Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường (GPMT) nhà máy sản pin và ắc quy với tổng khối lượng sản phẩm của dự án là 34.000 tấn sản phẩm/năm.
Ngày đăng: 12-08-2025
15 lượt xem
CHƯƠNG 1. THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ.................................. 1
1.1. THÔNG TIN CHUNG VỀ CHỦ DỰ ÁN ĐẦU TƯ..................................................... 1
1.2. THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ............................................................... 1
1.2.4. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp........................................................ 3
1.2.5. Cơ quan thẩm định thiết kế xây dựng, cấp các loại giấy phép có liên quan đến môi trường của dự án đầu tư.... 3
1.2.6. Quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường... 3
1.2.7. Loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ của dự án.............................................. 3
1.2.8. Quy mô của dự án đầu tư theo quy định tại khoản 1 Điều 25 Nghị định này....... 3
1.2.9. Yếu tố nhạy cảm về môi trường quy định tại khoản 4 Điều 25 Nghị định này..... 4
1.2.10. Phân nhóm đầu tư quy định tại khoản 2 Điều 28 Luật Bảo vệ môi trường...... 6
1.3. CÔNG SUẤT, CÔNG NGHỆ, SẢN PHẨM SẢN XUẤT CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ......... 6
1.3.2. Công nghệ sản xuất của dự án đầu tư......................................................... 7
1.4. NGUYÊN NHIÊN VẬT LIỆU, ĐIỆN NĂNG, HÓA CHẤT SỬ DỤNG, NGUỒN CUNG CẤP ĐIỆN, NƯỚC CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ..... 12
1.4.1. Nguyên liệu sản xuất của dự án................................................................... 12
1.4.2. Các loại hóa chất sử dụng trong dự án....................................................... 17
1.4.3. Nguồn cung cấp điện, nước của dự án............................................................ 20
1.5. CÁC THÔNG TIN KHÁC LIÊN QUAN ĐẾN DỰ ÁN ĐẦU TƯ.............................. 22
1.5.1. Cơ cấu sử dụng đất của dự án..................................................................... 22
1.5.3. Khoảng cách an toàn về môi trường theo quy định...................................... 33
1.5.4. Danh mục máy móc, thiết bị của dự án............................................................ 33
1.5.6. Khoảng cách an toàn về môi trường theo quy định.................................... 41
CHƯƠNG 2. SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG.... 42
2.1. SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG QUỐC GIA, QUY HOẠCH TỈNH, PHÂN VÙNG MÔI TRƯỜNG... 42
2.1.1. Sự phù hợp với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia............................... 42
2.1.2. Sự phù hợp với quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường............................... 43
2.1.3. Sự phù hợp với ngành nghề thu hút của KCN Deep C2B........................ 46
2.2. SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐỐI VỚI KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG...... 47
2.2.1. Thông tin về Khu công nghiệp DEEP C2B...................... 47
2.2.2. Đối với nước thải................................................................. 48
2.2.3. Đối với khí thải............................................................................. 49
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ HOÀN THÀNH CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ.... 50
3.1. CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP THOÁT NƯỚC MƯA, THU GOM VÀ XỬ LÝ NƯỚC THẢI...... 50
3.1.1. Công trình thu gom, thoát nước mưa.................................................. 50
3.1.2. Công trình thu gom, thoát nước thải................................................... 54
3.1.3. Công trình xử lý nước thải đã xây dựng, lắp đặt......................................... 59
3.2. CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP XỬ LÝ BỤI, KHÍ THẢI ĐÃ ĐƯỢC LẮP ĐẶT...... 80
3.2.1. Công trình thu gom khí thải trước khi được xử lý..................................... 80
3.2.2. Công trình xử lý bụi, khí thải đã được xây dựng, lắp đặt.......................... 83
3.2.3. Mô tả các biện pháp xử lý bụi, khí thải khác............................................. 88
3.3. CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP LƯU GIỮ, XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN THÔNG THƯỜNG..... 89
3.3.1. Công trình lưu giữ chất thải rắn sinh hoạt.............................................. 90
3.3.2. Công trình lưu giữ chất thải công nghiệp thông thường........................ 93
3.4. CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP LƯU GIỮ, XỬ LÝ CHẤT THẢI NGUY HẠI............. 97
3.4.1. Dự báo về khối lượng chất thải nguy hại phát sinh............................. 97
3.4.2. Biện pháp thu gom, lưu giữ tạm thời..................................................... 97
3.4.3. Biện pháp chuyển giao chất thải nguy hại............................................... 98
3.4.4. Đánh giá sự phù hợp và khả năng đáp ứng của công trình....................... 98
3.5. CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TIẾNG ỒN, ĐỘ RUNG....................... 99
3.5.1. Các công trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ dung........................... 99
3.5.2. Các biện pháp giảm thiểu tiếng ồn và độ rung...................................... 100
3.5.3. Quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng với tiếng ồn, độ rung........................ 101
3.6. PHƯƠNG ÁN PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG...................... 101
3.6.1. Phòng ngừa, ứng phó sự cố đối với nước thải......................................... 101
3.6.2. Phòng ngừa, ứng phó sự cố đối với khí thải........................................ 106
3.6.3. Phòng ngừa, ứng phó với sự cố hóa chất............................................ 107
3.6.4. Phòng ngừa, ứng phó sự cố cháy nổ....................................................... 109
3.7. CÁC NỘI DUNG THAY ĐỔI SO VỚI QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT ĐTM........... 110
CHƯƠNG 4. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG................ 111
4.1. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI.............................. 111
4.2. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP ĐỐI VỚI BỤI, KHÍ THẢI.................................... 111
4.2.4. Chất ô nhiễm và giá trị giới hạn chất ô nhiễm theo dòng khí thải.................. 112
4.2.5. Vị trí, phương thức xả khí thải................................................................. 112
4.3. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP ĐỐI VỚI TIẾNG ỒN, ĐỘ RUNG........................ 113
4.3.1. Nguồn phát sinh tiếng ồn, độ rung........................................................ 113
4.3.2. Giá trị giới hạn đối với tiếng ồn, độ rung................................................ 113
CHƯƠNG 5. KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM CÔNG TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI VÀ CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN.....114
5 1. KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM CÔNG TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI CỦA DỰ ÁN...114
5.1.1. Thời gian dự kiến vận hành thử nghiệm............................................... 114
5.1.2. Kế hoạch quan trắc chất thải, đánh giá hiệu quả xử lý........................ 115
5.1.3. Tổ chức có đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc...................... 115
5.2. CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC CHẤT THẢI THEO QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT.... 115
5.2.1. Chương trình quan trắc môi trường định kỳ............................................ 115
5.2.2. Chương trình quan trắc tự động, liên tục chất thải.................................... 116
5.3. KINH PHÍ THỰC HIỆN QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG HẰNG NĂM................. 116
CHƯƠNG 6. CAM KẾT CỦA CHỦ DỰ ÁN ĐẦU TƯ........................... 117
CHƯƠNG 1. THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Tên chủ dự án đầu tư: CÔNG TY TNHH ....
Địa chỉ văn phòng: Khu công nghiệp và dịch vụ hàng hải (Deep C2B), Khu kinh tế Đình Vũ - Cát Hải, phường Đông Hải 2, quận Hải An, thành phố Hải Phòng (nay là phường Đông Hải, thành phố Hải Phòng).
Người đại diện theo pháp luật của chủ dự án: (Ông) ....
Điện thoại: .....
E-mail:..…..…………
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư mã số dự án ..... do Ban Quản lý khu kinh tế Hải Phòng cấp chứng nhận lần đầu ngày 09/5/2023, chứng nhận điều chỉnh lần thứ 01 ngày 22/6/2023.
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Công ty TNHH một thành viên mã số doanh nghiệp .... do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hải Phòng cấp đăng ký lần đầu ngày 29/5/2023, đăng ký thay đổi lần thứ 01 ngày 12/6/2023.
Theo giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số .... do Ban Quản lý khu kinh tế Hải Phòng cấp lần đầu ngày 09/5/2023, cấp điều chỉnh lần thứ 01 ngày 22/6/2023, tên đầy đủ của dự án như sau:
+ Tên đầy đủ của dự án: “DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT PIN’.
+ Tổng vốn đầu tư của dự án: 1.161.947.500.000 đồng (Một nghìn, một trăm sáu mươi mốt tỷ, chín trăm bốn mươi bảy triệu, năm trăm nghìn đồng).
+ Mã ngành nghề kinh doanh theo VSIC: 2720 - Sản xuất pin và ắc quy.
Dự án NHÀ MÁY SẢN XUẤT PIN của Công ty TNHH ... được thực hiện tại Khu công nghiệp và dịch vụ hàng hải (Deep C2B), Khu kinh tế Đình Vũ - Cát Hải, phường Đông Hải 2, quận Hải An, Thành phố Hải Phòng (nay là phường Đông Hải, thành phố Hải Phòng). Tổng diện tích sử dụng đất: 54.930 m2. Ranh giới khu vực dự án được xác định như sau:
+ Phía Bắc: Giáp lô đất trống và Công ty TNHH ASSA ABLOY VIỆT NAM.
