Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án nhà máy sản xuất đồ chơi trẻ em và trình tự thực hiện dự án đầu tư

Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án nhà máy sản xuất đồ chơi trẻ em và trình tự thực hiện dự án đầu tư nhà máy sản xuất theo công nghệ mới

Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án nhà máy sản xuất đồ chơi trẻ em và trình tự thực hiện dự án đầu tư

  • Mã SP:gpmt mn
  • Giá gốc:170,000,000 vnđ
  • Giá bán:165,000,000 vnđ Đặt mua

Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án nhà máy sản xuất đồ chơi trẻ em và trình tự thực hiện dự án đầu tư nhà máy sản xuất theo công nghệ mới

MỤC LỤC i

DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT iv

DANH MỤC CÁC BẢNG v

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ vi

CHƯƠNG I 1

THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ 1

1.1. Tên chủ dự án đầu tư: 1

1.2. Tên dự án đầu tư 1

1.3. Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của dự án đầu tư: 1

1.3.1. Công suất của dự án đầu tư: 1

1.3.2. Công nghệ sản xuất của dự án đầu tư: 1

1.3.3. Sản phẩm của dự án đầu tư: 5

1.4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của dự án đầu tư 5

1.4.1. Nhu cầu sử nguyên vật liệu phục vụ sản xuất 5

1.4.2. Nhu cầu về điện, nước và một số nguyên vật liệu khác 6

1.5. Các thông tin khác liên quan đến dự án đầu tư. 8

CHƯƠNG II 9

SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG 9

2.1. Sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch bảo vệ môi trường Quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường 9

2.2. Sự phù hợp của dự án đầu tư đối với khả năng chịu tải của môi trường 9

CHƯƠNG III 11

KẾT QUẢ HOÀN THÀNH CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP 11

BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ 11

3.1. Công trình, biện pháp thoát nước mưa, thu gom và xử lý nước thải 11

3.1.1. Thu gom, thoát nước mưa 11

3.1.2. Thu gom, thoát nước thải 12

3.1.3. Xử lý nước thải 13

3.2. Công trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải 19

3.2.1. Công trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải sản xuất 19

3.2.2. Các biện pháp xử lý bụi, khí thải khác 24

3.3. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải rắn thông thường 25

3.3.1. Chất thải rắn sinh hoạt 25

3.3.2. Chất thải rắn công nghiệp 26

3.4. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải nguy hại 26

3.5. Công trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung 27

3.6. Phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường trong quá trình vận hành thử nghiệm và khi dự án đi vào vận hành 28

3.7. Công trình, biện pháp bảo vệ môi trường khác 29

3.8. Biện pháp bảo vệ môi trường đối với nguồn nước công trình thủy lợi khi có hoạt động xả nước thải vào công trình thủy lợi 29

3.9. Kế hoạch, tiến độ, kết quả thực hiện phương án cải tạo, phục hồi môi trường, phương án bồi hoàn đa dạng sinh học. 29

3.10. Các nội dung thay đổi so với quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường 29

CHƯƠNG IV 31

NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG 31

4.1. Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải 31

4.1.1. Nguồn phát sinh nước thải 31

4.1.2. Lưu lượng xả nước thải tối đa: 450 m3/ngày.đêm 31

4.1.3. Dòng nước thải 31

4.1.4. Các chất ô nhiễm và giá trị giới hạn của các chất ô nhiễm theo dòng nước thải 31

4.1.5. Vị trí, phương thức xả nước thải và nguồn tiếp nhận nước thải 32

4.2. Nội dung đề nghị cấp phép đối với khí thải 32

4.2.1. Nguồn phát sinh khí thải 32

4.2.2. Lưu lượng xả khí thải tối đa 32

4.2.3. Dòng khí thải. 1

4.2.4. Các chất ô nhiễm và giá trị giới hạn của các chất ô nhiễm theo dòng khí thải 1

4.2.5. Vị trí, phương thức xả khí thải: 3

4.3. Nội dung đề nghị cấp phép đối với tiếng ồn, độ rung . 4

4.4. Nôi dung đề nghị cấp phép của dự án đầu tư thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại: Không có. 4

4.5. Nội dung đề nghị cấp phép của dự án đầu tư có nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất:. 4

CHƯƠNG V 5

KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM CÔNG TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI VÀ CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN 5

5.1. Kết quả vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải đã thực hiện 5

5.1.1. Kết quả đánh giá hiệu quả của công trình xử lý nước thải 5

5.1.2. Kết quả đánh giá hiệu quả xử lý của công trình, thiết bị xử lý bụi, khí thải: 10

5.2. Chương trình quan trắc chất thải theo quy định của pháp luật 14

5.2.1. Chương trình quan trắc môi trường định kỳ 14

5.2.2. Chương trình quan trắc tự động, liên tục chất thải:. 16

5.2.3. Hoạt động quan trắc môi trường định kỳ, quan trắc môi trường tự động, liên tục khác theo quy định của pháp luật có liên quan hoặc theo đề xuất của chủ dự án 16

5.3. Kinh phí thực hiện quan trắc môi trường hằng năm 16

CHƯƠNG VI 19

CAM KẾT CỦA CHỦ DỰ ÁN ĐẦU TƯ 19

PHỤ LỤC BÁO CÁO 20

 

 

 

DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT

 

BTNMT

Bộ Tài nguyên Môi trường

BYT

Bộ Y tế

CBCNV

Cán bộ công nhân viên

CHXHCN

Cộng Hòa Xã hội Chủ Nghĩa

CP

Chính Phủ

CTNH

Chất thải nguy hại

CTR

Chất thải rắn

CTRSH

Chất thải rắn sinh hoạt

ĐTM

Đánh giá tác động môi trường

ĐTV

Động thực vật

HTXLNT

Hệ thống xử lý nước thải

KT-XH

Kinh tế xã hội

Nghị định

PCCC

Phòng cháy chữa cháy

QCVN

Quy chuẩn Việt Nam

QH

Quốc hội

QL

Quốc lộ

QLMT

Quản lý môi trường

TCVN

Tiêu chuẩn Việt Nam

TT

Thông tư

UBND

Ủy ban nhân dân

VNĐ

Việt Nam đồng

VSMT

Vệ sinh môi trường

XLNT

Xử lý nước thải

WHO

Tổ chức Y tế thế giới

 

 

 

 

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 3. 1. Thông số kỹ thuật hệ thống thu gom nước mưa 12

Bảng 3. 2. Thông số kỹ thuật hệ thống thu gom nước thải sinh hoạt 13

Bảng 3. 3. Thông số kỹ thuật hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt sơ bộ 14

Bảng 3. 4. Thông số kỹ thuật hệ thống xử lý nước thải sản xuất 16

Bảng 3. 5. Thông số kỹ thuật hệ thống xử lý nước thải tập trung 18

Bảng 3. 6. Danh mục hóa chất sử dụng 19

Bảng 3. 7. Thông số kỹ thuật của hệ thống xử lý bụi, khí thải 21

Bảng 3. 8. Thông số kỹ thuật của hệ thống lọc bụi túi vải 23

Bảng 3. 9. Thành phần và khối lượng chất thải nguy hại 26

Bảng 4. 1. Giới hạn thông số được phép xả thải 31

Bảng 4. 2. Vị trí, lưu lượng xả khí thải tối đa 1

Bảng 4. 2. Tổng hợp thông số và giá trị giới hạn cho phép các dòng khí thải 2

Bảng 4. 3. Vị trí, phương thức xả khí thải 3

Bảng 5. 1. Thiết bị phân tích mẫu nước thải 6

Bảng 5. 2. Phương pháp đo tại hiện trường 7

Bảng 5. 3. Phương pháp lấy mẫu, bảo quản mẫu nước thải 7

Bảng 5. 4. Phương pháp phân tích mẫu nước thải 7

Bảng 5. 5. Vị trí thời gian lấy mẫu nước thải toàn bộ công trình xử lý 7

Bảng 5. 6. Kết quả phân tích nước thải đầu vào 9

Bảng 5. 7. Kết quả phân tích nước thải sau hệ thống xử lý 9

Bảng 5. 8. Thiết bị đo đạc, lấy mẫu, phân tích khí thải 10

Bảng 5. 9. Phương pháp đo tại hiện trường 11

Bảng 5. 10. Phương pháp lấy mẫu, bảo quản mẫu khí thải 11

Bảng 5. 11. Phương pháp phân tích mẫu khí thải 11

Bảng 5. 12. Vị trí thời gian lấy mẫu nước thải toàn bộ công trình xử lý 12

Bảng 5. 13. Kết quả phân tích khí thải ống khói khu vực pha màu xưởng 9 (KT2) 12

Bảng 5. 14. Kết quả phân tích khí thải ống khói khu vực pha màu xưởng 9 (KT3) 12

Bảng 5. 15. Kết quả phân tích khí thải ống khói hệ thống lọc bụi tay áo 13

Bảng 5. 16. Thống kê vị trí, thời gian quan trắc môi trường nước thải 14

Bảng 5. 17. Danh mục thông số quan trắc 14

Bảng 5. 18. Thống kê vị trí, thời điểm quan trắc môi trường khí thải 15

Bảng 5. 19. Tổng hợp thông số quan trắc môi trường khí thải 16

Bảng 5. 20. Thông số quan trắc môi trường không khí xung quanh 16

Bảng 5. 21. Tổng hơp kinh phí quan trắc môi trường 16

 


