Công nghệ điện mặt trời màng mỏng flasma cao tần

CÔNG NGHỆ ĐIỆN MẶT TRỜI MÀNG MỎNG PLASMA CAO TẦN Dự án là một chuỗi công nghệ để tạo ra điện mặt trời phù hợp với các điều kiện của Việt Nam, nhằm đạt những mục tiêu về kinh tế, xã hội cao nhất.

Ngày đăng: 20-03-2017

1,408 lượt xem

 

MỤC LỤC

CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN

I.1. Giới thiệu chủ đầu tư

I.2. Đơn vị tư vấn lập dự án đầu tư xây dựng công trình

I.3. Mô tả sơ bộ dự án

I.4. Cơ sở pháp lý triển khai dự án

I.5. Tiêu chuẩn công nghệ, điện

CHƯƠNG II: NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG

II.1. Phân tích thị trường

II.1.1. Tổng quan nền kinh tế Việt Nam 2019

II.1.2. Tổng quan về dân số và kinh tế xã hội tỉnh Quảng Trị.

II.2. Tổng quan về thị trường điện Việt Nam

II.3. Tình hình sản xuất, trồng cà phê công nghệ cao tại Việt Nam

II.4. Tiềm năng ngành sản xuất cà phê công nghệ cao ở Việt Nam

II.4.1. Tạo ra sản phẩm chất lượng

II.4.2. Thu nhập từ trồng cà phê công nghệ cao

II.4.3. Điều kiện khí hậu, lao động, đất đai

II.5. Các nhân tố ảnh hưởng chính đến sự phát triển cà phê công nghệ cao Việt Nam

II.5.1. Giống cà phê công nghệ cao

II.5.2. Công nghệ sinh học

II.5.3. Các thách thức trong quá trình phát triển

CHƯƠNG III: MỤC TIỀU VÀ SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ

III.1.1. Mục tiêu dự án sản xuất điện năng lượng mặt trời kết hợp trồng cà phê công nghiệp công nghệ cao

III.1.2. Khả năng cung ứng nguồn nguyên liệu:

III.1.3. Sự cần thiết đầu tư

CHƯƠNG IV: ĐỊA ĐIỂM ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TRANG TRẠI

IV.1. Mô tả địa điểm xây dựng và lựa chọn địa điểm

IV.2. Phân tích địa điểm xây dựng dự án

IV.3. Tiềm năng năng lượng bức sạ mặt trời

IV.4. Điều kiện địa chất thủy văn

IV.5. Nhận xét địa điểm xây dựng dự án

IV.6. Hiện trạng sử dụng đất

IV.7. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật

IV.8. Nhận xét chung về hiện trạng

CHƯƠNG V: QUI MÔ ĐẦU TƯ VÀ GIẢI PHÁP KỸ THUẬT

V.1. Đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật

V.1.1. Khu điều hành và nhà kho xưởng thu hoạch bảo quản sản phẩm

V.1.2. Quy mô dự án

V.1.3. Qui mô và giải pháp kĩ thuật sản xuất điện năng lượng mặt trời

V.1.4. Hạ tầng kỹ thuật

V.2. Kỹ thuật trồng Cà Phê Vối (Robusta Coffee) công nghệ cao

V.3. Mô hình trồng cà phê công nghệ cao

V.4. Hướng dẫn kỹ thuật trồng cà phê cho năng suất, chất lượng cao

V.5. Hệ thống tưới nước tự động

V.6. Kế hoạch kinh doanh và phương án tiêu thụ cà phê công nghệ cao

V.6.1. Kế hoạch kinh doanh

V.6.2. Bán buôn:

V.6.3. Hoạt động xuất khẩu:

V.6. Kết quả sản xuất kinh doanh từ trang trại trồng cà phê công nghệ cao

V.6.1. Kế hoạch trồng và chăn sóc cây cà phê công nghệ cao theo tiêu chuẩn GAP

CHƯƠNG VI: PHƯƠNG ÁN SỬ DỤNG LAO ĐỘNG VÀ THI CÔNG

VI.1. PHƯƠNG ÁN SỬ DỤNG LAO ĐỘNG

VI.1.1. Sơ đồ tổ chức công ty

VI.1.2. Phương thức tổ chức, quản lý và điều hành

VI.1.3. Nhu cầu và phương án sử dụng lao động

VI.2. PHƯƠNG ÁN THI CÔNG CÔNG TRÌNH

VI.2.1. Giải pháp thi công xây dựng

VI.2.2. Hình thức quản lý dự án

CHƯƠNG VII: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG, AT-PCCN

VII.1. Đánh giá tác động môi trường

VII.1.1. Giới thiệu chung

VII.1.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường

VII.1.3. Hiện trạng môi trường địa điểm xây dựng

VII.1.4. Kết luận

CHƯƠNG VIII: TỔNG MỨC ĐẦU TƯ

VIII.1. Cơ sở lập Tổng mức đầu tư

VIII.2. Nội dung Tổng mức đầu tư

VIII.2.1. Chi phí xây dựng và lắp đặt

VIII.2.2. Chi phí thiết bị

VIII.2.3. Chi phí quản lý dự án

VIII.2.4. Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng: bao gồm

VIII.2.5. Chi phí khác

VIII.2.6. Dự phòng chi

VIII.2.7. Lãi vay của dự án

VIII.3. Tổng mức đầu tư

CHƯƠNG IX: VỐN ĐẦU TƯ CỦA DỰ ÁN

IX.1. Nguồn vốn đầu tư của dự án

IX.1. Tiến độ sử dụng vốn

IX.2. Phương án hoàn trả vốn vay

CHƯƠNG X: HIỆU QUẢ KINH TẾ-TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN

X.1. Các giả định kinh tế và cơ sở tính toán

X.1.1. Các thông số giả định dùng để tính toán

X.2. Các chỉ tiêu tài chính - kinh tế của dự án

X.3. Đánh giá ảnh hưởng Kinh tế - Xã hội

Hiệu quả xã hội

CHƯƠNG XI: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

XI.1. Kết luận

XI.2. Kiến nghị

 

 

 

 

CHƯƠNG I: 
GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN

I.1. Giới thiệu chủ đầu tư

 

- Công ty TNHH TT-Solar.vn Quảng Nam.

- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 3200706888 do Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Quảng Trị cấp ngày 13/03/2020.

- Trụ sở công ty: Thôn Cổ Nhỗi, Xã Hướng Phùng, Huyện Hướng Hoá, Tỉnh Quảng Trị, Việt Nam.

- Đại diện pháp luật công ty: Ông Huỳnh Xuân Thành   -     Chức vụ: Giám đốc

- Điện thoại:   094 9886119

- Vốn điều lệ đăng ký: 500.000.000 đồng (Bằng chữ: Năm trăm triệu đồng./.)

- Ngành nghề chính:

+ Sản xuất điện, sản xuất động cơ, tua bin, Truyền tải và phân phối điện.

+ Kinh doanh năng lượng điện mặt trời…

+ Kinh doanh máy móc, thiết bị, buôn bán máy tính…

+ Sàn xuất, mua bán xuất nhập khẩu hàng nông sản các loại…

I.2. Đơn vị tư vấn lập dự án đầu tư xây dựng công trình

 

- Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư và Thiết kế xây dựng Minh Phương

- Địa chỉ: 28 B Mai Thị Lựu, phường ĐaKao, quận 1, Tp.HCM.

- Điện thoại: (028) 22142126   ;  Fax: (028) 39118579

I.3. Mô tả sơ bộ dự án

 

- Tên dự án: Farm nông nghiệp công nghệ cao kết hợp điện năng lượng mặt trời Hướng Phùng - TT-SOLAR.VN  Quảng Nam.

- Địa điểm: Tại Xã Hướng Phùng, Huyện Hướng Hoá, Tỉnh Quảng Trị.

- Quỹ đất của dự án: 24.785 m2 thuộc quyền sử dụng của các cổ đông góp vốn vào dự án.

- Mục tiêu đầu tư:

+ Đầu tư hệ thống trang trại trồng cà phê công nghệ cao dưới các tấm pin năng lượng mặt trời với quy mô công nghiệp, tận dụng lợi thế nguồn lực về đất, công nghệ để bán tại thị trường tiềm năng Việt Nam và xuất khẩu đi các nước Đông Á và thế giới.

+ Phát triển thành điểm trung chuyển sản phẩm cà phê công nghệ cao sinh học nông nghiệp công nghệ cao cho thị trường Hà Nội, Đà Nẵng, Hồ Chí minh và các địa phương khác.

+ Dự án trồng cà phê công nghệ cao ứng dụng công nghệ cao xuất khẩu phục vụ vùng trồng cà phê công nghệ cao tập trung, với quy mô lớn nhằm tạo ra sản phẩm hàng hóa phục vụ cho các nhu cầu trong nươc và xuất khẩu. Ứng dụng các kết quả nghiên cứu khoa học và xây dựng quy trình. Sản xuất theo tiêu chuẩn sạch và an toàn sinh học như sử dụng biện pháp quản lý dinh dưỡng và quản lý dịch hại bằng biện pháp sinh học theo hướng bền vững.

+ Dự án Nhà máy Điện kết hợp sản xuất nông nghiệp công nghệ cao được xây dựng với nhiệm vụ tận dụng nguồn lực của đất để khai thác tiềm năng Năng lượng mặt trời để phát điện. Nhà máy có công suất P = 998 KWh, điện lượng bình quân năm Eo = 1,64 triệu kWh/năm.

+ Sử dụng nguồn điện tự có chạy máy bơm tưới tiêu cho trang trại cà phê và phục vụ nhu cầu sinh hoạt của trang trại.

 

• Sản phẩm: Các sản phẩm từ cây cà phê, điện thương phẩm, dịch vụ du lịch.

 

• Cấp công trình: II

- Quy mô trang trại: sau 1 năm đầu tư trang trại trồng đạt 24.785 m2 cà phê công nghệ cao công nghiệp, bên trên là hệ thống tấm pin mặt trời cung cấp khoảng 2,84 triệu KWh.năm.

- Tổng vốn đầu tư khoảng: 28 tỷ đồng (Bằng chữ: Hai mươi tám tỷ đồng). Trong đó: vốn chủ sở hữu của Công ty TNHH TT-Solar.vn Quảng Nam là 8,4 tỷ đồng. Vốn vay thương mại 19,6 tỷ đồng.

- Thời gian hoạt động của dự án: 50 năm.

- Tiến độ thực hiện dự án:

+ Thời gian chuẩn bị đầu tư dự án đến tháng 6 năm 2020.

+ Thời gian xây dựng dự án đến tháng 12 năm 2020.

+ Thời gian vận hành sản xuất kinh doanh: từ tháng 06 năm 2021.

+ Thời gian cung cấp sản phẩm tiêu thụ: tháng 6 năm 2021.

- Hình thức đầu tư: Đầu tư xây dựng mới

- Hình thức quản lý:

+ Công ty TNHH TT-Solar.vn Quảng Nam trực tiếp quản lý dự án.

+ Quá trình hoạt động của dự án được sự tư vấn của các chuyên gia trong nước và nước ngoài về qui hoạch trồng cây cà phê công nghệ cao công nghiệp qui trình chăm sóc, phân bón và tưới tiêu …

I.4. Cơ sở pháp lý triển khai dự án

 

- Các Luật, Bộ Luật của Quốc hội: Bộ Luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14/6/2005; Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014 và các Nghị định; Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26/11/2014; Luật đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013; Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26/11/2014; Luật điện lực số: 28/2004/QH11 ban hành ngày 03/12/2004.

- Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp nông thôn.

- Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp.

- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.

- Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất.

- Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất.