+ Phía Nam: Tiếp giáp đường giao thông nội bộ của KCN Deep C2B.
+ Phía Đông: Tiếp giáp tuyến đường giao thông nội bộ KCN Deep C2B.
+ Phía Tây: Giáp nhà máy Fenixmark Electronics Việt Nam và khu đất trống.
Bảng 1.1. Danh sách các điểm mốc tọa độ khu đất thực hiện dự án
TT |
Ký hiệu |
Tọa độ VN2000, kinh tuyến trục 105o45’, múi chiếu 3o |
|
X (m) |
Y (m) |
||
1 |
A |
2301312.430 |
607823.701 |
2 |
B |
2301319.032 |
608023.816 |
3 |
C |
2301044.838 |
608032.862 |
4 |
D |
2301038.237 |
607832.746 |
Hình 1.1. Ranh giới khu đất thực hiện dự án
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư mã số dự án ..... do Ban Quản lý khu kinh tế Hải Phòng cấp chứng nhận lần đầu ngày 09/5/2023, chứng nhận điều chỉnh lần thứ 01 ngày 22/6/2023.
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Công ty TNHH một thành viên mã số doanh nghiệp ..... do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hải Phòng cấp đăng ký lần đầu ngày 29/5/2023, đăng ký thay đổi lần thứ 01 ngày 12/6/2023.
Ban Quản lý khu kinh tế Hải Phòng.
Quyết định số 90/QĐ-BTNMT ngày 11/01/2024 của Bộ Nông nghiệp và Môi trường về việc phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án “NHÀ MÁY SẢN XUẤT PIN”.
Theo giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số ...... do Ban Quản lý khu kinh tế Hải Phòng cấp lần đầu ngày 09/5/2023, cấp điều chỉnh lần thứ 01 ngày 22/6/2023, loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ của dự án: Sản xuất pin và ắc quy (mã ngành kinh tế Việt Nam là VSIC - 2720).
Căn cứ theo Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư mã số dự án ....., chứng nhận lần đầu ngày 09/5/2023, chứng nhận điều chỉnh lần thứ 01 ngày 22/6/2023, cấp bởi Ban Quản lý khu kinh tế Hải Phòng, tổng vốn đầu tư Dự án là 1.161.947.500.000 (Bằng chữ: Một nghìn, một trăm sáu mươi mốt tỷ, chín trăm bốn mươi bảy triệu, năm trăm nghìn đồng).
Căn cứ theo quy định tại khoản 3, Điều 10 của Luật Đầu tư công số 58/2024/QH15 ngày 29/11/2024, Dự án thuộc nhóm B.
Phân nhóm đầu tư quy định tại fihoản 2 Điều 28 Luật Bảo vệ môi trường
Căn cứ theo Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư mã số dự án 3216877161, chứng nhận lần đầu ngày 09/5/2023, chứng nhận điều chỉnh lần thứ 01 ngày 22/6/2023, mục tiêu hoạt động là sản xuất pin Alkaline và pin Kẽm-carbon (mã ngành theo VSIC là 2720) với quy mô công suất 800 triệu sản phẩm/năm pin Alkaline (tương đương với 20.000 tấn/năm) và 1.030 triệu sản phẩm/năm pin Kẽm-carbon (tương đương với 14.000 tấn/năm).
Tổng khối lượng sản phẩm của dự án là 34.000 tấn sản phẩm/năm.
Căn cứ theo quy định tại Nghị định 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường, Dự án NHÀ MÁY SẢN XUẤT PIN thuộc loại hình sản xuất kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường với công suất lớn, quy định tại số thứ tự 11, Phụ lục II và số thứ tự 03, Phụ lục III của Nghị định 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022, dự án thuộc Nhóm I.
Căn cứ theo Quyết định số 09/QĐ-BTNMT ngày 11/01/2024 của Bộ Nông nghiệp và Môi trường về việc phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án “NHÀ MÁY SẢN XUẤT PIN”, công suất của Dự án như sau:
+ Sản xuất pin Alkaline: 800.000.000 sản phẩm/năm (20.000 tấn/năm).
+ Sản xuất pin Kẽm-carbon: 1.030.000.000 sản phẩm/năm (14.000 tấn/năm).
Tuy nhiên, thực tế triển khai thi công xây dựng dự án, do nhu cầu của thị trường có sự thay đổi, cùng với định hướng của Chủ dự án mà dự án được chia làm 02 giai đoạn cụ thể bao gồm:
+ Sản xuất pin Alkaline: 550.000.000 sản phẩm/năm (13.750 tấn/năm).
+ Sản xuất pin Kẽm-carbon: 1.000.000.000 sản phẩm/năm (13.592,3 tấn/năm).
Tổng khối lượng sản phẩm: 27.342,3 (tấn/năm).
+ Sản xuất pin Alkaline: 250.000.000 sản phẩm/năm (6.250 tấn/năm).
+ Sản xuất pin Kẽm-carbon: 30.000.000 sản phẩm/năm (407,7 tấn/năm).
Tổng khối lượng sản phẩm: 27.342,3 (tấn/năm).
Dự án NHÀ MÁY SẢN XUẤT PIN của Công ty TNHH .... áp dụng công nghệ sản xuất hiện đại, tiên tiến và phổ biến trên thế giới hiện nay, bao gồm 02 dây chuyền công nghệ sản xuất: Công nghệ sản xuất pin Alkaline và công nghệ sản xuất Pin Kẽm-carbon. Các dây chuyền công nghệ được vận hành tự động, khép kín.
(1)Quy trình công nghệ sản xuất
Vỏ pin → Phun dung dịch dẫn điện → Lắp điện cực dương → Lắp màng cách điện → Bơm dung dịch điện giải → Bơm gel Kẽm → Lắp vật thu điện → Bịt kín điện cực → Cân pin → Lưu trữ → Kiểm tra → Dán nhãn → Thành phẩm.
(2)Sơ đồ quy trình công nghệ
Hình 1.2. Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất pin alkaline tổng quát
(3)Thuyết minh quy trình công nghệ
Dung dịch điện phân (hay còn gòn là điện dịch) được pha chế bằng cách sử dụng Kẽm hydroxide (KOH) pha với nước tinh khiết ở nồng độ từ 35 - 52% tạo ra dung dịch điện phân, để sử dụng trong quá trình sản xuất.
Quy trình lắp ghép bộ thu dòng điện khá đơn giản. Nắp đáy pin (cực âm) được hàn điện tiếp xúc với thanh kim thu dòng điện bằng đồng, sau đó được bổ sung vòng đệm giữ chắc cho cục pin khi lắp ráp.
Hình 1.3. Sơ đồ quy trình lắp ghép bộ thu dòng điện
Việc ghép nắp đáy pin và thanh kim thu bằng đồng bằng phương pháp hàn điện tiếp xúc. Đây là một trong những phương pháp hàn tiên tiến không cần dùng que hàn hoặc chất trợ dung mà vẫn đảm bảo được mối hàn tốt. Phương pháp hàn này đã được cơ khí hóa và tự động hóa.
Phương pháp hàn điện tiếp xúc dựa trên nguyên lý: nhiệt sinh ra khi cho dòng điện đi qua điện trở tại bề mặt tiếp xúc của hai chi tiết hàn (nguồn nhiệt Jun- Len xơ Q = RI2T) nung nóng chỗ hàn đến trạng thái dẻo, sau đó ngắt dòng điện và ép một lực thích hợp để tạo mối hàn nối hai chi tiết cần hàn lại với nhau. Dòng điện dùng trong hàn tiếp xúc là dòng điện xoay chiều, điện áp và cường độ dòng hàn sẽ điều chỉnh theo chiều dày vật hàn.
Đặc điểm của hàn điện tiếp xúc là thời gian đốt nóng chỗ hàn rất nhanh - vài trăm phần trăm giây nhờ dòng điện có cường độ rất lớn. Phương pháp này ko phát sinh khí thải do không dùng cần dùng que hàn hoặc chất trợ dung.
Bột kẽm được phối trộn và xử lý với chất kết dính Sodium polyacrylate (C3H3NaO2)n và điện dịch (chất điện phân) theo tỉ lệ 3:1:6. Sau đó được hút chân không và chứa trong thiết bị chứa thành gel kẽm.
Hình 1.4. Sơ đồ quy trình chuẩn bị gel kẽm
Các thành phần của vòng điện cực dương được trộn theo tỉ lệ xác định (bao gồm MnO2, chất kết dính Polyethylene, bột than chì rồi đem trộn khô, sau đó được bổ sung thêm điện dịch để trộn ướt, tỉ lệ phối trộn như sau:
Bảng 1.3. Tỉ lệ phối trộn các chất để sản xuất điện cực dương pin kiềm
TT |
Thành phần |
Tỉ lệ phối trộn (%) |
1 |
Bột điện cực dương |
97 |
2 |
Dung dịch KOH 35-52% |
3 |
Hỗn hợp sau trộn đem đi nghiền, sàng phân loại để phân thành hạt mịn, hạt trung bình và hạt thô.
Hạt thô thì được đem đi ép thành vòng dạng ống hình trụ dùng để sản xuất loại pin LR03, LR6, LR14 và LR20.
Hạt cỡ trung bình thì được đưa đi ép vòng dạng ống hình trụ dùng sản xuất pin loại LR61.
Ký hiệu (LR+ số) là thể hiện pin kiềm và kích thước, hình dạng và thông số điện của pin (chi tiết sẽ được trình bày ở phần sau).
Hình 1.5. Sơ đồ quy trình sản xuất vòng điện cực dương
Công đoạn lắp ráp được tiến hành chủ yếu trên dây chuyền tự động hóa, cụ thể theo quy trình như sau:
Vỏ thép của pin khi nhập về nhà máy, thành trong của nó đã được phun một lớp màng dẫn điện bằng than chì.
Các vòng cực dương (vòng Mangan) được lồng ghép vào vỏ thép, sau khi dán bịt chết phong khẩu, người ta đặt một lớp màng cách vào giữa tâm của các vòng cực dương rồi bơm dung dịch điện giải vào đó. Sau thời gian khoảng 25 phút để cho điện giải thấm vào màng giấy phân cách và tiếp tục bơm gel kẽm. Ở tâm của khối gel kẽm sẽ được lắp bộ thu dòng điện là hoàn thành cục pin.
Do cấu trúc của pin, quá trình lắp ghép pin rất dễ xảy ra lỗi chập cực (cực dương và cực âm) nên sau khi lắp ghép, pin được kiểm tra phóng điện rất cẩn thận và đóng gói trước khi xuất xưởng.
Hình 1.6. Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất pin Alkaline
(1)Quy trình công nghệ sản xuất
Quy trình công nghệ: Vỏ kẽm → Đặt màng cách điện → Đặt tấm cách điện → Đặt lõi pin → Đặt vòng nén → Đặt thanh carbon → Bơm chất bịt kín → Đặt nắp trên → Uốn viền pin → Lưu trữ → Kiểm tra → Dán nhãn → Thành phẩm.
(2)Sơ đồ quy trình công nghệ
Hình 1.7. Quy trình công nghệ sản xuất pin Kẽm-carbon
Không giống quy trình chế tạo pin kiềm, quy trình sản xuất pin Kẽm-carbon không có công đoạn chuẩn bị dung dịch điện giải hay chế tạo điện cực dương mà đơn thuần chỉ gồm các công đoạn lắp ráp.
Đầu tiên, giấy phân tách sẽ được cuộn thành hình trụ đưa vào lớp vỏ kẽm để phân tách vật lý cực dương và cực âm, nhưng cho phép dẫn ion xảy ra trong chất điện phân. Sau đó nắp đáy hình tròn được thêm vào lớp vỏ kẽm, sau đó được bổ sung bột điện cực dương thành phẩm được nhập từ Trung Quốc và vòng nén hỗ trợ (không dẫn điện).
Tiếp theo đến công đoạn bổ sung thanh carbon được đưa vào trong lõi pin, thanh carbon được đóng vai trò như bộ thu dòng điện từ cực âm. Đầu của thanh carbon cũng đóng vai trò là cực dương của pin.
Tiếp đến sẽ bổ sung chất bịt kín để ngăn chặn sự bay hơi của chất điện phân và nước trong suốt thời gian sử dụng và bảo quản. Sau khi bổ sung chất bịt kín này, một vòng đệm lại nắp lại để giữ vật liệu bịt kín tại chỗ. Vòng đệm trên này cũng giữ một lớp vỏ kim loại nguyên khối, được lắp phía trên thanh carbon.
Sau các công đoạn trên, các thành phần vật tư được lắp ghép lại với nhau thành cục pin trần. Sau đó cục pin trần được đưa vào dây chuyền uốn viền để cho cục pin được chắc chắn. Cuối cùng, cục pin được đưa đi dán nhãn và đóng gói trước khi bán ra ngoài thị trường.
Căn cứ theo Quyết định số 09/QĐ-BTNMT ngày 11/01/2024 của Bộ Nông nghiệp và Môi trường về việc phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án “NHÀ MÁY SẢN XUẤT PIN”, danh mục sản phẩm và công suất sản xuất của Dự án như sau:
Bảng 1.4. Danh mục và khối lượng sản phẩm sản xuất của dự án
TT |
Tên sản phẩm |
GIAI ĐOẠN 1 (giai đoạn đề nghị cấp phép) |
GIAI ĐOẠN 2 (giai đoạn thực hiện tiếp theo) |
||
Chiếc/năm |
Tấn/năm |
Chiếc/năm |
Tấn/năm |
||
1 |
Pin Alkaline |
550.000.000 |
13.750 |
250.000.000 |
6.250 |
2 |
Pin kẽm-carbon |
1.000.000.000 |
13.592,2 |
30.000.000 |
407,8 |
|
Tổng cộng |
1.550.000.000 |
27.342,2 |
280.000.000 |
6.657,8 |
Để triển khai hoạt động sản xuất các sản phẩm pin Alkaline và pin Kẽm - Carbon, Chủ dự án sẽ tiến hành nhập khẩu các loại nguyên liệu, vật tư và linh kiện cần thiết từ nước ngoài. Các loại nguyên liệu và vật tư phục vụ cho quá trình sản xuất tại nhà máy có thể được chia thành hai nhóm chính, bao gồm:
Dạng 1: Vật tư, linh phụ kiện bán thành phẩm, đã được gia công sẵn và nhập khẩu về để lắp ráp trực tiếp tại nhà máy, bao gồm: vỏ pin bằng thép, giấy phân tách điện cực, vòng đệm cao su, đáy pin bằng thép, v.v. Những vật tư này giúp rút ngắn thời gian chế tạo và đảm bảo tính đồng bộ của sản phẩm.
Dạng 2: nguyên liệu thô, cần được tiếp tục chế biến, phối trộn hoặc lắp ráp tại nhà máy để tạo thành linh kiện, phụ kiện trung gian phục vụ cho sản xuất pin. Các nguyên liệu thuộc nhóm này bao gồm: bột alkaline, Kali hydroxide (KOH), bột kẽm - carbon, thanh carbon, cùng các loại chất kết dính chuyên dụng như polyethylene - HA1681.
Tương ứng với công suất sản xuất của giai đoạn 1 và giai đoạn 2, nhu cầu về nguyên liệu phục vụ sản xuất được trình bày ở bảng dưới đây:
TT |
Tên nguyên liệu |
Số lượng (chiếc/năm) |
Khối lượng (tấn/năm) |
Xuất xứ |
Hình ảnh |
||
|
|
Giai đoạn 1 |
Giai đoạn 2 |
Giai đoạn 1 |
Giai đoạn 2 |
|
|
I |
Nguyên liệu sản xuất pin Alkaline |
|
|
|
|
|
|
1 |
Bột điện cực dương (MnO2 90%; bột than chì 6%; chất kết dính polyethylene 0,6%; chất điện phân 3% chứa 35-52% KOH) |
- |
|
7.563 |
3.438 |
Trung Quốc |
|
2 |
Vỏ thép dùng cho pin kiềm |
551.100.000 |
250.500.000 |
2.475 |
1.125 |
Trung Quốc |
|
3 |
Kim thu bằng đồng |
551.100.000 |
250.500.000 |
241 |
109 |
Trung Quốc |
|
4 |
Đáy âm |
551.100.000 |
250.500.000 |
303 |
138 |
Trung Quốc |
|
TT |
Tên nguyên liệu |
Số lượng (chiếc/năm) |
Khối lượng (tấn/năm) |
Xuất xứ |
Hình ảnh |
||
|
|
Giai đoạn 1 |
Giai đoạn 2 |
Giai đoạn 1 |
Giai đoạn 2 |
|
|
5 |
Giấy phân tách điện cực (màng cách ly pin) |
- |
|
83 |
38 |
Nhật Bản |
|
6 |
Vòng đệm nylon |
551.100.000 |
250.500.000 |
138 |
63 |
Trung Quốc |
|
7 |
Kali hydroxit (KOH) |
- |
|
550 |
250 |
Trung Quốc |
|
8 |
Bột kẽm |
- |
|
2.512 |
1.142 |
Trung Quốc |
|
>>> XEM THÊM: Báo cáo đánh giá tác động môi trường nhà máy sản xuất khí Co2
GỌI NGAY – 0903 649 782 - 028 351 46 426
Gửi bình luận của bạn