Báo cáo đánh giá tác động môi trường nhà máy chế biến Tôm xuất khẩu

Báo cáo đánh giá tác động môi trường nhà máy chế biến Tôm xuất khẩu với mục tiêu góp phần xây dựng ngành chế biến và xuất khẩu tôm Việt Nam thêm vững mạnh.

Báo cáo đánh giá tác động môi trường nhà máy chế biến Tôm xuất khẩu

  • Mã SP:DTM CBTom
  • Giá gốc:150,000,000 vnđ
  • Giá bán:130,000,000 vnđ Đặt mua

MỤC LỤC BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TÔM XUẤT KHẨU
CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT ĐƯỢC SỬ DỤNG iii
MỞ ĐẦU  Báo cáo đánh giá tác động môi trường nhà máy chế biến Tôm xuất khẩu với mục tiêu góp phần xây dựng ngành chế biến và xuất khẩu tôm 
1. Xuất xứ của dự án 1
2. Các căn cứ pháp luật và kỹ thuật dùng trong Báo cáo đánh giá tác động môi trường này 1
3. Các phương pháp áp dụng trong quá trình lập ĐTM 4
4. Tổ chức thực hiện Báo cáo đánh giá tác động môi trường 5
CHƯƠNG 1 7
MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN 7
1.1. Tên dự án 7
1.2. Chủ dự án 7
1.3. Vị trí địa lý của dự án 7
1.4 Nội dung chủ yếu của dự án 7
1.4.1 Các công trình chính 7
1.4.2 Các công trình phụ trợ 24
1.5. Tiến độ đầu tư dự án 25
1.6. Cơ cấu tổ chức sản xuất và nguồn nhân lực 26
1.6.1. Sơ đồ tổ chức quản lý 26
1.6.2. Cơ cấu nhân sự 27
1.7. Phương hướng kiến trúc 30
CHƯƠNG 2 31
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, MÔI TRƯỜNG VÀ KINH TẾ XÃ HỘI 31
2.1 Điều kiện tự nhiên và môi trường 31
2.1.1 Điều kiện về địa lý, địa chất 31
2.2 Sơ lược về điều kiện về kinh tế xã hội của tỉnh  42
2.3 Điều kiện về kinh tế xã hội của 42
CHƯƠNG III: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG 44
3.1 Đánh giá tác động đến môi trường giai đoạn chuẩn bị xây dựng 44
3.2 Đánh giá tác động đến môi trường giai đoạn thi công xây dựng 44
3.2.1. Chất thải rắn 44
3.2.2 Nước thải 45
3.2.3. Bụi, khí thải và tiếng ồn 46
3.2.4. Tiếng ồn 47
3.2.5. Dầu nhớt thải 48
3.2.6. Tác động đến tôn giáo, tín ngưỡng, di tích lịch sử 48
3.2.7. Nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải 48
3.3 Đánh giá tác động giai đoạn dự án đi vào hoạt động 48
3.3.1 Nước thải 48
3.3.2. Khí thải 52
3.3.3. Chất thải rắn 53
3.3.4. Tác động đến môi trường kinh tế xã hội 54
3.3.5. Nhận xét về mức độ chi tiết, độ tin cậy của các đánh giá 55
CHƯƠNG 4 57
BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG XẤU, 57
PHÒNG NGỪA VÀ ỨNG PHÓ CÁC CỰ CỐ MÔI TRƯỜNG 57
4.1. Biện pháp giảm thiểu tác động giai đoạn chuẩn bị xây dựng và xây dựng 57
4.1.1 Biện pháp xử lý chất thải rắn sinh hoạt công nhân 57
4.1.2 Biện pháp xử lý nước thải sinh hoạt công nhân: 57
4.1.3 Biện pháp xử lý chất thải xây dựng 57
4.2. Biện pháp giảm thiểu tác động giai đoạn dự án đi vào hoạt động 57
4.2.1. Biện pháp xử lý nước thải sản xuất, giặt quần áo, nhà ăn và sinh hoạt công nhân 57
4.2.3. Xử lý khí thải lò đốt: 64
4.2.4 Xử lý nước mưa chảy tràn 65
4.3. Chất thải rắn 65
4.3.1. Chất thải từ quá trình sơ chế và chế biến tôm 65
4.3.2. Chất thải của công trình xử lý nước thải tập trung 65
4.3.3. Chất thải sinh hoạt công nhân và nhà ăn 65
4.4. Biện pháp giảm thiểu rủi ro, sự cố môi trường 65
4.4.1. Biện pháp khắc phục rủi ro sự cố rò rỉ hơi khí NH3 65
4.4.2. Các biện pháp phòng chống cháy nổ 66
4.4.3 Sự cố lò hơi, nguyên nhân, quy trình xử lý sự cố 66
CHƯƠNG 5 70
CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG 70
5.1 Chương trình quản lý môi trường 70
5.2 Chương trình giám sát môi trường 73
5.2.1. Giai đoạn chuẩn bị xây dựng 73
5.2.2. Giai đoạn dự án đi vào hoạt động 73
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 75
1. Kết luận 75
2. Kiến nghị 75
3. Cam kết 75

DANH MỤC BẢNG BIỂU BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TÔM XUẤT KHẨU ĐTM
Bảng 1.1: Các hạng mục xây dựng cơ bản và kinh phí thực hiện 15
Bảng 1.2: Các thiết bị và vật tư 17
Bảng 1.3: Khối lượng nhu cầu nguyên liệu 29
Bảng 1.4: Nhu cầu vật liệu xây dựng 31
Bảng 1.5: Cơ cấu nhân sự của Công ty 34
Bảng 2.1: Đặc trưng nhiệt độ không khí TBNN tại Trạm Khí tượng39
Bảng 2.2: Tốc độ gió bình quân trong tháng của Trạm khí tượng  (m/s) 40
Bảng 2.3: Tốc độ gió bình quân theo các hướng gió chính trong các tháng ở Trạm khí tượng  (m/s ) 40
Bảng 2.4: Lượng bốc hơi khả năng trung bình ngày, tháng, năm (mm) 41
Bảng 2.5: Số ngày xuất hiện dông trung bình tháng và năm (Đơn vị: ngày) 41
Bảng 2.6: Độ ẩm không khí tương đối bình quân tháng và năm tại Phan Rang  (%) 41
Bảng 2.7: Số giờ nắng trong năm ( Đơn vị: giờ) 42
Bảng 2.8: Biến động lượng mưa trung bình tháng, năm  theo các  thời  kỳ và lượng mưa trung bình nhiều năm ( mm ) 43
Bảng 2.9: Chất lượng không khí tại khu vực thực hiện dự án 44
Bảng 2.10: Vị trí và điều kiện lấy mẫu môi trường không khí 44
Bảng 2.11: Vị trí và điều kiện lấy mẫu chất lượng nước mặt 45
Bảng 2.12: Chất lượng nước mặt tại khu vực thực hiện dự án 45
Bảng 2.13: Vị trí các điểm lấy mẫu nước dưới đất ở khu vực thực hiện dự án 46
Bảng 2.14: Chất lượng nước dưới đất ở khu vực thực hiện dự án 46
Bảng 2.15: Hiện trạng độ ồn ở khu vực thực hiện dự án 47
Bảng 4.1: Các hạng mục và các thông số kết cấu trong hệ thống xử lý nước thải 68
Bảng 4.2. Danh mục máy móc thiết bị chính 69
Bảng 5.1: Các biện pháp quản lý môi trường 77

CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT ĐƯỢC SỬ DỤNG

TT KÝ HIỆU
VIẾT TẮT GIẢI THÍCH
1 Tôm PD Tôm thịt: là loại thành phẩm đã bỏ đầu, bóc sạch vỏ kể cả đuôi và lấy sạch đường tiêu hóa trong thân.
2 Tôm PUD Tôm thịt: là loại thành phẩm đã bỏ đầu, bóc sạch vỏ kể cả đuôi không lấy đường tiêu hóa trong thân.
3 Tôm PTO Là loại thành phẩm tôm đã bỏ đầu, bóc vỏ nhưng còn chừa lại đốt đuôi và các lá đuôi
4 HOSO Tôm nguyên con: là loại thành phẩm tôm còn nguyên cấu tạo sinh học tự nhiên của tôm sống.
5 HLSO Tôm vỏ: là loại thành phẩm tôm đã bỏ đầu nhưng vỏ và các lá đuôi để nguyên.
6 R Ký hiệu cho thấy sản phẩm tương ứng sau nó chưa được hấp/luộc chín (Raw). VD: RPD là thành phẩm PD tươi (chưa hấp/luộc).
7 C Ký hiệu cho thấy sản phẩm tương ứng sau nó đã được hấp/luộc chín (cooked). VD CPD là thành phẩm PD đã hấp/luộc chín.
8 IQF Dây chuyền cấp đông siêu tốc.
9 Block Là sản phẩm đông lạnh ở dạng khối trong đó các đơn vị sản phẩm được liên kết lại với nhau nhờ phần nước đá xen kẽ. Sản phẩm này được cấp đông bằng tủ đông tiếp xúc hoặc hầm đông
10 MT Tấn (1,000 kgs)
11 CCN Cụm công nghiệp

MỞ ĐẦU
1. Xuất xứ của dự án đầu tư xây dựng nhà máy chế biến tôm xuất khẩu
Hiện nay, do dân số và công nghệ phát triển, các sản phẩm thực phẩm được khai thác từ tự nhiên đã có dấu hiện cạn kiệt, không ổn định và không đáp ứng đủ nhu cầu của con nguời. Mặt khác, khi kinh tế phát triển, nhu cầu hưởng thụ, trong đó có thực phẩm của con người ngày càng tăng. Con người trở nên không hài lòng với các loại thực phẩm có sẵn ở địa phương nơi họ sống, họ có xu hướng tìm đến các loại thực phẩm mới lạ ở các vùng địa lý khác nhau. Vì vậy, nhu cầu về các loại thực phẩm được nuôi trồng, chế biến, lưu trữ và phân phối công nghiệp sẽ ngày càng phát triển. Với sản phẩm tôm đông lạnh cũng không phải một ngoại lệ.
Nắm bắt được nhu cầu trên và với mục tiêu góp phần xây dựng ngành chế biến và xuất khẩu tôm Việt Nam thêm vững mạnh. Sử dụng hoàn toàn nguyên liệu và nhân công trong nước, nhằm góp phần xây dựng kinh tế cho tỉnh nhà và cho xã hội, Công ty TNHH thủy sản tiến hành xây dựng nhà máy chế biến tôm xuất khẩu.
 
Tên dự án  : NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TÔM XUẤT KHẨU

Tên tiếng Anh : SHRIMP PROCESSING FACTORY .

Loại hình dự án: đầu tư mới.
Cơ quan phê duyệt dự án: Chủ đầu tư dự án.
2. Các căn cứ pháp luật và kỹ thuật dùng trong Báo cáo đánh giá tác động môi trường này
a. Luật
- Luật bảo vệ môi trường Việt nam số 52/2005/QH11, được Quốc hội Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 29/11/2005, được Chủ tịch nước ký lệnh công bố ngày 12/12/2005;
- Luật Tài nguyên Nước được Quốc Hội Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa     Việt Nam khóa X, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 20/05/1998, có hiệu lực từ ngày 01/01/1999.

b. Văn bản của Chính phủ
- Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006 của Chính Phủ về việc Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ Môi trường;
- Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28/02/2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006 của Chính Phủ về việc Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ Môi trường;
- Nghị định số 117/2009/NĐ-CP ngày 31/12/2009 của Chính Phủ về Xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực bảo vệ môi trường;
- Nghị định số 67/2003/NĐ-CP ngày 13/06/2003 của Chính Phủ về Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải;
- Nghị định số 04/2007/NĐ-CP ngày 08/01/2007 của Chính Phủ về việc Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2003/NĐ-CP ngày 13/06/2003 của Chính Phủ về Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải;
- Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 09/04/2007 của Chính Phủ về việc Quản lý chất thải rắn.
c.  Các văn bản pháp lý liên quan
- Thông tư số 05/2008/TT-BTNMT ngày 08/12/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về Hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường;
- Thông tư số 07/2007/TT-BTNMT ngày 03/07/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc Hướng dẫn phân loại và quyết định danh mục cơ sở gây ô  nhiễm môi trường cần xử lý;
- Thông tư số 12/2006/TT-BTNMT ngày 26/12/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc Hướng dẫn điều kiện hành nghề và thủ tục lập hồ sơ, đăng ký, cấp phép hành nghề, mã số quản lý chất thải nguy hại;
- Thông tư số 08/2009/TT-BTNMT ngày 15/07/2009 của Bộ Tài nguyên và môi trường quy định quản lý về bảo vệ môi trường khu kinh tế, khu công nghiệp, khu công nghệ cao và cụm công nghiệp;
- Thông tư số 14/2009/TT-BNN ngày 12/03/2008 của Bộ Nông nghiệp về việc hướng dẫn quản lý môi trường trong chế biến thủy sản.
- Quyết định số 23/2006/QĐ-BTNMT ngày 26/12/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc Ban hành danh mục chất thải nguy hại;
- Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT ngày 10/10/2002 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc Ban hành 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động, 05 nguyên tắc và 07 thông số vệ sinh lao động;
- Quyết định số 1933/QĐ-BKHCN ngày 13/09/2007 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố Tiêu chuẩn Quốc Gia TCVN 7629-2007;
- Quyết định số 04/2008/QĐ-BTNMT ngày 18/07/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc Ban hành quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về môi trường;
- Quyết định số 16/2008/QĐ-BTNMT, ngày 31/12/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường;
- Thông tư 16/2009/TT-BTNMT, ngày 07/10/2009 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường;
- Thông tư số 25/2009/TT-BTNMT ngày 16/11/2009 của Bộ trưởng trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường.
d. Các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật lập báo cáo đánh giá tác động môi trường nhà máy chế biến tôm xuất khẩu
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp chế biến thuỷ sản số 11:2008/BTNMT
- QCVN 03:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về giới hạn cho phép của kim loại nặng trong đất;
- QCVN 08:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng nước mặt;
- QCVN 09:2008/BTNMT -Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng nước ngầm;
- QCVN 14:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về nước thải sinh hoạt;
- QCVN 05:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng không khí xung quanh;
- QCVN 06:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về một số chất độc hại trong  không khí xung quanh;
- QCVN 19:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ;
- QCVN 20:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về khí thải công nghiệp đối một số chất hữu cơ;
- QCVN 24:2009/BTNMT-Quy  chuẩn kỹ thuật Quốc gia về nước thải công nghiệp;
- TCVN 5949:1998/BTNMT - Tiêu chuẩn Việt Nam. Âm học. Tiếng ồn khu vực công cộng và dân cư;
- Tiêu chuẩn TCXDVN 33:2006. Cấp nước - mạng lưới đường ống và công trình - tiêu chuẩn thiết kế.
e. Các nguồn tài liệu, dữ liệu
Nguồn tài liệu, dữ liệu tham khảo
- Báo cáo tổng kết tình hình kinh tế - xã hội năm 2009;

3. Các phương pháp áp dụng trong quá trình lập báo cáo đánh giá tác động môi trường ĐTM

Bản báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án “Nhà máy chế biến tôm xuất khẩu” của công ty TNHH Thủy sản được hoàn thành dựa trên các phương pháp sau:

ü Phương pháp thống kê: thu thập, xử lý các số liệu về khí tượng, thủy văn, kinh tế xã hội tại khu vực xây dựng dự án để đánh giá các tác động của các chất thải, việc sử dụng tài nguyên đến môi trường sinh thái khu vực.

ü Phương pháp nhận dạng: liệt kê từng yếu tố tác động để phân tích, đánh giá từng yếu tố cụ thể sau đó đưa ra các phương án giảm thiểu cho từng yếu tố đã liệt kê.

ü Phương pháp khảo sát hiện trường: thực hiện ghi nhận tất cả các yếu tố mang tính đặc thù tại hiện trường lô C1 như: địa hình, cơ sở hạ tầng, hệ thống cấp và thoát nước, hệ thống xử lý nước thải tập trung của Cụm công nghiệp.

ü Phương pháp chuyên gia: dựa vào hiểu biết, kinh nghiệm của chủ đầu tư, đơn vị tư vấn và các cá nhân trực tiếp tham gia đánh giá tác động môi trường.

1.4 Nội dung chủ yếu của dự án đầu tư xây dựng nhà máy chế biến tôm xuất khẩu

 1.4.1 Các công trình chính

 Các hạng mục xây dựng cơ bản


Bảng 1.1: Các hạng mục xây dựng cơ bản và kinh phí thực hiện

TT

HẠNG MỤC

DẠNG KẾT CẤU

KÍCH THƯỚC

(m)

DIỆN TÍCH MẶT BẰNG /XÂY DỰNG (m2)

ĐƠN GIÁ (VND)

THÀNH TIỀN

1

Nhà văn phòng chính

Nhà BTCT - tường gạch 1 tầng hầm, 2 lầu, mái tôn

14,5*30*3

435/1,305

5,100,000

6,655,500,000

2

Nhà làm việc và phòng khách

Nhà BTCT - tường gạch 1 trệt, 2 lầu, mái tôn

14,5*18,3*3

265/795

5,100,000

4,104,225,000

3

Nhà ăn và nghỉ trưa công nhân

Nhà BTCT - tường gạch 1 trệt, 1 lầu, mái tôn

20*44,1*2

882/1,728

4,100,000

7,084,800,000

4

Nhà bảo vệ và phòng nhân sự

Nhà cột BTCT tường gạch 1 trệt, mái tôn

5*13

65/65

3,100,000

148,800,000

5

Nhà phân xưởng sản xuất

Nhà công nghiệp cột BTCT - tường gạch xây mái tôn kèo thép

126*74

9,324/9,324

2,100,000

19,580,400,000

6

Xưởng cơ khí

Nhà công nghiệp cột BTCT - tường gạch xây mái tôn kèo thép

12*28

336/336

2,000,000

672,000,000

7

Khu xử lý nước cấp

Hồ BTCT + gạch xây

12*31

372/372

2,000,000

744,000,000

8

Khu xử lý nước thoát

Hồ BTCT + gạch xây

12*49

588/588

2,000,000

1,176,000,000

9

Xưởng giặt quần áo công nhân

Nhà công nghiệp cột BTCT - tường gạch xây mái tôn kèo thép

12*20

240/240

2,000,000

480,000,000

10

Hệ thống giao thông và thoát nước mưa

Đường BT đá 1x2 M.200 dầy 20cm, mương và cống BTCT

 

7,391/7,391

815,000

5,297,500,000

11

Hệ thống điện

Điện hạ thế và máy phát điện 500 KVA

 

 

 

1,000,000,000

12

Hệ thống cấp nước

Hệ

 

 

 

800,000,000

13

Hệ thống phòng cháy chữa cháy

Hệ

 

 

 

200,000,000

14

Hệ thống chiếu sáng khuôn viên

Hệ

 

 

 

140,000,000

15

Hệ thống xử lý nước thải

Công suất 1.000 m3/ngày bằng công nghệ vi sinh

 

 

 

2,000,000,000

15

Công viên cây xanh

 

 

2,703/2,703

42,250

122,475,000

16

Hàng rào (m)

 

 

22,376/590

330,000

194,700,000

17

Nhà để xe

 

 

 

2,000,000

300,000,000

18

Nhà trạm biến thế

 

 

 

2,000,000

96,000,000

19

Tháp nước

 

 

 

2,000,000

36,000,000

20

Dự phòng

 

 

 

 

1,000,000,000

Tổng cộng

51,832,400,000


Thiết bị và vật tư nhà máy chế biến tôm xuất khẩu

Bảng 1.2: Các thiết bị và vật tư

TT

Hạng mục

ĐVT

Số lượng

Đơn giá (USD)

Thành tiền

I

Thiết bị và vật tư

 

 

 

 

1

Máy nén trục vis 2 cấp MYCOM 2520LSC-L/51

Bộ

1

177,604

177,604

2

Máy nén trục vis 2 cấp MYCOM 2016LSC-L/51

Bộ

3

123,553

370,658

3

Máy nén Piston 2 cấp MYCOM N 62 M

Bộ

2

57,961

115,922

4

Bơm lỏng cho IQF, Tủ đông, Kho lạnh Md 3215

Bộ

4

6,973

27,893

5

Bơm lỏng cho IQF, Tủ đông, Kho lạnh Md 3115

Bộ

2

6,593

13,186

6

Dàn ngưng tụ bay hơi

Bộ

2

60,037

120,074

7

Cối đá vẩy 10 tấn/ngày

Bộ

1

20,127

20,127

8

Kho đá vẩy 10 tấn/ngày

Bộ

1

10,008

10,008

9

Cối đá vẩy 20 tấn/ngày

Bộ

1

34,428

34,428

10

Kho đá vẩy 20 tấn/ngày

Bộ

1

11,723

11,723

11

Van và thiết bị điều khiển HTL NH3

Hệ

1

118,330

118,330

12

Dàn lạnh kho thành phẩm 1;2

Bộ

2

12,336

24,672

13

Dàn lạnh kho thành phẩm 3;4

Bộ

2

12,220

24,440

14

Dàn lạnh kho lạnh nguyên liệu

Bộ

4

14,607

58,429

15

Dàn lạnh kho tiền đông

Bộ

1

1,994

1,994

16

Kho tiền đông

Bộ

1

8,796

8,796

17

Dàn lạnh phòng ante 1

Bộ

2

1,763

3,526

18

Dàn lạnh phòng ante 2

Bộ

1

1,485

1,485

19

Dàn lạnh hành lang xuất hàng

Bộ

1

2,120

2,120

20

Kho thành phẩm 1;2

Kho

1

42,537

42,537

21

Kho thành phẩm 3;4

Kho

1

39,848

39,848

22

Kho nguyên liệu 1,2

Kho

1

84,362

84,362

23

Phòng đệm 1;2

Phòng

1

19,716

19,716

24

Hành lang xuất hàng

Hệ

1

42,842

42,842

25

Băng chuyền siêu tốc 600Kg/giờ

Bộ

4

232,760

931,040

26

Tủ đông tiếp xúc 1.500 Kg/mẻ/2h

Bộ

6

34,100

204,600

27

Hầm đông gió 4.000 Kg/mẻ

Bộ

2

42,008

84,016

28

Hệ thống bình áp lực

Hệ

1

31,541

31,541

29

Bảng điện và hệ thống điện kho lạnh

Hệ

1

5,378

5,378

30

Tủ điện động lực và điều khiển

Hệ

1

93,383

93,383

31

Hệ thống xả tuyết

Hệ

1

5,805

5,805

32

Hệ giải nhiệt máy nén

Hệ

1

2,657

2,657

33

Đường ống, cách nhiệt, gas

Hệ

1

265,510

265,510

34

Hệ thống điều hòa không khí

Hệ

1

45,815

45,815

35

Hệ thống đường ống và phụ kiện nước chế biến

Hệ

1

12,760

12,760

36

Hệ thống nước xả băng

Hệ

1

4,950

4,950

37

Hệ thống cấp khí tươi

Hệ

1

11,550

11,550

38

Xưởng sản xuất nước đá 1.500 cây/ngày

Hệ

1

395,780

395,780

39

Máy phân cỡ tôm

Cái

3

32,450

97,350

40

Máy rửa tôm nguyên liệu

Cái

3

8,690

26,070

41

Máy hấp và làm nguội tôm 500Kg/giờ

Cái

1

52,800

52,800

42

Máy luộc thực phẩm 6 rổ 500Kg/giờ

Cái

2

9,460

18,920

43

Phòng thổi sạch 4 người/lượt

Cái

1

12,650

12,650

44

Phòng thổi sạch 8 người/lượt

Cái

3

27,867

83,600

45

Máy giặt đồ bảo hộ

Cái

2

8,360

16,720

46

Máy quay ly tâm

Cái

2

5,115

10,230

47

Thùng cách nhiệt 1.000 lít

Cái

160

634

101,414

48

Thùng cách nhiêt 600 lít

Cái

100

490

48,979

49

Bàn chế biến có vòi nước

Cái

75

468

35,063

50

Bàn chế biến phẳng

Cái

210

347

72,765

51

Khay cấp đông 200x300x60

Cái

5000

3.19

15,950

52

Nắp phẳng 5 lỗ có gờ 8mm

Cái

5000

1.98

9,900

53

Nắp tiếp nhiệt dợn sóng 8mm

Cái

5000

1.98

9,900

54

Mâm đựng 4 khay 425x625x27

Cái

1250

7.26

9,075

55

Khay cấp đông 148x226x60

Cái

6000

2.31

13,860

56

Nắp phẳng 5 lỗ có gờ 8mm

Cái

6000

1.32

7,920

57

Nắp tiếp nhiệt dợn sóng 8mm

Cái

6000

1.32

7,920

58

Mâm đựng 4 khay

Cái

1500

6.26

9,390

59

Xe đẩy Innox

Cái

30

539

16,170

60

Xe thùng

Cái

15

671

10,065

61

Máy quay tăng trọng tôm

Cái

8

1,925

15,400

62

Máy rã đông Block

Cái

2

2,750

5,500

63

Máy mạ băng Block

Cái

2

2,145

4,290

64

Máy hút chân không và dán bao

Cái

2

18,700

37,400

65

Máy dò kim loại

Cái

6

15,400

92,400

66

Máy hàn miệng bao

Cái

10

880

8,800

67

Máy quấn đai niền thùng

Cái

10

660

6,600

68

Dự phòng chi phí

 

 

 

27,721

 

Cộng

 

 

 

4,354,325

 

c. Công nghệ và quy mô sản xuất

c.1. Dây chuyền sản xuất

*  Sơ đồ dây chuyền sản xuất

Dây chuyền chế biến chung của ngành chế biến thuỷ sản đông lạnh ở Việt Nam là dây chuyền tổng quát có tính khoa học đồng bộ và chỉ phát huy tác dụng tốt khi có sự phối hợp nhịp nhàng, cân đối giữa các khâu.


Sơ đồ: DÂY CHUYỀN SẢN XUẤT

 

 

 

Nguyên liệu tôm nguyên con

 

Nước thải

 

 

¯

 

 

 

Rửa bằng máy rửa

 

 

 

 

¯

 

 

Hấp

Ü

Phân cỡ sơ bộ

Þ

Luộc

 

¯

 

 

 

 

Bảo quản lạnh

 

 

 

 

¯

 

 

 

 

Sơ chế (bỏ đầu, lột vỏ…)

 

 

 

¯

 

 

 

 

Phân cỡ

 

Chất thải rắn

 

 

¯

 

 

 

 

Cân, Xếp khuôn

 

 

 

 

¯

 

 

 

 

Cấp đông

 

 

 

 

¯

 

 

 

 

Mạ băng, Bao gói, đóng thùng

            Chất thải rắn

 

 

¯

 

 

 

 

Bảo quản đông

 

 

 

b. Thuyết minh quy trình sản xuất

- Nguyên liệu sau khi chở về công ty, được cấp vào máy rửa.

- Bảo quản: nguyên liệu có thể được bảo quản trong thùng cách nhiệt với đá nếu quá trình sản xuất không kịp.

- Phân cỡ sơ bộ: tôm được phân cỡ sơ bộ bằng máy để chia lô nguyên liệu ra các size tương đối đồng nhất (quá trình phân cỡ sơ bộ này có thể thực hiện hay không tùy nhu cầu). Tôm sau khi phân cỡ có thể được chuyển sang phân xưởng hấp để hấp chín hoặc đưa vào  phân xưởng làm hàng đông.

- Sơ chế: bỏ đầu tôm dưới vòi nước chảy, lột vỏ tôm ở bước tiếp theo. Rửa sạch tôm bằng nước lạnh truớc khi chuyển sang công đoạn sau. Đầu, vỏ tôm được để riêng và đưa vào phòng phế liệu (và được bán cho các công ty làm thức ăn gia súc hay chế biến chitine).

- Phân cỡ: tôm được phân chính xác thành các size theo quy cách từng đơn hàng. Sau khi phân cỡ, tôm được rửa sạch trước khi chuyển sang công đoạn sau.

- Cân, xếp khuôn: tôm được cân thành các đơn vị sản phẩm theo quy cách đơn hàng và xếp vào khuôn. Tôm cũng có thể được rải lên băng chuyền IQF nếu là thành phẩm dạng IQF.

- Cấp đông: tôm có thể được cấp đông bằng tủ đông tiếp xúc hay hầm đông gió nếu là sản phẩm block. Nếu là sản phẩm dạng IQF, tôm sẽ được cấp đông bằng dây chuyền IQF. Sau cấp đông, nhiệt độ trung tâm sản phẩm đạt < – 180C.

- Mạ băng, bao gói, đóng thùng: bán thành phẩm được mạ băng bằng nước lạnh để tạo một lớp áo băng bao bên ngoài. Sau khi mạ băng, từng đơn vị sản phẩm sẽ được cho vào bao PE/PA, hàn kín miệng (có thể được hút chân không). Các PE/PA đã có đủ nhãn mác được cho vào thùng carton, dán kín miệng thùng bằng băng keo, đai thùng chắc chắn trước khi cho vào kho lạnh để bảo quản. Tất cả các bao PA/PE, thùng carton và các vật tư khác hư hỏng phải được để riêng và mang ra khỏi nhà máy (bán cho các cơ sở thu mua phế liệu).

- Bảo quản đông: thành phẩm được chất vào kho bảo quản theo từng lô, nhiệt độ bảo quản < – 180C. Thời gian bảo quản không quá 2 năm.

Ghi chú: Đây là quy trình tổng quát. Với các sản phẩm khác nhau, chi tiết quy trình có khác nhau. Như vậy, dây chuyền sản xuất được hiểu là nguồn nguyên liệu đi vào quá trình sản xuất và cuối cùng là cho ra sản phẩm, dây chuyền này được khép kín và liên quan theo thứ tự.

b. Thiết bị và công nghệ nhà máy chế biến tôm xuất khẩu

TT

HẠNG MỤC

XUẤT XỨ

ĐVT

 SL

1

Máy nén lạnh

 

 

 

1.1

Máy nén lạnh kiểu trục vis hai cấp (Screw compound comp)

Japan

Bộ

1

 

Hiệu: MYCOM MCN 2520 LSC -L/51

 

 

 

 

Công suất: 356,1Kw(Te/Tk=-45oC/+35oC),NH3

 

 

 

1.2

Máy nén lạnh kiểu trục vis hai cấp (Screw compound comp)

Japan

Bộ

1

 

Hiệu: MYCOM MCN 2016 LSC -L/51

 

 

 

 

Công suất: 180,1 Kw(Te/Tk=-45oC/+35oC),NH3

 

 

 

1.3

Máy nén lạnh kiểu trục vis hai cấp (Screw compound comp)

Japan

Bộ

2

 

Hiệu: MYCOM MCN 2016 LSC -L/51

 

 

 

 

Công suất:  234,2 Kw(Te/Tk=-40oC/+35oC),NH3

 

 

 

1.4

Máy nén lạnh kiểu Piston 2 cấp (Reciprocating compound)

Japan

Bộ

2

 

Hiệu: MYCOM N 62 M

 

 

 

 

Công suất:  269,9 Kw(Te/Tk=-28oC/+35oC),NH3

 

 

 

2

Bơm lỏng cho  IQF, Tủ đông, Kho lạnh

 

 

 

2.1

Model: Teikuku R42-3215N4G-0405 TX1-B

Japan

Bộ

4

 

Lưu lượng: 200 lít/phút, H=31m

 

 

 

 

Công suất: 3,7 Kw – 380V/3P/380V

 

 

 

2.2

Model: Teikuku R42-3115N4G-0405 SX1-B

Japan

Bộ

2

 

Lưu lượng: 100 lít/phút, H=36m

 

 

 

 

Công suất: 2,1 Kw – 380V/3P/380V

 

 

 

3

Dàn ngưng tụ bay hơi

Malaysia

Bộ

2

 

Hiệu: BALTIMORE - CXV 429

or China

 

 

 

Công suất danh định: 1.842Kw

 

 

 

 

Công suất thực tế: 1.364Kw(+35/+28oC), NH3

 

 

 

4

Cối đá vẩy 1

China

Bộ

1

 

Hiệu: Icestar IFSE -10 TR7

 

 

 

 

Công suất làm đá: 10 Tấn/ngày (± 5%)

 

 

 

 

Chiều dày đá: 1,8 - 2,0 mm

 

 

 

5

Cối đá vẩy 2

China

Bộ

1

 

Hiệu: Icestar IFSE -10 TR7

 

 

 

 

Công suất làm đá: 20 Tấn/ngày (± 5%)

 

 

 

 

Chiều dày đá: 1,8 - 2,0 mm

 

 

 

6

Van và thiết bị điều khiển HTL NH3

Danfoss

Hệ

1

 

Van chặn, van một chiều, van điều khiển áp suất …

 

 

 

 

van điện từ, van tiết lưu, lọc chữ Y

 

 

 

7

Dàn lạnh kho lạnh, Tiền đông, phòng đệm

Đức

 

 

7.1

Dàn lạnh kho lạnh thành phẩm 1,2

 

Bộ

2

 

Hiệu: Guentner S-AGHN 080.2H/210-HND/16P.E

 

 

 

 

Công suất: 37,0Kw(-28oC), bám tuyết 0,5mm

 

 

 

7.2

Dàn lạnh kho lạnh thành phẩm 3,4

 

Bộ

2

 

Hiệu: Guentner S-AGHN 080.2G/210-HND/14P.E

 

 

 

 

Công suất: 33,6Kw(-28oC), bám tuyết 0,5mm

 

 

 

7.3

Dàn lạnh kho lạnh nguyên liệu 1,2

 

Bộ

4

 

Hiệu: Guentner S-AGHN 080.2I/210-HND/12P.E

 

 

 

 

Công suất: 39,9Kw(-28oC), bám tuyết 0,5mm

 

 

 

7.4

Dàn lạnh kho tiền đông

Đức

Bộ

1

 

Hiệu: Guentner AGHN 040.2F/110-HNW/20P.E

 

 

 

 

Công suất: 16,6 Kw(-28oC)

 

 

 

7.5

Dàn lạnh Phòng ante 1

Đức

Bộ

2

 

Hiệu: Guentner S-GSF 031.2IF/27-HNW51/6P.E

 

 

 

 

Công suất: 16,1Kw(-28oC)

 

 

 

7.6

Dàn lạnh Phòng ante 2

Đức

Bộ

1

 

Hiệu: Guentner S-GSF 031.2D/27-ANW51/18P.E

 

 

 

 

Công suất: 10,8Kw(-28oC)

 

 

 

7.7

Dàn lạnh Hành lang xuất hàng

Đức

Bộ

1

 

Hiệu: Guentner S-GSF 040.2E/27-AND51/6P.E

 

 

 

 

Công suất: 25,1Kw (-28Oc)

 

 

 

8

Panel, cửa cho Kho lạnh, phòng đệm

 

 

1

8.1

Kho lạnh thành phẩm 1,2

 

Kho

1

 

Kích thước: 25.000mmL x12.000mmW x4.800mmH

 

 

 

 

Một vách ngăn 12.000mmL x4.500mmH

 

 

 

8.2

Kho lạnh thành phẩm 3,4

 

Kho

1

 

Kích thước: 22.000mmL x12.000mmW x4.800mmH

 

 

 

 

Một vách ngăn 12.000mmL x4.500mmH

 

 

 

8.3

Kho lạnh nguyên liệu 1,2

 

Kho

1

 

Kích thước: 50.000mmL x14.000mmW x4.800mmH

 

 

 

 

Một vách ngăn 14.000mmL x4.500mmH

 

 

 

8.4

Phòng đệm 1,2

 

Kho

1

 

Phòng đệm 1: 12.000mmL x3.000mmW x4.500mmH

 

 

 

 

Phòng đệm 2: 50.000mmL x4.000mmW x4.500mmH

 

 

 

 

Chung 2 vách với các kho lạnh xung quanh

 

 

 

8.5

Hàng lang xuất hàng

 

Kho

1

 

Kích thước: 30.000mmL x5.000mmW x4.800mmH

 

 

 

 

Chung 1 vách 30.000mmL x4.500mmH với hai kho lạnh

 

 

 

9

Băng chuyền cấp đông IQF siêu tốc

Việt Nam

Bộ

5

 

Công suất: 600 Kg/h, tôm

 

 

 

 

Nhiệt độ sản phẩm vào/ra: +10/-18oC

 

 

 

10

Băng chuyền tái đông

TST Co.,Ltd

Bộ

2

 

Công suất:  600 Kg/h, tôm

 

 

 

 

Vỏ tủ đông cách nhiệt PU 125mmT, bọc Inox.

 

 

 

11

Tủ đông tiếp xúc

TST Co.,Ltd

Bộ

6

 

Công suất: 1.500 Kg/2h, tôm block

 

 

 

 

Vỏ tủ đông cách nhiệt PU 125mmT, bọc Inox.

 

 

 

12

Hầm đông gió

TST Co.,Ltd

Bộ

2

12.1

Panel hầm đông

 

Bộ

2

 

Công suất: 4.000 Kg/mẻ, tôm nguyên con

 

 

 

 

Buồng đông cách nhiệt PU 150mmT, bọc Inox.

 

 

 

 

Cửa trượt ra vào hàng: 1.200mmW x2.200mmH

 

Bộ

2

12.2

Dàn lạnh  cho đông gió

Đức/Indo

 

2

 

Hiệu:  Guentner S-GBFK 080.2H-36-5200/4-20-10-HD/10P

 

 

 

 

Công suất: 85Kw(-40oC/-35oC), bám tuyết 0,5mm

 

 

 

13

Kho đá vẩy

 

 

 

13.1

Kho đá vẩy 1

TST Co.,Ltd

Kho

1

 

Kích thước: 3.000mmL x4.000mmW x3.500mmH

 

 

 

 

Panel PU dày 100mm, tỷ trọng 40-42kg/m3, bọc Inox 304 dày 0,5mm

 

 

 

13.2

Kho đá vẩy 2

TST Co.,Ltd

Kho

1

 

Kích thước: 4.000mmL x4.000mmW x3.500mmH

 

 

 

 

Panel PU dày 100mm, tỷ trọng 40-42kg/m3, bọc Inox 304 dày 0,5mm

 

 

 

14

Kho tiền đông

TST Co.,Ltd

Kho

1

 

Kích thước: 8.000mmL x3.000mmW x3.000mmH

 

 

 

 

Panel PU dày 100mm, tỷ trọng 40-42kg/m3, bọc Inox 304 dày 0,5mm

 

 

 

15

Hệ thống bình áp lực

TST Co.,Ltd

Hệ

1

 

Bình chứa gas cao áp: 1.450mmD x5.000mmL x16T.

 

 

1

 

Bình chứa gas thấp áp -45oC: 1.450mmD x4.500mmL x16T.

 

 

1

 

Bình chứa gas thấp áp -40oC: 1.250mmD x4.500mmL x14T.

 

 

1

16

Bảng điện và hệ thống điện kho lạnh

TST Co.,Ltd

Hệ

1

1.4.1.2 Quy mô dự án

- Công suất trung bình/năm: 8.000 tấn thành phẩm.

- Công suất trung bình ngày: 27 tấn thành phẩm.

- Công suất tối đa/ngày: 50 tấn thành phẩm.

- Tổng diện tích nhà xưởng:  9,324 m2.

          - Tổng vốn đầu tư: 135.000.000.000 VNĐ

Trong đó:

Vốn cố định:

- Vốn xây dựng cơ bản: 51,832,400,000

- Vốn mua sắm thiết bị: 83,167,600,000

1.4.1.3 Nhu cầu nguyên liệu, điện, nước

a. Nhu cầu nguyên liệu

- Nguyên liệu cho nhà máy là tôm thẻ chân trắng nuôi (White Leg Shrimp), có thể sử dụng cả tôm sú nuôi (Black Tiger Shrimp). Vì về bản chất chế biến, hai loại nguyên liệu này gần như tương đương nhau nên không có sự khác biệt nào về công nghệ sản xuất, ngoại trừ giá thành.

- Khối lượng nguyên liệu: khối lượng nguyên liệu được phân tính dựa trên cơ cấu sản phẩm trình bày ở bảng 1.3.

Báo cáo đánh giá tác động môi trường nhà máy chế biến Tôm xuất khẩu với mục tiêu góp phần xây dựng ngành chế biến và xuất khẩu tôm Việt Nam thêm vững mạnh. Bảng 1.3: Khối lượng nhu cầu nguyên liệu

STT

Tên sản phẩm

Cơ cấu

%

Khối lượng

thành phẩm

Tấn/năm

Định mức

Khối lượng nguyên liệu

 T/năm

1

Tôm nguyên con – RHOSO

15

1.200

1

1200

2

Tôm vỏ - RHLSO

15

1.200

1,45

1740

3

Tôm PTO -RPTO

10

800

1,68

1344

4

Tôm PTO hấp chín-CPTO

5

400

1,85

740

5

Tôm thịt- RPD-RPUD

35

2800

1,80

5040

6

Tôm thịt hấp chín- CPD-CPUD

10

800

1,95

1560

7

Các sản phẩm khác

10

800

1,70

1360

 

Tổng cộng

100

8000

 

12984

 

Nguồn cung cấp nguyên liệu: 

- Đánh giá tác động: Từ kết quả tính toán nồng độ các chất ô nhiễm tại bảng trên, so với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia cho phép theo QCVN 19:2009/BTNMT (Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ ) thì hầu hết các chất ô nhiễm trong hỗn hợp khí thải lò hơi đều nằm trong quy chuẩn cho phép nên không cần thiết phải đầu tư hệ thống xử nguồn khí thải này.

3.3.3. Chất thải rắn

3.3.3.1. Chất thải rắn sản xuất

Chất thải rắn phát sinh giai đoạn này chủ yếu từ các nguồn sau:

a. Chất thải từ quá trình sơ chế và chế biến tôm

- Nguồn phát sinh: Chủ yếu từ hoạt động sơ chế và chế biến tôm.

- Lượng và thành phần chất thải: Thành phần chất thải của nguồn thải này chủ yếu là đầu và vỏ tôm. Theo số liệu thống kê của chúng tôi về định mức lượng chất thải này tại nhà máy chế biến tôm đặt tại số 104 đường Ngô Gia Tự, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm như sau: cứ 01 tấn nguyên liệu đưa vào chế biến thì thải ra trung bình khoảng 0,39 tấn vỏ, đầu tôm. Như vậy, với công suất chế biến của nhà máy lớn nhất là 81 tấn nguyên liệu/ngày thì lượng vỏ, đầu tôm thải ra nhiều nhất là khoảng 31 tấn/ngày.

- Đánh giá tác động của nguồn thải này: Đây là loại chất thải mà thành phần chất hữu cơ chiếm rất lớn, vì vậy, nếu không được thu gom xử lý, thải đổ ra bên ngoài gây ô nhiễm môi trường.

b. Chất thải của công trình xử lý nước thải tập trung

- Lượng thải: Với công suất xử lý nước thải của công trình xử lý nước thải tập trung 900m3/ngày.đêm, thì lượng bùn hoạt tính thải ra mỗi ngày thải ra từ công trình xử lý nước thải này khoảng 2 m3/ngày.đêm.

Với lượng thải lớn như trên, nếu không được thu gom, xử lý đạt yêu cầu, thải đổ ra bên ngoài, có thể gây bồi lấp hệ thống thoát nước của cụm công nghiệp.

3.3.3.2 Chất thải sinh hoạt công nhân và nhà ăn

- Nguồn phát sinh: Từ quá trình sinh hoạt của công nhân và chất thải từ nhà ăn tập thể công nhân.

- Lượng thải và thành phần: Tổng số công nhân khi dự án đi vào hoạt động khoảng 1.800 người cùng với chất thải nhà ăn mỗi ngày dự án này thải ra khoảng 01 tấn chất thải sinh hoạt thông thường. Thành phần chủ yếu là thức ăn dư thừa, giấy vụn, vỏ, lá, củ và bao bì ni lông,...các loại.  

- Đánh giá tác động của nguồn thải này đến môi trường: Rác thải sinh hoạt công nhân và rác thải của nhà ăn chứa nhiều hợp chất hữu cơ, nếu không được thu gom, xử lý sẽ phát sinh mùi hôi thối, ruồi nhặng,...gây ô nhiễm môi trường.

 3.3.4. Tác động đến môi trường kinh tế xã hội trong báo cáo đánh giá tác động môi trường nhà máy chế biến tôm xuất khẩu

Khi dự án này đi vào hoạt động sẽ có một số tác động đến phát triển kinh tế xã hội của địa phương như sau:

 Góp phần vào việc thực hiện chủ trương thu hút đầu tư của tỉnh;

 Thực hiện chủ trương công nghiệp hóa và hiện đại hóa của Đảng và Nhà nước;

Tạo công ăn, việc làm ổn định cho khoảng 1.800 người. Trong đó, phần lớn là con em nhân dân địa phương kể cả vùng sâu, vùng xa và đồng bào dân tộc thiểu số.

 Dự án sẽ có tác động dây chuyền kéo theo một chuỗi cung ứng phía trước như nuôi tôm, thức ăn, vận tải và các dịch vụ hậu cần khác.

Dự án góp phần phát triển thế mạnh và khắc phục điểm yếu của tỉnh mà rất ít ngành khác có thể làm được: khí hậu nắng nóng và khô hạn, đất đai cằn cỗi, mật độ dân cư thấp, thu nhập và dân trí còn hạn chế.

Vì phần lớn sản phẩm của công ty đều xuất khẩu sang các nước như EU, Mĩ, Nhật, Hàn quốc... nên sẽ mang về một nguồn ngoại tệ mạnh góp phần phát triển kinh tế khu vực và đất nước.

 Dự án còn mang lại lợi ích lâu dài và là tiền đề cho sự phát triển của tỉnh và khu vực thông qua việc tạo ra các chuỗi công nghiệp, dịch vụ đi kèm, nâng cao ý thức và tác phong công nghiệp, tạo ra cảnh quan và môi trường tích cực cho các nguồn đầu tư mới.

ü Rủi ro chủ quan

- Các sự cố về vận hành thiết bị lạnh, lò hơi, hệ thống điện có thể gây ra cháy nổ, tai nạn, xì gas lạnh... các sự cố này có thể ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe, tính mạng của công nhân viên và tới môi trường khu vực.

- Các sự cố về sản xuất, hệ thống nước cấp, an toàn vệ sinh và chất lượng thực phẩm, có thể gây đình trệ sản xuất, làm các dây chuyền cung ứng mất phương hướng và thiệt hại.

ü Rủi ro khách quan

- Thiên tai, biến đổi khí hậu có thể làm giảm quy mô, sản lượng vùng cung ứng nguyên liệu dẫn đến tình trạng nhà máy không sản xuất hết công suất, gây tình trạng thất nghiệp cho người lao động và thiệt hại cho công ty.

- Sự suy thoái kinh tế thế giới làm giảm nhu cầu của thị trường, làm sản phẩm không có đầu ra.

3.3.5. Nhận xét về mức độ chi tiết, độ tin cậy của các đánh giá tác động môi trường nhà máy chế biến tôm xuất khẩu

Mức độ chi tiết của các phương pháp đánh giá:

- Về mức độ tin cậy của các tài liệu và số liệu dùng đánh giá tác động môi trường: Các tài liệu và số liệu chúng tôi sử dụng để đánh giá tác động dự án này là các tài liệu và số liệu đã được các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt, và cho phép sử dụng nên có độ tin cậy cao.   

- Về mức độ tin cậy của phương pháp sử dụng đánh giá tác động môi trường: Phương pháp luận và các phương pháp chúng tôi sử dụng để đánh giá tác động môi trường dự án này là các phương pháp đánh giá tác động môi trường được các chuyên gia trong và ngoài nước sử dụng để đánh giá tác động môi trường cho các dự án phát triển nên mức độ tin cậy là rất cao.

Xem thêm báo cáo đánh giá tác động môi trường ĐTM

 

 

GỌI NGAY – 0903649782 - 028 35146426
ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN VÀ CUNG CẤP CÁC DỊCH VỤ HẤP DẪN VỚI MỨC GIÁ TỐT NHẤT

TẠI CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG

Địa chỉ: P.2.14 Chung cư B1 Trường Sa, P.17, Bình Thạnh
E-mail:   nguyenthanhmp156@gmail.com

Sản phẩm liên quan

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha