Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường Nhà máy sản xuất hộp carton

Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường Nhà máy sản xuất hộp bao bì carton 3 lớp và 5 lớp công suất 65 tấn sản phẩm/ngày, tương đương 30.412.800m2/năm.

Ngày đăng: 16-12-2024

16 lượt xem

MỤC LỤC...........................................................................I

DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT ............................................ IV

DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................................V

DANH MỤC CÁC HÌNH............................................................................................ VI

CHƯƠNG I......................................................................................................................1

THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ.................................................................................1

1. Tên chủ cơ sở:...............................................................................................................1

2. Tên cơ sở:.....................................................................................................................1

3. Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của cơ sở:.....................................................6

3.1. Công suất của cơ sở:.................................................................................................6

3.2. Công nghệ sản xuất của của cơ sở:...........................................................................7

3.3. Sản phẩm của Cơ sở:..............................................................................................11

4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp

điện, nước của Cơ sở ......................................................................................................11

4.1. Nhu cầu sử dụng nguyên, nhiên, vật liệu, của Cơ sở.............................................11

a. Giai đoạn thi công xây dựng......................................................................................11

b. Giai đoạn mở rộng.....................................................................................................12

4.2. Nhu cầu sử dụng hóa chất ......................................................................................13

4.3. Nhu cầu sử dụng điện, nước của Cơ sở..................................................................14

4.3.1. Nhu cầu sử dụng điện và nguồn điện cung cấp...................................................14

4.3.2. Nhu cầu sử dụng nước và nguồn cung cấp nước.................................................14

5. Các thông tin khác liên quan đến Cơ sở ......................................................................16

5.1. Vị trí địa lý của Cơ sở.............................................................................................16

5.2. Các hạng mục công trình của Cơ sở.......................................................................18

5.3. Căn cứ pháp lý khác của Cơ sở..............................................................................20

CHƯƠNG II..................................................................................................................21

SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI

TRƯỜNG ......................................................................................................................21

1. Sự phù hợp của Cơ sở với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh,

phân vùng môi trường ...................................................................................................21

2. Sự phù hợp của Cơ sở đối với khả năng chịu tải của môi trường.............................21

CHƯƠNG III.................................................................................................................23

KẾT QUẢ HOÀN THÀNH CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI

TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ................................................................................................23

1. Các công trình, biện pháp thoát nước mưa, thu gom và xử lý nước thải:.................23

1.1. Nước mưa chảy tràn ...............................................................................................23

1.2. Nước thải sinh hoạt và nước thải sản xuất .............................................................25

1.2.1. Công trình thu gom nước thải: ............................................................................27

1.2.2. Công trình thoát nước thải...................................................................................28

1.2.3. Điểm xả nước thải sau xử lý................................................................................28

1.3. Xử lý nước thải.......................................................................................................28

1.3.1. Công trình xử lý sơ bộ.........................................................................................28

1.3.2. Cụm bể xử lý nước thải tập trung........................................................................30

2. Các công trình, biện pháp xử lý bụi và khí thải.........................................................33

2.1. Bụi, khí thải từ quá trình xây dựng.........................................................................33

2.2. Bụi từ hoạt động sản xuất của Cơ sở......................................................................34

3. Các công trình, biện pháp lưu giữ xử lý chất thải rắn...............................................38

3.1. Đối với chất thải rắn sinh hoạt: ..............................................................................38

3.2. Đối với chất thải rắn công nghiệp thông thường....................................................39

4. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải nguy hại............................................40

5. Công trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung:.................................................42

6. Phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường..................................................43

7. Công trình, biện pháp bảo vệ môi trường khác.........................................................47

8. Các nội dung thay đổi so với quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh

giá tác động môi trường.................................................................................................47

9. Kế hoạch, tiến độ, kết quả thực hiện phương án cải tạo, phục hồi môi trường, phương

án bồi hoàn đa dạng sinh học ........................................................................................50

CHƯƠNG IV.................................................................................................................51

NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG..........................................51

1. Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải:..........................................................51

2. Nội dung đề nghị cấp phép đối với khí thải:.............................................................51

2.1. Nguồn phát sinh khí thải.........................................................................................51

2.2. Dòng khí thải và lưu lượng xả khí thải tối đa đề nghị cấp phép ............................51

3. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP ĐỐI VỚI TIẾNG ỒN, ĐỘ RUNG..................52

