Báo cáo đánh giá tác động môi trường nhà máy chế biến Tôm xuất khẩu với mục tiêu góp phần xây dựng ngành chế biến và xuất khẩu tôm Việt Nam thêm vững mạnh.
MỤC LỤC BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TÔM XUẤT KHẨU
CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT ĐƯỢC SỬ DỤNG iii
MỞ ĐẦU Báo cáo đánh giá tác động môi trường nhà máy chế biến Tôm xuất khẩu với mục tiêu góp phần xây dựng ngành chế biến và xuất khẩu tôm
1. Xuất xứ của dự án 1
2. Các căn cứ pháp luật và kỹ thuật dùng trong Báo cáo đánh giá tác động môi trường này 1
3. Các phương pháp áp dụng trong quá trình lập ĐTM 4
4. Tổ chức thực hiện Báo cáo đánh giá tác động môi trường 5
CHƯƠNG 1 7
MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN 7
1.1. Tên dự án 7
1.2. Chủ dự án 7
1.3. Vị trí địa lý của dự án 7
1.4 Nội dung chủ yếu của dự án 7
1.4.1 Các công trình chính 7
1.4.2 Các công trình phụ trợ 24
1.5. Tiến độ đầu tư dự án 25
1.6. Cơ cấu tổ chức sản xuất và nguồn nhân lực 26
1.6.1. Sơ đồ tổ chức quản lý 26
1.6.2. Cơ cấu nhân sự 27
1.7. Phương hướng kiến trúc 30
CHƯƠNG 2 31
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, MÔI TRƯỜNG VÀ KINH TẾ XÃ HỘI 31
2.1 Điều kiện tự nhiên và môi trường 31
2.1.1 Điều kiện về địa lý, địa chất 31
2.2 Sơ lược về điều kiện về kinh tế xã hội của tỉnh 42
2.3 Điều kiện về kinh tế xã hội của 42
CHƯƠNG III: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG 44
3.1 Đánh giá tác động đến môi trường giai đoạn chuẩn bị xây dựng 44
3.2 Đánh giá tác động đến môi trường giai đoạn thi công xây dựng 44
3.2.1. Chất thải rắn 44
3.2.2 Nước thải 45
3.2.3. Bụi, khí thải và tiếng ồn 46
3.2.4. Tiếng ồn 47
3.2.5. Dầu nhớt thải 48
3.2.6. Tác động đến tôn giáo, tín ngưỡng, di tích lịch sử 48
3.2.7. Nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải 48
3.3 Đánh giá tác động giai đoạn dự án đi vào hoạt động 48
3.3.1 Nước thải 48
3.3.2. Khí thải 52
3.3.3. Chất thải rắn 53
3.3.4. Tác động đến môi trường kinh tế xã hội 54
3.3.5. Nhận xét về mức độ chi tiết, độ tin cậy của các đánh giá 55
CHƯƠNG 4 57
BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG XẤU, 57
PHÒNG NGỪA VÀ ỨNG PHÓ CÁC CỰ CỐ MÔI TRƯỜNG 57
4.1. Biện pháp giảm thiểu tác động giai đoạn chuẩn bị xây dựng và xây dựng 57
4.1.1 Biện pháp xử lý chất thải rắn sinh hoạt công nhân 57
4.1.2 Biện pháp xử lý nước thải sinh hoạt công nhân: 57
4.1.3 Biện pháp xử lý chất thải xây dựng 57
4.2. Biện pháp giảm thiểu tác động giai đoạn dự án đi vào hoạt động 57
4.2.1. Biện pháp xử lý nước thải sản xuất, giặt quần áo, nhà ăn và sinh hoạt công nhân 57
4.2.3. Xử lý khí thải lò đốt: 64
4.2.4 Xử lý nước mưa chảy tràn 65
4.3. Chất thải rắn 65
4.3.1. Chất thải từ quá trình sơ chế và chế biến tôm 65
4.3.2. Chất thải của công trình xử lý nước thải tập trung 65
4.3.3. Chất thải sinh hoạt công nhân và nhà ăn 65
4.4. Biện pháp giảm thiểu rủi ro, sự cố môi trường 65
4.4.1. Biện pháp khắc phục rủi ro sự cố rò rỉ hơi khí NH3 65
4.4.2. Các biện pháp phòng chống cháy nổ 66
4.4.3 Sự cố lò hơi, nguyên nhân, quy trình xử lý sự cố 66
CHƯƠNG 5 70
CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG 70
5.1 Chương trình quản lý môi trường 70
5.2 Chương trình giám sát môi trường 73
5.2.1. Giai đoạn chuẩn bị xây dựng 73
5.2.2. Giai đoạn dự án đi vào hoạt động 73
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 75
1. Kết luận 75
2. Kiến nghị 75
3. Cam kết 75
DANH MỤC BẢNG BIỂU BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TÔM XUẤT KHẨU ĐTM
Bảng 1.1: Các hạng mục xây dựng cơ bản và kinh phí thực hiện 15
Bảng 1.2: Các thiết bị và vật tư 17
Bảng 1.3: Khối lượng nhu cầu nguyên liệu 29
Bảng 1.4: Nhu cầu vật liệu xây dựng 31
Bảng 1.5: Cơ cấu nhân sự của Công ty 34
Bảng 2.1: Đặc trưng nhiệt độ không khí TBNN tại Trạm Khí tượng39
Bảng 2.2: Tốc độ gió bình quân trong tháng của Trạm khí tượng (m/s) 40
Bảng 2.3: Tốc độ gió bình quân theo các hướng gió chính trong các tháng ở Trạm khí tượng (m/s ) 40
Bảng 2.4: Lượng bốc hơi khả năng trung bình ngày, tháng, năm (mm) 41
Bảng 2.5: Số ngày xuất hiện dông trung bình tháng và năm (Đơn vị: ngày) 41
Bảng 2.6: Độ ẩm không khí tương đối bình quân tháng và năm tại Phan Rang (%) 41
Bảng 2.7: Số giờ nắng trong năm ( Đơn vị: giờ) 42
Bảng 2.8: Biến động lượng mưa trung bình tháng, năm theo các thời kỳ và lượng mưa trung bình nhiều năm ( mm ) 43
