Báo cáo đề xuất cấp GPMT dự án đầu tư xây dựng trạm trộn bê tông nhựa Asphalt

Báo cáo đề xuất cấp GPMT dự án đầu tư xây dựng trạm trộn bê tông nhựa Asphalt có công suất sản xuất: 405.000 tấn/năm (tương đương 162.000 m3/năm).

Ngày đăng: 22-10-2025

12 lượt xem

DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT.................................... iv

DANH MỤC CÁC BẢNG.................................................................... v

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ................................................................ vi

CHƯƠNG 1. THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ........................... 7

1.1.  Tên chủ dự án đầu tư.................................................................................. 7

1.2.  Tên dự án đầu tư......................................................................................... 7

1.3.  Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của dự án đầu tư............... 11

1.3.1.  Công suất của dự án đầu tư............................................................... 11

1.3.1.1.  Quy mô đầu tư............................................................................ 11

1.3.2.  Công nghệ sản xuất của dự án đầu tư............................................. 12

1.3.2.1.  Quy trình sản xuất bê tông nhựa Asphalt của dự án.................... 12

1.3.2.2.  Dây chuyền thiết bị trạm trộn sản xuất Asphalt, công suất 120 tấn/h............ 15

1.3.2.3.  Danh mục máy móc, thiết bị đã đầu tư tại dự án....................... 24

1.3.3.  Sản phẩm của dự án đầu tư........................................................... 25

1.4.  Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của dự án đầu tư..... 25

1.4.1.  Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, hóa chất sử dụng............................ 25

1.4.2.  Nhu cầu sử dụng điện, nước.................................................................... 29

1.4.2.1.  Nhu cầu sử dụng điện........................................................................ 29

1.4.2.2.  Nhu cầu sử dụng nước........................................................................... 29

1.5.  Các thông tin khác liên quan đến dự án đầu tư.......................................... 31

1.5.1.  Hiện trạng hoàn thành các công trình của dự án.................................... 31

1.5.2.  Tổ chức quản lý và thực hiện của Dự án................................................ 34

1.5.2.1.  Cơ cấu tổ chức quản lý dự án................................................... 34

1.5.2.2.  Nhu cầu sử dụng lao động......................................................... 34

1.5.3.  Kết quả thanh tra, kiểm tra về bảo vệ môi trường đối với Dự án.................... 35

CHƯƠNG 2. SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG....... 36

2.1.   Sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường........ 36

2.1.1.  Đối với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch vùng môi trường......... 36

2.1.2.  Đối với quy hoạch tỉnh Ninh Bình, phân vùng môi trường............... 36

2.2.  Sự phù hợp của dự án đầu tư đối với khả năng chịu tải của môi trường......... 37

2.2.1.  Đối với nước thải........................................................................ 37

2.2.2.  Đối với khí thải........................................................... 39

CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ HOÀN THÀNH CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ..... 40

3.1.  Công trình, biện pháp thoát nước mưa, thu gom và xử lý nước thải................ 40

3.1.1.  Công trình thu gom, thoát nước mưa.............................................................. 40

3.1.2.  Công trình thu gom, thoát nước thải.......................................................... 41

3.1.3.  Công trình xử lý nước thải....................................................................... 43

3.1.3.1.  Công trình xử lý nước thải sơ bộ.................................................. 43

3.1.3.2.  Hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt công suất 10 m3/ngày đêm............ 44

3.2.  Công trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải.............................................. 53

3.2.1.  Công trình xử lý bụi, khí thải................................................................ 53

3.2.1.1.  Nguồn phát sinh bụi, khí thải...................................................... 53

3.2.1.2.  Công nghệ xử lý....................................................................... 53

3.2.2.  Biện pháp giảm thiểu bụi, khí thải..................................................... 57

3.2.2.1.  Từ các phương tiện giao thông vận tải.............................................. 57

3.2.2.2.  Từ quá trình cấp bột khoáng từ xe chuyên dụng vào silo bột khoáng.............. 57

3.2.2.3.  Mùi hôi từ khu vực lưu chứa chất thải................................................... 57

3.3.  Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải rắn thông thường....................... 58

CHƯƠNG 4. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤPGIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG................ 81

4.1.  Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải.................................. 81

4.1.1.  Nguồn phát sinh nước thải..................................................... 81

4.1.2.  Lưu lượng xả nước thải tối đa................................................. 81

4.1.3.  Dòng nước thải....................................................................... 81

CHƯƠNG 5. KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM CÔNG TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI VÀ CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN...... 85

5.1.  Kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải của dự án....... 85

5.1.1.  Thời gian dự kiến vận hành thử nghiệm.............................................. 85

5.1.2.   Kế hoạch quan trắc chất thải, đánh giá hiệu quả xử lý của các công trình, thiết bị xử lý chất thải....85

5.1.3.  Tổ chức đơn vị có đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường dự kiến phối để thực hiện kế hoạch..... 86

5.2.  Chương trình quan trắc chất thải (tự động, liên tục và định kỳ) theo quy định của pháp luật...86

CHƯƠNG 6. CAM KẾT CỦA CHỦ DỰ ÁN ĐẦU TƯ............................ 88

PHỤ LỤC..................... 90

CHƯƠNG 1. THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ

1.1.Tên chủ dự án đầu tư

Tên chủ dự án đầu tư: CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN VÀ XÂY DỰNG ....

