Báo cáo đề xuất cấp (GPMT) giấy phép môi trường nhà máy chế biến thủy sản. Sản phẩm là các loại cá khô, tôm, mực,... xuất khẩu với 15.000 tấn sản phầm/năm. Quy cách đóng gói xuất khẩu 20kg/thùng, bao bì đóng gói có khối lượng 500- 1.000g tùy theo đơn đặt hàng.
Ngày đăng: 19-11-2025
37 lượt xem
MỤC LỤC................................................................ i
DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT............. iv
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU..................................................... v
DANH MỤC HÌNH VẼ......................................................................... vii
MỎ ĐẦU................................................................................... 1
CHƯƠNG I. THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ..................... 3
1. Tên chủ dự án đầu tư:.................................................................... 3
2. Tên dự án đầu tư:............................................................................... 3
3. Công suất, công nghệ, sản phẩm của dự án đầu tư:................... 5
3.1. Công suất của dự án đầu tư........................................................... 5
3.2. Công nghệ sản xuất của dự án đầu tư, đánh giá việc lựa chọn công nghệ sản xuất của dự án đầu tư..... 5
3.2.1. Công nghệ dây chuyền sản xuất bán thành phẩm khô........................ 5
3.2.2. Công nghệ dây chuyền sản xuất từ nguyên liệu tươi........................... 7
3.2.3. Lựa chọn công nghệ sản xuất của dự án đầu tư.................................. 8
3.3. Sản phẩm của dự án đầu tư................................................ 10
4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của dự án...... 10
5. Các thông tin khác liên quan đến dự án đầu tư.............................................. 13
5.4. Tổ chức quản lý và thực hiện dự án....................................... 14
CHƯƠNG II. SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG.... 16
1. Sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường...... 16
2. Sự phù hợp của dự án đầu tư đối với khả năng chịu tải của môi trường............................ 16
CHƯƠNG III. ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG NƠI THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ....18
1. Dữ liệu về hiện trạng môi trường và tài nguyên sinh vật.......... 18
2. Mô tả về môi trường tiếp nhận nước thải của dự án................. 18
2.1. Mô tả đặc điểm tự nhiên khu vực nguồn nước tiếp nhận nước thải.............. 18
2.1.1. Điều kiện về địa hình, địa chất............................................................. 18
2.1.2. Điều kiện về khí hậu, khí tượng......................................................... 18
2.2. Mô tả chất lượng nguồn tiếp nhận nước thải..................................... 24
3. Đánh giá hiện trạng các thành phần môi trường đất, nước, không khí nơi thực hiện dự án..... 24
Chương IV. ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VÀ ĐỀ XUẤT CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG...... 27
1. Đánh giá, dự báo tác động môi trường........................................... 27
1.1. Đánh giá, dự báo các tác động trong giai đoạn xây dựng...................... 27
1.1.1. Nguồn gây tác động có liên quan đến chất thải............................ 27
1.1.2. Nguồn tác động không liên quan đến chất thải trong giai đoạn xây dựng.......... 32
1.1.3. Nguồn tác động từ các rủi ro, sự cố môi trường trong giai đoạn xây dựng......... 33
1.2. Đánh giá tác động trong giai đoạn dự án đi vào vận hành:................................. 34
1.2.1. Đánh giá, dự báo tác động có liên quan đến chất thải............................. 34
2. Đề xuất các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường.................................... 49
2.1. Đề xuất các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường trong giai đoạn thi công xây dựng dự án......... 49
2.1.1. Đề xuất các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường các nguồn gây tác động có liên quan đến chất thải....... 49
2.1.2. Đề xuất các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường các nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải.... 51
2.1.3. Biện pháp phòng ngừa, ứng phó đối với các rủi ro, sự cố môi trường trong giai đoạn thi công........ 52
2.2. Đề xuất các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường trong giai đoạn dự án đi vào vận hành....... 52
3. Tổ chức thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường......................... 74
3.1. Danh mục công trình, biện pháp bảo vệ môi trường của dự án............................ 74
3.2. Kế hoạch xây lắp các công trình bảo vệ môi trường, thiết bị xử lý chất thải....... 74
3.3. Kế hoạch tổ chức thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường khác................ 75
3.4 , Tóm tắt kinh phí đối với từng công trình, biện pháp bảo vệ môi trường............ 75
3.5. Tổ chức, bộ máy quản lý, vận hành các công trình bảo vệ môi trường.......... 75
4. Nhận xét về mức độ chi tiết, độ tin cậy của các kết quả đánh giá, dự báo........... 75
Chương V. PHƯƠNG ÁN CẢITẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG, PHƯƠNG ÁN BỒI HOÀN ĐA DẠNG SINH HỌC...... 77
Chương VI. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG................... 78
1. Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải..................................................... 78
3. Nội dung đề nghị cấp phép đối với khí thải tiếng ồn, độ rung............................... 79
Chương VII. KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM CÔNG TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI VÀ CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN..... 80
1. Kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải của dự án đầu tư:............. 80
1.1. Thời gian dự kiến vận hành thử nghiệm.................................................. 80
1.2. Kế hoạch quan trắc chất thải, đánh giá hiệu quả xử lý của các công trình, thiết bị xử lý chất thải........ 80
2. Chương trình quan trắc chất thải định kỳ theo quy định của pháp luật.......... 81
2.1. Chương trình quan trắc môi trường nước thải......................... 81
2.2. Chương trình quan trắc khí thải......................................... 81
Chương VIII. CAM KẾT CỦA CHỦ DỰ ÁN ĐẦU TƯ...... 82
MỞ ĐẦU
Dự án “Nhà máy chế biến thủy sản” có công suất 15.000 tấn sản phẩm/năm, thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường với quy mô công suất trung bình, quy định tại Cột 4 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 05/2025/NĐ-CP ngày 06/01/2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
Dự án được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư mã số ..., chứng nhận lần đầu ngày 09/12/2002, điều chỉnh lần thứ 3 vào ngày 04/4/2018. Sau đó, Chủ dự án đã lập và được Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường tại Quyết định số 2271/QĐ-UBND ngày 30/11/2018.
