Báo cáo đánh giá tác động môi trường khu dân cư thành phố Vinh

Báo cáo đánh giá tác động môi trường khu dân cư thành phố Vinh

Báo cáo đánh giá tác động môi trường khu dân cư thành phố Vinh

  • Mã SP:ĐTM V
  • Giá gốc:160,000,000 vnđ
  • Giá bán:140,000,000 vnđ Đặt mua

Báo cáo đánh giá tác động môi trường khu dân cư thành phố Vinh

MỤC LỤC BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG KHU DAN CƯ NGHỆ AN

MỤC LỤC.. 1

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT.. 5

DANH MỤC CÁC BẢNG.. 6

DANH MỤC HÌNH VẼ.. 7

TÓM TẮT BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG.. 8

1.1  TÊN DỰ ÁN.. 8

1.2  CHỦ DỰ ÁN.. 8

1.3  VỊ TRÍ ĐỊA LÝ DỰ ÁN.. 8

1.4  NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA DỰ ÁN.. 9

MỞ ĐẦU.. 13

1     XUẤT XỨ DỰ ÁN.. 13

1.1         Tóm tắt xuất xứ, hoàn cảnh ra đời của dự án. 13

1.1         Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt dự án đầu tư. 14

1.2         Mối quan hệ của dự án với các quy hoạch phát triển do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền thẩm định và phê duyệt. 14

2     CĂN CỨ PHÁP LUẬT VÀ KỸ THUẬT CỦA VIỆC THỰC HIỆN ĐTM. 14

2.1         Các văn bản pháp luật 14

2.2         Các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng. 16

2.3         Các tài liệu, dữ liệu do chủ dự án tự tạo lập được sử dụng trong quá trình đánh giá tác động môi trường. 17

3     PHƯƠNG PHÁP ÁP DỤNG TRONG QUÁ TRÌNH ĐTM... 17

4     TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐTM... 19

CHƯƠNG I  MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN.. 21

1.1  TÊN DỰ ÁN.. 21

1.2  CHỦ DỰ ÁN.. 21

1.3  VỊ TRÍ ĐỊA LÝ DỰ ÁN.. 21

1.4  NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA DỰ ÁN.. 23

1.4.1          Mô tả mục tiêu của dự án. 23

1.4.2          Khối lượng và quy mô các hạng mục dự án. 25

1.4.3          Mô tả biện pháp, khối lượng thi công xây dựng công trình của dự án. 32

1.4.4          Công nghệ sản xuất, vận hành. 34

1.4.5          Danh mục máy móc, thiết bị 35

1.4.6          Nguyên, nhiên, vật liệu (đầu vào) và các chủng loại sản phẩm (đầu ra) của dự án  36

1.4.7.         Tiến độ thực hiện dự án. 37

1.4.8.         Vốn đầu tư. 37

1.4.9          Tổ chức quản lý và thực hiện dự án. 38

CHƯƠNG II.ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI KHU VỰC THỰC THI DỰ ÁN   39

2.1  ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN.. 39

2.1.1          Đặc điểm địa hình, địa chất 39

2.1.2          Điều kiện khí tượng – thủy văn. 39

2.1.3          Đặc điểm thuỷ văn. 43

2.1.4          Hiện trạng chất lượng các thành phần môi trường vật lý. 44

2.1.4.1          Hiện trạng môi trường không khí. 44

2.1.4.2          Hiện trạng môi trường đất 46

2.1.4.3          Hiện trạng môi trường nước ngầm.. 47

2.1.4.4          Hiện trạng môi trường nước mặt 48

2.1.5             Hiện trạng tài nguyên sinh học. 48

2.2  ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI 49

CHƯƠNG III ĐÁNH GIÁ CÁC TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG.. 51

3.1  ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG.. 51

3.1.1          Đánh giá tác động trong giai đoạn chuẩn bị của dự án. 51

3.1.1.1          Nguồn gây tác động liên quan đến chất thải 51

3.1.1.2          Nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải 52

3.1.2          Đánh giá tác động trong giai đoạn thi công xây dựng. 52

3.1.2.1          Nguồn gây tác động trong giai đoạn xây dựng. 52

3.1.2.2          Đối tượng và qui mô bị tác động trong giai đoạn xây dựng. 53

3.1.2.3          Đánh giá tác động trong giai đoạn xây dựng. 55

3.1.3          Đánh giá tác động trong giai đoạn hoạt động. 80

3.1.4          Tác động do các rủi ro sự cố. 90

3.1.4.1          Trong giai đoạn thi công xây dựng. 90

3.1.4.2          Trong giai đoạn vận hành của dự án. 91

3.2  NHẬN XÉT VỀ MỨC ĐỘ CHI TIẾT, ĐỘ TIN CẬY CỦA ĐÁNH GIÁ.. 92

CHƯƠNG IV  BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC, VÀ PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG.. 93

A.   BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC.. 93

4.1  TRONG GIAI ĐOẠN CHUẨN BỊ 93

4.1.1          Nguồn gây tác động liên quan đến chất thải 93

4.1.2          Nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải 94

4.2  TRONG GIAI ĐOẠN THI CÔNG.. 94

4.2.1          Phương án tổ chức thi công. 94

4.2.2          Phương án xử lý đất đào. 95

4.2.3          Xử lý mạch nước ngầm khi thi công. 95

4.2.4          Giảm thiểu bụi và khí thải 96

4.2.5          Giảm thiểu tiếng ồn. 97

4.2.6          Giảm thiểu ô nhiễm do nước thải 98

4.2.7          Giảm thiểu ô nhiễm do chất thải rắn. 99

4.2.8          Biện pháp an toàn lao động. 100

4.2.9          Các vấn đề xã hội 101

4.2.10       Đối với an toàn giao thông. 101

4.2.11       Biện pháp vệ sinh môi trường. 101

4.3  TRONG GIAI ĐOẠN VẬN HÀNH.. 102

4.3.1          Giảm thiểu ô nhiễm do nước thải 102

4.3.2          Giảm thiểu ô nhiễm do chất thải rắn. 108

4.3.3          Ô nhiễm không khí, tiếng ồn. 110

4.3.4          Giảm thiểu tác động đến con người và môi trường xung quanh. 112

B.    BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ ĐỐI VỚI CÁC RỦI RO, SỰ CỐ.. 113

4.4  TRONG GIAI ĐOẠN XÂY DỰNG.. 113

4.4.1          Sự cố khi xảy ra trong quá trình thi công tầng hầm.. 113

4.4.2          Biện pháp phòng chống cháy nổ, phòng cháy chữa cháy. 113

4.4.3          Phòng ngừa tai nạn lao động. 113

4.4.4          Rò rỉ hóa chất, nguyên nhiên liệu, khí gas. 114

4.5  TRONG GIAI ĐOẠN VẬN HÀNH.. 114

4.5.1          Phòng ngừa sự cố vỡ đường ống nước. 114

4.5.2          Phòng chống cháy nổ và sự cố. 115

CHƯƠNG V  CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG.. 117

5.1  CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG.. 117

5.2  CHƯƠNG TRÌNH GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG.. 121

5.2.1.1          Giai đoạn xây dựng. 121

5.2.1.2          Giai đoạn hoạt động. 122

5.3  CHI PHÍ LIÊN QUAN ĐẾN MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN.. 122

CHƯƠNG VI  THAM VẤN Ý KIẾN CỘNG ĐỒNG.. 123

6.1. Ý kiến của Uỷ ban nhân dân cấp Xã. 123

6.2. Ý kiến phản hồi  của chủ dự án đối với các đề xuất, kiến nghị, yêu cầu của các cơ quan, tổ chức được tham vấn. 123

KẾT LUẬN KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT.. 124

TÀI LIỆU THAM KHẢO.. 126

CHƯƠNG I

MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN

1.1.Tên dự án lập báo cáo đánh giá tác động môi trường khu dân cư

"DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ Ở CHUNG CƯ TẠI KHU TẬP THỂ NHÀ HÁT DÂN CA NGHỆ AN"

1.2. Chủ dự án

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ VINH

Địa chỉ trụ sở: Tầng 17 C1, phường Quang Trung, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An

Điện thoại:       0383.586587;                                              

Đại diện:           Ông: Nguyễn Đăng Khoa;                               Chức vụ: Giám đốc.

1.3. Vị trí địa lý của dự án

Khu đất quy hoạch xây dựng Nhà ở chung cư tại khu tập thể Nhà hát Dân ca Nghệ An thuộc khối 15 phường Trường Thi, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An có vị trí phạm vi ranh giới:

- Phía Bắc giáp:           Đường quy hoạch 12m và khu dân cư;

- Phía Nam giáp:          Khu dân cư;

- Phía Đông giáp:         Khu dân cư;

- Phía Tây giáp:           Đường quy hoạch 12m.

Ranh giới khu đất giới hạn bởi các điểm: A, B, C, … M, N, A. Tổng diện tích khu đất nghiên cứu quy hoạch: 1.46,49 m2. (Kèm theo quyết định 399/QĐ.UBND-CNXD ngày 15/02/2011 của UBND tỉnh nghệ An về việc phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng Nhà ở chung cư tại khu tập thể Nhà hát Dân ca Nghệ An).

Khu vực dự án cách hộ dân gần nhất là 5m về phía Đông và phía Nam, cách khu dân cư gần nhất 15m về phía Tây và phía Bắc của khu đất..

1.4. Hiện trạng sử dụng đất và hạ tầng kỹ thuật

1.4.1. Hiện trạng sử dụng đất

Tổng diện tích khu vực quy hoạch xây dựng là 1.467,49 m2. Khu đất là đất ở bị để trống, chưa xây dựng nhà ở, khu đất thuộc quyền quản lý của Trung tâm bảo tồn phát huy di sản dân ca xứ nghệ.

1.4.2. Hiện trạng hệ thống các công trình hạ tầng kỹ thuật

* Hiện trạng giao thông:

Xung quanh Khu đất xây dựng Dự án đã có hệ thống các tuyến đường giao thông nội khối do dân đóng góp xây dựng chạy qua, hiện tại các tuyến đường này vẫn hoạt động tốt, bên cạnh đó còn có tuyến đường quy hoạch chưa xây dựng rộng 12m nằm ở phía Bắc và phía Tây khu vực Dự án.

             Có hai tuyến đường đi từ đường Phong Đình Cảng và đường An Dương Vương vào thuộc khối 15 phường Trường Thi, thành phố Vinh đã được bê tông hóa tuy nhiên tính kiên cố, chịu lực kém khi có các xe chở vật liệu với trọng tải lớn đi qua tuyến đường này có khả năng bị sụn lún và dễ bị hư hỏng.

* Hiện trạng cấp điện:

Hiện tại khu vực thực hiện dự án đã có một trạm cung cấp điện của phường thuộc mạng điện chiếu sáng của thành phố Vinh chạy qua. Dự kiến dự án sẽ đầu tư xây dựng trạm biến áp riêng, cụ thể được trình bày ở giải pháp cấp điện phần nội dung của dự án.

* Hiện trạng cấp nước:

Hiện tại xung quanh khu vực dự án đã có hệ thống cấp nước sinh hoạt. Nguồn cấp nước cho dự án được lấy từ mạng lưới cấp nước của thành phố Vinh.

* Hiện trạng thoát nước:

Tại khu vực dự án đã có hệ thống mương thoát nước được bê tông hóa. Tuy nhiên hệ thống mương thoát này rất nhỏ và hẹp không đáp ứng được nhu cầu thoát nước của khu vực.

Hướng thoát nước chủ yếu chảy từ Bắc xuống Nam và đổ ra hệ thống thoát nước chung của thành phố trên  hai trục đường chính là đường Phong Đình Cảng và đường An Dương Vương.

Mương thoát nước phía tây đường Phong Đình Cảng chưa thông nên dễ bị ngập nước khi trời mưa lớn.

* Hiện trạng hạ tầng văn hóa, xã hội:

Trong khu đất quy hoạch xây dựng nhà ở chung cư tại khu tập thể Nhà hát Dân ca Nghệ An không có các công trình văn hóa, xã hội như: Trường học, Trạm Y tế, khu di tích lịch sử,… các công trình kể trên cách dự án trên 100m.

* Hiện trạng dân cư, nhà ở

Khu vực nghiên cứu thực hiện dự án không có nhà cửa của nhân dân sinh sống.

* Hiện trạng dân cư, nhà ở  xung quanh

Xung quanh khu vực dự án chủ yếu là nhà ở của các cán bộ công nhân viên chức nhà nước. Các nhà ở xung quanh khu vực dự án chủ yếu là nhà 2 tầng được xây dựng trước năm 1995 nên tính chất kiên cố kém dễ bị cứt nẻ, sụn lún khi bị những chấn động lớn. Vì vậy, trong quá trình hoạt động xây dựng dự án chủ đầu tư nên chủ ý đến vấn đề này.

* Thông tin liên lạc:

Về mạng lưới thông tin liên lạc, Bưu điện tỉnh Nghệ An đã đầu tư xây tuyến cáp ngầm điện thoại dọc các tuyến đường xung quanh khu vực Dự án (đường Phong Đình Cảng và đường An Dương Vương). Mạng cáp ngầm trong khu vực Dự án sẽ được kết nối dễ dàng vào mạng lưới hiện có.

* Địa chất

Xung quanh khu vực dự án trước đây nền địa chất có 4 ao hồ lớn và ruộng nước vì vậy khả năng ảnh hưởng khi xây dựng chung cư cao tầng đối với các hộ dân cư xung quanh là khá lớn.

Đánh giá vị trí lựa chọn:

Trên cơ sở  vị trí dự án, phân tích và đánh giá các mặt về hiện trạng cảnh quan môi trường, văn hoá, xã hội, hạ tầng kiến trúc, hạ tầng xã hội của khu vực, dẫn đến sẽ có những mặt thuận lợi cũng như khó khăn như sau:

            * Thuận lợi:

Dự án có nhiều thuận lợi trong triển khai thực hiện, bao gồm:

- Lưới điện quốc gia và mạng cấp nước thành phố hiện có trong khu vực lân cận có khả năng cung cấp điện cho khu vực dự án.

- Mạng điện thoại có thể dễ dàng kết nối với mạng hiện có trong khu vực lân cận.

- Hạ tầng kỹ thuật các khu vực xung quanh đã được phát triển.

- khu vực này chưa có hiện tượng ô nhiễm môi trường nền.

* Khó khăn:

Bên cạnh những thuận lợi kể trên, dự án gặp một số khó khăn như:

- Hạ tầng kỹ thuật trong khu đất quy hoạch hầu hết chưa có, nên trong quá trình đầu tư xây dựng có ảnh hưởng lớn đến cấp nước và thoát nước.

- Hệ thống thoát nước của khu vực chưa đáp ứng được nhu cầu thoát nước của toàn khu vực khi dự án đi vào hoạt động. Do vậy, chủ đầu tư cần cải tạo, xây dựng lại hệ thống thoát nước này trước khi thực hiện dự án.

- Hệ thống các tuyến đường đi vào khu vực dự án có khả năng chịu lực và tính kiến cố kém. Do đó, trong quá trình xây dựng chủ dự án phải có biện pháp cải tạo, xây dựng khi có sự cố xảy ra.

- Khu vực xây dựng Dự án gần với đường giao thông, …đang hoạt động với mật độ dân cư qua lại đông. Do đó, trong giai đoạn thi công cần phải đề phòng để tránh gây ô nhiễm môi trường, tai nạn lao động và có thể gây tắc nghẽn giao thông cục bộ. Vì vậy, công tác xây dựng phải được tập trung triển khai nhanh, có biện pháp bảo vệ vệ sinh môi trường và an toàn lao động tốt để tránh không ảnh hưởng đến môi trường sống và hoạt động tại khu vực thực hiện dự án.

1.5. Hình thức đầu tư và quản lý dự án

- hình thức đầu tư: Đầu tư xây dựng mới;

- Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án.

1.6. Nội dung của dự án

1.6.1. Quy hoạch sử dụng đất

Căn cứ Quyết định số 399/QĐ.UBND-CNXD ngày 15/02/2011 của UBND tỉnh Nghệ An, phạm vi quy hoạch chi tiết: 1.467,49 m2 (Xem quyết định phê duyệt và bản vẽ QH01/01 kèm theo), khu đất được quy hoạch sử dụng như sau:

Tổng diện tích quy hoạch là: 1.467,49 m2.

Tổng diện tích xây dựng công trình là 749,01 m2.

Mật độ xây dựng là 51,04%

Trong đó các công trình được quy hoạch như sau:

+ Công trình số 1:  - Khối chung cư (gồm 1 tầng hầm, 12 tầng lầu), diện tích xây dựng 749,01 m2;

+ Công trình số 2: Sân đường và cây xanh;

+ Công trình số 3: Trạm biến áp.

1.6.2. Các giải pháp kỹ thuật

1.6.2.1. Giải pháp quy hoạch tổng mặt bằng.

Mặt bằng bố trí hạng mục công trình được căn cứ vào bản vẽ QH 01/01 tổng mặt bằng Quy hoạch chi tiết xây dựng công trình đã được UBND tỉnh Nghệ An phê duyệt tại Quyết định số 399/QĐ.UBND-CNXD ngày 15/02/2011 về việc phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng “Nhà ở chung cư tại khu tập thể Nhà hát Dân ca Nghệ An”.

1.6.2.2. Giải pháp thiết kế kiến trúc, kết cấu cảnh quan nhà ở chung cư 12 tầng

* Giải pháp kiến trúc:

Gồm 1 nhà chung cư cao 12 tầng

- Tổng diện tích ô đất 1.467,49 m2

- Mật độ xây dựng 51,04%

- Số lượng nhà                                      : 1

- Tổng diện tích xây dựng                    : 749,01 m2

- Tổng diện tích sàn                             : 8.877,6 m2 (kể cả sàn tầng hầm)

- Tổng số căn hộ                                  : 114 căn hộ

Kiến trúc khu chung cư như sau: Nhà cao 12 tầng, 1 tầng hầm, chiều cao toàn nhà tính từ cốt ±0,000 (nền tầng 1) đến điểm cao nhất của công trình là 43,69m. Giao thông theo phương đứng gồm: 03 thang máy đặt tại trung tâm tháp 12 tầng của nhà; 02 cầu thang bộ thoát hiểm.

- Tầng hầm: Diện tích 747,5 m2, chiều sâu tầng 2,1m, chức năng chính là để xe, ngoài ra còn có 2 phòng kỹ thuật, một phòng kỹ thuật vận hành hệ thống xử lý nước thải, 01 phòng bảo vệ, 01 phòng kho, 01 phòng đặt máy bơm và 1 phòng chứa rác.

- Tầng 1: Diện tích sàn 739,1 m2, nền tầng 1 được giật cấp, cao trình nền tại khu vực ( từ trục 1*-2xA-F) là ±0,00; Cao trình nền tại khu vực ( từ trục 2x3+4xA-F), là -0,8m, chiều cao tầng ( Tính từ cốt ±0,00) là 3,3m; được bố trí 4 căn hộ , ngoài ra còn có thêm một số chức năng như; 02 khu đại sảnh, 01 sảnh cầu thang, 02 phòng kỹ thuật, 01 khu WC chung và 01 phòng thu rác

Tầng 2-12: Tổng diện tích sàn 8.130,1m2, các tầng bố trí giống nhau về diện tích và công năng sử dụng, chiều cao các tầng 3,3 m. Mặt bằng tầng điển hình có diện tích 739,1 m2/tầng, chức năng chính là bố trí các căn hộ, ngoài ra còn có thêm một số chức năng như: các lối giao thông từ cầu thang đến các căn hộ, 02 phòng kỹ thuật và 01 ô đổ rác. Mỗi tầng gồm 10 căn hộ ( 02 Căn loại A+ 02 căn loại B + 01 căn loại C + 01 căn Loại D).

* Giải pháp kết cấu:

- Phần móng: Căn cứ vào quy mô, tính chất, tải trọng công trình và điều kiện địa chất công trình, thiết kế sử dụng phương án móng cọc ép.

- Phần thân: Căn cứ vào tính chất sử dụng, quy mô và tải trọng của công trình, chúng tôi sử dụng phương án kết cấu phần thân là hệ kết cấu bao gồm lõi cứng kết hợp với hệ cột và sàn BTCT.

- Sàn được bố trí thêm hệ thống dầm chính và phụ nhằm tăng thêm độ cứng trong mặt phẳng sàn và giảm được chiều dày sàn. Đây cũng là giải pháp khá kinh tế do chiều dày sàn giảm, dẫn đến giảm tải trọng xuống móng.

Theo tính toán của chúng tôi, các kích thước cấu kiện cơ bản được lựa chọn như:

-  Hệ sàn dầm sử dụng chiều dày 150mm.

-  Hệ lõi thang máy có chiều dày 220mm.

-  Hệ dầm có tiết diện 220x400mm, 220x600mm, 300x600mm, 500 x 600mm.

-  Cột BTCT M300 có các kích thước 800mm x 800mm.

-  Tường bao che xây gạch M75, vữa xi măng M50.

-  Mái của công trình sử dụng mái bằng BTCT với cấu tạo mái bằng đầy đủ, tiên tiến chống thấm và chống nóng tốt.

-  Thép sàn trải mái dự kiến đặt 2 lớp để ngoài có tác dụng chịu lực trên còn có tác dụng hóa cứng chống co ngót giãn nở vì nhiệt khi sử dụng công trình với điều kiện mái lộ thiên chịu ảnh hưởng bức xạ trực tiếp của ánh nắng mặt trời và mưa gió.

* Giải pháp hoàn thiện: Nền lát gạch Ceramic, nền khu WC lát gạch chống trơn, tường khu WC ốp gạch Ceramic. Trát tường, trần VXM, lăn sơn; cửa đi bằng panô kính, kính thủy tinh và nhôm kính, cửa sổ nhôm kính.

1.6.3. Giải pháp cấp nước

- Nước cấp cho quá trình xây dựng cơ bản được lấy từ nguồn nước dưới đất trong khu vực xây dựng. Do đó, chủ đầu tư phải đăng ký với Sở Tài nguyên và Môi trường để được cấp giấy phép khai thác nước dưới đất phục vụ cho quá trình xây dựng trong giai đoạn này.

- Nguồn cấp nước khi dự án đi vào hoạt động:

           * Sơ đồ nguyên lý cấp nước:

      Nguồn cấp nước sạch cho Dự án được lấy từ mạng lưới cấp nước của thành phố Vinh tại trục đường ống cấp nước đường Phong Đình Cảng, điểm đấu nối xin cấp phép đấu nối với Công ty 1 thành viên TNHH cấp nước Nghệ An. nước được dẫn vào bể chứa ngầm của tòa nhà sau đó được bơm lên mái bằng máy bơm cao áp. Sau đó, nước được phân phối bằng các ống nhựa HDPE đường kính D50 - D100 tới các khu vực trong dự án. Hệ thống đường ống cấp nước cứu hỏa thiết kế đi chung với mạng cấp nước sinh hoạt, cách nhau 100 ÷ 150m bố trí một họng cứu hỏa trên vỉa hè. Ống cấp nước được bố trí trên vỉa hè, cách mép chỉ giới đường đỏ 0,5m. Độ sâu chôn ống cấp nước từ 0,6÷ 1m. trước khi đặt ống rải lớp lót dày 0,15m, sau khi đặt ống xong đắp đất đầm kỹ với hệ số K= 0,90.

         * nhu cầu sử dụng nước của Dự án được tính toán như sau:

* Các thành phần sử dụng nước

+ Nước cấp cho khối các hộ chung cư, tổng số người sử dụng: Tổng số căn hộ là 114 căn hộ, ước tính mỗi căn hộ có 4 người. Vì vậy, tổng số dân cư trong các căn hộ là 456 người.

   + Nước cấp cho khối quản lý khu nhà:  tổng số người sử dụng: 4 người;

→ Tổng số người sử dụng nước là: 460 người.

+ Nước cấp cho tưới cây

   + Nước cấp cho cứu hỏa;

+ Nước cấp cho dự phòng.

* Các chỉ tiêu tính toán:

   + Nước cấp SH cho nhà chung cư              : 150 lít/người/ngày;

   + Nước cấp cho quản lý khu nhà               : 30 lít/người/ngày;

   + Nước cấp cho cây xanh                           : 15 m3/ha/ngày;

+ Nước cấp cho cứu hỏa                             : 15 lít/giây;

+ Nước cấp cho dự phòng                           : 28% tổng lượng nước/ngày.

* Các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng:

+ Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03/04/2008 của Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng.

+ Quy chuẩn hệ thống cấp thoát nước trong nhà và công trình. Ban hành kèm theo quyết định số 47/1999/QĐ-BXD, ngày 21 tháng 12 năm 1999.

+ Cấp nước bên trong- Tiêu chuẩn thiết kế, TCVN 4513: 1988.

+ Thoát nước bên trong- Tiêu chuẩn thiết kế, TCVN 4474: 1987.

+ Hệ thống chữa cháy - Yêu cầu chung về thiết kế, lắp đặt và sử dụng, TCVN 5760: 1994.

+ Phòng cháy, chống cháy cho nhà và công trình. Yêu cầu thiết kế, TCVN 2622: 1995.

+ Phòng cháy chữa cháy Nhà cao tầng, Yêu cầu thiết kế, TCVN 6160: 1996.

+ Cấp nước : Mạng lưới bên ngoài và công trình- Tiêu chuẩn thiết kế, TCXDVN 33- 2006.

+ Thoát nước. Mạng lưới bên ngoài và công trình-  Tiêu chuẩn thiết kế, TCXD 51- 1984.

