Dự toán tổng mức đầu tư và quy trình các bước thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình công nghiệp và công trình dân dụng theo quy định
Ngày đăng: 12-04-2023
268 lượt xem
1. Sơ bộ tổng mức đầu tư xây dựng được xác định theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 4 Nghị định số 10/2021/NĐ-CP và phương pháp hướng dẫn tại mục I Phụ lục I Thông tư này. Trường hợp chưa có dữ liệu suất vốn đầu tư xây dựng được công bố, sơ bộ tổng mức đầu tư xây dựng được xác định trên cơ sở dữ liệu chi phí của các dự án tương tự đã thực hiện, có điều chỉnh, bổ sung những chi phí cần thiết khác và quy đổi chi phí cho phù hợp với địa điểm xây dựng, đặc điểm, tính chất của dự án, thời điểm xác định sơ bộ tổng mức đầu tư xây dựng.
2. Tổng mức đầu tư xây dựng xác định theo quy định tại Điều 6 Nghị định số 10/2021/NĐ-CP, phương pháp hướng dẫn tại mục II Phụ lục I Thông tư này và một số quy định cụ thể sau:
a) Cơ sở để xác định tổng mức đầu tư xây dựng gồm: thiết kế cơ sở, quy chuẩn và tiêu chuẩn áp dụng, giải pháp công nghệ và kỹ thuật, thiết bị chủ yếu; giải pháp về kiến trúc, kết cấu chính của công trình; giải pháp về xây dựng và vật liệu chủ yếu; điều kiện, kế hoạch thực hiện dự án và các yêu cầu cần thiết khác của dự án.
b) Một số khoản mục chi phí thuộc nội dung chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng, chi phí khác của dự án nếu chưa có quy định hoặc chưa đủ cơ sở để xác định thì được dự tính trong tổng mức đầu tư xây dựng.
3. Đối với dự án sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (gọi tắt là ODA), vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài được bổ sung các khoản mục chi phí cần thiết khác cho phù hợp với đặc thù, tính chất của dự án đầu tư xây dựng sử dụng nguồn vốn này theo các quy định của điều ước quốc tế, thỏa thuận về vốn ODA, vốn vay ưu đãi đã được ký kết và các quy định của pháp luật có liên quan.
4. Đối với dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư (sau đây gọi tắt là dự án PPP) được bổ sung các khoản mục chi phí cần thiết khác theo quy định của pháp luật về đầu tư theo phương thức đối tác công tư.
1. Dự toán xây dựng công trình được xác định theo quy định tại Điều 12 Nghị định số 10/2021/NĐ-CP và phương pháp hướng dẫn tại mục 1 Phụ lục II Thông tư này. Các khoản mục chi phí trong dự toán xây dựng công trình gồm: chi phí xây dựng, chi phí thiết bị, chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng, chi phí khác và chi phí dự phòng.
2. Chi phí xây dựng trong dự toán xây dựng công trình xác định theo quy định tại khoản 2 Điều 12 Nghị định số 10/2021/NĐ-CP và phương pháp hướng dẫn tại Phụ lục III Thông tư này. Chi phí xây dựng trong dự toán xây dựng công trình gồm: chi phí trực tiếp, chi phí gián tiếp, thu nhập chịu thuế tính trước, thuế giá trị gia tăng. Chi phí trực tiếp xác định theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 12 Nghị định số 10/2021/NĐ-CP, hướng dẫn chi tiết tại mục I Phụ lục III Thông tư này và một số quy định cụ thể sau:
a) Khối lượng đo bóc, tính toán từ thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở theo hướng dẫn tại Thông tư hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình;
b) Đơn giá xây dựng chi tiết, giá xây dựng tổng hợp xác định theo hướng dẫn tại Phụ lục IV Thông tư này.
3. Chi phí thiết bị trong dự toán xây dựng công trình xác định theo quy định tại khoản 3 Điều 12 Nghị định số 10/2021/NĐ-CP, hướng dẫn chi tiết tại mục 1 Phụ lục II Thông tư này và một số quy định cụ thể sau:
a) Chi phí mua sắm thiết bị được xác định theo khối lượng, số lượng, chủng loại thiết bị và giá mua thiết bị tương ứng. Khối lượng, số lượng, chủng loại thiết bị được xác định từ thiết kế triển khai sau thiết kế cơ sở và danh mục thiết bị trong dự án được duyệt. Giá mua thiết bị được xác định phù hợp với giá thị trường trên cơ sở thông tin về giá thiết bị trong hệ thống cơ sở dữ liệu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; hoặc báo giá của nhà cung cấp, nhà sản xuất; hoặc giá thiết bị tương tự về công suất, công nghệ, xuất xứ trong công trình đã thực hiện được quy đổi phù hợp với thời điểm tính toán.
b) Chi phí gia công, chế tạo thiết bị được xác định trên cơ sở khối lượng, số lượng thiết bị cần gia công, chế tạo và đơn giá gia công, chế tạo tương ứng phù hợp với tính chất, chủng loại thiết bị; hoặc thông tin về giá gia công, chế tạo thiết bị trong hệ thống cơ sở dữ liệu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; hoặc căn cứ vào báo giá gia công, chế tạo thiết bị của đơn vị sản xuất, cung ứng; hoặc giá gia công, chế tạo thiết bị tương tự của công trình đã thực hiện được quy đổi phù hợp với thời điểm tính toán.
c) Chi phí quản lý mua sắm thiết bị (nếu có); chi phí mua bản quyền phần mềm sử dụng cho thiết bị công trình, thiết bị công nghệ (nếu có); chi phí đào tạo và chuyển giao công nghệ (nếu có); chi phí vận chuyển; chi phí bảo hiểm; thuế và các loại phí, các chi phí khác có liên quan được xác định bằng dự toán hoặc căn cứ quy định do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.
d) Chi phí lắp đặt thiết bị xác định bằng dự toán như đối với dự toán chi phí xây dựng theo quy định tại khoản 2 Điều này.
đ) Chi phí thí nghiệm, hiệu chỉnh, chi phí chạy thử thiết bị theo yêu cầu kỹ thuật (nếu có) được xác định bằng dự toán phù hợp nội dung công việc thực hiện.
4. Chi phí quản lý dự án trong dự toán xây dựng công trình được xác định theo quy định tại khoản 4 Điều 12 và Điều 30 Nghị định số 10/2021/NĐ-CP trên cơ sở định mức tỷ lệ phần trăm (%) đã tính toán trong tổng mức đầu tư xây dựng; hoặc bằng dự toán phù hợp với chi phí quản lý dự án trong tổng mức đầu tư được duyệt. Định mức chi phí quản lý dự án quy định tại Thông tư ban hành định mức xây dựng.
5. Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng trong dự toán xây dựng công trình xác định theo quy định tại khoản 5 Điều 12 Nghị định số 10/2021/NĐ-CP và Điều 13 Thông tư này. Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng trong dự toán xây dựng công trình không bao gồm các chi phí tư vấn tính chung cho cả dự án.
6. Chi phí khác trong dự toán xây dựng công trình quy định tại khoản 6 Điều 12 Nghị định số 10/2021/NĐ-CP và một số quy định cụ thể sau:
a) Chi phí khác trong dự toán xây dựng công trình được xác định trên cơ sở định mức tỷ lệ phần trăm (%) theo hướng dẫn của cấp có thẩm quyền; hoặc xác định bằng dự toán; hoặc ghi theo giá trị hợp đồng đã ký kết phù hợp với quy định của pháp luật; hoặc được dự tính trong dự toán xây dựng công trình phù hợp với tổng mức đầu tư xây dựng đã được phê duyệt trong trường hợp chưa đủ cơ sở để xác định.
b) Các chi phí nhà bao che cho máy, nền móng máy, hệ thống cấp điện, khí nén, hệ thống cấp nước tại hiện trường; chi phí lắp đặt, tháo dỡ trạm trộn bê tông xi măng, trạm trộn bê tông nhựa, cần trục di chuyển trên ray và các loại thiết bị thi công xây dựng khác có tính chất tương tự, nếu không tính chung cho cả dự án thì được dự tính trong chi phí khác của dự toán xây dựng công trình. Các chi phí này được xác định bằng dự toán phù hợp với thiết kế, biện pháp thi công xây dựng và điều kiện đặc thù của công trình.
c) Chi phí khác trong dự toán xây dựng công trình không bao gồm chi phí lãi vay trong thời gian xây dựng; chi phí rà phá bom mìn, vật nổ; chi phí kiểm toán; thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tư; chi phí nghiên cứu khoa học công nghệ, áp dụng, sử dụng vật liệu mới liên quan đến dự án; vốn lưu động ban đầu đối với các dự án đầu tư xây dựng nhằm mục đích kinh doanh; chi phí cho quá trình chạy thử không tải và có tải dây chuyền công nghệ, sản xuất theo quy trình trước khi bàn giao; chi phí thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, Báo cáo kinh tế-kỹ thuật đầu tư xây dựng; các khoản thuế tài nguyên, các khoản phí, lệ phí và một số khoản mục chi phí khác có liên quan tính chung cho cả dự án.
7. Chi phí dự phòng trong dự toán xây dựng công trình được xác định theo quy định tại khoản 7 Điều 12 Nghị định số 10/2021/NĐ-CP, cụ thể như sau:
a) Chi phí dự phòng cho khối lượng, công việc phát sinh được tính bằng tỷ lệ phần trăm (%) trên tổng chi phí xây dựng, chi phí thiết bị, chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng và chi phí khác.
b) Chi phí dự phòng cho yếu tố trượt giá được xác định trên cơ sở thời gian, tiến độ dự kiến thực hiện công trình (tính bằng quý, năm) và chỉ số giá xây dựng phù hợp với loại công trình xây dựng có tính đến các khả năng biến động giá trong nước và quốc tế.
8. Tổng hợp tổng dự toán quy định tại khoản 3 Điều 11 Nghị định số 10/2021/NĐ-CP được lập theo hướng dẫn tại mục 3 Phụ lục II Thông tư này.
9. Việc điều chỉnh dự toán xây dựng công trình thực hiện theo quy định tại Điều 15 Nghị định số 10/2021/NĐ-CP và phương pháp hướng dẫn tại mục 4 Phụ lục II Thông tư này.
1. Dự toán gói thầu thi công xây dựng gồm một số hoặc toàn bộ các thành phần chi phí sau: chi phí xây dựng, chi phí khác có liên quan và chi phí dự phòng của gói thầu.
2. Dự toán gói thầu mua sắm thiết bị gồm một số hoặc toàn bộ các thành phần chi phí sau: chi phí mua sắm thiết bị công trình và thiết bị công nghệ; chi phí gia công, chế tạo thiết bị; chi phí quản lý mua sắm thiết bị; chi phí mua bản quyền phần mềm sử dụng cho thiết bị; chi phí đào tạo, chuyển giao công nghệ; chi phí vận chuyển; chi phí khác có liên quan và chi phí dự phòng của gói thầu.
3. Dự toán gói thầu lắp đặt thiết bị gồm một số hoặc toàn bộ các thành phần chi phí sau: chi phí lắp đặt, thí nghiệm, hiệu chỉnh; chi phí chạy thử thiết bị theo yêu cầu kỹ thuật; chi phí khác có liên quan và chi phí dự phòng của gói thầu.
4. Dự toán gói thầu tư vấn đầu tư xây dựng gồm một số hoặc toàn bộ các thành phần chi phí sau: chi phí thực hiện công việc tư vấn đầu tư xây dựng; chi phí khác có liên quan và chi phí dự phòng của gói thầu.
5. Dự toán gói thầu hỗn hợp (bao gồm cả dự toán gói thầu quy định tại khoản 2 Điều 17 Nghị định số 10/2021/NĐ-CP): tùy theo phạm vi, tính chất, điều kiện cụ thể của gói thầu, dự toán gói thầu hỗn hợp gồm một số hoặc toàn bộ các thành phần chi phí thuộc các gói thầu nêu tại khoản 1, 2, 3, 4 Điều này.
