Báo cáo ĐTM dự án đầu tư nuôi lợn công nghệ cao theo hướng công nghiệp, trang trại, sản xuất hàng hoá, ứng dụng khoa học công nghệ gắn với đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, bảo vệ môi trường; tăng tỷ trọng ngành chăn nuôi trong tổng giá trị sản xuất nông nghiệp.
Ngày đăng: 18-10-2025
17 lượt xem
DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT.............................. 4
DANH MỤC CÁC BẢNG – CÁC HÌNH VẼ............................................................... 5
1.2. Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt chủ trương đầu tư........................ 8
1.3. Sự phù hợp của dự án đầu tư với các quy hoạch có liên quan.............................. 8
2. Căn cứ pháp lý và kỹ thuật của việc thực hiện ĐTM..................................... 9
2.1. Các văn bản pháp lý, quy chuẩn, tiêu chuẩn và hướng dẫn kỹ thuật về môi trường có liên quan........ 9
2.2. Các văn bản pháp lý, quyết định hoặc ý kiến bằng văn bản của các cấp có thẩm quyền liên quan đến dự án...... 13
2.3. Các tài liệu, dữ liệu do chủ dự án tự tạo lập.................................................... 14
3. Tổ chức thực hiện đánh giá tác động môi trường......................................... 14
3.1. Đơn vị chủ trì thực hiện báo cáo ĐTM........................................................... 14
4. Phương pháp đánh giá tác động môi trường................................................... 15
5. Tóm tắt nội dung chính của Báo cáo ĐTM..................................................... 17
5.2. Hạng mục công trình và hoạt động của dự án có khả năng tác động xấu đến môi trường:.... 18
5.3. Dự báo các tác động môi trường chính, chất thải phát sinh theo các giai đoạn của dự án và các công trình và biện pháp bảo vệ môi trường của dự án...... 20
5.3. Chương trình quản lý và giám sát môi trường của chủ dự án......................... 29
1.1.1. Tên dự án........................................................................................ 32
1.1.2. Chủ dự án.................................................................................... 32
1.1.3. Vị trí địa lý của địa điểm thực hiện dự án............................................. 32
1.1.4. Khoảng cách từ dự án tới khu dân cư và khu vực có yếu tố nhạy cảm về môi trường...35
1.2. Mục tiêu, loại hình, quy mô, công suất, công nghệ sản xuất của dự án............. 36
1.2.3. Quy mô, công suất và công nghệ sản xuất của dự án.............................. 37
1.3. Các hạng mục công trình và hoạt động của dự án....................................... 38
1.3.1. Các hạng mục công trình của dự án............................................................ 38
1.3.4. Các công trình hạ tầng kỹ thuật.................................................................. 40
1.3.5. Các hạng mục công trình xử lý chất thải và bảo vệ môi trường.................. 42
1.2. Nguyên, nhiên, vật liệu, hóa chất sử dụng của dự án; nguồn cung cấp điện, nước và các sản phẩm của dự án.... 46
1.2.3. Nhu cầu về điện, nước chăn nuôi – sinh hoạt và các sản phẩm......................... 49
1.2.4. Nhu cầu lao động của dự án......................................................................... 52
1.4.2. Khối lượng thi công các hạng mục của dự án................................................ 56
1.5. Tiến độ, tổng mức đầu tư, tổ chức quản lý và thực hiện dự án....................... 56
1.5.3. Tổ chức quản lý và thực hiện dự án........................................................ 56
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG KHU VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN... 58
2.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội...................................................... 58
2.1.1. Điều kiện tự nhiên............................................................................. 58
2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội................................................................... 63
2.1.3. Đánh giá sự phù hợp của địa điểm lựa chọn thực hiện dự án với đặc điểm KT-XH khu vực dự án......... 63
2.2. Hiện trạng chất lượng môi trường và đa dạng sinh học khu vực thực hiện dự án . 64
2.2.1. Hiện trạng tài nguyên sinh vật xung quanh khu vực triển khai dự án.... 64
2.2.2. Hiện trạng các thành phần môi trường................................................ 64
2.2.2. Hiện trạng đa dạng sinh học............................................................... 67
2.3. Nhận dạng các đối tượng bị tác động, yếu tố nhạy cảm về môi trường khu vực thực hiện dự án...67
2.3.1. Nhận dạng các đối tượng bị tác động tại khu vực thực hiện dự án.......... 67
2.3.2. Nhận dạng các yếu tố nhạy cảm về môi trường khu vực thực hiện dự án............ 68
2.4. Đánh giá sự phù hợp của địa điểm lựa chọn thực hiện dự án............... 69
CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG.......... 149
4.1. Chương trình quản lý môi trường của chủ dự án....................... 149
4.2. Chương trình quan trắc, giám sát môi trường của chủ dự án........ 155
4.2.1. Giai đoạn thi công, xây dựng........................................................... 155
4.2.2. Giai đoạn vận hành........................................................................... 155
KẾT QUẢ THAM VẤN.......................................................................... 159
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT........................................... 160
Chương I
MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN
1.1. Thông tin chung về dự án
1.1.1. Tên dự án
- Đầu tư nuôi lợn công nghệ cao
1.1.2. Chủ dự án
- Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần phát triển nông nghiệp công nghệ cao ...
- Địa chỉ: ...đường Việt Bắc, phường Tích Lương, tỉnh Thái Nguyên
- Người đại diện theo pháp luật.... Chức vụ: Giám đốc
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 4..o phòng Đăng ký kinh doanh, Sở Kế hoạch và Đầu tư (tên mới Sở Tài chính) tỉnh Thái Nguyên cấp đăng ký lần đầu ngày 21 tháng 09 năm 2021.
1.1.3. Vị trí địa lý của địa điểm thực hiện dự án
a. Vị trí địa lý
Khu đất thực hiện dự án “Đầu tư nuôi lợn công nghệ cao” thuộc xóm Làng Muông, xã Yên Trạch, tỉnh Thái Nguyên (tên cũ: xóm Làng Muông, xã Yên Ninh, huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên). Diện tích thực hiện dự án là 16,77 ha (167.700 m2). Vị trí tiếp giáp của khu đất như sau:
+ Phía Bắc: Giáp rừng sản xuất
+ Phía Nam: Giáp rừng sản xuất
+ Phía Tây : Giáp rừng sản xuất và đất nông nghiệp
+ Phía Đông: Giáp rừng sản xuất và đất nông nghiệp
Hình 1.1. Vị trí thực hiện dự án
b. Hiện trạng quản lý sử dụng đất của dự án
- Cơ cấu sử dụng đất:
Khu vực quy hoạch có tổng diện tích 16,77 ha, bao gồm các loại đất sau:
Bảng 1.1. Hiện trạng các loại đất trong ranh giới dự án
Stt |
Loại đất |
Diện tích (m2) |
Tỷ lệ (%) |
1 |
Đất trồng lúa |
25.194,31 |
15,02 |
2 |
Đất trồng trọt khác |
14.632,20 |
8,72 |
3 |
Đất rừng sản xuất |
118.300,52 |
70,53 |
4 |
Đất sông ngòi kênh rạch, mặt nước chuyên dùng |
6.448,37 |
3,84 |
5 |
Đất giao thông |
3.159,89 |
1,89 |
|
Tổng diện tích quy hoạch |
167.735,29 |
100 |
Nguồn: Bản đồ địa chính năm 2024 của xã Yên Ninh (hiện nay là xã Yên Trạch)
- Dự án chiếm dụng khoảng 11,8 ha diện tích rừng nằm trong quy hoạch rừng sản xuất là rừng trồng (cây keo, mỡ). Tuân thủ nghị định 156/2018/NĐ-CP và Nghị định 83/2020/NĐ-CP về Hướng dẫn thi hành Luật Lâm nghiệp. Dự án đã lập hồ sơ và được HĐND tỉnh chấp thuận chủ trương chuyển đổi mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác tại Nghị quyết số 207/NQ-HDND ngày 10/12/2021.
Tuân thủ Luật Lâm nghiệp, khi đi vào triển khai xây dựng Dự án, Chủ đầu tư sẽ thực hiện ký quỹ trồng rừng thay thế và nộp tiền chuyển mục đích sử dụng rừng theo quy định.
- Dự án chiếm dụng khoảng 25.000 m2 đất trồng lúa thuộc thẩm quyền chấp thuận chuyển đổi mục đích sử dụng đất của HĐND tỉnh
Dự án đã được xác định trong Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 huyện Phú Lương được UBND tỉnh Thái Nguyên phê duyệt tại Quyết định số 426/QĐ-UBND ngày 30/12/2021. Chủ đầu tư tiếp tục thực hiện các thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất trước khi thực hiện đầu tư xây dựng.
- Hiện trạng công trình kiến trúc: Trong khu vực quy hoạch không có công trình kiến trúc hiện hữu.
- Hiện trạng dân cư: Trong ranh giới nghiên cứu quy hoạch không có hộ dân nào sinh sống
- Hiện trạng hạ tầng xã hội: Trong ranh giới nghiên cứu quy hoạch không có công trình hạ tầng xã hội
- Hiện trạng phát triển chăn nuôi trong vùng: Khu vực chủ yếu chăn nuôi nhỏ lẻ, chăn nuôi hộ gia đình, chưa có đầy đủ vật chất để phát triển nâng cao năng suất, quy mô chuồng trại.
c. Hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật:
- Hiện trạng giao thông:
+ Trong khu vực có một số đường đất chạy men theo đường đồng mức của các quả đồi, chiều rộng từ 2,5m - 3m.
+ Đường Hồ Chí Minh cách khu vực lập quy hoạch khoảng 200m về phía Nam.
- Hiện trạng cấp nước: Khu vực lập quy hoạch chưa có hệ thống cấp nước sinh hoạt. Dự kiến sẽ sử dụng nguồn nước ngầm để phục vụ cho sinh hoạt, sản xuất nông nghiệp, sản xuất kinh doanh.
- Hiện trạng cấp điện: Khu vực quy hoạch chưa có hệ thống cấp điện
- Hiện trạng thoát nước mưa, nước bẩn và vệ sinh môi trường: Nước thoát theo địa hình tự nhiên, chảy men theo chân các quả đồi thoát ra khu vực có cao độ thấp hơn. Hiện khu vực chưa có hệ thống thu gom và xử lý nước thải. Khu vực dự án có một số mương suối thoát nước nhỏ và hồ nước thuộc xóm Bắc Bình và xóm Làng Muôn. Tuy nhiên nước thải sau xử lý của Dự án không thải vào hồ nước này.
- Hiện trạng công trình thủy lợi: Khu vực không có hệ thống mương thuỷ lợi. Phía
Đông khu vực quy hoạch có hệ thống ao hồ nuôi trồng thuỷ sản hiện có.
Nhận xét, phân tích đánh giá các nét đặc trưng của hiện trạng:
* Thuận lợi:
- Khu vực quy hoạch nằm trên vùng đồi núi cao, cách xa khu dân cư, nguồn nước, thuận tiện cho xây dựng khu chăn nuôi công nghệ cao.
- Được sự đồng thuận và quyết tâm của lãnh đạo, nhân dân địa phương, dự án hướng tới khai thác sử dụng quỹ đất hiệu quả, giải quyết vấn đề đầu tư xây dựng các khu chức năng, góp phần tăng thu nhập cho người dân và địa phương.
* Khó khăn:
- Khu vực xây dựng trên địa hình đồi núi cao nên khó khăn và tốn kém trong công tác san nền, chuẩn bị kĩ thuật.
- Hệ thống hạ tầng trong khu vực hầu như phải xây dựng hoàn toàn mới.
1.1.4. Khoảng cách từ dự án tới khu dân cư và khu vực có yếu tố nhạy cảm về môi trường
Khu vực thực hiện dự án cách đường quốc lộ 3 khoảng 1,5 km về phía Đông Nam. Cách khu vực đông dân cư, UBND xã Yên Ninh cũ khoảng 2,5 km về phía Tây Nam.
Ranh giới Dự án cách nhà dân gần nhất khoảng 325m về phía Đông Nam. Sau khi Dự án hoàn thành, các công trình chuồng nuôi, công trình BVMT có khoảng lùi từ 100 -150m so với ranh giới, vì vậy khoảng cách từ khu vực Dự án tới đối tượng chịu tác động khoảng 400 – 500m. Đảm bảo tuân thủ quy định khoảng cách an toàn trong khu vực chăn nuôi theo Thông tư số 23/2019/TT-BNNPTNT.
Khu vực thực hiện Dự án cách xa khu dân cư tối thiểu là 300 mét.Khu vực thực hiện dự án không có các công trình di tích lịch sử, tôn giáo – văn hóa cần được bảo vệ.
Hình 1.4. Khoảng cách tù dự án tới các đối tượng xung quanh
1.2. Mục tiêu, loại hình, quy mô, công suất, công nghệ sản xuất của dự án
1.2.1.Mục tiêu của dự án
- Phát triển chăn nuôi theo hướng công nghiệp, trang trại, sản xuất hàng hoá, ứng dụng khoa học công nghệ gắn với đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, bảo vệ môi trường; tăng tỷ trọng ngành chăn nuôi trong tổng giá trị sản xuất nông nghiệp.
- Chuyển đổi mạnh cơ cấu giống vật nuôi theo hướng tăng năng suất và chất lượng sản phẩm
- Từng bước quản lý tốt công tác giết mổ gia súc, gia cầm, công tác thú y; đảm bảo thực hiện tốt công tác phòng chống dịch, bệnh.
- Tạo việc làm cho người dân, phát triển kinh tế địa phương.
- Triển khai lập và thực hiện tốt quy hoạch phát triển chăn nuôi gắn với xây dựng nông thôn mới.
- Xác định những hạng mục ưu tiên đầu tư và nguồn lực thực hiện.
- Làm cơ sở pháp lý để quản lý và đầu tư xây dựng theo quy hoạch.
1.2.2. Loại hình dự án
Đây là dự án đầu tư xây dựng mới trang trại chăn nuôi 20.000 con lợn thịt/lứa (2 lứa/năm) thuộc quy mô lớn (tương đương khoảng 4.000 đơn vị vật nuôi) theo quy định tại Điều 21 của Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21/01/2020 của Chính phủ về hướng dẫn chi tiết Luật chăn nuôi.
1.2.3. Quy mô, công suất và công nghệ sản xuất của dự án
* Quy mô
Quy mô chăn nuôi: Xây dựng mô hình Đầu tư nuôi lợn công nghệ cao với 20.000 con lợn thịt/lứa (2 lứa/năm).
Quy mô diện tích: 167.700 m2.
* Công suất
- Sản phẩm lợn thịt khoảng 19.400 con lợn thịt/đợt (38.800 con/năm), đã trừ đi số lượng có thể chết do bệnh 3%). Trọng lượng trung bình mỗi con lợn thịt xuất bán khoảng: 100-120 kg.
- Lợn con được nhập từ các trại nái của công ty.
- Trọng lượng Lợn lúc nhập về trại đạt khoảng: 6,5 kg/con.
- Tỷ lệ chết tại chuồng khoảng: 3%.
- Số con còn sống đến khi xuất bán đạt khoảng: 97%.
* Công nghệ
Dự án chăn nuôi lợn công nghệ cao của Công ty cổ phần phát triển công nghệ cao Phú Thái với quy mô 20.000 con lợn thịt/lứa (02 lứa/năm) là mô hình chăn nuôi tập trung. Các công nghệ được áp dụng trong dự án bao gồm:
+ Công nghệ chăn nuôi lợn theo mô hình chuồng lạnh.
+ Công nghệ cấp thức ăn bằng hệ thống máng tự động.
+ Công nghệ xử lý nước thải màng vi sinh chuyển động tầng (MBBR).
Công nghệ chăn nuôi hiện đại; giảm thiểu sức lao động của công nhân; giảm thiểu các nguy cơ xảy ra dịch bệnh; các công nghệ xử lý môi trường hiện đại, đảm bảo các quy chuẩn trước khi xả ra môi trường
- Loại hình dự án: Dự án trang trại chăn nuôi lợn (heo) thương phẩm, cung cấp thịt lợn thương phẩm ra thị trường. Loại hình dự án đầu tư xây dựng mới
Quy trình chăn nuôi sơ lược như sau: Lợn giống (Lợn con cai sữa) khoảng 4 tuần tuổi đạt khoảng 6,5 kg, đảm bảo chất lượng, có giấy chứng nhận kiểm dịch (do cơ quan thú y cấp) được cung cấp vận chuyển về trại. Lợn thịt tại Dự án được chăm sóc, nuôi dưỡng theo quy trình an toàn sinh học của Công ty trong thời gian khoảng 5,5 tháng. Sau thời gian chăm sóc, nuôi dưỡng lợn đạt trọng lượng từ 105 kg trở lên có thể xuất bán.
- Sau khi kết thúc một đợt nuôi sẽ tiến hành vệ sinh, sát trùng sạch sẽ chuồng nuôi và khu vực xung quanh, tiến hành để trống chuồng trại khoảng 2-3 tuần rồi mới bắt đầu đợt nuôi mới.
- Áp dụng công nghệ tự động hóa trong quá trình nuôi dưỡng: Sử dụng silo tự động vận chuyển thức ăn vào các máng ăn. Sử dụng hệ thống cấp thức ăn tự động có định lượng nhằm quản lý tốt chế độ ăn và chỉ số FCR (hệ số chuyển đổi thức ăn) của từng con trong từng giai đoạn nuôi. Đồng thời giảm tối đa lượng bụi phát sinh so với phương pháp đổ thức ăn thủ công ra máng ăn
- Sử dụng máy tách ép phân tách một phần phân ra khỏi nước thải (khoảng 50%) nhằm giảm thiểu lượng phân có trong nước thải cần xử lý. Phân sau khi xay ép tách nước có độ ẩm từ 50-60% là điều kiện lý tưởng để các vi sinh vật hữu ích phát triển giảm mùi hôi, diệt khuẩn và làm phân hoai mục tạo thành các chất cho cây trồng hấp thụ.
- Nước thải phát sinh từ quá trình chăn nuôi được thu gom về xử lý tại hầm Biogas, sau đó được tiếp tục xử lý qua các công trình sinh học đạt quy chuẩn trước khi thải ra nguồn tiếp nhận.
1.3. Các hạng mục công trình và hoạt động của dự án
1.3.1. Các hạng mục công trình của dự án
Trên khu đất thực hiện dự án là 167.700 m2, công ty sẽ đầu tư xây dựng hệ thống khu chuồng trại chăn nuôi lợn; hệ thống cấp nước, xử lý nước; hệ thống biogas xử lý chất thải; hệ thống máy móc, thiết bị phục vụ chăn nuôi, xử lý chất thải; hệ thống cây xanh tạo cảnh quan môi trường, xử lý ngăn mùi chăn nuôi và các hạng mục phụ trợ khác.
Bảng 1.2. Cơ cấu sử dụng đất của dự án
TT |
Loại đất |
Diện tích (m2) |
Tỷ lệ (%) |
|
Tổng diện tích khu đất |
167.700 |
100 |
1 |
Đất xây dựng chuồng trại |
57.645,61 |
34,37 |
2 |
Đất xây dựng nhà văn phòng điều hành, nhà bảo vệ, nhà ăn ca, nhà để xe, nhà ở công nhân và các công trình phụ trợ |
7.503,34 |
4,47 |
3 |
Đất xây dựng hạ tầng kĩ thuật |
54.458,76 |
32,48 |
- |
Đất công trình hạ tầng kĩ thuật |
38.314,48 |
22,85 |
- |
Đất giao thông |
16.144,28 |
9,63 |
4 |
Đất cây xanh |
48.092,29 |
28,68 |
Bảng 1.3. Thống kê các hạng mục công trình
TT |
Hạng mục |
Diện tích (m2) |
Số lượng |
Tổng diện tích (m2) |
Ký hiệu |
1 |
Chuồng heo cai sữa |
1.736,0 |
2 |
3.472,0 |
A |
2 |
Chuồng heo thương phẩm số 1 |
1.848,0 |
7 |
12.936,0 |
B1 |
3 |
Chuồng heo thương phẩm số 2 |
1.736,0 |
4 |
6.944,0 |
B2 |
4 |
Chuồng heo cách ly số 1 |
1.000,0 |
1 |
1.000,0 |
C1 |
5 |
Chuồng heo cách ly số 2 |
400,0 |
1 |
400,0 |
C2 |
TT |
Hạng mục |
Diện tích (m2) |
Số lượng |
Tổng diện tích (m2) |
Ký hiệu |
6 |
Nhà sát trùng xe ra vào trại |
63,0 |
2 |
126,0 |
1 |
|
Phòng sát trùng xe |
54,0 |
|
|
|
|
Phòng sát trùng lái xe |
9,0 |
|
|
|
7 |
Nhà bảo vệ, bếp nấu ăn, văn phòng, sát trùng vòng 1 |
154,0 |
1 |
154,0 |
2 |
8 |
Nhà để xe |
96,0 |
1 |
96,0 |
3 |
9 |
Máy phát điện |
77,0 |
1 |
77,0 |
4 |
10 |
Trạm biến áp |
9,0 |
1 |
9,0 |
5 |
11 |
Nhà cách ly công nhân, phòng ăn, sát trùng vòng 2 |
177,3 |
1 |
177,3 |
6 |
12 |
Nhà công nhân |
300,0 |
2 |
600,0 |
7 |
13 |
Nhà sát trùng vòng 3 |
180,0 |
1 |
180,0 |
8 |
14 |
Trung tâm xử lý kỹ thuật, kho vật tư tổng hợp |
207,0 |
1 |
207,0 |
9 |
15 |
Nhà nghỉ ca công nhân |
40,0 |
3 |
120,0 |
10 |
16 |
Bể dự trữ nước trước xử lý |
800,0 |
2 |
1.600,0 |
11 |
17 |
Trạm xử lý nước sạch, kho hóa chất |
125,0 |
1 |
125,0 |
12 |
18 |
Bể chứa nước sau xử lý |
225,0 |
1 |
225,0 |
13 |
19 |
Tháp nước |
16,0 |
3 |
48,0 |
14 |
20 |
Bể nước xả máng vầy |
16,0 |
15 |
240,0 |
15 |
21 |
Phòng xuất heo |
6,0 |
4 |
24,0 |
16 |
22 |
Bể hủy xác heo |
54,0 |
1 |
54,0 |
17 |
23 |
Nhà thiêu hủy rác, xác heo |
15,0 |
1 |
15,0 |
18 |
24 |
Bể dự phòng sự cố |
875,0 |
1 |
875,0 |
19 |
25 |
Nhà tách lọc phân và nước thải, kho chứa phân |
255,0 |
1 |
255,0 |
20 |
26 |
Bể Biogas |
2.400,0 |
2 |
4.800,0 |
21 |
27 |
Hồ lắng |
1.500,0 |
1 |
1.500,0 |
22 |
28 |
Hồ Air Stripping |
1.500,0 |
1 |
1.500,0 |
23 |
29 |
Hệ thống xử lý nước thải |
992,0 |
1 |
992,0 |
24 |
31 |
Hồ điều hòa |
1.200,0 |
2 |
2.400,0 |
25 |
32 |
Móng silo |
14,4 |
15 |
216,6 |
26 |
33 |
Đất cây xanh |
|
|
|
27 |
Chỉ tiêu kinh tế kĩ thuật của công trình:
- Tầng cao xây dựng công trình: 1 tầng
- Mật độ xây dựng toàn khu: ≤ 69,57%
- Hệ số sử dụng đất: 0,69 lần
1.3.2. Các hạng mục công trình chính
1.3.2.1. Khu vực trang trại chăn nuôi
Tổng diện tích đất xây dựng chuồng trại là 57.645,61m2 trong đó có 2 khu vực chuồng trại: khu vực 1 diện tích 50.100,97m2 khu vực 2 diện tích 7.544,64m2.
Chuồng trại chăn nuôi phải đảm bảo cho đàn giống đủ về quy mô và có điều kiện sinh trưởng, phát triển tốt;
- Chuồng trại chăn nuôi phải được đảm bảo an toàn sinh học;
- Khoảng cách an toàn môi trường đảm bảo > 200m từ khu vực chăn nuôi tới khu vực có nhà ở theo quy định;
- Có tường hoặc hàng rào bao quanh để chủ động kiểm soát người và động vật ra vào;
- Các kho thuốc thú y, hoá chất và thuốc sát trùng, thiết bị.. phải đảm bảo an toàn, thông thoáng, tránh ẩm thấp và dễ vệ sinh, tiêu độc khử trùng.
1.3.2.2. Khu vực văn phòng
- Bố trí xa khu vực chuồng trại và đáp ứng đủ nhu cầu sử dụng với các chức năng: nhà làm việc, nhà nghỉ cho cán bộ và chuyên gia, nhà ăn tập trung, nhà trực bảo vệ, bãi đỗ xe và các khuôn viên cây xanh cảnh quan.
1.3.2.3. Khu nhà công vụ
- Bố trí tách biệt với chuồng trại, ở nơi có môi trường trong lành, đảm bảo cho nhu cầu nghỉ ngơi, sinh hoạt.
1.3.3. Các công trình phụ trợ
1.3.3.1. Nhà sát trùng xe ra vào trại
Nhà sát trùng xe ra vào trại bao gồm 2 nhà, tổng diện tích 126m2. Kết cấu: móng bê tông mác 200, nền bê tông cốt thép mác 200 lát gạch men, ường gạch đặc dày 110 mm, xà gồ thép mạ kẽm C100 dày 2mm, vì kèo thép V50 dày 3,5mm, mái tôn xốp 3 lớp cách nhiệt, trần tôn kẽm dày 0,32 mm.
1.3.3.2. Nhà để xe, nhà để máy phát điện
Nhà để xe, nhà đặt máy phát điện có diện tích lần lượt là 96m2 và 77m2. Kết cấu: móng bê tông mác 200, nền bê tông cốt thép mác 200 lát gạch men, ường gạch đặc dày 110 mm, xà gồ thép mạ kẽm C100 dày 2mm, vì kèo thép V50 dày 3,5mm, mái tôn xốp 3 lớp cách nhiệt, trần tôn kẽm dày 0,32 mm.
1.3.3.3. Trung tâm xử lý kỹ thuật, kho vật tư tổng hợp
Kho vật tư có diện tích 207m2. Kết cấu: móng bê tông mác 200, nền bê tông cốt thép mác 200 lát gạch men, ường gạch đặc dày 110 mm, xà gồ thép mạ kẽm C100 dày 2mm, vì kèo thép V50 dày 3,5mm, mái tôn xốp 3 lớp cách nhiệt, trần tôn kẽm dày 0,32 mm.
1.3.4. Các công trình hạ tầng kỹ thuật
1.3.4.1. San nền
Khu vực lựa chọn xây dựng khu vực chăn nuôi có cao độ khá cao, hằng năm thường không bị ảnh hưởng của thủy văn sông, do đó cao độ san nền lựa chọn trên cơ sở đảm bảo khả năng thoát nước mặt và đảm bảo khối lượng công tác đất tối thiểu.
- Cao độ san nền từ 89,10m ÷ 91,40m.
- Độ dốc nền đảm bảo lớn hơn 0,5%. Độ dốc mái ta luy đắp san nền: 1/1; Độ dốc mái ta luy đào san nền: 1/0,75.
1.3.4.2. Đường giao thông nội khu
* Hệ thống giao thông nội bộ
+ Mặt cắt 1-1: Đường có bề rộng 6,0m; mặt đường 5,0m, vỉa hè 2x0,5=1m.
+ Mặt cắt 2-2: Đường có bề rộng 5,0m; mặt đường 4,0m; vỉa hè 2x0,5=1m.
* Các chỉ tiêu kinh tế kĩ thuật giao thông
- Bán kính cong bó vỉa tại vị trí giao nhau: R = (5,0 ÷ 8,0)m.
- Tốc độ thiết kế: 20-30 km/h.
- Độ dốc dọc đường: Dốc dọc đường thiết kế 0,0% ≤ i ≤ 0,5% (với đường thiết kế độ dốc dọc 0,0% thì phải áp dụng biện pháp kỹ thuật đảm bảo thoát nước mặt đường).
1.3.4.3. Hệ thống cấp điện, chiếu sáng
- Nguồn cấp: Nguồn điện cấp cho khu quy hoạch dự kiến được lấy từ 2 trạm biến áp kios 1.250KVA-22/0,4kv xây dựng mới.
- Lưới điện hạ áp gồm: Các tuyến cáp ngầm xuất phát từ các lộ ra hạ thế của tủ điện tổng và chia ra các nhánh đến các tủ điện phân phối của khu vực để cấp điện cho các công trình.
- Tủ điện tổng, tủ điện phân phối điện hạ áp cho các khu nhà đặt ngoài nhà là loại kín mức độ kín tối thiểu IP55, chịu thời tiết được cố định trên bệ bê tông đặt ngay trên lề đường.
- Toàn bộ lưới hạ áp dùng cáp đi trong mương cáp kỹ thuật đặt trực tiếp trong đất ở độ sâu tối thiểu 0,8m so với cốt lề đường. Những đoạn cáp qua đường, cáp được luồn trong ống bảo vệ bằng thép.
- Hệ thống chiếu sáng: Đèn chiếu sáng được bố trí trên vỉa hè một bên đường, cột đèn bằng thép mạ kẽm nhúng nóng cao 10m cần đơn, lắp 1 bóng LED cao áp 220V/120W, khoảng cột trung bình 35-45m.
1.3.4.4. Hệ thống thông tin liên lạc
- Theo định hướng trong quy hoạch chung, khu vực quy hoạch thuộc phạm vi phục vụ của tổng đài điều khiển của tỉnh.
- Trên cơ sở số điện thoại thuê bao trong từng khu đất dự kiến bố trí trên trục đường quy hoạch 01 tủ cáp có dung lượng 64 đầu số.
- Các hạng mục: Cáp truyền dẫn, các tủ phân phối, các trạm điện thoại công cộng sẽ do nhà cung cấp dịch vụ đầu tư và lắp đặt.
1.3.4.5. Hệ thống cấp nước
- Nguồn nước: dự kiến sử dụng nguồn nước ngầm khai thác bằng giếng khoan công nghiệp. Số lượng giếng 03 giếng trong đó có 1 giếng dự phòng.
- Nước giếng khoan dự trữ trong bể chứa nước trước xử lý, sau khi xử lý dự trữ trong bể chứa, đảm bảo tiêu chuẩn nước dùng cho ăn uống sinh hoạt được bơm cấp nước cho sinh hoạt và chăn nuôi, dự trữ chữa cháy.
- Nước rửa máng vầy và tưới cây: sử dụng nước tuần hoàn từ hồ chứa nước sau xử lý (hồ điều hòa).
- Ống cấp nước sinh hoạt và sản xuất sử dụng ống HDPE DN90, DN63. Mạng cấp nước kiểu cành cây. Trên mạng bố trí các phụ tùng van, tê, cút…
- Hệ thống cấp nước chữa cháy bằng ống DN110 mạng vòng, các trụ chữa cháy bố tí đều trên các trục đường. Ngoài ra, hệ thống chữa cháy cục bộ cho mỗi khu vực có công trình xây dựng sẽ được thể hiện trong các giai đoạn triển khai dự án.
1.3.4.6. Hệ thống chống sét
Hệ thống chống sét là loại kim thu sét tia tiên đạo, bán kính hoạt động tối thiểu là 55m, với cáp dẫn sét loại đồng trần đường kính 50 mm2, được luồn trong ống PVC và dẫn đến hộp đếm sét và hệ tiếp đất.
1.3.4.7. Hạng mục PCCC
Trang bị các bình bột chữa cháy, nội quy PCCC và tiêu lệnh chữa cháy đặt tại các khu vực như nhà điều hành, nhà ở công nhân, nhà ăn, chuồng nuôi, kho cám…
1.3.5. Các hạng mục công trình xử lý chất thải và bảo vệ môi trường
1.3.5.1. Hệ thống thu gom và thoát nước mưa
- Hệ thống thoát nước mưa tách riêng với hệ thống thoát nước thải.
- Nước mưa được gom vào hệ thống mương xây thoát nước kích thước B400mm, B600mm , B800mm, rãnh hình thang 0.4x0.4x1.2m để thoát nước mưa cho toàn bộ khu vực sau đó thoát ra cửa xả CX1 phía Tây.
1.3.5.2. Hệ thống thu gom và thoát nước thải
- Dùng cống thoát nước uPVC D200mm đến D350mm và rãnh xây đậy nắp kín (Ống có áp dùng uPVC D110) bố trí dọc theo các tuyến đường quy hoạch để thu gom nước thải toàn khu.
- Trạm xử lý nước thải: Xây dựng mới với công suất Q = 600m3/ngày đêm.
- Nguyên tắc thiết kế: Hệ thống thoát nước thải được thiết kế đi riêng hoàn toàn với hệ thống thoát nước mưa.
- Nước thải sau khi xử lý đạt quy chuẩn thải nước cột B (theo QCVN 14:2008/BTNMT; Bảng 1 - QCVN 62-MT:2016/BTNMT và QCVN40:2011/BTNMT) được thoát ra hồ điều hòa; 1 phần bơm về bể chứa nước tiếp tục xử lý cấp nước cho sinh hoạt và sản xuất.
- Nước từ hồ điều hòa: Một phần được sử dụng làm nước rửa máng vầy cho lợn và nước tưới cây; phần khác được thoát ra lưu vực thoát nước của khu vực.
1.3.5.3. Công trình lưu giữ, xử lý chất thải rắn và chất thải nguy hại
a. Về công trình, biện pháp thu gom, lưu giữ, quản lý, xử lý chất thải rắn sinh hoạt và chất thải thông thường
- Chất thải rắn sinh hoạt:
- Đối với các loại rác thải có khả năng tái chế: Được thu gom và lưu giữ riêng tại ngăn chứa chất thải rắn thông thường tại nhà chứa rác sau đó bán cho các đơn vị thu mua làm vật liệu tái chế;
- Đối với các loại rác thải có nguồn gốc hữu cơ: Các loại thực phẩm dư thừa, hư hỏng, … được thu gom vào các thùng chứa 120 lít có nắp đậy đặt tại khu nhà ở của công nhân và tuyến đường giao thông nội bộ của dự án. Được thu gom, chôn lấp hợp vệ sinh trong khu vực Dự án (Diện tích khoảng 45 m2).
- Chất thải chăn nuôi:
+ Phân lợn: Tổng khối lượng phân lợn tươi phát sinh 36,6 tấn/ngày (sau khi ép còn 16,6 tấn phân khô/ngày)® Nhà ủ phân ® Phối trộn vôi, vi sinh, phụ gia và ủ đống khoảng 25 ngày ®Đóng bao lót nilông ®Nhà chứa phân ® Bán cho đơn vị thu mua.
+ Lợn chết trong quá trình chăm sóc: Được cho vào hố chôn xác để tiêu huỷ. Địa điểm: Hố chôn xác lợn chết bố trí cách khu chuồng nuôi gần nhất 40 m, nằm trong diện tích đất dự phòng sử dụng tiêu hủy lợn chết do dịch bệnh ở phía Bắc của trang trại. Kích thước: 01 hố đào với kích thước 3m x 3m x 3m = 27 m3. Hố được lót bạt HDPE dày 1mm, bờ được đắp cao hơn nền 0,5m để ngăn nước mưa chảy tràn vào bên trong. Hố có nhiệm vụ tiêu hủy xác vật nuôi chết do bệnh thông thường.Các bước chôn lấp: Đào hố tiêu hủy à Rải vôi bột xuống đáy hầm (theo tỷ lệ khoảng 01 kg vôi/m2)à Vận chuyển lợn chết xuống hốà Phun thuốc sát trùng (hoặc rắc vôi bột lên trên bề mặt) à Tiến hành lấp đất và nện chặt
Phun sát trùng khu vực hố tiêu hủy (lớp đất phủ bên trên lợn chết phải dày ít nhất là 1m và cao hơn mặt đất để tránh nước chảy vào bên trong gây sụt, lún hầm tiêu hủy).
Sau khi chôn lấp đúng quy định, Chủ Dự án sẽ đào hố chôn lấp tiếp theo cho đợt lợn mới. Quá trình thực hiện chôn lấp tiêu hủy lợn chết do bệnh thông thường tuân thủ theo đúng quy định tại Phụ lục 6, Thông tư số 07/2016/TT-BNNPTN và các quy định khác liên quan.
+ Bùn thải tù hệ thống xử lý nước thải , Biogas, Bể tự hoại
Bùn thải từ bể tự hoại, hầm Biogas và hệ thống xử lý nước thải được thu gom định kỳ 06 tháng/lần. Chủ dự án sẽ ký hợp đồng với đơn vị có chức năng định kỳ đến hút bùn trong hầm biogas và hệ thống xử lý nước thải để lượng bùn phát sinh được hút đúng quy trình, đảm bảo vệ sinh môi trường và an toàn lao động.
Bùn thải sau khi hút được phân loại theo QCVN 50:2013/BTNMT (Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ngưỡng nguy hại đối với bùn thải từ quá trình xử lý nước) và xử lý theo quy định theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP và Thông tư số 02/2022/TT- BTNMT.
* Nếu bùn thải có yếu tố nguy hại vượt ngưỡng quy định pháp luật sẽ được thug om và quản lý theo quy định về quản lý chất thải nguy hại.
* Nếu bùn thải không có yếu tố nguy hại vượt ngưỡng quy định pháp luật thì sẽ được làm giảm độ ẩm (qua máy ép phân) và xử lý như phân lợn.
- Đối với các loại CTR khác
Bao bì đựng thức ăn chăn nuôi được thu gom tại khu vực riêng và sử dụng để chứa phân lợn sau ủ.
Giấy làm mát được định kì thu gom, lưu trữ trong nhà chứa rác và xử lý chung với CTR sinh hoạt.
b. Về biện pháp thu gom, lưu giữ, quản lý, xử lý chất thải nguy hại
Bố trí nhà chứa rác có ngăn chứa CTNH (diện tích 18m2), trang bị các thùng chứa có nắp đậy, mỗi thùng chứa có dán mã số CTNH riêng. Hợp đồng với đơn vị có chức năng, hoạt động trên địa bàn tỉnh để thu gom, xử lý theo quy định.
Thu gom, phân loại, lưu giữ, xử lý theo quy định tại Nghị định số 08/2022/NĐ-CP và Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT. CTNH được thu gom, phân loại theo từng mã CTNH và lưu chứa riêng biệt trong các thùng chứa có nắp đậy và dán nhãn riêng tại khu vực nhà chứa rác (ngăn chứa CTNH) của trang trại.
Đối với bùn thải từ hệ thống XLNT (trong trường hợp thành phần bùn có yếu tố nguy hại vượt ngưỡng CTNH): Được lưu chứa tại bể chứa bùn và hợp đồng với đơn vị có chức năng để hút và vận chuyển đi xử lý theo quy định tại tại Nghị định số 08/2022/NĐ-CP và Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT.
Đối với lợn chết do dịch bệnh (Mã số CTNH 140201): Áp dụng các biện pháp xử lý theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Cục Thú y; tuân thủ quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Thông tư số 07/2016/TT- BNNPTNT (Quy định về phòng, chống dịch bệnh động vật trên cạn) và Thông tư số 24/2019/TT- BNNPTNT (Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2016/TT-BNNPTNT).
1.3.5.4. Công trình, biện pháp phòng ngùa và ứng phó sự cố chất thải
- Khu vực tiêu hủy lợn chết:
+ Bố trí khu vực đất dự để bố trí hố hủy xác, chôn lấp, tiêu hủy lợn chết (Lợn chết không do dịch bệnh và do dịch bệnh), đảm bảo các quy định về vệ sinh dịch tễ và môi trường.
+ Thực hiện chôn lấp, tiêu hủy xác lợn chết thông thường theo quy định tại Phụ lục 06 Thông tư số 07/2016/TT-BNNPTNT. Trong trường hợp gia súc bị bệnh dịch truyền nhiễm nguy hiểm, phải xử lý, tiêu hủy theo QCVN 01- 41:2011/BNNPTNT - Quy chuẩn Kỹ thuật Quốc gia về yêu cầu xử lý vệ sinh đối với việc tiêu hủy động vật và sản phẩm động vật và quy định của Luật Thú y, Luật Bảo vệ môi trường.
- Đăng ký xây dựng cơ sở chăn nuôi an toàn dịch bệnh và thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn theo Thông tư số 14/2016/TT-BNNPTNN ngày 02/6/2016 của Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định về vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh động vật.
- Khí gas phát sinh từ hầm biogas được thu gom và sử dụng để phát điện, phục vụ cho hoạt động của Dự án.
- Thường xuyên kiểm tra, giám sát hệ thống thu gom, xử lý nước thải. Thiết kế, xây dựng hệ thống thu gom, thoát nước mưa và hệ thống thu gom, thoát nước thải của dự án phù hợp với địa hình, điều kiện thực tế và yêu cầu kỹ thuật; đảm bảo các quy định về tiêu thoát nước và xả nước thải vào nguồn tiếp nhận.
- Thực hiện các biện pháp phòng chống cháy nổ, an toàn về điện, an toàn và vệ sinh lao động theo quy định pháp luật.
1.3.6. Các hoạt động của dự án
Bảng 1.4.Các hoạt động của dự án
TT |
Các hoạt động/ hạng mục công trình |
Tác động môi trường |
I |
Giai đoạn thi công, xây dựng dự án |
|
1 |
Phát quang, đào đắp chuẩn bị mặt bằng, đắp móng, tôn nền |
- Gây ô nhiễm môi trường không khí tại dự án và khu vực lân cận do phát sinh bụi, khí thải, tiếng ồn |
2 |
Hoạt động vận chuyển nguyên vật liệu, thiết bị, máy móc phục vụ thi công xây dựng |
- Gây ô nhiễm môi trường không khí trên tuyến đường vận chuyển, khu vực dự án do phát sinh bụi, khí thải, tiếng ồn. - Gây tác động đến kinh tế, xã hội khu vực do gia tăng lượt phương tiện vận chuyển đi lại trên tuyến đường ra vào khu vực dự án |
3 |
Tập kết, lưu chứa nguyên vật phục vụ dự án |
- Gây ô nhiễm môi trường không khí tại dự án do phát sinh bụi. - Nước mưa chảy tràn có thể cuốn theo nguyên vật liệu gây ô nhiễm nguồn nước mặt. |
4 |
Thi công xây dựng các hạng mục công trình Dự án |
- Gây ô nhiễm môi trường không khí tại dự án và khu vực lân cận do phát sinh bụi, khí thải, tiếng ồn - Nước mưa chảy tràn có thể cuốn theo nguyên vật liệu, phế phẩm xây dựng gây ô nhiễm nguồn nước mặt. |
5 |
Sinh hoạt của công nhân tại công trường |
- Chất thải sinh hoạt không được thu gom, xử lý đúng quy định sẽ gây mùi hôi. - Nước thải sinh hoạt nếu không được xử lý đạt quy chuẩn sẽ gây ô nhiễm đến môi trường nước mặt, nước ngầm, môi trường đất. - Làm xáo trộn đời sống xã hội địa phương do tập trung công nhân xây dựng. |
II |
Giai đoạn vận hành |
|
1 |
Hoạt động giao thông, vận chuyển gia súc, thuốc thú y, thức ăn, … |
- Gây ô nhiễm môi trường không khí trên tuyến đường vận chuyển, khu vực dự án do phát sinh bụi, khí thải, tiếng ồn, mùi hôi. - Gây tác động đến kinh tế, xã hội khu vực do gia tăng lượt phương tiện vận chuyển đi lại trên tuyến đường ra vào khu vực dự án |
2 |
Hoạt động chăn nuôi + Chất thải rắn như phân lợn, các thức ăn thừa phát sinh. CTNH phát sinh + Mùi hôi từ phân vật nuôi, thức ăn thừa bị phân hủy, ... + Nước thải từ quá trình chăn nuôi |
- Gây ô nhiễm môi trường không khí do phát sinh bụi, khí thải gây mùi hôi khó chịu, tiếng ồn - Gây ô nhiễm đến môi trường nước mặt, nước ngầm, môi trường đất nếu như chất thải (chất thải rắn, nước thải) phát sinh tại dự án không được xử lý đúng quy định. - Ảnh hưởng tới mỹ quan nếu chất thải không được thu gom, xử lý đúng quy định |
TT |
Các hoạt động/ hạng mục công trình |
Tác động môi trường |
3 |
Hoạt động của các công trình xử lý môi trường + Hoạt động của hệ thống xử lý nước thải: Bùn thải, mùi hôi từ hệ thống XLNT + Quá trình ủ, chứa phân lợn |
- Gây ô nhiễm môi trường không khí do phát sinh khí thải gây mùi hôi khó chịu. - Gây ô nhiễm nguồn tiếp nhận (suối) nếu xả thải nước thải chưa đạt quy chuẩn ra môi trường. - Gây ô nhiễm môi trường đất nếu công trình xử lý nước thải không được xây dựng đúng quy định. |
4 |
Hoạt động sinh hoạt của công nhân viên trại |
- Chất thải sinh hoạt không được thu gom, xử lý đúng quy định sẽ gây mùi hôi. - Nước thải sinh hoạt nếu không được xử lý đạt quy chuẩn sẽ gây ô nhiễm đến môi trường nước mặt, nước ngầm, môi trường đất. |
5 |
Hoạt động tập kết, lưu trữ chất thải |
- Gây ô nhiễm môi trường không khí do phát sinh khí thải gây mùi hôi khó chịu nếu như chất thải không được lưu trữ, xử lý đúng quy định. - Ảnh hưởng tới mỹ quan nếu chất thải không được thu gom, xử lý đúng quy định. - Gây ô nhiễm môi trường đất, nước nếu chất thải không được thu gom, xử lý theo quy định. |
1.2. Nguyên, nhiên, vật liệu, hóa chất sử dụng của dự án; nguồn cung cấp điện, nước và các sản phẩm của dự án
1.2.1. Trong giai đoạn xây dựng
1.2.1.1. Nhu cầu vật liệu xây dựng
Trong giai đoạn này nguyên vật liệu chính là: Đá hộc, cát xây dựng, gạch thẻ, đá dăm, đá 1x2, đá 4x6, xi măng, sắt thép, sơn,…
Các loại vật liệu trên sẽ được vận chuyển đến công trình từ các nhà cung cấp trên địa bàn xã Yên Trạch và các xã lân cận, tính trung bình quãng đường vận chuyển khoảng 10km. Riêng đối với các thiết bị chăn nuôi lợn sẽ được cung cấp từ thành phố Hồ Chí Minh với khoảng cách khoảng 400 km.
Phương án vận chuyển: Chủ dự án sẽ hợp đồng với các nhà cung cấp vận chuyển nguyên vật liệu đến khu đất thực hiện dự án. Các xe vận chuyển chủ yếu làn xe tại có trong lượng từ 12 - 20 tấn, trong quá trình vận chuyển được yêu cầu phải có thùng, che chắn để hạn chế rơi vãi trên tuyến đường.
Theo số liệu dự toán của đơn vị nhà thầu thi công xây dựng do chủ dự án cung cấp thì khối lượng nguyên vật liệu chính phục vụ thi công trong quá trình xây dựng dự kiến như sau:
Bảng 1.5. Khối lượng nguyên vật liệu chính phục vụ thi công trong quá trình xây dựng
STT |
Vật liệu |
Đơn vị tính |
Khối lượng |
1 |
Xi măng |
Tấn |
12.500 |
2 |
Cát |
Tấn |
40.000 |
3 |
Đá các loại |
Tấn |
50.000 |
4 |
Thép các loại |
Tấn |
2.500 |
5 |
Gạch các loại |
Tấn |
4.000 |
6 |
Tôn |
Tấn |
1.000 |
|
Tổng cộng |
110.000 |
Nguồn: Chủ dự án cung cấp, năm 2024
Đối với diện tích thu gom nước mưa, thoát nước thải và khối lượng vật liệu xây dựng hệ thống xử lý nước thải, hạ tầng kỹ thuật tăng thêm khoảng 1.000 tấn.
Đối với khối lượng máy móc, thiết bị chăn nuôi tăng thêm khoảng 2.000 tấn.
Như vậy, ước tính tổng khối lượng nguyên vật liệu phục vụ cho giai đoạn xây dựng của dự án khoảng 113.000 tấn nguyên vật liệu.
1.2.1.2. Nhiên liệu
Nhiên liệu sử dụng chủ yếu là dầu DO để cung cấp cho hoạt động các phương tiện, máy móc. Nguồn cung cấp nhiên liệu tại các trạm xăng dầu trên địa bàn xã Yên Trạch và các xã lân cận. Lượng nhiên liệu ước tính khoảng 5.000 lít nhiên liệu dầu DO (tính tổng thời gian hoạt động sửa dụng máy ủi, máy đào, máy đầm, … trong giai đoạn thi công).
1.2.1.3.Nhu cầu sử dụng nước
a. Nước cho sinh hoạt
Tiêu chuẩn dùng nước: Theo TCXDVN 33:2006 của Bộ xây dựng về cấp nước – mạng lưới đường ống và công trình, tiêu chuẩn thiết kế – thì tiêu chuẩn cấp nước sinh hoạt tại đô thị loại IV, V và điểm dân cư nông thôn là 100 lít/người/ngày.
Số lượng công nhân trong giai đoạn này khoảng 30 người, lượng nước sinh hoạt là 30 người x 100 lít/người/ngày đêm = 3 m3/ngày đêm.
b. Nước cho xây dựng
Nước phục vụ cho nhu cầu xây dựng chủ yếu là để trộn bê tông và bảo dưỡng, tưới nước chống bụi, vệ sinh phương tiện thiết bị thi công xây dựng, thống kê nhu cầu sử dụng nước như sau:
Nước trộn bê tông, bảo dưỡng khoảng 5 m3/ngày.
Nước chống bụi: 2 m3/lần tưới x 2 lần/ngày = 4 m3/ngày. Nước vệ sinh phương tiện, thiết bị khoảng 5 m3/ngày.
Tổng lượng nước dùng trong giai đoạn xây dựng lớn nhất khoảng 14 m3/ngày.
Nguồn cung cấp nước: Trong quá trình xây dựng, chủ dự án sẽ sử dụng giếng khoan trên khu vực dự án để sử dụng.
1.2.1.4.Nhu cầu sử dụng điện
Điện dùng trong giai đoạn này chủ yếu để phục vụ cho hoạt động xây dựng như: cắt, hàn, trộn bê tông, … và chiếu sáng cho công trình vào ban đêm. Dự án không tiến hành xây dựng vào ban đêm nên lượng điện cung cấp do dự án này là không đáng kể và nhu cầu tiêu thụ điện thay đổi tùy theo nhu cầu sử dụng nên khó xác định chính xác.
Dự kiến chủ dự án sẽ hợp đồng với Công ty điện lực tại địa phương để kéo đường dây điện 3 pha từ đường lưới điện quốc gia về dự án. Đồng thời, trang bị 1 máy phát điện dự phòng 80KVA.
Điện được sử dụng cho nhiều mục đích: Chiếu sáng, sưởi ấm, bơm nước, làm mát, sinh hoạt, hệ thống xử lý nước thải, …. Tổng nhu cầu sử dụng điện dự kiến khoảng 2.000 KWh/tháng.
>>> XEM THÊM: Thủ tục xin cấp giấy phép môi trường khu du lịch sinh thái
GỌI NGAY – 0903 649 782 - 028 351 46 426
Gửi bình luận của bạn