- Nghị định số 61/2010/NĐ-CP ngày 4 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ ban hành chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp nông thôn.

- Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg ngày 25 tháng 10 năm 2013 của Thủ tướng chính phủ về chính sách phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn.

- Thông tư số 15/2014/TT-BTNMT ngày 29 tháng 4 năm 2014 hướng dẫn thực hiện một số điều tại Quyết đinh số 62/2013/QĐ-TTg ngày 25/10/2013.

- Quyết định số 899/2013/QĐ-TTg ngày 10 tháng 6 năm 2013 của Thủ tướng chính phủ phê duyệt đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững.

- Chỉ thị số 9/CT-TTg ngày 25 tháng 4 năm 2014 về việc chỉ thị khẩn trương triển khai thực hiện nghị định số 210/2013/NĐ-CP về chính sách khuyến khích Doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp và nông thôn.

- Quyết định số 1006/BNN-TT ngày 13 tháng 5 năm 2014 ban hành kế hoạch thực hiện tái cơ cấu lĩnh vực trồng trọt nông nghiệp năm 2014 – 2015 và giai đoạn 2016 – 2020.

- Quyết định 13/2020/QĐ -TTg ngày 06/04/2020 của Thủ tướng chính phủ Về cơ chế khuyến khích phát triển các dự án điện mặt trời ở Việt Nam;

- Thông tư số 16/TT-BCT ngày 12/09/2017 của Bộ Công Thương Quy định về phát triển dự án và Hợp đồng mua bán điện mẫu áp dụng cho các dự án điện mặt trời;

- Nghị định số 14/2014/NĐ-CP ngày 26/02/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Điện lực về an toàn điện.

- Căn cứ thông tư số: 16/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ xây dựng về việc Công bố định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình.

- Đơn giá thiết bị, vật tư điện trong nước lấy trên cơ sở gía vật tư thiết bị có trong nước theo thị trường tại thời điểm lập dự toán.

- Căn cứ thông tư số: 10/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ xây dựng về việc Công bố định mức xây dựng.

- Căn cứ văn bản số 1721/EVN CPC-QLĐT+KT ngày 24/03/2015 về việc tiếp tục cung cấp tọa độ VN2000 trong thiết kế các dự án lưới điện của Tổng Công ty Điện lực miền Trung;

- Căn cứ Thông tư số 11/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ Xây dựng V/v  hướng dẫn xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng;

- Căn cứ Thông tư số 09/2016/TT-BXD ngày 10/03/2016 của Bộ Xây Dựng V/v hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.

- Căn cứ Quyết định số 1154/QĐ-UBND ngày 30/5/2016 của UBND tỉnh Quảng Trị về việc công bố bảng đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Trị;

- Thông tư 329/2016/TT-BTC ngày 26/12/2016 của Bộ Tài Chính xác định chi phí bảo hiểm bắt buộc công trình.

- Công bố 9225/BCT-TCNLK ngày 05/10/2011 của Bộ Công Thương về việc ban hành định mức chi phí nghiệm thu đóng điện bàn giao các công trình lưới điện.

- Công văn bản số 9335/BCT-ĐL ngày 09/10/2017 của Bộ Công Thương về việc hướng dẫn áp dụng bộ định mức chuyên ngành công tác đường dây tải điện và trạm biến

- Ranh giới giữa Thiết bị và vật liệu điện theo quy định của Bộ công nghiệp tại văn bản số: 2594/CV-KHĐT ngày 5 tháng 7 năm 2000.

I.5. Tiêu chuẩn công nghệ, điện

 

 

- Quy phạm trang bị điện 11TCN-18-2006, 11TCN-19-2006, 11TCN-20-2006, 11TCN-21-2006.

- Các qui trình, qui phạm và nghị định hiện hành liên quan đến đường dây tải điện trên không.

- Quy định và tiêu chuẩn kỹ thuật của hệ thống điều khiển tích hợp, cấu hình hệ thống bảo vệ, Quy cách kỹ thuật rơ le bảo vệ cho đường dây và trạm biến áp 500kV, 220kV và 110kV của EVN.

- Quy định tạm thời cho các công trình cáp quang phi kim loại đi cùng đường dây trên không và cáp ngầm điện lực do Tổng Công ty Điện lực Việt Nam ban hành theo Quyết định số 3505/QĐ-Evn-KHCNMT&VT ngày 24 tháng 10 năm 2002.

- Tiêu chuẩn IEC-1000 về chất lượng điện năng.

- Tiêu chuẩn IEC 60794-4-1 do Ủy ban kỹ thuật điện Quốc tế IEC ban hành về yêu cầu kỹ thuật của sợi quang trên đường dây cao thế.

- Tiêu chuẩn IEC 60793 do Uỷ ban kỹ thuật điện quốc tế IEC ban hành về yêu cầu kỹ thuật của sợi quang.

- IEC 61727: Hê thống quang điện (PV) – Đặc điểm kết nối với lưới điện.

- IEC 61683: Hệ thống quang điện – Điều hòa công suất – Thủ tục đo đạc hiệu suất.

- IEC 62093: Các bộ phận thiết bị phụ của hệ thống quang điện – Môi trường tự nhiên nghiệm thu thiết kế.

- IEC 62116: Thủ tục thử nghiệm đo đạc chống hiệu ứng Islanding cho lưới điện – inverter liên thông.

- IEC 62446: Hê thống quang điện kết nối lưới – Yêu cầu tối thiểu về hồ sơ tài liệu của hệ thống, thử nghiệm nghiệm thu và kiểm tra.

 

Đối với MBA:

 

- IEC 60076: Máy biến áp công suất- Tất cả các phần.

- TIS 384: Lộ trình thử máy biến áp phân phối.

I.6. Tiêu chuẩn công nghệ, điện

 

 

- Quy phạm trang bị điện 11TCN-18-2006, 11TCN-19-2006, 11TCN-20-2006, 11TCN-21-2006.

- Các qui trình, qui phạm và nghị định hiện hành liên quan đến đường dây tải điện trên không.

- Quy định và tiêu chuẩn kỹ thuật của hệ thống điều khiển tích hợp, cấu hình hệ thống bảo vệ, Quy cách kỹ thuật rơ le bảo vệ cho đường dây và trạm biến áp 500kV, 220kV và 110kV của EVN.

- Quy định tạm thời cho các công trình cáp quang phi kim loại đi cùng đường dây trên không và cáp ngầm điện lực do Tổng Công ty Điện lực Việt Nam ban hành theo Quyết định số 3505/QĐ-Evn-KHCNMT&VT ngày 24 tháng 10 năm 2002.

- Tiêu chuẩn IEC-1000 về chất lượng điện năng.

- Tiêu chuẩn IEC 60794-4-1 do Ủy ban kỹ thuật điện Quốc tế IEC ban hành về yêu cầu kỹ thuật của sợi quang trên đường dây cao thế.

- Tiêu chuẩn IEC 60793 do Uỷ ban kỹ thuật điện quốc tế IEC ban hành về yêu cầu kỹ thuật của sợi quang.

- IEC 61727: Hê thống quang điện (PV) – Đặc điểm kết nối với lưới điện.

- IEC 61683: Hệ thống quang điện – Điều hòa công suất – Thủ tục đo đạc hiệu suất.

- IEC 62093: Các bộ phận thiết bị phụ của hệ thống quang điện – Môi trường tự nhiên nghiệm thu thiết kế.

- IEC 62116: Thủ tục thử nghiệm đo đạc chống hiệu ứng Islanding cho lưới điện – inverter liên thông.

- IEC 62446: Hê thống quang điện kết nối lưới – Yêu cầu tối thiểu về hồ sơ tài liệu của hệ thống, thử nghiệm nghiệm thu và kiểm tra.

 

Đối với MBA:

 

- IEC 60076: Máy biến áp công suất- Tất cả các phần.

- TIS 384: Lộ trình thử máy biến áp phân phối kỹ thuật.

- Tiêu chuẩn TCVN 5739-1993: Thiết bị chữa cháy - Đầu nối.

- Tiêu chuẩn TCVN 5740-2009: Phương tiện phòng cháy chữa cháy - Vòi đẩy chữa cháy - vòi đẩy bằng sợi tổng hợp tráng cao su.

- Tiêu chuẩn TCVN 4054-2005: Đường ô tô – Yêu cầu thiết kế.

 

 

CHƯƠNG II: 
NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG

II.1. Phân tích thị trường

II.1.1. Tổng quan nền kinh tế Việt Nam 2019

 

Việt Nam là quốc gia nằm ở phía Đông bán đảo Đông Dương thuộc khu vực Đông Nam Á. Với dân số ước tính 96,5 triệu dân vào năm 2018, Việt Nam là quốc gia đông dân thứ 15 trên thế giới và là quốc gia đông dân thứ 8 của châu Á. Thủ đô là thành phố Hà Nội kể từ năm 1976, với Thành phố Hồ Chí Minh là thành phố đông dân nhất.

Diện tích Việt Nam là 331.698 km², bao gồm khoảng 327.480 km² đất liền và hơn 4.500 km² vùng nước nội thủy (hồ nước ngọt lớn, mặt sông lớn, biển nội thủy ven biển). Phía Bắc Việt Nam tiếp giáp Trung Quốcphía Tây giáp Lào và Campuchiaphía Tây Nam giáp vịnh Thái Lanphía Đông và phía Nam giáp Biển Đông và có hơn 4.000 hòn đảo, bãi đá ngầm lớn nhỏ, gần và xa bờ, có vùng nội thủy, lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa được Chính phủ Việt Nam xác định khoảng gấp 3 lần diện tích đất liền (khoảng trên 1 triệu km²). 

+ Các chỉ tiêu kinh tế của năm 2019 như sau:

ü Tổng mức sản xuất: 542 tỷ USD.

ü Thu nhập trung bình: 2,845 USD.

ü Tỷ lệ tăng trưởng kinh tế: 7.61%.

ü Tỷ lệ thất nghiệp: 3.21%.

Năm 2019 khép lại với thắng lợi của nền kinh tế Việt Nam trên phương diện tăng trưởng. Tốc độ tăng tổng sản phẩm quốc nội (GDP) đạt 7,61%, cao hơn mục tiêu đặt ra với mốc 7,28% của GDP cũng là mức tăng trưởng cao nhất trong vòng một thập kỷ trở lại đây.

Kỷ lục tăng trưởng được cho là nhờ vào sự trỗi dậy mạnh mẽ của nền kinh tế nửa cuối năm. Mức tăng trưởng trên 7% quý III và quý IV là cú hích, biến tham vọng tăng trưởng 7% tưởng chừng “bất khả thi” thành “dấu ấn” mới của kinh tế Việt Nam, vượt mọi dự đoán của các tổ chức quốc tế, chuyên gia kinh tế và Chính phủ Việt Nam..

II.1.2. Tổng quan về dân số và kinh tế xã hội tỉnh Quảng Trị.

II.1.2.1. Tổng quan

 

Quảng Trị là đơn vị hành chính Việt Nam đông thứ 57 về số dân, xếp thứ 55 về Tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP)xếp thứ 37 về GRDP bình quân đầu người, đứng thứ 51 về tốc độ tăng trưởng GRDP. Với 630,6 nghìn dân, GRDP đạt 27.494 tỉ Đồng (tương ứng với 1,1940 tỉ USD), GRDP bình quân đầu người đạt 43,6 triệu đồng (tương ứng với 1.894 USD), tốc độ tăng trưởng GRDP đạt 7,12%.

Phía Bắc giáp tỉnh Quảng Bình, phía Nam giáp tỉnh Thừa Thiên-Huế, phía Tây giáp biên giới các tỉnh Savannakhet và Saravane của Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào, phía Đông giáp biển Đông. Tỉnh lỵ của Quảng Trị là thành phố Đông Hà nằm cách thủ đô Hà Nội 593 km về phía Nam và cách Thành phố Hồ Chí Minh 1.120 km về phía Bắc theo đường Quốc lộ 1A.

Quảng Trị là một tỉnh nằm ở dải đất miền Trung Việt Nam, nơi chuyển tiếp giữa hai miền địa lý Bắc - Nam. Tọa độ địa lý trên đất liền Quảng Trị ở vào vị trí:

ü Cực Bắc là 17°10′ vĩ Bắc, thuộc địa phận thôn Mạch Nước, xã Vĩnh Thái, huyện Vĩnh Linh.

ü Cực Nam là 16°18′ vĩ Bắc thuộc bản A Ngo, xã A Ngo, huyện Đa Krông. Ngập úng vào mùa mưa lũ.

ü Cực Đông là 107°23′58″ kinh Đông thuộc thôn Thâm Khê, xã Hải KhêHải Lăng.

ü Cực Tây là 106°28′55″ kinh Đông, thuộc địa phận đồn biên phòng Cù Bai, xã Hướng LậpHướng Hóa.

Với tọa độ địa lý này, Quảng Trị được tạo nên bởi một không gian lãnh thổ mang sắc thái khí hậu nhiệt đới ẩm, điển hình của vòng đai nội chí tuyến Bắc bán cầu và chịu ảnh hưởng rất lớn của biển Đông.

Phía Bắc của tỉnh Quảng Trị giáp huyện Lệ Thủy (tỉnh Quảng Bình), phía Nam giáp hai huyện A Lưới, Phong Điền (tỉnh Thừa Thiên-Huế), phía Tây giáp tỉnh Savanakhet (Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào), với chiều dài biên giới chung với Lào là 206 km, được phân chia bởi dãy Trường Sơn hùng vĩ. Phía Đông giáp biển Đông với chiều dài bờ biển 75 km và được án ngữ bởi đảo Cồn Cỏ, có tọa độ địa lý 17°9′36″ vĩ Bắc và 107°20′ kinh Đông, đảo Cồn Cỏ cách bờ biển (Mũi Lay) 25 km, diện tích khoảng 4 km². Chiều ngang trung bình của tỉnh 63,9 km, (chiều ngang rộng nhất 75,4 km, chiều ngang hẹp nhất 52,5 km).

Tuy với một diện tích không rộng, người không đông nhưng do nằm ở vị trí chiến lược quan trọng nên Quảng Trị đã và đang giữ vai trò trọng yếu trong việc bảo vệ và khai thác biển Đông, giao lưu giữa hai miền Bắc - Nam của đất nước cũng như lưu thông thuận lợi với các nước phía tây bán đảo Đông dương, các nước khác trong khu vực Đông Nam Á và thế giới qua Lao Bảo - hành lang quốc lộ số 9 ra cảng Cửa Việt.

Dự án dự kiến có diện tích khoảng 24.785 m2 đất. Đây là khu vực thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp tập trung. Chủ đầu tư sẽ tiến hành liên doanh, liên kết với người dân vùng xung quanh dự án thuê đất để đảm bảo đủ quỹ đất phát triển dự án.

- Về giao thông: Khu vực thực hiện dự án có hệ thống giao thông thuận lợi cho việc vận chuyển hàng hóa, nguyên liệu đầu vào cũng như xuất khẩu hàng hóa.

- Khu vực phụ cận, cách khu đất đang được người dân sử dụng để trồng rừng; thuận lợi cho việc hình thành vùng nguyên liệu sau này.

- Khi thiết kế xây dựng vùng dự án, Công ty sẽ tiến hành làm mới các trục đường chính (cấp phối, rộng 6m), và các đường bao lô xung quanh để thuận tiện cho việc bón phân, chăm sóc cũng như để vận chuyển sản phẩm của Công ty.

- Về hạ tầng điện: Hệ thống đường điện của huyện Hướng Hóa,.

- Về nguồn nước: Khu vực thực hiện dự án gần suối chảy qua nên rất thuận lợi cho việc khai thác nước mặt phục vụ dự án.

I.1.  Tiềm năng năng lượng bức sạ mặt trời

 

Việc đánh giá và lựa chọn các nguồn bức xạ là quan trọng bởi đây là dữ liệu đầu vào ảnh hưởng trực tiếp đến tính toán sản lượng điện đầu ra của dự án và sự thích hợp của bức xạ mặt trời để xây dựng nhà máy.

Cường độ bức xạ có thể gây ảnh hưởng đến nhà đầu tư nếu có sự chênh lệch lớn giữa kết quả tính toán mô phỏng sản lượng lý thuyết và thực tế. Dữ liệu càng tin cậy và chính xác thì kết quả tính toán có sự chênh lệch với thực tế càng nhỏ.

Dữ liệu khí tượng (nhiệt độ, độ ẩm, bức xạ…) của dự án được đánh giá và lựa chọn theo nhiều nguồn khác nhau, ưu tiên lấy từ các trạm đo trực tiếp gần với khu vực dự án, đối với những nơi không có trạm đo trực được lấy theo các nguồn thương mại như Meteonorm, SolarGis hoặc nguồn dữ liệu miễn phí NASA-SSE.

Hiện nay, tại khu vực dự án (khu vực dự án nhà máy điện mặt trời) và các địa điểm lân cận chưa có trạm đo bức xạ hoặc các trạm đo không được công bố đại trà. Do đó, trong hồ sơ này để đánh giá tiềm năng bức xạ mặt trời tại khu vực dự án, chúng tôi sẽ tiến hành thu thập từ các nguồn cơ sở dữ liệu như NASA-SSE, Meteonorn và SolarGis được chọn làm số liệu đầu vào xem xét đánh giá với nhiều ưu điểm về chất lượng và độ tin cậy cao.