Tuy nhiên, sau khi được phê duyệt, do khó khăn về nguồn vốn đầu tư và ảnh hưởng của dịch COVID-19, Chủ dự án chưa triển khai thực hiện các mục tiêu đầu tư đã đăng ký và sau đó chuyển nhượng Công ty cho Chủ đầu tư mới. Việc chuyển nhượng được Ban Quản lý Khu kinh tế Phú Yên chấp thuận tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư điều chỉnh lần 4 ngày 30/3/2023.
Sau khi mua lại Công ty TNHH Thực phẩm ...., Chủ đầu tư đã thực hiện thủ tục điều chỉnh dự án, thay đổi loại hình sản xuất thủy sản sang sản xuất các mặt hàng thủy sản khô, với quy mô 15.000 tấn sản phẩm/năm và tăng vốn đầu tư từ 24 tỷ đồng lên 36 tỷ đồng. Nội dung điều chỉnh này đã được Ban quản lý khu kinh tế Phú Yên chấp thuận tại lần điều chỉnh thứ 5 ngày 26/5/2023.
Sau đó, Công ty đã lập báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường cho dự án “Nhà máy chế biến thủy sản”, và được Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên cấp Giấy phép môi trường số 19/GPMT-UBND ngày 25/3/2024.
Đến thời điểm hiện tại, dự án đã hoàn thành thi công toàn bộ các hạng mục công trình của Nhà máy, lắp đặt dây chuyền thiết bị. Tuy nhiên, chưa đưa vào hoạt động sản xuất chính thức.
Qua quá trình rà soát, Công ty nhận thấy nguồn hàng bán thành phẩm khô không đủ để đảm bảo hoạt động ổn định của Nhà máy. Vì vậy, nhằm đảm bảo công suất thiết kế và đáp ứng nhu cầu thị trường, Công ty bổ sung thêm dây chuyền sản xuất thủy sản tươi (chế biến thủy sản tươi sang thủy sản khô), với nguồn nguyên liệu được nhập từ địa phương và các tỉnh lân cận.
Tổng quy mô của Nhà máy giữ nguyên 15.000 tấn sản phẩm/năm, trong đó:
- Dây chuyền sản xuất bán thành phẩm khô: 13.300 tấn sản phẩm/năm (đã lắp đặt dây chuyền)
- Dây chuyền sản xuất thủy sản tươi: 1.700 tấn sản phẩm/năm (đã lắp đặt dây chuyền)
Việc bổ sung công nghệ/dây chuyền sản xuất nêu trên không làm thay đổi mục tiêu, công suất, quy mô, địa điểm, diện tích sử dụng đất và tổng vốn đầu tư của dự án, do đó không thuộc trường hợp phải thực hiện điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư hiện hành (theo Công văn số 428/KKT-QHXDMT ngày 28/10/2025 của Ban Quản lý Khu kinh tế Phú Yên).
Đối chiếu với Giấy phép môi trường số 19/GPMT-UBND ngày 25/3/2024 do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên cấp cho Nhà máy chế biến thủy sản, Công ty nhận thấy trong quá trình triển khai dự án có bổ sung thêm công nghệ/dây chuyền sản xuất từ nguyên liệu tươi (chế biến thủy sản tươi sang thủy sản khô). Việc bổ sung này khi đưa vào vận hành sẽ phát sinh thêm nước thải sản xuất, khí thải và một số loại chất thải rắn so với nội dung đã được cấp phép trước đây.