Bảng 2.9: Chất lượng không khí tại khu vực thực hiện dự án 44
Bảng 2.10: Vị trí và điều kiện lấy mẫu môi trường không khí 44
Bảng 2.11: Vị trí và điều kiện lấy mẫu chất lượng nước mặt 45
Bảng 2.12: Chất lượng nước mặt tại khu vực thực hiện dự án 45
Bảng 2.13: Vị trí các điểm lấy mẫu nước dưới đất ở khu vực thực hiện dự án 46
Bảng 2.14: Chất lượng nước dưới đất ở khu vực thực hiện dự án 46
Bảng 2.15: Hiện trạng độ ồn ở khu vực thực hiện dự án 47
Bảng 4.1: Các hạng mục và các thông số kết cấu trong hệ thống xử lý nước thải 68
Bảng 4.2. Danh mục máy móc thiết bị chính 69
Bảng 5.1: Các biện pháp quản lý môi trường 77
CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT ĐƯỢC SỬ DỤNG
TT KÝ HIỆU
VIẾT TẮT GIẢI THÍCH
1 Tôm PD Tôm thịt: là loại thành phẩm đã bỏ đầu, bóc sạch vỏ kể cả đuôi và lấy sạch đường tiêu hóa trong thân.
2 Tôm PUD Tôm thịt: là loại thành phẩm đã bỏ đầu, bóc sạch vỏ kể cả đuôi không lấy đường tiêu hóa trong thân.
3 Tôm PTO Là loại thành phẩm tôm đã bỏ đầu, bóc vỏ nhưng còn chừa lại đốt đuôi và các lá đuôi
4 HOSO Tôm nguyên con: là loại thành phẩm tôm còn nguyên cấu tạo sinh học tự nhiên của tôm sống.
5 HLSO Tôm vỏ: là loại thành phẩm tôm đã bỏ đầu nhưng vỏ và các lá đuôi để nguyên.
6 R Ký hiệu cho thấy sản phẩm tương ứng sau nó chưa được hấp/luộc chín (Raw). VD: RPD là thành phẩm PD tươi (chưa hấp/luộc).
7 C Ký hiệu cho thấy sản phẩm tương ứng sau nó đã được hấp/luộc chín (cooked). VD CPD là thành phẩm PD đã hấp/luộc chín.
8 IQF Dây chuyền cấp đông siêu tốc.
9 Block Là sản phẩm đông lạnh ở dạng khối trong đó các đơn vị sản phẩm được liên kết lại với nhau nhờ phần nước đá xen kẽ. Sản phẩm này được cấp đông bằng tủ đông tiếp xúc hoặc hầm đông
10 MT Tấn (1,000 kgs)
11 CCN Cụm công nghiệp
MỞ ĐẦU
1. Xuất xứ của dự án đầu tư xây dựng nhà máy chế biến tôm xuất khẩu
Hiện nay, do dân số và công nghệ phát triển, các sản phẩm thực phẩm được khai thác từ tự nhiên đã có dấu hiện cạn kiệt, không ổn định và không đáp ứng đủ nhu cầu của con nguời. Mặt khác, khi kinh tế phát triển, nhu cầu hưởng thụ, trong đó có thực phẩm của con người ngày càng tăng. Con người trở nên không hài lòng với các loại thực phẩm có sẵn ở địa phương nơi họ sống, họ có xu hướng tìm đến các loại thực phẩm mới lạ ở các vùng địa lý khác nhau. Vì vậy, nhu cầu về các loại thực phẩm được nuôi trồng, chế biến, lưu trữ và phân phối công nghiệp sẽ ngày càng phát triển. Với sản phẩm tôm đông lạnh cũng không phải một ngoại lệ.
Nắm bắt được nhu cầu trên và với mục tiêu góp phần xây dựng ngành chế biến và xuất khẩu tôm Việt Nam thêm vững mạnh. Sử dụng hoàn toàn nguyên liệu và nhân công trong nước, nhằm góp phần xây dựng kinh tế cho tỉnh nhà và cho xã hội, Công ty TNHH thủy sản tiến hành xây dựng nhà máy chế biến tôm xuất khẩu.
Tên dự án : NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TÔM XUẤT KHẨU
Tên tiếng Anh : SHRIMP PROCESSING FACTORY .
Loại hình dự án: đầu tư mới.
Cơ quan phê duyệt dự án: Chủ đầu tư dự án.
2. Các căn cứ pháp luật và kỹ thuật dùng trong Báo cáo đánh giá tác động môi trường này
a. Luật
- Luật bảo vệ môi trường Việt nam số 52/2005/QH11, được Quốc hội Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 29/11/2005, được Chủ tịch nước ký lệnh công bố ngày 12/12/2005;
- Luật Tài nguyên Nước được Quốc Hội Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa X, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 20/05/1998, có hiệu lực từ ngày 01/01/1999.
b. Văn bản của Chính phủ
- Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006 của Chính Phủ về việc Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ Môi trường;
- Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28/02/2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006 của Chính Phủ về việc Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ Môi trường;
- Nghị định số 117/2009/NĐ-CP ngày 31/12/2009 của Chính Phủ về Xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực bảo vệ môi trường;
- Nghị định số 67/2003/NĐ-CP ngày 13/06/2003 của Chính Phủ về Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải;
- Nghị định số 04/2007/NĐ-CP ngày 08/01/2007 của Chính Phủ về việc Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2003/NĐ-CP ngày 13/06/2003 của Chính Phủ về Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải;
- Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 09/04/2007 của Chính Phủ về việc Quản lý chất thải rắn.
c. Các văn bản pháp lý liên quan
- Thông tư số 05/2008/TT-BTNMT ngày 08/12/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về Hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường;
- Thông tư số 07/2007/TT-BTNMT ngày 03/07/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc Hướng dẫn phân loại và quyết định danh mục cơ sở gây ô nhiễm môi trường cần xử lý;
- Thông tư số 12/2006/TT-BTNMT ngày 26/12/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc Hướng dẫn điều kiện hành nghề và thủ tục lập hồ sơ, đăng ký, cấp phép hành nghề, mã số quản lý chất thải nguy hại;
- Thông tư số 08/2009/TT-BTNMT ngày 15/07/2009 của Bộ Tài nguyên và môi trường quy định quản lý về bảo vệ môi trường khu kinh tế, khu công nghiệp, khu công nghệ cao và cụm công nghiệp;
- Thông tư số 14/2009/TT-BNN ngày 12/03/2008 của Bộ Nông nghiệp về việc hướng dẫn quản lý môi trường trong chế biến thủy sản.
- Quyết định số 23/2006/QĐ-BTNMT ngày 26/12/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc Ban hành danh mục chất thải nguy hại;
- Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT ngày 10/10/2002 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc Ban hành 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động, 05 nguyên tắc và 07 thông số vệ sinh lao động;
- Quyết định số 1933/QĐ-BKHCN ngày 13/09/2007 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố Tiêu chuẩn Quốc Gia TCVN 7629-2007;
- Quyết định số 04/2008/QĐ-BTNMT ngày 18/07/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc Ban hành quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về môi trường;
- Quyết định số 16/2008/QĐ-BTNMT, ngày 31/12/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường;
- Thông tư 16/2009/TT-BTNMT, ngày 07/10/2009 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường;
- Thông tư số 25/2009/TT-BTNMT ngày 16/11/2009 của Bộ trưởng trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường.
d. Các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật lập báo cáo đánh giá tác động môi trường nhà máy chế biến tôm xuất khẩu
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp chế biến thuỷ sản số 11:2008/BTNMT
- QCVN 03:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về giới hạn cho phép của kim loại nặng trong đất;
- QCVN 08:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng nước mặt;
- QCVN 09:2008/BTNMT -Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng nước ngầm;
- QCVN 14:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về nước thải sinh hoạt;
- QCVN 05:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng không khí xung quanh;
- QCVN 06:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về một số chất độc hại trong không khí xung quanh;
- QCVN 19:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ;
- QCVN 20:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về khí thải công nghiệp đối một số chất hữu cơ;
- QCVN 24:2009/BTNMT-Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về nước thải công nghiệp;
- TCVN 5949:1998/BTNMT - Tiêu chuẩn Việt Nam. Âm học. Tiếng ồn khu vực công cộng và dân cư;
- Tiêu chuẩn TCXDVN 33:2006. Cấp nước - mạng lưới đường ống và công trình - tiêu chuẩn thiết kế.
e. Các nguồn tài liệu, dữ liệu
Nguồn tài liệu, dữ liệu tham khảo
- Báo cáo tổng kết tình hình kinh tế - xã hội năm 2009;
3. Các phương pháp áp dụng trong quá trình lập báo cáo đánh giá tác động môi trường ĐTM
Bản báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án “Nhà máy chế biến tôm xuất khẩu” của công ty TNHH Thủy sản được hoàn thành dựa trên các phương pháp sau:
ü Phương pháp thống kê: thu thập, xử lý các số liệu về khí tượng, thủy văn, kinh tế xã hội tại khu vực xây dựng dự án để đánh giá các tác động của các chất thải, việc sử dụng tài nguyên đến môi trường sinh thái khu vực.
ü Phương pháp nhận dạng: liệt kê từng yếu tố tác động để phân tích, đánh giá từng yếu tố cụ thể sau đó đưa ra các phương án giảm thiểu cho từng yếu tố đã liệt kê.
ü Phương pháp khảo sát hiện trường: thực hiện ghi nhận tất cả các yếu tố mang tính đặc thù tại hiện trường lô C1 như: địa hình, cơ sở hạ tầng, hệ thống cấp và thoát nước, hệ thống xử lý nước thải tập trung của Cụm công nghiệp.
ü Phương pháp chuyên gia: dựa vào hiểu biết, kinh nghiệm của chủ đầu tư, đơn vị tư vấn và các cá nhân trực tiếp tham gia đánh giá tác động môi trường.
1.4 Nội dung chủ yếu của dự án đầu tư xây dựng nhà máy chế biến tôm xuất khẩu
1.4.1 Các công trình chính
Các hạng mục xây dựng cơ bản
Bảng 1.1: Các hạng mục xây dựng cơ bản và kinh phí thực hiện
TT |
HẠNG MỤC |
DẠNG KẾT CẤU |
KÍCH THƯỚC (m) |
DIỆN TÍCH MẶT BẰNG /XÂY DỰNG (m2) |
ĐƠN GIÁ (VND) |
THÀNH TIỀN |
1 |
Nhà văn phòng chính |
Nhà BTCT - tường gạch 1 tầng hầm, 2 lầu, mái tôn |
14,5*30*3 |
435/1,305 |
5,100,000 |
6,655,500,000 |
2 |
Nhà làm việc và phòng khách |
Nhà BTCT - tường gạch 1 trệt, 2 lầu, mái tôn |
14,5*18,3*3 |
265/795 |
5,100,000 |
4,104,225,000 |
3 |
Nhà ăn và nghỉ trưa công nhân |
Nhà BTCT - tường gạch 1 trệt, 1 lầu, mái tôn |
20*44,1*2 |
882/1,728 |
4,100,000 |
7,084,800,000 |
4 |
Nhà bảo vệ và phòng nhân sự |
Nhà cột BTCT tường gạch 1 trệt, mái tôn |
5*13 |
65/65 |
3,100,000 |
148,800,000 |
5 |
Nhà phân xưởng sản xuất |
Nhà công nghiệp cột BTCT - tường gạch xây mái tôn kèo thép |
126*74 |
9,324/9,324 |
2,100,000 |
19,580,400,000 |
6 |
Xưởng cơ khí |
Nhà công nghiệp cột BTCT - tường gạch xây mái tôn kèo thép |
12*28 |
336/336 |
2,000,000 |
672,000,000 |
7 |
Khu xử lý nước cấp |
Hồ BTCT + gạch xây |
12*31 |
372/372 |
2,000,000 |
744,000,000 |
8 |
Khu xử lý nước thoát |
Hồ BTCT + gạch xây |
12*49 |
588/588 |
2,000,000 |
1,176,000,000 |
9 |
Xưởng giặt quần áo công nhân |
Nhà công nghiệp cột BTCT - tường gạch xây mái tôn kèo thép |
12*20 |
240/240 |
2,000,000 |
480,000,000 |
10 |
Hệ thống giao thông và thoát nước mưa |
Đường BT đá 1x2 M.200 dầy 20cm, mương và cống BTCT |
|
7,391/7,391 |
815,000 |
5,297,500,000 |
11 |
Hệ thống điện |
Điện hạ thế và máy phát điện 500 KVA |
|
|
|
1,000,000,000 |
12 |
Hệ thống cấp nước |
Hệ |
|
|
|
800,000,000 |
13 |
Hệ thống phòng cháy chữa cháy |
Hệ |
|
|
|
200,000,000 |
14 |
Hệ thống chiếu sáng khuôn viên |
Hệ |
|
|
|
140,000,000 |
15 |
Hệ thống xử lý nước thải |
Công suất 1.000 m3/ngày bằng công nghệ vi sinh |
|
|
|
2,000,000,000 |
15 |
Công viên cây xanh |
|
|
2,703/2,703 |
42,250 |
122,475,000 |
16 |
Hàng rào (m) |
|
|
22,376/590 |
330,000 |
194,700,000 |
17 |
Nhà để xe |
|
|
|
2,000,000 |
300,000,000 |
18 |
Nhà trạm biến thế |
|
|
|
2,000,000 |
96,000,000 |
19 |
Tháp nước |
|
|
|
2,000,000 |
36,000,000 |
20 |
Dự phòng |
|
|
|
|
1,000,000,000 |
Tổng cộng |
51,832,400,000 |
Thiết bị và vật tư nhà máy chế biến tôm xuất khẩu
Bảng 1.2: Các thiết bị và vật tư
TT |
Hạng mục |
ĐVT |
Số lượng |
Đơn giá (USD) |
Thành tiền |
I |
Thiết bị và vật tư |
|
|
|
|
1 |
Máy nén trục vis 2 cấp MYCOM 2520LSC-L/51 |
Bộ |
1 |
177,604 |
177,604 |
2 |
Máy nén trục vis 2 cấp MYCOM 2016LSC-L/51 |
Bộ |
3 |
123,553 |
370,658 |
3 |
Máy nén Piston 2 cấp MYCOM N 62 M |
Bộ |
2 |
57,961 |
115,922 |
4 |
Bơm lỏng cho IQF, Tủ đông, Kho lạnh Md 3215 |
Bộ |
4 |
6,973 |
27,893 |
5 |
Bơm lỏng cho IQF, Tủ đông, Kho lạnh Md 3115 |
Bộ |
2 |
6,593 |
13,186 |
6 |
Dàn ngưng tụ bay hơi |
Bộ |
2 |
60,037 |
120,074 |
7 |
Cối đá vẩy 10 tấn/ngày |
Bộ |
1 |
20,127 |
20,127 |
8 |
Kho đá vẩy 10 tấn/ngày |
Bộ |
1 |
10,008 |
10,008 |
9 |
Cối đá vẩy 20 tấn/ngày |
Bộ |
1 |
34,428 |
34,428 |
10 |
Kho đá vẩy 20 tấn/ngày |
Bộ |
1 |
11,723 |
11,723 |
11 |
Van và thiết bị điều khiển HTL NH3 |
Hệ |
1 |
118,330 |
118,330 |
12 |
Dàn lạnh kho thành phẩm 1;2 |
Bộ |
2 |
12,336 |
24,672 |
13 |
Dàn lạnh kho thành phẩm 3;4 |
Bộ |
2 |
12,220 |
24,440 |
14 |
Dàn lạnh kho lạnh nguyên liệu |
Bộ |
4 |
14,607 |
58,429 |
15 |
Dàn lạnh kho tiền đông |
Bộ |
1 |
1,994 |
1,994 |
16 |
Kho tiền đông |
Bộ |
1 |
8,796 |
8,796 |
17 |
Dàn lạnh phòng ante 1 |
Bộ |
2 |
1,763 |
3,526 |
18 |
Dàn lạnh phòng ante 2 |
Bộ |
1 |
1,485 |
1,485 |
19 |
Dàn lạnh hành lang xuất hàng |
Bộ |
1 |
2,120 |
2,120 |
20 |
Kho thành phẩm 1;2 |
Kho |
1 |
42,537 |
42,537 |
21 |
Kho thành phẩm 3;4 |
Kho |
1 |
39,848 |
39,848 |
22 |
Kho nguyên liệu 1,2 |
Kho |
1 |
84,362 |
84,362 |
23 |
Phòng đệm 1;2 |
Phòng |
1 |
19,716 |
19,716 |
24 |
Hành lang xuất hàng |
Hệ |
1 |
42,842 |
42,842 |
25 |
Băng chuyền siêu tốc 600Kg/giờ |
Bộ |
4 |
232,760 |
931,040 |
26 |
Tủ đông tiếp xúc 1.500 Kg/mẻ/2h |
Bộ |
6 |
34,100 |
204,600 |
27 |
Hầm đông gió 4.000 Kg/mẻ |
Bộ |
2 |
42,008 |
84,016 |
28 |
Hệ thống bình áp lực |
Hệ |
1 |
31,541 |
31,541 |
29 |
Bảng điện và hệ thống điện kho lạnh |
Hệ |
1 |
5,378 |
5,378 |
30 |
Tủ điện động lực và điều khiển |
Hệ |
1 |
93,383 |
93,383 |
31 |
Hệ thống xả tuyết |
Hệ |
1 |
5,805 |
5,805 |
32 |
Hệ giải nhiệt máy nén |
Hệ |
1 |
2,657 |
2,657 |
33 |
Đường ống, cách nhiệt, gas |
Hệ |
1 |
265,510 |
265,510 |
34 |
Hệ thống điều hòa không khí |
Hệ |
1 |
45,815 |
45,815 |
35 |
Hệ thống đường ống và phụ kiện nước chế biến |
Hệ |
1 |
12,760 |
12,760 |
36 |
Hệ thống nước xả băng |
Hệ |
1 |
4,950 |
4,950 |
37 |
Hệ thống cấp khí tươi |
Hệ |
1 |
11,550 |
11,550 |
38 |
Xưởng sản xuất nước đá 1.500 cây/ngày |
Hệ |
1 |
395,780 |
395,780 |
39 |
Máy phân cỡ tôm |
Cái |
3 |
32,450 |
97,350 |
40 |
Máy rửa tôm nguyên liệu |
Cái |
3 |
8,690 |
26,070 |
41 |
Máy hấp và làm nguội tôm 500Kg/giờ |
Cái |
1 |
52,800 |
52,800 |
42 |
Máy luộc thực phẩm 6 rổ 500Kg/giờ |
Cái |
2 |
9,460 |
18,920 |
43 |
Phòng thổi sạch 4 người/lượt |
Cái |
1 |
12,650 |
12,650 |
44 |
Phòng thổi sạch 8 người/lượt |
Cái |
3 |
27,867 |
83,600 |
45 |
Máy giặt đồ bảo hộ |
Cái |
2 |
8,360 |
16,720 |
46 |
Máy quay ly tâm |
Cái |
2 |
5,115 |
10,230 |
47 |
Thùng cách nhiệt 1.000 lít |
Cái |
160 |
634 |
101,414 |
48 |
Thùng cách nhiêt 600 lít |
Cái |
100 |
490 |
48,979 |
49 |
Bàn chế biến có vòi nước |
Cái |
75 |
468 |
35,063 |
50 |
Bàn chế biến phẳng |
Cái |
210 |
347 |
72,765 |
51 |
Khay cấp đông 200x300x60 |
Cái |
5000 |
3.19 |
15,950 |
52 |
Nắp phẳng 5 lỗ có gờ 8mm |
Cái |
5000 |
1.98 |
9,900 |
53 |
Nắp tiếp nhiệt dợn sóng 8mm |
Cái |
5000 |
1.98 |
9,900 |
54 |
Mâm đựng 4 khay 425x625x27 |
Cái |
1250 |
7.26 |
9,075 |
55 |
Khay cấp đông 148x226x60 |
Cái |
6000 |
2.31 |
13,860 |
56 |
Nắp phẳng 5 lỗ có gờ 8mm |
Cái |
6000 |
1.32 |
7,920 |
57 |
Nắp tiếp nhiệt dợn sóng 8mm |
Cái |
6000 |
1.32 |
7,920 |
58 |
Mâm đựng 4 khay |
Cái |
1500 |
6.26 |
9,390 |
59 |
Xe đẩy Innox |
Cái |
30 |
539 |
16,170 |
60 |
Xe thùng |
Cái |
15 |
671 |
10,065 |
61 |
Máy quay tăng trọng tôm |
Cái |
8 |
1,925 |
15,400 |
62 |
Máy rã đông Block |
Cái |
2 |
2,750 |
5,500 |
63 |
Máy mạ băng Block |
Cái |
2 |
2,145 |
4,290 |
64 |
Máy hút chân không và dán bao |
Cái |
2 |
18,700 |
37,400 |
65 |
Máy dò kim loại |
Cái |
6 |
15,400 |
92,400 |
66 |
Máy hàn miệng bao |
Cái |
10 |
880 |
8,800 |
67 |
Máy quấn đai niền thùng |
Cái |
10 |
660 |
6,600 |
68 |
Dự phòng chi phí |
|
|
|
27,721 |
|
Cộng |
|
|
|
4,354,325 |
c. Công nghệ và quy mô sản xuất
c.1. Dây chuyền sản xuất
* Sơ đồ dây chuyền sản xuất
Dây chuyền chế biến chung của ngành chế biến thuỷ sản đông lạnh ở Việt Nam là dây chuyền tổng quát có tính khoa học đồng bộ và chỉ phát huy tác dụng tốt khi có sự phối hợp nhịp nhàng, cân đối giữa các khâu.
Sơ đồ: DÂY CHUYỀN SẢN XUẤT
|
|
Nguyên liệu tôm nguyên con |
|
Nước thải |
|
|
¯ |
|
|
|
|
Rửa bằng máy rửa |
|
|
|
|
¯ |
|
|
Hấp |
Ü |
Phân cỡ sơ bộ |
Þ |
Luộc |
|
|
¯ |
|
|
|
|
Bảo quản lạnh |
|
|
|
|
¯ |
|
|
|
|
Sơ chế (bỏ đầu, lột vỏ…) |
|
|
|
|
¯ |
|
|
|
|
Phân cỡ |
|
Chất thải rắn |
|
|
¯ |
|
|
|
|
Cân, Xếp khuôn |
|
|
|
|
¯ |
|
|
|
|
Cấp đông |
|
|
|
|
¯ |
|
|
|
|
Mạ băng, Bao gói, đóng thùng |
|
Chất thải rắn |
|
|
¯ |
|
|
|
|
Bảo quản đông |
|
|
b. Thuyết minh quy trình sản xuất
- Nguyên liệu sau khi chở về công ty, được cấp vào máy rửa.
- Bảo quản: nguyên liệu có thể được bảo quản trong thùng cách nhiệt với đá nếu quá trình sản xuất không kịp.
- Phân cỡ sơ bộ: tôm được phân cỡ sơ bộ bằng máy để chia lô nguyên liệu ra các size tương đối đồng nhất (quá trình phân cỡ sơ bộ này có thể thực hiện hay không tùy nhu cầu). Tôm sau khi phân cỡ có thể được chuyển sang phân xưởng hấp để hấp chín hoặc đưa vào phân xưởng làm hàng đông.
- Sơ chế: bỏ đầu tôm dưới vòi nước chảy, lột vỏ tôm ở bước tiếp theo. Rửa sạch tôm bằng nước lạnh truớc khi chuyển sang công đoạn sau. Đầu, vỏ tôm được để riêng và đưa vào phòng phế liệu (và được bán cho các công ty làm thức ăn gia súc hay chế biến chitine).
- Phân cỡ: tôm được phân chính xác thành các size theo quy cách từng đơn hàng. Sau khi phân cỡ, tôm được rửa sạch trước khi chuyển sang công đoạn sau.
- Cân, xếp khuôn: tôm được cân thành các đơn vị sản phẩm theo quy cách đơn hàng và xếp vào khuôn. Tôm cũng có thể được rải lên băng chuyền IQF nếu là thành phẩm dạng IQF.
- Cấp đông: tôm có thể được cấp đông bằng tủ đông tiếp xúc hay hầm đông gió nếu là sản phẩm block. Nếu là sản phẩm dạng IQF, tôm sẽ được cấp đông bằng dây chuyền IQF. Sau cấp đông, nhiệt độ trung tâm sản phẩm đạt < – 180C.
- Mạ băng, bao gói, đóng thùng: bán thành phẩm được mạ băng bằng nước lạnh để tạo một lớp áo băng bao bên ngoài. Sau khi mạ băng, từng đơn vị sản phẩm sẽ được cho vào bao PE/PA, hàn kín miệng (có thể được hút chân không). Các PE/PA đã có đủ nhãn mác được cho vào thùng carton, dán kín miệng thùng bằng băng keo, đai thùng chắc chắn trước khi cho vào kho lạnh để bảo quản. Tất cả các bao PA/PE, thùng carton và các vật tư khác hư hỏng phải được để riêng và mang ra khỏi nhà máy (bán cho các cơ sở thu mua phế liệu).
- Bảo quản đông: thành phẩm được chất vào kho bảo quản theo từng lô, nhiệt độ bảo quản < – 180C. Thời gian bảo quản không quá 2 năm.
Ghi chú: Đây là quy trình tổng quát. Với các sản phẩm khác nhau, chi tiết quy trình có khác nhau. Như vậy, dây chuyền sản xuất được hiểu là nguồn nguyên liệu đi vào quá trình sản xuất và cuối cùng là cho ra sản phẩm, dây chuyền này được khép kín và liên quan theo thứ tự.
b. Thiết bị và công nghệ nhà máy chế biến tôm xuất khẩu
TT |
HẠNG MỤC |
XUẤT XỨ |
ĐVT |
SL |
1 |
Máy nén lạnh |
|
|
|
1.1 |
Máy nén lạnh kiểu trục vis hai cấp (Screw compound comp) |
Japan |
Bộ |
1 |
|
Hiệu: MYCOM MCN 2520 LSC -L/51 |
|
|
|
|
Công suất: 356,1Kw(Te/Tk=-45oC/+35oC),NH3 |
|
|
|
1.2 |
Máy nén lạnh kiểu trục vis hai cấp (Screw compound comp) |
Japan |
Bộ |
1 |
|
Hiệu: MYCOM MCN 2016 LSC -L/51 |
|
|
|
|
Công suất: 180,1 Kw(Te/Tk=-45oC/+35oC),NH3 |
|
|
|
1.3 |
Máy nén lạnh kiểu trục vis hai cấp (Screw compound comp) |
Japan |
Bộ |
2 |
|
Hiệu: MYCOM MCN 2016 LSC -L/51 |
|
|
|
|
Công suất: 234,2 Kw(Te/Tk=-40oC/+35oC),NH3 |
|
|
|
1.4 |
Máy nén lạnh kiểu Piston 2 cấp (Reciprocating compound) |
Japan |
Bộ |
2 |
|
Hiệu: MYCOM N 62 M |
|
|
|
|
Công suất: 269,9 Kw(Te/Tk=-28oC/+35oC),NH3 |
|
|
|
2 |
Bơm lỏng cho IQF, Tủ đông, Kho lạnh |
|
|
|
2.1 |
Model: Teikuku R42-3215N4G-0405 TX1-B |
Japan |
Bộ |
4 |
|
Lưu lượng: 200 lít/phút, H=31m |
|
|
|
|
Công suất: 3,7 Kw – 380V/3P/380V |
|
|
|
2.2 |
Model: Teikuku R42-3115N4G-0405 SX1-B |
Japan |
Bộ |
2 |
|
Lưu lượng: 100 lít/phút, H=36m |
|
|
|
|
Công suất: 2,1 Kw – 380V/3P/380V |
|
|
|
3 |
Dàn ngưng tụ bay hơi |
Malaysia |
Bộ |
2 |
|
Hiệu: BALTIMORE - CXV 429 |
or China |
|
|
|
Công suất danh định: 1.842Kw |
|
|
|
|
Công suất thực tế: 1.364Kw(+35/+28oC), NH3 |
|
|
|
4 |
Cối đá vẩy 1 |
China |
Bộ |
1 |
|
Hiệu: Icestar IFSE -10 TR7 |
|
|
|
|
Công suất làm đá: 10 Tấn/ngày (± 5%) |
|
|
|
|
Chiều dày đá: 1,8 - 2,0 mm |
|
|
|
5 |
Cối đá vẩy 2 |
China |
Bộ |
1 |
|
Hiệu: Icestar IFSE -10 TR7 |
|
|
|
|
Công suất làm đá: 20 Tấn/ngày (± 5%) |
|
|
|
|
Chiều dày đá: 1,8 - 2,0 mm |
|
|
|
6 |
Van và thiết bị điều khiển HTL NH3 |
Danfoss |
Hệ |
1 |
|
Van chặn, van một chiều, van điều khiển áp suất … |
|
|
|
|
van điện từ, van tiết lưu, lọc chữ Y |
|
|
|
7 |
Dàn lạnh kho lạnh, Tiền đông, phòng đệm |
Đức |
|
|
7.1 |
Dàn lạnh kho lạnh thành phẩm 1,2 |
|
Bộ |
2 |
|
Hiệu: Guentner S-AGHN 080.2H/210-HND/16P.E |
|
|
|
|
Công suất: 37,0Kw(-28oC), bám tuyết 0,5mm |
|
|
|
7.2 |
Dàn lạnh kho lạnh thành phẩm 3,4 |
|
Bộ |
2 |
|
Hiệu: Guentner S-AGHN 080.2G/210-HND/14P.E |
|
|
|
|
Công suất: 33,6Kw(-28oC), bám tuyết 0,5mm |
|
|
|
7.3 |
Dàn lạnh kho lạnh nguyên liệu 1,2 |
|
Bộ |
4 |
|
Hiệu: Guentner S-AGHN 080.2I/210-HND/12P.E |
|
|
|
|
Công suất: 39,9Kw(-28oC), bám tuyết 0,5mm |
|
|
|
7.4 |
Dàn lạnh kho tiền đông |
Đức |
Bộ |
1 |
|
Hiệu: Guentner AGHN 040.2F/110-HNW/20P.E |
|
|
|
|
Công suất: 16,6 Kw(-28oC) |
|
|
|
7.5 |
Dàn lạnh Phòng ante 1 |
Đức |
Bộ |
2 |
|
Hiệu: Guentner S-GSF 031.2IF/27-HNW51/6P.E |
|
|
|
|
Công suất: 16,1Kw(-28oC) |
|
|
|
7.6 |
Dàn lạnh Phòng ante 2 |
Đức |
Bộ |
1 |
|
Hiệu: Guentner S-GSF 031.2D/27-ANW51/18P.E |
|
|
|
|
Công suất: 10,8Kw(-28oC) |
|
|
|
7.7 |
Dàn lạnh Hành lang xuất hàng |
Đức |
Bộ |
1 |
|
Hiệu: Guentner S-GSF 040.2E/27-AND51/6P.E |
|
|
|
|
Công suất: 25,1Kw (-28Oc) |
|
|
|
8 |
Panel, cửa cho Kho lạnh, phòng đệm |
|
|
1 |
8.1 |
Kho lạnh thành phẩm 1,2 |
|
Kho |
1 |
|
Kích thước: 25.000mmL x12.000mmW x4.800mmH |
|
|
|
|
Một vách ngăn 12.000mmL x4.500mmH |
|
|
|
8.2 |
Kho lạnh thành phẩm 3,4 |
|
Kho |
1 |
|
Kích thước: 22.000mmL x12.000mmW x4.800mmH |
|
|
|
|
Một vách ngăn 12.000mmL x4.500mmH |
|
|
|
8.3 |
Kho lạnh nguyên liệu 1,2 |
|
Kho |
1 |
|
Kích thước: 50.000mmL x14.000mmW x4.800mmH |
|
|
|
|
Một vách ngăn 14.000mmL x4.500mmH |
|
|
|
8.4 |
Phòng đệm 1,2 |
|
Kho |
1 |
|
Phòng đệm 1: 12.000mmL x3.000mmW x4.500mmH |
|
|
|
|
Phòng đệm 2: 50.000mmL x4.000mmW x4.500mmH |
|
|
|
|
Chung 2 vách với các kho lạnh xung quanh |
|
|
|
8.5 |
Hàng lang xuất hàng |
|
Kho |
1 |
|
Kích thước: 30.000mmL x5.000mmW x4.800mmH |
|
|
|
|
Chung 1 vách 30.000mmL x4.500mmH với hai kho lạnh |
|
|
|
9 |
Băng chuyền cấp đông IQF siêu tốc |
Việt Nam |
Bộ |
5 |
|
Công suất: 600 Kg/h, tôm |
|
|
|
|
Nhiệt độ sản phẩm vào/ra: +10/-18oC |
|
|
|
10 |
Băng chuyền tái đông |
TST Co.,Ltd |
Bộ |
2 |
|
Công suất: 600 Kg/h, tôm |
|
|
|
|
Vỏ tủ đông cách nhiệt PU 125mmT, bọc Inox. |
|
|
|
11 |
Tủ đông tiếp xúc |
TST Co.,Ltd |
Bộ |
6 |
|
Công suất: 1.500 Kg/2h, tôm block |
|
|
|
|
Vỏ tủ đông cách nhiệt PU 125mmT, bọc Inox. |
|
|
|
12 |
Hầm đông gió |
TST Co.,Ltd |
Bộ |
2 |
12.1 |
Panel hầm đông |
|
Bộ |
2 |
|
Công suất: 4.000 Kg/mẻ, tôm nguyên con |
|
|
|
|
Buồng đông cách nhiệt PU 150mmT, bọc Inox. |
|
|
|
|
Cửa trượt ra vào hàng: 1.200mmW x2.200mmH |
|
Bộ |
2 |
12.2 |
Dàn lạnh cho đông gió |
Đức/Indo |
|
2 |
|
Hiệu: Guentner S-GBFK 080.2H-36-5200/4-20-10-HD/10P |
|
|
|
|
Công suất: 85Kw(-40oC/-35oC), bám tuyết 0,5mm |
|
|
|
13 |
Kho đá vẩy |
|
|
|
13.1 |
Kho đá vẩy 1 |
TST Co.,Ltd |
Kho |
1 |
|
Kích thước: 3.000mmL x4.000mmW x3.500mmH |
|
|
|
|
Panel PU dày 100mm, tỷ trọng 40-42kg/m3, bọc Inox 304 dày 0,5mm |
|
|
|
13.2 |
Kho đá vẩy 2 |
TST Co.,Ltd |
Kho |
1 |
|
Kích thước: 4.000mmL x4.000mmW x3.500mmH |
|
|
|
|
Panel PU dày 100mm, tỷ trọng 40-42kg/m3, bọc Inox 304 dày 0,5mm |
|
|
|
14 |
Kho tiền đông |
TST Co.,Ltd |
Kho |
1 |
|
Kích thước: 8.000mmL x3.000mmW x3.000mmH |
|
|
|
|
Panel PU dày 100mm, tỷ trọng 40-42kg/m3, bọc Inox 304 dày 0,5mm |
|
|
|
15 |
Hệ thống bình áp lực |
TST Co.,Ltd |
Hệ |
1 |
|
Bình chứa gas cao áp: 1.450mmD x5.000mmL x16T. |
|
|
1 |
|
Bình chứa gas thấp áp -45oC: 1.450mmD x4.500mmL x16T. |
|
|
1 |
|
Bình chứa gas thấp áp -40oC: 1.250mmD x4.500mmL x14T. |
|
|
1 |
16 |
Bảng điện và hệ thống điện kho lạnh |
TST Co.,Ltd |
Hệ |
1 |
1.4.1.2 Quy mô dự án
- Công suất trung bình/năm: 8.000 tấn thành phẩm.
- Công suất trung bình ngày: 27 tấn thành phẩm.
- Công suất tối đa/ngày: 50 tấn thành phẩm.
- Tổng diện tích nhà xưởng: 9,324 m2.
- Tổng vốn đầu tư: 135.000.000.000 VNĐ
Trong đó:
Vốn cố định:
- Vốn xây dựng cơ bản: 51,832,400,000
- Vốn mua sắm thiết bị: 83,167,600,000
1.4.1.3 Nhu cầu nguyên liệu, điện, nước
a. Nhu cầu nguyên liệu
- Nguyên liệu cho nhà máy là tôm thẻ chân trắng nuôi (White Leg Shrimp), có thể sử dụng cả tôm sú nuôi (Black Tiger Shrimp). Vì về bản chất chế biến, hai loại nguyên liệu này gần như tương đương nhau nên không có sự khác biệt nào về công nghệ sản xuất, ngoại trừ giá thành.
- Khối lượng nguyên liệu: khối lượng nguyên liệu được phân tính dựa trên cơ cấu sản phẩm trình bày ở bảng 1.3.
Báo cáo đánh giá tác động môi trường nhà máy chế biến Tôm xuất khẩu với mục tiêu góp phần xây dựng ngành chế biến và xuất khẩu tôm Việt Nam thêm vững mạnh. Bảng 1.3: Khối lượng nhu cầu nguyên liệu
STT |
Tên sản phẩm |
Cơ cấu % |
Khối lượng thành phẩm Tấn/năm |
Định mức |
Khối lượng nguyên liệu T/năm |
1 |
Tôm nguyên con – RHOSO |
15 |
1.200 |
1 |
1200 |
2 |
Tôm vỏ - RHLSO |
15 |
1.200 |
1,45 |
1740 |
3 |
Tôm PTO -RPTO |
10 |
800 |
1,68 |
1344 |
4 |
Tôm PTO hấp chín-CPTO |
5 |
400 |
1,85 |
740 |
5 |
Tôm thịt- RPD-RPUD |
35 |
2800 |
1,80 |
5040 |
6 |
Tôm thịt hấp chín- CPD-CPUD |
10 |
800 |
1,95 |
1560 |
7 |
Các sản phẩm khác |
10 |
800 |
1,70 |
1360 |
|
Tổng cộng |
100 |
8000 |
|
12984 |
Nguồn cung cấp nguyên liệu:
- Đánh giá tác động: Từ kết quả tính toán nồng độ các chất ô nhiễm tại bảng trên, so với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia cho phép theo QCVN 19:2009/BTNMT (Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ ) thì hầu hết các chất ô nhiễm trong hỗn hợp khí thải lò hơi đều nằm trong quy chuẩn cho phép nên không cần thiết phải đầu tư hệ thống xử nguồn khí thải này.
3.3.3. Chất thải rắn
3.3.3.1. Chất thải rắn sản xuất
Chất thải rắn phát sinh giai đoạn này chủ yếu từ các nguồn sau:
a. Chất thải từ quá trình sơ chế và chế biến tôm
- Nguồn phát sinh: Chủ yếu từ hoạt động sơ chế và chế biến tôm.
- Lượng và thành phần chất thải: Thành phần chất thải của nguồn thải này chủ yếu là đầu và vỏ tôm. Theo số liệu thống kê của chúng tôi về định mức lượng chất thải này tại nhà máy chế biến tôm đặt tại số 104 đường Ngô Gia Tự, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm như sau: cứ 01 tấn nguyên liệu đưa vào chế biến thì thải ra trung bình khoảng 0,39 tấn vỏ, đầu tôm. Như vậy, với công suất chế biến của nhà máy lớn nhất là 81 tấn nguyên liệu/ngày thì lượng vỏ, đầu tôm thải ra nhiều nhất là khoảng 31 tấn/ngày.
- Đánh giá tác động của nguồn thải này: Đây là loại chất thải mà thành phần chất hữu cơ chiếm rất lớn, vì vậy, nếu không được thu gom xử lý, thải đổ ra bên ngoài gây ô nhiễm môi trường.
b. Chất thải của công trình xử lý nước thải tập trung
- Lượng thải: Với công suất xử lý nước thải của công trình xử lý nước thải tập trung 900m3/ngày.đêm, thì lượng bùn hoạt tính thải ra mỗi ngày thải ra từ công trình xử lý nước thải này khoảng 2 m3/ngày.đêm.
Với lượng thải lớn như trên, nếu không được thu gom, xử lý đạt yêu cầu, thải đổ ra bên ngoài, có thể gây bồi lấp hệ thống thoát nước của cụm công nghiệp.
3.3.3.2 Chất thải sinh hoạt công nhân và nhà ăn
- Nguồn phát sinh: Từ quá trình sinh hoạt của công nhân và chất thải từ nhà ăn tập thể công nhân.
- Lượng thải và thành phần: Tổng số công nhân khi dự án đi vào hoạt động khoảng 1.800 người cùng với chất thải nhà ăn mỗi ngày dự án này thải ra khoảng 01 tấn chất thải sinh hoạt thông thường. Thành phần chủ yếu là thức ăn dư thừa, giấy vụn, vỏ, lá, củ và bao bì ni lông,...các loại.
- Đánh giá tác động của nguồn thải này đến môi trường: Rác thải sinh hoạt công nhân và rác thải của nhà ăn chứa nhiều hợp chất hữu cơ, nếu không được thu gom, xử lý sẽ phát sinh mùi hôi thối, ruồi nhặng,...gây ô nhiễm môi trường.
3.3.4. Tác động đến môi trường kinh tế xã hội trong báo cáo đánh giá tác động môi trường nhà máy chế biến tôm xuất khẩu
Khi dự án này đi vào hoạt động sẽ có một số tác động đến phát triển kinh tế xã hội của địa phương như sau:
Góp phần vào việc thực hiện chủ trương thu hút đầu tư của tỉnh;
Thực hiện chủ trương công nghiệp hóa và hiện đại hóa của Đảng và Nhà nước;
Tạo công ăn, việc làm ổn định cho khoảng 1.800 người. Trong đó, phần lớn là con em nhân dân địa phương kể cả vùng sâu, vùng xa và đồng bào dân tộc thiểu số.
Dự án sẽ có tác động dây chuyền kéo theo một chuỗi cung ứng phía trước như nuôi tôm, thức ăn, vận tải và các dịch vụ hậu cần khác.
Dự án góp phần phát triển thế mạnh và khắc phục điểm yếu của tỉnh mà rất ít ngành khác có thể làm được: khí hậu nắng nóng và khô hạn, đất đai cằn cỗi, mật độ dân cư thấp, thu nhập và dân trí còn hạn chế.
Vì phần lớn sản phẩm của công ty đều xuất khẩu sang các nước như EU, Mĩ, Nhật, Hàn quốc... nên sẽ mang về một nguồn ngoại tệ mạnh góp phần phát triển kinh tế khu vực và đất nước.
Dự án còn mang lại lợi ích lâu dài và là tiền đề cho sự phát triển của tỉnh và khu vực thông qua việc tạo ra các chuỗi công nghiệp, dịch vụ đi kèm, nâng cao ý thức và tác phong công nghiệp, tạo ra cảnh quan và môi trường tích cực cho các nguồn đầu tư mới.
ü Rủi ro chủ quan
- Các sự cố về vận hành thiết bị lạnh, lò hơi, hệ thống điện có thể gây ra cháy nổ, tai nạn, xì gas lạnh... các sự cố này có thể ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe, tính mạng của công nhân viên và tới môi trường khu vực.
- Các sự cố về sản xuất, hệ thống nước cấp, an toàn vệ sinh và chất lượng thực phẩm, có thể gây đình trệ sản xuất, làm các dây chuyền cung ứng mất phương hướng và thiệt hại.
ü Rủi ro khách quan
- Thiên tai, biến đổi khí hậu có thể làm giảm quy mô, sản lượng vùng cung ứng nguyên liệu dẫn đến tình trạng nhà máy không sản xuất hết công suất, gây tình trạng thất nghiệp cho người lao động và thiệt hại cho công ty.
- Sự suy thoái kinh tế thế giới làm giảm nhu cầu của thị trường, làm sản phẩm không có đầu ra.
3.3.5. Nhận xét về mức độ chi tiết, độ tin cậy của các đánh giá tác động môi trường nhà máy chế biến tôm xuất khẩu
Mức độ chi tiết của các phương pháp đánh giá:
- Về mức độ tin cậy của các tài liệu và số liệu dùng đánh giá tác động môi trường: Các tài liệu và số liệu chúng tôi sử dụng để đánh giá tác động dự án này là các tài liệu và số liệu đã được các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt, và cho phép sử dụng nên có độ tin cậy cao.
- Về mức độ tin cậy của phương pháp sử dụng đánh giá tác động môi trường: Phương pháp luận và các phương pháp chúng tôi sử dụng để đánh giá tác động môi trường dự án này là các phương pháp đánh giá tác động môi trường được các chuyên gia trong và ngoài nước sử dụng để đánh giá tác động môi trường cho các dự án phát triển nên mức độ tin cậy là rất cao.
Xem thêm báo cáo đánh giá tác động môi trường ĐTM
GỌI NGAY – 0903649782 - 028 35146426
ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN VÀ CUNG CẤP CÁC DỊCH VỤ HẤP DẪN VỚI MỨC GIÁ TỐT NHẤT
TẠI CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Địa chỉ: P.2.14 Chung cư B1 Trường Sa, P.17, Bình Thạnh
E-mail: nguyenthanhmp156@gmail.com
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án nhà máy sản xuất nhựa và bao bì nhựa
180,000,000 vnđ
170,000,000 vnđ
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án nhà máy điện mặt trời
180,000,000 vnđ
175,000,000 vnđ
Bảng báo giá lập báo cáo đánh giá tác động môi trường ĐTM cho dự án mỏ cát
600,000,000 vnđ
580,000,000 vnđ
Bảng báo giá lập báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án nhà máy sản xuất
180,000,000 vnđ
165,000,000 vnđ
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG ĐTM BỆNH VIỆN ĐA KHOA PHỦ DIỄN
170,000,000 vnđ
165,000,000 vnđ
Báo cáo đánh giá tác động môi trường nhà máy xi măng
125,000,000 vnđ
115,000,000 vnđ
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự á nhà máy sữa quốc tế Củ Chi
90,000,000 vnđ
80,000,000 vnđ
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG NHÀ MÁY GẠCH KHÔNG NUNG
250,000,000 vnđ
250,000,000 vnđ
Báo cáo đánh giá tác động môi trường khu du lịch sinh thái Cam Ranh
150,000,000 vnđ
130,000,000 vnđ
Báo cáo đánh giá tác động môi trường nhà máy thép Việt Pháp
180,000,000 vnđ
170,000,000 vnđ
Báo cáo đánh giá tác động môi trường khu dân cư thành phố Vinh
160,000,000 vnđ
140,000,000 vnđ
Báo cáo đánh giá tác động môi trường khu dân cư Bình Thắng
190,000,000 vnđ
180,000,000 vnđ
nguyenthanhmp156@gmail.com
Giới thiệu về công ty: lĩnh vực kinh doanh, mục tiêu, tầm nhìn, sứ mệnh ...
Hướng dẫn tư vấn lập dự án đầu tư
Chính sách đổi trả và hoàn tiền
CÔNG TY CP TV ĐẦU TƯ VÀ TK XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Địa chỉ: Số 28 B Mai Thị Lựu, P Đa Kao, Q 1, TPHCM
Chi nhánh: 2.14 Chung cư B1,số 2 Trường Sa, P 17, Q Bình Thạnh
ĐT: (08) 35146426 - (08) 22142126 – Fax: (08) 39118579
© Bản quyền thuộc moitruongkinhdoanh.com
- Powered by IM Group
Gửi bình luận của bạn