

8

PT5

Nhà kho cơ khí

45,7

9

PT6

Nhà kho băm dăm

112,8

III

Đất xây dựng nhà dịch vụ

294,6

10

PV1

Nhà nghỉ giao ca

65

11

PV2

Nhà bảo vệ

19,3

12

PV3

Nhà để xe

80

13

PV4

Nhà vệ sinh viên nén

26

14

PV5

Nhà vệ sinh băm dăm

24,3

15

PV6

Nhà nghỉ tài xế

80

B

Đất hạ tầng kỹ thuật

470

16

HTKT1

Bế nước PCCC

300

17

HTKT2

Bể XLNT

120

18

HTKT3

Trạm biến áp

50

C

Đất sân bãi đường nội bộ

21.347,4

19

GT1

Đường bê tông 1

4.544,2

20

GT2

Đường bê tông 2

16.803,2

D

Đất cây xanh

9.063,5

21

CX1

Cây xanh 1

2.820,2

22

CX2

Cây xanh 2

6.243,3

 

 

Tổng diện tích

45.268,40

(Nguồn: Quyết định số 4720/QĐ-UBND ngày 23/5/2023 của UBND thị xã An Nhơn về việc phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 công trình: Nhà máy sản xuất viên nén)

Các hạng mục công trình chính

Chi tiết các hạng mục xây dựng của dự án như sau:

  • Nhà xưởng viên nén: diện tích xây dựng là 6.664m2, 01 tầng, cao 17,85m.
  • Sân dăm có mái che: diện tích xây dựng là 5.040m2, 01 tầng, cao 16,78m.
  • Nhà băm dăm: diện tích xây dựng là 1.814,4m2, 01 tầng, cao 10,91m.
  • Nhà lọc bụi lò sấy: diện tích xây dựng là 208m2, 01 tầng, cao 5,0m, ống khói cao 10m.
  • Nhà lọc bụi sản xuất: diện tích xây dựng là 52m2, 01 tầng, cao 6,0m.
  • Phòng khí nén: diện tích xây dựng là 26m2, 01 tầng, cao 4,65m.
  • Bể làm mát nhà lọc bụi: diện tích xây dựng là 20m2, 01 tầng, cao 4,0m.
  • Nhà kho cơ khí: diện tích xây dựng là 45,7m2, 01 tầng, cao 4,6m.
  • Nhà kho băm dăm: diện tích xây dựng là 112,8m2, 01 tầng, cao 4,6m.
  • Nhà nghỉ giao ca: diện tích xây dựng là 65m2, 01 tầng, cao 3,75m.
  • Nhà để xe: diện tích xây dựng là 80m2, 01 tầng, cao 4,0m.
  • Nhà vệ sinh viên nén: diện tích xây dựng là 26m2, 01 tầng, cao 3,75m.
  • Nhà vệ sinh băm dăm: diện tích xây dựng là 24,3m2, 01 tầng, cao 3,0m.
  • Nhà nghỉ tài xế: diện tích xây dựng là 80m2, 01 tầng, cao 4,0m.
  • Trạm biến áp: diện tích xây dựng là 50m2, 01 tầng.
  • Các hạng mục xây dựng ngầm (dưới mặt đất): Bể nước PCCC có diện tích xây dựng là 300m2, cao 3,0m; Bể xử lý nước thải có diện tích xây dựng là 120m2, cao 2,9m.

Các hạng mục hạ tầng kỹ thuật

San nền:

Địa hình khu vực quy hoạch có cao độ hiện trạng dốc về phía núi. Cao độ quy hoạch san nền cao hơn cao độ tuyến đường N4 là 0,2m, độ dốc san nền đảm bảo thoát nước: 3%.

Giao thông

Giao thông nội bộ: bên trong khu đất quy hoạch các tuyến đường giao thông nối liền giữa các hạng mục công trình để phục vụ cho việc quản lý và điều hành. Đường giao thông nội bộ trong công trình nhà xưởng có bề rộng không nhỏ hơn 4m. Kết cấu là bê tông xi măng và hệ khung kèo thép mạ kẽm.

Giao thông đối ngoại: đấu nối với tuyến đường N4 và tuyến đường N3.

Cấp điện

Nguồn điện: đấu nối từ tuyến điện 22kV tại hướng đông dọc tuyến đường N3 công trình nhà máy sản xuất viên nén.

Xây dựng 2 trạm biến áp 22/04kV-1.600kVA ở trong khu đất và hệ thống đường dây 0,4kV nhằm cung cấp cho các hạng mục và chiếu sáng nội bộ trong khu quy hoạch. Sử dụng dây cáp bọc xoắn đi trên không đảm bảm công tác quản lý vận hành nguồn điện cho công trình nhà máy sản xuất viên nén gỗ.

Cấp nước

Nguồn nước cấp cho xưởng sản xuất viên nén được lấy từ hệ thống cấp nước sạch chung của cụm công nghiệp. Sử dụng nguồn nước từ đường ống mới D110 dọc tuyến đường quy hoạch lộ giới 10m để cấp nước cho các ống nhánh khu vực quy hoạch.

Đấu nối với hệ thống cấp nước chung của CCN Nhơn Tân 1 tại vị trí phía Đông của khu đất quy hoạch nằm trên tuyến đường N3 để phục vụ cấp nước sinh hoạt và PCCC cho công trình.

Mạng lưới cấp nước theo mạng vòng kết hợp với mạng cụt. Sử dụng các tuyến ống D110-D90 để cấp nước nội bộ cho toàn bộ công trình.

Đường ống cấp nước được đặt dọc các đường nội bộ, dưới các bãi cỏ. Độ sâu đặt ống trung bình 1,0m (Tính đến đỉnh ống), vận tốc v=0,7 đến 2,5m/s.

Xây dựng hệ thống cấp nước sinh hoạt HDPE D60, chiều dài 480m.

Chữa cháy: Các họng chữa cháy bố trí trên các đường ống có đường kính ³ 110mm với bán kính phục vụ 150m theo quy phạm phòng cháy chữa cháy của Bộ Công an, áp lực không thấp hơn 10m. Trụ cứu hoả đặt nổi tại các ngã ba ngã tư và chỗ dễ quan sát.

Hệ thống thoát nước mưa

Khu vực quy hoạch hệ thống thoát nước thải riêng hoàn toàn với hệ thống thoát nước mưa.

Hệ thống mương thoát nước mặt được bố trí đi dọc các hạng mục và dọc theo dải cây xanh. Toàn bộ mạng lưới thoát nước sử dụng mương bê tông đậy đan kích thước (0,5x0,6)m thu gom nước mặt về tại phía Đông khu quy hoạch. Toàn bộ nước mặt được thoát ra mương nước bằng cống D600 nằm ở phía Tây khu quy hoạch.

Để tiện cho việc nạo vét và kiểm tra, giếng thăm được bố trí tại các điểm thay đổi hướng tuyến và thay đổi kích thước cống.

Hệ thống thoát nước mưa khu vực gồm mương thoát và cống thoát nước mưa được đặt trên vỉa hè và dưới nền đường. Tất cả các tuyến cống thoát nước mưa được đặt hai phía bên đường, thu gom nước bằng hệ thống cống D600 đấu qua đường.

Mương, cống thoát nước được sử dụng BTCT, các tuyến cống được thiết kế theo độ dốc đường với những tuyến đường có độ dốc lớn hơn độ dốc tối thiểu i≥1/D. Cao độ đặt mương, cống được chọn trên cơ sở hệ thống cống thoát nước tự chảy.

Bảng 1.4: Tổng hợp khối lượng hạng mục thoát nước mưa

TT

Hạng mục

Đơn vị

Khối lượng

1

Mương BxH=50x60cm

m

750

2

Cống BTCT D600

m

380

3

Hố ga thu nước mưa

cái

21

4

Cửa xả

cái

01

(Nguồn: Thuyết minh quy hoạch 1/500)

Hệ thống thoát nước thải

Nước thải của dự án sẽ theo hệ thống thoát nước thải xây dựng mới đấu nối với hệ thống thoát nước chung của khu vực đưa về trạm xử lý nước thải để xử lý.

Toàn bộ nước thải trong khu vực được thu gom bằng hệ thống cống thoát nước riêng tự chảy được xây dựng ngầm bằng ống HDPE có đường kính từ D200 theo các tuyến đường quy hoạch đưa về tuyến cống thoát nước thải chung của khu vực.

Các tuyến cống đặt dọc theo vỉa hè. Chiều sâu đặt ống tối thiểu là 0,7m tại các đoạn qua đường, tối đa là 3,5m. Tại các vị trí có độ sâu lớn hơn cần bố trí các hố ga chuyển tiếp.

– Trong giai đoạn này, hệ thống XLNT của CCN Nhơn Tân 1 chưa được đầu tư xây dựng, do đó Chủ đầu tư sẽ xây dựng hệ thống XLNT công suất 5 m3/ngày (cụm thiết bị hợp khối) để xử lý nước thải sinh hoạt phát sinh từ Dự án. Nước thải sau xử lý đạt QCVN 14:2008/BTNMT, cột B, k=1,2, trước khi thải ra môi trường. Khi hệ thống XLNT của CCN Nhơn Tân 1 được xây dựng thì Chủ đầu tư sẽ đấu nối với hệ thống này để xử lý đạt tiêu chuẩn trước khi thải ra môi trường.

Bảng 1.5: Tổng hợp khối lượng hạng mục thoát nước thải

TT

Hạng mục

Đơn vị

Khối lượng

1

Đường ống HDPE D114

m

855

2

Hố ga thoát nước thải

cái

19

3

Cửa xả

cái

01

4

Bể xử lý nước thải

Bể

01

(Nguồn: Thuyết minh quy hoạch 1/500)

3.CÔNG SUẤT, CÔNG NGHỆ, SẢN PHẨM CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ

3.1.Công suất của dự án đầu tư

Công suất của Dự án: sản xuất viên nén gỗ công suất 300.000 tấn/năm.

3.2.Công nghệ sản xuất của dự án đầu tư, đánh giá việc lựa chọn công nghệ sản xuất của dự án đầu tư

Dây chuyền sản xuất viên nén gỗ chia thành 5 hệ thống trong đó 4 hệ thống chính cũng là 4 công đoạn trong quá trình sản xuất viên nén gỗ: hệ thống nghiền thô, hệ thống sấy nguyên liệu, hệ thống nghiền tinh, hệ thống ép viên, hệ thống phụ trợ.

Quy trình sản xuất viên nén:

Hình 1.2: Quy trình sản xuất viên nén

Hình 1.3: Quy trình công nghệ sản xuất viên nén gỗ

Thuyết minh:

Quy trình sản xuất viên nén gỗ gồm các công đoạn chính sau:

Nguyên liệu: nguyên liệu sử dụng cho sản xuất viên nén là gỗ rừng trồng và gỗ phế phẩm các loại gỗ tròn keo lai, keo tai tượng, keo tràm bông vàng,… đáp ứng tiêu chuẩn FSC hoặc FSC-CW). Nguyên liệu thô sau khi thu về nếu là dạng gỗ nguyên sẽ được cho qua thiết bị tách loại vỏ, phần thân gỗ sau đó được chuyển đến giai đoạn tiếp theo còn phần vỏ thu được có thể sử dụng làm nhiên liệu đốt cho quá trình sấy.

Công đoạn băm dăm: nguyên liệu sau quá trình tách loại vỏ được chuyển qua giai đoạn băm chặt tạo thành dăm gỗ có kích thước <40mm. Nguyên liệu là từ gỗ thanh tròn được giảm kích thước xuống để đảm bảo cho công đoạn nghiền thô tiếp theo. Dăm sau khi được băm tại nhà băm dăm sẽ vận chuyển vào khu vực sân dăm. Toàn bộ hoạt động của máy băm dăm được điều khiển tự động, đảm bảo động cơ được hoạt động đạt hiệu suất cao nhất và an toàn.

Công đoạn nghiền thô: máy nghiền thô hoạt động đảm bảo cỡ hạt sau nghiền thô đạt kích thước đưa vào sấy, kích thước sau nghiền 16mm, công suất 20-24 tấn/h tùy vào loại gỗ.

Công đoạn sấy: độ ẩm của nguyên liệu là rất quan trọng trong quá trình tạo viên. Nếu độ ẩm vật liệu quá cao thì quá trình nén vật liệu trở nên khó khăn do vật liệu bị kết dính làm tắc lỗ thoát viên, còn nếu độ ẩm quá nhỏ thì quá trình tạo viên nén không thể thực hiện được (do thiếu kết dính). Độ ẩm đồng đều của nguyên liệu sau khi sấy: ± 0,5%. Độ ẩm thích hợp của quá trình nén là từ 10-15%.

Nguyên liệu sau khi qua hệ thống nghiền thô có độ ẩm khá lớn 40-50%. Hệ thống sấy giúp sấy khô nguyên liệu. Nguyên liệu sau khi đi qua hệ thống sấy có thể đạt độ ẩm 12-15% trước khi chuyển qua công đoạn nghiền tinh.

Hệ thống thùng quay sấy khô dăm sau nghiền thô được cấp nhiệt trực tiếp từ lò đốt, hệ thống sấy được khống chế ở nhiệt độ 300-4000C để sấy dăm sau nghiền thi đạt độ ẩm <15%. Lò đốt được sử dụng để cấp nhiệt cho hệ thống quay sấy dăm sau nghiền thô, nhiên liệu được sử dụng cho lò đốt là dăm gỗ, mùn cưa, vỏ cây,… nhằm đảm bảo nhiệt độ cấp cho hệ thống sấy được ổn định. Nhiệt từ buồng đốt sang buồng sấy theo nguyên tắc chênh lệch áp suất và nhiệt độ.

Tại thùng quay, dăm sau nghiền thô được di chuyển và trộn đều trong hệ thống sấy thùng quay đến khi đạt độ ẩm theo yêu cầu sẽ được hút ra ngoài hệ thống sấy bằng quạt hút rồi chuyển đến máy nghiền tinh.

Công đoạn nghiền tinh: giảm kích thước nguyên liệu trước khi đưa vào máy ép viên. Hệ thống nghiền tinh có công dụng nghiền nhỏ nguyên liệu thành dạng mùn cưa cho phù hợp với yêu cầu của máy ép viên. Đảm bảo cỡ hạt <6mm để đưa vào máy ép tạo được cường độ nén cao.

Công đoạn ép viên và làm nguội:

Sau nghiền tinh, độ ẩm nguyên liệu đầu vào 11÷13%, cỡ hạt <6mm. Sau khi nguồn nguyên liệu đầu vào được nghiền và sấy đạt kích thước và độ ẩm thích hợp thì được đưa đến bộ phận ép viên. Nguyên liệu được đưa vào miệng nạp nguyên liệu của máy ép viên bằng các hệ thống băng tải, vít tải, nhờ hệ thống này để cung cấp nguyên liệu một cách đều đặn vào miệng nạp nguyên liệu của máy ép viên. Nguyên liệu sau khi được đưa vào sẽ được nén với áp suất cao sẽ cho ra viên có kích thước đồng đều và cứng mà không cần dùng phụ gia hay hóa chất.

Công đoạn làm nguội: viên nén sau khi được tạo ra có nhiệt độ khá cao sẽ được đưa qua băng tải để đưa vào hệ thống làm mát, tại đây sản phẩm viên nén sẽ được làm nguội nhằm giảm nhiệt độ của viên nén vì nếu đóng gói viên nén trong khi còn nóng thì sau khi được đóng bao nhiệt độ của viên nén sẽ làm hấp ẩm trong bao do vậy sẽ làm giảm chất lượng của viên nén. Viên nén sau khi làm mát sẽ được sàng tuyển lần cuối trước khi đóng bao và nhập kho. Loại sản phẩm không đạt yêu cầu sẽ được đưa về thùng chứa thông qua hệ thống vít tải và dùng làm chất đốt cho lò sấy nguyên liệu đầu vào.

Công đoạn đóng gói viên nén thành phẩm: Thành phẩm viên nén sau khi được làm mát sẽ được đưa vào phễu chứa của máy đóng gói và sau đó được đóng kín bằng bao PE từ 15÷25 kg/bao tuỳ theo yêu cầu của khách hàng.

Hình 1.4: Bố trí hệ thống thiết bị từng công đoạn sản xuất nhà máy viên nén gỗ

Hình 1.5: Sơ đồ bố trí công nghệ nhà máy viên nén

 Đánh giá việc lựa chọn công nghệ sản xuất của dự án đầu tư:

Dự án sử dụng công nghệ tiên tiến của thế giới, tự động hoá ở mức cao, lựa chọn thiết bị phù hợp gắn với mục tiêu tăng dần tỷ lệ thiết bị chế tạo trong nước, nhằm đảm bảo sản xuất sản phẩm đạt chất lượng cao, giá thành hợp lý, đảm bảo các chỉ tiêu về báo cáo ĐTM môi trường theo tiêu chuẩn Việt Nam và Quốc tế. Tiết kiệm tối đa nguyên liệu, nhiên liệu, điện năng. Đa dạng hoá sản phẩm chất lượng cao.

Dự án sử dụng công nghệ ép viên nén khuôn phẳng là công nghệ mới mà hãng KAHL đang sản xuất và cung cấp cho thị trường Châu âu, có thiết bị tự động hóa kiểm soát độ chính xác cao tiết kiệm tiêu hao và chất lượng sản phẩm tốt đáp ứng thị trường Hàn Quốc, Nhật Bản và châu Âu.

Dây chuyền thiết bị có tính tự động hóa cao, được điều khiển tại phòng điều khiển trung tâm của nhà máy cho từng công đoạn, các động cơ cấp liệu, động cơ máy nghiền, động cơ máy sấy tang trống được điều khiển tốc độ qua biến tần qua PLC đảm bảo chế độ nạp liệu đều và đủ tải, độ chính xác cao, tránh được các sự cố nghẹt liệu xảy ra, tiết kiệm điện năng cho sản xuất, giảm chi phí nhân công trực tiếp.

Đảm bảo an toàn về cháy nổ, vệ sinh môi trường.

Tất cả các hệ thống được tính toán thiết kế tối ưu nhất về mặt công suất cũng như diện tích sử dụng. Máy móc được bố trí theo sơ đồ ngang dẫn đến tiết kiệm hệ thống khung, giá đỡ và thuận tiện cho việc bảo trì bảo dưỡng cũng như theo dõi quá trình vận hành.

Các tiêu chí lựa chọn dây chuyền công nghệ phù hợp cho nhà máy:

+ Chất lượng đạt tiêu chuẩn thế giới.

+ Tiêu hao điện năng, nhiệt năng và vật tư ở mức thấp nhất.

+ Đảm bảo các chỉ tiêu bảo vệ môi trường.

+ Cơ khí hoá và tự động hoá điều khiển tối đa quá trình sản xuất.

+ Năng suất lao động của một công nhân sản xuất trực tiếp cao.

+ Đáp ứng được nhu cầu tiêu thụ đa dạng các chủng loại sản phẩm.

3.3.Sản phẩm của dự án đầu tư

Sản phẩm của Dự án là viên nén gỗ với công suất 300.000 tấn/năm. Chủ đầu tư sẽ đầu tư các máy móc sau:

  • Máy băm dăm: số lượng 03 máy, công suất 20-25 tấn/h, hoạt động 22 h/ngày, 320 ngày/năm thì công suất tối đa đạt được là 422.400 tấn/năm.
  • Hệ thống nghiền thô: số lượng 04 máy, công suất 20-24 tấn/h, hoạt động 22 h/ngày, 320 ngày/năm công suất tối đa 563.200 tấn/năm.
  • Hệ thống sấy: số lượng 04 lò, công suất 12 tấn/h nguyên liệu khô, hoạt động 22 h/ngày, 320 ngày/năm, công suất tối đa 337.920 tấn/năm.
  • Hệ thống nghiền tinh: số lượng 05 máy, công suất 12-14 tấn/h, hoạt động 22 h/ngày, 320 ngày/năm, công suất tối đa 422.400 tấn/năm.
  • Máy ép viên: số lượng 04 máy ép công suất 12 tấn/h, hoạt động 22 h/ngày, 320 ngày/năm, công suất tối đa 337.920 tấn/năm.

Với công suất các máy móc nêu trên và thời gian làm việc tương ứng thì công suất sản xuất viên nén hoàn toàn có thể đáp ứng được. Viên nén gỗ được sử dụng để làm nhiên liệu sản xuất điện năng, làm nhiên liệu đốt cho lò hơi, sấy lò nhiệt trong công nghiệp may mặc, lò sấy công nghiệp thực phẩm, sưởi ấm và nấu ăn thay cho gas, than, củi,…

Sản phẩm được sản xuất đạt các thông số kỹ thuật như sau:

− Đường kính: 8mm

− Trọng lượng riêng: 600-650 kg/m3

− Nhiệt trị >4.500 kcal/kg

− Độ ẩm: 9-11%

− Tro sau khi đốt <3%.

4.NGUYÊN LIỆU, NHIÊN LIỆU, VẬT LIỆU, PHẾ LIỆU, ĐIỆN NĂNG, HÓA CHẤT SỬ DỤNG, NGUỒN CUNG CẤP ĐIỆN, NƯỚC CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ

4.1.Giai đoạn xây dựng

a. Nhu cầu nguyên vật liệu

Nguyên vật liệu phục vụ thi công xây dựng Dự án chủ yếu bao gồm sắt, thép, đá, cát, xi măng,… Nguồn cung ứng vật liệu được mua từ các đại lý trên địa bàn thành phố Quy Nhơn, đáp ứng các yêu cầu sau:

Cát: Cát đảm bảo độ sạch, lẫn tạp chất không vượt quá giới hạn cho phép. Cát thiên nhiên dùng cho bê tông thỏa mãn kỹ thuật trong thiết kế và TCVN 1770:1986, 14TCN68:1998.

Sắt thép: Có nguồn gốc rõ ràng và có giấy chứng nhận của Nhà máy về chất lượng thép và được đơn vị có tư cách pháp nhân kiểm tra chất lượng theo từng lô hàng.

Đá các loại: Có độ cứng rắn, đặc chắc, bền, không bị nứt rạn, không bị phong hóa, không bị hà. Quy cách đá sử dụng cho công trình đều đảm bảo theo yêu cầu của thiết kế về cường độ, trọng lượng viên đá, kích thước và hình dạng,… Kích thước đá phụ thuộc từng kết cấu theo bản vẽ thiết kế; mặt đá lộ ra ngoài tương đối bằng phẳng.

Xi măng: xi măng cho công trình là xi măng PC30, PC40 thỏa mãn TCVN 2682 1992 và TCXD 65:1989, toàn bộ xi măng đưa vào sử dụng đều có chứng chỉ chất lượng, thời gian xuất xưởng và được kiểm định chuyên môn.

Tổng hợp khối lượng thi công của Dự án như sau:

Bảng 1.6: Khối lượng nguyên liệu thi công

STT

Vật liệu

Khối lượng

Đơn vị

1

Cát

2.202,2

m3

2

Đá 1x2

1.029,7

m3

3

Đá 2x4

2.023,3

m3

4

Đá 4x6

191,1

m3

5

Đá chẻ 15x20x25cm

855

viên

6

Thép hình

227.430,2

kg

7

Thép tấm

32.550,9

kg

8

Thép tròn

76.729

kg

9

Xi măng

1.327.720

kg

(Nguồn: Dự toán công trình)

b. Nhu cầu sử dụng các máy móc, thiết bị

Các máy móc, thiết bị phục vụ cho quá trình thi công xây dựng Dự án như máy đào, máy ủi, máy đầm bê tông,… được thống kê tại bảng sau:

Bảng 1.7: Danh mục máy móc thiết bị dự kiến

STT

Thiết bị

Giá trị

Đơn vị

Tình trạng

thiết bị

1

Cần cẩu 30T

62,120

ca

85%

2

Cần cẩu bánh xích 10T

179,358

ca

90%

3

Cần trục tháp 25T

1,488

ca

85%

4

Máy cắt gạch đá 1,7kW

20,227

ca

80%

5

Máy cắt uốn cốt thép 5kW

24,239

ca

90%

6

Máy đầm bàn 1kW

235,370

ca

85%

7

Máy đầm đất cầm tay 70kg

113,345

ca

80%

8

Máy đầm dùi 1,5kW

122,562

ca

90%

9

Máy đào 0,8m3

15,498

ca

85%

10

Máy đào 1,25m3

3,090

ca

90%

11

Máy hàn điện 23kW

1.149,789

ca

90%

12

Máy khoan bê tông 0,62kW

29,800

ca

85%

13

Máy khoan đứng 4,5kW

193,815

ca

80%

14

Máy lu rung tự hành 25T

21,374

ca

90%

15

Máy nén khí diezel 360 m3/h

24,848

ca

85%

16

Máy san 110CV

10,687

ca

80%

17

Máy trộn bê tông 250 lít

51,090

ca

80%

18

Máy trộn vữa 150 lít

21,562

ca

90%

19

Máy vận thăng lồng 3T

1,488

ca

85%

20

Ô tô tưới nước 5m3

10,687

ca

80%

21

Máy vận thăng 0,8T

9,152

ca

75%

(Nguồn: Dự toán công trình) Trong đó, các thiết bị, máy móc phục vụ giai đoạn thi công không do Chủ dự án trang bị mà sẽ do Nhà thầu thi công trang bị để phục thi công xây dựng, các loại xe vận chuyển và máy móc thi công công trình của Nhà thầu đều được kiểm tra định kỳ về chất lượng trước khi đưa vào thi công.

c. Nhu cầu sử dụng nhiên liệu

Các thiết bị, máy móc thi công sử dụng nhiên liệu dầu diezel như máy đào, máy ủi, ô tô,… Dựa theo dự toán tổng hợp nhiên liệu sử dụng cho Dự án, nhu cầu sử dụng dầu DO cho quá trình thi công xây dựng là 13,8 lít/ca tương ứng 1,38 kg/h (trọng lượng riêng của dầu là 0,8 kg/l, 1 ca=8h).

Ghi chú: Định mức nhiên liệu được lấy theo Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng tỉnh Bình Định năm 2022 công bố theo Văn bản số 975/UBND-KT ngày 28/02/2022 của UBND tỉnh Bình Định.

Nguồn cung cấp: Nhiên liệu được thu mua tại các cơ sở bán lẻ xăng dầu. Sử dụng các thùng phuy thép chuyên dùng để chứa và tập kết trong kho của lán trại. Khu vực kho được xây dựng đảm bảo an toàn công tác phòng cháy chữa cháy và bảo đảm vệ sinh môi trường.

d. Nhu cầu sử dụng nước

Theo quy định của UBND tỉnh Bình Định tại Chỉ thị số 11/CT-CTUBND ngày 11/6/2010 về tổ chức thực hiện quy định về cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước thì đối với các KCN, CCN đã có hệ thống cấp nước tập trung phục vụ sản xuất, kinh doanh của các doanh nghiệp, nghiêm cấm các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất khai thác nguồn nước ngầm để phục vụ sản xuất nên Chủ dự án sẽ sử dụng nguồn nước sạch của CCN cho mục đích thi công xây dựng và hoạt động của Dự án.

Nước dùng cho sinh hoạt của công nhân chủ yếu là nước rửa mặt, rửa tay và nước đi vệ sinh. Với số lượng công nhân dự kiến khoảng 30 người, áp dụng tiêu chuẩn dùng nước sinh hoạt của công nhân theo TCXDVN 33-2006/BXD của Bộ xây dựng là 45 lít/người/ca thì lượng nước sử dụng ước tính khoảng: 30 người x 45 lít/người.ngày = 1,35 m3/ngày

Nước cấp cho quá trình trộn, rửa thiết bị trộn bê tông, vệ sinh làm mát máy móc thiết bị,… ước tính 0,5÷1,0 m3/ngày. Nước dùng cho PCCC: chỉ phát sinh khi có sự cố.

Như vậy, lượng nước cấp trong quá trình thi công ước tính khoảng 1,85÷2,35 m3/ngày (không tính lượng nước cho PCCC).

e . Nhu cầu sử dụng điện

Nhu cầu sử dụng điện chủ yếu phục vụ các máy móc thi công như cắt uốn thép, máy trộn bê tông, máy hàn,… và chiếu sáng khu vực lán trại vào ban đêm.

Nguồn cấp điện: đấu nối với hệ thống cấp điện của CCN khu vực hiện trạng phía Bắc Dự án phục vụ cho thi công.

4.2.Giai đoạn hoạt động

Nguyên liệu gỗ cho sản xuất

Công ty sẽ sử dụng nguồn nguyên liệu chính là từ gỗ rừng trồng được thu mua ngay tại địa phương và một số địa bàn lân cận khoảng cách tối đa từ vị trí dự kiến xây dựng nhà máy đến nơi đầu nguồn nguyên liệu xa nhất là dưới 120km, yêu cầu gỗ nguyên liệu đầu vào có chứng chỉ FSC hoặc FSC-CW, trong đó chủ yếu là gỗ keo (keo lai, keo tai tượng, keo tràm bông vàng,…) chiếm 70%, còn lại 30% là các loại gỗ tạp, phụ phẩm của ngành công nghiệp gỗ. Các loại gỗ khác có thể sử dụng như gỗ cây điều, gỗ cao su, gỗ bạch đàn,…

Để sản xuất 01 tấn viên nén gỗ sinh học thành phẩm cần có khoảng 2,0 tấn nguyên liệu. Như vậy, với công suất 300.000 tấn viên nén/năm cần tối đa là 600.000 tấn nguyên liệu/năm tương ứng 1.875 tấn/ngày.

Nhiên liệu củi tạp, viên nén không đạt yêu cầu sẽ được sử dụng cho quá trình đốt lò sấy: theo số liệu tham khảo từ các nhà máy đang hoạt động trên địa bàn tỉnh, định mức sử dụng nhiên liệu đối với lò đốt cho hệ thống sấy công suất 12 tấn/h, lượng nhiên liệu sử dụng cho 01 lò đốt khoảng là 1,2 tấn/h, với 04 lò sấy lượng nhiên liệu sử dụng là 4,8 tấn/h, tương đương 105,6 tấn/ngày.

Tổng lượng nguyên, nhiên liệu cho quá trình sản xuất viên nén gỗ là 1.980,6 tấn/ngày.

Nhu cầu sử dụng điện

  • Nhu cầu điện bao gồm điện chiếu sáng cho các hạng mục công trình và cho hoạt động sản xuất tại Dự án. Nguồn điện cung cấp cho hoạt động của dự án được lấy từ đường dây 22 kV của CCN Nhơn Tân 1 tại hướng Đông dọc tuyến đường N3 và xây dựng 02 trạm biến áp 22/0,4kV-1.600 kVA.
  • Nhu cầu tiêu thụ điện cho toàn khu quy hoạch dự kiến khoảng 1.865,3 kVA.

Nhu cầu sử dụng máy móc, thiết bị

Việc lựa chọn công nghệ cho sản xuất thường đi kèm với việc lựa chọn máy móc thiết bị, do đó việc lựa chọn máy móc thiết bị đảm bảo các yêu cầu sau:

  • Khả năng đảm bảo phù hợp với công suất và công nghệ đã lựa chọn.
  • Phù hợp gắn với mục tiêu tăng dần tỷ lệ thiết bị chế tạo trong nước.
  • Máy móc thiết bị phải hiện đại tiên tiến, sản xuất công nghiệp.
  • Đảm bảo an toàn về cháy nổ, vệ sinh môi trường.

Dây chuyền thiết bị có tính tự động hóa cao, được điều khiển tại phòng điều khiển trung tâm của nhà máy cho từng công đoạn, các động cơ cấp liệu, động cơ máy nghiền, động cơ máy sấy tang trống được điều khiển tốc độ qua biến tần qua PLC đảm bảo chế độ nạp liệu đều và đủ tải, độ chính xác cao, tránh được các sự cố nghẹt liệu xảy ra, tiết kiệm điện năng cho sản xuất, giảm chi phí nhân công trực tiếp.

>>> XEM THÊM: Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường dự án nhà máy cơ khí

 

GỌI NGAY – 0903649782 - 028 35146426
ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN VÀ CUNG CẤP CÁC DỊCH VỤ HẤP DẪN VỚI MỨC GIÁ TỐT NHẤT

TẠI CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG

Địa chỉ: P.2.14 Chung cư B1 Trường Sa, P.17, Bình Thạnh
E-mail:   nguyenthanhmp156@gmail.com

 

 

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha

FANPAGE

HOTLINE


HOTLINE: 
0903649782 - 028 35146426 

nguyenthanhmp156@gmail.com