1. Dự toán gói thầu thi công xây dựng:
a) Chi phí xây dựng trong dự toán gói thầu thi công xây dựng xác định theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư này.
b) Căn cứ điều kiện cụ thể của gói thầu, dự toán gói thầu thi công xây dựng được bổ sung một hoặc một số khoản mục chi phí khác có liên quan để thực hiện các công việc thuộc phạm vi của gói thầu như: Chi phí di chuyển máy, thiết bị thi công đặc chủng đến và ra khỏi công trường; chi phí đảm bảo an toàn giao thông phục vụ thi công; chi phí hoàn trả hạ tầng kỹ thuật do bị ảnh hưởng khi thi công xây dựng; chi phí kho bãi chứa vật liệu; chi phí xây dựng nhà bao che cho máy, nền móng máy, hệ thống cấp điện, khí nén, hệ thống cấp nước tại hiện trường, chi phí lắp đặt, tháo dỡ trạm trộn bê tông xi măng, trạm trộn bê tông nhựa, cần trục di chuyển trên ray, cần trục tháp, một số loại máy, thiết bị thi công xây dựng khác có tính chất tương tự và một số khoản mục chi phí khác có liên quan đến gói thầu.
c) Chi phí dự phòng trong dự toán gói thầu thi công xây dựng bao gồm chi phí dự phòng cho khối lượng, công việc phát sinh và chi phí dự phòng cho yếu tố trượt giá trong thời gian thực hiện gói thầu.
2. Dự toán gói thầu mua sắm thiết bị
a) Các thành phần chi phí trong dự toán gói thầu mua sắm thiết bị xác định theo quy định tại điểm a, b, c khoản 3 Điều 4 Thông tư này.
b) Căn cứ điều kiện cụ thể của gói thầu, dự toán gói thầu mua sắm thiết bị được bổ sung thêm một hoặc một số chi phí khác có liên quan để thực hiện các công việc thuộc phạm vi của gói thầu.
c) Chi phí dự phòng trong dự toán gói thầu mua sắm thiết bị bao gồm chi phí dự phòng cho khối lượng, công việc phát sinh và chi phí dự phòng cho yếu tố trượt giá trong thời gian thực hiện gói thầu.
3. Dự toán gói thầu lắp đặt thiết bị:
a) Chi phí lắp đặt, thí nghiệm, hiệu chỉnh, chạy thử thiết bị trong dự toán gói thầu lắp đặt thiết bị xác định theo quy định tại điểm d, đ khoản 3 Điều 4 Thông tư này.
b) Căn cứ điều kiện cụ thể của gói thầu, dự toán gói thầu lắp đặt thiết bị được bổ sung thêm một hoặc một số chi phí khác có liên quan để thực hiện các công việc thuộc phạm vi của gói thầu.
c) Chi phí dự phòng trong dự toán gói thầu lắp đặt thiết bị bao gồm chi phí dự phòng cho khối lượng, công việc phát sinh và chi phí dự phòng cho yếu tố trượt giá trong thời gian thực hiện gói thầu.
4. Dự toán gói thầu tư vấn đầu tư xây dựng:
a) Chi phí tư vấn trong dự toán gói thầu tư vấn đầu tư xây dựng xác định theo quy định tại khoản 5 Điều 4 Thông tư này.
b) Căn cứ điều kiện cụ thể, dự toán gói thầu tư vấn đầu tư xây dựng được bổ sung thêm một hoặc một số chi phí khác có liên quan để thực hiện các công việc thuộc phạm vi của gói thầu.
c) Chi phí dự phòng trong dự toán gói thầu tư vấn đầu tư xây dựng bao gồm chi phí dự phòng cho khối lượng, công việc phát sinh và chi phí dự phòng cho yếu tố trượt giá trong thời gian thực hiện gói thầu.
5. Dự toán gói thầu hỗn hợp, dự toán gói thầu quy định tại khoản 2 Điều 17 Nghị định số 10/2021/NĐ-CP: căn cứ nội dung, tính chất của từng gói thầu cụ thể để xác định dự toán gói thầu gồm một số hoặc toàn bộ các nội dung chi phí quy định tại khoản 1, 2, 3, 4 Điều này.
6. Dự toán gói thầu quy định tại khoản 1, 2, 3, 4 Điều này được xác định theo hướng dẫn tại mục 2 Phụ lục II Thông tư này.
1. Căn cứ dự toán xây dựng công trình đã được phê duyệt, chủ đầu tư tự xác định dự toán gói thầu, cụ thể như sau:
a) Xác định phạm vi, nội dung công việc cần thực hiện của gói thầu;
b) Xác định thành phần, khoản mục chi phí trong dự toán gói thầu theo phạm vi, nội dung công việc cần thực hiện của gói thầu trên cơ sở dự toán xây dựng công trình được duyệt.
c) Cập nhật khối lượng, đơn giá, giá các yếu tố chi phí phù hợp với mặt bằng giá thị trường khu vực xây dựng công trình, các chế độ chính sách của nhà nước có liên quan tại thời điểm xác định dự toán gói thầu, các chỉ dẫn kỹ thuật, yêu cầu cụ thể của gói thầu đối với các thành phần, khoản mục chi phí đã được xác định tại điểm b khoản 1 Điều này.
2. Chi phí khác có liên quan của gói thầu được xác định theo quy định tại điểm b khoản 1, điểm b khoản 2, điểm b khoản 3, điểm d khoản 4 Điều 6 Thông tư này phù hợp với điều kiện cụ thể, tính chất của gói thầu và dự toán xây dựng công trình đã được phê duyệt.
3. Chi phí dự phòng trong dự toán gói thầu được xác định như chi phí dự phòng trong dự toán xây dựng công trình quy định tại mục 1 Phụ lục II Thông tư này và phải đảm bảo tổng chi phí dự phòng của dự toán các gói thầu không vượt chi phí dự phòng trong dự toán xây dựng công trình đã được phê duyệt.
Các Giai đoạn thực hiện thực hiện, người thực hiện
Giai đoạn thực hiện 1. Tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất (QĐ phê duyệt kq trúng đấu giá; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất) Cơ quan có thẩm quyền hành chính công
Giai đoạn thực hiện 2. Cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (với dự án có nhà đầu tư nước ngoài) Cơ quan có thẩm quyền hành chính công
Giai đoạn thực hiện 3. Lập quy hoạch chi tiết xây dựng (nếu có) Chủ đầu tư dự án tự thực hiện
Giai đoạn thực hiện 4. Lập và phê duyệt dự án đầu tư Chủ đầu tư dự án tự thực hiện
Giai đoạn thực hiện 5. Thẩm định, phê duyệt báo cáo ĐTM (nếu có) Cơ quan có thẩm quyền hành chính công
Giai đoạn thực hiện 6. Thẩm tra thiết kế cơ sở (nếu được yêu cầu hoặc do Chủ đầu tư dự án thấy cần thiết) Chủ đầu tư dự án tự thực hiện
Giai đoạn thực hiện 7. Thẩm định dự án và thiết kế cơ sở Cơ quan có thẩm quyền hành chính công
Giai đoạn thực hiện 8. Thông tin/ thỏa thuận về cấp nước, thoát nước, cấp điện Cơ quan có thẩm quyền hành chính công
Giai đoạn thực hiện 9. Thẩm duyệt thiết kế PCCC Cơ quan có thẩm quyền hành chính công
Giai đoạn thực hiện 10. Khảo sát xây dựng (phục vụ thiết kế) Chủ đầu tư dự án tự thực hiện
Giai đoạn thực hiện 11. Thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công Chủ đầu tư dự án tự thực hiện
Giai đoạn thực hiện 12. Thẩm tra thiết kế (nếu được yêu cầu hoặc do Chủ đầu tư dự án thấy cần thiết)Chủ đầu tư dự án tự thực hiện
Giai đoạn thực hiện 13. Thẩm định thiết kế bản vẽ thi công (đối với CT chung cư từ cấp III, nhà ở riêng lẻ từ 7 tầng; CTCC từ cấp III; CTHT từ cấp III (vốn NSNN), từ cấp II (vốn khác), xử lý chất thải độc hại…) Cơ quan có thẩm quyền hành chính công
Giai đoạn thực hiện 14. Cấp Giấy phép xây dựng (nếu có) Cơ quan có thẩm quyền hành chính công
Giai đoạn thực hiện 15. Thông báo khởi công xây dựng Cơ quan có thẩm quyền hành chính công
Giai đoạn thực hiện 16. Thi công xây dựngChủ đầu tư dự án tự thực hiện
Giai đoạn thực hiện 17. Nghiệm thu và bàn giao công trình hoàn thành để đưa vào sử dụng; vận hành, chạy thử Chủ đầu tư dự án tự thực hiện
Giai đoạn thực hiện 18. Giám sát, đánh giá dự án đầu tư xây dựng công trình (đánh giá kết thúc và đánh giá tác động) Chủ đầu tư dự án tự thực hiện
Giai đoạn thực hiện 19. Quyết toán, thanh lý các hợp đồng xây dựng Chủ đầu tư dự án tự thực hiện
Giai đoạn thực hiện 20. Kiểm toán, thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trìnhChủ đầu tư dự án tự thực hiện
Giai đoạn thực hiện 21. Kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng (CT chung cư từ cấp III, nhà ở riêng lẻ từ 7 tầng; CTCC từ cấp III, CTHT từ cấp III (vốn NSNN) từcấp II (vốn khác), xử lý chất thải độc hại…) Cơ quan có thẩm quyền hành chính công
Giai đoạn thực hiện 22. Kiểm tra, xác nhận việc đã thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành dự án Cơ quan có thẩm quyền hành chính công
Giai đoạn thực hiện 23. Cấp giấy phép hoạt động/ Mở ngành/ Cho phép hoạt động Cơ quan có thẩm quyền hành chính công
Giai đoạn thực hiện 24. Chứng nhận quyền sở hữu công trình/ sở hữu nhà ở Chủ đầu tư dự án tự thực hiện
Giai đoạn thực hiện 25. Bảo hiểm công trình hoàn thành (nếu có), bảo hành, bảo trì công trình xây dựngChủ đầu tư dự án tự thực hiện
Giai đoạn thực hiện 26. Đăng kiểm chất lượng quốc tế (nếu có) Chủ đầu tư dự án tự thực hiện
Giai đoạn thực hiện 27. Lưu trữ hồ sơ ./.Chủ đầu tư dự án tự thực hiện
Dự toán tổng mức đầu tư và quy trình các bước thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình công nghiệp và công trình dân dụng theo quy định
Các Giai đoạn thực hiện thực hiện |
Người thực hiện |
Giai đoạn thực hiện 1. Tổ chức đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư có sử dụng đất (văn bản phê duyệt kết quả lựachọn nhà đầu tư; Hợp đồng thực hiện đầu tư dự án) |
Cơ quan có thẩm quyền hành chính công |
Giai đoạn thực hiện 2. Cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (với dự án có nhà đầu tư nước ngoài) |
Cơ quan có thẩm quyền hành chính công |
Giai đoạn thực hiện 3. Thông báo thu hồi đất |
Cơ quan có thẩm quyền hành chính công |
Giai đoạn thực hiện 4. Thông tin/ thỏa thuận về cấp nước, thoát nước, cấp điện |
Cơ quan có thẩm quyền hành chính công |
Giai đoạn thực hiện 5. Thẩm duyệt thiết kế PCCC |
Cơ quan có thẩm quyền hành chính công |
Giai đoạn thực hiện 6. Khảo sát xây dựng (phục vụ thiết kế bản vẽ thi công) |
Chủ đầu tư dự án tự thực hiện |
Giai đoạn thực hiện 7. Thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công |
Chủ đầu tư dự án tự thực hiện |
Giai đoạn thực hiện 8. Thẩm tra thiết kế (nếu được yêu cầu hoặc do Chủ đầu tư dự án thấy cần thiết) |
Chủ đầu tư dự án tự thực hiện |
Giai đoạn thực hiện 9. Thẩm định, phê duyệt báo cáo ĐTM (nếu có) |
Cơ quan có thẩm quyền hành chính công |
Giai đoạn thực hiện 10. Thẩm định thiết kế bản vẽ thi công (đối với CT chung cư từ cấp III, nhà ở riêng lẻ từ 7 tầng; CTCC từ cấp III; CTHT từ cấp III (vốn NSNN), từ cấp II (vốn khác), xử lý chất thải độc hại…) |
Cơ quan có thẩm quyền hành chính công |
Giai đoạn thực hiện 11. Quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất |
Cơ quan có thẩm quyền hành chính công |
Giai đoạn thực hiện 12. Công khai và thực hiện phương án đền bù giải phóng mặt bằng, chi trả tiền đền bù, nhận mặt bằng |
Cơ quan có thẩm quyền hành chính công |
Giai đoạn thực hiện 13. Ký hợp đồng thuê đất/ thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước |
Cơ quan có thẩm quyền hành chính công |
Giai đoạn thực hiện 14. Nhận bàn giao đất trên bản đồ và thực địa |
Cơ quan có thẩm quyền hành chính công |
Giai đoạn thực hiện 15. Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất |
Cơ quan có thẩm quyền hành chính công |
Giai đoạn thực hiện 16. Chuẩn bị mặt bằng xây dựng, rà phá bom mìn (nếu có); thỏa thuận san lấp kênh rạch, sông ngòi (nếu dự án có san lấp kênh rạch, sông ngòi) |
Chủ đầu tư dự án tự thực hiện |
Giai đoạn thực hiện 17. Cấp Giấy phép xây dựng |
Cơ quan có thẩm quyền hành chính công |
Giai đoạn thực hiện 18. Thông báo khởi công xây dựng |
Cơ quan có thẩm quyền hành chính công |
Giai đoạn thực hiện 19. Thi công xây dựng |
Chủ đầu tư dự án tự thực hiện |
Giai đoạn thực hiện 20. Nghiệm thu và bàn giao công trình hoàn thành để đưa vào sử dụng; vận hành, chạy thử |
Chủ đầu tư dự án tự thực hiện |
Giai đoạn thực hiện 21. Giám sát, đánh giá dự án đầu tư xây dựng công trình (đánh giá kết thúc và đánh giá tác động) |
Chủ đầu tư dự án tự thực hiện |
Giai đoạn thực hiện 22. Quyết toán, thanh lý các hợp đồng xây dựng |
Chủ đầu tư dự án tự thực hiện |
Giai đoạn thực hiện 23. Kiểm toán, thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình |
Chủ đầu tư dự án tự thực hiện |
Giai đoạn thực hiện 24. Kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng (CT chung cư từ cấp III, nhà ở riêng lẻ từ 7 tầng; CTCC từ cấp III, CTHT từ cấp III (vốn NSNN) từ cấp II (vốn khác), xử lý chất thải độc hại…) |
Cơ quan có thẩm quyền hành chính công |
Giai đoạn thực hiện 25. Kiểm tra, xác nhận việc đã thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môitrường phục vụ giai đoạn vận hành dự án |
Cơ quan có thẩm quyền hành chính công |
Giai đoạn thực hiện 26. Cấp giấy phép hoạt động/ Mở ngành/ Cho phép hoạt động |
Cơ quan có thẩm quyền hành chính công |
Giai đoạn thực hiện 27. Chứng nhận quyền sở hữu công trình/ sở hữu nhà ở |
Chủ đầu tư dự án tự thực hiện |
Giai đoạn thực hiện 28. Bảo hiểm công trình hoàn thành (nếu có), bảo hành, bảo trì công trình xây dựng |
Chủ đầu tư dự án tự thực hiện |
Giai đoạn thực hiện 29. Đăng kiểm chất lượng quốc tế (nếu có) |
Chủ đầu tư dự án tự thực hiện |
Giai đoạn thực hiện 30. Lưu trữ hồ sơ ./. |
Chủ đầu tư dự án tự thực hiện |
Đây là một dạng chỉ định thầu cho 01 nhà đầu tư duy nhất đáp ứng đủ điều kiện.
Tuy nhiên, cần lưu ý có sự khác biệt với chỉ định thầu được quy định tại điểm b, Khoản 4 Điều 22 Luật đấu thầu.
GỌI NGAY – 0903649782 - 028 35146426
ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN VÀ CUNG CẤP CÁC DỊCH VỤ HẤP DẪN VỚI MỨC GIÁ TỐT NHẤT
TẠI CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Địa chỉ: P.2.14 Chung cư B1 Trường Sa, P.17, Bình Thạnh
E-mail: nguyenthanhmp156@gmail.com
Gửi bình luận của bạn