Địa chỉ văn phòng: ....Phạm Văn Nghị, phường Đông Thành, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình.

Người đại diện theo pháp luật của chủ dự án đầu tư:

+ Ông ...;                  Chức danh: Giám đốc.

+ Điện thoại: ....

- Người được uỷ quyền của Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển và Xây dựng ...:

+ Ông .....             Chức vụ: P. Giám đốc.

+ Số điện thoại: ....(Theo Văn bản ủy quyền số 23-08/UQ ngày 23/08/2024 của ông Nguyễn Văn Hà - Giám đốc Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển và Xây dựng ...).

Giấy chứng nhận đầu tư/đăng ký kinh doanh của dự án hoặc các giấy tờ tương đương:

+ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp công ty cổ phần mã số doanh nghiệp ... do Phòng đăng ký kinh doanh Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Ninh Bình cấp đăng ký lần đầu ngày 29/9/2020, đăng ký thay đổi lần thứ 1 ngày 25/5/2022.

+ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, mã số dự án: ...., chứng nhận lần đầu ngày 14/10/2022 của Sở Kế hoạch và Đầu tư - UBND tỉnh Ninh Bình.

1.2.Tên dự án đầu tư

ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TRẠM TRỘN BÊ TÔNG NHỰA ASPHALT.

Địa điểm thực hiện dự án đầu tư: Xã Khánh Tiên, huyện Yên Khánh, tỉnh Ninh Bình.

Vị trí địa lý của dự án như sau:

Bảng 1.1 Bảng tọa độ ranh giới Dự án

 

Số hiệu đỉnh thửa

Tọa độ VN2000

Kinh tuyến trục 105000, múi chiếu 30

X

Y

1

2238906.61

613027.00

2

2238819.71

613062.07

3

2238805.99

613065.79

4

2238806.65

613067.34

5

2238634.8

613136.69

6

2238593.35

613055.06

7

2238715.98

613003.13

8

2238719.39

613011.39

9

2238769.96

612987.87

10

2238767.25

612981.41

11

2238802.95

612966.29

Nguồn: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số DH36378 (số vào sổ cấp GCN: ...) ngày 08/12/2023 do Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Ninh Bình cấp.

Hình 1.1 Vị trí, ranh giới thực hiện dự án

Cơ quan thẩm định thiết kế xây dựng, cấp các loại giấy phép có liên quan đến môi trường của dự án đầu tư:

  • Giấy phép xây dựng số 05/23/GPXD ngày 25/12/2023 của Sở xây dựng - UBND tỉnh Ninh Bình cấp cho Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển và Xây dựng ... được phép xây dựng công trình thuộc dự án Đầu tư xây dựng Trạm trộn bê tông nhựa Asphalt.
  • Cơ quan cấp GPMT cho dự án đầu tư: UBND tỉnh Ninh Bình.

Quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường; văn bản thay đổi so với nội dung quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường:

Quyết định số 22/QĐ-UBND ngày 12/01/2023 của UBND tỉnh Ninh Bình về việc phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Đầu tư xây dựng Trạm trộn bê tông nhựa Asphalt tại xã Khánh Tiên, huyện Yên Khánh, tỉnh Ninh Bình của Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển và Xây dựng.....

Các văn bản pháp lý khác liên quan đến dự án:

  • Quyết định số 801/QĐ-UBND cấp lần đầu ngày 21/09/2022 của UBND tỉnh Ninh Bình về việc chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư cho dự án Đầu tư xây dựng Trạm trộn bê tông nhựa Asphalt.
  • Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về PC&CC số 56/TD-PCCC ngày 29/8/2023 của Công An Tỉnh Ninh Bình - Phòng Cảnh sát PCCC và CNCH.
  • Quyết định số 767/QĐ-UBND ngày 03/11/2023 của UBND tỉnh Ninh Bình về việc cho phép Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển và Xây dựng ... chuyển mục đích sử dụng đất thực hiện dự án Đầu tư xây dựng Trạm trộn bê tông nhựa Asphalt tại xã Khánh Tiên, huyện Yên Khánh, tỉnh Ninh Bình.
  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số DH36378 (số vào sổ cấp GCN: CT06609) ngày 08/12/2023 do Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Ninh Bình cấp.
  • Hợp đồng mua bán điện số 23-000009 ngày 10/11/2023 với Công ty TNHH MTV điện lực Ninh Bình;
  • Hợp đồng dịch vụ cấp nước số 06/10KT/2023/HĐHVN-HTYK ngày 10/10/2023 với Công ty TNHH MTV nước sạch và môi trường Hùng Thành Yên Khánh.
  • Hợp đồng kinh tế số 0103/2024-HĐKT ngày 01/3/2024 về việc thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải sinh hoạt với Trung tâm vệ sinh môi trường đô thị huyện Yên Khánh.
  • Hợp đồng dịch vụ vận chuyển và xử lý chất thải nguy hại số 03181/2024/HĐKT/ETC ngày 21/3/2024 với Công ty CP đầu tư và kỹ thuật tài nguyên môi trường ETC.
  • (Bản sao các văn bản trên được đính kèm tại Phụ lục 1 báo cáo)

Quy mô của dự án đầu tư (phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công):

Quy mô của dự án đầu tư:

+ Dự án có tổng mức đầu tư 68.889.000.000 đồng (Bằng chữ: Sáu mươi tám tỷ, tám trăm tám mươi chín triệu đồng./.) (Vốn ngoài ngân sách). Dự án có tiêu chí tương đương dự án đầu tư nhóm C (phân loại theo quy định tại Khoản 2 Điều 10 của Luật Đầu tư công năm 2019 - Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại khoản 3 Điều 8 của Luật này (Sản xuất vật liệu) có tổng mức đầu tư dưới 80 tỷ đồng.).

+ Dự án có tiêu chí về môi trường tương đương Dự án thuộc nhóm III căn cứ theo số thứ tự số 2 Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.

Theo quy định tại khoản 2 Điều 39 và khoản 3 Điều 41 Luật bảo vệ môi trường năm 2020, dự án “Đầu tư xây dựng Trạm trộn bê tông nhựa Asphalt” tại xã Khánh Tiên, huyện Yên Khánh, tỉnh Ninh Bình của Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển và Xây dựng .... đã được UBND tỉnh Ninh Bình phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường tại Quyết định số 22/QĐ-UBND ngày 12/01/2023 nên thẩm quyền cấp GPMT cho dự án là UBND tỉnh Ninh Bình.

Cấu trúc và nội dung báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án được trình bày theo quy định tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ về quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.

1.3.Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của dự án đầu tư

1.3.1.Công suất của dự án đầu tư

a.Quy mô đầu tư

Công suất sản xuất bê tông nhựa Asphalt: 405.000 tấn/năm (tương đương 162.000 m3/năm).

b.Quy mô đầu tư xây dựng dự án:

Quy mô đầu tư xây dựng trạm trộn bê tông nhựa Asphalt bao gồm:

  • Xây dựng công trình trên diện tích 9.129,0 m2;
  • Xây dựng sân, đường nội bộ trên diện tích 9.600,6 m2;
  • Trồng cây xanh cảnh quan diện tích: 4.290 m2;
  • Ao điều hòa và PCCC với diện tích 855 m2.

Quy mô đầu tư các hạng mục công trình của dự án cụ thể như sau:

Bảng 1.2 Quy mô đầu tư các hạng mục công trình của dự án

STT

Hạng mục công trình

Diện tích XD (m2)

Diện tích sàn (m2)

Tỉ lệ (%)

1

Nhà Văn phòng điều hành (02 tầng)

250,0

500,0

1,0

2

Nhà khách

250,0

250,0

1,0

3

Nhà ăn ca + Bếp

250,0

250,0

1,0

4

Nhà nghỉ CB-CNV

250,0

250,0

1,0

STT

Hạng mục công trình

Diện tích XD (m2)

Diện tích sàn (m2)

Tỉ lệ (%)

5

Hệ thống trạm trộn bê tông Asphalt

1.775,0

 

7,4

6

Lán nguyên vật liệu

5.325,0

5.325,0

22,3

7

Kho phụ trợ

600,0

600,0

2,5

8

Bể nước sinh hoạt

60,0

60,0

0,3

9

Nhà vệ sinh chung

40,0

40,0

0,2

10

Trạm cân

120,0

 

0,5

11

Nhà bảo vệ + Kiểm soát trạm cân

27,0

27,0

0,1

12

Lán xe CNV

72,0

72,0

0,3

13

Trạm biến áp + Máy phát

20,0

20,0

0,1

14

Bể xử lý nước thải

50,0

 

0,2

15

Lán tập kết chất thải rắn

40,0

40,0

0,2

16

Bãi đỗ xe

800,0

 

3,4

17

Ao điều hòa, PCCC

855,0

 

3,6

18

Sân, đường nội bộ

8.800,6

 

36,9

19

Cây xanh cảnh quan, cách ly

4.290,0

 

18,0

 

Tổng

23.874,6

7.434,0

100,0

1.3.2.Công nghệ sản xuất của dự án đầu tư

Quy trình sản xuất bê tông nhựa Asphalt của dự án

Bê tông nhựa Asphalt (Bê tông nhựa nóng) là một hỗn hợp bao gồm hỗn hợp cốt liệu (đá dăm, cát, bột khoáng) và chất kết dính (nhựa đường 60/70) được phối trộn đồng nhất với nhau theo một tỷ lệ nhất định tại điều kiện nhiệt độ cho phép.

Công nghệ sản xuất bê tông nhựa Asphalt được trình bày như sau:

Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất bê tông nhựa Asphalt:

Hình 1.2 Sơ đồ công nghệ trạm trộn bê tông nhựa nóng Asphalt

Thuyết minh quy trình sản xuất bê tông nhựa nóng Asphalt:

(1)Nhập liệu:

Đầu tiên là hoạt động tập kết đá, bột đá (bột khoáng), nhựa đường và chất phụ gia vào các thiết bị chứa tương ứng.

Cấp và định lượng sơ bộ đá cốt liệu theo tỷ lệ định mức trước từ hệ thống phễu chứa qua các băng tải tới tang sấy.

Nguyên liệu đầu vào được máy xúc lật đưa vào các phễu chứa với thành phần phối liệu phù hợp từ bãi chứa nguyên liệu. Các cửa cấp cốt liệu được định lượng sẽ rải đều đặn phối liệu xuống băng tải ngang để cấp tiếp vào tang sấy. Việc cấp liệu nguội qua các băng tải ngang dưới đáy phễu được điều khiển thay đổi từ cabin đảm bảo đủ cốt liệu ở phễu đá nóng.

Tiếp đó, nguyên liệu từ băng tải nghiêng và qua thiết bị sàng thô để sàng sơ bộ, loại bỏ đá có kích thước quá cỡ. Sau đó, tiếp tục đưa qua sàng nghiêng để vào tang sấy.

(2)Sấy cốt liệu:

Toàn bộ đá cốt liệu được cho vào trong tang sấy để sấy khô và làm nóng đến nhiệt độ định mức. Tang sấy có các cánh nâng, đổ cốt liệu chảy đều theo độ dốc 4o.

Được sấy bằng hệ thống gia nhiệt với đầu đốt bằng dầu FO, hiệu suất hóa nhiệt cao. Cốt liệu khi qua tang sấy sẽ hoàn toàn khô và đạt nhiệt độ 120 ÷ 130°C.

Dòng nhiệt và đá cốt liệu đi ngược chiều nhau.

Cốt liệu nóng từ tang sấy chảy vào băng gầu nóng theo hệ thống thang nâng để đưa lên thiết bị sàng rung.

Luồng khí ẩm, bụi và khói đi ra khỏi tang sấy được thu gom và xử lý bằng hệ thống lọc bụi gồm quạt hút bụi, các ống dẫn, cyclone, buồng lọc có các túi vải Nomex (một loại sợi tổng hợp có khả năng chịu nhiệt cao, chống cháy, độ bền cao, lọc bụi hiệu quả), buồng lắng (phun sương).

Ở đây bụi được thu lại ở các thiết bị và sẽ có van, đường ống về thang gàu cốt liệu nóng (bụi thu hồi từ cyclone) hoặc về silo bột đá/bột khoáng (bụi thu hồi từ buồng lọc bụi túi vải) để tái sử dụng vào quá trình sản xuất bê tông nhựa; đối với bụi không đạt tiêu chuẩn sẽ được đưa vào buồng lắng (có phun sương).

(3)Sàng cốt liệu:

Từ tang sấy cốt liệu chảy vào băng gầu nóng theo hệ thống thang nâng để đưa lên thiết bị sàng rung phân loại thành các cỡ hạt 0-5 mm; 5-12,5 mm; 12,5 ÷ 25,4 mm... rồi được chứa trong các ngăn của phễu chứa (hot bin) tương ứng; các hạt quá cỡ được xả ra ngoài.

Từ các ngăn chứa, các hạt cốt liệu được xả vào phễu cân để cân chính xác từng thành phần hạt theo tỷ lệ cấp phối định trước.

(4)Trộn liệu:

Song song với các thao tác trên là việc làm nóng và bảo ôn nhựa đường ở nhiệt độ 155°C, rồi bơm lên bình cân nhựa.

Tại dự án sử dụng nhựa bitum, dạng đặc quánh, nên trước khi sử dụng trộn bê tông, nhựa sẽ được làm nóng đến nhiệt độ 155°C cho lỏng hơn. Quá trình nung nóng nhựa bi tum được thực hiện như sau:

Trong bồn chứa nhựa, có bố trí 01 hệ thống ống dẫn bằng thép, được sắp xếp thành nhiều lớp nối tiếp nhau. Đầu vào và đầu ra của hệ thống ống dẫn này được đưa vào cùng một nồi xông dầu nóng.

Hệ thống gia nhiệt bằng điện gồm 6 bộ, có công suất 30 kw; thực hiện gia nhiệt theo nguyên lý: lấy nguồn nhiệt từ các điện trở gia nhiệt cho dầu truyền nhiệt. Sau đó, dầu truyền nhiệt sẽ được dẫn vào các đường ống trong bồn chứa nhựa để làm nóng nhựa. Quá trình gia nhiệt được thực hiện trong bồn kín, nhựa được gia nhiệt lên 170 ÷180oC. Vì vậy, quá trình này không phát sinh bụi, khí thải.

Bồn chứa nhựa có dung tích 30.000 lít, hệ thống đường ống tích hợp vận chuyển và gia nhiệt, bơm chuyển, cân định lượng và hệ thống vòi phun nhựa đảm bảo nhựa được phun đều vào nguyên liệu trong máy trộn.

Đồng thời, định lượng và cấp bột đá (bột khoáng), chất phụ gia vào các phễu chứa tương ứng rồi xả vào buồng trộn sau khi đã xả đá cát nóng.

Tất cả các loại vật liệu trên sẽ được trộn đều với nhau trong buồng trộn để tạo ra hỗn hợp bê tông nhựa nóng qua hai giai đoạn: trộn khô các loại cốt liệu chưa có nhựa và trộn ướt là trộn có nhựa đường lỏng. Thời gian trộn khô từ 10 ÷ 20 giây, thời gian trộn ướt từ 25 ÷ 40 giây.

Sau quá trình trộn đều, nhựa lỏng sẽ bao bọc các hạt vật liệu để tạo ra lực dính kết giữa chúng và tạo thành hỗn hợp bê tông nhựa nóng. Sau đó, sản phẩm được xả ra khỏi buồng trộn vào phương tiện vận chuyển trong khoảng từ 3 ÷ 6 giây - kết thúc một chu kỳ trộn kéo dài từ 45 ÷ 60 giây.

Buồng trộn có dạng nằm ngang, bên trong có hai trục lắp các cánh trộn quay ngược chiều nhau. Buồng trộn có đáy xả sản phẩm được đóng mở bằng xi lanh khí nén.

(5)Vận chuyển:

Hỗn hợp bê tông nhựa nóng sẽ được xả trực tiếp từ buồng trộn xuống thùng xe tải để vận chuyển ra công trường.

Toàn bộ hoạt động của trạm trộn bê tông nhựa nóng được điều khiển từ buồng điều khiển trung tâm (cabin) trong đó có tủ điện động lực, bàn điều khiển có hệ thống máy tính và màn hình công nghệ, các thiết bị xử lý tín hiệu kết nối với các thiết bị đo nhiệt độ, các đầu cân điện tử (load cell) lắp trên các buồng cân vật liệu và cân nhựa đường lỏng… Hoạt động của toàn bộ trạm được tự động hóa nhờ có chương trình phần mềm chuyên dụng điều khiển hệ thống rơ le điện, van phân phối khí và xi lanh khí đóng mở các cửa cân - xả vật liệu hay sản phẩm.

Dây chuyền thiết bị trạm trộn sản xuất Asphalt, công suất 120 tấn/h

Đã đầu tư xây dựng trạm trộn bê tông nhựa Asphalt sử dụng loại model TSAP- 1500FFM của Hàn Quốc, mới 100%, công suất 120 tấn/giờ.

Hệ thống trạm trộn bê tông nhựa nóng Asphalt chỉ sản xuất và cung cấp nhựa Asphalt nóng, không sản xuất nhũ tương.

Cấu tạo trạm trộn bê tông nhựa nóng loại cưỡng bức chu kỳ, các thiết bị chính:

Hình 1.3 Mô hình dây chuyền thiết bị trạm trộn sản xuất Asphalt

Toàn bộ dây chuyền công nghệ Trạm trộn bê tông nhựa nóng Asphalt gồm các cụm thiết bị sắp xếp liên hoàn như sau:

1.Phễu​ chứa, cấp đá cốt liệu và băng tải:

  • Phễu chứa và cấp đá cốt liệu nguội:

Gồm 04 phễu chứa, công suất mỗi phễu 8 m3. Phễu hình chóp cụt được làm bằng thép khung định hình cường độ cao, đảm bảo xả vật liệu lên xuống băng tải. Mô tơ rung 0,2 Kw×2p×2bộ chỉ dành cho cốt liệu mịn, được đặt phía trên khoang chứa cốt liệu mịn để ngăn không cho vật liệu bị mắc lại. Thiết kế xả vật liệu thành dòng chảy liên tục.

Băng tải cấp đá cốt liệu từ các phễu chứa vào tang sấy:

Gồm 03 băng tải có công suất 130 T/h và sàng phân loại sơ bộ kích thước đá cốt liệu (sàng thô) trước khi sấy.

Băng tải ngang: Băng tải này được thiết kế nằm ngang, có chiều rộng mặt băng tải 600mm, được dẫn động bằng các động cơ liền giảm tốc 3,7 Kw.

Sàng thô: để sàng sơ bộ lọai bỏ đá có kích thước lớn không phù hợp hoặc các vật liệu lạ khác.

Băng tải nghiêng: Băng tải này được thiết kế nghiêng để chuyển đá nguyên liệu từ sàng sơ bộ lên tang sấy, băng tải có chiều rộng mặt băng tải 600mm, được dẫn động bằng các động cơ liền giảm tốc 3,7 Kw.

2.Tang sấy: Tang sấy được chế tạo bằng vật liệu chịu nhiệt, chịu mài mòn và được bảo ôn đá giảm thất thoát và phát nhiệt ra ngoài môi trường; tang sấy nằm trên 4 con lăn, chuyển động quay bằng động cơ liền giảm tốc, vành răng và bánh răng, trong có các cánh nâng vật liệu độ dốc 4o; mô tơ 7,5kwx4p + bộ phận giảm tốc x4 bộ; năng suất 130T/h.

Đầu đốt chuyên dùng cho trạm trộn bê tông nhựa nóng Asphalt; đốt dầu FO đã qua sấy nóng qua hệ thống gia nhiệt bằng điện có công suất 20 Kw đầu đốt có công suất 12.070.000 Kcal/giờ đảm bảo sấy đá cốt liệu lên đến 120 ¸ 1300C. Quá trình đốt dầu FO, sấy đá cốt liệu sẽ phát thải hơi nước và bụi, khí thải, các nguồn thải này được hệ thống hút bụi thu gom và xử lý.

Hệ thống bồn chứa nhiên liệu: được sản xuất tại Việt Nam gồm bồn dầu FO loại nằm ngang và hình trụ có công suất 30.000 lít.

3.Băng tải gầu nóng: Công suất động cơ liền giảm tốc 11 KW; năng suất tải 130 T/h. Được lắp thẳng đứng để tải đá cốt liệu từ tang sấy lên sàn rung. Hệ thống băng tải gàu được thiết kế, vận hành trong hộp kín để giảm thiểu tối đa việc thất thoát nhiệt và phát thải bụi, nhiệt ra môi trường.

4.Sàng rung phân loại: Loại sàng SPECO chuyên dùng cho trạm trộn bê tông nhựa nóng. Kiểu sàng rung có 4 tầng lưới. Cỡ mắt sàng 5, 13, 19, 27, công suất động cơ 7,5 Kw. Sàng rung SPECO được hỗ trợ bởi 8 lò xo, giúp hiệu quả diện tích sàng được lớn nhất. Nó chuyển động vòng tròn hướng về phía tâm thông qua trục rung giúp cho sàng rung không bị tắc bởi các bụi đá, biên độ rung của sàng dễ dàng điều chỉnh bằng việc tăng hay giảm sức nặng bánh đà ở mỗi đầu trục rung và hiệu quả của sàng sao cho mỗi loại đá được đảm bảo.

5.Hệ ​thống phễu chứa đá cốt liệu nóng và cân cốt liệu:

Phễu chứa đá cốt liệu nóng: Phễu nóng được thiết kế, chế tạo trong hộp kín, có 4 ngăn với công suất 14m3 có các hộc ngăn tương ứng với thành phần đã phân loại trên sàng và chuẩn bị để cấp các thành phần cho cân. Đáy mỗi hộc có cửa đóng mở bằng xi lanh khí.

Cân cốt liệu: Cân cốt liệu là loại cân cộng dồn có phạm vi cân từ 1 ÷ 1.500 kg. Cân điện tử cho kết quả chính xác và liên tục tại 3 điểm cân, có sai số là 0,5%.

6.Buồng trộn: Thùng trộn được thiết kế kín, đảm bảo không thất thoát nhiệt và hạn chế tối đa phát tán hơi nhựa ra ngoài môi trường. Kiểu trộn loại trộn nhào 2 trục đôi, công suất động cơ 22 kw × 4p × 2 bộ; trọng lượng một mẻ trộn max là 1.500 kg; Cửa thùng trộn được gia nhiệt bằng dầu nóng giúp giữ nhiệt tối đa; Khe hở giữa bàn trộn với tấm lót từ 2 ¸ 5mm. Các bu lông luôn được bắt chặt và được kiểm tra thường xuyên. Các cánh trộn sẽ trộn đều vật liệu. Đáy thùng trộn có 02 xi lanh khí mở đáy để xả sản phẩm sau khi trộn xuống xe ô tô chuyên chở.

7.Hút bụi và xử lý bụi chống ô nhiễm môi trường:

Công suất quạt hút 39.000 m3/giờ; công suất động cơ 75 KW.

Quá trình lọc bụi được thực hiện qua hệ thống hút bụi có lọc khô kiểu ly tâm (cyclone) hạt lớn hơn 0,005mm rơi xuống, hạt nhỏ hơn hút qua hệ thống lọc bụi túi, sau đó qua buồng lắng (kết hợp với phun sương) và khí sạch sẽ qua ống khói ra ngoài.

8.Hệ thống cấp phụ gia, bột khoáng:

Băng gầu tải bột khoáng: Bước gầu 200mm; công suất động cơ liền giảm tốc 2,2 KW; năng suất 15 T/H. Được lắp thẳng đứng và xả cảm ứng, xích tiếp xúc đều với bánh xích. Xích được điều chỉnh không căng hoặc trùng quá. Nối tiếp băng gầu là 1 phễu chứa dung tích 1 m3.

Vít tải phụ gia: Là vít tải cấp phụ gia. Công suất động cơ liền giảm tốc 2,2 KW; năng suất 15T/H. Vít tải phụ gia 2 cấp phụ gia vào cân phụ gia.

Cân phụ gia: Cân từ 0,2 ÷ 150 kg. Hệ thống cân điện tử tại 3 điểm cho kết quả chính xác và liên tục.

9.Hệ thống gia nhiệt nhựa đường và cấp nhựa phục vụ phối trộn sản phẩm:

Hệ thống gia nhiệt bằng điện gồm 6 bộ, có công suất 30 kw; thực hiện gia nhiệt theo nguyên lý: lấy nguồn nhiệt từ các điện trở gia nhiệt cho nhựa đường. Quá trình gia nhiệt được thực hiện trong bồn kín, nhựa được gia nhiệt lên 170 ÷180oC.

Bồn chứa nhựa có dung tích 30.000 lít, hệ thống đường ống tích hợp vận chuyển và gia nhiệt, bơm chuyển, cân định lượng và hệ thống vòi phun nhựa đảm bảo nhựa được phun đều vào nguyên liệu trong máy trộn.

10.Ca bin điều khiển (Controlling cabin): Toàn trạm được điều khiển bằng máy tính công nghiệp (PLC) đồng bộ với màn hình điều khiển (NT) chuyên dùng cho trạm trộn bê tông nhựa nóng với các đặc tính sau:

Cấu hình: PLC + NT11s + PC (Programmable logic computer + Programmable Terminal + Personal computer) là cấu hình điều khiển bằng màn hình PT (touch screen control) là cấu hình điều khiển tiên tiến nhất hiện nay.

Cấu hình PLC + NT11s + PC có phần mềm định lượng và điều khiển tự động trạm trộn BTNN được giải thưởng sáng tạo khoa học công nghệ Việt Nam chuyên ngành cơ khí- tự động hoá (VIFOTEC).

Phần cứng (Hardware):

+ Máy tính công nghiệp (PLC) model CJ1M của hãng OMRON- Nhật Bản chuyên dùng cho các hệ thống định lượng và điều khiển, tuân theo các tiêu chuẩn môi trường thế giới, chịu rung, nước, dầu và chống bụi, đáp ứng yêu cầu UL/CSA/CE (tiêu chuẩn Mỹ và tiêu chuẩn châu Âu).

+ PT: là màn hình điều khiển .

+ Nhập dữ liệu và điều khiển bằng nhiều giao diện công nghiệp :

++ Màn hình NT11S.

++ Bàn phím PC.

Phần mềm định lượng và điều khiển (Quantitative and controlling software)

+ Bao gồm các phần mềm điều khiển chuyên dụng cho quá trình định lượng trộn cũng như quá trình hiệu chỉnh /Calib cân, cấu hình thiết bị có mã khoá bảo vệ an toàn hệ thống.

+ PLC nhận tín hiệu cấp và phản hồi từ mô đun DI, xử lý và cấp tín hiệu điều khiển qua các mô đun DO cho phần điện đông lực để tự động hóa toàn bộ quá trình định lượng-trộn, nạp phụ gia:

++ Mô phỏng quá trình cân - trộn, trạng thái các van đóng /mở, trạng thái làm việc các động cơ điện, hiển thị các số liệu cân, nhiệt độ, các thông báo hướng dẫn trên màn hình PC

++ Xử lý tín hiệu từ đầu đo cân và tính toán ra khối lượng tức thời của các cân.

++ Tự động "zero" bì cân tránh sai số bám dính của vật liệu.

++ Điều khiển 06 thành phần định lượng có tự động bù khối lượng dòng liệu trễ.

++ Đặt trước không hạn chế số lượng mác bê tông nhựa nóng.

++ Tự động kiểm soát số mẻ theo từng mác bê tông nhựa nóng cho trước.

++ Tuỳ ý đặt thời gian trộn, tuỳ ý đặt thời gian xả bê tông nhựa nóng.

++ Tự động điều khiển chu trình nạp - hồi - cân phụ gia tuần hoàn khép kín.

++ Điều khiển cấp các thành phần cốt liệu đầu vào thông qua 04 núm điều chỉnh tần số của 04 bộ biến tần (Inverter). Điều khiển năng suất chung của cốt liệu thông qua núm điều chỉnh đồng thời 04 bộ điều tốc, nhưng không làm thay đổi tỷ lệ thành phần cốt liệu định sẵn.

++ Tự động điều khiển quá trình định lượng - trộn bao gồm: Các van đóng mở cửa nạp cốt liệu, phụ gia, nhựa, xả / đóng cân, trộn khô - trộn ướt và xả trộn.

++ Có khả năng làm việc 3 chế độ - có khả năng chuyển đổi linh hoạt giữa các chế độ Tự động/ Tay và ngược lại trong mỗi chu kỳ định lượng- trộn của từng mẻ trộn vào thời điểm bất kỳ theo ý muốn:

Tự động hoàn toàn/Có chế độ tự động kiểm tra cơ cấu chấp hành và hệ thống điều khiển trước khi chạy có tải.

Tự động cân các thành phần - Trộn tự động/ hoặc cân tay - trộn tự động/ tay (tuỳ chọn).

Điều khiển bằng tay độc lập với sự trợ giúp của màn hiển thị cân, đảm bảo trong trường hợp hệ thống chính có sự cố, vẫn có thể định lượng chính xác các thành phần và duy trì hoạt động sản xuất của trạm.

Phần quản lý số liệu (Data management)

+ Phần cứng (Hardware):

++ Trực tiếp dùng Máy tính công nghiệp (PLC) vào nhiệm vụ thu thập dữ liệu trạng thái quá trình sản xuất.

++ Máy tính PC (Đông Nam Á) có cấu hình mạnh CPU 933MHz-32 bit;128Mb RAM, HDD 20GB, FDD1,44MB cho lưu giữ chương trình và số liệu.

++ Máy in Laser khổ A4: In các thông số kỹ thuật từng mẻ hoặc từng xe thảm.

++ Ổn lưu UPS (Ngoại).

+ Phần mềm:

++ Chạy trên hệ điều hành của hãng MICROSOFT có tính thời gian thực cao, an toàn thiết bị, bảo mật dữ liệu. Giao diện đồ hoạ sinh động 256 màu, mô phỏng công nghệ sản xuất và trạng thái cơ cấu chấp hành, hỗ trợ tối đa người sử dụng.

++ Chương trình phần mềm có khả năng quản lý lưu trữ ,in ấn theo biểu mẫu các thông tin tạo điều kiện thuận lợi cho công tác quản lý:

Thu thập theo dõi các số liệu từ các môđun cân và mô đun quản lý trạng thái động cơ, các van..., hiển thị.

In phiếu xuất hàng cho từng xe chở sản phẩm, hoặc in liên tục các thông số (thành phần cốt liệu,phụ gia, nhựa, nhiệt độ ...) và trạng thái tức thời toàn trạm trên màn hình.

Tra cứu nhanh các tổ hợp mác - công thức thành phần liên quan cho từng mẻ trộn, In số liệu thống kê sản lượng theo thời gian yêu cầu.

Xử lý, lưu trữ thống kê khách hàng. Thống kê lượng vật liệu tiêu thụ, thống kê mác bê tông, thống kê sản lượng từng giai đoạn linh hoạt (từ ngày X đến ngày Y, theo tháng, theo năm).

Danh mục máy móc, thiết bị đã đầu tư tại dự án

Bảng 1.3 Danh mục máy móc, thiết bị chính đã đầu tư tại dự án

STT

Tên thiết bị

ĐVT

SL

Xuất xứ

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Hệ thống trạm trộn đồng bộ công suất 120 tấn/h; Hệ thống cấp cốt liệu 130 m3/h;

Hệ thống sấy đá cốt liệu cống công suất 130 m3/h;

Hệ thống sàng, cân và trộn cốt liệu 120 tấn/h; Hệ thống cung cấp phụ gia;

Hệ thống cung cấp nhựa;

Hệ thống gia nhiệt dầu bằng điện;

Hệ thống chứa và cung cấp nhiên liệu;

Hệ thống cấp điện và điều khiển, vận hành;

Hệ thống thu và lọc bụi, khí thải (Công suất 39.000 m3/h, nhiệt độ làm việc 140 oc, áp suất 400mmAP, công suất động cơ 75 KW).

 

 

 

 

 

 

 

 

HT

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

Hàn Quốc

2

Trạm cân 30 tấn

TB

1

Liên danh

3

Thiết bị phòng thí nghiệm

HT

1

Việt Nam

4

Thiết bị hệ thống giám sát

HT

1

Việt Nam

5

Máy xịt rửa công nghiệp

máy

1

Việt Nam

>>> XEM THÊM: Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án nhà máy sản xuất nhựa và bao bì nhựa

GỌI NGAY – 0903 649 782 - 028 351 46 426

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG 
 
Địa chỉ: 28B Mai Thị Lựu, Phường Tân Định, TP.HCM
Hotline:  028 3514 6426 - 0903 649 782 
Email:  nguyenthanhmp156@gmail.com

 

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha