Dự án nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt và sản xuất phân bón hữu cơ
Dự án nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt và sản xuất phân bón hữu cơ
NỘI DUNG
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN
I.1. Giới thiệu chủ đầu tư dự án nhà máy xử lý rác thải
I.2. Đơn vị tư vấn lập dự án đầu tư xây dựng công trình
I.3. Mô tả sơ bộ dự án
I.4. Cơ sở pháp lý triển khai dự án
I.4.1. Các văn bản pháp lý về đầu tư
I.4.2. Các tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng
CHƯƠNG II: NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG ĐẦU TƯ
II.1. Điều kiện tự nhiên và tình hình kinh tế, xã hội của tỉnh Vĩnh Long
II.1.1. Vị trí địa lý tự nhiên
II.1.2. Dân số
II.1.3. Vị trí kinh tế:
II.1.4. Địa hình
II.1.5. Khí hậu, thời tiết
II.2. Phân tích nhu cầu xử lý nguồn rác thải
CHƯƠNG III: SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
III.1. Mục tiêu đầu tư.
III.2. Sự cần thiết phải đầu tư xây dựng
III.2.1. Sự cần thiết đầu tư nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt
III.3. Mục tiêu cụ thể
CHƯƠNG IV: ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG
IV.1. Mô tả địa điểm xây dựng và lựa chọn địa điểm
IV.2. Vị trí khu đất
IV.3. Phân tích địa điểm xây dựng dự án
IV.4. Nhận xét địa điểm xây dựng dự án
IV.5. Dự kiến nhu cầu sử dụng đất
IV.6. Nhận xét chung về hiện trạng
CHƯƠNG V: QUI TRÌNH CÔNG NGHỆ XỬ LÝ RÁC THẢI
V.1. QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ DÂY CHUYỀN XỬ LÝ RÁC SINH HOẠT
V.1.1. Quy trình tổng thể công nghệ xử lý rác PTML
V.1.2. Thuyết minh chi tiết của từng dây chuyền công nghệ.
V.1 .3 Sản phẩm Phân hữu cơ.
V.1.3. Cơ cấu sản phẩm
V.1.4. Chất lượng sản phẩm
V.2. Gạch Block và bê tông nhẹ
V.2.1. Gạch Block
V.2.2. Bê tông siêu nhẹ
V.2.3. Nguyên liệu đầu vào
V.2.4. Sơ đồ quy trình:
V.3. QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ XỬ LÝ RÁC THẢI NGUY HẠI
IV.3.1. Công nghệ xử lý và tái chế dầu nhớt
IV.3.2. Công nghệ tái chế dung môi thải.
IV.3.3. Công nghệ tẩy rửa nhựa, kim loại dính thành phần nguy hại.
IV.3.4. Công nghệ súc rửa thùng phuy, bao bì có dính thành phần nguy hại
IV.3.5. Công nghệ phá đèn huỳnh quang.
IV.3.6. Công nghệ phá dỡ, xử lý pin, ắc quy thải.
IV.3.7. Công nghệ tiền xử lý bo mạch, linh kiện điện tử
IV.3.8. Công nghệ hóa rắn, ép gạch Block
IV.3.9. Công nghệ lò đốt chất thải.
IV.3.10. Công nghệ Hầm chứa chất thải
V.3.1. Sau đó trồng cây xanh trên bề mặt để đảm bảo cảnh quan và môi trường cho khu vực xung quanh.
IV.3.11. Công nghệ xử lý nước thải
IV.3.12. Xử lý nước thải nhiễm dầu
IV.3.13. Công nghệ hấp xử lý chất thải lây nhiễm
CHƯƠNG VI: DANH MỤC DÂY CHUYỀN THIẾT BỊ NHÀ MÁY RÁC
VI.1. Mô tả thiết bị lò đốt rác:
VI.2. Hệ thống thiết bị phân loại và tái chế rác:
VI.3. Hệ thống thiết bị trọn bộ lò đốt rác sinh hoạt 10T/h ( 2 lò )
CHƯƠNG VII: QUI MÔ ĐẦU TƯ VÀ GIẢI PHÁP XÂY DỰNG
VII.1. Quy mô đầu tư dự án nhà máy xử lý rác thải
VII.1.1. Khu điều hành và sản xuất
VII.1.2. Khu xử lý phân, khu xử lý nước thải
VII.1.3. Hạ tầng kỹ thuật
VII.2. Đầu tư máy móc thiết bị
CHƯƠNG VIII: PHƯƠNG ÁN VẬN HÀNH VÀ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
VIII.1. Sơ đồ tổ chức công ty
VIII.1.1. Mô Hình Tổ Chức
VIII.1.2. Phương thức tổ chức, quản lý và điều hành
VIII.2. Nhu cầu và phương án sử dụng lao động
VIII.3. Cơ cấu tiền lương
CHƯƠNG IX: PHƯƠNG ÁN THI CÔNG CÔNG TRÌNH
IX.1. Tiến độ thực hiện
IX.2. Giải pháp thi công xây dựng
IX.2.1. Phương án thi công
IX.3. Sơ đồ tổ chức thi công
IX.4. Hình thức quản lý dự án
CHƯƠNG X: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG, AT-PCCN
X.1. Đánh giá tác động môi trường
X.1.1. Giới thiệu chung
X.1.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường
X.1.2.1. Các quy định và hướng dẫn sau được dùng để tham khảo
X.1.2.2. Các tiêu chuẩn về môi trường áp dụng cho dự án
X.1.2.3. Các tiêu chuẩn về môi trường áp dụng cho dự án
X.1.3. Hiện trạng môi trường địa điểm xây dựng
X.1.3.1. Điều kiện tự nhiên
X.1.3.2. Địa hình
X.1.3.3. Tác động của dự án tới môi trường
X.1.3.4. Nguồn gây ra ô nhiễm
X.1.4. Mức độ ảnh hưởng tới môi trường
X.1.4.1. Ảnh hưởng đến chất lượng không khí:
X.1.4.2. Ảnh hưởng đến chất lượng nước mặt:
X.1.4.3. Ảnh hưởng đến giao thông
X.1.4.4. Ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng
X.1.5. Giải pháp khắc phục ảnh hưởng tiêu cực của dự án tới môi trường
X.1.6. Trong thời gian hoạt động
X.1.6.1. Các loại chất thải phát sinh
X.1.6.2. Khí thải
X.1.7. Biện pháp giảm thiểu tác động môi trường
X.1.7.1. Xử lý chất thải rắn
X.1.8. Kết luận
CHƯƠNG XI: TỔNG MỨC ĐẦU TƯ
XI.1. Cơ sở lập Tổng mức đầu tư
XI.2. Nội dung Tổng mức đầu tư
XI.2.1. Chi phí xây dựng và lắp đặt
XI.2.2. Chi phí thiết bị
XI.2.3. Chi phí quản lý dự án:
XI.2.4. Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng:
XI.2.5. Chi phí khác
XI.2.6. Dự phòng phí:
XI.2.7. Lãi vay trong thời gian xây dựng:
CHƯƠNG XII: VỐN ĐẦU TƯ CỦA DỰ ÁN
XII.1. Nguồn vốn đầu tư của dự án
XII.2. Nguồn vốn
XII.3. Phương án hoàn trả vốn vay
CHƯƠNG XIII: HIỆU QUẢ KINH TẾ-TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN
XIII.1. Các giả định kinh tế và cơ sở tính toán
XIII.1.1. Các thông số giả định dùng để tính toán
XIII.1.2. Cơ sở tính toán
Bảng tổng hợp doanh thu của dự án:
XIII.2. Các chỉ tiêu kinh tế của dự án
XIII.3. Đánh giá ảnh hưởng Kinh tế - Xã hội
CHƯƠNG XIV: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
XIV.1. Kết luận
XIV.2. Kiến nghị
2.2. Mục tiêu dự án
2.2.1. Mục tiêu của dự án:
Nhà máy xử lí chất thải rắn Trà Ôn bằng công nghệ lò đốt chất thải rắn sinh hoạt và chất thải công nghiệp thông thường không nguy hại sẽ giải quyết vấn đề xử lí rác thải phát sinh trên địa bàn huyện Trà Ôn và tỉnh Vĩnh Long, tích lũy quỹ đất và giảm thiểu các tác động đến môi trường và cộng động dân cư.
