Báo cáo đề xuất cấp GPMT dự án nhà máy chế biến đá

Báo cáo đề xuất cấp (GPMT) giấy phép môi trường dự án nhà máy chế biến đá granite và đá nhân tạo (đá quartz). Sản phẩm của dự án gồm 150.000m2 đá granite thành thành phẩm/năm và 400.000 m2 đá nhân tao thành phẩm/năm.

Ngày đăng: 11-07-2025

17 lượt xem

MỤC LỤC......................................................................................... 1

DANH MỤC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT............................... 4

DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................. 5

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ........................................................... 6

CHƯƠNG I........................................................................................ 7

THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ...................................... 7

1.   Tên dự án đầu tư...................................................................... 7

2.   Tên dự án đầu tư......................................................................... 7

2.1.   Địa điểm thực hiện Dự án đầu tư........................................ 7

2.2.   Cơ quan thẩm định thiết kế xây dựng, cấp các loại giấy phép có liên quan đến môi trường của Dự án đầu tư....9

2.3.   Quy mô của Dự án đầu tư theo quy định tại Điều 25 Nghị định 05/2025/NĐ- CP của Chính phủ: Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường...9

2.4.   Loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ............................... 9

2.5.   Phân nhóm dự án đầu tư.................................................... 9

3.   Công suất, công nghệ, sản phẩm của dự án đầu tư................. 9

3.1.   Công suất của Dự án đầu tư.............................. 9

3.2.   Công nghệ sản xuất của Dự án đầu tư, đánh giá việc lựa chọn công nghệ sản xuất của Dự án đầu tư....9

3.3.   Sản phẩm của Dự án đầu tư............................................. 13

4.    Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hóa năng sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của dự án đầu tư...13

4.1.   Đối với hoạt động thi công xây dựng.......... 13

4.1.1.   Hoạt động thi công xây dựng....................................... 13

4.2.   Trong giai đoạn đi vào hoạt động sản xuất:................. 15

5.   Các thông tin khác liên quan đến dự án đầu tư........... 19

5.1.   Hiện trạng hạ tầng KCN.................................... 19

5.2.   Tổng mức đầu tư và nguồn vốn đầu tư mở rộng.............. 19

5.3.   Các hạng mục công trình của dự án...................... 20

5.3.   Danh mục máy móc, thiết bị của nhà máy............. 20

5.4.   Tiến độ thực hiện dự án đầu tư..................... 23

5.4.   Cây xanh......................... 24

CHƯƠNG I

THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ

1.Tên dự án đầu tư

-  Chủ đầu tư: Công ty TNHH .......

-  Địa chỉ văn phòng: ........khu vực 2, phường Bùi Thị Xuân, thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định.

-  Người đại diện theo pháp luật của chủ Dự án đầu tư:..........

- Điện thoại: ........

-  Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên số ........ do Sở Kế hoạch và đầu tư tỉnh Bình Định, đăng ký lần đầu ngày 18/03/2004, đăng ký thay đổi lần thứ 11 ngày 30/10/2024.

-  Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số ........ do Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh Bình Định cấp lần đầu ngày 19/12/2012, chứng nhận thay đổi lần thứ ba ngày 08 tháng 01 năm 2025.

2.Tên dự án đầu tư

NHÀ MÁY CHẾ BIẾN ĐÁ GRANITE VÀ ĐÁ NHÂN TẠO (ĐÁ QUAT)

(Gọi tắt là Dự án hoặc Nhà máy)

2.1. Địa điểm thực hiện Dự án đầu tư:

Dự án được thực hiện tại ....KCN Phú Tài, thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định với tổng diện tích: 14.857,9 m2. Giới cận cụ thể như sau:

-  Phía Đông giáp hành lang kỹ thuật KCN Phú Tài và khu dân cư.

-  Phía Tây giáp đường trục trung tâm KCN Phú Tài.

-  Phía Nam giáp hành lang kỹ thuật KCN Phú Tài.

-  Phía Bắc giáp hành lang kỹ thuật KCN Phú Tài

Hình 1.1. Vị trí thực hiện Dự án trên bản đồ vệ tinh Google earth

Bảng 1.1. Tọa độ vị trí khu đất Dự án

Điểm mốc

Tọa độ VN2000

X(m)

Y(m)

R1

1522802,14

59668,02

R2

1522903,48

596661,86

R3

1522916,92

596675,21

R4

1522921,93

596751,64

R5

1522918,86

596754,56

R6

1522880,32

596752,1

R7

1522878,52

596763,0

R8

1522866,69

596785,84

R9

1522850,59

596806,61

R10

1522849,86

596818,43

R11

1522837,13

596836,21

R12

1522813,26

596834,5

R13

1522808,06

59681425

R14

1522803,3

596815,04

(Nguồn: Bản đồ quy hoạch sử dụng đất)

2.2.Cơ quan thẩm định thiết kế xây dựng, cấp các loại giấy phép có liên quan đến môi trường của Dự án đầu tư

-  Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh Bình Định là cơ quan thẩm định thiết kế xây dựng;

-  Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh Bình Định là cơ quan cấp các loại giấy phép có liên quan đến môi trường của Dự án đầu tư.

2.3.   Quy mô của Dự án đầu tư theo quy định tại Điều 25 Nghị định 05/2025/NĐ-CP của Chính phủ: Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường

-  Quy mô của dự án đầu tư được phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật đầu tư công: dự án nhóm C.

2.4.Loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ

Chế biến đá granite, đá thạch anh nhân tạo.

2.5.Phân nhóm dự án đầu tư

Dự án thuộc danh mục dự án đầu tư nhóm III (dự án ít có nguy cơ tác động xấu đến môi trường) quy định tại điểm b khoản 5 Điều 28 Luật Bảo vệ môi trường. Cơ sở thuộc mục số 02 Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định số 05/2025/NĐ-CP ngày 06/01/2025 của Chính Phủ.

Căn cứ Khoản 1 Điều 39 và khoản 4 Điều 41 của Luật BVMT ngày 17/11/2020 thì Cơ sở là đối tượng phải lập hồ sơ cấp giấy phép môi trường thuộc thẩm quyền cấp phép của Ban quản lý KKT. Báo cáo này được lập theo phụ lục số IX Nghị định số 05/2025/NĐ-CP ngày 06/1/2025 của Chính Phủ.

3.Công suất, công nghệ, sản phẩm của dự án đầu tư

3.1.Công suất của Dự án đầu tư

Dự án Nhà máy chế biến đá granite và đá nhân tạo (đá quartz) mở rộng tại KCN Phú Tài, TP Quy Nhơn, tỉnh Bình Định với quy mô công suất 150.000m2 đá granite thành thành phẩm/năm và 400.000 m2 đá nhân tao thành phẩm/năm.

3.2.Công nghệ sản xuất của Dự án đầu tư, đánh giá việc lựa chọn công nghệ sản xuất của Dự án đầu tư

Hình 1.2. Sơ đồ công nghệ quy trình chế biến đá granite

Thuyết minh quy trình công nghệ sản xuất đá Granite:

- Đầu tiên, dá nhập về là các tấm đá phẳng có độ dài và độ dày nhất định tùy theo yêu cầu của từng đơn hàng. Các tấm đá này sẽ được đưa vào hệ thống máy mài để tạo độ bóng rồi được dẫn qua hệ thống định cỡ, cắt vát cạnh, tạo rãnh theo yêu cầu cụ thể của khách hàng. Cuối cùng sản phẩm được đưa qua hệ thống sấy gồm nhiều quạt máy có công suất cao để hong khô bề mặt, đưa vào đóng bao bì, đóng kiện rồi nhập kho chờ xuất xưởng.

Quy trình sản xuất đá nhân tạo (đá quartz)

Hình 1.3. Sơ đồ công nghệ quy trình sản xuất đá nhân tạo (đá quartz

 Thuyết minh quy trình công nghệ sản xuất đá thạch anh nhân tạo

Công nghệ sản xuất đá thạch anh nhân tạo của Dự án theo phương pháp ép sống bột đá, công nghệ sản xuất tiên tiến, đa số các công đoạn đều được tự động hóa. Nguyên liệu Bột đá thạch anh được đóng trong bao 1 tấn/bao, keo resin đóng thành phuy, các phụ gia còn lại được đóng trong bao 50Kg. Nguyên liệu, keo sẽ được cân định lượng theo đúng theo khối lượng đơn phối đã được thiết lập sẵn công thức, được xe cẩu xúc đưa vào bồn trộn có cánh khuấy sẽ khấy đều hỗn hợp các nguyên liệu. Nguyên liệu được định lượng theo tỷ lệ sau:

- Bột cát thạch anh:

+ Loại 6-8mm: 15%

+ Loại 8-16mm: 12%

+ Loại 16-25mm: 11%

+ Loại 26-40mm: 24%.

- Bột thạch anh 325: 28%.

- Keo resin: 3,5%.

- Nhựa Polyme: 3,5%.

- Bột màu: 3%.

Các bao chứa nguyên liệu được đưa lên hệ thống phối trộn bằng thiết bị nâng, sau đó được cẩu nạp vào các xilo chứa nguyên liệu. Mỗi loại nguyên liệu sẽ được lưu chứa tại từng xilo riêng biệt. Riêng keo resin sẽ được lưu chứa trong thùng chứa.

Hệ thống trộn nguyên liệu sẽ phối trộn đồng nhất toàn bộ nguyên vật liệu thô ban đầu trước khi chuyển qua khuôn tạo hình. Trong quá trình trộn, keo sẽ được nhỏ từ từ vào hỗn hợp để tạo độ kết dính.

Sau khi trộn xong, hỗp hợp nguyên liệu được xả tự động vào khuôn ép đã được các công nhân chuẩn bị sẵn (lót giấy đáy khuôn, lót cao su xung quanh). Sau đó công nhân sẽ dùng dụng cụ cào nhựa để rãi liệu đều trên khuôn, nếu là sản phẩm đa sắc công nhân sẽ tiến hành rãi liệu để tạo vân đa sắc cho đá, khi hoàn tất sẽ lót thêm lớp giấy trên bề mặt sau đó đưa vào máy ép. Dựa vào hiệu ứng rung chân không và kết hợp lực nén của motor máy ép tạo thành tấm đá có độ cứng và tỷ trọng cao, thời gian rung có thể được thay đổi tùy theo độ dày của phiến, nói chung thời gian rung là 2-5 phút. Thời gian mỗi tấm đá sau mỗi lần ép là 8 phút. Sau thời gian ép, đá ra khỏi máy ép được kiểm tra các thông số (chiều dài, chiều rộng, độ dày và bề mặt đá) nếu đạt tiêu chuẩn thì tiếp tục được chuyển vào lò sấy, nếu không đạt phải quay lại ép lần 2.

Tại lò sấy đá được gia nhiệt bằng điện ở 60 độ C ~ 110 độ C tạo hiệuứng ổn định và làm cứng vật liệu phiến thạch anh. Công đoạn sấy được thực hiện bằng lò sấy bằng điện, không phát sinh khói thải. Sau khi sấy xong, đá bán thành phẩm được đưa ra ngoài bằng máy đưa và rút sản phẩm lò sấy. Để ngăn bụi phát sinh và hạn chế tiếng ồn từ dây chuyền mài bóng, dự án sử dụng công nghệ ướt. Ở dây chuyền mài bóng đá sẽ tiếp tục thực hiện các công đoạn sau:

- Đá sau khi ép có kích thước phủ bì là 3200x1650x20/30mm hoặc 3550x2000x20/30mm, các cạnh xung quanh còn mấp mô, sần sùi, bề mặt cũng tương tự. Trước khi đá cho vào máy bào đế phải qua máy cắt cẩu để cắt kích thước (cắt chiều dọc và chiều ngang, kích thước khi vào máy bào mặt đế: 3200x1650x20/30mm hoặc 3550x2000x20/30mm).

- Cắt xong đá chuyển qua máy bào mặt đế số 1, bào bề mặt xuống khoảng 2,3mm.

- Sau đó qua máy lật mặt để qua máy bào đế số 2 để bào mặt còn lại khoảng 2,3mm.

- Tiếp tục qua công đoạn đánh bóng thô và tinh. Các công đoạn điều được vận hành và kiểm soát tự động. Tiếp theo chuyển qua hệ thống làm nguội bằng quạt trước khi đưa qua dây chuyền mài bóng. Sau khi ra khỏi máy đánh bóng sẽ có nhân viên QC kiểm tra độ bóng, kiểm tra bề mặt đá, đánh loại A, AA, B…Nếu không đạt sẽ đánh bóng lại. Đá sau khi đánh bóng sẽ được đưa qua bàn sấy khô bằng không khí trước khi chuyển vào kho.

Đánh giá việc lựa chọn công nghệ sản xuất của dự án đầu tư

Nhà máy đầu tư dây chuyền sản xuất đá theo dây chuyền công nghệ sản xuất đá hiện đại. Dây chuyền sản xuất này được đầu tư mới và đồng bộ nên ít tiêu hao nguyên vật liệu cho một đơn vị sản phẩm, lượng phế phẩm cũng ít và dây chuyền có tính tự động hóa cao dẫn tới năng suất lao động tăng theo.

3.3.Sản phẩm của Dự án đầu tư

Sản phẩm của dự án gồm 150.000m2 đá granite thành thành phẩm/năm và 400.000 m2 đá nhân tao thành phẩm/năm.

4.Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hóa năng sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của dự án đầu tư

4.1.Đối với hoạt động thi công xây dựng

4.1.1.Hoạt động thi công xây dựng

(1).Nhu cầu nguyên vật liệu:

- Trong quá trình thi công xây dựng sẽ sử dụng một số loại nguyên vật liệu xây dựng thông thường như cát, đá, xi măng, sắt thép,…

- Nguồn cung ứng vật liệu sắt, thép, xi măng, đá,… được mua từ các đại lý trên địa bàn tỉnh, đáp ứng các yêu cầu sau:

+ Cát: cát phải đảm bảo độ sạch, lẫn tạp chất không vượt quá giới hạn cho phép. Cát thiên nhiên dùng cho bê tông thỏa mãn kỹ thuật trong thiết kế và TCVN 1770:1986, 14TCN68:1998.

+ Đất: mua thương mại từ các nhà cung cấp trên địa bàn tỉnh.

+ Sắt thép: có nguồn gốc rõ ràng và có giấy chứng nhận của nhà máy về chất lượng thép và được kiểm tra theo quyết định.

+ Đá các loại: cứng rắn, đặc chắc, bền, không bị nứt rạn, không bị phong hóa. Quy cách đá sử dụng cho công trình phải đảm bảo theo yêu cầu của thiết kế và cường độ, trọng lượng viên đá, kích thước và hình dạng.

+ Xi măng: Xi măng cho công trình là xi măng PC30, PC40 thỏa mãn TCVN 2862-1992 và TCXD 65:1989, toàn bộ xi măng đưa vào sử dụng đều phải có chứng chỉ chất lượng, thời gian xuất xưởng và được kiểm định chuyên môn.

(2).Nhu cầu nhiên liệu:

Bảng 1.2. Danh mục máy móc, thiết bị sử dụng và nhu cầu nhiên liệu giai đoạn thi công lắp đặt thiết bị

 

STT

 

Thiết bị

 

ĐVT

Số lượng

Định mức (lít/ca)

Tổng nhiên liệu sử dụng (lít/ca)

Nhiên liệu sử dụng

1

Máy đào 1,25 m3

Chiếc

1

83

83

Dầu DO

2

Máy đầm đất cầm tay –

trọng lượng 60kg

Chiếc

1

3,5

3,5

Dầu DO

3

Cần cẩu bánh xích 40T

Chiếc

1

51

51

Dầu DO

4

Ô tô 10 tấn

Chiếc

1

38

38

Dầu DO

Tổng

175,5

 

(Nguồn: Công ty TNHH ......)

Ghi chú:

- Định mức nhiên liệu được lấy theo Văn bản số 5018/UBND-KT ngày 03/07/2024 về việc Công bố Giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng tỉnh Bình Định năm 2024.

- Nguồn cung cấp: Nhiên liệu được nhà thầu thi công thu mua tại các cơ sở bán xăng dầu trên địa bàn tỉnh.

(3).  Nhu cầu cấp nước

- Nước cấp cho sinh hoạt của công nhân: Căn cứ theo tiêu chuẩn TCXDVN 13606:2023 - Cấp nước, mạng lưới đường ống và công trình, tiêu chuẩn thiết kế của Bộ xây dựng thì tiêu chuẩn cấp nước phục vụ cho mục đích sinh hoạt là 45lít/người.ca. Dự kiến trong giai đoạn xây dựng của Dự án sẽ có khoảng 15 công nhân thường xuyên có mặt trên công trường do đó lượng nước cấp cho sinh hoạt của công nhân là: Q1= 15 người x 45 lít/người.ngày = 0,675 (m3/ngày).

- Nước cấp cho hoạt động xây dựng bao gồm: chủ yếu phục vụ phun chống bụi, tưới đường, trộn bê tông, vệ sinh dụng cụ thi công… với lưu lượng trung bình ước tính khoảng 2 m3/ngày.

- Nguồn cung cấp nước: chủ đầu tư sẽ sử dụng nguồn nước cấp hiện có của nhà máy hiện trạng.

(4). Nhu cầu cấp điện

Nguồn cấp: đấu nối từ tuyến điện 22kV hiện trạng của KCN Long Mỹ thông qua trạm biến áp.

Bảng 1.3. Nhu cầu sử dụng điện trong giai đoạn thi công

 

STT

 

Thiết bị tiêu thụ

Số lượng

Công suất (KW)

Số giờ sử dụng trong ngày (h)

Lượng điện tiêu thụ trong ngày (KWh/ngày)

1

Máy cắt sắt

2

2,2

8

35,2

2

Máy hàn

2

9,4

4

75,2

3

Đèn huỳnh quang

5

0,04

12

2,4

4

Máy bơm nước

1

0,75

8

6,0

Lượng điện tiêu thụ trong ngày

118,8

(Nguồn: Công ty TNHH .....)

4.2.Trong giai đoạn đi vào hoạt động sản xuất:

a. Nhu cầu nguyên, nhiên, vật liệu cho quá trình sản xuất

-  Nguyên liệu đầu vào để phục vụ cho quá trình sản xuất chủ yếu là các loại đá thô (dạng khối) được nhập khẩu từ nhiều nước như: Trung Quốc, Ấn Độ, Anh Quốc, Tây Ban Nha,  và mua lại của các công ty có chức năng khai thác trong nước để sản xuất đá granite.

-  Ngoài ra để phục vụ cho dây chuyền sản xuất đá thạch anh thì nhà máy sử dụng nguồn nguyên liệu là bột thạch anh, cát thạch anh,... và một số loại nguyên phụ liệu khác.

Bảng 1.4. Nhu cầu sử dụng nguyên vật liệu dự kiến tại nhà máy

STT

Nhu cầu

sử dụng

Thành phần

Đơn vị

tính

Định

mức/năm

Mục đích sử

dụng

I

Dây chuyền sản xuất đá granite

1

Đá      khối

-

m3/năm

4.200

Sản xuất sản

STT

Nhu cầu

sử dụng

Thành phần

Đơn vị

tính

Định

mức/năm

Mục đích sử

dụng

 

Granite

 

 

 

phẩm

 

2

 

Đĩa mài

 

-

 

Viên/năm

 

2.940

Mài,        đánh

bóng          sản phẩm

II

Dây chuyền sản xuất đá thạch anh nhân tạo

1

Cát  thạch

anh 6-8

-

Tấn/năm

3.561

Sản xuất sản

phẩm

2

Cát  thạch

anh 8-16

-

Tấn/năm

2.850

Sản xuất sản

phẩm

3

Cát  thạch

anh 16-26

-

Tấn/năm

2.611

Sản xuất sản

phẩm

4

Cát  thạch

anh 26-40

-

Tấn/năm

5.700

Sản xuất sản

phẩm

 

 

 

5

 

Bột  thạch

anh 325

  • Dạng bột mịn
  • Cỡ hạt: < 45 micron (325 mesh);
  • Màu sắc: màu trắng, độ trắng >97%.
  • Hàm lượng SiO2 >99%.

 

 

 

Tấn/năm

 

 

 

6.650

 

 

Sản xuất sản phẩm

 

 

6

Nhựa Polyester resin không bão

hòa

Thành phần chính: Styren (nhiệt độ sôi 1450C).

 

 

Tấn/năm

 

 

2.375

 

Sản xuất sản phẩm

 

 

 

 

7

 

 

 

 

Bột màu

Bột màu vô cơ không có kim loại nặng (tổng hợp từ các khoáng chất không chứa kim loại nặng độc hại cho sức khỏe (asen, thủy ngân, chì, cadimi tạo màu) và có thể sử dụng trong ngành  thực  phẩm,  mỹ phẩm).

 

 

 

 

Tấn/năm

 

 

 

 

356

 

 

 

 

Sản xuất sản phẩm

8

Chất    làm

cứng

 

Tấn/năm

357

Sản xuất sản

phẩm

- Nguồn cung cấp: nhập từ các xưởng sản xuất trong nước và nhập khẩu từ Trung Quốc, Singapore, Đài Loan và UAE.

a.Nhu cầu sử dụng điện:

  • Mục đích sử dụng: Chiếu sáng, chạy máy bơm nước, vận hành máy móc thiết bị sản xuất và hoạt động của văn phòng.
  • Tổng nhu cầu sử dụng điện trung bình giai đoạn nâng công suất ước tính khoảng 2.500KVA.
  • Nguồn cung cấp: Đấu bối với lưới điện hiện trạng của KCN thông qua 01 trạm biến áp 100kVA tại gốc Tây Nam mặt bằng để phân phối cho nhà máy.

b.Nhu cầu sử dụng nước:

Nguồn cấp nước: Nhu cầu sử dụng nước của dự án chủ yếu là cho mục đích sinh hoạt của công nhân, nước tưới cây xanh, cấp nước cho PCCC. Hiện tại, nhà máy đang sử dụng nguồn nước cấp hiện hữu tại Khu công nghiệp do Công ty Cổ phần cấp thoát nước Bình Định đầu tư và cung cấp để phục vụ nhu cầu sử dụng nước của Dự án. Và sẽ tiếp tục sử dụng nguồn nước này để cấp trong giai đoạn nâng công suất.

Nhu cầu sử dụng nước:

+ Nhu cầu dùng nước cho hoạt động sinh hoạt: công nhân không thực hiện tắm giặt tại nhà máy nên nước cấp cho sinh hoạt chủ yếu là nước cấp cho nhà vệ sinh. Với tổng số lượng công nhân nhà máy sau khi đi vào hoạt động là 50 công nhân. Căn cứ theo TCVN 13606:2023 – Cấp nước, mạng lưới đường ống và công trình, tiêu chuẩn thiết kế cấp nước cho mục đích sinh hoạt là 45 lít/người/ca. Lượng nước cấp cho sinh hoạt được tính như sau: Qcấp = 100 người x 45 lít/người/ca ÷ 1.000 = 2,25 m3/ngày.

+ Nước cấp cho tưới cây:

Căn cứ theo TCVN 13606:2023 – Cấp nước, mạng lưới đường ống và công trình thì lượng nước cho mục đích tưới cây, rửa đường được tính là (áp dụng cho 1 lần tưới/ngày). Tổng diện tích đất cây xanh là 5.488,4m2, ước tính lượng nước cấp cho tưới cây là: Qtưới = 3.096,27 m2 x 3 lít/m2 = 9.280 lít = 9,28 m3/ngày.

Tuy nhiên, nhân viên chăm sóc cây trồng không thực hiện tưới toàn bộ diện tích cây xanh mà chỉ tưới từng gốc cây. Vì vậy, lượng nước tưới thực tế không cao như tính toán, ước tính công tác tưới tiêu hằng ngày chỉ sử dụng khoảng 4,0m3/ngày nước cấp.

+ Nước cấp cho hoạt động sản xuất:

Nhà máy có 2 bể nước để chứa nước cấp cho quá trình mài đá và xử lý nước thải để tuần hoàn tái sử dụng với diện tích 440m2 và 112 m2; 02 bể nước này đsẽ được tháo dỡ cải tạo thành bê có khích thước nhỏ hơn diện tích khoảng 212m2.

Ngoài ra, trong quá trình hoạt động nước thải sản xuất được đưa qua hệ thống xử lý và tuần hoàn tái sử dụng trở lại. Thực tế sẽ có một lượng nước bổ sung thất thoát (bay hơi, hao hụt,..) khoảng 3m3/ngày.

+ Nước cấp cho phòng thí nghiệm:

Nước cấp cho phòng thí nghiệm chủ yếu cho công đoạn cắt, mài sản phẩm,... lượng nước này không nhiều, ước tính khoảng 1m3/ngày. 

Vậy tổng lượng nước cấp cần thiết cho hoạt động của nhà máy khi nâng công suất (không tính nước cấp cho PCCC) là:

Bảng 1.5. Tổng hợp nhu cầu dùng nước

STT

Nhu cầu cấp nước

Lưu lượng

1

Nước cấp sinh hoạt

2,25 m3/ngày

2

Nước cấp sản xuất (Nước bổ sung do hao hụt)

3,0 m3/ngày

3

Nước cấp cho phòng thí nghiệm

1,0 m3/ngày

4

Nước tưới cây

9,28 m3/ngày

 

Tổng nhu cầu cấp nước

» 15,53 m3/ngày

Nguồn: Công ty TNHH ......

c. Nhu cầu hóa chất

Bảng 1.6. Nhu cầu hóa chất sử dụng

STT

Loại hóa chất

Đơn vị tính

Định mức/năm

Mục đích sử dụng

1

Hóa chất trợ lắng

Tấn

12

Xử lý nước

2

Dầu DO

Lít

25.000

Bơm máy móc, thiết bị

3

Gas

Kg

2.250

Đốt đá

4

Oxy

Kg

9.900

Đốt đá

Nguồn: Công ty TNHH ....

 

GỌI NGAY – 0903 649 782 - 028 351 46 426

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG 
 
Địa chỉ: 28B Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM 
Hotline:  028 3514 6426 - 0903 649 782 
Email:  nguyenthanhmp156@gmail.com

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha