Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án khai thác cát làm vật liệu thông thường. Khai thác cát đảm bảo đủ tiêu chuẩn, làm vật liệu xây dựng nhằm cung ứng nhu cầu thi công công trình đường ven biển tỉnh
Ngày đăng: 18-10-2024
84 lượt xem
MỞ ĐẦU
Công ty TNHH Xây dựng Tổng hợp ..... đã được UBND tỉnh Bình Định phê duyệt trữ lượng khoáng sản cát làm vật liệu xây dựng thông thường trong “Báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản cát làm vật liệu xây dựng thông thường” tại Quyết định số 2141/QĐ- UBND ngày 23/6/2015 trên diện tích là 5ha. Đồng thời, Dự án đã được UBND tỉnh Bình Định cấp Giấy phép khai thác khoáng sản số 09/GP-UBND ngày 29/2/2016, thời hạn khai thác 10 năm kể từ ngày ký, mục đích khai thác là phục vụ xây dựng và tiêu thụ nội địa. Sau thời gian khai thác, Công ty chưa khai thác hết trữ lượng đã được cấp phép nên Công ty tiến hành xin gia hạn giấy phép và đã được UBND tỉnh Bình Định cấp Giấy phép khai thác khoáng sản (gia hạn) số 92/GP-UBND ngày 08/10/2019, thời hạn khai thác 02 năm kể từ ngày ký, tiếp đó công ty xin hạn giấy phép số 46/GP- UBND ngày 28/4/2022 cho phép công ty tiếp tục khai thác cát làm vật liệu xây dựng thông thường tại sông Kôn, thị trấn Phú Phong, huyện Tây Sơn, mục đích khai thác phục vụ thi công Dự án Đập dâng Phú Phong; công trình nâng cấp, mở rộng tuyến đường QL19B và công trình xây dựng điểm nút giao thông ngã tư Quang Trung - Hùng Vương, Nguyễn Huệ - Hầm Hô, thời hạn khai thác đến ngày 31/01/2024. Sau khi thi công các công trình, Công ty chưa khai thác hết trữ lượng đã được cấp phép đồng thời Công ty có ký kết hợp đồng thi công công trình Đường ven biển tỉnh Bình Định đoạn Cát Tiến – Diêm Vân, nên Công ty tiến hành xin điều chỉnh mục đích khai thác, nâng công suất và đã được UBND tỉnh Bình Định ban hành Quyết định số 4191/QĐ-UBND ngày 13/12/2022 về việc điều chỉnh, bổ sung mục dích khai thác: phục vụ công trình đường ven biển Cát Tiến - Diêm Vân.
Để phục vụ thi công tuyến đường ven biển tỉnh Bình Định đoạn Cát Tiến - Diêm Vân, UBND tỉnh đã ban hành văn bản số 2211/UBND-KT ngày 12/4/2023 Chủ trương, đồng ý cho Công ty TNHH Xây dựng Tổng hợp được lập hồ sơ tăng công suất khai thác. Trên cơ sở đó, Công ty tiến hành lập hồ sơ điều chỉnh tăng công suất hằng năm từ 13.000 m3 cát /năm lên 24.075,5 m3 cát/năm đối với mỏ cát làm vật liệu xây dựng thông thường tại sông Kôn, thị trấn Phú Phong, huyện Tây Sơn, tỉnh Bình Định.
Dự án khai thác khoáng sản sau khi điều chỉnh nâng công suất, mở rộng diện tích khai thác thuộc thẩm quyền cấp giấy phép khai thác khoáng sản UBND tỉnh Bình Định. Do vậy, theo quy định tại phần IV mục số 11 phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính Phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường thì Dự án thuộc đối tượng phải lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường của UBND tỉnh thẩm định, phê duyệt.
Công ty TNHH Xây dựng Tổng hợp .... đã tiến hành lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho Dự án “Khai thác cát làm vật liệu xây dựng thông thường” với sự tư vấn của Công ty CP Dịch vụ Tài nguyên và Môi trường...... Trên cơ sở đó, dự báo được những tác động và sự cố môi trường có thể xảy ra, đồng thời đưa ra các biện pháp hạn chế, khắc phục những tác động tiêu cực trong suốt quá trình thực hiện Dự án.
CHƯƠNG 1: THÔNG TIN VỀ DỰ ÁN
Khai thác cát làm vật liệu xây dựng thông thường
Chủ dự án: Công ty TNHH Xây dựng Tổng hợp...
Địa chỉ: ..... Quang Trung, thị trấn Phú Phong, huyện Tây Sơn, tỉnh Bình Định.
Điện thoại: ..........
Đại diện: ....... Chức vụ: Giám Đốc
Tiến độ thực hiện dự án: 01 năm (7 tháng – từ tháng 7/2023 đến 31/01/2024)
Theo Quyết định số số 2141/QĐ-UBND ngày 23/06/2015 của UBND tỉnh Bình Định về việc Phê duyệt trữ lượng khoáng sản, diện tích khu vực thăm dò 5ha, nằm trên bãi bồi sông Kôn, thuộc địa phận thị trấn Phú Phong, huyện Tây Sơn, tỉnh Bình Định.
Khu vực dự án thuộc tờ bản đồ địa hình VN2000, kinh tuyến trục 108015’, múi chiếu 30, tờ Quy Nhơn, số hiệu D-49-51-A.
Diện tích khu vực dự án được giới hạn bởi các điểm góc 1, 2, 3, và 4 có hệ thống tọa độ VN2000, múi chiếu 3o, kinh tuyến trục 108015’ như sau:
Bảng 1. 1. Thống kê tọa độ các điểm góc
Số hiệu điểm góc |
Hệ VN 2000, KTT 108015’, múi chiếu 30 |
|
X (m) |
Y (m) |
|
1 |
1.538.990 |
572.719 |
2 |
1.538.1467 |
573.304 |
3 |
1.538.764 |
573.283 |
4 |
1.538.912 |
572.700 |
Diện tích 5 ha |
(Nguồn: Quyết định số 2141/QĐ-UBND ngày 23/06/2015 của UBND tỉnh Bình Định).
Hình 1. 2. Vị trí khu vực dự án (GG Earth)
Địa điểm thực hiện dự án nằm bờ phía Nam bãi bồi sông Kôn, thị trấn Phú Phong, huyện Tây Sơn, tỉnh Bình Định. Có các giới cận như sau:
Công ty cam kết lắp đặt bảng thông báo để công khai thông tin; lắp đặt trạm cân, camera để giám sát theo quy định tại điểm c khoản 1 điều 10 Nghị định 23/2020/NĐ-CP ngày 24/02/2020 của Chính phủ. Vị trí lắp đặt dự kiến gần khu vực phụ trợ
Cách dự án lần lượt khoảng 180m, 370m về phía Nam và phía Bắc là kè bê tông hiện trạng. Hiện trạng hai bên bờ không có dấu hiệu sát lở, trong quá trình khai thác Công ty sẽ thường xuyên thực hiện giám sát hai bên bờ sông. Đồng thời, cam kết quá trình khai thác nếu có hiện tượng sạt lở hai bên bờ sẽ dừng khai thác và tiến hành gia cố những khu vực có dấu hiệu sạt lở.
Phía Đông Bắc dự án cách bãi bồi 75m, cách nhà dân 325m, cách kè bê tông 370m;
Phía Đông Nam dự án, cách vị trí đang khai thác cát của Công ty CPĐT Phú Hưng Hà Nội 485m, cách vị trí đang triển thi công xây dựng đập dâng Phú Phong 1.350m;
Phía Tây Bắc dự án cách vị trí cầu Kiên Mỹ 300m
Phía Tây Nam dự án cách kè bê tông 180m, cách nhà dân 210m;
*Hiện trạng khu vực đang khai thác, quản lý
Khu vực Công ty đang khai thác có diện tích 5ha, nằm bờ phía Nam bãi bồi sông Kôn, hiện đã được Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định cho thuê đất tại Quyết định số 2862/QĐ-UBND ngày 01/8/2016 của UBND tỉnh Bình Định về việc cho Công ty TNHH Xây dựng Tổng hợp ... thuê đất để khai thác cát làm vật liệu xây dựng thông thường tại sông Kôn, thị trấn Phú Phong, huyện Tây Sơn với diện tích 50.000 m2; thời hạn thuê đất kể từ ngày 01/3/2016 đến ngày 28/02/2026.
*Hiện trạng khai trường mỏ
Dự án khai thác mỏ cát làm vật liệu xây dựng thông thường tại khu vực sông Kôn, thị trấn Phú Phong, huyện Tây Sơn, tỉnh Bình Định nằm trên địa hình bãi bồi sông Kôn. Sau khi được cấp phép khai thác (gia hạn) số 46/GP-UBND ngày 28/4/2022, Công ty TNHH XD TH .... đã tiến hành khai thác tại khu vực Tây Bắc mỏ kéo dài qua phần trung tâm mỏ.
Tại thời điểm lập hồ sơ nâng công suất, dự án đang hoạt động khai thác bình thường với công suất là 13.000 m3 cát địa chất/năm.
Hiện tại, mỏ cát đang sử dụng hệ thống khai thác mỏ lộ thiên theo lớp bằng vận tải trực tiếp, thực hiện xúc bốc cát bằng máy xúc thủy lực gầu ngược, vận tải bằng ô tô.
Hiện trạng phía Đông Bắc cách dự án 75m là bãi bồi, 325m là nhà dân, 370m là kè bê tông
Hiện trạng phía Đông Nam cách dự án 485m có mỏ cát đang khai thác của Công ty CPĐT Phú Hưng Hà Nội (26,9ha), cách dự án 1.350m là vị trí đang triển khai thi công xây dựng đập dâng Phú Phong
Hiện trạng phía Tây Bắc cách dự án 300m là cầu Kiên Mỹ
Hiện trạng phía Tây Nam cách dự án 180m là kè bê tông, 210m là nhà dân
Trên diện tích dự án và xung quanh khu vực dự án không có các công trình văn hóa, khu di tích lịch sử, khu du lịch, các danh lam thắng cảnh cần được bảo vệ.
Hiện trạng khu vực Dự án không có các khu vực có yếu tố nhạy cảm môi trường, quy định tại điểm c khoản 1 Điều 28 Luật Bảo vệ môi trường.
* Mục tiêu:
* Quy mô:
(1) Biên giới khai trường
* Nguyên tắc xác định biên giới khai trường:
Biên giới khai trường được xác định dựa trên các nguyên tắc cơ bản sau:
Các chỉ tiêu biên giới khai trường chủ yếu của mỏ bao gồm:
+ Kích thước bề mặt khai trường;
+ Chiều sâu khai thác;
+ Góc dốc bờ moong kết thúc;
+ Trữ lượng cát trong giới hạn khai trường.
* Lựa chọn biên giới khai trường
-Biên giới trên mặt
Biên giới trên mặt khai trường là toàn bộ diện tích 5ha đã được tiến hành thăm dò và đươc UBND tỉnh phê duyệt trữ lượng số 2141/QĐ-UBND ngày 23/6/2015. Biên giới khai trường được giới hạn bởi các điểm khép góc có tọa độ như sau:
Số hiệu điểm góc |
Hệ VN 2000, KTT 108015’, múi chiếu 30 |
|
X (m) |
Y (m) |
|
1 |
1.538.990 |
572.719 |
2 |
1.538.1467 |
573.304 |
3 |
1.538.764 |
573.283 |
4 |
1.538.912 |
572.700 |
Diện tích 5 ha |
- Chiều sâu khai thác:
Căn cứ theo Giấy phép khai thác khoáng sản (gia hạn) số 46/GP-UBND ngày 28/4/2022 của UBND tỉnh Bình Định chiều sâu khai thác không quá 02m so với cos địa hình ban đầu. Cao trình kết thúc khai thác không thấp hơn +15.00.
Các chỉ tiêu cơ bản của khai trường mỏ cụ thể như sau:
Bảng 1. 2. Chỉ tiêu biên giới khai trường mỏ
TT |
Tên chỉ tiêu |
Đơn vị |
Giá trị |
1 |
Chiều rộng khai trường lớn nhất |
m |
85 |
2 |
Chiều dài khai trường |
m |
600 |
3 |
Diện tích khai trường |
ha |
5 |
4 |
Mức sâu khai thác trung bình |
m |
1,9 - 2,0 |
5 |
Trữ lượng cát địa chất toàn mỏ |
m3 |
48.805 |
7 |
Trữ lượng cát địa chất huy động vào khai thác |
m3 |
48.100 |
[Nguồn: Báo cáo Kinh tế kỹ thuật - Công ty TNHH XD .....]
(2)Trữ lượng khai thác
(2.1). Trữ lượng địa chất
Căn cứ theo văn bản số 2211/UBND-KT ngày 12/04/2023 của UBND tỉnh Định về việc đồng ý cho Công ty TNHH Xây dựng Tổng hợp .. được lập hồ sơ tăng công suất khai thác tại mỏ cát làm vật liệu xây dựng thông thường với diện tích 05ha sông Kôn, thị trấn Phú Phong, huyện Tây Sơn với trữ lượng còn lại tại mỏ là 48.805 m3 cát, để phục vụ thi công đắp nền đường dự án Đường ven biển Cát Tiến – Diêm Vân.
Bảng 1.3. Bảng tính trữ lượng cát địa chất
STT |
Số hiệu khối – Cấp trữ lượng |
Số hiệu công trình |
Chiều dày tầng sản phẩm (m) |
Chiều dày trung bình (m) |
Diện tích khối trữ lượng (m2) |
Trữ lượng cấp 122 (m3) |
1 |
HN1-122 |
LKHN.01 |
0,86 |
1,03 |
11.870 |
12.226 |
LKHN.02 |
0,97 |
|||||
LKHN.03 |
1,20 |
|||||
LKHN.04 |
1,10 |
|||||
2 |
HN2-122 |
LKHN.03 |
1,20 |
1,11 |
11.990 |
13.309 |
LKHN.04 |
1,10 |
|||||
LKHN.05 |
1,20 |
|||||
LKHN.06 |
0,93 |
|||||
3 |
HN3-122 |
LKHN.05 |
1,20 |
1,04 |
12.160 |
12.646 |
LKHN.06 |
0,93 |
|||||
LKHN.07 |
1,10 |
|||||
LKHN.08 |
0,94 |
|||||
4 |
HN4-122 |
LKHN.07 |
1,10 |
0,76 |
13.980 |
10.624 |
LKHN.08 |
0,94 |
|||||
LKHN.09 |
0,56 |
|||||
LKHN.10 |
0,42 |
|||||
Tổng trữ lượng cấp 122 |
|
50.000 |
48.805 |
(2.2). Trữ lượng khai thác
Trong quá trình khai thác để đảm bảo an toàn cho quá trình khai thác và đồng thời làm cơ sở cho việc tính toán trữ lượng huy động vào khai thác cho toàn khu mỏ thì giới hạn góc dốc bờ moong trung bình là ≤ 40° để đảm bảo an toàn cho mỏ. Do đó khi khai thác và kết thúc khai thác để đảm bảo an toàn cho bờ moong thì góc dốc bờ mỏ được chọn là 40o. Như vậy phải để lại 1 phần trữ lượng cát để bảo vệ bờ moong. Trữ lượng cát phải để lại không được khai thác được tính toán như sau: Vbm là khối lượng cát để lại bảo vệ bờ mỏ với góc β = 40o theo công thức gần đúng: Vbm = Sbm x L
Trong đó:
- Sbm là diện tích mặt cắt trung bình của bờ mỏ, m2.
- L là chiều dài bờ mỏ trên khai trường (m).
Trữ lượng cát để lại bờ mỏ được tính toán theo bảng sau:
Bảng 1. 4. Trữ lượng cát làm vật liệu xây dựng thông thường để lại bờ mỏ
TT |
Vị trí bờ mỏ |
Số hiệu công trình |
Chiều dày khai thác, m |
Góc dốc bờ mỏ, độ |
Chiều rộng bờ mỏ, m |
Chiều dài TB bờ mỏ, m |
Diện tích mặt cắt bờ mỏ (m2) |
Diện tích bờ mỏ, m2 |
Trữ lượng bờ mỏ, m3 |
|
1 |
Mốc 1 |
Mốc 2 |
LKHN.01 |
0,86 |
40 |
1,2 |
600 |
0,60 |
720 |
360 |
LKHN.03 |
1,2 |
|||||||||
LKHN.05 |
1,2 |
|||||||||
LKHN.07 |
1,1 |
|||||||||
LKHN.09 |
0,56 |
|||||||||
TB |
1 |
|||||||||
2 |
Mốc 2 |
Mốc 3 |
LKHN.09 |
0,56 |
40 |
0,6 |
85,3 |
0,15 |
51,2 |
13 |
LKHN.10 |
0,42 |
|||||||||
TB |
0,5 |
|||||||||
3 |
Mốc 3 |
Mốc 4 |
LKHN.10 |
0,42 |
40 |
1,1 |
600 |
0,50 |
660 |
292 |
LKHN.08 |
0,94 |
|||||||||
LKHN.06 |
0,93 |
|||||||||
LKHN.04 |
1,1 |
|||||||||
LKHN.02 |
0,97 |
|||||||||
TB |
0,9 |
|||||||||
4 |
Mốc 4 |
Mốc 1 |
LKHN.02 |
0,97 |
40 |
1,1 |
81,3 |
0,50 |
89,4 |
40 |
LKHN.01 |
0,86 |
|||||||||
TB |
0,9 |
|||||||||
Tổng cộng trữ lượng để lại bờ mỏ |
1521 |
705 |
(Nguồn: BCKTKT – Công ty TNHH XD TH ....)
Vậy trữ lượng cát làm vật liệu xây dựng thông thường để lại bờ mỏ cho toàn khu mỏ là Vbm = 705 m3. Trữ lượng cát địa chất đưa vào khai thác là: Qkt=Vđc - Vbm = 48.805 – 705 = 48.100 m3.
Năm khai thác |
Khối trữ lượng |
Diện tích khai thác (m2) |
Chiều sâu khai thác (m) |
Khối lượng địa chất (m3) |
Trữ lượng để lại bờ mỏ, m3 |
Khối lượng địa chất huy động vào khai thác (m3) |
Khối lượng nguyên khai huy động vào khai thác (hệ số nở rời 1,125)(m3) |
1 Năm |
HN1 - 122 |
11.870 |
1,03 |
12.226 |
198,775 |
12.027 |
13.531 |
HN2 - 122 |
11.990 |
1,11 |
13.309 |
158,775 |
13.150 |
14.794 |
|
HN3 - 122 |
12.160 |
1,04 |
12.646 |
153,775 |
12.493 |
14.054 |
|
HN4 - 122 |
13.980 |
0,76 |
10.624 |
193,675 |
10.430 |
11.734 |
|
Tổng |
|
50.000 |
|
48.805 |
705 |
48.100 |
54.113 |
Ghi chú: Hệ số nở rời: Căn cứ vào Tiêu chuẩn quốc gia TCVN: 4447:2012 Công tác đất – thi công và nghiệm thu (Phụ lục C, bảng C.1), lấy trung bình hệ số nở rời của cát tại dự án từ 1,08 – 1,17 là: 1,125. Do đó công suất sau khi điều chỉnh tăng công suất là 48.100m3 cát địa chất/năm.
* Công suất:
Căn cứ Giấy phép khai thác khoáng sản (gia hạn) số 46/GP-UBND ngày 28/4/2022 của UBND tỉnh Bình Định cho phép Công ty TNHH Xây dựng Tổng hợp .. được khai thác cát làm vật liệu xây dựng thông thường tại sông Kôn, thị trấn Phú Phong, huyện Tây Sơn, tỉnh Bình Định trên diện tích 05ha, công suất khai thác là 13.000 m3 cát xây/năm.
Căn cứ Văn bản số 5354/UBND-KT ngày 16/09/2022 của UBND tỉnh Bình Định về việc một số nội dung liên quan đến mỏ vật liệu phục vụ các công trình trên địa bàn tỉnh. Có chủ trương, đồng ý tăng công suất khai thác hằng năm, bổ sung mục đích khai thác và gia hạn đối với một số Giấy phép khai thác khoáng sản để phục vụ thi công xây dựng các công trình trọng điểm và tuyến đường ven biển tỉnh Bình Định, đoạn Cát Tiến – Diêm Vân.
Căn cứ văn bản số 2211/UBND-KT ngày 12/04/2023 của UBND tỉnh Bình Định về việc đồng ý cho Công ty TNHH Xây dựng Tổng hợp ... được lập hồ sơ tăng công suất khai thác tại mỏ cát làm vật liệu xây dựng thông thường với diện tích 05ha sông Kôn, thị trấn Phú Phong, huyện Tây Sơn với trữ lượng còn lại tại mỏ là 48.805 m3 để phục vụ thi công thi công đắp nền đường dự án Đường ven biển Cát Tiến – Diêm Vân.
Từ các căn cứ nêu trên và nhu cầu sử dụng khối lượng cát tương đối lớn để thi công công trình Đường ven biển tỉnh Bình Định đoạn Cát Tiến – Diêm Vân. Dự án điều chỉnh nâng công suất công suất khai thác từ 13.000 m3 cát địa chất/năm lên 48.100 m3 cát địa chất/năm, tương đương với 54.113 m3 cát nguyên khai/năm (hệ số nở rời là 1,125).
>>> XEM THÊM: Báo cáo đánh giá tác động môi trường khu nghĩ dưỡng cao cấp và du lịch sinh thái
GỌI NGAY – 0903649782 - 028 35146426
ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN VÀ CUNG CẤP CÁC DỊCH VỤ HẤP DẪN VỚI MỨC GIÁ TỐT NHẤT
TẠI CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Địa chỉ: P.2.14 Chung cư B1 Trường Sa, P.17, Bình Thạnh
E-mail: nguyenthanhmp156@gmail.com
Gửi bình luận của bạn