* Các số liệu tính toán nhu cầu sử dụng:

+ Nước cấp cho các căn hộ nhà chung cư 12 tầng:

                        Q1 = (150 lít/người/ngày x 456 người)/1000 = 68,4 m3/ngày;

            + Nước cấp cho khối quán lý khu nhà:

                        Q2 = (30 lít/người/ngày x 4 người)/1000 = 0,12 m3/ngày;

            + Nước cấp cho cây xanh:

                        Q3 = (15 m3/ha/ngày x 0,05ha) = 0,75m3/ngày;

+ Nước cho dự phòng:

                        Qdp = 28% x (Q1 + Q2 + Q3) = 19,396 m3/ngày;

+ Tổng lượng nước trung bình cần dùng trong 1 ngày:

                        Qtb = (Q1 + Q2 + Q3 ) + Qdp = 88,666 m3/ngày;

+ Cấp nước cho cứu hoả (tính cho 3 giờ cháy liên tiếp):

                        Qcc = 15 x 3 x 3600 = 108 m3

1.6.4. Quy hoạch thoát nước

            + Thoát nước mưa:

Nước mưa được thu gom theo hệ thống sênô ngoài vào ống thoát từ trên mái xuống mặt đất, cùng với nước mặt được thu gom vào mương nội bộ quanh nhà rồi dẫn ra cống thoát nước của thành phố trên đường Phong Đình Cảng.

+ Thoát nước thải:

Nước thải được thu gom bằng các hệ thống ống đứng vào bể lắng và bể tự hoại cải tiến (BASTAF) sau đó qua hệ thống xử lý tập trung bằng nguyên lý hợp khối (Conterner) để xử lý đạt quy chuẩn (QCVN 14:2008/BTNMT) trước khi cho thoát ra mạng thoát nước ngoài nhà, qua cống ngầm đổ vào hệ thống thoát nước chung của thành phố trên đường Phong Đình Cảng.

1.6.5. Quy hoạch mạng lưới cấp điện

Nguồn cung cấp điện: Sử dụng nguồn điện có thể từ hai nguồn: lưới điện quốc gia và điện máy phát dự phòng để dự phòng khi mất điện lưới Quốc gia, phải có một máy phát điện dự phòng khỏang 300KVA để cung cấp điện cho chiếu sáng, vận hành thang máy và chiếu sáng công cộng khi mất điện lưới.

Tổng công suất của trạm biến áp là 1200 KVA cung cấp điện cho toàn bộ cao ốc. Cụ thể được tính toán như sau:

Cung cấp điện sinh hoạt:

Công suất tiêu thụ của mỗi hộ  là 9 KVA, với tổng số hộ là 114 căn, do đó công suất dự kiến cho sinh họat là: 114 hộ x 9 KVA = 1026 KVA, với hệ số sử dụng là 0,9, công suất tính tóan là 1026KVA x 0,9 =  923,4 KVA .

Công suất điện tiêu thụ cho thang máy, bơm nước, chiếu sáng chung được tính bằng 15% lượng điện sinh họat : 923,4KVA  x 15 % = 138,51KVA

Cung cấp điện chiếu sáng công cộng:

Chiếu sáng công cộng dùng đèn cao áp SODIUM 250 W. Tổng số đèn là 04 bộ, công suất là 250 W x 4 = 1000 W = 1 KW. Hệ số công suất (cosj) là 0,6, công suất tòan phần là: 1KW / (0,6 x 0,75) = 2,3 KVA .

Các trụ đèn được bố trí ở các góc sân trước của công trình.

Dây cáp điện cho các đèn chiếu sáng công cộng là lọai ruột đồng bọc nhựa: Cu/ XLPE /PVC 6,0 mm2-2C luồn trong ống nhựa HDPE chôn ngầm dưới đất.

Cung cấp điện cho dịch vụ công cộng : 5 KVA

Xác định công suất trạm biến áp:

Công suất dự kiến là: (923,4+138,51+2,3 +5) KVA   =  1.069,21 KVA

Tính cả lượng điện tổn hao công suất 5%, tổng công suất của các máy biến áp là: 1.069,21 KVA x 1,05 = 1.112,67 KVA tính tròn 1.113KVA.

Nguồn: Thuyết minh dự án

1.6.6. Giải pháp điện chiếu sáng và chống sét

* Giải pháp cấp điện: Nguồn cung cấp cho các căn hộ được lấy từ các tụ điện hạ áp đặt tại các cụm dân cư của phần hạ tầng kỹ thuật (trong tủ có abtomat tổng, abtomat nhánh và các công tơ cho các căn hộ).

Chiếu sáng tự nhiên kết hợp với đèn Neon và đèn lốp, theo hệ thống dây dẫn đi ngầm.

Hệ thống điện trong công trình sẽ được bảo vệ theo nguyên lý chọn lọc và phân cấp từng tầng bằng các áp tô mát 3 cực và 1 cực.

Toàn bộ cáp và dây dẫn trong công trình sẽ dùng loại lõi đồng có cách điện XLPE và PVC có độ chịu nhiệt cao, cấp điện áp 0,6/1KV. Các cáp và dây dẫn nêu trên sẽ được luồn trong các ống nhựa, máng nhựa cứng PVC chống cháy kẹp sát tường, trần đến các căn hộ.

Riêng đối với các cáp đường trục theo phương thẳng đứng sẽ đặt trong các máng cáp bằng tôn được cố định dọc theo hộp kỹ thuật được xây dựng sẵn trong các phòng kỹ thuật điện.

* Hệ thống chống sét: Thiết kế theo tiêu chuẩn chống sét hiện hành. Cọc tiếp địa bằng hệ thống cọc thép L63 x 63 x 6 dài 2,5m, thanh tiếp địa dùng loại thép tròn ф14 liên kết các cọc tiếp với nhau bằng liên kết hàn. Kim thu sét bằng thép tròn ф16, đầu mạ đồng vuốt nhọn, dây dẫn thu sét và tiếp địa bằng thép tròn ф10. Thiết kế, bố trí hệ thống đảm bảo điện trở tiếp đất ≤ 10W.

Hệ thống chống sét được thiết kế đồng bộ dùng hệ thống kim thu sét dọc theo mái và dây dẫn ra hệ thống tiếp địa cho cả công trình.

1.6.7. Giải pháp phòng cháy chữa cháy

- Hệ thống phòng cháy chữa cháy cho dự án được thiết kế dựa trên tiêu chuẩn Việt Nam, tham khảo tiêu chuẩn của một số quốc gia  phát triển, các tổ chức quốc tế, đáp ứng yêu cầu của tiêu chuẩn Việt Nam và cao hơn, tính chất hiện đại, có tính đến khả năng mở rộng cho tương lai, phải đảm bảo độ an toàn về phòng cháy chữa cháy rất cao cho công trình.

- Hệ thống phòng cháy chữa cháy phải phát hiện nhanh đám cháy khi mới xuất hiện và chưa phát triển thành đám cháy lớn.

- Hệ thống phòng cháy chữa cháy phải có khả năng chữa cháy cho tất cả các vị trí trong công trình, có khả năng hoạt động tốt ngay cả khi đám cháy đã phát triển thành đám cháy lớn.

- Thời gian chữa cháy phải đủ lớn, ít nhất là bằng tiêu chuẩn Việt Nam.

- Hệ thống phải có tính chất tự động hoặc bán tự động, sử dụng phải đơn giản, dễ bảo quản, bão dưỡng.

- Bậc chịu lửa của công trình là cao (bậc I).

- Số vòi phun hoạt động đồng thời là 2 vòi, lưu lượng mỗi vòi là 2,5 l/s.

- Dùng bình bọt chữa cháy.

- Vật liệu xây dựng bố trí trong công trình là những vật liệu khó cháy và chống cháy.

- Tất cả các thiết bị điện và thiết bị mạng vi tính đều được chọn theo tiêu chuẩn an toàn, chất lượng và không gây cháy.

- Theo tính toán: lượng nước chữa cháy được tính cho 3 giờ đảm bảo chữa cháy cục bộ trong thời gian cho phép.

- Về tổng mặt bằng: Hệ thống giao thông nội bộ được bố trí hoàn chỉnh liên hệ trực tiếp cổng chính, theo mạng đường quy hoạch của thành phố.

- Phía ngoài công trình gần cổng chính còn bố trí một cột nước cứu hỏa thuận tiện cho xe cứu hỏa tiếp nước tại chỗ.

- Bố trí các bình chữa cháy xách tay đặt trong các căn hộ, kết hợp với các trụ nước chữa cháy ngoài nhà.

- Hệ thống báo cháy tự động được đặt tại trung tâm tòa nhà bao gồm:

+ Tự báo cháy trung tâm

+ Bảng tín hiệu các vùng

+ Đầu báo khói, đầu báo nhiệt và nút báo cháy khẩn cấp.

+ Ngoài ra công trình còn được lắp đặt các thiết bị báo cháy bằng âm thanh và thiết bị liên lạc với cơ quan phòng cháy chữa cháy.

Xem thêm báo cáo đánh giá tác động môi trường khu dân cư thành phố Vinh

GỌI NGAY – 0903649782 - 028 35146426
ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN VÀ CUNG CẤP CÁC DỊCH VỤ HẤP DẪN VỚI MỨC GIÁ TỐT NHẤT

TẠI CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG

Địa chỉ: P.2.14 Chung cư B1 Trường Sa, P.17, Bình Thạnh
E-mail:   nguyenthanhmp156@gmail.com

Sản phẩm liên quan

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha