Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án chăn nuôi công nghệ cao

Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án chăn nuôi công nghệ cao. Sản phẩm của dự án đầu tư là nuôi dưỡng và xuất nhập khẩu động vật linh trưởng thí nghiệm, phát triển thí nghiệm cận lâm sàng.

Ngày đăng: 23-12-2024

12 lượt xem

CHƯƠNG I. THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ

1.Tên chủ dự án đầu tư

Tên chủ dự án đầu tư: Công ty TNHH....

Địa chỉ trụ sở: Đường Tố Hữu, phường Phước Hải, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa

Người đại diện theo pháp luật của chủ dự án đầu tư:

Ông ......    Chức vụ: Giám đốc

Điện thoại............   E-mail: .............

Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư mã số dự án ........ do Sở Kế hoạch và Đầu tư chứng nhận lần đầu ngày 31/01/2024.

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Công ty TNHH Một thành viên mã số doanh nghiệp ..... đăng ký lần đầu ngày 27/02/2024 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Khánh Hòa cấp.

Quyết định số 253/QĐ-UBND của UBND tỉnh Khánh Hòa Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư (cấp lần đầu: ngày 26/01/2024).

2.Tên dự án đầu tư

Tên dự án đầu tư: Chăn nuôi công nghệ cao

Địa điểm thực hiện dự án đầu tư: xã Khánh Bình, huyện Khánh Vĩnh, tỉnh Khánh Hòa.

Quy mô của dự án đầu tư theo tiêu chí quy định của pháp luật về luật đầu tư công thì dự án thuộc nhóm B. (Tổng mức đầu tư dự án: 257.928.000.000 tỷ đồng).

Dự án có tiêu chí về môi trường như dự án đầu tư nhóm II theo quy định của Luật bảo vệ môi trường, Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ.

3.Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của dự án đầu tư

3.1.Công suất của dự án đầu tư

Theo Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư mã số dự án .......... do Sở Kế hoạch và Đầu tư chứng nhận lần đầu ngày 31/01/2024, công suất của dự án thể hiện tại bảng 1.1:

Bảng 1.1. Công suất của dự án

 

STT

 

Đối tượng vật nuôi

Công suất/năm

(cá thể/năm)

 

Mục đích sử dụng vật nuôi

 

1

Khỉ đuôi dài (Tên khoa học Macaca fascicularis)

 

7.000

Nuôi dưỡng và xuất nhậu khẩu động vật linh trưởng thí nghiệm, phát triển thí nghiệm cận lâm sàng

 

2

Khỉ vàng (Tên khoa học Macaca mulatta)

 

2.000

Nuôi dưỡng và xuất nhập khẩu động vật linh trưởng thí nghiệm, phát triển thí nghiệm cận lâm sàng

Tổng cộng

9.000

 

  • Số lứa nuôi trong 1 năm: 1 năm nuôi 2 lứa.
  • Số tháng nuôi trong 1 lứa: 06 tháng.

3.2.Công nghệ sản xuất của dự án đầu tư

a.Quy trình nuôi khỉ đuôi dài và khỉ vàng:

Hình 1.1 Quy trình nuôi khỉ đuôi dài và khỉ vàng

Thuyết minh quy trình:

Nguồn khỉ giống: Công ty nhập đàn khỉ đuôi dài bố mẹ có nguồn gốc hợp pháp, từ các trang trại nhỏ lẻ, hợp pháp ở Việt Nam. Các trang trại đã có Giấy phép hoạt động và các giấy tờ pháp lý hợp pháp, đáp ứng các điều kiện về bán buôn động vật, giống vật nuôi theo quy định của pháp luật, có năng lực sinh sản tốt đưa vào gây nuôi sinh sản

Giống vật nuôi được nhập về trang trại đã được công bố tiêu chuẩn áp dụng và đảm bảo chất lượng theo tiêu chuẩn công bố áp dụng, đảm bảo đúng theo quy định của Luật Chăn nuôi về yêu cầu đối với giống vật nuôi và sản phẩm giống vật nuôi lưu thông trên thị trường. Đồng thời, giống vật nuôi đáp ứng đầy đủ các yêu cầu kiểm dịch theo quy định của pháp luật về thú y.

Sau khi vật nuôi được kiểm tra sức khỏe đạt tiêu chuẩn nhập trại sẽ được nhập trại, chăm sóc, nuôi dưỡng và theo dõi tình hình sức khỏe theo định kỳ. Việc chăm sóc, nuôi dưỡng và xuất khẩu thực hiện theo đúng quy định của Nghị định 06/2019/NĐ-CP ngày 22/01/2019 của Chính phủ.

Toàn bộ đàn khỉ được nuôi tại dự án đều được nuôi dưỡng, chọn lọc giống, phối giống, sinh sản với quy trình tuần hoàn khép kín, trại hoàn toàn không đánh bắt khỉ từ thiên nhiên nhằm bảo đảm bảo tồn giống loài tự nhiên.

Khỉ được nuôi giữ và nuôi dưỡng tại dự án theo hình thức nuôi nhốt trong chuồng nuôi. Trong quá trình nuôi dưỡng, khỉ được nuôi nhốt trong chuồng có sân chơi cùng đồ chơi để khỉ vận động và tắm nắng. Khỉ được cho ăn nhiều lần trong ngày bằng củ, quả, trái cây, rau tươi và khẩu phần khô được chế biến phù hợp với nhu cầu dinh dưỡng của khỉ đuôi dài. Nhân viên thú y tại trại sẽ thường xuyên quan sát để theo dõi sức khỏe, thể trạng và tình trạng thú y của đàn khỉ mỗi ngày. Chuồng chăn nuôi cũng sẽ được vệ sinh 02 lần mỗi ngày và khu vực chăn nuôi sẽ được tổng vệ sinh 1 tuần/lần để đảm bảo vệ sinh an toàn thú y cho trại.

