Báo cáo đề xuất cấp (GPMT) giấy phép môi trường dự án gia công sản xuất pin Lithium công suất sản xuất 250.000.000 bộ sản phẩm/năm và sản xuất các thiết bị điện, phụ kiện điện công suất 20.000.000 bộ sản phẩm/năm.
Ngày đăng: 13-11-2025
38 lượt xem
CHƯƠNG I
THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ
- Tên chủ cơ sở: Công ty TNHH ....
- Địa chỉ trụ sở chính: ......... Khu công nghiệp Tân Phú Trung, xã Tân Phú Trung, huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.
- Người đại diện theo pháp luật:
- Ông: ............ Quốc tịch: ........
- Chức danh: Phó Tổng giám đốc.
- Điện thoại:.............
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số ......... do Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh cấp lần đầu ngày 10/12/2021, đăng ký thay đổi lần thứ 7 ngày 03/05/2024.
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư mã số dự án: .......... do Ban Quản lý các Khu chế xuất và công nghiệp cấp lần đầu ngày 28/12/2021, chứng nhận thay đổi lần 5 ngày 16/01/2024.
- Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh mã số địa điểm kinh doanh: ...... do Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh cấp lần đầu ngày 26/12/2013, đăng ký thay đổi lần thứ 2 ngày 10/05/2024.
- Địa điểm cơ sở: Nhà máy ......(sau đây gọi tắt là Nhà máy) nằm tại ......KCN Tân Phú Trung, huyện Củ Chi, Thành phố Hồ Chí Minh, có tổng diện tích 81.489,1 m2 theo hợp đồng thuê đất tại Lô A3-1, khu A3, đường D2&N2 KCN Tân Phú Trung, huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh số 02/HĐTĐ/SCD-2022 ngày 12/01/2022 giữa Công ty Cổ phần phát triển đô thị Sài Gòn Tây Bắc và Công ty TNHH ....
Phạm vi ranh giới khu đất của Nhà máy như sau:
+ Phía Đông: tiếp giáp với đường N2 và đất trống của KCN Tân Phú Trung.
+ Phía Tây: tiếp giáp với đường N1, Lô A3.2 (hiện là đất trống) của KCN Tân Phú Trung.
+ Phía Nam: tiếp giáp với khu đất cách đường Tam Tân khoảng 40m, tiếp giáp với nhà xưởng của 1 số hộ kinh doanh không thuộc KCN Tân Phú Trung.
+ Phía Bắc: tiếp giáp tuyến đường D2 và đất trống của KCN Tân Phú Trung.
Bảng 1. 1. Toạ độ ranh giới khu đất dự án
|
TT |
Điểm |
Tọa độ VN 2000 (Kinh độ 105º45, múi chiếu 3º) |
TT |
Điểm |
Tọa độ VN 2000 (Kinh độ 105º45, múi chiếu 3º) |
||
|
X |
Y |
X |
Y |
||||
|
1 |
1 |
1207931.474 |
584155.441 |
11 |
11 |
1207596.406 |
583955.638 |
|
2 |
2 |
1207939.887 |
584148.981 |
12 |
12 |
1207627.857 |
583959.251 |
|
3 |
3 |
1207971.503 |
583908.269 |
13 |
13 |
1207690.370 |
583966.657 |
|
4 |
4 |
1207724.241 |
583874.785 |
14 |
14 |
1207690.493 |
583966.717 |
|
5 |
5 |
1207683.639 |
583857.531 |
15 |
15 |
1207690.113 |
583968.149 |
|
6 |
6 |
1207668.480 |
583855.040 |
16 |
16 |
1207679.380 |
584030.396 |
|
7 |
7 |
1207587.891 |
583831.701 |
17 |
17 |
1207673.140 |
584092.391 |
|
8 |
8 |
1207579.386 |
583905.796 |
18 |
18 |
1207672.760 |
584121.461 |
|
9 |
9 |
1207573.461 |
583951.980 |
19 |
1 |
1207931.474 |
584155.441 |
|
10 |
10 |
1207573.338 |
583952.989 |
|
|
|
|
Hình 1. 1. Vị trí Nhà máy trong KCN Tân Phú Trung
- Cơ quan thẩm định cấp các loại giấy phép có liên quan đến môi trường của cơ sở: Bộ Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bắc Ninh.
+ Quyết định số 2673/QĐ-UBND ngày 05/8/2022 của UBND thành phố Hồ Chí Minh phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “Dự án Sản xuất Pin Lithium cho thiết bị cầm tay quy mô 110.000.000 bộ sản phẩm/năm và cho thuê nhà xưởng xây sẵn quy mô 50.000 m2)”.
+ Quyết định số 1068/QĐ-BTNMT ngày 28/4/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án “Sản xuất Pin Lithium” thực hiện tại lô đất KCN Tân Phú Trung, huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh (Sản xuất Pin Lithium cho thiết bị cầm tay quy mô 250.000.000 bộ sản phẩm/năm; sản xuất, lắp ráp thiết bị ngành điện công suất là 20.000.000 bộ sản phẩm/năm; diện tích sử dụng đất khoảng 81.489,1 m2)”.
+ Giấy phép môi trường số 207/GPMT-BTNMT ngày 28/6/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường cho dự án Sản xuất Pin Lithium” – giai đoạn 1.
+ Giấy phép môi trường số 367/GPMT-BTNMT ngày 03/10/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường cho dự án “Sản xuất Pin Lithium” – giai đoạn 2.
+ Quyết định số 2873/QĐ-BTNMT ngày 06/9/2024 của Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án “Sản xuất Pin Lithium” (Sản xuất, gia công sản xuất pin Lithium, tế bào Lithium thứ cấp cho thiết bị cầm tay sử dụng điện, thiết bị điện sử dụng ngoài trời, các sản phẩm và thiết bị sử dụng cho sàn nhà, dụng cụ sử dụng điện, thiết bị chiếu sáng, dụng cụ đo lường, máy bơm, máy nén khí và dụng cụ, phụ kiện, thiết bị tương tự khác với hiệu năng cao, dung lượng lớn, tuổi thọ lớn, an toàn và thân thiện môi trường (Mã ngành 2720) quy mô 250.000.000 bộ sản phẩm/năm tương đương 17.500 tấn/năm; Sản xuất, gia công sản xuất, lắp ráp thiết bị điện, phụ kiện sử dụng điện, dụng cụ cầm tay sử dụng điện, thiết bị điện sử dụng ngoài trời, các sản phẩm và thiết bị sử dụng cho sàn nhà, dụng cụ sử dụng điện, thiết bị chiếu sáng, dụng cụ đo lường, dụng cụ cầm tay không sử dụng điện, máy bơm, máy nén khí và dụng cụ, phụ kiện, thiết bị tương tự khác (Mã ngành 2790, 3290, và 2813) quy mô 65.000.000 bộ sản phẩm/năm).
- Quy mô của dự án đầu tư (phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công): Nhóm A (Tổng vốn đầu tư của Dự án là 6.000 tỷ đồng).
Hiện trạng của cơ sở
Đến thời điểm hiện tại, Nhà máy đã hoàn thiện toàn bộ các hạng mục công trình, thiết bị; các công trình bảo vệ môi trường phục vụ hoạt động sản xuất. Nhà máy đã có Giấy phép môi trường số 367/GPMT-BTNMT ngày 03/10/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường cho dự án “Sản xuất Pin Lithium” (cho việc sản xuất, lắp ráp thiết bị ngành điện và sản xuất pin lithium).
+ Tháng 5/2024, Nhà máy đã hoàn thành việc vận hành thử nghiệm cho Hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt công suất 450 m3/ngày theo Giấy phép môi trường số 367/GPMT-BTNMT ngày 03/10/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường. (Kết quả vận hành hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt được trình bày tại chương V của báo cáo đề xuất cấp GPMT; Biên bản kiểm tra, giám sát vận hành thử nghiệm được trình bày tại chương VI của báo cáo đề xuất cấp GPMT).
+ Các công trình chưa thực hiện vận hành thử nghiệm bao gồm: Hệ thống xử lý nước thải sản xuất công suất thiết kế 08 m3/ngày đêm; 03 hệ thống xử lý khí thải số 01, 02, 03. (dây chuyền sản xuất chưa đi vào hoạt động ổn định và chưa phát sinh nước thải sản xuất, khí thải cần phải xử lý).
Đến nay, nhà máy đã lắp đặt hoàn chỉnh bổ sung dây chuyền sản xuất để nâng công suất sản xuất gia công lắp ráp thiết bị điện từ 20 triệu sản phẩm/năm lên 65 triệu sản phẩm/năm đồng thời xây dựng hoàn thiện các công trình bảo vệ môi trường bổ sung theo Quyết định số 2873/QĐ-BTNMT ngày 06/9/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án “Sản xuất Pin Lithium”. Chủ cơ sở thực hiện Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường để Dự án nâng công suất có đủ cơ sở pháp lý về môi trường trước khi đi vào vận hành/vận hành thử nghiệm.
Đến nay, nhà máy đã lắp đặt hoàn chỉnh bổ sung dây chuyền sản xuất để nâng công suất sản xuất gia công lắp ráp thiết bị điện từ 20 triệu sản phẩm/năm lên 65 triệu sản phẩm/năm, đồng thời xây dựng hoàn thiện các công trình bảo vệ môi trường bổ sung theo Quyết định số 2873/QĐ-BTNMT ngày 06/9/2024 của Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án “Sản xuất Pin Lithium”. Chủ cơ sở thực hiện Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường để Dự án nâng công suất có đủ cơ sở pháp lý về môi trường trước khi đi vào vận hành/vận hành thử nghiệm dây chuyền sản xuất và các công trình bảo vệ môi trường nhà máy.
Như vậy, Dự án đã xây dựng hoàn thành tất cả các hạng mục công trình xây dựng, lắp đặt máy móc, dây chuyền sản xuất cùng các hạng mục phụ trợ cũng như công trình bảo vệ môi trường với tỷ lệ 100% theo đúng báo cáo ĐTM đã phê duyệt tại Quyết định số 1068/QĐ-BTNMT ngày 28/4/2023 và Quyết định số 2873/QĐ-BTNMT ngày 06/9/2024. Còn một vài hàng mục khác còn tiếp tục đầu tư thuộc phần sai khác so với báo cáo ĐTM đã được duyệt.
Bảng 1.2, Các hạng mục công trình của Nhà máy
|
TT |
Công trình |
Diện tích sàn (m²) |
Ghi chú |
|
I |
Các hạng mục công trình chính |
|
Đã hoàn thành |
|
1 |
Nhà xưởng – Văn phòng (cao 5 tầng) |
142.679,76 |
|
|
1.1 |
Xưởng sản xuất pin lithium |
46.970 |
|
|
- |
Khu sản xuất + hành lang |
36.197 |
Tháng 05/2023 |
|
- |
Văn phòng |
1.371 |
Tháng 05/2023 |
|
- |
Khu vực nhà kho chứa nguyên vật liệu và thành phẩm |
8.610 |
Tháng 07/2023 |
|
- |
Kho chứa hoá chất |
432 |
Tháng 07/2023 |
|
- |
Khu vực kiểm tra nguyên liệu và sản phẩm |
360 |
Tháng 07/2023 |
|
1.2 |
Xưởng sản xuất, lắp ráp thiết bị ngành điện |
95.666 |
|
|
- |
Khu xưởng sản xuất + hành lang |
19.759 |
Tháng 05/2023 |
|
- |
Văn phòng |
37.700 |
Tháng 05/2023 |
|
- |
Khu vực nhà kho chứa nguyên vật liệu và thành phẩm |
35.610 |
Tháng 05/2023 |
|
- |
Kho chứa hoá chất |
90 |
Tháng 05/2023 |
|
- |
Khu vực kiểm tra nguyên liệu và sản phẩm |
780 |
Tháng 05/2023 |
|
- |
Khu sửa chữa thiết bị máy móc |
711 |
Tháng 05/2023 |
|
- |
Khu chứa chất thải công nghiệp |
100 |
Tháng 05/2023 |
|
- |
Phòng đào tạo |
700 |
Tháng 05/2023 |
|
- |
Khu sạc xe nâng |
66 |
Tháng 05/2023 |
|
- |
Khu thiết bị hỗ trợ |
150 |
Tháng 05/2023 |
|
II |
Các hạng mục công trình phụ trợ |
|
Đã hoàn thành |
|
1 |
Nhà bảo vệ 01 |
15,96 |
Tháng 05/2023 |
|
2 |
Nhà bảo vệ 02 |
15,96 |
Tháng 05/2023 |
|
3 |
Nhà bảo vệ 03 + phòng trực PCCC |
15,96 |
Tháng 05/2023 |
|
4 |
Nhà ăn công nhân (cao 3 tầng) |
6336 |
Tháng 05/2023 |
|
5 |
Nhà rác |
28 |
Tháng 05/2023 |
|
6 |
Phòng đặt máy bơm |
91,35 |
Tháng 05/2023 |
|
7 |
Cụm xử lý nước |
153,30 |
Tháng 05/2023 |
|
8 |
Nhà để xe (cao 4 tầng) |
8448 |
Tháng 05/2023 |
|
9 |
Trạm điện 01 |
60 |
Tháng 05/2023 |
|
10 |
Trạm điện 02 + máy phát điện |
77,6 |
Tháng 05/2023 |
|
11 |
Nhà điều hành bể xử lý nước thải |
107 |
Tháng 05/2023 |
|
12 |
Bãi xe máy |
- |
Tháng 05/2023 |
|
13 |
Bãi xe container |
- |
Tháng 05/2023 |
|
14 |
Bãi xe ô tô |
- |
Tháng 05/2023 |
|
15 |
Bãi xe đạp |
- |
Tháng 05/2023 |
|
16 |
Cây xanh |
|
Tháng 07/2023 |
|
III |
Các hạng mục công trình bảo vệ môi trường và xử lý chất thải |
|
Đã hoàn thành |
|
1 |
Hệ thống thu gom và thoát nước mưa |
01 hệ thống |
Tháng 05/2023 |
|
2 |
Hệ thống thu gom nước thải |
04 hệ thống |
|
|
|
- Nước thải sinh hoạt |
01 hệ thống |
Tháng 05/2023 |
|
|
- Nước thải sản xuất |
01 hệ thống |
Tháng 07/2023 |
|
|
- Nước thải từ hệ thống nước khử ion |
01 hệ thống |
Tháng 07/2023 |
|
|
- Nước thải từ hệ thống hút ẩm phòng sạch |
01 hệ thống |
Tháng 09/2023 |
|
3 |
Công trình xử lý nước thải |
|
|
|
- |
Bể tự hoại |
13 bể với tổng thể tích 721 m3 |
Tháng 05/2023 |
|
- |
Bể tách mỡ 39m3 |
01 bể |
|
|
- |
Hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt công suất 450 m3/ngày đêm |
01 hệ thống |
|
|
- |
Hệ thống xử lý nước thải sản xuất công suất 8 m3/ngày đêm |
01 hệ thống |
Tháng 07/2023 |
|
- |
Hệ thống xử lý nước thải từ hệ thống hút ẩm phòng sạch công suất 10 m3/giờ. |
01 hệ thống |
Tháng 09/2023 |
|
4 |
Công trình xử lý bụi, khí thải |
|
|
|
4.1. |
Xưởng sản xuất pin lithium |
|
|
|
- |
Hệ thống xử lý khí thải tráng phủ cực dương công suất 105.600 m3/giờ/hệ thống |
02 hệ thống |
Tháng 07/2023 |
|
- |
Hệ thống xử lý khí thải tráng phủ cực âm công suất 57.000 m3/giờ/hệ thống |
02 hệ thống |
Tháng 07/2023 |
|
- |
Hệ thống xử lý khí thải công đoạn châm electrolyte khu vực lắp ráp |
01 hệ thống |
Tháng 07/2023 |
|
- |
Hệ thống xử lý bụi cục bộ được tích hợp cùng máy sản xuất tại dây chuyền sản xuất pin Lithium |
40 hệ thống |
Tháng 07/2023 |
|
|
Hệ thống xử lý khí thải công đoạn châm electrolyte khu vực lắp ráp |
03 hệ thống |
Tháng 09/2024 |
|
4.2. |
Xưởng sản xuất, lắp ráp thiết bị ngành điện |
|
|
|
- |
Hệ thống xử lý khí hàn công suất 350 m3/giờ/hệ thống từ xưởng sản xuất, lắp ráp thiết bị ngành điện |
90 hệ thống |
Tháng 05/2023 |
|
- |
Hệ thống xử lý khí thải công đoạn hàn công suất 24.000 m3/giờ/hệ thống. |
02 hệ thống |
Tháng 9/2024 |
|
- |
Hệ thống hệ thống lọc bụi công suất 22.000 – 30.000 m3/giờ/hệ thống tại các phòng kiểm tra, thử nghiệm sản phẩm thiết bị điện tại tầng 3. |
03 hệ thống |
Tháng 9/2024 |
|
5 |
Kho chứa chất thải sinh hoạt |
01 kho 28m2 |
Tháng 05/2023 |
|
6 |
Kho chứa chất thải công nghiệp thông thường (2 kho) |
|
|
|
|
01 kho 100m2 |
Kho |
Tháng 05/2023 |
|
|
01 kho 125m2 |
kho |
Tháng 07/2023 |
|
|
01 kho diện tích 76 m2 |
Kho |
Tháng 05/2024 |
|
|
01 kho diện tích 127 m2 |
Kho |
Tháng 05/2024 |
|
7 |
Kho chứa chất thải nguy hại (3 kho) |
|
|
|
|
01 kho 40m2 |
Kho |
Tháng 05/2023 |
|
|
02 container 30m2/container |
kho |
Tháng 07/2023 |
|
|
01 container 30 m2 |
Kho |
Tháng 09/2024 |
Theo Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số .... của Ban Quản lý các Khu chế xuất và công nghiệp cấp lần đầu ngày 28/12/2021, cấp thay đổi lần thứ 5 ngày 16/01/2024, công suất của cơ sở như sau:
Sản xuất, gia công sản xuất pin Lithium, tế bào Lithium thứ cấp cho thiết bị cầm tay sử dụng điện, thiết bị điện sử dụng ngoài trời, các sản phẩm và thiết bị sử dụng cho sàn nhà, dụng cụ sử dụng điện, thiết bị chiếu sáng, dụng cụ đo lường, máy bơm, máy nén khí và dụng cụ, phụ kiện, thiết bị tương tự khác với hiệu năng cao, dung lượng lớn, tuổi thọ lớn, an toàn và thân thiện môi trường (Mã ngành 2720) quy mô 250.000.000 bộ sản phẩm/năm tương đương 17.500 tấn/năm;
Sản xuất, gia công sản xuất, lắp ráp thiết bị điện, phụ kiện sử dụng điện, dụng cụ cầm tay sử dụng điện, thiết bị điện sử dụng ngoài trời, các sản phẩm và thiết bị sử dụng cho sàn nhà, dụng cụ sử dụng điện, thiết bị chiếu sáng, dụng cụ đo lường, dụng cụ cầm tay không sử dụng điện, máy bơm, máy nén khí và dụng cụ, phụ kiện, thiết bị tương tự khác (Mã ngành 2790, 3290, và 2813) quy mô 65.000.000 bộ sản phẩm/năm.
Bảng 1.4. Công suất của cơ sở
|
TT |
- Sản phẩm |
Công suất (sản phẩm/năm) |
Ghi chú |
||
|
Hiện trạng (được xác nhận theo Giấy phép môi trường số 367/GPMT- BTNMT ngày 03/10/2023 |
Theo Quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo ĐTM số 2873/QĐ- BTNMT |
Đề xuất cấp giấy phép môi trường |
|||
|
1 |
Pin Lithium |
250.000.000 |
250.000.000 |
250.000.000 |
Giữ nguyên |
|
2 |
Thiết bị điện |
20.000.000 |
65.000.000 |
65.000.000 |
Tăng |
Nhà máy đã được Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp Giấy phép môi trường số 367/GPMT-BTNMT ngày 03/10/2023 với công suất sản xuất pin Lithium 250.000.000 bộ sản phẩm/năm và sản xuất các thiết bị điện, phụ kiện điện công suất 20.000.000 bộ sản phẩm/năm.
Đến nay, Nhà máy đã hoàn thành lắp đặt các máy móc thiết bị sản xuất các sản phẩm thiết bị điện, phụ kiện điện bổ sung; các công trình bảo vệ môi trường theo Quyết định phê duyệt báo cáo ĐTM của Nhà máy tại Quyết định số 2873/QĐ-BTNMT ngày 06/9/2024.
Pin Lithium, tế bào Lithium thứ cấp cho thiết bị cầm tay sử dụng điện, thiết bị điện sử dụng ngoài trời, các sản phẩm và thiết bị sử dụng cho sàn nhà, dụng cụ sử dụng điện, thiết bị chiếu sáng, dụng cụ đo lường, máy bơm, máy nén khí và dụng cụ, phụ kiện, thiết bị tương tự khác với hiệu năng cao, dung lượng lớn, tuổi thọ lớn, an toàn và thân thiện môi trường.
Quy trình vận hành sản xuất pin Lithium với công suất 250 triệu bộ sản phẩm/năm, các dây chuyền sản xuất là như nhau và được thể hiện như trên Hình 1.3 dưới đây.
Hình 1.3. Sơ đồ quy trình sản xuất pin Lithium của cơ sở
- Bước 1: Công đoạn trộn nguyên, vật liệu
Các nguyên vật liệu đầu vào (vậy liệu chứa oxit kim loại, dung môi tạo thành, than chì,…) được trộn thông qua máy trộn theo đúng quy cách để tạo thành một hỗn hợp bột.
Điện cực dương: Nguyên liệu phổ biến dùng cho cực dương là các oxit kim loại như lithium cobalt oxide (LiCoO₂) hoặc lithium nickel manganese cobalt oxide (NMC). Các vật liệu này được nghiền nhỏ, trộn với chất kết dính và dung môi để tạo thành hỗn hợp sệt.
Điện cực âm: Cực âm chủ yếu là graphite, một dạng carbon. Graphite cũng được nghiền nhỏ và trộn với chất kết dính để tạo thành hỗn hợp. → Chất thải phát sinh: CTNH: bao bì đựng hóa chất thải, bụi.
Bảng cân bằng vật chất của các nguyên liệu, hóa chất đầu vào sản xuất pin lithium được trình bày tại Bảng dưới đây.
Bảng 1.5. Cân bằng công đoạn trộn nguyên, vật liệu đầu vào
|
TT |
Vật liệu/hoá chất |
Khối lượng (tấn/năm) |
|
|
Đầu vào |
Đầu ra |
||
|
1 |
NCM811 |
6.272 |
1.103 |
|
2 |
Li2CO3 |
66 |
|
|
3 |
SP |
165 |
|
|
4 |
PVDF |
99 |
|
|
5 |
Dung môi NMP |
3.031 |
|
|
6 |
SBR |
114 |
2.001 |
|
7 |
SiO2 |
2.890 |
|
|
8 |
CNT |
380 |
|
|
9 |
CMC |
39 |
|
|
10 |
SP |
59 |
|
|
11 |
Nước DI |
700 m3/năm |
|
Bước 2: Công đoạn tráng phủ lên miếng màng
Vật liệu điện cực âm được phủ lên bề mặt màng đồng, tương tự vật liệu điện cực dương được phủ lên bề mặt màng nhôm, nhờ thiết bị tạo lớp phủ để tạo thành các tấm điện cực khổ rộng.
Tại cực dương: hỗn hợp điện cực dương (hợp chất oxit kim loại chuyển tiếp NCM 811, chất dẫn điện SP, muối Li2CO3, dung môi NMP, chất kết dính điện cực PVDF) tráng phủ lên lớp nhôm.
Tại cực âm: hỗn hợp điện cực âm (than chì graphite, SiOx, chất dẫn điện SP, chất kết dính SBR, chất kết dính điện cực âm CMC, nước DI) tráng phủ lên lớp đồng.
Một lớp màng polymer mỏng, thường là polypropylene hoặc polyethylene, được đặt giữa cực dương và cực âm. Màng ngăn này ngăn không cho hai cực chạm nhau và gây đoản mạch, nhưng vẫn cho phép các ion lithium đi qua trong quá trình sạc và xả.
Sau khi tráng, các lá kim loại này được đưa vào lò sấy để làm khô, loại bỏ dung môi và giúp lớp vật liệu bám chắc vào bề mặt lá kim loại, vì vậy công đoạn này tại cực dương phát sinh hơi NMP, nhiệt dư.
→ Chất thải phát sinh: Hơi hóa chất NMP, nhiệt dư; CTR (Bùn điện cực).
-Bước 3: Công đoạn cán
Các lá kim loại đã tráng được cắt thành các dải dài và cuộn lại để chuẩn bị cho bước lắp ráp.
Độ dày của hỗn hợp trên màng được được đảm bảo nằm trong khoảng cho phép bằng quá trình cán nén đến độ dày thích hợp thông qua máy cán. Trong quá trình cán sẽ phát sinh bùn khô của các điện cực âm/ dương.
→ Chất thải phát sinh: Bụi, CTR (Bùn điện cực, màng điện cực dư thừa)
- Bước 4: Công đoạn cắt các tấm điện cực
Các dải cực dương và cực âm sau khi tráng phủ được cắt thành các dải dài có chiều rộng và chiều dài phù hợp với kích thước của pin hình trụ. Mỗi dải này sẽ được cuộn thành nhiều lớp với màng ngăn xen kẽ giữa chúng.
Các tấm điện cực khổ rộng được máy cắt lazer và dao cắt, cắt theo các tiêu chuẩn độ rộng khác nhau theo yêu cầu kĩ thuật. Hai đầu điện cực dư ra cũng sẽ bị cắt bỏ nên công đoạn này phát sinh các mẫu vụn lá đồng, lá nhôm và lượng bụi nằm trong tiêu chuẩn cho phép.
→ Chất thải phát sinh: bụi; CTR (bùn khô, tấm điện cực dư thừa)
-Bước 5: Công đoạn sấy điện cực
Sau khi cắt, các điện cực này được đưa vào máy sấy để sấy khô đảm bảo không còn độ ẩm. Quá trình sấy được tiến hành trong các máy sấy kín và phòng sấy riêng.
→ Chất thải phát sinh: Nhiệt dư
-Bước 6: Công đoạn cuộn điện cực
Các điện cực và các tấm cách điện được máy cuộn tự động cuộn vào một khối dạng hình trụ. Các lớp cực dương, cách điện, cực âm được cuộn xen kẽ và cuối cùng được bọc ngoài 1 lớp băng dính để giữ. Thành phẩm sau bước này được gọi là lõi pin.
→ Chất thải phát sinh: Bụi, CTR (Mảnh vụn của điện cực, tấm cách nhiệt vụn)
-Bước 7: Công đoạn lắp ráp pin Lithium
+ Lắp vỏ pin: Sau khi cuộn, cấu trúc cuộn sẽ được đặt vào vỏ pin hình trụ, thường là vỏ thép hoặc nhôm. Vỏ này sẽ bảo vệ các thành phần bên trong và đảm bảo độ bền của pin.
+ Hàn mấu nối:
Các đầu của cực dương và cực âm được hàn vào các mấu tiếp xúc, đảm bảo kết nối điện. Sau đó được hàn vào vỏ ngoài và đầu nối của pin để đảm bảo kết nối điện ổn định và ngăn chặn rò rỉ điện phân hoặc không khí vào bên trong.
Nắp pin được hàn với các thanh thu dòng nằm trên lõi pin bằng máy hàn laser. Phần vỏ pin cũng được tạo rãnh, tạo hình bằng máy theo yêu cầu kỹ thuật. Sau đó, nắp pin được xếp gọn vào trong vỏ pin theo đúng yêu cầu kỹ thuật và được đóng lại bằng máy tự động.
+ Điền chất điện phân:
Sau khi lắp ráp, pin được bơm chất điện phân để đảm bảo quá trình trao đổi ion giữa cực dương và cực âm. Quá trình này thường diễn ra trong môi trường chân không để tránh không khí làm ảnh hưởng đến chất lượng chất điện phân.
Nhà máy sử dụng chất điện phân là hỗn hợp electrolyte được máy bơm chất điện phân đưa vào trong pin. Ngăn cách giữa điện cực âm và điện cực dương là tấm cách điện có cấu trúc xốp, vì vậy chất điện phân có thể thẩm thấu dễ dàng. Công đoạn này hoàn toàn tự động trong dây chuyền khép kín, vì vậy khí thải phát sinh từ công đoạn châm electrolyte sẽ được kiểm soát bên trong hệ thống máy móc thiết bị, không phát sinh ra ngoài môi trường làm việc bên trong khu vực lắp ráp (nơi thực hiện quá trình châm electrolyte).
+ Niêm phong (Sealing):
Sau khi điền chất điện phân, nắp pin được đặt lên và hàn kín với vỏ ngoài bằng phương pháp ép nhiệt hoặc hàn siêu âm để đảm bảo pin kín khí và không bị rò rỉ chất điện phân ra ngoài.
→ Chất thải phát sinh: Bụi, Hơi hóa chất, Khói hàn; CTR (Pin hỏng, bao bì thải)
- Bước 8: Công đoạn rửa, làm sạch xử lý vỏ ngoài
Sau khi đóng nắp pin vào vỏ pin, pin sẽ được làm sạch bằng nước DI (nước khử ion) thông qua máy làm sạch pin, phần bên ngoài của pin được phủ bằng lớp dầu chống gỉ. Tiếp tục một lớp nhựa PET cách nhiệt được phủ lên. Trong bước này, mã barcode cũng được in lên vỏ của sản phẩm.
→ Chất thải phát sinh: Hơi hóa chất, Nước thải
Hình 1. 4. Hình ảnh minh họa pin thành phẩm
- Bước 9: Công đoạn khởi tạo pin, kiểm tra hoàn thiện chất lượng sản phẩm
Pin sau khi được rửa, làm sạch xử lý vỏ ngoài sẽ được sạc/xả theo quy trình và để sản phẩm nghỉ tại nhiệt độ phòng.
Sau đó, Pin thực hiện các bài kiểm tra sản phẩm bao gồm các bài kiểm tra về tính ổn định, mạch điện áp,... nhằm đảm bảo chất lượng sản phẩm thông qua máy kiểm tra sản phẩm.
Sản phẩm pin lỗi không đạt yêu cầu sau kiểm tra (khoảng 12%) được lọc, đựng vào bao chất thải tại khu vực sản xuất, mỗi bao 20kg. Toàn bộ khối lượng này được thu gom, quản lý theo quy định về CTNH và đơn vị có chức năng tới vận chuyển đi xử lý.
→ Chất thải phát sinh: CTNH (Pin lỗi)
-Bước 10: Đóng gói, nhập kho thành phẩm
Những sản phẩm sau khi được kiểm định đạt tiêu chuẩn chất lượng được đóng gói và nhập kho thành phẩm để đưa đến các đơn vị đối tác, khách hàng.
GỌI NGAY – 0903 649 782 - 028 351 46 426
Gửi bình luận của bạn