STT |
Mục tiêu hoạt động |
Tên ngành (Ghi tên ngành cấp 4 theo VSIC) |
Mã ngành theo VSIC (Mã ngành cấp 4) |
Mã ngành CPC (*) (đối với các ngành nghề có mã CPC, nếu có) |
1 |
Giải quyết vấn đề xử lí chất thải rắn tại địa phương (đốt rác thải sinh hoạt, công nghiệp hằng ngày và rác đã chôn lấp tại bãi trước đây) và các khu vực lân cận giúp cải thiện môi trường sống |
Xử lý và tiêu hủy rác thải không độc hại. |
3821 |
|
2 |
Xử lý và tiêu hủy rác thải độc hại. |
3822 |
|
|
3 |
Tái chế phế liệu |
3900 |
|
|
4 |
Xử lý ô nhiễm và hoạt động quản lý chất thải khác. |
|
|
|
5 |
Thu gom, vận chuyển và xử lý bùn thải từ hệ thống thoát nước |
|
|
|
6 |
Sản xuất phân hữu cơ từ rác thải |
3821 |
|
|
|
|
Kho lưu trữ chất thải nguy hại |
|
|
2.2.2. Sự cần thiết đầu tư:
Huyện Trà Ôn nằm ở phía tây nam của tỉnh Vĩnh Long, là vùng chuyên canh lúa và cây ăn trái, cùng với các địa phương khác, huyện Trà Ôn đang tập trung huy động khai thác mọi nguồn lực đầu tư phát triển đồng bộ kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, nông nghiệp công nghệ cao, xây dựng Trà Ôn thành huyện nông thôn mới. Bên cạnh đó, chất lượng cảnh quan, môi trường cũng được quan tâm đầu tư, tăng cường công tác thu gom chất thải rắn sinh hoạt đối với đô thị 100%, nông thôn 88%, khuyến khích các hoạt động phân loại rác tại nguồn và cải thiện chất lượng môi trường tại bãi trung chuyển rác thải.
Bãi trung chuyển rác thải của huyện Trà ôn nằm tại ấp Mỹ Hòa, xã Thiện Mỹ có diện tích là 27.893,6 m2, đi vào hoạt động cuối năm 2010, phục vụ lưu trữ rác thải từ các xã sau đó ý trung chuyển về bãi rác của tỉnh để xử lý. Tuy nhiên, đến giai đoạn hiện tại, toàn bộ rác thải đã chuyển qua chôn lấp tại chỗ, khối lượng ước tính là 79,875 tấn (Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Trà Ôn), rác thải lộ thiên, chưa xử lý, làm phát sinh nước rỉ rác đặc biệt là đang vào giai đoạn mùa mưa, lũ làm ô nhiễm nguồn nước đặc biệt phát tán mùi hôi, côn trùng, ruồi nhặng… đã ảnh hưởng đến chất lượng môi trường và đời sống của người dân xung quanh. Hiện tại, các ô chứa rác đang quá tải, rác thải nhổn nhan chưa được thu dọn gọn gàng, hằng ngày phải tiếp nhận thêm 30 tấn rác thải từ đơn vị thu gom, do vậy để định hướng phát triển đô thị, khối lượng rác thải này cần có giải pháp xử lí triệt để, hiệu quả và bền vững.
Cùng với xu hướng xử lý chất thải rắn chung của cả nước, rác thải trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long nói chung, huyện Trà ôn nói riêng cần được xử lý bằng phương pháp đốt. Vì vậy, dư án đầu tư “nhà máy xử lý chất thải rắn Trà Ôn” của Công ty TNHH Dịch vụ Thương mại Minh Thông là rất cần thiết, với kinh nghiệm đã đầu tư nhà máy xử lý chất thải tại khu xử lý chất thải rắn huyện Cờ Đỏ, thành phố Cần Thơ, dự án “nhà máy xử lý chất thải rắn Trà ôn” sẽ xử lý hiệu quả chất thải rắn của huyện Trà Ôn và nhà máy xử lý rác thải dự phòng cho tỉnh, dự án hoạt động sẽ khắc phục ô nhiễm môi trường, cải thiện đời sống cho cộng đồng, tiết kiệm được quỹ đất và giải quyết vấn đề cấp bách về môi trường huyện Trà ôn.
2.3. Quy mô đầu tư
Miêu tả quy mô bằng các tiêu chí:
- Công suất xử lý thiết kế: Qua khảo sát,chất thải rắn sinh hoạt phát sinh của địa bàn huyện Trà Ôn có khối lượng khoảng 30 tấn/ngày và chất thải chôn lấp tại bãi tính đến cuối quý III năm 2020 là 79,875 tấn.
+ Giai đoạn I: Công ty Đầu tư Xây dựng nhà máy xử lý có công suất 60 tấn/ngày, lắp đặt 02 lò đốt MT-36 (công suất 50 tấn/lò. ngày). Nhà máy sẽ xử lý rác thải phát sinh hằng ngày của huyện, đồng thời xử lý 30 – 60 tấn/ngày rác thải đang tồn đọng tại bãi hiện hữu (dự kiến xử lý dứt điểm trong 3 – 6 năm).
+ Giai đoạn 2: Công ty sẽ đầu tư mở rộng công suất xử lý của nhà máy để tiếp nhận và xử lý rác thải trên địa bàn Vĩnh Long theo Quy hoạch xây dựng của tỉnh.
- Thông tin cơ bản của lò đốt MT-36:
+ Công suất: 50 tấn/ngày. đêm/ lò đốt
+ Xuất xứ công nghệ: xuất xứ Việt Nam, công nghệ Việt Nam.
+ Tỷ lệ xử lý rác: tiêu hủy hoàn toàn trên 95% rác thải sinh hoạt. (Trong đó còn lại dưới 5%).
- Sản phẩm, dịch vụ cung cấp:
+ Xử lý đốt chất thải sinh hoạt và chất thải công nghiệp không nguy hại đảm bảo vệ sinh môi trường và đạt các tiêu chuẩn có liên quan.
+ Đơn giá xử lý do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quyết định. Đồng thời công ty đề xuất đơn giá xử lý là 364,810 đồng/ tấn (theo Quyết định số 4768/UBND-XDĐT của UBND thành phố Cần Thơ về đơn giá xử lý chất thải rắn sinh hoạt của công ty TNHH DV TM Minh Thông tại khu xử lý chất thải rắn huyện Cờ Đỏ).
- Diện tích mặt đất, mặt nước, mặt bằng dự kiến sử dụng (m2 hoặc ha): Bãi trung chuyển rác huyện Trà ôn có diện tích là 27.893,6 m2, gồm đường nội bộ, bãi chứa rác, ao chứa nước rỉ,… nhưng đến thời điểm hiện tại bãi rác đang quá tải, lộ thiên, chôn lấp không hợp vệ sinh. Do vậy, dự án nhà máy xử lý chất thải Trà Ôn cần sử dụng đất khoảng 8,0 ha, trong đó, xây dựng nhà xưởng, nhà làm việc, các công trình bảo vệ môi trường, còn lại xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật khác (điện, nước, cây xanh,…)
- Quy mô kiến trúc xây dựng nhà xưởng:
Diện tích xây dựng: 15.800 m2;
Diện tích sàn: 15.800 m2;
Số tầng: 1.0 tầng;
Chiều cao công trình: 9.0m;
2.4. Đề xuất nhu cầu sử dụng đất
2.4.1. Địa điểm khu đất
- Giới thiệu tổng thể về khu đất (địa chỉ, ranh giới, vị trí địa lý):
+ Địa chỉ: ấp Mỹ Hòa, xã Thiện Mỹ, huyện Trà Ôn, tỉnh Vĩnh Long.
+ Ranh giới (vị trí địa lý):
Phía Đông giáp đất ruộng
Phía Tây giáp đất ruộng
Phía Nam giáp đất ruộng
Phía Bắc giáp đất vườn và Quốc lộ 54.
- Cơ sở pháp lý xác định quyền sử dụng khu đất (nếu có):
Bãi trung chuyển rác thải huyện Trà ôn có diện tích khoảng 27.893,6 m2, hiện tại đã sử dụng làm bãi chôn lấp của khu xử lý chất thải rắn huyện Trà Ôn chiếm khoảng ½ tổng diện tích khu đất, còn lại là các ao lưu trữ nước rỉ rác và đường giao thông nội bộ. Việc xây dựng “nhà máy xử lý chất thải rắn Trà Ôn” cần được bố trí mở rộng khoảng 8.0 ha, dự án xin đề nghị Chủ đầu tư bố trí thu hồi và giải phóng mặt bằng nhằm đảm bảo cơ sở hạ tầng cho khu xử lý.
2.4.2. Cơ cấu hiện trạng sử dụng đất
Hiện trạng khu xử lý chất thải rắn sinh hoạt huyện Trà Ôn đã được chính quyền địa phương quy hoạch có diện tích khoảng 27.893,6 m2 đã được địa phương đưa rác và chôn lấp.
Hình 2.1. Hiện trạng sử dụng đất bãi trung chuyển rác huyện Trà Ôn
2.4.3. Dự kiến nhu cầu sử dụng đất
Bảng 2.1: Các hạng mục chính của dự án
STT |
Hạng mục |
Diện tích (m2) |
Tỷ lệ (%) |
1 2 3 4
5 |
Lò đốt |
1.800 |
2,25 |
Khu tập kết rác chờ đốt |
4.000 |
5,0 |
|
Khu chứa rác và phân loại |
10.000 |
12,5 |
|
Khu chứa tro xỉ và các công trình giảm thiểu tác động môi trường |
20.000 |
25 |
|
Nhà làm việc, nhà ở công nhân viên |
2.400 |
3 |
|
6 |
Đường nội bộ |
6.000 |
7,5 |
7 |
Các công trình phụ trợ |
1.000 |
1,25 |
8 |
Hạ tầng, công viên cây xanh và vùng đệm |
34.800 |
43,5 |
|
Tổng |
80.000 |
100 |
2.4.4. Giải trình việc đáp ứng các điều kiện giao đất, cho thuê đất, chuyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật
Nhà đầu tư đề nghị cơ quan Nhà nước có thầm quyền xem xét cho nhà đầu tư thu hồi giải phóng mặt bằng giao dự án khu đất dự kiến là 8,0 ha tại khu bãi trung chuyển rác huyện Trà Ôn để thực hiện dự án nhà máy xử lý chất thải rắn Trà Ôn.
Sau khi được cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư, Công ty sẽ thực hiện các thủ tục thuê đất với cơ quan nhà nước theo quy định của pháp luật hiện hành.
2.4.5. Dự kiến kế hoạch, tiến độ giao đất, cho thuê đất, chuyển đổi mục đích sử dụng đất phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai
Sau khi được cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư cho công ty triển khai thực hiện dự án Nhà máy xử lý rác thải tại huyện Trà Ôn và thực hiện các thủ tục về đất đai theo quy định của pháp luật hiện hành.
2.4.6. Phương án tổng thể bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư (nếu có): dự án đề nghị chủ trương đầu tư mở rộng, thu hồi và giải phóng mặt bằng theo dự án đề nghị
2.5. Vốn đầu tư
2.5.1. Tổng vốn đầu tư: 41.105.610.000 đồng (Bốn mươi mốt tỷ, một trăm linh năm triệu sáu trắm mười nghìn đồng), trong đó:
- Vốn cố dịnh: 12.000.000.000 đồng (bảy tỷ đồng)
- Vốn vay: 29 tỷ đồng, vay từ ngân hàng TM CP Bản Việt CN Cần Thơ và các tổ chức tín dụng trong nước.
Trong đó:
- Chi phí bồi thường, hỗ trợ tái định cư (nếu có): 0 đồng
- Chi phí thuê đất, mặt nước,…: theo quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
- Chi phí xây dựng công trình: 11,7 tỷ đồng
- Chi phí máy móc, thiết bị, công nghệ: 26,910 tỷ đồng
- Chi phí khác hình thành tài sản cố định: 0 đồng
- Chi phí dự phòng: 1,957 tỷ đồng
2.5.2. Nguồn vốn đầu tư
a) Vốn góp để thực hiện dự án đầu tư (ghi chi tiết theo từng nhà đầu tư):
TT |
Tên nhà đầu tư |
Số vốn góp |
Tỷ lệ (%) |
Phương thức góp vốn (*) |
Tiến độ góp vốn |
|
VNĐ |
Tương đương USD |
|||||
1 |
Công ty TNHH DV TM Minh Thông |
12.000.000.000 |
|
29 |
|
|
b) Vốn huy động và tiến độ dự kiến:
- Vay vốn của ngân hàng TM CP Bản Việt chi nhánh Cần Thơ và các tổ chức tín dụng trong nước là 29 tỷ đồng, chiếm tỷ lệ 71%.
c) Vốn khác: không.
2.6. Thời gian thực hiện/ hoạt động của dự án: 50 năm kể từ ngày được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư.
2.7. Tiến độ thực hiện dự án: Dự kiến tiến độ thực hiện dự án là 12 tháng kể từ ngày được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư, cụ thể như sau:
- Chuẩn bị đầu tư: thời gian dự kiến Quý I năm 2021;
- Thời gian xây dựng: từ Quý I/2021 đến Quý IV/2021 (khoảng 12 tháng kể từ ngày có quyết định chủ trương đầu tư và quyết định giao đất của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền);
- Thời gian vận hành sản xuất, kinh doanh, cung cấp dịch vụ: Quý IV năm 2021;
2.8. Nhu cầu về lao động
- Giai đoạn xây dựng và lắp đặt thiết bị dự kiến là 40 người (trong đó sử dụng 30 lao động địa phương và 10 nhân sự của công ty) làm việc trong 12 tháng.
- Giai đoạn dự án đi vào hoạt động sẽ sử dụng đa số lao động tại địa phương, khoảng 30 người và 6 cán bộ quản lý và kỹ thuật.
2.9. Đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án
2.9.1. Hiệu quả kinh tế - xã hội
- Những tác động quan trọng nhất do dự án mang lại cho phát triển kinh tế - xã hội và ảnh hưởng của các tác động đó đến phát triển của ngành, của khu vực, đáp ứng các nhu cầu thiết yếu và khả năng tiếp cận của cộng đồng.
+ Đáp ứng được nhu cầu xử lý chất thải rắn của địa phương và các vùng lân cận. Giải quyết được nhu cầu xử lý không chôn lấp chất thải rắn của tỉnh và các vùng lân cận;
+ Không đòi hỏi phân loại chất thải tại nguồn. Tận dụng được nguồn phế liệu tái sử dụng;
- Đóng góp của dự án với ngân sách, địa phương, người lao động:
xem thêm Dự án nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt và sản xuất phân bón hữu cơ
GỌI NGAY – 0903649782 - 028 35146426
ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN VÀ CUNG CẤP CÁC DỊCH VỤ HẤP DẪN VỚI MỨC GIÁ TỐT NHẤT
TẠI CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Địa chỉ: P.2.14 Chung cư B1 Trường Sa, P.17, Bình Thạnh
E-mail: nguyenthanhmp156@gmail.com
Đề án điều chỉnh phát triển du lịch sinh thái dưới tán rừng
120,000,000 vnđ
110,000,000 vnđ
Dự án đầu tư khu neo đậu tàu tránh bão và bến cảng nội địa
120,000,000 vnđ
115,000,000 vnđ
Dự án đầu tư khai thác cát san lấp phục vụ thi công các tuyến đường trọng điểm
90,000,000 vnđ
85,000,000 vnđ
Dự án đầu tư xây dựng trung tâm kiểm định chất lượng theo tiêu chuẩn vietgap
120,000,000 vnđ
110,000,000 vnđ
Dự án trang trại trồng chuối cấy mô ứng dụng công nghệ cao
65,000,000 vnđ
55,000,000 vnđ
65,000,000 vnđ
62,000,000 vnđ
Dự án nhà máy sản xuất viên nén gỗ
65,000,000 vnđ
60,000,000 vnđ
Dự án đầu tư trồng rừng phủ xanh đồi trọc kết hợp khu du lịch sinh thái dưới tán rừng
55,000,000 vnđ
50,000,000 vnđ
Dự án đầu tư Khu du lịch sinh thái kết hợp du lịch đồng quê
55,000,000 vnđ
50,000,000 vnđ
Dự án đầu tư khu du lịch nghỉ dưỡng sinh thái cao cấp
150,000,000 vnđ
125,000,000 vnđ
Dự án đầu tư xây dựng Khu du lịch sinh thái nghỉ dưỡng cao cấp
65,000,000 vnđ
60,000,000 vnđ
Công bố hoạt động của bến thủy nội địa và cảng nội địa
65,000,000 vnđ
60,000,000 vnđ
nguyenthanhmp156@gmail.com
Giới thiệu về công ty: lĩnh vực kinh doanh, mục tiêu, tầm nhìn, sứ mệnh ...
Hướng dẫn tư vấn lập dự án đầu tư
Chính sách đổi trả và hoàn tiền
CÔNG TY CP TV ĐẦU TƯ VÀ TK XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Địa chỉ: Số 28 B Mai Thị Lựu, P Đa Kao, Q 1, TPHCM
Chi nhánh: 2.14 Chung cư B1,số 2 Trường Sa, P 17, Q Bình Thạnh
ĐT: (08) 35146426 - (08) 22142126 – Fax: (08) 39118579
© Bản quyền thuộc moitruongkinhdoanh.com
- Powered by IM Group
Gửi bình luận của bạn