4. Nội dung đề nghị cấp phép của dự án thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại (nếu có):.......52

5. Nội dung đề nghị cấp phép của dự án đầu tư có nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm

nguyên liệu sản xuất (nếu có):.......................................................................................52

CHƯƠNG V..................................................................................................................53

KẾT QUẢ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ..............................................53

1.Kết quả quan trắc môi trường định kỳ đối với nước thải...........................................53

CHƯƠNG VI.................................................................................................................55

CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ.................................55

1. Kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải........................................55

1.1. Thời gian dự kiến vận hành thử nghiệm.................................................................55

1.2. Kế hoạch quan trắc chất thải, đánh giá hiệu quả xử lý của các công trình, thiết bị xử lý chất thải: ...........55

1.2.1. Thời gian lấy mẫu các loại chất thải trước khi xả ra ngoài môi trường..............55

1.2.2. Thông số quan trắc, quy chuẩn áp dụng..............................................................56

1.2.3. Tổ chức thực hiện quan trắc................................................................................56

2. Chương trình quan trắc chất thải theo quy định của pháp luật..................................56

2.1. Chương trình quan trắc môi trường định kỳ...........................................................56

2.2. Chương trình quan trắc môi trường liên tục, tự động chất thải..............................57

2.3. Hoạt động quan trắc môi trường định kỳ, quan trắc môi trường tự động, liên tục

khác theo quy định của pháp luật hoặc theo đề xuất của chủ Cơ sở.............................57

3. Kinh phí thực hiện quan trắc môi trường hằng năm..................................................58

CHƯƠNG VII................................................................................................................59

KẾT QUẢ KIỂM TRA, THANH TRA VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG.........................59

ĐỐI VỚI CƠ SỞ.........................................................59

CHƯƠNG VIII .....................................................................60

CAM KẾT CỦA CHỦ CƠ SỞ..........................................60

Chương I

THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ

1. Tên chủ cơ sở:

CÔNG TY CỔ PHẦN GIẤY VÀ BAO BÌ

- Địa chỉ văn phòng: Khu Công nghiệp Bình Xuyên, thị trấn Hương Canh, huyện Bình Xuyên, tỉnh Vĩnh Phúc, Việt Nam.

- Người đại diện theo pháp luật của chủ dự án đầu tư: ......... Chức vụ: Giám đốc

- Điện thoại: ........

- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: ....... cấp bởi Phòng đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Vĩnh Phúc, đăng ký lần đầu ngày 04/07/2000, đăng ký thay đổi lần thứ 10 ngày 08/11/2022.

- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, mã số dự án: ...... do Ban Quản lý các KCN Vĩnh Phúc chứng nhận lần đầu ngày 28/06/2007, chứng nhận thay đổi lần thứ 2 ngày 15/06/2023.

2. Tên cơ sở:

NHÀ MÁY SẢN XUẤT HỘP CARTON

- Địa điểm cơ sở: Khu Công nghiệp Bình Xuyên, thị trấn Hương Canh, huyện Bình Xuyên, tỉnh Vĩnh Phúc.

- Cơ quan thẩm định thiết kế xây dựng, cấp phép các loại giấy phép có liên quan đến môi trường, phê duyệt của cơ sở:

+ Cơ quan thẩm định các thiết kế xây dựng: Ban quản lý các KCN Vĩnh Phúc

+ Cơ quan cấp giấy xác nhận đăng ký cam kết bảo vệ môi trường: UBND huyện Bình Xuyên (Giấy xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường số 573/GXN-UBND của UBND huyện Bình Xuyên ngày 27/06/2008).

+ Cơ quan cấp Giấy phép môi trường: UBND tỉnh Vĩnh Phúc.

- Quy mô của cơ sở (phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công):

Tổng vốn đầu tư của Nhà máy sản xuất hộp carton (Cơ sở) là 193.350.000.000 VNĐ (Bằng chữ: Một trăm chín mươi ba tỷ ba trăm năm mươi triệu đồng). Căn cứ theo quy định tại Điểm d, Khoản 4, Điều 8 của Luật Đầu tư công số .....gày 13/06/2019, Cơ sở thuộc dự án nhóm B.

Căn cứ theo số thứ tự 2, Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ (Dự án nhóm A và nhóm B có cấu phần xây dựng được phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công, xây dựng và không thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường), Cơ sở thuộc danh mục dự án đầu tư nhóm II có nguy cơ tác động xấu đến môi trường.

Căn cứ theo khoản 2 điều 39 Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày 17/11/2020, dự án thuộc đối tượng phải có Giấy phép môi trường.

- Thông tin chung về quá trình triển khai thực hiện Cơ sở:

Công ty TNHH ...... (nay là Công ty Cổ phần Giấy và Bao bì .....) đã đầu tư xây dựng nhà máy từ năm 2007 để thực hiện “Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất hộp carton 3 lớp và 5 lớp công suất 65 tấn sản phẩm/ngày, tương đương 30.412.800m2/năm”.

Công ty đã lập hồ sơ đăng ký Bản cam kết bảo vệ môi trường cho dự án: “Đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất hộp carton 3 lớp và 5 lớp công suất 65 tấn sản phẩm/ngày” được UBND huyện Bình Xuyên cấp Giấy xác nhận đăng ký Bản cam kết bảo vệ môi trường số 573/GXN-UBND ngày 27/06/2008. Sau đó, Chủ cơ sở đã xây dựng hoàn chỉnh các hạng mục công trình nhà xưởng và hệ thống hạ tầng kỹ thuật đưa dự án đi vào hoạt động từ giữa năm 2008 và thực hiện đúng các nội dung bảo vệ môi trường được nêu trong Giấy xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường.

Trong quá trình vận hành, vào cuối năm 2019, chủ dự án đã xin điều chỉnh đầu tư: Bổ sung thêm mục tiêu cho thuê nhà xưởng và thay đổi tên Công ty từ “Công ty TNHH ..” thành “Công ty Cổ phần Giấy và Bao bì ....”, thay đổi vốn góp thực hiện cơ sở nhằm đẩy mạnh hoạt động kinh doanh với mục tiêu cụ thể như sau:

- Sản xuất bao bì carton 3 lớp và 5 lớp với quy mô sản xuất 30.412.800 m2/năm (65 tấn sản phẩm/ngày).

- Cho thuê nhà xưởng dư thừa với diện tích 1.300 m2 (hiện Công ty chưa cho đơn vị nào thuê nhà xưởng). Đến tháng 6 năm 2023, Công ty tiếp tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư với các nội dung như sau:

- Thay đổi số căn cước công dân Người đại diện pháp luật của nhà đầu tư;

- Thay đổi tên Dự án từ: “Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất hộp carton 3 lớp và 5 lớp công suất 65 tấn sản phẩm/ngày” thành “Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất hộp carton”;

- Mục tiêu cơ sở: Điều chỉnh từ “Sản xuất bao bì carton 3 lớp và 5 lớp” thành “Sản xuất bao bì carton”;

- Quy mô cơ sở: Tăng quy mô mục tiêu “Sản xuất bao bì carton 3 lớp và 5 lớp từ 30.412.800 m2/năm” lên thành “Sản xuất bao bì carton quy mô 35.560.900 m2/năm”;

- Tăng vốn đầu tư từ 110.000.000.000 VNĐ lên 193.350.000.000 VNĐ;

Dự án nâng công suất đã được Ban quản lý các KCN tỉnh Vĩnh Phúc cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư mã số dự án 3663651146 chứng nhận thay đổi lần thứ hai ngày 15/06/2023. Hiện nay, nhà máy đã đi vào hoạt động sản xuất đạt sản lượng khoảng 19.768.320 m2/năm, đạt 65 % công suất đã đăng ký từ năm 2019.

Các nội dung được điều chỉnh thay đổi và phạm vi đề nghị cấp phép của nhà máy được thể hiện trong bảng sau:

3. Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của cơ sở:

3.1. Công suất của cơ sở:

Nhà máy sản xuất hộp carton được thực hiện với quy mô, công suất như sau:

Quy mô xây dựng:

Nhà máy sản xuất hộp carton được thực hiện tại KCN Bình Xuyên, huyện Bình Xuyên, tỉnh Vĩnh Phúc với diện tích đất 48.535 m2 (theo hợp đồng thuê đất số 3086/HĐTĐ ngày 05/06/2018).

Bảng 1. 2. Bảng thống kê sử dụng đất của cơ sở

Quy mô sản xuất:

- Giai đọan hiện tại: Cơ sở đã thực hiện sản xuất với sản lượng trung bình khoảng 19.768.320 m2/năm, đạt khoảng 65 % công suất đã đăng ký năm 2019.

- Giai đoạn mở rộng, nâng công suất: Do nhu cầu sử dụng sản phẩm của Cơ sở trên thị trường ngày càng tăng, Công ty xin đăng ký tăng quy mô, nâng công suất sản xuất bao bì carton từ 30.412.800 m2/năm lên 35.560.900 m2/năm. Đồng thời với mục tiêu mở rộng kinh doanh, chủ dự án dự kiến cho thuê nhà xưởng với diện tích 1.300 m2. Để đáp ứng mục tiêu nâng công suất sản xuất và cho thuê nhà xưởng,chủ đầu tư dự kiến xây dựng 02 nhà xưởng mới với diện tích 7.103 m2/nhà xưởng.

Quy mô lao động:

+ Tổng số lượng cán bộ, công nhân viên làm việc tại dự án là 100 người. Trong giai đoạn mở rộng, dự kiến tổng số lượng lao động của dự án khoảng 131 người.

+ Chế độ làm việc: Công ty làm việc 2 ca/ngày với thời gian làm việc là 8 giờ/ca, 26 ngày/tháng, 12 tháng/năm (tổng số ngày làm việc trung bình 312 ngày/năm).

3.2. Công nghệ sản xuất của của cơ sở:

Nhà máy sản xuất hộp carton chỉ thực hiện nâng công suất sản xuất hộp carton, các quy trình công nghệ sản xuất được giữ nguyên so với hiện tại.

+ Theo hoạt động sản xuất thực tế: Quy trình công nghệ sản xuất thực tế của Cơ sở được mô tả như sau:

Nguyên liệu (là giấy cuộn các loại) → Dây chuyền cán sóng → Cắt tấm → In nhãn mác, bế hộp → Dán, hoặc ghim → Nhập kho.

Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất của Cơ sở như sau:

Hình 1. 1. Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất hộp carton

Thuyết minh quy trình:

- Nhập nguyên liệu: Nguyên liệu chính của quy trình sản xuất hộp carton là giấy Kraft cuộn được mua từ cơ sở cung cấp trong nước. Giấy Kraft sau khi nhập về sẽ được lưu vào kho.

- Dây chuyền cán sóng: Đầu tiên, giấy Kraft được đưa qua máy chạy sóng để tạo sóng của giấy, quá trình này giúp tăng độ cứng, độ đàn hồi và giảm độ bục của giấy carton. Giấy được làm ẩm và gia nhiệt ở nhiệt độ 1000C - 1700C nhờ nguồn hơi nước từ lò hơi của nhà máy (nguyên liệu củi, than là chất đốt). Sau đó, lớp giấy sẽ được đi qua lô sóng để tạo sóng. Máy tạo sóng có thiết kế bộ phận hút chân không giúp giấy ôm sát vào lô sóng, dưới lực ép của 2 lô sóng, lớp dợn sóng được tạo thành.

Giấy sau khi qua công đoạn tạo sóng sẽ được tráng dung dịch keo dán (hồ tinh bột) lên đỉnh sóng. Loại keo dán này được pha tự động bằng máy từ nước, xút và tinh bột (quy trình pha hồ tinh bột sẽ được nêu cụ thể ở phần sau). Lớp dợn sóng sau khi được tráng keo dán được ghép với lớp giấy mặt để tạo thành tấm carton 02 lớp. Sau đó, giấy carton 02 lớp sẽ đi qua bộ phận gia nhiệt để giảm lượng ẩm và dễ thấm hút keo hơn khi ghép với 01 lớp mặt ngoài nữa. Với nhiệt độ và áp lực từ băng tải ép, lớp carton 02 lớp sẽ dính chặt với 01 lớp giấy mặt ngoài nữa để tạo thành tấm carton 03 lớp. Đối với tấm carton 05 lớp cũng có quy trình tương tự như tấm carton 03 lớp nhưng được gắn thêm 01 lớp sóng và 01 lớp giấy mặt.

Sau mỗi ca làm việc máy dán hồ sẽ được công nhân vệ sinh bằng nước để tránh làm ảnh hưởng đến chất lượng của lô sản phẩm sau. Toàn bộ lượng nước thải được lưu tại máy và tuần hoàn sử dụng cho quy trình pha keo dán tiếp theo. Do đó tại công đoạn này không phát sinh nước thải sản xuất phải xử lý.

- Cắt tấm: Bán thành phẩm sau khi cán sóng được đưa về bộ phận cắt chia khổ bìa, cắt lằn dọc, lằn ngang theo kích thước. Công đoạn này phát sinh chất thải rắn là các vụn liệu và bụi giấy.

- In màu, bế hộp: Các tấm bìa carton sau khi được chia tấm sẽ đưa sang hệ thống máy in để in tự động các thông tin khách hàng cần đưa lên mặt thùng carton. Để đảm bảo chất lượng sản phẩm, các khay mực in sẽ được vệ sinh bằng nước trước khi tiến hành in lô hàng mới. Công đoạn này làm phát sinh nước thải vệ sinh khay mực in.

- Dán keo, đóng ghim: Đây là bước gia công cuối cùng để hoàn thiện sản phẩm. Các tấm bìa carton sau khi được in theo đúng quy cách, tại công đoạn này tùy theo yêu cầu của khách hàng, hai mép dọc biên của bìa carton sẽ được dán lại với nhau bằng keo dán hoặc đóng ghim để tạo thành sản phẩm thùng carton hoàn thiện. Công đoạn này phát sinh chất thải rắn là ghim hỏng.

- Kiểm tra đóng gói và lưu kho: Sản phẩm sau khi hoàn thiện sẽ được kiểm tra lại kích thước, quy cách, sau đó đóng gói nhập kho chờ xuất hàng. Công đoạn này làm phát sinh sản phẩm lỗi, hỏng.

* Quy trình pha dung dịch keo của nhà máy: Nhà máy mua các nguyên liệu trong nước sau đó tiến hành phối trộn theo tỷ lệ nhất định. Thành phần tạo thành keo dán bao gồm: bột sắn, nước, xút. Hỗn hợp tinh bột sắn, nước và xút (NaOH) - Soda 98% được pha đánh tại bồn chứa có cánh khuấy đảo trộn theo tỉ lệ sau:

Tinh bột sắn : nước : xút = 1 : 1 : 0,009. Hồ dán (hồ tinh bột) sau khi khuấy trộn xong sẽ được bơm ra các thùng chứa hồ trong khu vực máy sản xuất.

Quá trình phối trộn, pha hồ và dán hồ không phát sinh khí thải, nước thải chỉ phát sinh chất thải rắn là bao bì đựng nguyên liệu pha hồ.

* Quy trình thu gom phôi giấy bìa, sản phẩm lỗi hỏng: Trong quá trình sản xuất phát sinh khối lượng bavia giấy bìa và sản phẩm lỗi từ công đoạn cắt tấm, bế hộp và công đoạn kiểm tra đóng gói cuối. Ngoài ra, với mục tiêu tiết kiệm tài nguyên và giảm thiểu chất thải, chủ Cơ sở thực hiện biện pháp thu gom như sau:

Quy trình thực hiện như sau:

Hình 1. 2. Quy trình thu gom bao bì giấy thải, sản phẩm lỗi hỏng

- Công đoạn cắt:

+ Đối với sản phẩm bìa lỗi, hỏng được thu gom và đưa vào máy cắt để cắt nhỏ, sau đó được thu gom bằng quạt hút vào hệ thống đường ống thu gom giấy thải của của nhà máy. Hiện tại, công đoạn cắt đang dừng hoạt động, do sản phẩm bìa lỗi hỏng của nhà máy phát sinh với số lượng ít, vì vậy sẽ được công nhân bó thủ công thành kiện tập kết tại cuối nhà xưởng, cuối ngày được vận chuyển lên nhà máy 1 tại Cụm công nghiệp Hương Canh, thị trấn Hương Canh, huyện Bình Xuyên để làm nguyên liệu tái sản xuất.

+ Đối với phôi giấy, bavia bìa (phát sinh tại công đoạn cắt tấm): Phôi giấy và bavia bìa ngay sau khi phát sinh sẽ rơi xuống các rãnh thu gom có chiều rộng khoảng 1m được bố trí bên dưới. Sau đó nhờ áp lực của quạt hút công suất 30.000 m3/h, phôi giấy, bavia bìa được dẫn về máy ép kiện qua hệ thống đường ống dẫn D250. Phôi giấy và bavia bìa cắt nhỏ đượctập kết tại khu vực chứa chất thải rắn thông thường cuối nhà xưởng và được vận chuyển về Nhà máy 1 tại Cụm Công nghiệp Hương Canh, trị trấn Hương Canh, huyện Bình Xuyên làm nguyên liệu sản xuất với tần suất 1 lần/ngày.

- Đường ống hút, quạt hút: Bavia và giấy vụn phát sinh sẽ được thu gom tại chỗ, thông qua quạt hút đưa vào hệ thống đường ống kích thước D250 dẫn về máy ép.

- Máy ép: Giấy vụn, bavia sau khi cắt được máy ép giấy ép thành các khối chặt có kích thước 80x60x60cm để thuận tiện cho việc lưu kho cũng như vận chuyển.

Các máy móc, thiết bị phục vụ cho quá trình sản xuất của Công ty:

- Khi dự án mở rộng đi vào hoạt động với thời gian sản xuất là 2 ca/ngày, các thiết bị đã đầu tư để phục vụ cho hoạt động sản xuất của dự án vẫn giữ nguyên. Cụ thể như sau:

Hình 1. 3. Danh mục máy móc, thiết bị phục vụ sản xuất

3.3. Sản phẩm của Cơ sở:

- Bao bì carton: 35.560.900 m2/năm

- Đối với mục tiêu cho thuê nhà xưởng: Công ty dự kiến cho thuê lại 1.300m2 nhà xưởng dư thừa, ưu tiên các dự án đầu tư không phát sinh nước thải sản xuất.

- Hình ảnh sản phẩm của Cơ sở.

Hình 1. 4. Hình ảnh sản phẩm của Cơ sở

4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của Cơ sở

4.1. Nhu cầu sử dụng nguyên, nhiên, vật liệu, của Cơ sở

a. Giai đoạn thi công xây dựng

Để đảm bảo vật tư cung cấp kịp thời cho công trình, đáp ứng yêu cầu về chất lượng, tiến độ, Cơ sở sẽ sử dụng vật tư, vật liệu từ các nguồn cung cấp là các công ty liên doanh, các đại lý trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc và các vùng lân cận.

Dự kiến khối lượng các nguyên vật liệu phục vụ thi công Cơ sở như sau:

Bảng 1. 3. Tổng hợp nguyên vật liệu xây dựng dự án

b. Giai đoạn mở rộng

- Hiện tại, công suất của nhà máy khoảng 19.768.320 m2/năm. Các loại nguyên liệu, nhiên liệu được nhập từ các đơn vị cung cấp là các cơ sở sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam. Nhu cầu sử dụng nguyên vật liệu phục vụ cho các hoạt động sản xuất của nhà máy được thể hiện trong bảng sau:

Bảng 1. 4. Danh mục nguyên, nhiên liệu chính phục vụ cho dây chuyền sản xuất

4.2. Nhu cầu sử dụng hóa chất

Nhu cầu sử dụng hóa chất của dự án như sau:

Bảng 1. 5. Danh mục hóa chất chính phục vụ cho dây chuyền sản xuất

4.3. Nhu cầu sử dụng điện, nước của Cơ sở

4.3.1. Nhu cầu sử dụng điện và nguồn điện cung cấp

a. Giai đoạn thi công xây dựng và hoạt động sản xuất hiện tại:

Trong giai đoạn triển khai xây dựng, điện được cấp cho hoạt động thi công xây dựng các hạng mục công trình mới của Cơ sở (02 nhà xưởng mới, một số hạng mục công trình phụ trợ) và cấp cho hoạt động sản xuất hiện tại của Cơ sở. Trong đó:

- Nguồn cung cấp điện: Điện năng phục vụ cho nhà máy được lấy từ đường dây 22kV thuộc tuyến trục cấp điện của KCN Bình Xuyên.

- Điện cấp cho hoạt động sản xuất hiện tại của Cơ sở: Căn cứ hóa đơn sử dụng điện thực tế của Công ty (từ tháng 1 đến tháng 8 năm 2024), nhu cầu sử dụng điện năng của nhà máy khoảng 45.680 kWh/tháng.

- Điện phục vụ hoạt động thi công xây dựng các hạng mục công trình bổ sung mới: Dự kiến khoảng 200 kWh/tháng.

b. Giai đoạn mở rộng:

Dự kiến giai đoạn mở rộng, nhu cầu sử dụng điện của Cơ sở khoảng: 82.176kWh/tháng.

4.3.2. Nhu cầu sử dụng nước và nguồn cung cấp nước

Nguồn cung cấp nước cho Cơ sở bao gồm 02 nguồn:

- Nguồn cấp nước: Nước sạch được cấp bởi Công ty TNHH Đầu tư xây dựng An Thịnh Vĩnh Phúc. Ngoài ra, Cơ sở còn sử dụng nước mặt tại ao trong khuôn viên nhà máy để cấp cho các mục đích tưới cây, rửa đường, vệ sinh thiết bị và cấp cho hệ thống dập bụi lò hơi.

- Nhu cầu sử dụng nước:

* Nhu cầu sử dụng nước giai đoạn hiện tại:

Căncứ theonhucầusử dụng nước thực tếcủanhàmáy,lượngnước sạchsử dụngtrung bình tại Cơ sở khoảng 96 m3/tháng, tương đương khoảng 3,7 m3/ngày. Lượng nước mặt sử dụng trung bình khoảng 11,3 m3/ngày. Như vậy, tổng lượng nước sử dụng trung bình tại Cơ sở khoảng 15 m3/ngày. Các mục đích sử dụng nước của nhà máy cụ thể như sau:

+ Lượng nước cấp cho mục đích sinh hoạt của CBCNV Công ty: Khoảng 2,2m3/ngày, tương đương khoảng 22 lít/người/ngày (hiện tại số lượng công nhân làm việc tại nhà máy khoảng 100 người).

+ Nước cấp cho hoạt động vệ sinh máy móc, thiết bị phục vụ sản xuất (công đoạn vệ sinh khay mực in) khoảng 0,3 m3/ngày.đêm;

+ Nước cấp cho quá trình pha, nấu keo, vệ sinh máy nấu keo: 1 m3/ngày;

+ Nước cấp bổ sung cho lò hơi (bổ sung hàng ngày): Khoảng 0,5 m3/ngày.đêm;

+ Nước cấp bổ sung cho hệ thống XLKT lò hơi: Khoảng 1 m3/ngày.đêm.

+ Nhu cầu nước cấp cho tưới cây, rửa đường: Khoảng 10 m3/ngày.

* Nhu cầu sử dụng nước trong giai đoạn hoạt động mở rộng:

+ Nước cấp cho sinh hoạt: Dự kiến, giai đoạn hoạt động ổn định, số lượng CBCNV làm việc tại Cơ sở sẽ tăng lên khoảng 131 người. Với mức sử dụng trung bình khoảng 22 lít/người/ngày, thì tổng lượng nước sử dụng cho sinh hoạt được tính toán như sau: Qsh = 131 người x 22 lít/người/ngày ≈ 2890 lít/ngày (tương đương 2,9 m3/ngày)

+ Nước cấp cho hoạt động vệ sinh máy móc, thiết bị phục vụ sản xuất (công đoạn vệ sinh khay mực in) khoảng 0,5 m3/ngày.đêm;

+ Nước cấp cho quá trình pha, nấu keo, vệ sinh máy nấu keo 1,8 m3/ngày;

+ Nước cấp bổ sung cho lò hơi (bổ sung hàng ngày): Khoảng 0,8 m3/ngày.đêm;

+ Nước cấp bổ sung cho hệ thống XLKT lò hơi: Khoảng 1,8 m3/ngày.đêm.

+ Nhu cầu nước cấp cho tưới cây, rửa đường: Khoảng 10 m3/ngày.

>>> XEM THÊM: Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường cơ sở Nhà máy chế biến thủy sản

GỌI NGAY – 0903649782 - 028 35146426
ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN VÀ CUNG CẤP CÁC DỊCH VỤ HẤP DẪN VỚI MỨC GIÁ TỐT NHẤT

TẠI CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG

Địa chỉ: P.2.14 Chung cư B1 Trường Sa, P.17, Bình Thạnh
E-mail:   nguyenthanhmp156@gmail.com

 

 

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha

FANPAGE

HOTLINE


HOTLINE: 
0903649782 - 028 35146426 

nguyenthanhmp156@gmail.com