Nhằm đảm bảo hồ sơ môi trường của dự án phù hợp với tình hình thực tế triển khai và tuân thủ đúng quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường, Công ty TNHH Thực phẩm ... đã phối hợp với đơn vị tư vấn chuyên môn để lập Báo cáo đề xuất cấp lại Giấy phép môi trường cho dự án “Nhà máy chế biến thủy sản”.
Báo cáo này nhằm cập nhật toàn bộ thông tin, dữ liệu về công nghệ sản xuất, nguồn phát sinh và công trình xử lý chất thải của dự án, đảm bảo việc xem xét, cấp lại Giấy phép môi trường được thực hiện đúng quy định và phản ánh chính xác tình trạng thực tế của Nhà máy.
CHƯƠNG I. THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
CÔNG TY TNHH THỰC PHẨM ...
- Địa chỉ: KCN Hòa Hiệp 1, phường Hoà Hiệp, tỉnh Đắk Lắk
- Người đại diện theo pháp luật của chủ cơ sở: Ông .........
- Điện thoại: ..........
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mã số ..... do Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở tài chính tỉnh Đắk Lắk cấp đăng ký lần đầu ngày 09/12/2002, cấp thay đổi lần thứ 14 ngày 05/09/2025.
- Giấy Chứng nhận đăng ký đầu tư mã số dự án ....... chứng nhận lần đầu ngày 19/12/2002, chứng nhận điều chỉnh lần thứ 5 ngày 26/5/2023, nơi cấp: Ban quản lý Khu kinh tế Phú Yên.
NHÀ MÁY CHẾ BIẾN THỦY SẢN
- Địa điểm dự án đầu tư: Lô B6 - KCN Hòa Hiệp 1, phường Hoà Hiệp, tỉnh Đắk
- Diện tích thực hiện dự án: 5.023 m2
- Vị trí tiếp giáp dự án
+ Phía Bắc giáp: Công ty TNHH Đồ hộp Blue Sea.
+ Phía Nam giáp: Đường nội bộ KCN.
+ Phía Đông giáp: Công ty CP Foodtech
+ Phía Tây giáp: Đường nội bộ KCN.
Tọa độ vị trí giới cận của dự án được xác định theo hệ tọa độ VN 2000 kinh tuyến trục 108o30’ múi chiếu 3o thể hiện cụ thể như sau:
Bảng 1.1. Tọa độ các điểm giới cận dự án
|
Tên điểm |
Hệ tọa độ VN 2000 kinh tuyến trục 108o30’ múi chiếu 3o |
|
|
X(m) |
Y(m) |
|
|
M1 |
1438848 |
593557 |
|
M2 |
1438787 |
593606 |
|
M3 |
1438753 |
593547 |
|
M4 |
1438803 |
593506 |
|
M5 |
1438848 |
593557 |
(Nguồn: Thuyết minh dự án đầu tư năm 2025)
Hình 1.1. Vị trí ranh giới khu vực dự án
- Cơ quan cấp các loại giấy phép có liên quan đến môi trường của dự án
+ Giấy Chứng nhận đăng ký đầu tư mã số dự án ....... chứng nhận lần đầu ngày 09/12/2002, chứng nhận thay đổi lần thứ 1 ngày 09/05/2012, lần thứ 2 vào ngày 26/05/2017, lần thứ 3 vào ngày 04/4/2018, lần thứ 4 vào ngày 30/03/2023, lần thứ 5 vào ngày 26/05/2023 do Ban Quản lý Khu kinh tế Phú Yên cấp.
+ Giấy phép xây dựng số 104/GPXD-KKT do Ban quản lý Khu kinh tế Phú Yên cấp ngày 22/3/2017, Hạng mục: Nhà xưởng chế biến của dự án: Nhà máy chế biến thủy sản...... thuộc Khu công nghiệp Hòa Hiệp, tỉnh Phú Yên và điều chỉnh vào ngày 31/7/2023.
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất DD 963890 ngày 15/9/2023.
+ Giấy phép môi trường số 19/GPMT – UBND ngày 25/03/2024 của UBND tỉnh Phú Yên cấp phép cho Công ty TNHH Thực phẩm......
+ Công văn số 428/KKT-QHXDMT ngày 28/10/2025 của Ban Quản lý Khu kinh tế Phú Yên “…không thuộc trường hợp phải thực hiện thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư”.
- Loại hình sản xuất: Sản xuất chế biến thuỷ sản.
- Yếu tố nhạy cảm về môi trường: Dự án được đầu tư nằm trong KCN Hòa Hiệp 1, đã đầu tư xây dựng hoàn chỉnh về công trình hạ tầng KCN, có hệ thống thu gom xử lý nước thải tập trung, có đơn vị thu gom rác thải, các ngành nghề thu hút đầu tư vào khu công nghiệp được quy hoạch theo đúng ngành nghề, KCN có tường rào bao quanh đảm bảo cách lý với dân cư xung quanh và không có yếu tố nhạy cảm về môi trường.
-Quy mô của dự án:
Dự án “Nhà máy chế biến thủy sản” có công suất 15.000 tấn sản phẩm/năm, thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường với quy mô công suất trung bình, quy định tại Cột 4 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 05/2025/NĐ-CP ngày 06/01/2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
Căn cứ Mục 1 Phụ lục IV Nghị định số 05/2025/NĐ-CP ngày 06/01/2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022, quy định: “Dự án thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường với công suất trung bình quy định tại Cột 4 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này” ⇒ Dự án thuộc nhóm II
Căn cứ khoản 1 Điều 39, khoản 3 Điều 41 và điểm b khoản 3 Điều 44 Luật Bảo vệ môi trường năm 2020, dự án thuộc đối tượng phải lập lại Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường. Theo đó, hồ sơ được thực hiện theo Mẫu số IX của Nghị định số 05/2025/NĐ-CP ngày 06/01/2025 và trình Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk phê duyệt, làm cơ sở để triển khai các bước tiếp theo của dự án.
- Mục tiêu dự án: Sản xuất chế biến thuỷ sản
- Quy mô công suất dự án: 15.000 tấn sản phẩm/năm
|
STT |
Quy mô |
Quy mô công suất |
|
1 |
Dây chuyền sản xuất bán thành phẩm khô |
13.300 tấn sản phẩm/năm |
|
2 |
Dây chuyền sản xuất từ nguyên liệu tươi |
1.700 tấn sản phẩm/năm |
Công nghệ dây chuyền sản xuất bán thành phẩm khô không thay đổi so với Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án đã được UBND tỉnh cấp Giấy phép môi trường số 19/GPMT – UBND ngày 25/03/2024.
Sản phẩm thuỷ sản khô: 13.300 tấn sản phẩm/năm
Hình 1.2. Dây chuyền sản xuất bán thành phẩm khô
Thuyết minh dây chuyền công nghệ
- Thu mua nguyên liệu: Nguyên liệu sử dụng là các loại hải sản khô được thu mua từ các cơ sở cung cấp, đại lý hoặc chợ đầu mối trên thị trường. Nguyên liệu có độ ẩm trung bình khoảng 10–15%, đảm bảo yêu cầu về cảm quan, không bị ẩm mốc, hư hỏng hay biến đổi màu sắc. Sau khi tiếp nhận, nguyên liệu được ghi chép, kiểm tra và đưa về khu vực chờ phân loại.
- Lựa chọn và phân loại nguyên liệu: Khi nguyên liệu được nhập về, bộ phận tiếp nhận tiến hành kiểm tra, lựa chọn và phân loại nhằm đảm bảo chỉ những nguyên liệu đạt tiêu chuẩn mới được đưa vào kho bảo quản và kế hoạch sản xuất. Công tác tổ chức sản xuất được bố trí hợp lý nhằm tránh tồn đọng nguyên liệu quá lâu, đặc biệt chú trọng khâu bảo quản nguyên liệu trong thời gian chờ sản xuất để đảm bảo chất lượng không bị suy giảm. Các loại phế phẩm khô (như vụn cá, đầu đuôi gãy, sản phẩm có mùi hoặc màu sắc không đạt) được loại bỏ và thu gom riêng để xử lý.
- Sơ chế: Nguyên liệu đạt yêu cầu được đưa vào công đoạn sơ chế để loại bỏ hoàn toàn sản phẩm không đạt như hàng bị bể, dập, nhiễm bẩn hoặc có tạp chất. Ngoài ra, nguyên liệu còn được làm sạch bề mặt, cắt tỉa phần hư hỏng (nếu có) trước khi chuyển sang giai đoạn bao gói. Quá trình sơ chế được thực hiện trong điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.
- Bao gói: Sau khi sơ chế, sản phẩm được cân định lượng và đóng gói vào bao bì túi PE, sau đó được hút chân không nhằm kéo dài thời gian bảo quản. Sản phẩm đã hút chân không được xếp vào thùng carton theo đúng quy cách. Phương pháp hút chân không giúp hạn chế tối đa sự phát triển của vi sinh vật do môi trường thiếu oxy, từ đó giảm nguy cơ hư hỏng, đảm bảo chất lượng sản phẩm ổn định trong thời gian dài.
- Bảo quản lạnh: Sau khi bao gói, sản phẩm được chuyển vào kho lạnh bảo quản ở nhiệt độ dưới -8°C, tối ưu nhất là khoảng -12°C. Ở mức nhiệt này, hải sản khô giữ được độ dẻo tự nhiên, không bị đông cứng, và không cần rã đông khi sử dụng. Thời gian bảo quản có thể kéo dài từ vài tháng đến một năm, tùy theo đặc tính sản phẩm và yêu cầu xuất hàng. Việc bảo quản lạnh giúp duy trì chất lượng cảm quan và dinh dưỡng của sản phẩm, đồng thời hạn chế sự phát triển của vi sinh vật gây hại.
- Xuất hàng: Sau thời gian bảo quản, sản phẩm được kiểm tra chất lượng cuối cùng, ghi nhãn, dán tem truy xuất nguồn gốc và tiến hành xuất hàng theo đơn đặt hàng của khách hàng hoặc đại lý phân phối.
Công nghệ dây chuyền sản xuất từ nguyên liệu tươi bổ sung sau khi được cấp Giấy phép môi trường số 19/GPMT – UBND ngày 25/03/2024.
Sản phẩm thuỷ sản khô: 1.700 tấn sản phẩm/năm
Hình 1.3. Dây chuyền sản xuất từ nguyên liệu tươi
- Tiếp nhận nguyên liệu tươi: Nguyên liệu hải sản tươi tươi được mua từ ghe, thuyền hoặc cơ sở thu mua gần nhà máy. Ngay sau khi tiếp nhận, cá được kiểm tra cảm quan (độ tươi, mùi, màu sắc, không bị trương bụng, nhớt, thối). Trường hợp chưa chế biến ngay, nguyên liệu được bảo quản trong thùng cách nhiệt có ướp đá xay, nhiệt độ duy trì ≤ 5°C.
- Rửa, phân loại: Cá được cho vào sọt, đưa lên bồn rửa có sục khí, nhiệt độ nước ≤ 10°C để rửa sạch cát, bùn, tạp chất. Sau đó cá được đưa lên băng chuyền sàn lọc sơ bộ, công nhân tiến hành chọn lọc lại loại cá, loại bỏ tạp chất và cá không đạt yêu cầu.
- Hấp /Luộc: Nguyên liệu tươi sau khi rửa, phân loại lựa tạp chất, sẽ tiếp tục theo lên băng chuyền chuyển vào dây chuyền luộc/hấp.
+ Lò hơi có nhiệt độ 70oC – 90oC, thời gian luộc/hấp mỗi mẻ khoảng 4 -7 phút (có thể điều chỉnh tốc độ băng chuyền và tuỳ theo size cá khác nhau thời gian luộc khác nhau.)
+ Nước luộc có pha muối loãng (tỷ lệ 1:1) để tạo vị và bảo quản. Hơi nước cấp từ lò hơi trung tâm, đốt nhiên liệu (viên nén).
- Sấy: Bán thành phẩm sau khi luộc được tiếp tục chuyển qua băng tải liên hoàn để làm ráo nước (chiều dài băng chuyền khoảng 4m, thời gian 2-3 phút, tốc độ băng chuyền có thể tự điều chỉnh) sau đó chuyển vào máy sấy được lắp đặt liên hoàn. Nhiệt độ buồng sấy được cài đặt ở 75oC, thời gian sấy khoảng 30-35 phút. Thành phẩm sau khi sấy phải đạt độ ẩm khoảng ≤ 39%.
Sàng đầu, phân cỡ, phân loại:
+ Bán thành phẩm sau khi sấy theo băng chuyền liên hoàn chuyển đến thiết bị sàng đầu, phân cỡ. Đầu cá, thân cá bị gãy được sàng loại bỏ; cá được phân cỡ thành các size 2- 4, 4-6, 5-7cm (tính theo chiều dài thân từ đầu đến đuôi)
+ Sau đó sản phẩm tiếp tục chạy vào máy phân size, size 5-7 cm sẽ ở trên, các size nhỏ hơn như 4-6, 2-4 sẽ lọt theo lỗ sàng của máy xuống bên dưới, các thành phẩm sau khi chia size sẽ ra theo các khu vực khác nhau chứa trong các sọt nhựa .
+ Trong quá trình phân cỡ kết hợp phân loại để lựa ra những con cá bị gãy, khác loại, kém chất lượng đồng thời kết hợp với lựa tạp chất khác còn lẫn vào trong sản phẩm
- Dò kim loại: Nguyên liệu thành phẩm (khô) sau khi được kiểm tra, phân cỡ, phân loại xong theo đúng yêu cầu của từng đơn hàng sẽ đưa qua máy dò kim loại, sau đó lựa lại loại bỏ kim loại nhỏ còn lẫn trong sản phẩm.
- Cân, bao gói, đóng thùng: Cá sau khi dò kim loại xong sẽ được cho vào sọt và cân để đóng thùng. Cân chính xác trọng lượng lên hàng theo yêu cầu từng đơn hàng: 10kg/ctn, 13kg/ctn,… theo yêu cầu của đơn đặt hàng. Sử dụng lót PE và thùng carton để đóng thùng sau đó dán băng keo (hoặc thêm đai nẹp)
- Công đoạn Bảo quản thành phẩm: Sản phẩm sau khi đóng thùng được chuyển vào kho lạnh để bảo quản, nhiệt độ £ -100C ± -150C. Thời gian bảo quản không quá 24 tháng
- Công đoạn Xuất hàng: Sản phẩm sau thời gian bảo quản được xuất kho.
Đối với công nghệ/dây chuyền sản xuất bán thành phẩm khô
Công nghệ sản xuất bán thành phẩm khô được lựa chọn là quy trình khép kín, đơn giản, chủ yếu bao gồm các công đoạn: tiếp nhận nguyên liệu – phân loại – sơ chế – đóng gói hút chân không – bảo quản lạnh – xuất hàng.
Đây là quy trình phổ biến và được áp dụng rộng rãi trong ngành chế biến thủy sản khô, với ưu điểm là không sử dụng hóa chất, ít tiêu hao nước và năng lượng, đồng thời đảm bảo chất lượng cảm quan và giá trị dinh dưỡng của sản phẩm.
Việc lựa chọn công nghệ sấy khô trước (từ nguồn nguyên liệu khô có độ ẩm 10– 15%) và bảo quản lạnh sau bao gói giúp giảm thiểu rủi ro hư hỏng, nấm mốc và vi sinh vật phát triển, phù hợp với điều kiện khí hậu nóng ẩm tại Việt Nam.
* Ưu điểm của công nghệ
An toàn và thân thiện với môi trường: Quá trình sản xuất không phát sinh nước thải có tính độc hại hay hóa chất nguy hiểm. Nước thải chủ yếu là nước vệ sinh, dễ xử lý bằng biện pháp cơ học thông thường. Chất thải rắn phát sinh ít, chủ yếu là phế phẩm hữu cơ và bao bì, có thể tái sử dụng hoặc bán phế liệu.
Tiết kiệm năng lượng và nguyên liệu: Do nguyên liệu đầu vào đã là hải sản khô, nên không cần quá trình sấy, nấu hay chiên rán, tiêu thụ điện năng và nước rất thấp. Nhiệt năng chủ yếu dùng cho hệ thống làm lạnh, có thể được điều chỉnh linh hoạt theo khối lượng lưu trữ thực tế.
Bảo đảm chất lượng sản phẩm: Việc hút chân không trước khi bảo quản lạnh giúp hạn chế tối đa sự oxy hóa, duy trì độ dẻo và mùi vị tự nhiên của hải sản khô trong thời gian dài. Sản phẩm không bị đông cứng, vẫn giữ được hình dạng và giá trị cảm quan khi xuất hàng.
Dễ vận hành và bảo trì: Các thiết bị sử dụng trong dây chuyền như máy đóng gói, máy hút chân không, kho lạnh đều có cấu tạo đơn giản, vận hành an toàn và phổ biến trên thị trường. Nhân công địa phương có thể được đào tạo vận hành nhanh chóng, không đòi hỏi kỹ thuật cao.
* Hạn chế và rủi ro
Phát sinh mùi nhẹ và bụi hữu cơ trong khâu phân loại, sơ chế, nếu không vệ sinh thường xuyên có thể ảnh hưởng đến môi trường không khí cục bộ.
Phế phẩm khô (vụn cá, đầu đuôi, mảnh vụn) nếu không thu gom triệt để sẽ dễ thu hút côn trùng hoặc gây mùi hôi.
Tiêu hao điện năng cho hệ thống lạnh, đặc biệt trong mùa nóng, cần tính toán dung tích kho phù hợp để tránh lãng phí năng lượng.
Khả năng rò rỉ môi chất lạnh (NH₃ hoặc Freon) nếu không bảo trì định kỳ cũng có thể ảnh hưởng đến môi trường không khí.
Tuy nhiên, các rủi ro trên đều ở mức độ thấp và có thể kiểm soát hiệu quả thông qua các biện pháp kỹ thuật thông thường như: Thu gom kín phế phẩm, vệ sinh khu vực làm việc hằng ngày. Bảo dưỡng định kỳ hệ thống lạnh và thiết bị hút chân không. Sử dụng hệ thống thông gió và xử lý mùi cục bộ tại khu sơ chế.
Đối với công nghệ/dây chuyền sản xuất từ nguyên liệu tuơi
Công nghệ chế biến từ nguyên liệu tươi được lựa chọn trong dự án là quy trình khép kín, bao gồm các công đoạn: tiếp nhận nguyên liệu tươi – rửa, phân loại – luộc – sấy – sàng phân cỡ, phân loại – dò kim loại – cân, bao gói – bảo quản lạnh – xuất hàng. Việc lựa chọn dây chuyền công nghệ này được đánh giá là phù hợp, hợp lý và tiên tiến trong điều kiện sản xuất thực tế của nhà máy, thể hiện qua các nội dung sau:
* Tính phù hợp kỹ thuật và công nghệ
Quy trình sản xuất đảm bảo giữ nguyên đặc tính tự nhiên của nguyên liệu tươi, giúp thành phẩm có màu sắc, mùi vị và độ dẻo đặc trưng.
Các thông số kỹ thuật (nhiệt độ luộc 70–90°C, sấy ở 75°C, thời gian 30–35 phút) được kiểm soát tự động và ổn định, giúp độ ẩm sản phẩm ≤ 39%, đảm bảo yêu cầu chất lượng và an toàn thực phẩm.
Dây chuyền sản xuất được bố trí liên hoàn, khép kín, hạn chế sự tiếp xúc thủ công, góp phần đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm và năng suất ổn định.
Việc ứng dụng công đoạn dò kim loại và bao gói hút chân không giúp kiểm soát tốt hơn chất lượng thành phẩm, đáp ứng yêu cầu của các thị trường xuất khẩu.
* Hiệu quả sản xuất và kinh tế
Công nghệ sử dụng thiết bị phổ biến, dễ vận hành, dễ bảo trì và tiết kiệm chi phí. Quy trình cho phép chủ động sản xuất quanh năm, không phụ thuộc vào yếu tố thời tiết như phương pháp phơi truyền thống. Sản phẩm sau sấy có thể bảo quản trong thời gian dài (≤ 24 tháng) mà không làm biến đổi chất lượng. Tỷ lệ hao hụt thấp, phế phẩm có thể tận dụng làm thức ăn chăn nuôi hoặc nguyên liệu chế biến khác, góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng nguyên liệu.
* Tính an toàn và khả năng kiểm soát môi trường
Các công đoạn rửa, luộc, sấy, bao gói… đều được thiết kế khép kín và có biện pháp thu gom, xử lý riêng biệt nhằm hạn chế phát tán chất thải ra môi trường.
Nước thải chủ yếu phát sinh từ rửa và luộc cá có thành phần hữu cơ dễ phân hủy, dễ xử lý bằng hệ thống sinh học kết hợp điều hòa – lắng – lọc.
Khí thải phát sinh từ lò hơi (dùng để tạo nhiệt cho luộc và sấy) được thu qua ống khói có bộ phận xử lý bụi, đảm bảo đạt quy chuẩn.
Phế phẩm rắn như đầu, đuôi, vụn cá được thu gom riêng, không lẫn với chất thải sinh hoạt.
Quá trình sản xuất hạn chế phát sinh mùi do có hệ thống thông gió và bảo quản lạnh khép kín.
Sản phẩm là các loại cá khô, tôm, mực,... xuất khẩu với 15.000 tấn sản phầm/năm. Quy cách đóng gói xuất khẩu 20kg/thùng, bao bì đóng gói có khối lượng 500- 1.000g tùy theo đơn đặt hàng.
a.Nhu cầu sử dụng nguyên, nhiên liệu, hóa chất tại dự án
Các loại nguyên vật liệu sẽ xe vận chuyển được giao trực tiếp đến Nhà máy.
Bảng 1.2. Danh mục nguyên, vật liệu sử dụng của Nhà máy
|
STT |
Nguyên liệu, vật liệu |
Nhu cầu (năm) |
|
1 |
Cá, tôm, mực,… khô các loại |
13.362 tấn |
|
2 |
Cá, tôm, mực,… tươi các loại |
5.000 tấn |
|
3 |
Thùng caton |
10.000 thùng |
|
4 |
Túi PE |
2.000 cái |
|
5 |
Dây niêm thùng |
12 cuộn |
|
6 |
Băng keo |
120 cuộn |
|
7 |
Chế phẩm EM |
1500 lít |
|
8 |
Viên nén |
4.000 tấn |
|
9 |
Muối |
4.500 tấn |
(Nguồn: Công ty TNHH Thực phẩm ....)
b.Nhu cầu sử dụng nước
- Nguồn cung cấp nước cho Nhà máy được cấp bởi Công ty Cổ phần cấp thoát nước Phú Yên qua mạng lưới cấp nước của Khu công nghiệp Hoà Hiệp.
Bảng 1.3. Nhu cầu sử dụng nước của Nhà máy
|
TT |
Mục đích dùng nước |
Quy mô |
Định mức |
Nhu cầu sử dụng nước (m3/ngđ) |
Ghi chú |
|
1 |
Nước cấp sinh hoạt công nhân, nhân viên văn phòng |
115 người |
100 lít/người/ ngày đêm |
23,00 |
mùa vụ 02 ca/ngày |
|
2 |
Nước vệ sinh nhà xưởng và thiết bị sản xuất |
- |
3 m3 |
3,00 |
Sau mỗi ngày làm việc |
|
3 |
Nước sử dụng cho rửa nguyên liệu (CN ướt) |
Kích thước bồn rửa (30x1,8x 0,7) m |
|
3,78 |
cấp 1 lần trong ngày |
|
Nước bổ sung hao hụt cho rửa nguyên liệu |
1% |
0,04 |
|||
|
4 |
Nước sử dụng cho công đoạn hấp (CN ướt) |
Kích thước khu vực hấp/luộc (15x2x 0,3) m |
- |
9,00 |
cấp 1 lần cho 3 ngày sản xuất liên tục |
|
Nước bổ sung hao hụt công đoạn hấp (lò hấp hở có quạt hút hơi) |
3 lít/m2*h |
1,92 |
mùa vụ 02 ca/ngày (16h) |
||
|
5 |
Nước vệ sinh xe đông lạnh |
10 xe |
300 lít/xe |
3,00 |
|
|
6 |
Nước cấp lò hơi |
9 m3 |
|
0,45 |
cấp 1 lần, hàng ngày bổ sung lượng nước hao hụt 5% |
|
7 |
Nước cấp cho hệ thống xử lý khí thải |
1 m3 |
|
0,05 |
|
TT |
Mục đích dùng nước |
Quy mô |
Định mức |
Nhu cầu sử dụng nước (m3/ngđ) |
Ghi chú |
|
8 |
Nước sử dụng cấp đông nguyên liệu tươi |
5 tấn |
0,7 m3/tấn |
3,5 |
|
|
9 |
Nước tưới cây |
1.011,35 m2 |
3 lít/m2 |
3,03 |
- |
|
|
Tổng |
|
|
50,77 |
- |
- Nhu cầu sử dụng nước PCCC: Theo tiêu chuẩn phòng cháy chữa cháy TCVN 2622-1995, lưu lượng cấp nước chữa cháy là 15l/s, với 1 đám cháy xảy ra đồng thời, thời gian chữa cháy ước tính trong 10phút à Lưu lượng nước chữa cháy là: 15 x 10 x 600/1000 = 90 m3/ngày.
c.Nhu cầu sử dụng điện:
Tại dự án, điện dùng trong hoạt động đèn điện chiếu sáng trong Nhà xưởng và khuôn viên Nhà máy, điện cấp cho các máy móc thiết bị, máy móc,... ước khoảng 15.000 - 20.000 Kwh/tháng.
Nguồn điện phục vụ cho các hoạt động của Nhà máy được lấy từ mạng lưới điện quốc gia qua mạng lưới cung cấp của Công ty Điện lực Phú Yên – Điện lực Đông Hoà. Ngoài ra, để phòng ngừa sự cố mất điện, tại Nhà máy đã bố trí 1 máy phát điện dự phòng với công suất 450 KVA.
d. Nhu cầu sử dụng máy móc, thiết bị
Hiện Nhà máy đã lắp đặt dây chuyền sản xuất bán thành phẩm khô tại Nhà xưởng và dây chuyền sản xuất từ nguyên liệu tươi tại Nhà xưởng chế biến, nhưng chưa đi vào hoạt động sản xuất.
Danh máy móc, thiết bị các dây chuyền của dự án đã được đầu tư, tình trạng 100% như sau:
Bảng 1.2. Danh mục máy móc, thiết bị của Nhà máy
|
TT |
Tên thiết bị, máy móc |
Đơn vị |
Số lượng |
|
1 |
Bàn chế biến |
Cái |
100 |
|
2 |
Khay cấp đông |
Cái |
500 |
|
3 |
Sọt |
Cái |
500 |
|
4 |
Balet |
Cái |
300 |
|
5 |
Xe nâng tay |
Cái |
2 |
|
6 |
Xe đẩy inox |
Cái |
20 |
|
7 |
Thùng cách nhiệt |
Cái |
4 |
|
8 |
Máy hút chân không |
Cái |
2 |
|
9 |
Máy hàn miệng bao |
Cái |
3 |
|
10 |
Máy đóng gói |
Cái |
2 |
|
11 |
Máy quấn đai niền thùng |
Cái |
2 |
|
TT |
Tên thiết bị, máy móc |
Đơn vị |
Số lượng |
|
12 |
Kho lạnh |
Hệ |
4 |
|
13 |
Hệ thống điều hòa không khí |
Hệ |
2 |
|
14 |
Máy làm sạch sản phẩm 5,5Kw |
Cái |
1 |
|
15 |
Băng chuyền sản phẩm 2,5 Kw |
Cái |
2 |
|
16 |
Dàn hấp 3 Kw |
Cái |
1 |
|
17 |
Dàn sấy công nghiệp 75Kw |
Hệ |
1 |
|
18 |
Máy sàn đầu cá công suất 4kw |
Cái |
1 |
|
19 |
Bồn quay bẻ đầu cá 4kw |
Cái |
1 |
|
20 |
Lò hơi 8 tấn/h |
Hệ |
1 |
|
21 |
Lò đốt |
Cái |
1 |
(Nguồn: Công ty TNHH Thực phẩm .....)
>>> XEM THÊM: Dự án đầu tư trang trại nuôi bò sữa
GỌI NGAY – 0903 649 782 - 028 351 46 426
Gửi bình luận của bạn