Nguồn dữ liệu SolarGIS

 

Cơ sở dữ liệu Solargis bao gồm các dữ liệu bức xạ mặt trời được thu thập tính toán từ dữ liệu vệ tinh thực tế (Meteosat Prime; Meteosat IODC; GOES EAST; MTSAT; GFS...) và dữ liệu mô hình khí tượng. Dữ liệu vệ tinh được xử lý với tần số 10, 15 hoặc 30 phút (tùy thuộc vào nền tảng vệ tinh). Với tần số thu thập cao giúp giám được sử có mặt của đám mây tốt hơn, dẫn đến độ chính xác cao của dữ liệu SolarGis.

Dữ liệu bức xạ mặt trời Solargis được tính với độ phân giải là 250mx250m. Sử dụng dữ liệu đầu vào có sẵn phù hợp với từng thời gian và khu vực địa hình. Được tinh chỉnh để phù hợp cho các loại cảnh quan và điều kiện khí hậu. Ở một số khu vực được tính toán quy đổi theo các trạm đo mặt đất để giảm sai số.

Các vị trí mà giá trị dữ liệu bức xạ hàng năm có sự sai lệch trong khoảng 4% đối với giá trị GHI và 8% đối với giá trị DNI:

- Hầu hết châu Âu, Bắc Mỹ và Nhật Bản.

 

- Vùng Địa Trung Hải, bán đảo Ả-rập và Ma rốc.

 

- Nam Phi, Chi lê, Brazil, Úc.

 

- Các vùng có dữ liệu đo mặt đất chất lượng cao.

 

Các vị trí mà giá trị dũ liệu bức xạ hàng năm có sự sai lệch trong khoảng 8% đối với giá trị GHI và 12% đối với giá trị DNI:

- Vĩ độ cao (khoảng trên 50o).

 

- Các quốc gia có khí hậu nhiệt đới ẩm (ví dụ vùng xích đạo của Châu Phi, Mỹ và Thái Bình Dương, Philippines, Indonesia và Malaysia) và các vùng ven biển (khoảng 15km).

 

- Các khu vực có nồng độ aerosols khí quyển ở mức cao (Bắc Ấn Độ, Tây Phi, Vùng Vịnh, một số vùng ở Trung Quốc).

 

- Các vùng núi cao phủ tuyết, băng thường xuyên và sa mạc.

 

Theo nguồn dữ liệu của SolarGis, bức xạ mặt trời tại khu vực dự án là 1946kWh/m2/năm tương đương bức xạ trung bình ngày là 5,35kWh/m2/ngày. Nhiệt độ trung bình là 26,60C.

Nguồn dữ liệu Meteonorm

 

Meteonorm, phát triển bởi Meteotest, được sử dụng rộng rải và được sử dụng làm nguồn dữ liệu bức xạ mặt trời cho nhiều lĩnh vực năng lượng mặt trời. Được phát triển tồn tại hơn 30 năm và trở thành cơ sở dữ liệu khí tượng tiêu chuẩn cho nhiều chương trình mô phỏng năng lượng mặt trời.

Nguồn dữ liệu Meteonorm thu thập duy nhất từ dữ liệu lưu trữ cân bằng năng lượng toàn cầu (Global Energy Balance Archive Data - GEBA). Dữ liệu GEBA được thu thập từ các dịch vụ thời tiết của các quốc gia và đáp ứng các tiêu chuẩn tổ chức khí tượng thế giới. Nguồn dữ liệu cũng bao gồm các mạng lưới đo lường chất lượng cao như mạng lưới bức xạ Baseline Surface (BSRN), mạng lưới của MeteoSwiss hoặc dịch vụ thời tiết Đức.

Cơ sở dữ liệu của trạm mặt đất được mở rộng với dữ liệu từ năm vệ tinh địa tĩnh để lấp các khu vực không có trạm thời tiết. Dữ liệu vệ tinh có sẵn trên mạng lưới toàn cầu. Dữ liệu được tính toán theo phương pháp nội suy từ dữ liệu vệ tinh hoặc các trạm gần nhất.

Theo nguồn dữ liệu bức xạ mặt trời của Meteonorm (bản quyền), tổng cường độ bức xạ của các tháng trong năm là 1964kWh/m2/năm, tương đương khoảng 5,38kWh/m2/ngày. Số giờ nắng tại khu vực dự án trung bình khoảng 2495h/năm.

 

 Bảng dữ liệu khí tượng và cường độ bức xạ theo nguồn Meteonorm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Biểu đồ theo tháng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Biểu đồ theo sồ giờ nắng trong năm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Biểu đồ theo lượng mưa

 

Lựa chọn nguồn dữ liệu bức xạ cho dự án.

 

So sánh các nguồn dữ liệu bức xạ theo các nguồn Meteonorm, SolarGIS và NASA-SSE. Nguồn dữ liệu SolaGIS có cường độ bức xạ cao hơn so với nguồn dữ liệu Meteonorm, cả 2 nguồn dữ liệu bức xạ được tính toán nội suy từ dữ liệu vệ tinh.

Meteonorm và SolarGis (bản thương mại) cho dữ liệu bức xạ uy tín, với độ phân giải cao. Tuy nhiên nguồn dữ liệu Meteonorm có tính toán tham chiếu với nhiệt độ tại khu vực dự án, dữ liệu này phản ánh đúng thời tiết khí hậu (nhiệt độ cao nhất 33,1oC và thấp nhất 18oC) tại khu vực dự án. Ngoài ra Meteonorm là nguồn dữ liệu đáng tin cậy, được nhiều các tổ chức phát triển dự án chấp thuận, được nhiều dự án sử dụng trong khu vực Đông Nam Á và cũng là nguồn dữ liệu được các phần mềm mô phỏng năng lượng mặt trời làm nguồn dữ liệu mặc định. Với tính chất rằng tại khu vực Việt Nam chưa có trạm đo bức xạ mặt đất để so sánh, giữa hai nguồn dữ liệu Meteonorm và SolarGis chúng tôi lựa chọn nguồn dữ liệu Meteonorm (bản quyền) dùng làm nguồn dữ liệu khí tượng và sử dụng trong việc tính toán công suất và sản lượng điện của nhà máy.

Về số liệu cường độ bức xạ theo Meteonorm cho thấy, cường độ bức xạ tại khu vực dự án cho giá trị cao đạt 5,37 kWh/m2/ngày và khu vực Quảng Trị cũng được đánh giá là khu vực có cường độ bức xạ tốt. Do vậy bức xạ tại khu vực dự án rất phù hợp để xây dựng nhà máy điện mặt trời.

I.2. Điều kiện địa chất thủy văn

 

Địa chất thuỷ văn trong khu vực nói chung và công trình được chọn nói riêng tồn tại khá phong phú về nhiều loại, với trữ lượng khá lớn. qua quá trình khảo sát và tham khảo các tài liệu địa chất thủy văn do các đoàn địa chất thăm dò ngước ngầm , chúng tôi thấy tồn tại các thành tạo chứa nước ngầm tồn tại trong khu vực

- Tầng chứa nước Holoxen(qh): Tầng chứa nước này phân bố rộng khắp. Thuộc tầng chứa nước này thì trong phạm vi công trình dạng tầng có mức độ chứa nước tương đối giàu, bao gồm các trầm tích mQIV3 , mvQIV2-3 có bề dày thay đổi 2.5 – 15m, chiều sâu bắt gặp thường 1.2 – 7.5 m,  thành phần hạt mịn chiếm đa số, nhưng những vùng sát biển thường bị nhiễm mặn. Động thái nguồn nước thay đổi theo mùa, nguồn cấp chủ yếu là nước mưa, nguồn thoát chủ yếu theo mạng xâm thực địa phương.

- Tầng chứa nước pleistoxen: Tầng chứa nước này nằm trong các trầm tích hạt thô của pleistoxen hạ, trung, thượng. Thành phần là cát lẫn sỏi sạn chứa nước tốt. Nước có áp lực yếu, mực nước thay đổi từ 3,2-6,0m. Loại hình hóa học của nước là bicacbonat và bicacbonat clorua. Nguồn cung cấp cho nguồn chứa nước là từ tầng chứa nước holoxen ngấm xuống. Nguồn thoát là ngấm sang các tầng chứa nước xung quanh. Động thái nước dưới đất thay đổi theo mùa. Khu vực khảo sát có địa tầng cấu tạo chủ yếu là đất cát dày có độ chặt trung bình đến xốp rời, có độ lỗ rỗng lớn. Nên trong khu vực tồn tại nước ngầm trong lớp đất cát - cát pha hệ đệ tứ và cuội sỏi này. Động thái nước ổn định, quan hệ trực tiếp với hệ thống sông trong khu vực và biến đổi mùa trong năm, nguồn cấp chủ yếu là nước mưa, nguồn thoát chủ yếu ra sông.

Địa chất thuỷ văn không ảnh hưởng đến công trình. Nguồn nước ngầm trên tuyến đường dây vào thời điểm khảo sát hầu như xuất hiện từ 3.1 – 6.0 mét và ổn định 5.7 mét

Mùa mưa từ xuất hiện 1.2 – 5 mét

Mùa khô xuất hiện từ 3.0 mét đến 6.1 mét.

Riêng các đoạn còn lại do địa hình khá cao trong khu vực nên hầu như địa chất thủy văn đặc biệt là nước ngầm không ảnh hưởng đến công trình.

- Điều kiện khí tượng thủy văn công trình

1. Gió

- Hướng gió thịnh hành: thay đổi theo mùa và có đặc điểm Đông Nam Á, hướng gió thịnh hành là hướng Đông và hướng Tây với tần suất xuất hiện 20 - 30 %. Hướng Bắc và hướng Tây Nam xuất hiện ít hơn với tần suất thấp. Tốc độ gió thay đổi theo tháng và theo mùa. Nhìn chung tốc độ gió vào mùa khô lớn hơn mùa mưa.    

- Tốc độ gió khu vực huyện Hướng Hóa:

+  Tốc độ gió trung bình năm :  2.95 m/s

+  Tốc độ gió lớn nhất nhiều năm     :  23,17m/s (55daN/m2)

    + Tốc độ gió thấp nhất nhiều năm :  16.2 m/s

2. Nhiệt độ không khí:

Chế độ nhiệt độ lưu vực mang tính chất của vùng nhiệt đới gió mùa cao nguyên, mùa đông khô, hanh, mùa hè, mưa nhiều và ẩm. Phạm vi giao động nhiệt độ tháng nóng và tháng lạnh không lớn, trong khi đó giao động nhiệt độ ngày đêm khá lớn. Tổng nhiệt độ năm phổ biến dưới 7.5000c

- Nhiệt độ trung bình năm : 25.3 0 c

- Nhiệt độ tháng thấp nhất tuyệt đối : 7.4 0 c

- Nhiệt độ tháng cao nhất tuyệt đối   : 40.4 0 c

3. Mưa:

Lượng mưa khu vực thuộc vùng mưa nhiều, sự phân bố lượng mưa theo lãnh thổ là tương đối đều. Lượng mưa chiếm tần xuất lớn nhất từ tháng VI - IIX, chiếm 80 - 90% lượng mưa trong năm.

- Lượng mưa trung bình năm trong nhiều năm : 1685mm

- Lượng mưa tháng lớn nhất :  510mm

- Lượng mưa tháng nhỏ nhất :  8mm

4.  Độ ẩm không khí :

- Độ ẩm tương đối trung bình/năm (trong nhiều năm):   82.5 %

- Độ ẩm tương đối tháng cao nhất   :   89.5 %

- Độ ẩm tương đối tháng nhỏ nhất   :   62.7 %

5. Dông sét:

Dông là hiện tượng phóng điện ( sấm, sét) xuất hiện trong những đám mây dông, hoặc giữa những đám mây đó với mặt đất. Theo số liệu quan trắc được hàng  năm trung bình ở vùng dự án có khoảng 80-90 ngày có dông. Năm có số ngày dông cao nhất 135-140 ngày ở vùng đồng bằng. Từ tháng V- IX là tháng có nhiều ngày dông (13-15 ngày), trong đó tháng VI và tháng VII là các tháng có nhiều dông nhất.

- Số giờ giông trung bình năm : 130 giờ.

- Số ngày xuất hiện dông trung bình : 92 ngày

6. Độ nhiểm bẩn khí quyển:

Do vùng này gần khu dân cư và chịu ảnh hưởng gió, cách biển cũng tương đối xa, cộng với không anh hưởng của quá trình hoạt động của các Khu công ngiệp, nên đánh giá mức độ nhiểm bẩn không khí là:  10mm/kV).

I.3. Nhận xét địa điểm xây dựng dự án

 

- Địa điểm này đảm bảo các điều kiện cơ bản  cho việc xây dựng dự án mới, ít tốn kém và không ảnh hưởng đến đời sống xã hội trong vùng, phù hợp với đặc điểm về quy hoạch và kế hoạch phát triển nông nghiệp.

- Điều kiện kinh tế xã hội bảo đảm phù hợp cho công việc sản xuất, kinh doanh, giao dịch, tiếp cận thị trường.  

I.4. Hiện trạng sử dụng đất

 

Nền đất tại khu vực dự án

Hiện trạng khu đất chủ yếu là đất đồi phù hợp cho việc phát triển trang trại nông nghiệp. 

Công trình kiến trúc khác

Trong khu đất đầu tư xây dựng là đất trồng rừng không có các công trình công cộng,

I.5. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật

 

Đường giao thông

Khu vực đầu tư xây dựng có trục đường giao thông chính là đường liên thôn xã, huyện, và có đường giao thông đi qua dự án bên trong khu đất. 

Hệ thống cấp điện

Hiện trạng tại khu vực có tuyến trung thế từ lưới điện quốc gia theo đường liên thôn và nguồn điện sử dụng cho khu vực sẽ được lấy từ tuyến này. Dự án Farm nông nghiệp công nghệ cao kết hợp điện mặt trời Hướng Phùng đươc xây dựng cách trung tâm xã Hướng phùng 1km về phía Đông, cách đường Hồ Chí Minh Tây 300m tại đây đã có đường dây 22kV nhánh rẽ Hướng Phùng đi Hướng Lập thuộc xuất tuyến 471 Trạm cắt Khe Sanh, tuyến đường dây cách vùng dự án gần 400m. Hiện tại tuyến đường dây 22kV này cấp điện cho khu vực dân cư các xã Hướng Phùng, Hướng Lập, Hướng Việt, Hướng Sơn, đoạn đường dây có kết cấu 3 pha 3 dây, dây dẫn sử dụng loại A/XLPE70.

Hệ thống cấp nước: Trong khu vực trang trại dự kiến hiện nay sẽ sử dụng hệ thống nước được xử lý từ giếng khoan, nước mặt từ các con suối gần dự án.

I.6. Nhận xét chung về hiện trạng 

 

Địa điểm này đảm bảo các điều kiện cơ bản cho việc xây dựng dự án mới, ít tốn kém và không ảnh hưởng đến đời sống xã hội trong vùng, phù hợp với đặc điểm về quy hoạch và kế hoạch phát triển nông nghiệp. 

Điều kiện kinh tế xã hội bảo đảm phù hợp cho công việc sản xuất, kinh doanh, giao dịch, tiếp cận thị trường. Tuy nhiên do mới bắt đầu hình thành nên hạ tầng cơ sở chưa thể hoàn chỉnh ngay khi bắt đầu thực hiện Dự án. 

Dự án đầu tư xây dựng Farm nông nghiệp công nghệ cao kết hợp điện năng lượng mặt trời Hướng Phùng - TT-SOLAR.VN  Quảng Nam nằm trong khu vực quy hoạch sử dụng quỹ đất để phát triển nông nghiệp, thực phẩm sạch; chuyển quyền sử dụng đất cho chủ đầu tư. Với tầm quan trọng to lớn về vị trí, chức năng hiện trạng thực tế đất đai chưa được khai thác đúng mức, thì việc phát triển một trang trại trồng cà phê công nghệ cao, với các tiêu chuẩn hiện đại thích ứng với nhu cầu trước mắt và lâu dài của người dân là tất yếu và cần thiết.  

 Đánh giá chung: Nhìn chung Xã Hướng Phùng, Huyện Hướng Hoá, Tỉnh Quảng Trị hiện tại cơ sở vật chất và hạ tầng kỹ thuật cơ bản đã có hệ thống ở mức độ vừa, hiện nay các dịch vụ còn manh nha, đơn điệu, sản phẩm nông nghiệp công nghệ cao chưa đáp ứng với nhu cầu của khách hàng, vì vậy nhà đầu tư cần xây dựng dự án nhiều loại hình hoạt động bổ trợ lẫn nhau trong đó tập trung xây dựng dự án sản xuất điện mặt trời kết hợp trồng cà phê sinh học công nghệ cao với đa dạng sản phẩm là một nhu cầu cấp bách và cần thiết. Việc nhà đầu tư tiến hành thủ tục đầu tư dự án này là rất phù hợp với nhu cầu phát triển mô hình nông nghiệp công nghệ cao của địa phương. 

 

 

GỌI NGAY – 0903649782 - 028 35146426
ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN VÀ CUNG CẤP CÁC DỊCH VỤ HẤP DẪN VỚI MỨC GIÁ TỐT NHẤT

TẠI CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG

Địa chỉ: P.2.14 Chung cư B1 Trường Sa, P.17, Bình Thạnh
E-mail:   nguyenthanhmp156@gmail.com

 

 

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha