Báo cáo đề xuất cấp (GPMT) giấy phép môi trường cơ sở kho xăng dầu là nơi chứa và phân phối cho các cửa hàng bán lẻ xăng dầu của Petrolimex tại Ninh Bình và các tỉnh lân cận.
Ngày đăng: 09-01-2025
13 lượt xem
DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT.............................. iv
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ............................................................................. vi
CHƯƠNG 1. THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ................................................... 7
1.3. Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của cơ sở............................................ 8
1.3.1. Công suất hoạt động của cơ sở............................................................... 8
1.3.2. Công nghệ sản xuất của Cơ sở.......................................................... 9
1.3.3. Sản phẩm của Cơ sở....................................................................... 12
1.4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của Cơ sở.... 12
1.4.1. Nhu cầu sử dụng nguyên nhiên liệu........................................... 12
1.4.2. Nhu cầu sử dụng hóa chất................................................................ 13
1.4.3. Nhu cầu sử dụng điện............................................................................ 14
1.4.4. Nhu cầu sử dụng nước...................................................................... 14
1.5. Các thông tin khác liên quan đến Cơ sở.................................................... 16
1.5.1. Các hạng mục công trình của Cơ sở................................................... 16
1.5.2. Danh mục máy móc, thiết bị của Cơ sở.............................................. 17
1.5.3. Hệ thống phòng cháy chữa cháy..................................................... 18
CHƯƠNG 2. SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG......... 21
2.1. Sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường... 21
2.2. Sự phù hợp của dự án đầu tư với khả năng chịu tải của môi trường...................... 21
2.2.1. Hệ thống kênh mương thủy lợi quanh khu vực.................................... 21
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ HOÀN THÀNH CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ...... 23
3.1. Công trình, biện pháp thoát nước mưa, thu gom và xử lý nước thải............... 23
3.1.1. Thu gom, thoát nước mưa................................................................... 23
3.1.2. Thu gom, thoát nước thải................................................................. 25
3.1.3. Công trình xử lý nước thải............................................................... 29
3.1.4. Công trình xử lý nước thải sơ bộ....................................................... 29
3.2. Công trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải..................................................... 42
3.2.1. Giảm thiểu ô nhiễm không khí từ xăng dầu bay hơi, rò rỉ.................... 42
3.3. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải rắn thông thuờng................ 44
3.4. Công trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung.................................... 48
3.5. Phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường..................................... 48
3.5.1. Công trình, biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố đối với nước thải....... 48
3.5.2. Công trình, biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố cháy nổ......... 51
3.5.3. Công trình, biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố tràn dầu............. 53
3.6. Các nội dung thay đổi so với quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường...... 59
CHƯƠNG 4. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG.......... 62
4.1. Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải........................................ 62
4.2. Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải........................................ 62
4.2.1. Nguồn phát sinh nước thải............................................................... 62
4.2.2. Dòng nước thải................................................................................ 62
4.2.3. Lưu lượng xả nước thải tối đa.................................................... 62
4.2.4. Các chất ô nhiễm và giá trị giới hạn của các chất ô nhiễm theo dòng nước thải ....62
4.2.5. Vị trí, phương thức xả nước thải và nguồn tiếp nhận nước thải............ 63
4.3. Nội dung đề nghị cấp phép đối với tiếng ồn, độ rung................................. 63
CHƯƠNG 5. KẾT QUẢ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ............. 65
5.1. Kết quả quan trắc môi trường định kỳ đối với nước thải........................ 65
CHƯƠNG 6. CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ............ 68
6.1. Kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải.................... 68
6.1.2. Tổ chức đủ điều kiện hoạt động quan trắc môi trường dự kiến phối hợp để thực hiện kế hoạch....... 69
6.2. Chương trình quan trắc chất thải theo quy định của pháp luật..................... 69
6.2.2. Chương trình quan trắc môi trường định kỳ..................................... 69
6.2.3. Chương trình quan trắc môi trường tự động, liên tục.................... 69
6.3. Kinh phí thực hiện quan trắc môi trường hàng năm................ 69
CHƯƠNG 7. KẾT QUẢ KIỂM TRA, THANH TRA VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI CƠ SỞ...70
CHƯƠNG 8. CAM KẾT CỦA CHỦ CƠ SỞ.............................. 71
CHƯƠNG 1. THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ
Công ty CP xăng dầu dầu khí....
Địa chỉ văn phòng: Ninh Phúc, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình.
Người đại diện theo pháp luật của chủ cơ sở:
+ Ông .... Chức danh: Giám đốc
+ Điện thoại: .......... Fax: ........
- Mã số thuế: ........
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp công ty cổ phần, mã số doanh nghiệp ...... do Phòng Đăng ký kinh doanh- Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Ninh Bình cấp đăng ký lần đầu ngày 25/04/2008, đăng ký thay đổi lần thứ 9 ngày 06/06/2024.
Kho xăng dầu
(Sau đây gọi tắt là Cơ sở)
Địa điểm cơ sở: Ninh Phúc, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình.
+ Diện tích của Cơ sở là 12.000,0 m2 (theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số...., số vào sổ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ..., do Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Ninh Bình cấp ngày 06/6/2008).
* Văn bản thẩm định thiết kế xây dựng, các loại giấy phép có liên quan đến môi trường, phê duyệt dự án:
+ Giấy phép xây dựng số 22/GPXD ngày 14/11/2014 của Sở Xây dựng tỉnh Ninh Bình cấp.
+ Văn bản số 22/NT-PCCC ngày 06/11/2015 của Phòng CS PCCC&CNCH - Công an tỉnh Ninh Bình v/v đồng ý nghiệm thu về phòng cháy chữa cháy.
+ Biên bản kiểm tra nghiệm thu về PCCC đưa công trình vào sử dụng ngày 04/11/2015 giữa Phòng cảnh sát PCCC&CNCH Công an tỉnh Ninh Bình và Chủ đầu tư: Công ty CP xăng dầu dầu khí .
Quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường; các giấy phép môi trường thành phần:
+ Quyết định số 180/QĐ-STNMT ngày 10/11/2014 của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Ninh Bình phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “Đầu tư xây dựng công trình mở rộng kho xăng dầu” tại xã Ninh Phúc, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình của Công ty CP xăng dầu dầu khí.
Quy mô của cơ sở:
- Phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công:
+ Căn cứ theo Báo cáo ĐTM được phê duyệt, dự án có tổng mức đầu tư là 21.918 triệu đồng (21,918 tỷ đồng).
+ Căn cứ theo khoản 4 Điều 10 của Luật Đầu tư công 2019, dự án thuộc lĩnh vực kho tàng có tổng mức đầu tư dưới 45 tỷ đồng, Cơ sở thuộc nhóm C.
- Phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về Luật Bảo vệ môi trường năm 2020:
+ Cơ sở thuộc nhóm III (Căn cứ số thứ tự 2, mục I, Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022).
- Căn cứ theo khoản 1 Điều 39 và khoản 3 Điều 41 của Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày 17/11/2020, Cơ sở “Kho xăng dầu ” của Công ty CP xăng dầu dầu khí thuộc đối tượng phải lập Giấy phép môi trường và trình UBND tỉnh Ninh Bình cấp phép.
Loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ: Cơ sở thuộc lĩnh vực Kho xăng dầu.
Theo báo cáo đánh giá tác động môi trường của Cơ sở, quy mô công suất của kho xăng dầu là:
Bảng 1.1: Quy mô công suất thiết kế theo báo cáo ĐTM và hiện hữu
Theo báo cáo ĐTM được phê duyệt |
Công suất thiết kế hiện hữu |
Giai đoạn 2014- 2015: Tổng sức chứa của kho là 3.400 m3, trong đó: + 04 bồn 350 m3; + 02 bồn 1.000 m3. |
Tổng sức chứa của kho là 3.400 m3, trong đó: 04 bồn chứa dung tích 350 m3/bồn: + Bồn số 1 và bồn số 2 chứa xăng E5 RON 92; + Bồn số 3 và bồn số 4 chứa xăng RON 95. 02 bồn chứa dung tích 1.000 m3/bồn: + Bồn số 5 và bồn số 6 chứa dầu DO |
Giai đoạn 2015- 2016: Tổng sức chứa của kho là: 5.000 m3, trong đó: + 02 bồn 1.000 m3; + Thay thế 04 bồn 350 m3 hiện có và xây dựng mới 02 bồn 1.500 m3. |
Như vậy, quy mô công suất thiết kế xin cấp phép lần này là: tổng sức chứa của kho là 3.400 m3, cụ thể như sau:
Bảng 1.2: Quy mô công suất thiết kế xin cấp phép
TT |
Nhiên liệu |
Dung tích (m3) |
Ghi chú |
1 |
Xăng E5 RON 92 |
700 |
02 bồn chứa dung tích 350 m3/bồn. |
2 |
Xăng RON 95 |
700 |
02 bể chứa dung tích 350 m3/bồn. |
TT |
Nhiên liệu |
Dung tích (m3) |
Ghi chú |
3 |
Dầu Diezel 0,05%S |
2.000 |
02 bồn chứa dung tích 1.000 m3/bồn |
- |
Tổng sức chứa |
3.400 |
|
Theo số liệu thống kê sản lượng nhập nhiên liệu năm 2023 và 10 tháng đầu năm 2024 của Cơ sở được thể hiện ở bảng số liệu dưới đây:
Bảng 1.3: Khối lượng nhiên liệu nhập vào trong năm 2023 và 10 tháng đầu năm 2024 của Cơ sở
TT |
Tên nhiên liệu |
Đơn vị |
Sản lượng nhập vào |
|
Năm 2023 |
10 tháng đầu năm 2024 |
|||
1 |
Xăng E5 RON 92 |
m3 |
3.908,429 |
4.167,995 |
2 |
Xăng RON 95 |
m3 |
16.867,627 |
24.022,829 |
3 |
Dầu Diezel 0,05%S |
m3 |
177.240,494 |
163.323,26 |
- |
Tổng sản lượng nhập vào |
m3 |
198.016,55 |
191.514,084 |
Hình 1.1: Khu vực các bồn chứa xăng dầu tại Cơ sở
Do loại hình hoạt động của Cơ sở là kho chứa xăng dầu nên tại Cơ sở không diễn ra hoạt động sản xuất, vì thế không có quy trình, công nghệ sản xuất tại Cơ sở. Tại Cơ sở chủ yếu là nhập hàng (xăng và dầu DO), lưu trữ và xuất cho các doanh nghiệp, cơ sở xăng dầu khác nên không có quy trình sản xuất mà thay vào đó chỉ có quy trình hoạt động của kho xăng dầu như sau:
Hình 1.2: Sơ đồ quy trình công nghệ nhập - xuất xăng dầu tại kho
Xăng dầu được vận chuyển từ các nước ASEAN, Trung Quốc, Hàn Quốc… bằng tầu thủy chở xăng dầu có tải trọng 1.000 DWT cập Cảng Phúc Lộc làm các thủ tục hoàn thiện việc nhập khẩu và được bơm vào các bồn chứa thông qua hệ thống van và hệ thống ống chảy vào các bồn chứa trong kho xăng dầu.
Quy trình công nghệ nhập xuất nhiên liệu tại kho bao gồm 03 công đoạn chính là công đoạn nhập, tồn chứa và xuất được mô tả tóm tắt như sau:
*Quy trình nhập nhiên liệu:
+ Nhiên liệu xăng và dầu DO được nhập từ tầu có tải trọng 1.000 DWT thông qua 03 tuyến ống 6'' riêng biệt hiện có về bể chứa bằng máy bơm trên tàu.
+ Quá trình nhập nhiên liệu không sử dụng nước để đẩy ống, chỉ sử dụng nhiên liệu để đuổi ống (nhiên liệu đẩy nhiêu liệu) với sự kiểm soát của các bơm định lượng, vì vậy sẽ không phát sinh nước đẩy ống thải có nhiễm dầu.
*Công đoạn lưu chứa:
+ Nhiên liệu được lưu chứa vào 06 bồn chứa tại kho. Mỗi bồn chứa có bố trí phao chống bay hơi lắp đặt bên trong bồn để giảm hao hụt nhập, tồn chứa. Các bồn có bố trí các van thở và các van an toàn khác. Các thông số của bồn chứa như mức xăng dầu trong bể, nhiệt độ xăng dầu trong bồn chứa… được cập nhật thường xuyên và chính xác bằng hệ thống đo lường tự động hóa của kho.
+ Chất thải phát sinh chủ yếu trong giai đoạn này là hơi xăng dầu, tuy nhiên các bồn chứa đều có lắp đặt các mái phao hạn chế bay hơi, nên lượng phát sinh là không lớn và nằm trong giới hạn cho phép.
*Công đoạn xuất hàng:
Nhiên liệu từ các bồn chứa trong kho được xuất cho tàu và ô tô xitec bằng máy bơm đặt tại trạm bơm xăng dầu và nhà xuất ô tô xitec.
+ Các loại nhiên liệu được xuất cho ô tô xitec tại nhà xuất dầu ô tô xitec bằng 02 máy bơm có lưu lượng Q = 80 m3/h, áp lực đẩy H = 35 mH2O và 02 máy bơm có lưu lượng Q = 60 m3h, áp lực đẩy H = 30 mH2O đặt tại nhà bơm thông qua lưu lượng kế, van định lượng và cần xuất 4”.
+ Xuất xăng và dầu DO cho tàu/xà lan tại cầu tầu 1000 DWT bằng 01 trong 02 máy bơm có lưu lượng Q = 80 m3/h, áp lực đẩy H = 35 mH2O đặt tại trạm bơm, thông qua hệ thống xuất, lưu lượng kế 4”, ống mềm 4”.
Lượng hàng xuất cho tàu và ô tô xitec đều được kiểm soát bằng hệ thống lưu lượng kế. Thông tin về lượng hàng xuất được đưa về trung tâm điều khiển và ngược lại, từ trung tâm có thể điều khiển vận hành máy bơm, đóng mở van để xuất hàng theo lượng định trước. Quá trình xuất nhiên liệu được thực hiện bằng các hệ thốn ống kín, nhưng vẫn có thể bị rò rỉ xăng dầu, ngoài ra còn có một lượng xăng dầu bay hơi thoát ra ngoài môi trường.
Hình 1.3: Sơ đồ vị trí Cảng Phúc Lộc
Kho xăng dầu là nơi chứa và phân phối cho các cửa hàng bán lẻ xăng dầu của Petrolimex tại Ninh Bình và các tỉnh lân cận như Nam Định, Hà Nam, Thanh Hóa; các đại lý xăng dầu tư nhân được phân phối theo hệ thống nhượng quyền hoặc hợp tác kinh doanh; các nhà máy tổ chức, doanh nghiệp sử dụng xăng dầu; đơn vị quân đội và cơ quan nhà nước; các đơn vị bán buôn xăng dầu.
Tổng công suất bồn chứa của kho là 3.400 m3, trong đó:
+ Dung tích chứa của xăng E5 RON 92 là 700 m3, được lưu chứa trong 02 bồn chứa dung tích 350 m3/bồn.
+ Dung tích chứa của xăng RON 95 là 700 m3, được lưu chứa trong 02 bồn chứa dung tích 350 m3/bồn.
+ Dung tích chứa của dầu DO là 2.000 m3, được lưu chứa trong 02 bồn chứa dung tích 1.000 m3/bồn.
Tại Cơ sở không diễn ra các hoạt động sản xuất, vì thế nguyên nhiên liệu sử dụng tại Cơ sở cũng là sản phẩm của cơ sở là các loại xăng dầu được Cơ sở lưu kho để xuất bán cho khách hàng. Trữ lượng các sản phẩm được Cơ sở xuất-nhập cụ thể như sau:
Bảng 1.4: Sản lượng nguyên liệu nhập - xuất tại Cơ sở
TT |
Ký hiệu |
Tên nguyên nhiên liệu |
Hoạt động |
Sản lượng (m3) |
|
Năm 2023 |
10 tháng đầu năm 2024 |
||||
1 |
E5 |
Xăng E5 RON 92 |
Tồn đầu kỳ |
130,156 |
72.291 |
Nhập |
3.908,429 |
4.167,995 |
|||
Xuất |
3.996,294 |
4.186,939 |
|||
Tồn cuối kỳ |
72,291 |
53.347 |
|||
2 |
A95 |
Xăng RON 95 |
Tồn đầu kỳ |
68,929 |
119,181 |
Nhập |
16.867,627 |
24.022,829 |
|||
Xuất |
16.817,375 |
24.049,775 |
|||
Tồn cuối kỳ |
119,181 |
92,235 |
|||
3 |
DO05 |
Dầu Diezel 0,05%S |
Tồn đầu kỳ |
540,327 |
698,329 |
Nhập |
177.240,494 |
163.323,260 |
|||
Xuất |
177.082,492 |
163.268,594 |
|||
Tồn cuối kỳ |
698,329 |
752,995 |
|||
- |
Tổng nhập |
198.016,55 |
191.514,084 |
||
- |
Tổng xuất |
197.896,161 |
191.505,308 |
Ngoài ra, dầu DO được dùng cho máy phát điện trong trường hợp xảy ra sự cố mất điện tại Cơ sở. Lượng dầu sử dụng trung bình khoảng 50 lít/giờ.
Trong trường hợp sự cố hỏa hoạn xảy ra tạ Cơ sở, Cơ sở sẽ cho khởi động máy bơm chữa cháy, nhiên liệu được sử dụng cho máy bơm là xăng. Lượng xăng sử dụng sẽ tùy thuộc vào thời gian hoạt động của máy bơm. Mỡ bôi trơn khoảng 5 kg/năm.
Hóa chất sử dụng tại Cơ sở là hóa chất cấp bổ sung cho hệ thống xử lý nước thải hóa lý công suất 20 m3/mẻ và hóa chất cấp bổ sung cho hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt công suất 4 m3/ngày đêm:
+ Hóa chất PAC: định mức sử dụng 12 kg/tháng (Hóa chất PAC có tác dụng liên kết các chất rắn ô nhiễm ở dạng lơ lửng, tạo thành bông cặn lớn hơn và lắng xuống đáy bể).
+ Hóa chất PAA: định mức sử dụng 1 kg/tháng (Hóa chất PAA có khả năng gia tăng các bông lắng thành kích thước lớn hơn, rút ngắn thời gian lắng và làm trong nước).+ Hóa chất clo dạng viên: định mức sử dụng 1,2 kg/tháng (có tác dụng khử trùng nước thải cho hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt).
Ngoài ra, trong trường hợp có sự cố hỏa hoạn xảy ra, thì sẽ sử dụng chất tạo bột (FUAM) để chữa cháy. Lượng chất tạo bột sử dụng sẽ tùy thuộc vào quy mô của đám cháy.
Nguồn cấp điện
Nguồn cung cấp điện được lấy từ lưới điện do Công ty TNHH MTV điện lực Ninh Bình do Điện lực TP Ninh Bình quản lý.
Mục đích sử dụng điện là cấp cho nhu cầu sinh hoạt, chiếu sáng và sử dụng cho các máy bơm nước chữa cháy.
Để đề phòng sự cố xảy ra, Công ty cũng đã lắp đặt 01 máy phát điện công suất 150 KVA, sử dụng nguyên liệu dầu DO để đáp ứng nhu cầu sử dụng của Nhà máy.
Nhu cầu sử dụng điện
Căn cứ theo hóa đơn tiền điện 10 tháng đầu năm 2024 của Công ty, lượng điện tiêu thụ trung bình khoảng 16.088,7 kWh/tháng, tương đương 428,8 kWh/tháng. Tổng hợp nhu cầu sử dụng điện theo hóa đơn điện 10 tháng đầu năm 2024 của Công ty như sau:
Bảng 1.5: Bảng thống kê lượng điện sử dụng hiện nay tại Cơ sở
Thời gian tiêu thụ điện |
Lượng điện tiêu thụ (kWh/tháng) |
Số ngày sử dụng |
Lượng điện tiêu thụ trung bình trong 1 ngày (kWh/ngày) |
Lượng điện sử dụng tháng 01 |
14.310 |
31 ngày |
461,6 |
Lượng điện sử dụng tháng 02 |
7.530 |
29 ngày |
259,7 |
Lượng điện sử dụng tháng 03 |
9.090 |
31 ngày |
293,2 |
Lượng điện sử dụng tháng 04 |
11.580 |
30 ngày |
386 |
Lượng điện sử dụng tháng 05 |
13.260 |
31 ngày |
427,7 |
Lượng điện sử dụng tháng 06 |
14.820 |
30 ngày |
494 |
Lượng điện sử dụng tháng 07 |
14.550 |
31 ngày |
469,4 |
Lượng điện sử dụng tháng 08 |
14.940 |
31 ngày |
481,9 |
Lượng điện sử dụng tháng 09 |
19.497 |
30 ngày |
649,9 |
Lượng điện sử dụng tháng 10 |
11.310 |
31 ngày |
364,8 |
Lượng điện sử dụng trung bình trong 10 tháng đầu năm 2024 |
16.088,7 |
- |
428,8 |
Nguồn cung cấp nước
Nước cấp nước cho Cơ sở được lấy từ nước sông Đáy, qua hệ thống lọc, xử lý nước đảm bảo nước đạt QCVN 01-1:2018/BYT- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt. Nước sau khi được xử lý đạt quy chuẩn nước dùng cho sinh hoạt sẽ được bơm lên bể chứa nước và phân phối tới các khu vực tiêu thụ nước bằng mạng lưới đường ống nhựa PVC đi trong tường. Mạng lưới cấp nước bao gồm các đường ống chính có kích thước D42 và các đường ống nhánh phân phối có kích thước D34, D27, D21.
Lưu lượng nước sử dụng tối đa của Cơ sở là 19,95 m3/ngày đêm. Căn cứ Điều 16 Nghị định số 02/2023/NĐ-CP ngày 01/02/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Tài nguyên nước, Cơ sở khai thác nước không vượt quá 100 m3/ngày đêm thì không thuộc đối tượng phải xin cấp Giấy phép khai thác nước mặt.
Nước cấp cho mục đích sinh hoạt (cho hoạt động rửa tay của cán bộ công nhân viên, nước cấp cho nhà vệ sinh):
+ Số lượng cán bộ công nhân viên làm việc tại Cơ sở tối đa là 50 người. Căn cứ theo TCVN 13606:2023- Tiêu chuẩn quốc gia về cấp nước- mạng lưới đường ống và công trình yêu cầu thiết kế, định mức dùng nước sinh hoạt là 45 lít/người/ngày. Do đó, lượng nước cấp sinh hoạt tại Cơ sở là: 45 (lít/người/ngày) x 50 (người)= 2,25 m3/ngày đêm.
+ Áp dụng hệ số dùng nước không điều hòa Kngày.max= 1,2. Khi đó, lượng nước cấp lớn nhất cho mục đích sinh hoạt tại Cơ sở là: 2,25 (m3/ngày đêm) x 1,2= 2,7 m3/ngày đêm
*Nước cấp cho hoạt động nấu ăn:
+ Do cán bộ công nhân viên làm việc tại Cơ sở chủ yếu là người địa phương. Số lượng cán bộ công nhân viên ở lại ăn trưa tại Cơ sở lớn nhất là 12 người, số còn lại không nghỉ trưa tại Cơ sở mà về nhà nghỉ trưa.
+ Căn cứ TCVN 4513:1998- Tiêu chuẩn quốc gia về cấp nước bên trong- tiêu chuẩn thiết kế, định mức nước sử dụng cho hoạt động nấu ăn là 25 lít/suất ăn. Do đó, lượng nước cấp cho hoạt động nấu ăn tại Cơ sở là: 25 (lít/suất) x 12 (suất ăn)= 0,3 m3/ngày đêm.
*Nước cấp cho hoạt động vệ sinh công nghiệp, trang thiết bị
Nước cấp cho hoạt động vệ sinh nền bến xuất, nền bãi nhiễm dầu, nước vệ sinh thiết bị và phương tiện. Các vị trí vệ sinh công nghiệp là: nhà bơm dầu (65 m2), nhà xuất xăng dầu (245 m2), khu bồn chứa dầu (1.740 m2). Tổng diện tích cần vệ sinh là 2.050 m2. Định mức nước cấp cho hoạt động vệ sinh công nghiệp, trang thiết bị là 2,2 lít/m2. Nhu cầu cấp nước cho hoạt động vệ sinh công nghiệp, trang thiết bị là 2,2 lít/m2 x 2.050 m2= 4,51 m3/ngày đêm.
Nước cấp cho hoạt động tưới mát bồn chứa là 12 m3/ngày.
*Nước cấp cho hoạt động tưới cây, dập bụi sân đường:
Căn cứ Mục 2.10.2, QCVN 01:2021/BXD- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng, nước cấp cho hoạt động tưới cây, rửa đường bằng 8% lượng nước sinh hoạt. Như vậy, nhu cầu sử dụng nước cho hoạt động tưới cây, rửa đường tại Cơ sở là: (2,7 m3/ngày đêm + 0,3 m3/ngày đêm) x 8%= 0,24 m3/ngày đêm.
*Nước cấp bổ sung cho bể chứa nước phòng cháy chữa cháy:
Tại Cơ sở có 03 bể chứa nước phòng cháy chữa cháy: 01 bể dung tích 100 m3; 02 bể chứa cháy dung tích 50 m3/bể. Lượng nước cấp bổ sung hàng ngày cho bể phòng cháy chữa cháy bằng 0,1% dung tích bể. Do đó, lượng nước cấp bổ sung cho bể chứa nước PCCC tại Cơ sở là: 0,1% x (100 m3 + 50 m3 + 50 m3)= 0,2 m3/ngày đêm.
Bảng cân bằng nhu cầu sử dụng nước của Cơ sở được trình bày tại bảng sau:
Bảng 1.6: Nhu cầu sử dụng nước của Cơ sở
TT |
Mục đích sử dụng |
Nhu cầu sử dụng nước (m3/ngày đêm) |
Lượng nước thải phát sinh (m3/ngày đêm) |
Ghi chú |
|||
1 |
Nước hoạt |
cấp cho mục đích sinh |
2,7 |
2,7 |
Lượng nước thải bằng 100% lượng nước cấp |
||
2 |
Nước ăn |
cấp cho hoạt động nấu |
0,3 |
0,3 |
|||
3 |
Nước cấp cho hoạt động vệ sinh công nghiệp, trang thiết bị |
4,51 |
4,51 |
Lượng nước thải bằng 100% lượng nước cấp |
|||
4 |
Nước cấp cho hoạt động tưới mát bồn chứa |
12,0 |
12,0 |
Lượng nước thải bằng 100% lượng nước cấp |
|||
5 |
Nước cấp cho hoạt động tưới cây, dập bụi sân đường |
0,24 |
0 |
Thẩm thấu |
|||
6 |
Nước cấp bổ sung cho bể chứa nước phòng cháy chữa cháy |
0,2 |
0 |
Thất hơi |
thoát, |
bay |
|
- |
Tổng lưu lượng |
19,95 |
19,51 |
|
Cơ sở Kho xăng dầu có tổng diện tích là 12.000,0 m2 (Theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số AM 254048), các hạng mục công trình tại Cơ sở như sau:
Bảng 1.7: Các hạng mục công trình của Cơ sở
TT |
Tên hạng mục |
Đơn vị |
Khối lượng |
I |
Các hạng mục công trình |
|
|
1 |
Bể thép trụ đứng chứa dầu 350 m3 |
Bể |
04 |
2 |
Bể thép trụ đứng 1.000 m3: D= 10,5m, H= 13,6m |
Bể |
02 |
3 |
Đê ngăn cháy cao H= 1m, B= 0,25m |
mét |
206,7 |
TT |
Tên hạng mục |
Đơn vị |
Khối lượng |
4 |
Nhà xuất dầu ô tô xitec |
m2 |
245 |
5 |
Nhà bơm cứu hỏa |
m2 |
24 |
6 |
Nhà để xe số 1 |
m2 |
95,8 |
7 |
Nhà bảo vệ + kiểm định 2 tầng: 01 gian x (3m x 3m) |
Nhà |
01 |
8 |
Cổng điện rộng 6m |
Cái |
01 |
9 |
Đường bãi bê tông mác 300 |
m2 |
308 |
10 |
Bể chữa cháy 50 m3 |
Bể |
02 |
11 |
Nhà bơm dầu |
m2 |
65 |
12 |
Khu xử lý nước thải |
Khu |
01 |
13 |
Trạm phát điện |
m2 |
24 |
14 |
Đường bãi láng nhựa |
m2 |
1.859 |
II |
Các hạng mục công trình bảo vệ môi trường |
|
|
1 |
Hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt |
01 hệ thống |
Công suất 4 m3/ngày đêm |
2 |
Hệ thống xử lý nước thải hóa lý |
01 hệ thống |
Công suất 20 m3/mẻ |
3 |
Kho chứa chất thải nguy hại |
01 kho |
15 m2 |
4 |
Bể tự hoại |
01 bể |
7,65 m3 |
Các máy móc, thiết bị phục vụ cho vân hành hoạt động của Kho được tổng hợp như sau:
Bảng 1.8: Trang thiết bị chính của Cơ sở
TT |
Tên máy móc, thiết bị |
Đơn vị |
Số lượng |
I |
Hệ thống công nghệ |
|
|
Khu cầu cảng |
Van đóng nhanh |
Cái |
03 |
Van 1 chiều |
Van |
03 |
|
Lưu lượng kế |
Cái |
01 |
|
Bình lọc cát tinh + tách khí |
Bình |
01 |
|
Bình tách khí tổng |
Bình |
01 |
|
Khu vực bể chứa |
Van đóng nhanh |
Cái |
35 |
Van định lượng |
Cái |
06 |
|
Van an toàn đường ống |
Cái |
06 |
|
Van hồi lưu |
Cái |
07 |
TT |
Tên máy móc, thiết bị |
Đơn vị |
Số lượng |
|
Van đóng nhanh |
Cái |
17 |
Trạm bơm dầu |
Van đóng nhanh |
Cái |
10 |
Công tắc áp suất |
Cái |
05 |
|
Van an toàn đường ống |
Cái |
04 |
|
Bình lọc thô |
Bình |
05 |
|
Van một chiều |
Cái |
05 |
|
Máy bơm |
Máy |
05 |
|
Chân không kế |
Cái |
05 |
|
Đồng hồ áp kế |
Cái |
05 |
|
Nhà xuất dầu |
Cần xuất dầu ô tô |
Cái |
04 |
Bình lọc tinh + tách khí |
Bình |
04 |
|
Van định lượng |
Cái |
04 |
|
II |
Hệ thống phòng cháy chữa cháy |
|
|
1 |
Van chặn |
Van |
11 |
2 |
Chân không kế |
Cái |
03 |
3 |
Bình lọc cốc |
Bình |
03 |
4 |
Van một chiều |
Van |
03 |
5 |
Áp kế |
Cái |
03 |
6 |
Thiết bị pha trộn dung dịch chất tạo bột loại đấu vòng |
Thiết bị |
01 |
* Hệ thống phòng cháy chữa cháy
Do đây là kho chứa xăng dầu nên nguy cơ cháy nổ rất cao. Vì vậy, Cơ sở luôn thực hiện biện pháp phòng ngừa cụ thể như sau:
+ Xung quanh bể chứa có đê ngăn cháy cao 1m, rộng 0,25m. Đê có tác dụng ngăn chặn dầu tràn ra ngoài khi có sự cố tràn dầu xảy ra.
+ Trang bị đầy đủ các thiết bị chữa cháy: bình chữa cháy cầm tay, các biển báo PCCC, bể bột chữa cháy 2,5 m3, bể nước PCCC, quần mũ chữa cháy/ cứu nạn, mặt nạ, găng tay... theo đúng quy định của pháp luật. Các bình chữa cháy được đặt trong những khu vực cần thiết, dễ thấy và dễ lấy.
+ Trang bị hệ thống báo cháy tự động, hệ thống chữa cháy cố định bằng bọt.
Kho xăng dầu đã được cấp Giấy chứng nhận thẩm duyệt về phòng cháy và chữa cháy số 49.14/TDPCCC-XD ngày 19/9/2014 của Công an tỉnh Ninh Bình.
>>> XEM THÊM: Hướng dẫn quy trình lập, thẩm định, phê duyệt kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu
GỌI NGAY – 0903649782 - 028 35146426
ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN VÀ CUNG CẤP CÁC DỊCH VỤ HẤP DẪN VỚI MỨC GIÁ TỐT NHẤT
TẠI CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Địa chỉ: P.2.14 Chung cư B1 Trường Sa, P.17, Bình Thạnh
E-mail: nguyenthanhmp156@gmail.com
Gửi bình luận của bạn