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ

 

Hình 1. 1. Quy trình sản xuất đồ chơi bằng nhựa của nhà máy 2

Hình 1. 2. Quy trình sản xuất đồ chơi bằng nhựa kết hợp với vải, thú nhồi bông 4

Hình 1. 4. Quy trình công nghệ HTXLNT tập trung của nhà máy 17

Hình 3. 1. Sơ đồ thu gom, tiêu thoát nước mưa 11

Hình 3. 2. Sơ đồ thu gom nước thải của dự án 12

Hình 3. 3. Nguyên lý hoạt động bể tự hoại 14

Hình 3. 4. Quy trình công nghệ xử lý nước thải sản xuất 15

Hình 3. 5. Quy trình hệ thống xử lý bụi, khí thải 20

Hình 3. 6. Sơ đồ quy trình hệ thống xử lý khí thải dạng tháp 22

Hình 3. 7. Quy trình hệ thống xử lý bụi bằng lọc bụi túi vải 22

Hình 3. 8. Sơ đồ thu gom và xử lý chất thải rắn của Công ty 25

Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án nhà máy sản xuất đồ chơi trẻ em và trình tự thực hiện dự án đầu tư nhà máy sản xuất theo công nghệ mới

THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ

 

1.1. Tên chủ dự án đầu tư: 

Công ty CP đầu tư và sản xuất Hồng Anh

- Địa chỉ văn phòng: xóm 12, xã Trực Thái, huyện Trực Ninh, tỉnh Nam Định.

- Người đại diện theo pháp luật của chủ dự án đầu tư: 2 

- Điện thoại:   0907008922

- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên số 0601125021 đăng ký lần đầu ngày 10/11/2018 và đăng ký thay đổi lần 5 ngày 06/11/2022.

1.2. Tên dự án đầu tư

Nhà máy sản xuất đồ chơi trẻ em Hồng Anh

- Địa điểm thực hiện dự án đầu tư: xóm 10, xã Trực Thái, huyện Trực Ninh, tỉnh Nam Định.

- Sở Xây dựng thông báo kết quả thẩm định thiết kế bản vẽ thi công điều chỉnh bổ sung và đánh giá điều kiện cấp phép để miễn giấy phép xâydựng công trình của dự án đầu tư Nhà máy sản xuất đồ chơi trẻ em Hồng Anh tại Văn bản số 291/SXD-QLXD ngày 16/11/2020.

- Quyết định số 2632/QĐ-UBND ngày 30/10/2020 của Ủy ban Nhân dân tỉnh Nam Định phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Nhà máy sản xuất đồ chơi trẻ em Hồng Anh" của Công ty CP đầu tư và sản xuất Hồng Anh.

- Giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường số 3180/XH-STNMT ngày 05/11/2018 của Dự án "Nhà máy sản xuất đồ chơi trẻ em Hồng Anh" – giai đoạn I của Công ty CP đầu tư và sản xuất Hồng Anh tại xã Trực Thái, huyện Trực Ninh.

- Văn bản số 387/STNMT-CCMT ngày 08/02/2022 của Sở Tài nguyên và Môi trường V/v thông báo kết quả kiểm tra công trình xử lý chất thải để vận hành thử nghiệm Dự án "Nhà máy sản xuất đồ chơi trẻ em Hồng Anh".

- Quy mô của dự án đầu tư (phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công): nhóm B.

1.3. Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của dự án đầu tư:

1.3.1. Công suất của dự án đầu tư:

- Sản phẩm đồ chơi trẻ em bằng nhựa, vải khoảng 75.000.000 – 80.000.000 sản phẩm/năm (tương đương 18.000 tấn sản phẩm/năm).

- Sản phẩm thú nhồi bông khoảng 17.000.000 – 20.000.000 sản phẩm/năm (tương đương 4.300 tấn sản phẩm/năm).

1.3.2. Công nghệ sản xuất của dự án đầu tư:

Quy trình công nghệ sản xuất đồ chơi bằng nhựa 

: Đường công nghệ

: Đường dòng thải

Hình 1. 1. Quy trình sản xuất đồ chơi bằng nhựa của nhà máy

* Thuyết minh quy trình sản xuất:

- Sau khi nhận đơn hàng, bộ phận quản lý sản xuất sẽ tiến hành sắp xếp đưa vào sản xuất. Tùy từng loại sản phẩm cụ thể (như ô tô lắp ghép, các con vật, logo…) sẽ tiến hành nhập khuôn mẫu từ công ty mẹ, mỗi loại sản phẩm sẽ có một khuôn mẫu riêng. Tuy nhiên, công ty có thể xây dựng mô hình bằng thiết kế 3D và tạo mẫu sản phẩm trước khi khách hàng có yêu cầu, sản phẩm mẫu này được chế tác tự động bằng máy chế tác công nghệ cao sau đó tiến hành chỉnh sửa thủ công, loại bỏ hết các viền để có hình dạng và màu sắc giống với sản phẩm chính sau sản xuất.

- Nguyên liệu gồm những hạt nhựa nguyên sinh được định lượng bằng hệ thống cân tự động sau đó chuyển xuống phễu chờ để đưa vào máy đúc sản phẩm. Tại công đoạn gia nhiệt, điện năng được sử dụng để nâng nhiệt độ của nguyên liệu lên với nhiệt độ từ 1650C – 2250C, các hạt nhựa được làm nóng chảy. Nhựa ở trạng thái nóng chảy sẽ cho đi qua bộ phận đùn ép nóng vào khuôn mẫu định hình.

- Quá trình ép đúc như sau: Trên hai má kẹp của máy đúc có một khuôn mẫu (khuôn mẫu khác nhau tùy từng loại chi tiết). Trong hai má này có một má tĩnh (không di chuyển). Nửa khuôn được lắp trên má tĩnh này, nửa khuôn được lắp trên má động. Má động di chuyển ra vào để đóng mở khuôn. Ban đầu má động đi vào để đóng khuôn. Khi hai nửa khuôn đã được đóng thì má động sẽ tiếp tục ép để tạo ra một áp lực đóng khuôn. Trên máy đúc có một bộ phận rất quan trọng đó là trục vít tác dụng tạo ra áp lực đẩy nhựa lỏng vào khuôn. Khi khuôn đã đóng, trục vít vừa quay vừa tiến vào để phun nhựa lỏng vào lòng khuôn. Sau khi phun xong nó lùi ra đồng thời cũng xoay để nạp nhựa lỏng và vùng phía trước trục vít cho lần phun tiếp theo. Khuôn được giữ cho nhựa lỏng được đông đặc, nhiệt độ của khuôn được điều khiển bằng máy. Khuôn mở ra và sản phẩm được đẩy ra ngoài.

- Những chi tiết sau khi ép đúc thành hình sẽ được làm nguội bằng nước trước khi chuyển sang bộ phận in phun sơn.

- Quy trình sơn như sau: các chi tiết di chuyển trên băng tải vào buồng phun, súng phun được lắp ở hai phía đối diện buồng phun để có thể sơn cùng lúc hai mặt của sản phẩm. Công nhân tiến hành sơn sẽ điều chỉnh tốc độ cũng như lượng sơn phun ra. Lượng bột sơn dư không bám dính vào sản phẩm sẽ được thu hồi bằng bộ lọc, hiệu suất thu hồi của bộ lọc khá cao, khoảng 99%. Bột sơn dư, bột sơn thu hồi được tái sử dụng cho lần sơn sau bằng cách trộn thêm vào bột sơn mới để phun theo tỉ lệ 1:1.

- Sau khi phun sơn, sản phẩm được đưa vào sấy bằng máy sấy. Nếu cần vẽ thêm những hình thù khác nhau sản phẩm sẽ được chuyển đến bộ phận in phun rồi được chuyển đến bộ phận lắp ráp thành sản phẩm. Sản phẩm hoàn thiện được đưa qua bộ phận kiểm tra. Sau khi kiểm tra Công ty sẽ tiến hành đóng gói sản phẩm và chuyển tới kho lưu giữ sản phẩm.

Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án nhà máy sản xuất đồ chơi trẻ em và trình tự thực hiện dự án đầu tư nhà máy sản xuất theo công nghệ mới

Quy trình hệ thống xử lý bụi bằng lọc bụi túi vải

*) Thuyết minh quy trình:

Trong xưởng cắt, tại từng máy cắt khi hoạt động sẽ phát sinh bụi, khói, nên Chủ dự án sẽ lắp đặt mỗi máy cắt sẽ một chụp hút để hút không khí có chứa bụi, khói đi vào các chụp hút, từ đó đi vào thiết bị xử lý. Thiết bị xử lý là dạng thiết bị lọc túi vải có cấu tạo bao gồm nhiều lớp bằng vải lọc. Các lớp vảo lọc được giữ bởi khung túi lọc. Khi bụi được hút vào buồng lọc, tại đây khí cùng các hạt bụi sẽ giảm vận tốc bởi tấm chắn và khí được phân tán đều trong buồng lọc. Khi luồng khí bụi giảm vận tốc trong buồng lọc sẽ làm các hạt bụi có tỷ trọng lớn sẽ rơi xuống buồng chứa bụi phía dưới. Khi bụi được hút lên buồng lọc, phần khí sạch đi qua túi lọc bụi, các hạt bụi bám vào thân túi lọc bụi, khí sạch sẽ được đưa ra ngoài trời qua ống thải ở phía trên của thiết bị. Để giũ bụi triệt để dùng hệ thống van để tạo dòng không khí theo chiều ngược lại với chiều lọc bụi nhờ đó bụi rời khỏi mặt trong của túi vải một cách dễ dàng. Bằng phương pháp này, có thể giữ lại 99% lượng bụi.

Túi lọc bụi Polyester: có độ ổn định chiều, làm sạch dễ dàng, tuổi thọ lâu dài. Hiệu quả loại bỏ bụi rất tốt, đến 99,9%. Thông số kỹ thuật của túi lọc vải như sau:

- Chất liệu: 100% polyester.

- Quy cách miệng: Vòng thép đàn hồi, dây rút, thép tròn.

- Độ dày: 1.7mm.

- Trọng lượng: 500g/m2.

- Lực kéo ngang: 1100N.

- Độ kéo giãn: < 1.0%.

- Nhiệt độ làm việc: 130 độ C cho đến 150 độ C.

- Độ giãn ngang: ≤ 35%.

- Độ giãn dọc: ≤ 50%.

- Độ thoáng khí: 150 L/m2/S cho đến 250 L/m2/S.

Bụi thu hồi từ khu vực này được mang đi xử lý như chất thải thông thường.

Bảng 3. 8. Thông số kỹ thuật của hệ thống lọc bụi túi vải

TT

Thiết bị

Thông số kỹ thuật

Số lượng

Xuất xứ

1

Chụp hút

KT: Φ800 x 1.200 mm

VL: Ống tôn mạ kẽm

01

Việt Nam

2

Quạt hút

CS: 4 kw

01

Việt Nam

3

Thiết bị lọc bụi túi vải

VL: Polyester

KT: Φ 500mm

01

Việt Nam

4

Hệ thống đường ống

KT: Φ 500 mm

VL: Ống tôn mạ kẽm

01

Việt Nam

5

Ống khói

KT: Φ 500mm, cao 5m

VL: Ống tôn mạ kẽm

01

Việt Nam

 

- 10 hệ thống xử lý khí thải tại khu vực xưởng: 02 khu vực phun sơn xưởng 1 ; 02 khu vực phòng mẫu ; 01 khu vực lắp rắp xưởng 1; 03 khu vực phun sơn xưởng 3; 02 khu vực ép phun đúc xưởng 3 đã được Sở Tài nguyên và Môi trường xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường tại Giấy xác nhận số 3180/XH-STNMT ngày 05/11/2018;

- 03 Hệ thống xử lý khí thải và bụi tại khu vực xưởng: 02 khu vực pha màu xưởng 9 và 01 khu vực cắt may xưởng 5 đã được Sở Tài nguyên và Môi trường ra thông báo kết quả kiểm tra công trình xử lý chất thải để vận hành thử nghiệm Dự án tại Văn bản số 387/STNMT-CCMT ngày 08/02/2022.

3.2.2. Các biện pháp xử lý bụi, khí thải khác

3.2.2.1 Đối với bụi, khí thải từ hoạt động giao thông

- Phân luồng rõ khu vực để xe dành cho cán bộ công nhân viên, và các phương tiện vận chuyển nguyên liệu, sản phẩm ra vào Nhà máy cụ thể như sau:

+ Khu vực nhà để xe của cán bộ công nhân viên Nhà máy được quy hoạch phía Bắc gần cổng ra vào thuận tiện cho việc đi lại và hạn chế việc phát tán bụi, khí thải trong khuôn viên Nhà máy.

+ Đối với các phương tiện vận chuyển nguyên vật liệu, sản phẩm ra vào Nhà máy để khống chế nguồn ô nhiễm áp dụng một số biện pháp: xây dựng chế độ vận hành xe, các phương tiện giao thông ra vào hợp lý, xe khi vào đến Công ty phải chạy chậm với tốc độ cho phép, trong thời gian bốc dỡ nguyên liệu và sản phẩm không được nổ máy.

- Thường xuyên quét dọn vệ sinh khu vực tập kết nguyên liệu, khu vực kho và khu vực xe vận chuyển để hạn chế tối đa bụi phát tán từ mặt đất.

- Trang bị bảo hộ lao động như khẩu trang chống bụi, mắt kính chuyên dùng, găng tay…cho công nhân bốc xếp hàng hoá

- Trồng cây xanh tạo cảnh quan trong khuôn viên Nhà máy để chống ồn, chống bụi và cải thiện môi trường không khí. Diện tích trồng cây xanh theo quy hoạch mặt bằng đã được phê duyệt chiếm 29,1% tổng diện tích toàn nhà máy. Trồng cây xanh, các chậu cảnh trong khuôn viên đảm bảo diện tích cây xanh đạt diện tích 18.373 m2 chiếm 20,12% diện tích xây dựng.

3.2.2.2. Khống chế ô nhiễm khí thải và mùi từ bếp nấu ăn

- Hàng ngày khu vực bếp ăn của cán bộ nhà máy phục vụ nấu cho người nước ngoài sinh hoạt tại nhà máy (giai đoạn hiện tại có 13 người). Hoạt động nấu ăn được bố trí tại khu bếp ăn phía Bắc Công ty. Đối với công nhân Nhà máy, Công ty không nấu ăn mà hợp đồng với Công ty TNHH Olive cung cấp suất ăn trưa công nghiệp. (Hợp đồng đính kèm phụ lục)

- Quá trình nấu ăn, Công ty sử dụng gas do đó khả năng phát sinh khói thải từ quá trình nấu thức ăn không nhiều. Để khống chế hơi mùi, khí thải khu vực này Công ty áp dụng các biện pháp sau:

- Đối với hơi mùi khu vực nhà ăn được trang bị hệ thống chụp hút và quạt thông gió để thông thoáng và giảm thiểu hơi mùi.

- Khu nhà bếp của Công ty được thiết kế thông thoáng với không gian rộng nên mùi thức ăn tại đây dễ dàng bị pha loãng.

- Hạn chế tối đa dầu mỡ cháy khét.

- Không sử dụng dầu ăn nấu lại nhiều lần.

- Vệ sinh bếp sau mỗi lần nấu ăn bằng nước nóng. Sử dụng các loại nước tẩy rửa, vệ sinh để tiến hành vệ sinh, khử mùi.

3.2.2.3. Biện pháp giảm thiểu hơi mùi khu vực hệ thống xử lý nước thải tập trung

Quá trình xử lý nước thải phát sinh hơi mùi do quá trình phân hủy yếm khí, hiếu khí các chất có trong nước thải. Tuy nhiên khu vực hệ thống xử lý nước thải được xây dựng có khoảng cách đảm bảo an toàn với các khu vực sản xuất khác, xung quanh khu vực được trang bị quạt thông gió, các hạng mục xử lý được thông thoáng, công nghệ xử lý nước thải hiện đại nên hạn chế phát sinh mùi nước thải.

Các bể thu gom, bể chứa được xây dựng kín và có nắp đậy.

Nước thải phát sinh hàng ngày được thu gom xử lý triệt để không để tồn đọng.

Quá trình vận hành hệ thống xử lý nước thải tuân thủ các quy định từ quá trình bổ sung hóa chất.

 
 

GỌI NGAY – 0903649782 - 028 35146426
ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN VÀ CUNG CẤP CÁC DỊCH VỤ HẤP DẪN VỚI MỨC GIÁ TỐT NHẤT

TẠI CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG

Địa chỉ: P.2.14 Chung cư B1 Trường Sa, P.17, Bình Thạnh
E-mail:   nguyenthanhmp156@gmail.com

Sản phẩm liên quan

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha