Báo cáo thẩm tra dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất thiết bị công nghiệp và nhà máy sản xuất sản phẩm y tế tiêu hao, quy trình xin cap giấy phép môi trường của dự án nhà máy sản xuất vật tư y tế tiêu hao và nhà máy sàn xuất thiệt bị điện, thiệt bị cơ khí.
Ngày đăng: 27-10-2021
532 lượt xem
THẨM TRA DỰ ÁN ĐẦU TƯ NHÀ MÁY
Kính gửi - Công ty CP
Báo cáo thẩm tra dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất
Căn cứ
- Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014 của Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam;
- Luật Đất đai số 13/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam;
- Luật Bảo vệ môi trường số 52/2005/QH11.
- Luật Đầu tư số 59/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam;
- Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam;
- Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 ngày 03/6/2008 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;
- Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về việc qui định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường;
- Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28/02/2008 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
- Nghị định của chính phủ về Quản lý chất lượng công trình xây dựng số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013.
- Thông tư số 03/2009/TT-BKH ngày 16/04/2009 của Bộ Kế hoạch Đầu tư hướng dẫn lực chọn nhà đầu tư thực hiện đầu tư dự án có sử dụng đất;
- Theo yêu cầu của chủ đầu tư.
Sau khi xem xét Thuyết minh Dự án đầu tư và khái toán các hạng mục công trình “Nhà máy ” Công ty CP xin báo cáo kết quả thẩm định dự án đầu tư trên như sau:
I- CƠ SỞ THẨM TRA:
1. Tài liệu được cung cấp:
- Hồ sơ thuyết minh dự án và thiết kế cơ sở cho dự án “Nhà máy ” do Công ty CP Thiết kế công nghiệp thực hiện;
- Hồ sơ khái toán của dự án “Nhà máy ” do Công ty CP Thiết kế công nghiệp thực hiện.
2. Tài liệu làm cơ sở thẩm tra
- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 17/6/2003 của Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam;
- Nghị định số 15/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng;
- Thông tư số 10/2013/TT-BXD ngày 25/07/2013 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng công trình xây dựng;
- Thông tư số 13/2013/TT-BXD ngày 15/08/2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định thẩm tra, thẩm định và phê duyệt thiết kế xây dựng công trình;
- Quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ Xây Dựng về việc công bố định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Thông tư 03/2009/TT-BXD ngày 26/3/2009 của Bộ xây dựng quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định 12/2009/NĐ-CP;
- Căn cứ Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày 09/4/2007 của Bộ Tài Chính hướng dẫn quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước;
- Căn cứ Thông tư số 176/2011/TT-BTC ngày 06/12/2011 của Bộ Tài Chính Hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 47/2011/TT-BTNMT ngày 28 tháng 12 năm 2011 của Bộ Tài nguyên Môi trường về Quy chuẩn quy định kỹ thuật quốc gia về môi trường.
II- TÓM TẮT CÁC HẠNG MỤC CHÍNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ:
1. Tên dự án:
- Nhà máy .
2. Tên nhà đầu tư:
- Công ty Cổ phần .
- Địa chỉ : Khu phố 4, P.Linh Trung, Q. Thủ Đức, TP.Hồ Chí Minh;
- Điện thoại : 08.38 963 658 Fax: 08.38 967 522
- Đại diện: Ông Lâm - Chức vụ: Tổng Giám Đốc.
3. Đơn vị tư vấn lập dự án đầu tư:
- Công ty CP Thiết kế công nghiệp
- Địa chỉ : Cát Linh, Q. Đống Đa,Hà Nội
- Điện thoại : (04) 34455777 ; Fax: (04) 37232325
4. Địa điểm nghiên cứu lập dự án:
Khu đất có tổng diện tích khoảng 20000,81 m2.
Thuộc Khu công nghiệp VSIP, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh
5. Quy mô đầu tư xây dựng:
- Công ty CP Bắc Ninh dự kiến đầu tư xây dựng Nhà máy L với diện tích 20000,81 m2, tại Khu công nghiệp VSIP, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh.
Sự cần thiết phải đầu tư
Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy L là rất cần thiết vào thời điểm hiện nay, với các lý do thiết thực sau:
- Nhà máy tại Hà Nội hiện nay đang nằm trong khu dân cư theo quy hoạch của TP Hà Nội, do đó Công ty cần di dời Nhà máy ra khỏi khu dân cư nội thành, đưa vào các khu công nghiệp tập trung, theo chủ trương của UBND Thành phố Hà Nội.
