Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường (GPMT) dự án trang trại heo giống cao cấp. Năng lực sản suất của Trang trại là: 24.000 con/năm, trong đó đàn heo có mặt thường xuyên: 8.224 con (bao gồm 1.224 heo nái, 3.500 con nuôi giai đoạn cai sữa và 3.500 con nuôi thịt, giống).
Ngày đăng: 30-10-2024
17 lượt xem
Chương I THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ.................... 1
1. Tên chủ dự án đầu tư.................................................................. 1
2. Tên dự án đầu tư............................................................................. 1
3. Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của dự án đầu tư................... 2
4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu.................................................. 6
Chương II SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG......... 10
1. Sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường: Không thay đổi.... 10
2. Sự phù hợp của dự án đầu tư đối với khả năng chịu tải của môi trường................. 10
Chương III KẾT QUẢ HOÀN THÀNH CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ... 11
1. Công trình, biện pháp thoát nước mưa, thu gom và xử lý nước thải....................... 11
3. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải rắn thông thường:.................... 36
4. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải nguy hại................................. 38
5. Công trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung:........................................... 39
Chương IV NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG..................... 44
1. Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải:............................................... 44
2. Nội dung đề nghị cấp phép đối với khí thải: Không có.................................. 45
3. Nội dung đề nghị cấp phép đối với tiếng ồn, độ rung: Không có.................... 45
Chương V KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM CÔNG TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI
VÀ CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN.................. 46
1. Kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải của dự án............. 46
2. Chương trình quan trắc chất thải (tự động, liên tục và định kỳ) theo quy định của pháp luật....48
3. Kinh phí thực hiện quan trắc môi trường hằng năm........................... 48
Chương VI CAM KẾT CỦA CHỦ DỰ ÁN ĐẦU TƯ.................................... 50
Chương I
THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Chủ dự án: Công ty TNHH ...... Bình Định
Địa chỉ:.....Khu Công nghiệp Nhơn Hội (khu B), Khu Kinh tế Nhơn
Hội, thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định
Điện thoại :.......Fax: .....
Người đại diện : (Ông) .........
Chức vụ: Giám đốc Công ty
Giấy chứng nhận đầu tư/đăng ký kinh doanh số: .... đăng ký lần đầu 12/11/2009 và đăng ký thay đổi lần thứ 6 20/09/2016 do Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bình Định cấp
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số ...... chứng nhận lần đầu ngày 17/12/2014 và chứng nhận thay đổi lần thứ nhất ngày 07/09/2017
Dự án “Trang trại heo giống cao cấp công suất 24.000 con/năm”
(Sau đây gọi tắt là Dự án hoặc Trang trại)
Địa điểm thực hiện dự án đầu tư: Dự án Trang trại heo giống cao cấp công suất 24.000 con/năm được đầu tư xây dựng trên diện tích tổng thể là 98.345 m2, có phạm vi quy hoạch thuộc Khu chăn nuôi tập trung ...., xã Nhơn Tân, Thị xã An Nhơn, tỉnh Bình Định.
Hình 1.1. Sơ đồ vị trí thực hiện dự án
Cơ quan thẩm định thiết kế xây dựng: Sở Xây dựng:
Quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường số ...../QĐ-UBND ngày 08/06/2016 của UBND tỉnh Bình Định
Quy mô của dự án đầu tư: dự án nhóm C (dự án chăn nuôi công nghiệp có vốn đầu tư <60 tỷ đồng (tổng vốn đầu tư dự án là 40 tỷ đồng))
Năng lực sản suất của Trang trại là: 24.000 con/năm, trong đó đàn heo có mặt thường xuyên: 8.224 con (bao gồm 1.224 heo nái, 3.500 con nuôi giai đoạn cai sữa và 3.500 con nuôi thịt, giống).
Quy trình sản xuất chăn nuôi như sau:
Hình 1.2. Sơ đồ quy trình chăn nuôi của dự án
Thuyết minh quy trình:
a.Quy trình sản xuất chăn nuôi:
Quy trình sản xuất chăn nuôi của Trang trại sẽ gồm các bước chính sau:
Heo giống được nhập khẩu từ Tập đoàn JSR - Anh Quốc có nguồn gốc rõ ràng, khoẻ mạnh, có đầy đủ giấy kiểm dịch và phải có bản công bố tiêu chuẩn chất lượng kèm theo.
Heo giống được nhập khẩu từ nước ngoài gồm các giống chính sau:
+ Yorkshire (Large White/ Đại Bạch)
+ Landrace
+ Duroc
+ Pietrain, gồm cả dòng kháng stress
+ Berkshire
Phẩm cấp heo giống nhập là giống cấp cụ/kị (GGP) và cấp ông/bà (GP). Trước khi nhập đàn, heo được nuôi cách ly từ 15 đến 30 ngày.
Heo giống sau khi được nhập sẽ nuôi đến khi trưởng thành đủ điều kiện để phối giống và mang thai. Số heo con được sinh ra nuôi đến khi cai sữa đạt từ 14 - 25kg/con, một phần được xuất đi cho các trang trại chăn nuôi heo; phần còn lại không đạt tiêu chuẩn được nuôi đạt từ 90 - 140 kg rồi xuất bán lấy thịt.
Đây là quy trình chăn nuôi chuẩn đòi hỏi một quy trình kỹ thuật đảm bảo từ khâu lựa chọn giống, chăn nuôi, bảo quản vật nuôi. Việc ứng dụng các công nghệ hiện đại trong chăm sóc heo như hệ thống làm mát, hệ thống cấp nước sạch, thức ăn, vệ sinh chuồng trại tự động, theo dõi y tế sẽ giúp tăng năng suất chăn nuôi, tăng chất lượng thịt sản phẩm và hạn chế tối đa nguy cơ dịch bệnh.
Việc ứng dụng công nghệ cao như phần mềm theo dõi vật nuôi, phần mềm kiểm soát điều kiện sống của heo như ánh sáng, độ ẩm, thoáng khí cũng giúp làm tăng hiệu quả chăn nuôi.
Đối với từng loại heo, sẽ có quy trình chăm sóc dinh dưỡng riêng. Cụ thể:
Heo con theo mẹ
Heo sau khi sinh được bấm nanh, cắt rốn
Ngày tuổi thứ nhất: heo được cắt đuôi, săm tai (nếu cần thiết)
Cho heo tập ăn từ 3 ngày tuổi đến cai sữa
Số lần cho tập ăn từ 3 đến 5 lần/ngày
Số lượng cho ăn tăng dần theo ngày tuổi
Tuyệt đối không để cám tập ăn heo dư thừa 6 – 8 h liên tục trong máng, chú ý độ thơm, mới của cám tập ăn.
Ngày tuổi thứ 5 -7 ngày: thiến heo đực
Heo hậu bị chuyển đi
Khi heo về trại phải cắt ăn trước 12 tiếng, kết hợp cho heo uống điện giải.
Nhập heo: Cho heo ăn sau 12 tiếng, kết hợp cho heo uống điện giải 3 ngày sau khi nhận heo.
Heo nái hậu bị, heo bầu
Heo nái hậu bị ở chuồng cách ly cho ăn 2 lần/ngày: cho ăn cám 8961 (1.8-2.2 kg) tùy thể trạng.
Heo nái ở chuồng bầu cho ăn 1 lần/ngày: ăn theo định mức và tùy thể trạng.
Heo nái đẻ
Giảm ăn trước ngày đẻ 4 ngày
+ Ngày 4 cho heo giảm ăn 0.5kg
+ Ngày 3 cho heo giảm ăn thêm 0.5kg
+ Ngày 2 cho heo giảm ăn thêm 0.5kg
+ Ngày 1 cho heo giảm ăn thêm 0.5 – 1.0kg
+ Ngày đẻ chỉ cho heo ăn 0.5kg
Cho nái ăn sau đẻ
+ Ngày 1: cho ăn 1kg cho ăn 2 bữa
+ Ngày 2: cho ăn 2kg ch oăn 2 bữa
+ Ngày 3: cho ăn 3kg cho ăn 3 bữa
+ Ngày 4: cho ăn 4kg cho ăn 3 bữa
+ Ngày 5: cho ăn 4.5 - 5.0kg cho ăn 3 bữa
+ Ngày 6: cho ăn 5.5 - 6.0kg cho ăn 3 bữa
Ngày cai sữa cho nái ăn 0.5kg
Từ sau ngày cai sữa đến chờ phối cho nái ăn 2,5 - 3kg/ngày (tùy thể trạng nái)
Heo đực
Ngày cho ăn 2,3-2,5 kg (đực khai thác).
Ngày cho ăn 1,8-2 kg (đực thí tình).
Cho heo ăn một bữa sau khi khai thác, ngoài ra bổ trợ thêm giá đỗ + trứng gà, tiêm 5ml vitamin ADE/ lần.
b.Phương pháp phối giống
Heo tại Trang trại được phối giống nhân tạo. Heo được nhập từ trung tâm giống hạt nhân Hưng Việt, có nguồn gốc xuất xứ từ JSR Genetics, Vương quốc Anh, cấp giống cụ/kị và ông/bà.
Tiêu chuẩn heo phối:
+ Độ tuổi: ≥ 34 tuần
+ Trọng lượng: 120 – 140 kg
+ Số lần lên giống: ≥ 2 lần
c.Phương thức nuôi dưỡng, chăm sóc đàn heo:
Với việc đầu tư hệ thống chuồng trại theo công nghệ mới, áp dụng hình thức nuôi công nghiệp nên các thao tác ăn và uống được tự động hóa toàn bộ, heo được ăn uống tự do, đảm bảo thức ăn, nước uống luôn sạch và đầy đủ.
Heo được cho ăn bằng thức ăn lỏng qua hệ thống máng ăn bằng hệ thống bơm. Với việc cho ăn như vậy không chỉ tiết kiệm được thức ăn mà còn hạn chế tối đa khả năng thức ăn bị rơi vãi ra chuồng nên sẽ không gây bẩn và ô nhiễm chuồng nuôi. Thức ăn được cung cấp có hàm lượng dinh dưỡng phù hợp theo từng giai đoạn phát triển.
Cho heo uống nước bằng vòi nước “thông minh”. Khi heo muốn uống nước sẽ ngậm miệng vào núm uống và nước tự động chảy ra. Bên dưới có hệ thống máng thu gom nước bị rơi vãi khi heo uống.
d.Vệ sinh chuồng trại:
Bước 1: Làm sạch chất hữu cơ trước khi rửa, hầu hết các thuốc sát trùng không có tác dụng diệt khuẩn nếu dụng cụ được sát trùng không sạch sẽ. Đất, rơm, trấu, sữa, máu, phân gây bất hoạt thuốc sát trùng. Trước khi rửa bằng nước cần dùng chổi, xẻng hoặc các dụng cụ thích hợp làm sạch các chất hữu cơ bám trên nền chuồng, tường chuồng, trên bề mặt các dụng cụ chăn nuôi…
Bước 2: Khi vệ sinh cơ học các chất hữu cơ tiến hành rửa sạch bằng nước. Đối với dụng cụ, sàn, vách ngăn…bị chất bẩn bám chặt bề mặt lâu ngày, cần ngâm nước 1-3 ngày trước khi rửa. Đối với một số chỗ khó rửa (các góc, khe…), phải dùng vòi xịt áp suất cao bằng hơi.
Bước 3: Dùng nước xà phòng, nước vôi 30% hoặc NaOH để phun, dội rửa lên nền hoặc ngâm các dụng cụ chăn nuôi.
Bước 4: Dùng thuốc sát trùng với liều lượng phù hợp. Cần kiểm tra pH nguồn nước trước khi pha loãng. Không được dùng nước cứng để pha thuốc sát trùng vì sẽ làm giảm hoặc làm mất tác dụng của thuốc sát trùng. Dùng nước có nhiệt độ phù hợp để pha loãng thuốc.
Lưu ý: Thời hạn dùng thuốc và thời hạn dùng dung dịch thuốc sát trùng đã pha loãng cần đảm bảo đủ thời gian cho thuốc tiếp xúc với dụng cụ được sát trùng theo hướng dẫn của nhà sản xuất. Khi phun thuốc sát trùng, phải mặc quần áo bảo hộ lao động.
Bước 5: Sau khi khử trùng bằng thuốc, cần phải để khô dụng cụ và trang thiết bị. Với chuồng nuôi, thời gian để khô trước khi thả heo vào là 1-2 ngày, không được để khô dưới 12 giờ.
e.Vệ sinh thú y:
Chất sát trùng tại các hố sát trùng được bố trí ở cổng ra vào Trang trại; bổ sung hoặc thay hàng ngày.
Tất cả các phương tiện vận chuyển khi vào Trang trại đều phải đi qua hố khử trùng và phải được phun thuốc sát trùng.
Tất cả công nhân trước khi vào khu chăn nuôi phải thay quần áo bảo hộ, ủng của trại, phun sát trùng bằng Chloramin-B, nhúng ủng vào hố khử trùng trước khi vào các chuồng nuôi. Công nhân sau khi nghỉ phép quay lại làm việc phải ở cách ly 02 ngày trước khi xuống chuồng làm việc.
Định kỳ phun thuốc sát trùng xung quanh khu chăn nuôi, các chuồng nuôi ít nhất 1 lần/2 tuần; phun thuốc sát trùng lối đi trong khu chăn nuôi và các dãy chuồng nuôi ít nhất 1 lần/tuần khi không có dịch bệnh, và ít nhất 1 lần/ngày khi có dịch bệnh; phun thuốc sát trùng trên heo 1 lần/tuần khi có dịch bệnh bằng các dung dịch sát trùng thích hợp theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
Định kỳ phát quang bụi rậm, khơi thông và vệ sinh cống rãnh trong khu chăn nuôi ít nhất 1 lần/tháng.
Không vận chuyển heo, thức ăn, chất thải hay vật dụng khác chung một phương tiện vận chuyển.
Phải vệ sinh máng ăn, máng uống hàng ngày.
Có biện pháp để kiểm soát côn trùng, loài gặm nhấm và động vật khác (nếu có) trong trang trại. Khi sử dụng bẫy, bả phải có biển thông báo và ghi sơ đồ chi tiết vị trí đặt bẫy, bả và thường xuyên kiểm tra thu gom để xử lý.
Thực hiện các quy định về tiêm phòng cho đàn heo theo quy định. Trong trường hợp có dịch, phải thực hiện đầy đủ các quy định hiện hành về chống dịch.
Áp dụng phương thức chăn nuôi “cùng vào cùng ra” theo thứ tự ưu tiên cả khu, từng dãy, từng chuồng, từng ô.
Sau mỗi đợt nuôi phải làm vệ sinh, tiêu độc khử trùng chuồng, dụng cụ chăn nuôi và để trống chuồng ít nhất 7 ngày trước khi đưa heo mới đến. Trong trường hợp trại bị dịch, phải để trống chuồng ít nhất 21 ngày.
4.1 Nhu cầu thức ăn
Đối với thức ăn cho heo, sẽ sử dụng sản phẩm được sản xuất tại Nhà máy sản xuất thức ăn ...... Bình Định. Việc sử dụng sản phẩm do chính Công ty sản xuất sẽ đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm đối với sản phẩm thịt heo của Dự án, góp phần đảm bảo việc kiểm soát về chất lượng thức ăn chăn nuôi, cũng như tối ưu hóa về quy trình kinh doanh.
Thức ăn được chuyển qua hệ thống trộn dạng lỏng với định lượng quy định phù hợp với từng giai đoạn, sau đó được chuyển đi đến từng máng ăn bằng hệ thống ống dẫn bằng hệ thống bơm. Tất cả việc vận chuyển, định lượng mức ăn đều bằng hệ thống tự động. Trong trường hợp phải trộn thuốc, hoá chất vào thức ăn, nước uống nhằm mục đích phòng bệnh hoặc trị bệnh phải tuân thủ thời gian ngừng thuốc, ngừng hoá chất theo hướng dẫn của nhà sản xuất; không được sử dụng kháng sinh, hoá chất trong danh mục cấm theo quy định hiện hành.
Bảng 1.1. Định mức thức ăn sử dụng cho heo nái
Giai đoạn |
1-21 ngày |
22-84 ngày |
85-98 ngày |
99-114 ngày |
Giai đoạn nuôi con |
Loại cám sử dụng |
8961 |
8961 |
8961 |
8962 |
8962 |
Nái lứa đầu (kg/con) |
1,6 – 1,8 (+ADE bột) |
1,8 – 2,2 |
2,5 – 3,0 |
2,5 – 3,0 |
4,0 – 6,0 |
Nái dạ (kg/con) |
1,8 – 2,2 |
2,2 – 2,5 |
2,5 – 3,5 |
2,5 – 3,5 |
4,0 – 6,0 |
(Nguồn: Công ty TNHH ....... Bình Định)
Bảng 1.2. Định mức thức ăn sử dụng cho heo con
Giai đoạn Thức ăn sử dụng |
Giai đoạn theo mẹ (đẻ - 21 ngày tuổi) |
Giai đoạn tách mẹ từ 21 – 28 ngày tuổi |
Giai đoạn từ 28 – 63 ngày tuổi |
SK100 (kg/con) |
0,5 |
2,0 |
0,0 |
SK200 (kg/con) |
0,0 |
0,0 |
23 |
(Nguồn: Công ty TNHH .... Bình Định)
Heo con tách mẹ trung bình 6kg/con, cai sữa trung bình 23kg/con
Bảng 1.3. Định mức thức ăn sử dụng cho heo thịt
Giai đoạn Thức ăn sử dụng |
Giai đoạn 3 tháng tuổi |
Giai đoạn 4 tháng tuổi |
Giai đoạn 5 tháng tuổi |
SK8932 (kg/con) |
5,0 |
0,0 |
0,0 |
SK8933 (kg/con) |
0,0 |
75 |
50-75 |
(Nguồn: Công ty TNHH .... Bình Định)
Trọng lượng trung bình một heo thịt xuất chuồng >90kg
Bảng 1.4. Định mức thức ăn sử dụng cho heo đực
Giai đoạn Thức ăn sử dụng |
Giai đoạn Dưới 1 năm tuổi |
Giai đoạn Trên 1 năm tuổi |
Sp 8962 (kg/con) |
2,0 - 2,5 |
2,5 – 3,0 |
(Nguồn: Công ty TNHH ..... Bình Định)
Ngoài ra bổ trợ thêm giá đỗ+trứng gà vào ngày khai thác
Nhu cầu sử dụng điện:
Trong quá trình hoạt động sản xuất chăn nuôi, nguồn năng lượng mà Trang trại phải tiêu tốn chính là năng lượng điện để cung cấp cho hệ thống thiết bị chăn nuôi cũng như chiếu sáng toàn khu vực chuồng trại và khu vực phụ trợ, phục vụ tất cả các hoạt động từ khu vực văn phòng, phục vụ cho các hoạt động khác như bơm nước tưới cây, PCCC,...
Hiện tại, khu vực đã đấu nối tuyến trung thế từ lưới điện quốc gia, qua trạm 110/22 KV. Chủ dự án đã đầu tư xây dựng 1 trạm biến áp có công suất 320KVA để hạ thế phục vụ riêng cho Trang trại.
Nhu cầu sử dụng nước:
Nhu cầu dùng nước của dự án chủ yếu để phục vụ sản xuất chăn nuôi, phục vụ sinh hoạt của cán bộ công nhân viên, công tác bảo vệ môi trường, nước dự trữ cho công tác PCCC,...
-Nhu cầu nước bình quân cho heo uống:
+ Nhu cầu nước uống hàng ngày của heo phụ thuộc vào nhiều yếu tố như: giống, lứa tuổi, khẩu phần ăn, chất lượng thức ăn, chủng loại thức ăn, nhiệt độ môi trường, nhiệt độ chuồng nuôi, tình trạng sức khỏe vật nuôi, mật độ chuồng nuôi, phương thức chăn nuôi. Mỗi lứa tuổi khác nhau, có nhu cầu lượng nước tối thiểu khác nhau.
+ Tổng hợp nhu cầu nước uống hàng ngày của heo:
Bảng 1.5. Nhu cầu nước uống hằng ngày cho heo
STT |
Loại heo |
Nhu cầu nước uống (lít/con/ngày) |
1 |
Heo con theo mẹ |
0,046 |
2 |
Heo con cai sữa (3-6 tuần tuổi) |
0,49 –1,46 |
3 |
Heo nái chửa |
18 - 20 |
4 |
Heo đực giống |
15-20 |
(Nguồn: Công ty TNHH ... Bình Định)
+ Như vậy, với cơ cấu đàn heo của trại thì nhu cầu nước uống lớn nhất cho heo có mặt thường xuyên trong chuồng là: 1.224 con x 20lít/con/ngày + 3.500 con x 1,46 lít/con/ngày + 3.500 con x 20 lít/con/ngày ≈ 100 m3/ngày.
- Nhu cầu nước bình quân cho việc tắm heo và vệ sinh, làm mát chuồng trại:
+ Tổng diện tích mặt sàn tất cả các dãy chuồng của dự án: 15.503,2 m2
+ Với việc sử dụng vòi xịt dạng phun để tắm heo và vệ sinh nền chuồng sẽ giúp nâng cao hiệu quả làm sạch và tiết kiệm nước và theo số liệu thực tế tại các trang trại heo của Công ty thì định mức sử dụng khoảng 5 lít/m2.
+ Như vậy, tổng nhu cầu nước cấp cho việc vệ sinh chuồng trại và tắm heo trung bình khoảng 78 m3/ngày.
-Nhu cầu nước bình quân cho cán bộ, nhân viên làm việc tại trang trại: 29 người x 45 l/người/ngày = 1,3 m3/ngày
-Nhu cầu nước bình quân cho công tác tưới tiêu, chăm sóc cây trồng trong khuôn viên dự án: khoảng 2 m3/ngày.
Như vậy, tổng nhu cầu nước cấp cho sản xuất và sinh hoạt của toàn trang trại ước tính là khoảng 183 m3/ngày.
Ngoài ra, dự án còn cần có lượng nước dự trữ ở bể chứa nước để phục vụ công tác PCCC khi có hỏa hoạn xảy ra.
>>> XEM THÊM: Dự án đầu tư khu du lịch nghỉ dưỡng sinh thái cao cấp
GỌI NGAY – 0903649782 - 028 35146426
ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN VÀ CUNG CẤP CÁC DỊCH VỤ HẤP DẪN VỚI MỨC GIÁ TỐT NHẤT
TẠI CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Địa chỉ: P.2.14 Chung cư B1 Trường Sa, P.17, Bình Thạnh
E-mail: nguyenthanhmp156@gmail.com
Gửi bình luận của bạn