Dự án nhà máy sản xuất viên nén gỗ

Dự án nhà máy sản xuất viên nén gỗ và sản xuất viên nén chất đốt được đầu tư xây dựng mới hoàn toàn theo mô hình áp dụng công nghệ cao, hiện đại,

Dự án nhà máy sản xuất viên nén gỗ

  • Mã SP:DA MN vng
  • Giá gốc:65,000,000 vnđ
  • Giá bán:60,000,000 vnđ Đặt mua

Dự án nhà máy sản xuất viên nén gỗ 

MỤC LỤC

CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU NHÀ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN

I.1. Giới thiệu Nhà đầu tư

I.2. Đơn vị tư vấn lập dự án đầu tư xây dựng công trình

I.3. Mô tả sơ bộ dự án

I.4. Thời hạn đầu tư và khai thác của dự án: 50 năm

I.5. Cơ sở pháp lý triển khai dự án

I.6. Tính pháp lý liên quan đến quản lý xây dựng

I.7. Cam kết của nhà đầu tư

CHƯƠNG II: NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG

II.1. Tình hình phát triển kinh tế Việt Nam

II.2. Tiềm năng và sự đa dạng tài nguyên gỗ Việt Nam

CHƯƠNG III: MỤC TIÊU VÀ SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ

III.1. Khái quát chung thị trường các sản phẩm được chế biến từ gỗ

III.2. Mục tiêu đầu tư

III.3. Sự cần thiết phải đầu tư

III.4. Đánh giá chung về điều kiện xây dựng - những lợi thế và hạn chế:

CHƯƠNG IV: ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG NHÀ MÁY

IV.1. Mô tả địa điểm xây dựng

IV.2. Phân tích địa điểm xây dựng dự án

IV.3. Địa chất công trình

IV.4. Nhận xét địa điểm xây dựng dự án

IV.5. Nhận xét chung về hiện trạng

CHƯƠNG V: QUY MÔ ĐẦU TƯ VÀ GIẢI PHÁP CÔNG NGHỆ

V.1. Hình thức đầu tư

V.2. Phương án xây dựng nhà xưởng và dây chuyền công nghệ

V.2.1. Danh mục máy móc, thiết bị dự kiến

V.2.2. Công nghệ sản xuất và quy trình vận hành

V.3.3. Sơ đồ công nghệ sản xuất

V.2.3. Hệ thống nhà xưởng sản xuất

V.3. Quy mô thiết kế các hạng mục công trình

V.3.1. San nền

V.3.2. Hệ thống tường rào bao quanh bảo vệ

V.3.3. Xây dựng nhà xưởng và các công trình phụ trợ

V.3.4. Xây dựng hệ thống đưòng giao thông nội bộ

V.3.5. Xây dựng hệ thống thoát nước

V.3.6. Xây dựng hệ thống cấp nước sinh hoạt và cứu hoả

V.3.7. Xây dựng hệ thống xử lý chất thải

V.3.8. Xây dựng hệ thống chiếu sáng đường giao thông nội bộ

V.3.9. Nguồn điện và hệ thống phân phối

CHƯƠNG VI: PHƯƠNG ÁN VẬN HÀNH VÀ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG

VI.1. Sơ đồ tổ chức công ty - Mô hình tổ chức

VI.2. Nhu cầu và phương án sử dụng lao động

VI.3. Phương thức tổ chức, quản lý và điều hành

CHƯƠNG VII: PHƯƠNG ÁN THI CÔNG CÔNG TRÌNH

VII.1. Chương trình chuẩn bị việc thực hiện dự án

VII.2. Công tác đấu thầu

VII.3. Các công trình phục vụ thi công xây lắp

VII.4. Dự kiến tiến độ thực hiện dự án

VII.5. Dự kiến kế hoạch đấu thầu của dự án

VII.5.1. Dự kiến kế hoạch đấu thầu

VII.5.2. Phần công việc không đấu thầu

VII.5.3. Phần công việc chỉ định thầu

VII.5.4. Phần công việc cho chào hàng cạnh tranh

VII.5.5. Phần đấu thầu

VII.6. Giải pháp thi công xây dựng

VII.7. Hình thức quản lý dự án

CHƯƠNG VIII: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG, AT-PCCC

VIII.1. Đánh giá tác động môi trường

VIII.1.1. Giới thiệu chung

VIII.1.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường

VIII.1.3. Hiện trạng môi trường địa điểm xây dựng

VIII.1.4. Tác động của dự án tới môi trường

VIII.1.5. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu các tác động tiêu cực

VIII.1.6. Mức độ ảnh hưởng tới môi trường

VIII.1.7. Giải pháp khắc phục ảnh hưởng tiêu cực của dự án tới môi trường

VIII.1.8. Kết luận

VIII.2. Các biện pháp phòng cháy chữa cháy

CHƯƠNG IX: TỔNG MỨC ĐẦU TƯ

IX.1. Cơ sở lập Tổng mức đầu tư

IX.2. Nội dung Tổng mức đầu tư

IX.2.1. Chi phí xây dựng và lắp đặt

IX.2.2. Chi phí thiết bị

IX.2.3. Chi phí quản lý dự án

IX.2.4. Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng: bao gồm

IX.2.5. Chi phí khác

IX.2.6. Dự phòng chi

IX.2.7. Chi phí về đất

IX.2.8. Lãi vay của dự án

IX.3. Tổng mức đầu tư dự kiến

IX.4. Nguồn vốn đầu tư của dự án

IX.5. Tiến độ sử dụng vốn

CHƯƠNG X: HIỆU QUẢ KINH TẾ - TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN

X.1. Các giả định kinh tế và cơ sở tính toán

X.1.1. Thời gian tính toán

X.1.2. Các chí phí hoạt động sản xuất và kinh doanh

X.1.3. Phương án tiêu thụ sản phẩm dự kiến

X.1.4. Tổng hợp các chi tiêu kinh doanh dự kiến

X.1.5. Các chỉ tiêu tài chính - kinh tế của dự án

X.2. Đánh giá ảnh hưởng kinh tế - xã hội

CHƯƠNG XI: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

XI.1. Kết luận

XI.2. Kiến nghi

 GIỚI THIỆU NHÀ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN

I.1. Giới thiệu Nhà đầu tư

- Tên chủ đầu tư : Công ty Cổ phần Tập đoàn Hòa Bình Minh

-      Địa chỉ             :  Tổ 2, phường Nguyễn Thái học, Thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái, Việt Nam.

- Điện thoại        :    0913251084  

- Đại diện              :   Ông Bùi Minh Lực  -  Chức vụ: Tổng Giám Đốc

- Ngành nghề chính: Kinh doanh buôn bán gỗ, trồng rừng, chế biến các sản phẩm từ gỗ, kinh doanh các sản phẩm từ gỗ,…

I.2. Đơn vị tư vấn lập dự án đầu tư xây dựng công trình

- Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư và Thiết kế xây dựng Minh Phương

- Địa chỉ                : 28 B Mai Thị Lựu, phường ĐaKao, quận 1, Tp.HCM.

- Điện thoại           : (028) 35146426;                         Fax: (08) 39118579

Đại diện  : Ông Nguyễn Văn Thanh     -       Chức vụ : Giám đốc

I.3. Mô tả sơ bộ dự án

- Tên dự án: Nhà máy sản xuất viên nén chất đốt Wood Pellet.

- Địa điểm: Tại KCN Phú Thịnh 1, huyện Yên Bình,, tỉnh Yên Bái.

- Quỹ đất của dự án 80,000 m2.

- Mục tiêu đầu tư: Nhà máy sản xuất viên nén chất đốt Wood Pellet được đầu tư xây dựng mới hoàn toàn theo mô hình áp dụng công nghệ cao, hiện đại, đạt các tiêu chuẩn Việt Nam và Quốc tế. Công ty dự kiến đầu tư xây dựng dự án với quy mô xây dựng bao gồm: nhà xưởng, nhà kho + văn phòng, công trình công cộng theo yêu cầu, các công trình hạ tầng và cảnh quan được bố trí hài hoà tự nhiên, đáp ứng các yêu cầu và tiêu chuẩn ngành sản xuất, chế biến các sản phẩm từ gỗ và của khu công nghiệp.

- Tiến độ thực hiện dự án:

+ Thời gian xây dựng: dự kiến từ tháng 6 năm 2023 đến tháng 12 năm 2024.

+ Thời gian vận hành kinh doanh: từ cuối năm 2024.

- Hình thức đầu tư: Đầu tư xây dựng mới

- Hình thức quản lý:

+ Công ty Cổ phần Tập đoàn Hòa Bình Minh trực tiếp quản lý dự án.

+ Quá trình hoạt động của dự án được sự tư vấn của các chuyên gia trong nước và nước ngoài.

Nguồn vốn đầu tư:

Vốn đầu tư: 256,855,000,000 đồng (Hai trăm năm mươi sáu tỷ tám trăm năm mươi lăm triệu đồng).

- Vốn cố định : 206,855,000,000 đồng (Hai trăm linh sáu tỷ tám trăm năm mươi lăm triệu đồng).

- Vốn lưu động : 50,000,000,00 đồng (Năm mươi tỷ đồng).

- Vốn góp của nhà đầu tư : Vốn tự có (30%) : 77,056,500,000 đồng (Một trăm lẻ chín tỷ năm trăm chín mươi ba triệu sáu trăm nghìn đồng).

- Vốn vay và huy động (70%) : 179,798,500,000 đồng (Hai trăm năm mươi lăm tỷ bảy trăm mười tám triệu bốn trăm nghìn đồng).

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------------

VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ

 

Kính gửi:

- UBND tỉnh Yên Bái;

-  Sở Kế hoạch và đầu tư tỉnh Yên Bái;

 

Nhà đầu tư đề nghị thực hiện điều chỉnh dự án đầu tư với các nội dung như sau:

I. NHÀ ĐẦU TƯ

1. Nhà đầu tư thứ nhất

Tên doanh nghiệp/tổ chức : Công ty Cổ phần Tập đoàn Hòa Bình Minh 

Mã số doanh nghiệp : 5200896375 - do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Yên Bái cấp lần đầu ngày 26/12/2018, thay đổi lần 3 ngày 31/08/2020. 

Địa chỉ trụ sở : Tổ 2, phường Nguyễn Thái học, Thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái. 

Điện thoại : 0913251084              ;  Email: ....

Thông tin về người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/tổ chức đăng ký đầu tư, gồm:

Họ tên     : Bùi Minh Lực    Chức danh: Tổng Giám Đốc

Sinh ngày: 27/07/1959               ;             Giới tính: Nam       ;   Quốc tịch: Việt Nam              

Số CCCD: 060562223         ;             Ngày cấp: 13/01/2020

Nơi cấp   : CA tỉnh Yên Bái

Địa chỉ thường trú : Tổ 2, phường Nguyễn Thái học, Thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái..  

Chỗ ở hiện tại : Tổ 2, phường Nguyễn Thái học, Thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái..

Điện thoại                  :     0913251084            ;         Email:

2. Nhà đầu tư tiếp theo: không có

II. THÔNG TIN VỀ TỔ CHỨC KINH TẾ DỰ KIẾN THÀNH LẬP 

(Không có)

III. THÔNG TIN VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ

1. Tên dự án, địa điểm thực hiện dự án

1.1. Tên dự án:   Nhà máy sản xuất viên nén chất đốt Wood Pellet

1.2. Địa điểm thực hiện dự án: KCN Phú Thịnh 1, huyện Yên Bình, tỉnh Yên Bái.

 

 

2. Mục tiêu dự án

STT

Mục tiêu hoạt động

Tên ngành

(Ghi tên ngành cấp 4 theo VSIC)

Mã ngành theo VSIC

(Mã ngành cấp 4)

Mã ngành CPC (*)

1

Kinh doanh Nhà máy sản xuất viên nén chất đốt Wood Pellet

Sản xuất viên nén chất đốt

16291

 

Sản xuất dăm gỗ

 

 

 

 

 

Sản xuất các

 

 

 

Mục tiêu đầu tư dự án là xây dựng hệ thống Nhà máy sản xuất viên nén chất đốt Wood Pellet  bán tại thị trường toàn quốc và xuất khẩu.

3. Quy mô đầu tư

Miêu tả quy mô bằng các tiêu chí:

-  Khu đất dự án có diện tích 80,000m².

- Quy mô kiến trúc xây dựng, sản phẩm, dịch vụ dự án cung cấp:

TT

HẠNG MỤC

ĐVT

 KL

 

Xây dựng nhà xưởng và văn phòng phục vụ sản xuất

 

 80,000.0

1

Nhà thép tiền chế chứa dây chuyền sx viên nén

 m2

9,000

2

Nhà thép tiền chế nguyên liệu và thành phẩm

 m2

12,600

3

Nhà văn phòng

 m2

450

4

Nhà nghỉ công nhân

 m2

600

5

Căn tin

 m2

450

6

Nhà WC

 m2

250

7

Cảnh quan cây xanh và dự phòng

 m2

34,450

8

Đường giao thông, sân bãi chứa nguyên liệu

 m2

22,200

9

Hàng rào, cổng

 

1

 

4. Đ xuất nhu cầu sử dụng đất

4.1. Địa điểm khu đất

-  Giới thiệu tổng thể về khu đất: vị trí dự án có diện tích 80,000m2 tại KCN Phú Thịnh 1, huyện Yên Bình, tỉnh Yên Bái. Bản vẽ ranh giới khu đất theo bản vẽ do văn phòng đăng ký đất đai lập.

-  Cơ sở pháp lý xác định quyền sử dụng khu đất: Khu đất thực hiện dự án thuộc KCN Phú Thịnh 1, huyện Yên Bình, tỉnh Yên Bái.

4.2. Cơ cấu hiện trạng sử dụng đất

 

 

Tổng hợp hiện trạng sử dụng đất

STT

Loại đất

Diện tích (m2)

Ghi chú

A

Đất sản xuất kinh doanh

 

 

1

Đất KCN

80,000

 

 

Tổng

80,000

 

4.3. Dự kiến nhu cầu sử dụng đất

Nhà đầu tư xin được thực hiện dự án Nhà máy sản xuất viên nén chất đốt Wood Pellet  với tổng diện tích là 80,000m2. Trong đó có phần xây dựng nhà kho, xưởng dịch vụ, bãi đậu xe, nhà văn phòng và công trình phụ trợ.

4.4. Giải trình việc đáp ứng các điều kiện giao đất, cho thuê đất, chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.

- Điều kiện về thực hiện dự án: Dự án xây dựng Nhà máy sản xuất viên nén chất đốt Wood Pellet  được thực hiện trên quỹ đất sẵn có của KCN Phú Thịnh 1. 

- Điều kiện về năng lực tài chính để bảo đảm việc sử dụng đất theo tiến độ của dự án đầu tư, cụ thể là:

+ Nhà đầu tư có vốn thuộc sở hữu của mình để thực hiện dự án không thấp hơn 20% tổng mức đầu tư (do dự án có quy mô dưới 20 ha): Đính kèm giấy xác nhận số dư tài khoản ngân hàng.

+ Nhà đầu tư có khả năng huy động vốn để thực hiện dự án từ ngân hàng và các cá nhân khác: được ngân hàng cam kết hỗ trợ vốn vay và các cá nhân khác tham gia góp vốn đầu tư, văn bản ngân hàng cam kết cho vay thực hiện dự án.

- Điều kiện về việc sử dụng đất: Do công ty mới thành lập, đây là dự án đầu tiên Công ty xin chủ trương đầu tư và triển khai thực hiện, Công ty không có vi phạm quy định của pháp luật về đất đai đối với trường hợp đang sử dụng đất do Nhà nước giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư khác.

4.5. Dự kiến kế hoạch, tiến độ giao đất, cho thuê đất, chuyển đổi mục đích sử dụng đất phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai: Phù hợp do đất thuộc sở hữu của chủ đầu tư và các thành viên góp vốn vào dự án.

4.6. Phương án tổng thể bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư: Đất được chủ đầu tư tự thỏa thuận đền bù giải phóng mặt bằng theo quy định.

5. Vốn đầu tư và phương án huy động vốn

5.1. Tổng vốn đầu tư:

 

 

 

 

 


Chi phí xây dựng và thiết bị

 

Đơn vị: 1.000 đồng

STT

HẠNG MỤC

ĐVT

SL

Đơn giá trước thuế

Đơn giá sau thuế

Thành tiền (VNĐ)

I

Chi phí xây dựng

m2

80,000

 

 

111,001,914

1

Nhà thép tiền chế chứa dây chuyền sx viên nén

m2

9,000

3,355

3,623

32,610,600

2

Nhà thép tiền chế nguyên liệu và thành phẩm

m2

12,600

3,355

3,623

45,654,840

3

Nhà văn phòng

m2

450

6,800

7,344

3,304,800

4

Nhà nghỉ công nhân

m2

600

5,500

5,940

3,564,000

5

Căn tin

m2

450

5,500

5,940

2,673,000

6

Nhà WC

m2

250

4,000

4,320

1,080,000

7

Cảnh quan cây xanh và dự phòng

m2

34,450

15

16

558,090

8

Đường giao thông, sân bãi chứa nguyên liệu

m2

22,200

809

874

19,396,584

9

Hàng rào, cổng

 

1

2,000,000

2,160,000

2,160,000

II

Chi phí máy móc thiết bị

 

 

16,760,000

18,100,800

64,875,600

1

Hệ thống dây chuyền sản xuất viên nén gỗ

 

 

 

 

 

 

+Hệ thống băm gỗ chíp VPC_1410 cs 15 tấn/h

HT

3

1,500,000

1,620,000

4,860,000

 

+Hệ thống nghiền gỗ cs 15 tấn/h

HT

3

1,250,000

1,350,000

4,050,000

 

+Hệ thống  sấy dạng quay (20m3)

HT

3

1,450,000

1,566,000

4,698,000

 

+Máy nén viên gỗ( MG 04) cs 4 tấn/h

HT

8

3,500,000

3,780,000

30,240,000

 

+Hệ thống làm mát

HT

1

1,750,000

1,890,000

1,890,000

 

+Hệ thống đóng bao bì

HT

4

1,550,000

1,674,000

6,696,000

 

+Hệ thống điều khiển

HT

1

1,650,000

1,782,000

1,782,000

 

+Các băng chuyền, vít tải và các bộ phận khác….

HT

2

1,250,000

1,350,000

2,700,000

2

Xe tải Huyndai 2.5T - 5 T

chiếc

6

650,000

702,000

4,212,000

3

Xe nâng 2.5T - 5T

chiếc

4

420,000

453,600

1,814,400

4

Trạm cân điện tử 120 tấn mettler Toledo

trạm

1

298,000

321,840

321,840

5

Máy biến áp HAVEC 400 KVA

cái

1

842,000

909,360

909,360

6

Hê thống PCCC

HT

1

650,000

702,000

702,000

 

TỔNG CỘNG

 

 

 

 

175,877,514

 

Chi phí đầu tư xây dựng được áp dụng theo suất vốn tương ứng với từng hạng mục theo quyết định số 44/QĐ-BXD ngày 14/01/2020 của Bộ Xây Dựng. Các hạng mục không tham khảo theo Quyết định 44/QĐ-BXD ngày 14/01/2020 của Bộ xây dựng được lập dự toán theo hồ sơ thiết kế và báo giá.

Tổng mức đầu tư

Đơn vị: 1.000 đồng

STT

Hạng mục

 Giá trị trước thuế

 Thuế VAT

 Giá trị sau thuế

I

Chi phí xây lắp

 102,779,550

 8,222,364

 111,001,914

II.

Giá trị thiết bị

 60,070,000

 4,805,600

 64,875,600

III.

Chi phí quản lý dự án

 1,887,817

 151,025

 2,038,842

IV.

Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng

 4,955,825

 396,466

 5,353,664

4.1

Chi phí khảo sát đia chất, đia hình lập TKBVTC

 68,636

 5,491

 75,500

4.2

Chi phí lập dự án

 677,847

 54,228

 732,074

4.3

Chi phí thiết kế lập TKBVTC

 1,899,003

 151,920

 2,050,923

4.4

Chi phí thẩm tra thiết kế

 119,329

 9,546

 128,875

4.5

Chi phí thẩm tra dự toán

 117,245

 9,380

 126,624

4.6

Chi phí lập HSMT xây lắp

 87,163

 6,973

 94,136

4.7

Chi phí lập HSMT mua sắm thiết bị

 100,500

 8,040

 108,540

4.8

Chi phí giám sát thi công xây lắp

 1,708,213

 136,657

 1,844,870

4.9

Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị

 177,890

 14,231

 192,122

V

Chi phí mua và chuyển mục đích sử dụng đất

 6,000,000

 480,000

 6,480,000

VI

Chi phí khác

 1,650,750

 132,060

 1,782,810

5.1

Chi phí chuyển giao công nghệ, đào tạo, đăng ký thương hiệu

 130,000

 10,400

 140,400

5.2

Chi phí bảo hiểm xây dựng

 513,898

 41,112

 555,010

5.3

Chi phí kiểm toán

 544,852

 43,588

 588,440

5.4

Chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường

 462,000

 36,960

 498,960

VII.

CHI PHÍ DỰ PHÒNG

 

 

 15,322,626

*

Tổng vốn cố định

 

 

 206,855,457

 

Vốn lưu động

 

 

 50,000,000

VIII

Tổng cộng nguồn vốn đầu tư

 

 

 256,855,457

 

Làm tròn

 

 

 256,855,000

 


      - Tổng vốn đầu tư : 256,855,000,000 đồng (Hai trăm năm mươi sáu tỷ tám trăm năm mươi lăm triệu đồng). Trong đó:

- Vốn cố định : 206,855,000,000 đồng (Hai trăm linh sáu tỷ tám trăm năm mươi lăm triệu đồng).

- Vốn lưu động : 50,000,000,00 đồng (Năm mươi tỷ đồng).

- Vốn góp của nhà đầu tư : Vốn tự có (30%) : 77,056,500,000 đồng (Một trăm lẻ chín tỷ năm trăm chín mươi ba triệu sáu trăm nghìn đồng).

- Vốn vay và huy động (70%) : 179,798,500,000 đồng (Hai trăm năm mươi lăm tỷ bảy trăm mười tám triệu bốn trăm nghìn đồng).

Chủ đầu tư sẽ thu xếp với các ngân hàng thương mại để vay dài hạn. Lãi suất cho vay các ngân hàng thương mại theo lãi suất hiện hành.

5.2. Nguồn vốn đầu tư

a) Vốn góp để thực hiện dự án

STT

Tên nhà đầu tư

Số vốn góp

Tỷ lệ (%)

Phương thức góp vốn (*)

Tiến độ góp vốn

VNĐ

Tương đương USD

1

Công ty Cổ phần Tập đoàn Hòa Bình Minh 

77,056,500,000

 

30%

Tiền mặt

Ngay khi có QĐ đầu tư

- Chủ đầu tư sẽ thu xếp với các ngân hàng thương mại để vay dài hạn. Lãi suất cho vay các ngân hàng thương mại theo lãi suất hiện hành.

b) Vốn khác: Không.

6. Thời hạn hoạt động của dự án

Thời gian hoạt động của dự án là 50 năm từ ngày các cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp giấy chứng nhận đầu tư và thời hạn này có thể được kéo dài thêm một khoảng thời gian nhất định theo yêu cầu của chủ đầu tư và được sự phê duyệt của các cơ quan có thẩm quyền.

7. Tiến độ thực hiện dự án

Tiến độ thực hiện: 24 tháng kể từ ngày cấp Quyết định chủ trương đầu tư, trong đó các mục tiêu hoạt động chủ yếu của dự án đầu tư như sau:

 

 

STT

Nội dung công việc

Thời gian

1

Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư

Quý II/2022

2

Thủ tục phê duyệt quy hoạch xây dựng chi tiết tỷ lệ 1/500

Quý IV/2022

3

Thủ tục phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường

Quý IV/2022

4

Thủ tục giao đất, thuê đất và chuyển mục đích sử dụng đất

Quý I/2023

5

Thủ tục liên quan đến kết nối hạ tầng kỹ thuật

Quý II/2023

6

Thẩm định, phê duyệt TKCS, Tổng mức đầu tư và phê duyệt TKKT, thiết kế bản vẽ thi công

Quý II/2023

7

Cấp phép xây dựng và thi công xây dựng  (đối với công trình phải cấp phép xây dựng theo quy định)

Quý IV/2023

8

Thi công và đưa dự án vào khai thác, sử dụng

Quý IV/2025

 

IV. NHÀ ĐẦU TƯ/TỔ CHỨC KINH TẾ CAM KẾT

1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của hồ sơ và các văn bản gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

2. Tuân thủ quy định của pháp luật Việt Nam và Chấp thuận chủ trương đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

3. Cam kết chịu mọi chi phí, rủi ro nếu dự án không được chấp thuận.

V. HỒ SƠ KÈM THEO

- Các văn bản quy định tại khoản 1 Điều 33 Luật Đầu tư.

- Các hồ sơ liên quan khác (nếu có):

ü Hồ sơ Thuyết minh dự án Đầu tư;

ü Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;

ü GCN đăng ký kinh doanh;

ü Đề xuất đầu tư dự án; Các bản vẽ sơ đồ vị trí khu đất.

 

Yên Bái, ngày  tháng 04 năm 2022

Nhà đầu tư

  Công ty Cổ phần Tập đoàn Hòa Bình Minh

 

 


CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------------------

ĐỀ XUẤT DỰ ÁN ĐẦU TƯ

(Kèm theo Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư ngày     tháng 04 năm 2022)

I. NHÀ ĐẦU TƯ /HÌNH THỨC LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ

1. Nhà đầu tư:

Tên doanh nghiệp/tổ chức: Công ty Cổ phần Tập đoàn Hòa Bình Minh

Mã số doanh nghiệp : 5200896375 - do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Yên Bái cấp lần đầu ngày 26/12/2018, thay đổi lần 3 ngày 31/08/2020.

Địa chỉ trụ sở : Tổ 2, phường Nguyễn Thái học, Thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái.

Điện thoại : 0913251084   ;  Email: ....

Thông tin về người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp gồm:

Họ tên : Bùi Minh Lực    Chức danh: Tổng Giám Đốc

Sinh ngày :27/07/1959                       ;       Giới tính: Nam

Quốc tịch : Việt Nam

Số CCCD: 060562223         ;             Ngày cấp: 13/01/2020

Nơi cấp   : CA tỉnh Yên Bái

Địa chỉ thường trú :Tổ 2, phường Nguyễn Thái học, Thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái.

Chỗ ở hiện tại : Tổ 2, phường Nguyễn Thái học, Thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái.

Điện thoại : 0913251084         ;          Email:

2. Hình thức lựa chọn nhà đầu tư (nếu có): Không có

Đề nghị thực hiện dự án đầu tư với các nội dung như sau:

II. ĐỀ XUẤT THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ

1. Các nội dung về tên dự án, địa điểm thực hiện dự án, mục tiêu, quy mô, vốn, phương án huy động vốn, thời hạn, tiến độ thực hiện dự án: đã được nêu chi tiết tại văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư.

2. Đề xuất nhu cầu sử dụng đất

2.1. Địa điểm khu đất

- Địa điểm thực hiện dự án: KCN Phú Thịnh 1, huyện Yên Bình, tỉnh Yên Bái.

- Tổng diện tích khu đất quy hoạch là: 80,000m2.

- Ranh giới: Vị trí dự án có tứ cận được xác định như bản vẽ đính kèm.

ü Phía Bắc tiếp giáp đường nội bộ KCN;

ü Phía Nam tiếp giáp đường nội bộ KCN;

ü Phía Đông tiếp giáp  nội bộ KCN;

ü Phía Tây tiếp giáp đất KCN.

- Cơ sở pháp lý xác định quyền sử dụng khu đất (nếu có): Khu đất dự kiến nghiên cứu lập dự án là đất sản xuất kinh doanh.

2.2. Cơ cấu hiện trạng sử dụng đất: Đất sản xuất kinh doanh CCN Tú Phương

2.3. Dự kiến nhu cầu sử dụng đất

Bảng cân bằng đất đai

STT

LOẠI ĐẤT

ĐVT

 DIỆN TÍCH (m2)

 TỶ LỆ (%)

1

Khu văn phòng, nhà nghỉ công nhân

m2

 1,750

2.2%

2

Khu nhà kho, xưởng dịch vụ

m2

 21,600

27.0%

3

Cảnh quan cây xanh và dự phòng

m2

 34,450

43.1%

4

Sân bãi, đường giao thông

m2

 22,200

27.8%

 

 Tổng cộng

 

 80,000

100.0%

2.4. Giải trình việc đáp ứng các điều kiện giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư theo quy định của pháp luật về đất đai.

Chủ đầu tư sẽ phối hợp với các cơ quan liên quan để thực hiện đầy đủ các thủ tục về đất đai theo quy định hiện hành. Ngoài ra, dự án cam kết thực hiện đúng theo tinh thần chỉ đạo của các cơ quan ban ngành và luật định.

2.5. Dự kiến kế hoạch, tiến độ giao đất, cho thuê đất, chuyển đổi mục đích sử dụng đất phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai.

Kế hoạch, tiến độ thực hiện giao đất, cho thuê đất, chuyển đổi mục đích sử dụng đất thể hiện ở mục tiến độ thực hiện của dự án.

2.6. Dự kiến sơ bộ phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất vào các mục đích khác đối với trường hợp các dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ (nếu có).

Dự án thực hiện tái định cư theo quy định hiện hành.

3. Cơ sở pháp lý xác định quyền sử dụng khu đất (nếu có).

4. Nhu cầu về lao động : 210 người.

5. Đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án

5.1.  Đánh giá sự phù hợp của dự án với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch phát triển ngành, quy hoạch sử dụng đất

- Địa điểm này đảm bảo các điều kiện cơ bản cho việc xây dựng dự án mới, ít tốn kém và không ảnh hưởng đến đời sống xã hội trong vùng, phù hợp với đặc điểm về quy hoạch và kế hoạch phát triển của địa phương. Điều kiện kinh tế xã hội của khu vực bảo đảm phù hợp cho việc đầu tư xây dựng dự án  Nhà máy sản xuất viên nén chất đốt Wood Pellet  phục vụ nhu cầu sản xuất kinh doanh.

 

5.2.  Đánh giá sự tác động của dự án với phát triển kinh tế - xã hội

Những tác động quan trọng nhất do dự án mang lại cho phát triển kinh tế - xã hội và ảnh hưởng của các tác động đó đến phát triển của ngành, của khu vực, đáp ứng các nhu cầu thiết yếu và khả năng tiếp cận của cộng đồng:

- Dự án  Nhà máy sản xuất viên nén chất đốt Wood Pellet  được đầu tư xây dựng sẽ góp phần phát triển theo hướng chuyên nghiệp, hiện đại.

- Đóng góp của dự án đối với ngân sách, địa phương, người lao động: hàng năm dự án đóng góp cho ngân sách nhà nước từ tiền thuê đất, phí môi trường, thuế GTGT. Hàng năm giải quyết việc làm cho nhiều lao động của địa phương.

- Tác động tiêu cực của dự án có thể gây ra và cách kiểm soát các tác động này: Các tác động tiêu cực về môi trường không đáng kể nhưng sẽ được đánh giá và đề xuất phương án khắc phục tại phần đánh giá tác động môi trường.

5.3.  Đánh giá hiệu quả kinh tế của dự án

TT

Chỉ tiêu

Giá trị

1

Tổng đầu tư có VAT (1.000 đồng)

256,855,000

2

Hệ số chiết khấu  (WACC)

9.62

3

Giá trị hiện tại ròng NPV (1.000 đồng)

232,725,803

4

Suất thu lợi nội tại IRR

18.53%

5

Thời gian hoàn vốn PP: Có chiết khấu

8 năm 1 tháng

6

Không chiết khấu

10  năm 3 tháng

 

Kết luận

Dự án hiệu quả

 

Tổng mức vốn đầu tư dự kiến 206,855,000,000 đồng, sau 10 năm 3 tháng khai thác, dự án đã thu hồi được vốn. Như vậy xét về mặt kinh tế: dự án đã đảm bảo về hiệu quả kinh tế cho số vốn mà nhà đầu tư đã bỏ ra.

6. Giải trình về sự phù hợp của dự án với quy hoạch có liên quan

Dự án được thiết kế và đầu tư xây dựng phù hợp với yêu cầu và quy hoạch phát triển chung của tỉnh Yên Bái.

7. Đánh giá sơ bộ tác động môi trường (nếu có) theo quy định pháp luật về bảo vệ môi trường

7.1.  Đánh giá sơ bộ tác động của dự án tới môi trường

Việc thực thi dự án sẽ ảnh hưởng nhất định đến môi truờng xung quanh khu vực thực hiện dự án  Nhà máy sản xuất viên nén chất đốt Wood Pellet tại CCN Tú Phương, thành phố Tân An, tỉnh Yên Bái và khu vực lân cận, tác động trực tiếp đến môi trường làm việc tại dự án. Chúng ta có thể dự báo được những nguồn tác động đến môi trường có khả năng xảy ra trong các giai đoạn khác nhau. Đối với dự án này, chúng ta sẽ đánh giá giai đoạn xây dựng và giai đoạn đi vào hoạt động.

 

 

 

Giai đoạn xây dựng dự án.

Ø Tác động của bụi, khí thải, tiếng ồn:

Quá trình xây dựng sẽ không tránh khỏi phát sinh nhiều bụi (ximăng, đất, cát…) từ công việc đào đất, san ủi mặt bằng, vận chuyển và bốc dỡ nguyên vật liệu xây dựng, pha trộn và sử dụng vôi vữa, đất cát... hoạt động của các máy móc thiết bị cũng như các phương tiện vận tải và thi công cơ giới tại công trường sẽ gây ra tiếng ồn.

Tiếng ồn phát sinh trong quá trình thi công là không thể tránh khỏi, tuy nhiên ảnh hưởng của tiếng ồn đến chất lượng cuộc sống của người dân là không có.

Ø Tác động của nước thải:

Trong giai đoạn thi công cũng có phát sinh nước thải sinh hoạt của công nhân xây dựng. Lượng nước thải này tuy không nhiều nhưng cũng cần phải được kiểm soát chặt chẽ để không làm ô nhiễm nguồn nước mặt, nước ngầm.

Nước mưa chảy tràn qua khu vực Dự án trong thời gian xây dựng cũng là một trong những tác nhân gây ô nhiễm môi trường nếu dòng chảy cuốn theo bụi, xăng dầu và các loại rác thải sinh hoạt. Trong quá trình xây dựng dự án áp dụng các biện pháp thoát nước mưa thích hợp.

Ø Tác động của chất thải rắn:

Chất thải rắn phát sinh trong giai đoạn này gồm 2 loại: Chất thải rắn từ quá trình xây dựng và rác sinh hoạt của công nhân xây dựng. Các chất thải rắn phát sinh trong giai đoạn này nếu không được quản lý và xử lý kịp thời sẽ có thể bị cuốn trôi theo nước mưa gây tắc nghẽn đuờng thoát nước và gây ra các vấn đề vệ sinh khác.

Ø Tác động đến sức khỏe cộng đồng:

Các chất có trong khí thải các phương tiện thi công, bụi do quá trình xây dựng sẽ gây tác động đến sức khỏe công nhân, người dân xung quanh (có phương tiện vận chuyển chạy qua). Một số tác động có thể xảy ra như sau:

- Các chất gây ô nhiễm trong khí thải động cơ (Bụi, SO2, CO, NOx, THC,...), nếu hấp thụ trong thời gian dài, con người có thể bị những căn bệnh mãn tính như về mắt, hệ hô hấp, thần kinh và bệnh tim mạch, nhiều loại chất thải có trong khí thải nếu hấp thụ lâu ngày sẽ có khả năng gây bệnh ung thư.

- Tiếng ồn, độ rung do các phương tiện giao thông, xe ủi, máy đầm,…gây tác động hệ thần kinh, tim mạch và thính giác của cán bộ công nhân viên và người dân trong khu vực dự án.

- Các sự cố trong quá trình xây dựng như: tai nạn lao động, tai nạn giao thông, cháy nổ,… gây thiệt hại về con người, tài sản và môi trường.

Tuy nhiên, những tác động có hại do hoạt động xây dựng diễn ra có tính chất tạm thời, mang tính cục bộ. Mặc khác khu dự án cách xa khu dân cư nên mức độ tác động không đáng kể.

Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng

Ø Tác động do nước thải:

Nguồn nước thải phát sinh tại dự án chủ yếu là nước thải sinh hoạt và nước mưa chảy tràn.

Thành phần nước thải sinh hoạt chủ yếu bao gồm: Chất rắn lơ lửng (SS), các chất hữu cơ (COD, BOD), dinh dưỡng (N, P,…), vi sinh vật (virus, vi khuẩn, nấm,…).

Nếu nước thải sinh hoạt không được thu gom và xử lý thích hợp thì chúng sẽ gây ô nhiễm môi trường nước mặt, đất, nước ngầm và là nguy cơ lan truyền bệnh cho con người.

Nước mưa chảy tràn: Vào mùa mưa, nuớc mưa chảy tràn qua khu vực sân bãi có thể cuốn theo đất cát, lá cây,… rơi vãi trên mặt đất đưa xuống hệ thống thoát nước, làm tăng mức độ ô nhiễm nguồn nước tiếp nhận.

Ø Tác động do chất thải rắn:

Chất thải rắn sinh hoạt: phát sinh từ hoạt động của dự án. Theo thống kê của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO, 1993), thì hệ số phát sinh chất thải rắn sinh hoạt là 0,5 kg/người/ngày.

7.2.  Các biện pháp nhằm giảm thiểu ô nhiễm

Giai đoạn xây dựng dự án:

Thường xuyên kiểm tra các phương tiện thi công nhằm đảm bảo các thiết bị, máy móc luôn ở trong điều kiện tốt nhất về mặt kỹ thuật, điều này sẽ giúp hạn chế được sự phát tán các chất ô nhiễm vào môi trường;

Bố trí hợp lý tuyến đường vận chuyển và đi lại. Các phương tiện đi ra khỏi công trường được vệ sinh sạch sẽ, che phủ bạt (nếu không có thùng xe) và làm ướt vật liệu để tránh rơi vãi đất, cát… ra đường, là nguyên nhân gián tiếp gây ra tai nạn giao thông;

Công nhân làm việc tại công trường được sử dụng các thiết bị bảo hộ lao động như khẩu trang, mũ bảo hộ, kính phòng hộ mắt;

Phun nước làm ẩm các khu vực gây bụi như đường đi, đào đất, san ủi mặt bằng…

Che chắn các bãi tập kết vật liệu khỏi gió, mưa, nước chảy tràn, bố trí ở cuối hướng gió và có biện pháp cách ly tránh hiện tượng gió cuốn để không ảnh hưởng toàn khu vực.

Đối với chất thải rắn sinh hoạt được thu gom vào những thùng chuyên dụng có nắp đậy. Chủ đầu tư sẽ ký kết với đơn vị khác để thu gom, xử lý chất thải sinh hoạt đúng theo quy định. 

Xây dựng nội quy cấm phóng uế, vứt rác sinh hoạt, đổ nước thải bừa bãi gây ô nhiễm môi trường và tuyên truyền cho công nhân viên của dự án.

Luôn nhắc nhở công nhân tuân thủ nội quy lao động, an toàn lao động và giáo dục nâng cao ý thức bảo vệ môi trường cộng đồng.

Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng

Ø Giảm thiểu ô nhiễm không khí:

Nồng độ khí thải phát sinh từ phương tiện giao thông phụ thuộc vào động cơ của các phương tiện. Nhằm hạn chế đến mức thấp nhất ảnh hưởng của các phương tiện giao thông, Chủ đầu tư sẽ áp dụng các biện pháp sau:

Tất cả phương tiện ra vào dự án phải đạt Tiêu chuẩn Việt Nam về an toàn kỹ thuật và môi trường theo đúng Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải ngày 12/08/2021.

Quy định nội quy cho các phương tiện ra vào dự án như quy định tốc độ đối với các phương tiện di chuyển trong khuôn viên dự án, yêu cầu tắt máy khi trong thời gian xe chờ.

Ø Giảm thiểu tác động nước thải:

+ Quy trình xử lý nước thải bằng bể tự hoại:

Nước thải từ bồn cầu được xử lý bằng bể tự hoại. Bể tự hoại là công trình đồng thời làm hai chức năng: lắng và phân hủy cặn lắng. Cặn lắng giữ trong bể từ 3 – 6 tháng, dưới ảnh hưởng của các vi sinh vật kỵ khí, các chất hữu cơ bị phân hủy, một phần tạo thành các chất hòa tan. Nước thải lắng trong bể với thời gian dài bảo đảm hiệu suất lắng cao.

Khi qua bể tự hoại, nồng độ các chất hữu cơ trong nước thải giảm khoảng 30 %, riêng các chất lơ lửng hầu như được giữ lại hoàn toàn. Bùn từ bể tự hoại được chủ đầu tư hợp đồng với đơn vị có chức năng để hút và vận chuyển đi nơi khác xử lý.

+ Giảm thiểu tác động nước mưa chảy tràn

Thiết kế xây dựng và vận hành hệ thống thoát nước mưa tác biệt hoàn toàn với với hệ thống thu gom nước thải;

Định kỳ nạo vét các hố ga và khai thông cống thoát nước mưa;

Quản lý tốt chất thải rắn sinh hoạt và chất thải nguy hại, tránh các loại chất thải này rơi vãi hoặc bị cuốn vào hệ thống thoát nước mưa.

+ Giảm thiểu ô nhiễm nước thải rắn

Chủ đầu tư cam kết sẽ tuân thủ đúng pháp luật hiện hành trong công tác thu gom, lưu trữ và xử lý các chất thải rắn, cụ thể là tuân thủ theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ về quy định chi tiết một số điều của luật bảo vệ môi trường và thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ban hành ngày 10/01/2022 về Quy định chi tiết thi hành một số điều của luật bảo vệ môi trường.

7.3.  Kết luận

Các tác động từ hoạt động của dự án tới môi trường là không lớn và hoàn toàn có thể kiểm soát được. Hoạt động của dự án mang lại lợi ích đáng giá và đặc biệt có hiệu quả về mặt xã hội lớn lao, tạo điều kiện công việc làm cho người lao động tại địa phương.

Trong quá trình hoạt động của dự án, các yếu tố ô nhiễm môi trường phát sinh không thể tránh khỏi. Chủ đầu tư sẽ thực hiện các bước yêu cầu của công tác bảo vệ môi trường.

8. Giải trình việc đáp ứng điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài (nếu có): Không

9. Đối với dự án đầu tư xây dựng

9.1. Đối với dự án đầu tư xây dựng

Dự án có diện tích 80,000m2 là đất sản xuất kinh doanh.   

9.2. Đối với các dự án đầu tư xây dựng không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản này: Không có

10. Nội dung giải trình về công nghệ sử dụng trong dự án đầu tư: Không có

11. Giải trình về việc đáp ứng điều kiện về suất đầu tư và lao động sử dụng đối với dự án thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (nếu có): Không có

III. ĐỀ XUẤT ƯU ĐÃI, HỖ TRỢ ĐẦU TƯ

1. Ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp: Không

2. Ưu đãi về thuế nhập khẩu

Kiến nghị được miễn thuế nhập khẩu 05 năm theo quy định tại khoản 13, điều 16 luật thuế xuất khẩu, nhập khẩu số 107/2016/QH13 ngày 06 tháng 4 năm 2016. Đồng thời áp dụng mức thuế xuất 0% thuế nhập khẩu các hàng hóa hình thành tài sản cố định dự án.

3. Ưu đãi về miễn, giảm tiền thuê đất, tiền sử dụng đất, thuế sử dụng đất

 Được miễn tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với diện tích đất đã được Nhà nước giao, cho thuê theo quy định.

4. Ưu đãi khấu hao nhanh, tăng mức chi phí được khấu trừ khi tính thu nhập chịu thuế (nếu có): (Không có)

5. Ưu đãi đặc biệt (nếu có) : (Không có)

6. Đề xuất hỗ trợ đầu tư (nếu có):

Đề nghị UBND tỉnh Yên Bái sớm cấp quyết định chủ trương cho chủ đầu tư được phép thực hiện dự án:  Nhà máy sản xuất viên nén chất đốt Wood Pellet  tại CCN Tú Phương, thành phố Tân An, tỉnh Yên Bái.

  

Yên Bái, ngày     tháng 04 năm 2022

Nhà đầu tư

Công ty Cổ phần Tập đoàn Hòa Bình Minh

 

Xem thêm Dự án nhà máy sản xuất viên nén gỗ và sản xuất viên nén chất đốt được đầu tư xây dựng mới hoàn toàn theo mô hình áp dụng công nghệ cao, hiện đại, 

 

GỌI NGAY – 0903649782 - 028 35146426
ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN VÀ CUNG CẤP CÁC DỊCH VỤ HẤP DẪN VỚI MỨC GIÁ TỐT NHẤT

TẠI CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG

Địa chỉ: P.2.14 Chung cư B1 Trường Sa, P.17, Bình Thạnh
E-mail:   nguyenthanhmp156@gmail.com

Sản phẩm liên quan

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha

FANPAGE

HOTLINE


HOTLINE: 
0903649782 - 028 35146426 

nguyenthanhmp156@gmail.com