- Nhu cầu thị trường đối với sản phẩm bột giặt đang tăng trưởng rất nhanh.
- Công suất dự kiến đầu tư phù hợp với nhu cầu và sự tăng trưởng của thị trường.
- Nguồn nguyên liệu dồi dào và ổn định dẫn đến giá thành sản phẩm hợp lý.
- Công nghệ sản xuất hiện đại, ít ảnh hưởng đến môi trường chất lượng sản phẩm đạt tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn ngành. Sản phẩm thu được đáp ứng hoàn toàn yêu cầu kỹ thuật thị trường sử dụng.
- Lợi nhuận thu được tương đối cao. Góp phần nâng cao kinh tế cho người lao động và giải quyết công việc làm cho một số lượng lao động tại địa phương.
- Thương hiệu sản phẩm của Công ty đã là một thương hiệu mạnh, đã có uy tín trên thị trường trong và ngoài nước. Do đó sẽ giảm được chi phí marketing cho sản phẩm dự án, nên đầu tư Nhà máy Lix Bắc Ninh là sự cần thiết mang tính chiến lược cao, là sự cần thiết thiết thực.
Mục tiêu đầu tư của dự án: Báo cáo thẩm tra dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất thiết bị công nghiệp và nhà máy sản xuất sản phẩm y tế tiêu hao, quy trình xin cap giấy phép môi trường của dự án nhà máy sản xuất vật tư y tế tiêu hao và nhà máy sàn xuất thiệt bị điện, thiệt bị cơ khí.
Đầu tư xây dựng mới Nhà máy Bắc Ninh kết hợp di dời Nhà máy Hà Nội nhằm đáp ứng các yêu cầu sau:
- Đáp ứng năng lực sản xuất sản phẩm bột giặt, chất tẩy rửa lỏng của Công ty trong toàn ngành.
- Công ty cần di dời Nhà máy hiện nay ra khỏi khu dân cư nội thành, đưa vào các khu công nghiệp tập trung, theo chủ trương của UBND Thành phố Hà Nội. Nhà máy sẽ được xây dựng theo hướng để chuyển toàn bộ thiết bị sản xuất từ Hà nội đến lắp đặt.
- Cung cấp đủ sản lượng tiêu thụ cho nhu cầu chất tẩy rửa khu vực phía Bắc trong bối cảnh phát triển kinh tế của đất nước trong giai đoạn sắp tới, với dự báo tăng trưởng sản lượng tiêu thụ hàng năm khoảng 15%. Ngoài ra Công ty còn dự kiến sẽ mở rộng thị trường xuất khẩu sang Lào, Myanma.
- Phục vụ chiến lược quy hoạch sản xuất, xây dựng cơ sở sản xuất. Đáp ứng chiến lược phát triển của Công ty về thị phần, doanh số và lợi nhuận.
- Xây dựng, mở rộng chiến lược kinh doanh, đưa LIXCO trở thành thương hiệu mạnh, bền vững. Đáp ứng nhu cầu tiêu thụ hiện nay, góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh cho công ty thời kỳ WTO.
- Áp dụng trình độ khoa học kỹ thuật tiên tiến trên thế giới, hiện đại hóa, mở rộng sản xuất của công ty, tạo thế cạnh tranh để dần chiếm lĩnh thị trường trong và ngoài nước.
6. Hình thức đầu tư của dự án: Đầu tư xây dựng mới kết hợp với di dời cơ sở cũ
- Xây dựng cơ sở hạ tầng mới hoàn toàn trên khu đất đầu tư của Công ty.
- Tháo dỡ, vận chuyển dây chuyền, máy móc thiết bị để lắp đặt kết nối hoàn chỉnh một Nhà máy sản xuất chất tẩy rửa có qui mô cao, ổn định sản xuất theo yêu cầu, nâng sản lượng trong thời gian tới. Tạo ra sản phẩm đáp ứng tính cạnh tranh trên thị trường.
7. Dự kiến quy mô đầu tư và tổng mức đầu tư của dự án:
“Di dời và đầu tư mới dự án Nhà máy sản xuất bột giặt và chất tẩy rửa lỏng với công suất bột giặt 50.000 tấn/năm và nước tẩy rửa 15.000 tấn/năm tại Bắc Ninh”, với diện tích đất là 20000,81 m2
Quy mô của dự án sẽ bao gồm các hạng mục sau:
TT |
Hạng mục xây dựng |
Kích thước |
1 |
Nhà văn phòng + Nhà ăn ca |
9 x 40=360 m2 |
2 |
Xưởng cơ điện |
12 x 16=192 m2 |
3 |
Xưởng sản xuất chất tẩy rửa lỏng + Kho chứa |
22 x 60 =1.320 m2 |
4 |
Xưởng sản xuất bột giặt |
18 x30 =540 m2 |
5 |
Tháp sấy |
8 x8 =64 m2 |
6 |
Lò đốt |
8 x10=80 m2 |
7 |
Khu bồn chứa dầu D.O và F.O |
9x21=189 m2 |
8 |
Khu xử lý nước sản xuất |
9x21=189 m2 |
9 |
Nhà vệ sinh |
6x10=60 m2 |
10 |
Trạm cân |
12x3=36 m2 |
11 |
Kho thành phẩm |
40x42=1680 m2 |
12 |
Đường nội bộ +Sân bãi + nền hè |
4140 m2 |
13 |
Nhà bảo vệ cổng chính |
6x4=24 m2 |
14 |
Nhà bảo vệ cổng phụ |
3x4=12 m2 |
15 |
Nhà để xe |
5x20 =100 m2 |
16 |
Nhà đặt tủ điện tổng và máy phát điện |
12x4=48 m2 |
17 |
Trạm biến áp |
6x4=24 m2 |
18 |
Cổng chính |
10 m dài |
19 |
Cổng phụ |
6 m dài |
20 |
Trạm bơm nước |
6x4=24 m2 |
21 |
Bể chứa nước sản xuất + PCCC |
16x4=64 m2 |
22 |
Tường rào loại 1 |
300 m dài |
23 |
Tường rào loại 2 |
295 m dài |
24 |
Nhà để chất thải |
2,45 x 30=73,5 m |
25 |
Cây xanh thảm cỏ |
4960,5 m2 |
26 |
Đất dự trữ, Giai đoạn mở rộng |
5904 m2 |
2.1.1. Nội dung phần thiết kế cơ sở:
a) Sự phù hợp giữa hồ sơ quy hoạch với thiết kế cơ sở:
Thiết kế cơ sở phù hợp với bản vẽ quy hoạch được duyệt.
b) Sự tuân thủ các tiêu chuẩn xây dựng được áp dụng:
Hồ sơ TKCS đã áp dụng hầu hết các tiêu chuẩn hiện hành trong nước và ngoài nước được phép sử dụng. Tuy nhiên còn một số tiêu chuẩn chưa được áp dụng hay áp dụng chưa chính xác.
c) Đánh giá mức độ an toàn của công trình:
Đối với từng hạng mục của công trình, đơn vị tư vấn thiết kế đã đưa ra được các giải pháp cụ thể để đáp ứng yêu cầu của chủ đầu tư và đảm bảo an toàn cho các hạng mục đó khi vận hành sử dụng.
d) Sự hợp lý của việc lựa chọn dây chuyền và thiết bị công nghệ:
Hệ thống công nghệ (giai đoạn 1) đã được thiết kế, tính toán và lựa chọn thoả mãn cơ bản yêu cầu về công suất của Nhà Máy. Các bản vẽ thiết kế thi công của hệ thống công nghệ cũng đã thể hiện tương đối chi tiết, đầy đủ và hợp lý cho các hạng mục đường ống, bể chứa, thiết bị công nghệ như bơm, máy nén, máy khuấy,... đảm bảo yêu cầu cơ bản về công nghệ của Nhà Máy cũng như đáp ứng được chu trình nhập, tồn chứa và xuất ....
Hồ sơ TKCS đã thiết kế và tính toán, lựa chọn các hệ thống điện động lực, hệ thống tự động hoá và đo lường - điều khiển, thông tin liên lạc đảm bảo cơ bản yêu cầu kỹ thuật và công nghệ của Nhà Máy.
e) Bảo vệ môi trường ; phòng chống cháy nổ
Hồ sơ TKCS đã chú ý và nêu ra giải pháp bảo vệ môi trường: Hệ thống xử lý thoát nước thải, nước sinh hoạt và thoát nước mặt và đấu nối chung vào hệ thống chung của khu công nghiệp.
Thiết kế được các phương án PCCC phù hợp, khoảng cách trạm bơm chữa cháy đảm bảo khả năng ứng cứu khi có sự cố cháy xảy ra. Hồ sơ, thuyết minh và bản vẽ PCCC được gửi Phòng Cảnh sát PCCC phê duyệt (Giấy chứng nhận thẩm duyệt về PCCC số ....... ngày ......).
2.1.2. Nội dung thẩm tra khái toán toán xây dựng công trình:
– Khối lượng công việc trong thiết kế về cơ bản phù hợp với khối lượng công việc trong khái toán.
– Đơn vị tư vấn thiết kế đã áp dụng, vận dụng các định mức kinh tế - kỹ thuật, định mức chi phí, đơn giá, xuất đầu tư ... và các khoản mục chi phí về cơ bản phù hợp theo các qui định.
– Giá trị khái toán xây dựng công trình:
- Tài sản cố định cũ: 1,160,000,000 đồng
- Chi phí xây dựng: 36.135.933.192 đồng
- Chi phí thiết bị: 19.367.921.325 đồng
- Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng: 7,682,403,198 đồng
- Chi phí quản lý dự án : 1.115.279.049 đồng
- Chi phí khác : 1.915.764.658 đồng
- Chi phí dự phòng: 6.270.638.168 đồng
- Chi phí thuê đất 18.041.100.000 đồng
Tổng cộng: 88.178.119.849 đồng
(Bằng chữ: Tám mươi tám tỳ, một trăm bảy mươi tám triệu, một trăm mười chín ngàn, tám trăm bốn mươi chín đồng)
8. Tổng mức đầu tư của dự án:
ĐVT: đồng
TT |
CÁC CHỈ TIÊU CHỦ YẾU |
GIÁ TRỊ TRƯỚC THUẾ |
THUẾ GTGT |
GIÁ TRỊ SAU THUẾ |
1 |
TỔNG MỨC ĐẦU TƯ |
80.383.692.181 |
7.794.427.668 |
88.178.119.849 |
1.1 |
Tài sản cố định cũ |
1.160.000.000 |
0 |
1.160.000.000 |
1.2 |
Tài sản cố định đầu tư mới |
79.223.692.181 |
7.794.427.668 |
87.018.119.849 |
|
Chi phí xây dựng |
32.850.848.356 |
3.285.084.836 |
36.135.933.192 |
|
Chi phí thiết bị |
17.607.201.204 |
1.760.720.120 |
19.367.921.325 |
|
Chi phí thuê đất |
16.401.000.000 |
1.640.100.000 |
18.041.100.000 |
|
Chi phí quản lý dự án |
1.013.890.044 |
101.389.004 |
1.115.279.049 |
|
Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng |
3.792.257.688 |
379.225.769 |
4.171.483.457 |
|
Chi phí khác |
1.847.341.053 |
68.423.605 |
1.915.764.658 |
|
Chi phí dự phòng |
5.711.153.835 |
559.484.333 |
6.270.638.168 |
9. Nhận xét, đánh giá về Thiết kế cơ sở và khái toán tổng mức đầu tư:
– Thiết kế bản vẽ thiết kế cơ sở và khái toán xây dựng công trình do Chi nhánh Công ty Cổ phần Thiết kế Công nghiệp Hóa chất thực hiện bao gồm đủ các nội dung chính theo Nghị định số 15/2013/NĐ-CP của Chính Phủ, trong đó tuân thủ các quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và được thể hiện trên các bản vẽ theo quy định.
– Nội dung thiết kế thiết kế cơ sở cơ bản đã tuân thủ theo Hồ sơ thiết kế quy hoạch đã được phê duyệt; có giải pháp bảo vệ môi trường, phòng chống cháy nổ. Các hạng mục của công trình được kết nối trực tiếp và phù hợp với hệ thống hạ tầng kỹ thuật ngoài hàng rào như giao thông, điện, cấp thoát nước. Hệ thống công nghệ đã được thiết kế, tính toán và lựa chọn thoả mãn cơ bản yêu cầu về công suất của Nhà máy cho việc nhập, tồn chứa và xuất. Tài liệu thiết kế được lập và bàn giao đầy đủ theo yêu cầu của Chủ đầu tư và quy định của Nhà nước.
– Thiết kế thiết kế cơ sở và khái toán xây dựng thể hiện được các khối lượng công tác xây dựng chủ yếu để làm cơ sở xác định chi phí xây dựng công trình. Việc áp dụng, vận dụng các định mức kinh tế - kỹ thuật, định mức chi phí, đơn giá, ... và các khoản mục chi phí trong dự toán các hạng mục, tổng dự toán xây dựng công trình cơ bản phù hợp theo các qui định.
– Thiết kế bản vẽ thi công tính chi phí sử dụng đất của toàn bộ thời gian dự án vào dự toán công trình là chưa phù hợp theo quy định. Tuy nhiên việc chỉnh sửa kết quả tổng dự toán sau khi tách khoản mục chi phí sử dụng đất ra không ảnh hưởng đến các nội dung chi tiết của phần dự toán Thiết kế bản vẽ thi công.
Kết quả thẩm định khái toán được tổng hợp như sau:
– Giá trị khái toán xây dựng công trình:
– Tài sản cố định cũ: 1,160,000,000 đồng
– Chi phí xây dựng: 36.135.933.192 đồng
– Chi phí thiết bị: 19.367.921.325 đồng
– Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng: 7,682,403,198 đồng
– Chi phí quản lý dự án : 1.115.279.049 đồng
– Chi phí khác : 1.915.764.658 đồng
– Chi phí dự phòng: 6.270.638.168 đồng
– Chi phí thuê đất 18.041.100.000 đồng
Tổng cộng: 88.178.119.849 đồng
(Bằng chữ: Tám mươi tám tỳ, một trăm bảy mươi tám triệu, một trăm mười chín ngàn, tám trăm bốn mươi chín đồng)
– Một số chi tiết còn thiếu và các nội dung chưa hợp lý trong hồ sơ thiết kế cơ sở mà bên thẩm tra đã nêu trong Hồ sơ thẩm tra và các biên bản làm việc, Công ty cổ phần thiết kế công nghiệp hóa chất đã cam kết bổ sung hoàn chỉnh theo đúng tiến độ đề ra.
10. Cơ cấu phân bổ nguồn vốn đầu tư bao gồm:
- Nguồn vốn tự có của chủ đầu tư và vốn góp từ các cổ đông 100%.
11. Quy mô sử dụng đất dự kiến: 20.000,81 m2.
12. Phương pháp xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai: thuê đất dài hạn
13. Các nội dung về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, (nếu có)
- Khu đất lập dự án được chủ đầu tư thuê trong thời hạn … năm theo các quy định hiện hành của nhà nước.
14. Phương thức giao hoặc thuê đất (nhà đầu tư đề xuất): Xin thuê đất dài hạn.
15. Tiến độ thực hiện dự án (khởi công/hoàn thành): trong vòng 18 tháng kể từ ngày dự án được phê duyệt.
16. Trách nhiệm của nhà đầu tư: Tự thực hiện công tác chuyển đổi mục đích sử dụng đất.
II- KẾT QUẢ THẨM TRA:
Về nội dung tính toán hiệu quả kinh tế của dự án: ĐVT: đồng
TT |
Chỉ tiêu |
|
1 |
Tổng mức đầu tư bao gồm thuế GTGT 10% (VND) |
88.178.119.849 |
2 |
Giá trị hiện tại thực NPV ( VND) |
43,950,128,177 |
3 |
Tỷ suất hòan vốn nội bộ IRR (%) |
23.80% |
4 |
Thời gian hoàn vốn (năm) |
6 năm 1 tháng |
|
Đánh giá |
Hiệu quả |
III- KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
- Hồ sơ của dự án “Nhà máy Bắc Ninh” do Công ty CP Thiết kế công nghiệp thực hiện về cơ bản đảm bảo các yêu cầu của dự án đầu tư xây dựng.
Công ty CP thống nhất thông qua nội dung thuyết minh và khái toán toán xây dựng công trình “Nhà máy Bắc Ninh”. Kính trình Ông Giám đốc Công ty CP Việt Nam xem xét, chấp thuận và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt hồ sơ dự án;
IV- CÁC VĂN BẢN, TÀI LIỆU KÈM THEO CÔNG VĂN
Hồ sơ dự án đầu tư “Nhà máy Bắc Ninh ”.
Nơi nhận: - Như trên; - Lưu VT, p.kd. |
GIÁM ĐỐC
|
Cán bộ thẩm tra:
Phần thiết kế:
Trương Văn Trung – CC thiết kế kiến trúc số 037-02180
Nguyễn Thế Ngân – CC thiết kế điện số 08-01118
Phần tính kinh tế và dự toán:
Nguyễn Huấn – CC kỹ sư định giá số 08- 1066
Báo cáo thẩm tra dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất thiết bị công nghiệp và nhà máy sản xuất sản phẩm y tế tiêu hao, quy trình xin cap giấy phép môi trường của dự án nhà máy sản xuất vật tư y tế tiêu hao và nhà máy sàn xuất thiệt bị điện, thiệt bị cơ khí.
HỢP ĐỒNG TƯ VẤN THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ
Số: 27-04/HĐTVTĐ/MP
Về việc: Thẩm tra thiết kế, dự toán
CÔNG TRÌNH: NHÀ 12 ĐƯỜNG 11 THẢO ĐIỀN
12 đường 11 – phường Thảo Điền – Tp. Thủ Đức – Tp.HCM
GIỮA
………….
VÀ
CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Căn cứ:
· Căn cứ Bộ Luật dân sự số 91/2015 ngày 24/11/2015 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
· Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/06/2005 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
· Nhu cầu của Công ty … và khả năng cung ứng dịch vụ của Công ty Công ty CP Tư vấn đầu tư & Thiết kế xây dựng Minh Phương.
Hôm nay, ngày tháng năm 2023, tại trụ sở Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư và Thiết kế Xây dựng Minh Phương, Chúng tôi gồm các Bên:
1. Bên giao thầu (Bên A):
Tên đơn vị:
Địa chỉ trụ sở chính:
Người đại diện: Chức vụ
Điện thoại Fax:
Tài khoản số:
2. Bên nhận thầu (Bên B):
Tên đơn vị: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư và Thiết kế Xây dựng Minh Phương
Địa chỉ trụ sở chính: 28B Mai Thị Lựu, P. Đakao, Q1, TP.HCM
Người đại diện: Ông Nguyễn Văn Thanh Chức vụ: Giám đốc
Điện thoại: 0903 649 782 - (028) 22 142 126 Fax:
Tài khoản số: 182494339 tại ngân hàng ACB, CN Thị Nghè, TP.HCM.
TK Cá nhân số: 92558669 tại ngân hàng ACB, CN Thị Nghè, TP.HCM
Mã số thuế: 0305986789
HAI BÊN THỎA THUẬN KÝ KẾT HỢP ĐỒNG VỚI NHỮNG ĐIỀU KHOẢN SAU:
Điều 1. Nội dung công việc phải thực hiện:
Bên A giao cho Bên B thẩm tra hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công công trình gồm các công việc như:
- Thẩm tra hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công, dự toán công trình theo đúng các nội dung quy định của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
- Lập báo cáo kết quả thẩm tra bản vẽ thi công.
Điều 2. Chất lượng và các yêu cầu kỹ thuật, mỹ thuật:
- Chất lượng công việc do bên B thực hiện phải đáp ứng được yêu cầu của bên A.
- Yêu cầu về báo cáo thẩm tra hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công, công trình:
Điều 3. Thời gian và tiến độ thực hiện Hợp đồng:
- Tổng thời gian thực hiện: ngày làm việc kể từ ngày hai bên ký kết Hợp đồng này.
- Tiến độ được tính từ ngày bên A giao đủ hồ sơ tài liệu theo yêu cầu của bên B bằng văn bản và phải trước khi bên B nhận được tiền tạm ứng thì tiến độ mới được tính.
- Các văn bản pháp lý về thủ tục đầu tư của công trình và các tài liệu làm căn cứ thẩm tra hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công.
Điều 4: Chi phí dịch vụ và phương thức thanh toán
1. Giá trị hợp đồng: 65.000.000 đồng (Bằng chữ: Sáu mươi lăm triệu đồng).
Giá trên không bao gồm thuế VAT 10%.
2. Phương thức Thanh Toán:
· Đợt 1: Bên A sẽ tạm ứng cho Bên B 50% giá trị hợp đồng tương đương 32.500.000 VND (Bằng chữ: Ba mươi hai triệu năm trăm nghìn đồng) ngay sau khi ký hợp đồng và bên B xác nhận đã được bên A cung cấp đầy đủ thông tin, hồ sơ để thực hiện hợp đồng.
- Hồ sơ tạm ứng bao gồm: Công văn đề nghị tạm ứng.
· Đợt 2: Bên A thanh toán cho Bên B phần còn lại tương ứng với số tiền là: 32.500.000 VND (Bằng chữ: Ba mươi hai triệu năm trăm nghìn đồng) cho Bên B ngay sau khi bên B bàn giao sản phẩm cho bên A: Hồ sơ thẩm tra hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công công trình.
- Hồ sơ thanh toán gồm:
+ Giấy đề nghị thanh toán;
+ Biên bản thanh lý hợp đồng;
+ Hóa đơn VAT.
3. Phương thức thanh toán: Phí này sẽ được thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản (số tài khoản ghi ở phần thông tin Bên B).
ĐIỀU 5: TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN
1. Trách nhiệm của Bên A
· Bảo đảm cung cấp kịp thời và đầy đủ cho Bên B toàn bộ hồ sơ, tài liệu cần thiết có liên quan;
· Phối hợp và tạo điều kiện thuận lợi cho Bên B trong quá trình làm hồ sơ;
· Trao đổi, bàn bạc với Bên B, giải quyết các vướng mắc trong quá trình làm hồ sơ nhằm đảm bảo tiến độ và chất lượng công việc mà hai Bên đã thống nhất;
· Bên A được quyền tạm ngưng thanh toán cho đến khi bên B chỉnh sửa hoàn chỉnh hồ sơ theo yêu cầu của Bên A.
· Thanh toán đầy đủ phí dịch vụ cho Bên B.
· Thanh toán chi phí đi lại cho bên B đối với các buổi họp với cơ quan ban ngành, bảo vệ trước Hội đồng.
2. Trách nhiệm của Bên B:
· Hoàn thành báo cáo dự án đầu tư cho Bên A đúng với tiến độ và nội dung mà hai Bên đã thống nhất;
· Hiểu rõ nội dung và yêu cầu của Bên A, thực hiện công việc đạt yêu cầu của Bên A;
· Phối hợp với Bên A trong quá trình thực hiện hợp đồng để dự án đạt được yêu cầu mong muốn;
· Có trách nhiệm chỉnh sửa hồ sơ đề xuất đầu tư và các hồ sơ liên quan khi có yêu cầu chỉnh sửa của Hội đồng đầu tư hoặc các cơ quan có thẩm quyền để được cấp Quyết định chủ trương đầu tư.
· Có trách nhiệm bố trí nhân sự báo cáo giải trình trước Hội đồng cùng với bên A trong quá trình xin cấp Chủ trương Đầu tư và phê duyệt chủ trương đầu tư.
1. Bên B phải lưu giữ chặt chẽ, cẩn mật bất cứ thông tin kỹ thuật và tài liệu nào do Bên A đã cung cấp, cũng như các tài liệu, thông tin có liên quan khác do Bên B thực hiện theo Hợp đồng tuân theo các quy chế bảo mật của Nhà nước Việt Nam.
2. Mọi tài liệu/nội dung tài liệu Bên A bàn giao cho Bên B được xem như là tài sản của Bên B và Bên B có toàn quyền sử dụng cho mục đích công việc nêu trong Điều 1 hợp đồng này.
3. Việc bên B sử dụng các tài liệu, thông tin của bên A cung cấp để thực hiện bất kì hoạt động nào ngoài nội dung công việc trong hợp đồng này là hành vi vi phạm pháp luật và phải chịu bồi thường với mọi tổn thất gây ra.
1. Mọi tranh chấp, mâu thuẫn có thể phát sinh giữa hai Bên trong quá trình thực hiện Hợp đồng sẽ được ưu tiên giải quyết bằng phương thức thương lượng, hòa giải trên cơ sở hiểu biết lẫn nhau và cùng có lợi;
2. Trường hợp các tranh chấp Hợp đồng (nếu có) không thể giải quyết thỏa đáng bằng phương thức nếu tại Điều 6.1, thì sự việc tranh chấp sẽ được đưa ra xét xử tại Tòa án có thẩm quyền.
3. Hai Bên cam kết thực hiện tốt các điều khoản đã thỏa thuận trong Hợp đồng;
4. Hợp đồng này được lập thành 04 (bốn) bản có giá trị pháp lý ngang nhau, mỗi Bên giữ 02 bản.
GỌI NGAY – 0903649782 - 028 35146426
ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN VÀ CUNG CẤP CÁC DỊCH VỤ HẤP DẪN VỚI MỨC GIÁ TỐT NHẤT
TẠI CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Địa chỉ: P.2.14 Chung cư B1 Trường Sa, P.17, Bình Thạnh
E-mail: nguyenthanhmp156@gmail.com
Gửi bình luận của bạn