Trong quá trình nuôi dưỡng, Công ty tiến hành chọn lựa khỉ hậu bị từ khỉ sinh trưởng để nuôi dưỡng thành khỉ giống, tỷ lệ chọn khỉ hậu bị chiếm khoảng 20-30% khỉ sinh trưởng. Khỉ con mới sinh được bú mẹ hoặc ăn sữa đến 06 tháng tuổi sẽ được tập ăn thức ăn của khỉ trưởng thành như trái cây, rau tươi và khẩu phần khô. Khi khỉ trưởng thành đạt đến độ tuổi nhất định, công ty sẽ chọn lọc để xuất khẩu sang các nước như Anh, Pháp, Đức, Mỹ, Nhật bản … để phục vụ nghiên cứu y sinh học.

b.Quy trình chăm sóc khỉ

Con cái mang thai 160-170 ngày mội năm một lứa một con, tỷ lệ đực cái trong thiên nhiên là 2,5 con cái/1 đực. Mùa sinh sản không cố định.

- Cơ cấu đàn giống: Trên cơ sở sinh học, tập tính của khỉ đuôi dài và mục tiêu đạt năng lực sinh sản tối ưu, sẽ lựa chọn các khỉ đuôi dài cái khỏe mạnh, đang ở độ tuổi có khả năng sinh đẻ cao (khoảng 3 năm tuổi), con đực khỏe mạnh có khả năng giao phối. Đối với đàn khỉ đuôi dài sẽ bố trí theo tỉ lệ 1 con đực/14 con cái trong một ô chuồng nuôi. Với cơ cấu đàn này, cộng với chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng và thú y tốt, năng lực sinh sản (số khỉ con sinh ra/số khỉ cái sinh sản) của đàn khỉ đuôi dài sẽ đạt 75-90%

- Kỹ thuật chăm sóc: Ứng dụng các kết quả nghiên cứu và các kinh nghiệm đã có về công tác nuôi dưỡng, chăm sóc để đảm bảo sức khỏe và khả năng sinh sản tốt cho đàn khỉ đuôi dài. Theo một qui trình chăn nuôi hợp lý, tập trung chủ yếu vào khâu thức ăn, đảm bảo một thành phần dinh dưỡng tốt để phòng tránh các bệnh về dinh dưỡng hay phát sinh ở động vật hoang dã nuôi nhốt, như các bệnh thiếu khoáng vi lượng và vitamine.

Nguồn cung cấp nước tự động hóa để đảm bảo vệ sinh không bị ô nhiễm phục vụ sinh hoạt và vệ sinh chuồng trại. Nước uống cho động vật được lọc sạch bằng hệ thống máy lọc nước.

Thức ăn của khỉ đuôi dài chủ yếu là: Thức ăn chính hàng ngày chế biến chứa nhiều sinh tố để đảm bảo độ đạm và thức ăn phụ trợ là trái cây và rau quả được rửa sạch.

Mỗi ô chuồng có tỉ lệ 01 con đực và 14 con cái. Mỗi con khỉ đuôi dài có gắn microchip và có hồ sơ được cập nhật hàng ngày theo dõi chính ngừa phòng bệnh và trị bệnh. Việc chăm sóc nuôi dưỡng khỉ đuôi dài diễn ra quanh năm. Việc chăm sóc thú y được diễn ra trong suốt thời gian nuôi dưỡng cũng như kiểm tra qua từng đợt ở phòng thí nghiệm. Ô chuồng nuôi khỉ được rửa sạch ngày 2 lần và khử trùng hàng tuần.

c.Quy trình quản lý, chăm sóc dinh dưỡng, chăm sóc phục hồi khi khỉ mắc bệnh, khỉ bệnh

Hình 1.2. Quy trình quản lý, chăm sóc phục hồi khi khỉ mắc bệnh, khỉ bệnh

Công ty có một bộ phận thú y nội bộ gồm các bác sĩ thú y được đào tạo và giàu kinh nghiệm chuyên điều trị và chăm sóc thú y cho khỉ tại Trại. Tất cả khỉ nuôi tại dự án đều được kiểm tra sức khỏe thú y định kỳ.

Khi khỉ có dấu hiệu mắc bệnh sẽ được cho vào lồng inox có kích thước 50cm×80cm đưa đi khám thú y tại phòng điều trị lâm sàng. Sau khi đội ngũ bác sỹ kiểm tra sức khỏe, nếu trường hợp khỉ bệnh cần nhập viện sẽ được chuyển đến khu y tế nằm trong khu vực trại nuôi để điều trị, nếu khỉ có sức khỏe ổn định không cần nhập viện sẽ được đưa trở lại chuồng nuôi của chúng.

Tại khu y tế, khỉ sẽ được các bác sỹ thú y chăm sóc, điều trị. Sau khi kết thúc điều trị chúng sẽ được quay về chuồng nuôi bình thường. Nếu không may khỉ bệnh chết thì sẽ được chuyển sang công đoạn thiêu hủy.

Khu y tế được chia làm các khoa riêng gồm: Khoa ngoại, khoa nội, khu vực phòng hậu phẫu, khoa sản,…

Tại khoa ngoại, khoa nội khỉ sẽ được thăm khám điều trị các bệnh thông thường như bệnh đường ruột, tiêu chảy, viêm đường hô hấp và vết thương do cắn, đánh nhau... Khỉ bị bệnh sẽ được các bác sỹ thú y khám, xác định nguyên nhân và loại bệnh. Sau khi xác định được bệnh tiến hành điều trị. Các con khỉ có vết thương do cắn, đánh nhau sau khi sát trùng vết thương được đưa về chuồng tiếp tục nuôi dưỡng, còn khỉ bị bệnh đường ruột, hô hấp… được điều trị, được ở lại để hồi phục sức khỏe trước khi đưa trở lại chuồng.

Khỉ con mới sinh, nếu khỉ mẹ sức khỏe yếu, khỉ con sẽ được đưa vào lồng sưởi ấm bằng đèn sưởi cho khỏi bị lạnh trong khoảng 3 ngày tại phòng sưởi ấm cho khỉ con, sau đó sẽ được chuyển về chỗ khỉ mẹ để tiếp tục nuôi.

Quy trình xử lý, bảo quản, lưu trữ xác chết khỉ chết thông thường trước khi đưa vào lò đốt

Khỉ chết được phủ bột natri hypoclorit (NaClO) là một chất khử trùng mạnh lên xác khỉ trong túi đựng bằng chất liệu PVC. Các túi đựng xác động vật chết sẽ bảo quản trong tủ đông chuyên dụng ở nhiệt độ từ -10 đến -20℃ được đặt ở nhà xác. Khi số lượng khỉ chết đủ để đốt được 1 mẻ thì sẽ đưa vào lò đốt tiêu hủy.

Quy trình cách ly và xử lý đối với khỉ chết do dịch bệnh

Trong quá trình điều trị mà phát hiện khỉ bị dịch bệnh, khỉ chết do dịch bệnh thì Công ty sẽ báo ngay cho Ban chỉ đạo phòng chống dịch bệnh động vật tại địa phương và Chi cục kiểm lâm, UBND xã cùng các đơn vị liên quan để có biện pháp xử lý theo quy định. Đồng thời khỉ mang dịch bệnh sẽ được cách ly và điều trị riêng trong chuồng nuôi trống hoặc phòng nhốt do Công ty sắp xếp tùy vào tình huống phát sinh. Công ty cũng sẽ thực hiện việc tiêu độc khử trùng bảo đảm tiêu diệt được mầm bệnh trên quần áo, dụng cụ, phương tiện vận chuyển, nền chuồng và môi trường xung quanh, đảm bảo an toàn sinh học cho các cán bộ thú y cũng như đàn khỉ chưa nhiễm bệnh.

3.3.Sản phẩm của dự án đầu tư

Nuôi dưỡng và xuất nhập khẩu động vật linh trưởng thí nghiệm, phát triển thí nghiệm cận lâm sàng.

4.Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của dự án đầu tư

4.1.Nguyên, nhiên, vật liệu

Bảng 1.2. Nhu cầu nguyên liệu khi dự án đi vào vận hành

STT

Nguyên liệu

Đơn vị

Nhu cầu

Ghi chú

1

Trái cây (Dưa hấu, ổi, chuối, dưa leo, cà rốt, củ sắn,…)

Kg/năm

2.628.000

Thức ăn cho khỉ

2

Thức ăn dạng bột (gạo, bắp)

Kg/năm

328.500

Thức ăn cho khỉ

Nguồn: Công ty TNHH .............

Bảng 1.3. Nhu cầu nhiên, vật liệu khi dự án đi vào vận hành

STT

Nhiên liệu

Đơn vị

Nhu cầu

Ghi chú

1

Dầu DO

Lít/năm

1.600

Chạy phát điện dự

phòng, sử dụng cho lò đốt

2

Gas

Kg/năm

4.400

Nấu thức ăn

3

Dầu tắm gội Bio – Shampoo

Lít/năm

210

Tắm, gội cho khỉ

Nguồn: Công ty TNHH ......

Bảng 1.4. Danh mục hóa chất sử dụng khi dự án đi vào vận hành

STT

Hóa chất

Đơn vị

Nhu cầu

Ghi chú

1

Ca(OCl)2

Kg/năm

547,5

XLNT

2

Chế phẩm vi sinh hiếu khí dùng trong xử lý nước thải BIO-OXIC

Lít/năm

3.650

XLNT

3

Chế phẩm vi sinh kị khí dùng trong xử lý nước thải BIO-ANDI

Lít/năm

3.650

XLNT

4

Chế phẩm khử mùi dùng trong chăn nuôi và xử lý môi trường BIO-OT

Lít/năm

7.300

XLNT

5

Hóa chất điều chỉnh pH: Vôi hoặc xút

kg/năm

5.475

XLNT

6

Hóa chất Polymer

kg/năm

219

XLNT

7

Hóa chất keo tụ PAC

kg/năm

5.475

XLNT

STT

Hóa chất

Đơn vị

Nhu cầu

Ghi chú

8

Javen

kg/năm

15.000

Khử trùng khu vực chuồng trại

9

Natri hypoclorit (NaClO)

kg/năm

60

Khử trùng xác khỉ chết thông thường

Nguồn: Công ty TNHH ....

Bảng 1.5. Danh mục vaccine, thuốc thú y sử dụng, vật dụng

STT

Danh mục

Đơn vị

Nhu cầu

Tên thương mại

I

Thuốc kháng sinh

 

 

 

1

Cefotaxine

Lọ/năm

7.800

Thuốc kháng sinh

2

Ciproxacine

Viên/năm

8.000

Thuốc kháng sinh

3

Ivermectin

Chai/năm

40

Thuốc sát trùng

4

Penicilline

Lọ/năm

4.500

Thuốc kháng sinh

5

TH4

Lít/năm

900

Thuốc sát trùng

6

Bio-Sept

Can/năm

1.500

Thuốc sát trùng

7

Alcohol

Lít/năm

360

Thuốc sát trùng

8

Nước rửa tay y tế Clincare

Chai/năm

36

Sát khuẩn

9

Hydro peroxit (nước oxy già)

Lọ/năm

950

Thuốc sát trùng

10

Povidine

Chai/năm

40

Thuốc sát khuẩn

II

Vật dụng thí nghiệm

 

 

 

1

Ống tiêm dùng một lần

Cái/năm

84.800

Dùng trong khu y tế/phòng thí nghiệm

2

Kim tiêm dùng một lần

Cái/năm

260.000

Dùng trong khu y tế/phòng thí nghiệm

3

Găng tay cao su dùng trong y tế

Cái/năm

154.000

Dùng trong khu y tế/phòng thí nghiệm

STT

Danh mục

Đơn vị

Nhu cầu

Tên thương mại

4

Bông thấm dùng trong y tế

Kg/năm

40

Dùng trong khu y tế/phòng thí nghiệm

5

Dao phẫu thuật dùng một lần

Cái/năm

1.800

Dùng trong khu y tế/phòng thí nghiệm

6

Băng cá nhân

Miếng/năm

2.400

Dùng trong khu y tế/phòng thí nghiệm

Nguồn: Công ty TNHH ......

4.2.Nguồn cung cấp điện, nước

a.Nguồn cung cấp nước:

Nguồn cung cấp nước:

Nước phục vụ cho dự án lấy từ nguồn nước giếng khoan. Công ty sẽ tiến hành lập hồ sơ xin khai thác nước dưới đất theo đúng Quy định của Luật Tài nguyên nước số 28/2023/QH15 được Quốc Hội thông qua ngày 27/11/2023 có hiệu lực ngày 01/7/2024 và Nghị định số 54/2024/NĐ-CP ngày 16/5/2024 của Chính phủ quy định việc hành nghề khoan nước dưới đất, kê khai, đăng ký, cấp phép, dịch vụ tài nguyên nước và tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.

Tiêu chuẩn áp dụng:

  • Căn cứ theo tiêu chuẩn cấp nước TCVN 33-2006;
  • Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 13606:2023: Cấp nước – Mạng lưới đường ống và công trình yêu cầu thiết kế.
  • Tiêu chuẩn TCVN 4513:1988: Cấp nước bên trong – Tiêu chuẩn thiết kế.

Nhu cầu sử dụng nước:

Lượng nước uống cho khỉ:

Lượng nước cấp cho khỉ uống tỉ lệ theo trọng lượng cơ thể, khỉ có trọng lượng trung bình từ 5-7kg tương ứng với lượng nước uống của khỉ khoảng 0,5- 0,7 lít/con/ngày: 9.000 con x 0,7 lít/con/ngày = 6,3 m3/ngày.đêm.

*Lượng nước vệ sinh chuồng:

Nhu cầu nước xối nền chuồng trung bình khoảng 10 lít/con/ngày. Định kỳ vệ sinh chuồng trại 2 lần/ngày 9.000 con x 10 lít/con/ngày x 2 lần/ngày = 180 m3/ngày.đêm.

*Lượng nước tắm cho khỉ:

Nhu cầu nước tắm cho khỉ trung bình khoảng 5 lít/con/ngày. 9.000 con x 5 lít/con/ngày = 45 m3/ngày.đêm.

*Lượng nước dùng cho sinh hoạt công nhân viên

Lượng nước cấp cho nhu cầu sinh hoạt (100 lít/người/ngày.đêm) với số lượng công nhân viên khi dự án đi vào vận hành là khoảng 85 người: 85 người x 100 lít/người/ngày.đêm = 8,5 m3/ngày.đêm.

Nước cấp cho bếp, nhà ăn của công nhân viên: 18-25 lít/người/1 bữa ăn 85 người x 25 lít/người/ngày.đêm = 2,2 m3/ngày.đêm.

*Nước tắm, sát trùng cho công nhân trước khi vào chuồng nuôi:

Trung bình 1 ngày công nhân vào chuồng cần sát trùng và tắm 4 lần. Số lượng công nhân vào chuồng hàng ngày là 40 người.

Lưu lượng nước từ vòi sen là 1,5 lit/phút Thời gian tắm trung bình: 10 phút/lần.

Lượng nước tắm trung bình 1 lần sát trùng: 15 lít/lần. Lượng nước dùng để phun khử trùng: 10 lít/lần.

Tổng lượng nước tắm, sát trùng 1 lần: 25 lít/lần. Tổng lượng nước sử dụng khu tắm, sát trùng: 40 người x 25 lít/người/lần x 4 lần/ngày = 4m3/ngày.

*Nước sát trùng xe từ khu khử trùng

Trung bình một ngày lượt xe thức ăn, xe công nhân viên, xe xuất khỉ ra vào dự án: 20 xe.

Lưu lượng nước vòi phun sát trùng là 1,5 lit/phút. Số lượng vòi phun là 10 vòi.

Thời gian phun sát trùng trung bình là 5 phút/lần.

Lượng nước phun sát trùng trung bình cho một xe là 75 lít/xe.

Vậy, lượng nước sử dụng cho sát trùng xe: 20 lượt xe x 75 lít/xe = 1,5m3/ngày.

*Lượng nước dùng cho thí nghiệm, nghiên cứu:

Nước dùng cho thí nghiệm, nghiên cứu khoảng 0,5 m3/ngày.

*Lượng nước dùng cho khu y tế:

Nước dùng cho khu y tế trung bình khoảng 0,5 m3/ngày.

Nước rửa đường, tưới cây: (Theo Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 13606:2023:

Cấp nước – Mạng lưới đường ống và công trình yêu cầu thiết kế).

Diện tích đường giao thông nội bộ, cây xanh khoảng 38.400m2. Lượng nước tưới 0,5 lít/m2/ngày. Nhu cầu rửa đường, tưới cây: 38.400m2x 0,5 lít/ m2/ngày = 19,2 m3/ngày

* Nước phòng cháy, chữa cháy: 30 (l/s), số đám cháy xả ra đồng thời: 2 đám cháy trong 2h10 (l/s) x 2 x (2h x 3.600) /1.000 = 144m3.

Nhu cầu nước chữa cháy chỉ phát sinh khi có hỏa hoạn, xác suất xảy ra hỏa hoạn rất nhỏ nên chỉ tính lượng nước này để tính toán thể tích bể chứa nước ngầm, nhằm đảm bảo đủ nước chữa cháy tại chỗ trong khi chờ lực lượng PCCC chuyên nghiệp đến.

Bảng 1.6. Nhu cầu sử dụng nước của dự án

Stt

Hạng mục

ĐVT

Nhu cầu

1

Nước sử dụng cho khỉ uống

m3/ngày

6,3

2

Nước vệ sinh chuồng trại

m3/ngày

180

3

Nước tắm cho khỉ

m3/ngày

45

4

Nước dùng cho sinh hoạt

m3/ngày

8,5

5

Nước cấp cho bếp, nhà ăn của công nhân viên

m3/ngày

2,2

6

Nước tắm, sát trùng cho công nhân

trước khi vào chuồng nuôi

m3/ngày

4

7

Nước từ khu sát trùng xe

m3/ngày

1,5

8

Nước dùng thí nghiệm, nghiên cứu

m3/ngày

0,5

9

Nước dùng cho khu y tế

m3/ngày

0,5

10

Nước cấp tưới cây, rửa đường

m3/ngày

19,2

Tổng cộng (1+2+3+4+5+6+7+8+9+10)

m3/ngày

267,7

Ngoài ra, nước dự phòng để phòng cháy, chữa cháy dung tích bể chứa: 180m3. Nguồn nước này không cấp thường xuyên hàng ngày.

Giải pháp cấp nước:

+ Quy trình xử lý nước giếng khoan:

Nước từ giếng được bơm lên bể chứa nước ngầm sau đó được bơm qua bể lọc, trong bể lọc sẽ có các lớp vật liệu lọc hấp thu cặn lơ lửng làm cho nước trong. Nước sau khi lọc sẽ qua bể chứa và bơm lên tháp nước cấp cho các điểm sử dụng nước. Định kỳ từ 1 – 2 tháng, vật liệu lọc sẽ được rửa lọc, khi đó chất thải rắn lơ lửng dính bám trong vật liệu lọc sẽ được thổi bay ra ngoài nhờ quá trình rửa lọc, nước rửa lọc không chứa thành phần gây ô nhiễm, chỉ chứa thành phần chất rắn lơ lửng lâu ngày kết tụ lại. Lượng nước phát sinh sau mỗi lần rửa lọc khoảng 0,5m3, về cơ bản nước rửa lọc không chứa chất ô nhiễm nên trang trại sẽ tận dụng để tưới cây.

Hình 1.3. Sơ đồ hệ thống cấp nước

  • Giếng khoan: dự kiến khoan 03 giếng để phục vụ cho hoạt động chăn nuôi và sinh hoạt với công suất dự kiến khoảng 270m3/ngày.
  • Bể chứa nước sinh hoạt: sử dụng 01 bể nước đặt trên mái có dung tích 01m3 cấp nước phục vụ sinh hoạt cho công nhân trong khu trại chăn nuôi.
  • Bể chứa nước cấp nước cho chuồng trại: xây dựng hệ thống bể chứa kết hợp tháp nước để chứa nước phục vụ nhu cầu sinh hoạt của khỉ và vệ sinh chuồng trại. Bể nước có thể tích 150 m3, tháp nước có thể tích 20 m3. Nước từ bể chứa được bơm lên tháp nước đặt trên cao để tạo áp lực cấp nước đến các chuồng trại.

Mạng lưới đường ống cấp nước:

  • Ống cấp nước vào các chuồng trại sử dụng ống nhựa uPVC có đường kính từ Ø60 - Ø114.
  • Độ chôn sâu ống cách mặt đất tối thiểu 0,5m; bố trí trong phạm vi dải cây xanh

Giải quyết khi có cháy:

Hệ thống chữa cháy là hệ thống áp lực thấp, bố trí riêng với ống cấp nước sinh hoạt và phục vụ chuồng trại. Khi có xe cứu hỏa đến lấy nước tại các trụ cứu hoả, áp lực tự do lúc này không được nhỏ hơn 10m. Trụ cứu hoả được lắp riêng trên đường ống cấp nước chữa cháy riêng Æ114mm, khoảng cách giữa các trụ cứu hỏa tối đa là 150m.

b.N​guồn cung cấp điện:

- Nguồn điện cấp cho dự án Chăn nuôi công nghệ cao Khánh Bình dự kiến sẽ xin đấu nối với tuyến trung thế 22KV hiện có đi qua khu vực dự án.

Lượng điện tiêu thụ cho các mục đích sau:

+ Bơm nước để tắm rửa cho khỉ.

+ Thắp sáng chuồng trại.

+ Sinh hoạt.

+ Hệ thống XLNT

Ngoài ra, để dự phòng trong trường hợp mất điện sử dụng máy phát điện công suất 100KVA.

- Dự án có lắp đặt 01 trạm biến áp với công suất 1.000 KVA.

5.Các thông tin khác liên quan đến dự án đầu tư

5.1.Vị trí địa lý

Vị trí thực hiện Dự án Chăn nuôi công nghệ cao Khánh Bình thuộc khoảnh 1, Tiểu khu 152, xã Khánh Bình, huyện Khánh Vĩnh, tỉnh Khánh Hòa với tổng diện tích 187.552m2, có tứ cận như sau:

  • Phía Bắc : giáp sông Chò và đất rừng sản xuất.
  • Phía Đông : giáp đường bê tông hiện hữu
  • Phía Nam: giáp đất rừng sản xuất
  • Phía Tây : giáp đất rừng sản xuất

Hình 1.4. Vị trí dự án trên Google Earth

5.2.Hiện trạng khu vực dự án

5.2.1.Hiện trạng khu đất

Theo Quyết định số 253/QĐ-UBND của UBND tỉnh Khánh Hòa Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư (cấp lần đầu: ngày 26/01/2024) thì diện tích dự án là 187.522m2.

  • Hiện trạng khu vực thực hiện dự án chăn nuôi công nghệ cao Khánh Bình là đất rừng sản xuất, có địa hình đồi dốc, không có diện tích mặt nước và trên đất hiện đang trồng cây keo lai từ năm 2018.
  • Hiện trạng sử dụng đất tại địa điểm thực hiện dự án được thống kê như sau:

Bảng 1.8. Hiện trạng sử dụng đất tại dự án

STT

Loại đất

Diện tích

Tỷ lệ

1

Đất rừng sản xuất (hiện đang trồng keo

16,71 ha

89,1%

2

Đất rừng sản xuất (hiện đang là đất trống)

2,0422 ha

10,9%

Tổng cộng

18,7522 ha

100%

Theo: Thuyết minh dự án

Theo Biên bản kiểm tra thực địa khu vực dự án chăn nuôi công nghệ cao Khánh Bình, xã Khánh Bình, huyện Khánh Vĩnh ngày 17/5/2023 có sự tham gia đại diện Hạt Kiểm Lâm Khánh Vĩnh, Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Trầm Hương và Nhà đầu tư; Sau khi kiểm tra thực tế khu vực đề xuất thực hiện dự án chăn nuôi công nghệ cao Khánh Bình, xã Khánh Bình, huyện Khánh Vĩnh thì có kết quả kiểm tra về vị trí, diện tích cụ thể như sau:

5.2.2.Hiện trạng các công trình xung quanh

  • Khu đất tại dự án chăn nuôi công nghệ cao Khánh Bình tiếp giáp với sông Chò (hiện nay hạ lưu sông Chò không dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt) và trong vòng bán kính 500m không có dân cư sinh sống, không có công trình văn hóa, tôn giáo, di tích lịch sử nào.
  • Dự án cách tuyến đường 8B khoảng 0,5 km.
  • Dự án cách khu tái định cư Khánh Bình 800m về phía Đông, cách khu dân cư nằm dọc đường Tỉnh lộ 8B về phía Đông Bắc là 1km và khu dân cư về phía Tây Nam là 1km.
  • Trong bán kính khoảng 1 km, có một khu chăn nuôi tập trung về phía Tây Nam dự án; với khoảng cách này, dự án chăn nuôi công nghệ cao Khánh Bình đảm bảo khoảng cách theo quy định, cảnh quang thoáng.

Như vậy khoảng cách của dự án đến các đối tượng xung quanh đảm bảo:

  • Theo quy định theo mục 2.16.7 Quy định về khu chăn nuôi, sản xuất và phục vụ sản xuất nông nghiệp - Quy chuẩn QCVN 01:2021/BXD quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng: “Khu vực chăn nuôi, phục vụ sản xuất phải đảm bảo khoảng cách ATMT. Khoảng cách từ nhà ở tới các khu vực chăn nuôi, sản xuất, kho chứa hóa chất bảo vệ thực vật phải > 200 m”.
  • Thông tư số 18/2023/TT- BNNPTNT ngày 15/12/2023 của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 23/2019/TT- BNNPTNT ngày 30/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn một số điều của Luật Chăn nuôi về hoạt động chăn nuôi quy định: “Khoảng cách từ trang trại chăn nuôi quy mô vừa đến khu tập trung xử lý chất thải sinh hoạt, công nghiệp, cộng đồng dân cư tối thiểu là 200 mét; trường học, bệnh viện, chợ, nguồn nước sinh hoạt cho cộng đồng dân cư tối thiểu là 300 mét”.

Do vậy khi dự án đi vào hoạt động đảm bảo khoảng cách an toàn môi trường đến các đối tượng xung quanh.

5.2.3.Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật

a.Hiện trạng về giao thông:

  • Trong khu đất dự án chưa có đường giao thông nội bộ.
  • Hiện trạng khu vực dự án đã có tuyến đường bê tông xi măng hiện hữu rộng 4m kết nối giữa dự án với đường tỉnh lộ 8B. Đoạn cuối ra sông Chò hiện trạng là đường đất.
  • Đường tỉnh lộ 8B là đường BTN, rộng 5-7m, là tuyến đường giao thông chính của huyện Khánh Vĩnh kết nối từ đường Quốc lộ 27C và đường tỉnh lộ 8.

b. Hiện trạng thoát nước mưa

Khu vực chưa có hệ thống thu gom, thoát nước mưa. Nước mưa chủ yếu thoát theo địa hình chảy ra sông sông Chò.

c.Hiện trạng thoát nước thải

Khu vực dự án chưa có hệ thống thu gom, xử lý nước thải. Nước thải của các nhà dân xử lý sơ bộ qua bể tự hoại 3 ngăn và tự thấm.

d. Hiện trạng cấp nước

Khu vực dự án chưa có hệ thống cấp nước sinh hoạt. Người dân tại khu vực xã Khánh Bình sử dụng nước giếng khoan làm nguồn nước sinh hoạt.

5.3.Quy mô xây dựng dự án

5.3.1.Mục đích xây dựng dự án

Chăn nuôi Khỉ đuôi dài (tên khoa học Macaca fascicularis), khỉ vàng (tên khoa học Macaca mulatta) nhưng không có các hoạt động như săn bắn, giết, mổ để bán bằng hình thức xuất khẩu sau khi vật nuôi đáp ứng đầy đủ tiêu chuẩn AAALAC và tuân thủ quy trình gây nuôi, chăm sóc của Nhà đầu tư cho ngành y tế, dịch tễ ohucj vụ nghiên cứu cận lâm sàng, sản xuất, chế tạo vắc – xin vì mục đích sức khỏe và sự phát triển, tồn tại của con người.

5.3.2.Quy hoạch sử dụng đất

Nhu cầu sử dụng đất các công trình phục vụ dự án đầu tư theo quy mô các công trình chính và công trình phụ trợ như sau:

Bảng 1.10. Quy hoạch sử dụng đất

STT

Chức năng hoặc mục đích sử dụng đất

Quy mô (ha)

Tỷ lệ (%)

I

Các hạng mục công trình chính

 

 

1

Khu chăn nuôi

8,5

45%

2

Khu kho/Khu chế biến thức ăn

0,22

1%

3

Khu y tế

0,19

1%

4

Khu thí nghiệm (nghiên cứu)

0,18

1%

5

Khu cấp nước sinh hoạt

0,23

1%

6

Trạm kiểm dịch

0,083

0%

7

Khu lò đốt

0,17

1%

8

Bãi xe

0,16

1%

9

Khu khử trùng

0,044

0%

10

Trạm điện

0,053

0%

11

Nhập khẩu

0,08

0%

12

Xuất khẩu

0,078

0%

II

Các hạng mục công trình phụ trợ

 

 

1

Khu nhà khách

0,19

1%

2

Khu nhà ở chuyên gia/Khu ở nhân

viên

0,21

1%

3

Khu hành chính

0,35

2%

4

Bảo vệ

0,0032

0%

5

Khu phụ trợ

0,021

0%

III

Các hạng mục BVMT

 

 

1

Khu xử lý nước thải

0,25

1%

STT

Chức năng hoặc mục đích sử dụng đất

Quy mô (ha)

Tỷ lệ (%)

 

2

Trồng cây xanh và đường nội bộ

3,84

21%

3

Rừng

3,9

21%

IV

Tổng cộng

18,7522

100%

Theo: Thuyết minh dự án

5.3.3.Quy mô kiến trúc xây dựng dự án

  • Diện tích xây dựng: Xây dựng 80 dãy chuồng trại, tương đương 1.600 ngăn, nuôi dưỡng khoảng 9.000 cá thể và phát triển khu nghiên cứu.
  • Tầng cao công trình khu đất chăn nuôi: ≤5m.
  • Tầng cao công trình khu đất điều hành: < 10m.
  • Số tầng của công trình:

+ Đối với công trình thuộc hạng mục công trình chính như: Xây dựng khu chăn nuôi, Khu kho, Khu chế biến, Khu y tế,...: số tầng của công trình thuộc hạng mục công trình chính là 01 tầng.

+ Đối với công trình thuộc hạng mục công trình phụ trợ như: Khu nhà khách, Khu nhà ở chuyên gia / Khu ở nhân viên, Khu hành chính,... số tầng của công trình là 01 - 02 tầng.

  • Mật độ xây dựng: 70%.
  • Hệ số sử dụng đất: 0,5.
  • Kiến trúc cảnh quan:

+ Dự án chăn nuôi công nghệ cao Khánh Bình đầu tư xây dựng khu chuồng trại chăn nuôi hiện đại, áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật trong quy trình nuôi dưỡng, đáp ứng tiêu chuẩn an toàn sinh học đảm bảo vật nuôi đạt tiêu chuẩn thí nghiệm. Do đó, Dự án chăn nuôi công nghệ cao Khánh Bình ưu tiên bố trí kiến trúc, cảnh quan nhà xưởng, chuồng trại; khu trồng cây; khu chức năng; khu ăn ở, nhà điều hành.... kết hợp cây xanh cảnh quan và đường nội bộ trong khu vực dự án để tối đa hóa công năng của các công trình, tận dụng lợi thế về vị trí, điều kiện tự nhiên để thiết kế nhằm quản lý và khai thác hiệu quả.

+ Xây dựng khu chuồng trại chăn nuôi hiện đại, áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật trong quy trình gây nuôi, tái tạo đáp ứng tiêu chuẩn an toàn sinh học đảm bảo vật nuôi đạt tiêu chuẩn thí nghiệm.

+ Xây dựng khu nghiên cứu thí nghiệm lâm sàng biệt lập với khu chăn nuôi, là hệ thống phòng vô trùng với hệ thống lọc khí áp lực âm, dương đảm bảo an toàn sinh học và đáp ứng đầy đủ các yêu cầu về điều kiện y tế đối với nhân viên thí nghiệm và động vật thí nghiệm.

+ Xây dựng chuồng trại: Xây dựng dãy chuồng có camera quan sát 24/24, mỗi dãy gồm 10 lồng chuồng, mỗi lồng nuôi từ 15 – 25 cá thể tùy vào từng giai đoạn sinh lý khác nhau.

+ Vị trí chuồng trại được xây ở khu đất rộng có vị trí cao, khô ráo, thoáng mát, nền chuồng được đổ bê tông có độ nhám cao chống trơn trượt, độ nghiêng 1% đến 2% dễ dàng thoát nước, làm vệ sinh đảm bảo vệ sinh môi trường một cách tốt nhất. Xung quanh lồng chuồng được rào lưới B40, có hệ thống cửa đóng mở thuận tiện tránh vật nuôi thoát ra ngoài.

+ Mái chuồng có độ cao từ 2,5m - 3,0m và có độ dốc. Chất liệu làm mái có thể dùng tấm lợp.

+ Rãnh thoát nước: Bố trí rãnh thoát nước có kích thước từ 30 - 50 cm, phía sau và phía trước với độ dốc vừa đủ và nối liền với cống rãnh thoát nước chung.

+ Con giống sử dụng có chất lượng tốt. Được kiểm dịch đảm bảo các yêu cầu trước khi đưa vào nuôi dưỡng, không sử dụng các loại chất cấm trong chăn nuôi theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Có khu vực được tách biệt riêng (Trạm thú y) để chăm sóc vật nuôi bị bệnh, có bác sỹ thú y chăm sóc và tiêu hủy vật nuôi chết theo đúng quy định.

- Các công trình kiến trúc xây dựng dự kiến của dự án được thể hiện tại bảng dưới đây.

Bảng 1.11. Quy mô xây dựng các hạng mục công trình

 

TT

 

Hạng mục công trình

 

Số lượng

 

Kích thước

Diện tích xây dựng dự kiến

(ha)

I

Các  hạng

trình chính

mục

công

 

 

9,935

1

Khu    chăn

chuồng)

nuôi

(dãy

80

13m x 40m

8,5

2

Khu kho/Khu chế biến

thức ăn

1

45,5m x 50m

0,22

3

Khu y tế

1

45,5m x 41,9m

0,19

 

TT

 

Hạng mục công trình

 

Số lượng

 

Kích thước

Diện tích xây

dựng dự kiến (ha)

4

Khu thí nghiệm (nghiên

cứu)

1

45m x 31m

0,18

5

Khu cấp nước sinh hoạt

1

63,5m x 36,85m

0,23

6

Trạm kiểm dịch

1

65m x 12,7m

0,083

7

Khu lò đốt

1

45,5m x 39m

0,17

8

Bãi xe

1

73,5m x 22m

0,16

9

Khu khử trùng

1

20m x 22m

0,044

10

Trạm điện

1

20m x 26,5

0,053

11

Nhập khẩu

1

25m x 32m

0,08

12

Xuất khẩu

1

24,5m x 32m

0,078

II

Các  hạng  mục  công

trình phụ trợ

 

 

 

1

Khu nhà khách

1

41,2m x 45m

0,19

2

Khu     nhà     ở     chuyên

gia/Khu ở nhân viên

1

45m x 48,3m

0,21

3

Khu hành chính

1

45m x 74,3m

0,35

4

Bảo vệ

1

8m x 4m

0,0032

5

Khu phụ trợ

1

15,84m x 13,6m

0,021

III

Các hạng mục bảo vệ

môi trường

 

 

 

1

Khu xử lý nước thải

 

143,3m x 17,44m

0,25

2

Trồng     cây    xanh    và

đường nội bộ

 

 

3,8408

IV

Tổng    diện    tích    xây

dựng dự kiến

 

 

14,8ha

Theo: Thuyết minh dự án

>>> XEM THÊM: Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường Dự án Xây dựng kinh tế trang trại

GỌI NGAY – 0903649782 - 028 35146426
ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN VÀ CUNG CẤP CÁC DỊCH VỤ HẤP DẪN VỚI MỨC GIÁ TỐT NHẤT

TẠI CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG

Địa chỉ: P.2.14 Chung cư B1 Trường Sa, P.17, Bình Thạnh
E-mail:   nguyenthanhmp156@gmail.com

 

 

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha

FANPAGE

HOTLINE


HOTLINE: 
0903649782 - 028 35146426 

nguyenthanhmp156@gmail.com