Báo cáo đề xuất cấp (GPMT) giấy phép môi trường nhà máy xử lý chất thải rắn sinh hoạt thành phân vi sinh thành phẩm với công suất 200 tấn/ngày bằng công nghệ ủ phân vi sinh.
Ngày đăng: 06-11-2025
37 lượt xem
CHƯƠNG I. THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ
Tên chủ cơ sở: Công ty TNHH MTV Môi trường đô thị Hải Phòng.
Địa chỉ trụ sở chính: .......phường Minh Khai, quận Hồng Bàng, thành phố Hải Phòng
Người đại diện theo pháp luật của chủ cơ sở: Ông..., chức vụ: Chủ tịch công ty.
Điện thoại: ......... E-mail:.........
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số ....... đăng ký lần đầu ngày 08/7/2017, đăng ký thay đổi lần thứ 4 ngày 24/7/2017.
Nhà máy xử lý chất thải
Địa điểm cơ sở: Phường Tràng Cát, Quận Hải An, Thành phố Hải Phòng.
Quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường; các giấy phép môi trường thành phần:
+ Quyết định 1156/QĐ-UBND ngày 07/06/2005 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng về việc phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án quản lý và xử lý chất thải rắn Thành phố Hải Phòng.
+ Giấy phép xả nước thải vào nguồn nước số 2937/GP-UBND ngày 27/11/2019 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng.
Quy mô của cơ sở:
+ Dự án thuộc nhóm C theo tiêu chí phân loại dự án theo quy định của Luật đầu tư công 39:2019/QH14 ngày 13/6/2019.
+ Dự án thuộc nhóm I theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường, Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ.
Nhà máy xử lý chất thải Tràng Cát thuộc Khu liên hợp xử lý chất thải Tràng Cát tại phường Tràng Cát, quận Hải An có tổng diện tích là 150.954,86 m2. Diện tích kể trên trên nằm trong phần diện tích đất đã được UBND giao cho Công ty TNHH MTV Môi trường Đô thị Hải Phòng quản lý để thực hiện xây dựng Nhà máy xử lý chất thải Tràng Cát theo Quyết định số 1670/QĐ-UB ngày 22/7/2003.
* Phạm vi đề xuất cấp giấy phép:
Các hoạt động theo hồ sơ môi trường Dự án quản lý và xử lý chất thải rắn Thành phố Hải Phòng đã được phê duyệt theo Quyết định 1156/QĐ-UBND ngày 07/06/2005 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng.
Không bao gồm hoạt động của Lò đốt chất thải và trạm xử lý nước thải từ lò đốt chất thải y tế công suất 5m3/ngày đêm.
Hình ảnh minh họa nhà máy
Ranh giới của dự án:
+ Phía Đông: Giáp Đường đê Tràng Cát;
+ Phía Tây: Giáp đường cao tốc Hà Nội – Hải Phòng;
+ Phía Nam, phía Bắc: Giáp Khu xử lý chất thải rắn Tràng Cát.
* Thẩm quyền cấp Giấy phép môi trường:
Căn cứ quy định tại Điểm c Khoản 3 Điều 40 Luật Bảo vệ môi trường năm 2020 về thẩm quyền cấp Giấy phép môi trường: Dự án đã được Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, dự án không thay đổi quy mô, công suất, công nghệ sản xuất, công trình bảo vệ môi trường, không có các thay đổi khác đến mức phải lập lại Báo cáo đánh giá tác động môi trường. Dự án thuộc thẩm quyền cấp Giấy phép môi trường của Ban Quản lý Khu kinh tế Hải Phòng (theo phân cấp ủy quyền của UBND thành phố Hải Phòng).
Nhà máy xử lý chất thải Tràng Cát được Thành phố quy hoạch từ năm 2004 và bắt đầu đi vào hoạt động năm 2008 với tổng diện tích 150.954,86 m2 tại phường Tràng Cát, quận Hải An, thành phố Hải Phòng. Nhà máy do Công ty TNHH MTV Môi trường Đô thị Hải Phòng quản lý được quy hoạch nhằm mục đích xử lý rác thải sinh hoạt với công suất 200 tấn/ngày bằng công nghệ ủ phân vi sinh.
Hiện tại công suất xử lý của Cơ sở đã đạt 200 tấn/ngày.
Quy trình sản xuất phân vi sinh từ rác thải sinh hoạt:
+ Giai đoạn 1: Rác thải sinh hoạt được đưa vào hệ thống cân điện tử tự động, qua phễu, băng truyền rồi qua máy cắt nilon (rác từ hộ gia đình được chứa trong túi nilon). Sau đó được chuyển qua sàng rung. Tại đây các hạt nhỏ hơn 10mm như đất, cát, xỉ than được tách và phân loại rồi đưa đến sàng trống quay. Sàng trống quay có các dao cắt, các chất hữu cơ sẽ được cắt nhỏ có kích thước dưới 60mm sau đó được đưa qua sàng. Các chất hữu cơ chuyển qua băng chuyền có bộ phận hút bằng từ tính để tách kim loại.
+ Giai đoạn 2: Rác được đưa vào ủ lên men bằng xe gầu xúc rác. Sử dụng các chất phụ gia: đạm ure, super lân, vôi bột, men vi sinh theo tỷ lệ. Rác sau khi trộn đều được đưa lên băng tải chuyển vào khoang ủ, phủ bạt che để hở cách chân đống ủ 20cm. Kiểm tra nhiệt độ của đống ủ sau khoảng 3-5 ngày, khu vực ủ lên men sẽ được xây dựng kín để kiểm soát độ ẩm và nhiệt độ trong suốt những tháng mùa đông. Dưới sàn sẽ xây bằng bê tông để đảm bảo tất cả các chất không rò rỉ ra ngoài và mạch nước ngầm. Nước thải từ quá trình ủ lên men thấm qua các khe thoát bên dưới được thu và phun lại lên đống ủ. Đảo trộn định kì 10 ngày/lần. Sau khoảng 28-30 ngày trong nhà ủ lên men, phân vi sinh đã chín một nửa. Sau đó nó sẽ chuyển đến giai đoạn ủ chín toàn bộ.
+ Giai đoạn 3: Ủ chín, rác được ủ trong nhà ủ có mái che. Trong suốt giai đoạn này phân Đảo trộn định kì 10 ngày/lần để cung cấp oxy. Phân vi sinh sẽ chín hoàn toàn sau khoảng 30 ngày. Sản phẩm sau ủ có màu nâu sậm, tơi xốp, không có mùi hôi, pH> 6,5, độ ẩm 40 - 45%. Để phối trộn thành phân bón hữu cơ vi sinh, đống ủ cần được hong khô tự nhiên độ ẩm khoảng 20-30%.
+ Giai đoạn 4: Sàng lọc, tinh chế, đóng bao.
Mục đích của giai đoạn sàng phân vi sinh cuối cùng là tách các chất từ bên ngoài ra khỏi phân để khi đem ra thị trường bán là phân sạch hoàn toàn. Khi đi sàng trống quay, các chất trơ, đất đá, thủy tinh, nhựa được loại bỏ và được đưa qua bãi chôn lấp. Phần còn lại được hệ thống phân loại bằng trọng lực. Các chất hữu cơ hạt mịn được đưa vào đóng bao làm phân bón. Truớc khi trộn thêm men vi sinh và đóng bao một phần chúng sẽ được cắt nhỏ khoảng 5-15mm.
+ Giai đoạn 5: Đóng bao
Phần hạt mịn được tách riêng và đóng bao bằng hệ thống định lượng và đóng bao tự động.
+ Các chất trơ trong rác không thể đưa vào quá trình ủ lên men được tách lọc đưa đến bãi chôn lấp rác (tại khu liên hợp xử lý chất thải rắn Tràng Cát cũng do Công ty TNHH MTV môi trường đô thị Hải Phòng quản lý).
Hình 2. Quy trình sản xuất phân vi sinh
Cơ sở cung cấp dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt thành phân vi sinh thành phẩm.
Khu vực bãi chôn lấp được chia thành các ô xung quanh được trang bị hệ thống thu gom nước. Bãi đổ sẽ được đổ từng lớp với độ cao mỗi lớp không quá 3m và tổng chiều cao khi đầy không quá 10-12m, độ cao tối đa đã bao gồm đất phủ và lớp đất sét dưới đáy dày 1m. Theo tính toán ước chừng mỗi lớp rác sẽ cần phủ 1 lớp đất dày khoảng 0,5m.
Nhu cầu sử dụng chế phẩm trong quá trình sản xuất phân vi sinh
Trong quá trình sản xuất phân vi sinh tại nhà máy có sử dụng một số loại chế phẩm giúp đẩy nhanh quá trình lên men, khử mùi và tăng chất lượng phân thành phẩm. Năm 2023 nhà máy đã sản xuất ... tấn phân thành phẩm từ rác hữu cơ. Phân thành phẩm đạt chất lượng tốt, tơi xốp mịn, không có mùi hôi và đầy đủ các thành phần dinh dưỡng cần thiết.
Bảng 1. Tổng hợp số liệu chế phẩm trong quá trình sản xuất phân vi sinh năm 2023
|
STT |
Tên chế phẩm |
Nhu cầu sử dụng cho 1 tấn rác |
Mục đích sử dụng |
|
1 |
Đạm Urê |
2 Kg |
Bổ sung thành phân dinh dưỡng |
|
2 |
Super lân |
3 Kg |
Bổ sung thành phân dinh dưỡng |
|
3 |
Vôi bột |
2 Kg |
Đẩy nhanh quá trình phân hóa |
|
4 |
Men vi sinh (loại 1) |
3 Lít |
Đẩy nhanh quá trình phân hóa |
|
5 |
L2100 |
10 Lít |
Khử mùi, tránh côn trùng |
Hóa chất vận hành Trạm xử lý nước thải, công suất 210 m3/ngày đêm:
Nước thải phát sinh trong quá trình sinh hoạt của công nhân viên và quá trình vận hành nhà máy sẽ được thu gom qua hệ thống hố ga, ống thu gom về hệ thống xử lý nước thải tập trung 210m3/ngày đêm. Nước thải phát sinh tại cơ sở bao gồm các tạp chất khó phân hủy cần phải được xử lý để đảm bảo chất lượng trước khi xả thải ra môi trường. Lượng hóa chất sử dụng trong quá trình xử lý nước thải trong năm 2023 được tổng hợp tại bảng sau:
Bảng 2. Tổng hợp số liệu vật tư xử lý nước năm 2023
|
Tên hóa chất |
Nhu cầu sử dụng |
Mục đích sử dụng |
|
Vôi |
15.240 |
Trung hòa các axit có trong nước thải, giúp ổn định độ pH |
|
Axit H2SO4 |
22.204 |
Loại bỏ tạp chất, phá các ion Mg2+, Ca2+, Cải thiện mùi và cân bằng pH |
|
PAC |
3.300 |
Kết lắng các hợp chất keo và chất rắn lơ lửng |
|
PAM |
32 |
Keo tụ, kết tủa và lắng đọng các tạp chất lơ lửng |
|
Men vi sinh |
832 |
Hạn chế các mầm bệnh, xử lý mùi hôi, làm sạch tảo, cặn. |
|
Rỉ đường |
882 |
Cung cấp nguồn Cacbon cơ chất cho vi sinh vật |
|
Clorin |
33,7 |
Khử trùng |
|
Xút vẩy NaOH |
10.100 |
Điều chỉnh pH |
1.4.3 Dầu, dầu bôi trơn
Trong quá trình hoạt động cơ sở có nhu cầu sử dụng xăng và dầu diesel đển vận hành và bảo dường xe ủi rác, xe ép rác. Năm 2023 cơ sở sử dụng 34.320 Lít dầu diesel và 327 Lít xăng cho các nhu cầu kể trên.
1.4.4.Lao động
Số lượng lao động tại nhà máy là 51 người. Trong đó:
Số liệu thống kê của cơ sở Nhu cầu tiêu thụ điện trong năm 2023 là 518.106 (kWh/ngày đêm), trung bình mỗi tháng tiêu thụ ~ 43.175 (kWh/ ngày đêm).
Nhu cầu sử dụng nước và lượng nước thải phát sinh tại Nhà máy xử lý chất thải rắn Tràng Cát.
+ Sinh hoạt và ăn uống của lao động làm việc tại nhà máy;
+ Rửa xe, vệ sinh thiết bị và sàn tiếp nhận;
+ Pha hóa chất khử khuẩn, khử mùi;
+ Dập bụi đường và tưới cây xanh.
- Thống kê lượng nước sử dụng tại Nhà máy xử lý chất thải rắn Tràng Cát năm 2023 dựa trên hóa đơn nước (mã khách hàng 6697820). Do Lò đốt chất thải y tế công suất 200kg nằm trong khuôn viên Nhà máy do vậy hóa đơn nước mã khách hàng 6697820 bao gồm cả nước cấp cho Lò đốt chất thải y tế.
Bảng 3. Nhu cầu tiêu thụ nước (06/12/2022 – 06/12/2023)
|
STT |
Thời gian sử dụng |
Nhu cầu tiêu thụ nước (m3/tháng) |
|
1 |
Tháng 1 |
2815 |
|
2 |
Tháng 2 |
2079 |
|
3 |
Tháng 3 |
2247 |
|
4 |
Tháng 4 |
2073 |
|
5 |
Tháng 5 |
2075 |
|
6 |
Tháng 6 |
2549 |
|
7 |
Tháng 7 |
2551 |
|
8 |
Tháng 8 |
2835 |
|
9 |
Tháng 9 |
2614 |
Tổng lượng nước sử dụng của 2 đơn vị theo hóa đơn năm 2023 là: 27.570 m3/năm. Lò đốt chất thải y tế có đồng hồ theo dõi lượng nước sử dụng riêng và theo thống kê của đơn vị này năm 2023 sử dụng 1.395m3/năm.
Lượng nước sử dụng tại Nhà máy xử lý chất thải Tràng Cát năm 2023 là 26.175m3 (I)
Căn cứ vào QCVN 01:2021/BXD quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng, nước cấp cho hoạt động tưới cây là 3 lít/m2/ngày.đêm. Nhu cầu sử dụng nước cho cây xanh phụ thuộc vào diện tích tưới, tình hình thời tiết thực tế. Căn cứ QĐ 593/QĐ-BXD ngày 30/05/2014 về việc công bố định mức dự toán duy trì cây xanh đô thị, số lần tới cây của cơ sở khoảng 140 lần/năm. Diện tích bồn hoa cây xanh tại cơ sở là 23.400 m2. Vậy nhu cầu sử dụng nước của cơ sở cho hoạt động tưới cây: 23.400 × 3 lít/m2/ngày.đêm × 140 lần/1000 = 9.828 m3/năm (II).
Căn cứ vào QCVN 01:2021/BXD quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng, nước cấp cho hoạt động dập bụi đường là 0,4 lít/m2/ngày.đêm. Nhu cầu sử dụng nước cho dập bụi đường phụ thuộc vào diện tích sân đường, tình hình thời tiết thực tế (ngày mưa không thực hiện dập bụi đường, ngày gió lớn, nắng nhiều số lần dập bụi đường có thể từ 2-3 lần/ngày). Qua theo dõi thực tế số lần tưới dập bụi đường năm 2023 tại cơ sở khoảng 250 lần/năm. Vậy nhu cầu sử dụng nước của cơ sở cho hoạt động tưới cây: 72.419,06m2 × 0.4 lít/m2/ngày.đêm × 200 lần/1000 = 7.242 m3/năm (III)
Lượng nước cấp cho pha hóa chất khử mùi, khử khuẩn là 1m3/ngày (IV)
Lượng nước cấp cho sinh hoạt và ăn uống của 51 lao động làm việc tại nhà máy; rửa xe, vệ sinh thiết bị và sàn tiếp nhận là: I-II-III-IV= 9.104m3/năm ~25 m3/ngày
* Tính toán lượng nước thải phát sinh lớn nhất tại Nhà máy
1.Lượng nước thải sinh hoạt và rửa xe, vệ sinh thiết bị và sàn tiếp nhận: Do hiện nay Nhà máy xử lý chất thải Tràng Cát đã hoạt động ổn định công suất xử lý chất thải đã đạt 200 tấn/ngày theo công suất thiết kế, vì vậy lượng nước thải phát sinh lớn nhất từ sinh hoạt của 51 cán bộ, nhân viên tại Nhà máy và từ hoạt động rửa xe, vệ sinh thiết bị và sàn tiếp nhận tính bằng 100% lượng nước sạch sử dụng hiện nay và bằng 25m3/ngày.
2.Lượng nước thải từ quá trình sản xuất phân vi sinh:
Khối lượng rác cần xử lý: 200 tấn/ngày, độ ẩm 50%, lượng nước tiềm ẩn trong rác là 50% * 200 tấn/ngày = 100 tấn/ngày ~ 100m3/ngày.
Sau quá trình bốc hơi tự nhiên trong quá trình ủ, thì lượng nước thải phát sinh chiếm 60% tổng số lượng nước tiềm ẩn. Như vậy nước thải từ quá trình sản xuất phân vi sinh: 60% x 100 m3/ngày = 60 m3/ngày.
Vậy tổng lượng nước phát sinh lớn nhất của nhà máy là: 60 m3 + 25m3 = 85m3/ngày.
Nhà máy xử lý chất thải Tràng Cát là một hợp phần của Dự án Quản lý và xử lý chất thải rắn thành phố Hải Phòng được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 696/TTg ngày 28 tháng 08 năm 1997. Theo đó Tổng diện tích của dự án là 60ha, trong đó 40ha làm bãi chôn lấp và 20ha xây dựng nhà máy. Giao cho Công ty Thoát nước Hải Phòng làm chủ đầu tư.
Năm 2001, Thủ tướng chính phủ đã có công văn số 1159/CP-CN ngày 21 tháng 12 năm 2021 về việc chấp thuận việc chuyển đổi chủ dự án Quản lý và xử lý chất thải rắn thành phố Hải Phòng từ Công ty Thoát nước Hải Phòng sang Công ty Môi trường đô thị Hải Phòng.
Ngày 22 tháng 07 năm 2003 Uỷ ban nhân dân thành phố đã có Quyết định số 1670/QĐ- UB về việc Giao đất cho Công ty Môi trường đô thị để xây dựng khu Quản lý và xử lý chất thải rắn- Bãi rác Tràng Cát thuộc khu đấm Quyết Thắng, phường Tràng Cát, quận Hải An. Tổng diện tích đất được giao là 182.126m2 (khoảng 18,2ha)
Ngày 08 tháng 06 năm 2015 Uỷ ban nhân dân thành phố đã có Quyết định số 1259/QĐ- UBND về việc phê duyệt điều chỉnh dự án Đầu tư xây dựng công trình Quản lý và xử lý chất thải rắn thành phố Hải Phòng với nội dung điều chỉnh về diện tích từ 20ha xuống 18,5ha đê xây dựng Nhà máy xử lý và bãi chôn lấp chất thải rắn. Trong đó Hạng mục xây dựng nhà bảo vệ, bờ bao, đường nội bộ, hệ thống thoát nước mưa, thoát nước rỉ rác và ô chôn lấp số hai trên diện tích là 39.964,9 m2; Hạng mục Nhà máy xử lý chất thải rắn Tràng Cát với diện tích 145.035,1m2.
Tại Công văn số 2765/CV-XD2 Ngày 14 tháng 04 năm 2020 Uỷ ban nhân dân thành phố Hải Phòng về việc thực hiện Dự án Quản lý và xử lý chất thải rắn Hải Phòng đã đồng ý chủ trương không thực hiện các hạng mục còn lại của Dự án Quản lý và xử lý chất thải rắn Hải Phòng (xây dựng nhà bảo vệ, bờ bao, đường nội bộ, hệ thống thoát nước mưa, thoát nước rỉ rác và ô chôn lấp số hai trên diện tích là 39.964,9 m2)
Nhà máy đi vào hoạt động từ năm 2008, có công suất thiết kế 200 tấn/ ngày. Nhà máy ra đời nhằm mục đích xử lý rác thải sinh hoạt thành phân mùn vi sinh, giảm thiểu khối lượng chôn lấp, tiết kiệm diện tích đất chôn lấp.
Ngày 27 tháng 11 năm 2019 Uỷ ban nhân dây thành phố đã cấp Giấy phép số 2937/GP-UBND về việc cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước cho Nhà máy xử lý chất thải Tràng Cát.
Tại thời điểm hiện tại Nhà máy không có thay đổi về quy mô, công suất cũng như công nghệ sản xuất.
Tổng diện tích của Nhà máy là 150.954,86 m2, được phân thành các khu chức năng như sau:
Bảng 4. Các hạng mục công trình của cơ sở
|
Stt |
Các hạng mục công trình |
Đơn vị |
Diện tích xây dựng |
|
1 |
Cầu cân xe |
m2 |
20 |
|
2 |
Nhà tiếp nhận và phân loại rác |
m2 |
1950 |
|
3 |
Nhà ủ lên men 1 |
m2 |
1440 |
|
4 |
Nhà ủ lên men 2 |
m2 |
1440 |
|
5 |
Nhà ủ chín |
m2 |
3360 |
|
6 |
Nhà sàng tinh chế và đóng bao |
m2 |
3120 |
|
7 |
Nhà chứa phân thành phẩm |
m2 |
1440 |
|
8 |
Bãi phế liệu tái chế |
m2 |
1200 |
|
9 |
Trạm bơm cứu hoả |
m2 |
30 |
|
10 |
Máy phát điện và điều khiển |
m2 |
50 |
|
11 |
Cầu rửa xe |
m2 |
15 |
|
12 |
Khu vực khử mùi |
m2 |
50 |
|
13 |
Nhà để xe 1 |
m2 |
2250 |
|
14 |
Nhà để xe 2 |
m2 |
125 |
|
15 |
Nhà bảo trì |
m2 |
750 |
|
16 |
Nhà bảo vệ |
m2 |
20 |
|
17 |
Nhà văn phòng 1 |
m2 |
300 |
|
18 |
Nhà văn phòng 2 |
m2 |
150 |
|
19 |
Nhà văn phòng 3 |
m2 |
330 |
|
20 |
Nhà giao ca công nhân |
m2 |
216 |
|
21 |
Khu vực Lò đốt chất thải y tế và trạm xử lý nước thải từ lò đốt chất thải y tế công suất 5m3/ngày đêm |
m2 |
1377,8 |
|
22 |
Hồ chứa nước thải sau xử lý |
m2 |
676 |
|
23 |
Hồ nước (Theo quy hoạch phần diện tích hồ nước là diện tích bãi chôn lấp, tuy nhiên tại thời điểm hiện tại bãi chôn lấp chưa đi vào hoạt động). |
m2 |
34.000 |
|
24 |
Khu cây xanh, bồn hoa |
m2 |
23.400 |
|
25 |
Nhà vệ sinh công nhân |
m2 |
26 |
|
26 |
Hệ thống xử lý nước thải tập trung công suất 210 m3/ngày đêm |
m2 |
800 |
|
27 |
Sân, đường giao thông nội bộ |
m2 |
72419,06 |
|
28 |
Hệ thống phòng cháy chữa cháy |
HT |
1 |
|
29 |
Hệ thống cấp điện |
HT |
1 |
|
30 |
Hệ thống cấp nước |
HT |
1 |
|
31 |
Hệ thống thoát nước |
HT |
1 |
Bảng 5. Máy móc, thiết bị tại cơ sở
|
STT |
Vị trí, tên thiết bị |
Số lượng |
Công suất (kW) |
|
I. Dây chuyền nghiền rác hữu cơ |
|||
|
1 |
Mô tơ băng tải cấp nguyên liệu |
1 |
3,7 |
|
2 |
Mô tơ máy băm rác |
1 |
37 |
|
3 |
Mô tơ hộp số máy băm rác |
1 |
3,7 |
|
4 |
Mô tơ con lăn máy băm rác |
1 |
2,2 |
|
5 |
Mô tơ máy nghiền rác |
1 |
160 |
|
6 |
Mô tơ băng tải trung chuyển |
1 |
3,7 |
|
7 |
Mô tơ băng tải ra liệu |
1 |
3,7 |
|
II. Dây chuyền đóng bao |
|||
|
1 |
Mô tơ băng tải phễu nạp liệu |
1 |
2,2 |
|
2 |
Mô tơ băng tải số 4 (Cấp vào sàng quay) |
1 |
2,2 |
|
3 |
Mô tơ sàng quay |
1 |
5 |
|
4 |
Mô tơ băng tải số 2 (Cấp liệu vào máy nén viên) |
1 |
2,2 |
|
5 |
Mô tơ máy nén viên |
1 |
22 |
|
6 |
Mô tơ băng tải số 3 (Cấp liệu vào máy đóng bao) |
1 |
2,2 |
|
7 |
Mô tơ băng tải máy đóng bao |
1 |
2,2 |
|
8 |
Mô tơ băng tải khâu bao |
1 |
1,5 |
|
III. Một số máy khác |
|||
|
1 |
Máy sấy phân gà Nhật (chạy điện 110V) |
1 |
7,5 |
|
2 |
Máy trộn men |
1 |
2,2 |
|
3 |
Máy nghiền đất |
1 |
5 |
|
4 |
Máy ép nilon nhỏ |
1 |
7,7 |
|
5 |
Máy ép nilon NX (máy to) |
1 |
22 |
|
6 |
Máy nghiền HITACHI (chạy băng tải) |
1 |
37 |
|
7 |
Mô tơ băng tải cấp liệu |
1 |
2,2 |
|
8 |
Máy nghiền BBC BROWN (xúc tay) |
|
30 |
|
9 |
Máy nghiền |
|
|
|
10 |
Máy ép tách nước HITACHI |
1 |
37 |
|
11 |
Máy nghiền to HITACHI |
1 |
110 |
|
12 |
Máy nghiền nhỏ HITACHI |
1 |
75 |
|
13 |
Mô tơ băng tải xoắn của máy nghiền nhỏ (NISEL) |
1 |
0,75 |
|
14 |
Mô tơ băng tải vào lồng quay |
1 |
0,75 |
|
15 |
Mô tơ băng tải vào máy nghiền to |
1 |
0,75 |
|
16 |
Mô tơ ra liệu |
1 |
0,75 |
|
17 |
Máy nghiền gỗ |
|
|
|
18 |
Máy chẻ gỗ thủy lực JLF132S-4 |
1 |
5,5 |
|
19 |
Mô tơ máy nghiền gỗ (30kW/mô tơ) |
2 |
30 |
|
20 |
Mô tơ rung phễu nạp liệu ROTARY (0,2kW/mô tơ) |
3 |
0,2 |
|
21 |
Mô tơ băng tải cấp liệu |
1 |
2,2 |
|
22 |
Mô tơ băng tải ra liệu |
1 |
2,2 |
|
IV. Phương tiện |
|||
|
1 |
Xe xúc lật |
5 |
|
|
2 |
Xe phun nước rửa đường |
3 |
|
|
3 |
Xe quét rác đường |
2 |
|
|
4 |
Xe chở rác |
7 |
|
|
5 |
Xe hút bùn chân không |
2 |
|
>>> XEM THÊM: Thủ tục xin cấp giấy phép môi trường khu du lịch sinh thái
GỌI NGAY – 0903 649 782 - 028 351 46 426
Gửi bình luận của bạn