Dự án đầu tư trang trại chăn nuôi heo thịt quy mô 14000 con

Dự án đầu tư trang trại chăn nuôi heo thịt quy mô 14000 con nhằm khai thác và sử dụng có hiệu quả tiềm năng đất đai, lao động và huy động các nguồn lực để phát triển chăn nuôi

Dự án đầu tư trang trại chăn nuôi heo thịt quy mô 14000 con

  • Mã SP:DA TtR heo
  • Giá gốc:65,000,000 vnđ
  • Giá bán:60,000,000 vnđ Đặt mua

Dự án đầu tư trang trại chăn nuôi heo thịt quy mô 14000 con

MỤC LỤC

MỤC LỤC

CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN

I.1. Giới thiệu chủ đầu tư

I.2. Đơn vị tư vấn lập dự án đầu tư xây dựng công trình

I.3. Mô tả sơ bộ dự án

I.4. Cơ sở pháp lý triển khai dự án

I.4.1. Các văn bản pháp lý về đầu tư

I.4.2. Các tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng

CHƯƠNG II: SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG

II.1. Mục tiêu nhiệm vụ đầu tư.

II.1.1. Mục tiêu chung

II.1.2. Mục tiêu riêng

II.2. Sự cần thiết phải đầu tư xây dựng

II.2.1. Sự cần thiết đầu tư

CHƯƠNG III: ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG

III.1. Mô tả địa điểm xây dựng và lựa chọn địa điểm

III.2. Phân tích địa điểm xây dựng dự án

III.3. Nhận xét địa điểm xây dựng dự án

III.4. Hiện trạng sử dụng đất

III.5. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật

III.6. Nhận xét chung về hiện trạng

CHƯƠNG IV: QUI MÔ ĐẦU TƯ VÀ GIẢI PHÁP XÂY DỰNG

IV.1. Quy mô đầu tư dự án

IV.1.1. Khối lượng công trình

IV.1.2. Quy mô xây dựng các hạng mục công trình chính

IV.1.3. Hạ tầng kỹ thuật

IV.2. Đầu tư máy móc thiết bị

IV.3. Lựa chọn con giống

IV.4. Quy trình nuôi dưỡng và chăm sóc heo thịt

IV.4.1.  Dinh dưỡng

IV.4.2. Kỹ thuật cho ăn

IV.4.3. Kỹ thuật chăm sóc

IV.5. Chuồng trại chăn nuôi

IV.5.1. Vị trí

IV.5.2.  Nền chuồng

IV.5.3.  Kiểu chuồng nuôi heo

IV.6. Dinh dưỡng và thức ăn

IV.6.1. Kỹ thuật ủ men thức ăn

IV.6.2. Phương pháp trộn thức ăn đậm đặc với thức ăn đã lên men và định lượng cho ăn:

IV.6.3. Chăm sóc và nuôi dưỡng lợn (heo) thịt

IV.6.4. Nguyên tắc của chăn nuôi an toàn

CHƯƠNG V: PHƯƠNG ÁN VẬN HÀNH VÀ SỬ DỤNG  LAO ĐỘNG

V.1. Sơ đồ tổ chức công ty

V.1.1. Mô  Hình  Tổ Chức

V.1.2. Phương thức tổ chức, quản lý và điều hành

V.2. Nhu cầu và phương án sử dụng lao động

V.2.1. Lao động trực tiếp

V.2.2. Lao động gián tiếp

CHƯƠNG VI: PHƯƠNG ÁN THI CÔNG CÔNG TRÌNH

VI.1. Tiến độ thực hiện

VI.2. Giải pháp thi công xây dựng

VI.2.1. Phương án thi công

VI.3. Sơ đồ tổ chức thi công

VI.4. Hình thức quản lý dự án

CHƯƠNG VII: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG, AT-PCCN

VII.1. Đánh giá tác động môi trường

VII.1.1. Giới thiệu chung

VII.1.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường

VII.1.3. Hiện trạng môi trường địa điểm xây dựng

VII.1.4. Mức độ ảnh hưởng tới môi trường

VII.1.5. Giải pháp khắc phục ảnh hưởng tiêu cực của dự án tới môi trường

VII.1.6. Trong thời gian hoạt động của trang trại

VII.1.7. Biện pháp giảm thiểu tác động môi trường

VII.1.8. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường trong quá trình chăn nuôi heo

VII.1.9. Kết luận

CHƯƠNG VIII: TỔNG MỨC ĐẦU TƯ

VIII.1. Cơ sở lập Tổng mức đầu tư

VIII.2. Nội dung Tổng mức đầu tư

VIII.2.1. Chi phí xây dựng và lắp đặt

VIII.2.2. Chi phí thiết bị

VIII.2.3. Chi phí quản lý dự án:

VIII.2.4. Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng:

VIII.2.5. Chi phí khác

VIII.2.6. Dự phòng phí:

CHƯƠNG IX: HIỆU QUẢ KINH TẾ-TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN

IX.1. Các giả định kinh tế và cơ sở tính toán

IX.1.1. Các thông số giả định dùng để tính toán

IX.1.2. Phương án Tài Chính

IX.1.3. Cơ sở tính toán

IX.2. Các chỉ tiêu kinh tế của dự án

IX.3. Đánh giá ảnh hưởng Kinh tế - Xã hội

CHƯƠNG X: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

X.1. Kết luận

X.2. Kiến nghị

 

 

 

CHƯƠNG I: 
GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN 

I.1. Giới thiệu chủ đầu tư

- Chủ hộ kinh doanh .......

ü Quốc tịch: Việt Nam; CCCD số1005000882, ngày cấp: 12/2/2018;   

ü Nơi cấp: Cục cảnh sát ĐKQL cư trú và DLQG về dân cư.

ü Địa chỉ thường trú:  ....., Tp Thủ Đức.

ü Chỗ ở hiện tại:  ...., Tp Thủ Đức.

- Ngành nghề chính:

+ Chăn nuôi heo và sản xuất giống heo.

+ Chăn nuôi chăn nuôi gia cầm.

+ Trồng trọt, chăn nuôi hỗn hợp.

+ Chế biến, bảo quản thịt và các sản phẩm từ thịt….

I.2. Đơn vị tư vấn lập dự án đầu tư xây dựng công trình

- Công ty CP Tư vấn đầu tư và Thiết kế xây dựng Minh Phương

- Địa chỉ: 28 B Mai Thị Lựu, phường ĐaKao, quận 1, Tp.HCM.

- Điện thoại: (028) 22142126;  Fax: (028) 39118579

I.3. Mô tả sơ bộ dự án

- Tên dự án: Trang trại chăn nuôi heo thịt

- Địa điểm: Tại xã Long Hòa, huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương.

- Quỹ đất của dự án: 94.469 m2 thuộc quyền sử dụng của Chủ hộ kinh doanh cá thể. Trong đó diện tích đất xây dựng chuồng trại khoảng 20.908 m2, còn lại là diện tích hạ tầng, giao thông và đất trồng hoa màu và cây ăn trái.

- Mục tiêu đầu tư:

+  Đầu tư hệ thống chuồng trại chăn nuôi heo quy mô công nghiệp, tận dụng lợi thế nguồn lực về đất, công nghệ để bán tại thị trường tiềm năng tại thành phố HCM và các tỉnh phía Nam.

+  Phát triển chăn nuôi đàn heo thịt 14.000 con/năm.

- Quy mô đàn heo: Trang trại nuôi ổn định 14.000 con / năm.

- Tổng vốn đầu tư : 90.000.000.000 đồng (Bằng chữ: Bảy mươi tỷ đồng ./.). Trong đó: vốn chủ sở hữu của Chủ hộ kinh doanh cá thể là 30.000.000.000 đồng (Bằng chữ: ba mươi tỷ đồng ./.);.

- Thời gian hoạt động của dự án: 50 năm.

- Tiến độ thực hiện dự án:

+ Thời gian chuẩn bị đầu tư: từ tháng 10/2021 - đến tháng 12/2021.

+ Thời gian xây dựng: từ tháng 6/2022 đến tháng 12/2023.

+ Thời gian vận hành chăn nuôi: từ tháng 1/2023.

+ Thời gian cung cấp sản phẩm tiêu thụ: từ tháng 4/2024.

- Hình thức đầu tư: Đầu tư xây dựng mới.

- Hình thức quản lý:

+ Chủ hộ kinh doanh cá thể trực tiếp quản lý dự án.

+ Quá trình hoạt động của dự án được sự tư vấn của các chuyên gia trong nước và nước ngoài về qui trình chăm sóc, khẩu phần dinh dưỡng …

I.4. Cơ sở pháp lý triển khai dự án

I.4.1. Các văn bản pháp lý về đầu tư

- Căn cứ theo các Luật, Bộ Luật của Quốc hội: Luật Xây dựng số 62/2020/QH14 ngày 17/06/2020 và các Nghị định; Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17/06/2020; Luật đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013; Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17/06/2020; Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013; Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 ngày 23/06/2014;  Luật Nhà ở số 65/2014/QH13 được Quốc hội thông qua ngày 25/11/2014; Luật kinh doanh bất động sản số 66/2014/QH13 ngày 25/11/2014.;

- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 1 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai. 

- Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 6/2/2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng.

- Nghị định 40/2019/NĐ-CP ngày 13/05/2019 của Chính Phủ sửa đổi các Nghị định hướng dẫn Luật bảo vệ môi trường.

- Và các văn bản pháp lý liên quan khác.

I.4.2. Các tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng

Dự án đầu tư xây dựng Trang trại chăn nuôi heo thịt thực hiện trên cơ sở những tiêu chuẩn, quy chuẩn chính như sau:

- Quy chuẩn xây dựng Việt Nam (tập 1, 2, 3 xuất bản 1997-BXD);

- Quyết định số 04 /2008/QĐ-BXD ngày 03/4/2008. Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng (QCVN : 01/2008/BXD);

- TCVN 2737-1995: Tải trọng và tác động- Tiêu chuẩn thiết kế;

- TCXD 229-1999: Chỉ dẫn tính toán thành phần động của tải trọng gió theo TCVN 2737 -1995;

- TCVN 375-2006: Thiết kế công trình chống động đất;

- TCXD 45-1978: Tiêu chuẩn thiết kế nền nhà và công trình;

- TCVN 5760-1993: Hệ thống chữa cháy - Yêu cầu chung thiết kế lắp đặt và sử dụng;

- TCVN 5738-2001: Hệ thống báo cháy tự động - Yêu cầu kỹ thuật;

- TCVN 2622-1995: PCCC cho nhà, công trình yêu cầu thiết kế;

- TCVN 6160 – 1996: Yêu cầu chung về thiết kế, lắp đặt, sử dụng hệ thống chữa cháy;

- TCVN 6305.1-1997 (ISO 6182.1-92) và TCVN 6305.2-1997 (ISO 6182.2-93);

- TCXD 33-1985: Cấp nước - mạng lưới bên ngoài và công trình - Tiêu chuẩn thiết kế;

- TCVN 5576-1991: Hệ thống cấp thoát nước - quy phạm quản lý kỹ thuật;

- TCXD 51-1984: Thoát nước - mạng lưới bên trong và ngoài công trình - Tiêu chuẩn thiết kế;

- TCVN 4474-1987: Tiêu Chuẩn Thiết kế hệ thống thoát nước trong nhà;

- TCVN 4473:1988: Tiêu Chuẩn Thiết kế hệ thống cấp nước bên trong;

- TCVN 5673:1992: Tiêu Chuẩn Thiết kế hệ thống cấp thoát nước bên trong;

- TCVN 6772: Tiêu chuẩn chất lượng nước và nước thải sinh hoạt;

- TCVN 5502: Đặc điểm kỹ thuật nước sinh hoạt;

- TCVN 5687-1992: Tiêu chuẩn thiết kế thông gió - điều tiết không khí ;

- TCXDVN 175:2005: Tiêu chuẩn thiết kế độ ồn tối đa cho phép;

- 11TCN 21-84: Thiết bị phân phối và trạm biến thế;

- TCXD 95-1983: Tiêu chuẩn thiết kế chiếu sáng nhân tạo bên ngoài công trình dân dụng;

- TCXD 25-1991: Tiêu chuẩn đặt đường dây dẫn điện trong nhà ở và công trình công cộng;

- TCXD 27-1991: Tiêu chuẩn đặt thiết bị điện trong nhà ở và công trình công cộng;

- TCVN-46-89: Chống sét cho các công trình xây dựng;

- EVN : Yêu cầu của ngành điện lực Việt Nam (Electricity of Viet Nam).

CHƯƠNG II: 
SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG

II.1. Mục tiêu nhiệm vụ đầu tư.

II.1.1. Mục tiêu chung

Nhằm khai thác và sử dụng có hiệu quả tiềm năng đất đai, lao động và huy động các nguồn lực để phát triển chăn nuôi có hiệu quả, phát triển bền vững, phù hợp với điều kiện nhiệt đới nóng ẩm của Việt Nam nói chung và Bình Dương nói riêng.

Ứng dụng có hiệu quả các tiến bộ khoa học kỹ thuật tiên tiến vào sản xuất từ khâu giống, chăn nuôi đảm bảo môi trường sinh thái và đồng thời góp phần cung cấp cho thị trường các sản phẩm chăn nuôi đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm. Phổ biến rộng rãi kỹ thuật chăn nuôi tiên tiến và đáp ứng được nhu cầu con giống có chất lượng cao cho việc phát triển chăn nuôi trong vùng, góp phần tăng thu nhập cho nông dân và giải quyết việc làm cho người lao động ở nông thôn. Tạo sự gắn kết giữa nhà máy và người chăn nuôi, góp phần thực hiện thành công sự nghiệp công nghiệp hóa - hiện đại hóa nông nghiệp nông thôn.

II.1.2. Mục tiêu riêng

Hợp tác với đối tác nước ngoài như C.P,  Greenfed, Japfa hoặc De Heus để được chuyển giao con giống tốt, công nghệ chăn nuôi hiện đại, công nghệ gây và giữ giống, và phương thức quản lý mới có hiệu quả, xây dựng dự án chăn nuôi có hiệu quả kinh tế cao.

Khai thác có hiệu qủa hơn tiềm năng về: đất đai, lao động và sinh thái của khu vực tỉnh Bình Dương cũng như các vùng phụ cận của khu vực để phát triển chăn nuôi heo và gà. Là trung tâm cung cấp giống, các dịch vụ chăn nuôi hiện đại cho các hộ chăn nuôi gia đình trong khu vực. Cung cấp cho xã hội một khối lượng đáng kể thực phẩm: Thịt có chất lượng cao, an toàn vệ sinh thực phẩm. Phổ biến rộng rãi kỹ thuật chăn nuôi tiên tiến và đáp ứng được nhu cầu con giống có chất lượng cao cho việc phát triển chăn nuôi heo của vùng.

II.2. Sự cần thiết phải đầu tư xây dựng 

II.2.1. Sự cần thiết đầu tư

“Báo cáo tổng hợp Quy hoạch tổng thể phát triển Kinh tế- xã hội tỉnh Bình Dương đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030” đã đưa ra hiện trạng và định hướng phát triển về chăn nuôi trong địa bàn tỉnh trong đó có định hướng cụ thể về việc phát triển đàn heo gà khu chăn nuôi ưu tiên nằm trong khu vực huyện Dầu Tiếng, Long Khánh….

Bình Dương có diện tích đất nông nghiệp tương đối lớn, điều kiện thổ nhưỡng phù hợp cho việc phát triển vùng nguyên liệu của dự án chăn nuôi heo và gà ...

Điều kiện khí hậu, thời tiết của Bình Dương tương đối ôn hòa, có lượng mưa trung bình hàng năm lớn, phù hợp với việc phát triển đàn heo, gà….

Bình Dương có hệ thống mạng lưới sông suối khá dày, đảm bảo cung cấp nguồn nước mặt cho các dự án chăn nuôi và trồng trọt. Nguồn nhân lực dồi dào, hệ thống giao thông thuận lợi cùng với chủ trương ưu đãi cho lĩnh vực nông nghiệp của tỉnh Bình Dương là những điều kiện thuận lợi cho việc đầu tư dự án chăn nuôi heo và gà và con giống.

Trong kế hoạch, Chủ hộ kinh doanh cá thể sẽ xây dựng theo mô hình trang trại chăn nuôi kiểu mẫu 14.000 con heo thịt chuyên nuôi gia công cho các đối tác lớn như công ty C.P,  Greenfed, Japfa…Do chăn nuôi hợp tác với Công ty Cổ phần chăn nuôi C.P Việt Nam và Công ty TNHH Một Thành Viên Việt Nam Kỹ Nghệ Súc Sản (VISSAN) nên đầu vào về con giống, nguồn thức ăn, dây chuyền công nghệ chăn nuôi cũng như sản phẩm đầu ra đều được đảm bảo.

Đối với chủ đầu tư đây là một dự án lớn, có tỷ suất sinh lời cao nên sẽ mang lại nguồn lợi nhuận lớn cho chủ đầu tư. Đặc biệt qua dự án vị thế, uy tín và thương hiệu của chủ đầu tư sẽ tăng cao, tạo dựng thương hiệu mạnh trong lĩnh vực kinh doanh tạo một phần thu nhập từ dự án cho địa phương. Như vậy, từ thực tiễn khách quan nêu trên có thể nói việc đầu tư xây dựng Trang trại chăn nuôi heo thịt nằm tại xã Long Hòa, huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương là tất yếu và cần thiết, vừa thoả mãn được các mục tiêu và yêu cầu phát triển của tỉnh Bình Dương vừa đem lại lợi nhuận cho chủ đầu tư. 

Dự án được thực hiện hoàn toàn phù hợp với nhu cầu hiện tại cũng như chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh và Nhà nước. Việc đầu tư xây dựng “Trang trại chăn nuôi heo quy mô 14.000 heo thịt” là hoàn toàn phù hợp với các điều kiện khách quan và chủ quan trên địa bàn tỉnh Bình Dương, góp phần giải quyết công ăn việc làm cho người lao động địa phương, đem lại nhiều hiệu quả cả về mặt kinh tế lẫn xã hội cho tỉnh Bình Dương nói riêng và cho cả nước nói chung.

 

CHƯƠNG III: 
ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG

III.1.  Mô tả địa điểm xây dựng và lựa chọn địa điểm

Việc lựa chọn địa điểm phải thực hiện theo nguyên tắc sau:

- Có mặt bằng đủ diện tích xây dựng với các điều kiện không bị ngập nước do lũ lụt, đảm bảo tính kinh tế trong san lấp mặt bằng, thuế đất và gần nguồn cung cấp điện, nước, giao thông thuận tiện và tận dụng được các cơ sở hạ tầng sẵn có. Điều kiện kinh tế xã hội bảo đảm phù hợp cho công việc sản xuất, kinh doanh, giao dịch, tiếp cận thị trường.

- Được sự đồng ý các cơ quan quản lý Nhà nước có liên quan, của chính quyền địa phương và của Ban lãnh đạo Chủ hộ kinh doanh cá thể.

Chủ hộ kinh doanh cá thể quyết định lựa chọn địa điểm xây dựng của Dự án là tại xã Long Hòa, huyện Dầu Tiếng. tỉnh Bình Dương.

III.2.  Phân tích địa điểm xây dựng dự án

-  Hiện trạng đất đầu tư: Công ty hiện có 94.469 m2 đất tại địa bàn xã Long Hòa, huyện Dầu Tiếng, đã được UBND tỉnh Bình Dương cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho tư nhân, chủ đầu tư đang hoàn thiện các thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng từ trồng cây lâu năm sang chăn nuôi. Đây là khu vực kín gió, thuận lợi cho chăn nuôi tập trung.

Tọa độ khu đất: Diện tích dự kiến là 94.469 m2 (Xem bản vẽ sơ đồ thửa đất đính kèm)

Tọa độ khu đất:

Vị trí dự án có tứ cận được xác định như sau:

§ Phía đông tiếp giáp đất của dân,

§ Phía tây tiếp giáp suối nước;

§ Phía nam tiếp giáp suối nước

§ Phía bắc tiếp giáp đất của dân.

- Về địa chất: Nền địa chất trong khu vực dự án chủ yếu là lớp đất bồi đắp này có thành phần cơ giới đa dạng. Nền địa chất khu vực dự án có kết cấu chặt, trung bình đảm bảo để tận dụng đất san nền. Tầng đất thịt và lớp thảm thực vật có độ dày tối đa khoảng 50cm, đảm bảo trồng cây công nghiệp và nông nghiệp.

- Về giao thông: Khu vực thực hiện dự án có hệ thống giao thông thuận lợi cho việc vận chuyển hàng hóa, nguyên liệu đầu vào cũng như xuất khẩu hàng hóa.

- Khu vực phụ cận khu đất là đồng bằng đang được người dân sử dụng để trồng lúa, ngô; và trồng cây ăn trái.

- Về hạ tầng điện: Hệ thống đường trung thế gần vị trí khu đất.

-  Về nguồn nước: Gần khu vực thực hiện dự án có hồ nước nên rất thuận lợi cho việc khai thác nước mặt phục vụ dự án.

III.3.  Nhận xét địa điểm xây dựng dự án

- Địa điểm này đảm bảo các điều kiện cơ bản  cho việc xây dựng dự án mới, ít tốn kém và không ảnh hưởng đến đời sống xã hội trong vùng, phù hợp với đặc điểm về quy hoạch và kế hoạch phát triển nông nghiệp.

- Điều kiện kinh tế xã hội bảo đảm phù hợp cho công việc sản xuất, kinh doanh, giao dịch, tiếp cận thị trường.

- Tuy nhiên do mới bắt đầu hình thành nên hạ tầng cơ sở chưa thể hoàn chỉnh ngay khi bắt đầu thực hiện Dự án.

III.4.  Hiện trạng sử dụng đất

· Nền đất tại khu vực dự án

Hiện trạng khu đất chủ yếu là đất bồi phù hợp cho việc phát triển trang trại chăn nuôi. 

· Công trình kiến trúc khác

Trong khu đất đầu tư xây dựng là đất nông nghiệp không có các công trình công cộng,

· Hiện trạng dân cư 

Toàn bộ khu đất được UBND tỉnh Bình Dương quy hoạch làm khu phát triển chăn nuôi.

III.5.  Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật

Đường giao thông

Khu vực đầu tư xây dựng có trục đường giao thông chính là đường liên thôn xã, huyện, và có đường giao thông đi xuyên qua dự án bên trong khu đất. 

Hệ thống thoát nước mặt

Hệ thống thoát nước chưa được xây dựng, hiện tại tự chảy đổ ra phía các con suối nhỏ trong khu đất.

Hệ thống thoát nước bẩn, vệ sinh môi trường

Khu vực này chưa có hệ thống thoát nước bẩn, toàn bộ nước thải được thoát tự nhiên. Dự án xây dựng hệ thống thoát nước bẩn độc lập với hệ thống thoát nước mưa. Hệ thống cống sử dụng có đường kính D200-D300 thu gom nước thải vào hệ thống xử lý của chung của khu chăn nuôi.

Hệ thống cấp điện

Hiện trạng tại khu vực có tuyến trung thế từ lưới điện quốc gia theo đường quốc lộ và nguồn điện sử dụng cho khu vực sẽ được lấy từ tuyến này.

Hệ thống cấp nước 

Trong khu vực trang trại dự kiến hiện nay sẽ sử dụng hệ thống nước được xử lý từ giếng khoan.

III.6.  Nhận xét chung về hiện trạng - Dự án đầu tư trang trại chăn nuôi heo thịt quy mô 14000 con nhằm khai thác và sử dụng có hiệu quả tiềm năng đất đai, lao động và huy động các nguồn lực để phát triển chăn nuôi 

Địa điểm này đảm bảo các điều kiện cơ bản  cho việc xây dựng dự án mới, ít tốn kém và không ảnh hưởng đến đời sống xã hội trong vùng, phù hợp với đặc điểm về quy hoạch và kế hoạch phát triển nông nghiệp. 

Điều kiện kinh tế xã hội bảo đảm phù hợp cho công việc sản xuất, kinh doanh, giao dịch, tiếp cận thị trường. Tuy nhiên do mới bắt đầu hình thành nên hạ tầng cơ sở chưa thể hoàn chỉnh ngay khi bắt đầu thực hiện Dự án. 

Dự án đầu tư xây dựng Trang trại chăn nuôi heo thịt nằm trong khu vực quy hoạch sử dụng quỹ đất để phát triển chăn nuôi, thực phẩm sạch; chuyển quyền sử dụng đất cho chủ đầu tư. Với tầm quan trọng to lớn về vị trí, chức năng hiện trạng thực tế đất đai chưa được khai thác đúng mức, thì việc phát triển một trang trại chăn nuôi heo và gà, với các tiêu chuẩn hiện đại thích ứng với nhu cầu trước mắt và lâu dài của người dân tại Bình Dương và cả nước là tất yếu và cần thiết.  

I.1. Quy mô đầu tư trang trại chăn nuôi heo thịt quy mô 14000 con

Đầu tư xây dựng Trang trại chăn nuôi heo thịt nằm tại xã Long Hòa, huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương. 

I.1.1.  Khối lượng công trình

1) Hạng mục Nhà nuôi heo thịt : 14 nhà

Nhà 1 tầng, diện tích xây dựng 15 m x 90m x 14 nhà = 18.900m2. Kết cấu công trình khung kèo định hình lợp tôn, tường bao che xây gạch cao 1,5m, kết hợp tấm làm mát. Số lượng 1 nhà thiết kế giống nhau. Heo được chăn nuôi trên sàn  BTCT có rãnh có độ dốc ngang 2%, cách sàn 30 – 65cm.

2) Hạng mục Nhà xuất heo: 03 nhà

Nhà 1 tầng, diện tích xây dựng 7,2 m x 16,2m x 03 nhà = 149,92 m2.  Kết cấu công trình khung kèo định hình lợp tôn, tường bao che xây gạch cao 1,5m, kết hợp tấm làm mát. Số lượng 1 nhà thiết kế giống nhau. Heo được chăn nuôi trên sàn  BTCT có rãnh có độ dốc ngang 2%, cách sàn 30 – 65cm.

3) Hạng mục Nhà điều hành :

Nhà 1 tầng, diện tích xây dựng 9,4m x 36m x 1 nhà = 338,4vm2.  Kết cấu công trình khung kèo định hình lợp tôn, tường bao che xây gạch cao 1,5m, kết hợp tấm làm mát. Số lượng 1 nhà thiết kế giống nhau. Heo được chăn nuôi trên sàn  BTCT có rãnh có độ dốc ngang 2%, cách sàn 30 – 65cm.

4) Hạng mục Nhà kho :

Nhà 1 tầng, diện tích xây dựng 8.2 m x 32m x 1 nhà = 247,6 m2.  Kết cấu công trình khung kèo định hình lợp tôn, tường bao che xây gạch cao 1,5m, kết hợp tấm làm mát. Số lượng 1 nhà thiết kế giống nhau. Heo được chăn nuôi trên sàn  BTCT có rãnh có độ dốc ngang 2%, cách sàn 30 – 65cm.

5) Hạng mục Nhà ở công nhân:

Nhà 1 tầng, diện tích xây dưng 6,6m x 68 m = 448,82 m2. Kết cấu công trình cột bê tông cốt thép, bao che xây gạch, mái lợp tôn, đóng trần, lát gạch ceramic..

6) Hạng mục Nhà ăn công nhân: 8,6 x 18,5 m

Nhà 1 tầng, diện tích xây dưng 8,6m x 18,5m = 159,1 m2. Kết cấu công trình cột bê tông cốt thép, bao che xây gạch, mái lợp tôn, đóng trần, lát gạch ceramic..

7) Hạng mục Nhà bảo vệ:

Thiết kế 1 tầng, diện tích xây dựng 4,5m x 4,5m =20,5m2, hành lang bao quanh cao hơn nền sân đường nội bộ 0,2m chống nóng bằng gạch lỗ và tấm đan bê tông, được lát gạch ceramic chống trơn. Hành lang bao quanh rộng 0,5m lát gạch đỏ chống trơn hoặc gạch block.

8) Hạng mục Nhà để xe:

Nhà xe thiết kế 1 tầng, có mái che (mái tôn) diện tích xây dựng 7m x 15m = 105m2, chiều cao thông thủy tối thiểu 2,7m. Nền nhà xe cao hơn so với nền sân đường nội bộ 0,1m đổ bê tông đá 1x2 mác 200 đổ tại chỗ dày 0,2m.

9) Hạng mục Nhà đặt máy ép phân:

Thiết kế 1 tầng có diện tích xây dựng 6m x 10m = 60 m2, hành lang bao quanh cao hơn nền sân đường nội bộ 0,2m chống nóng bằng gạch lỗ và tấm đan bê tông, được lát gạch ceramic chống trơn. Hành lang bao quanh rộng 0,5m lát gạch đỏ chống trơn hoặc gạch block..

10) Hạng mục tháp nước sinh hoạt:

Có dung tích chứa: 4m3. Được đổ bằng BTCT mác 250 và trát bitum chống thấm.

11) Hạng mục Nhà để phân:

Nhà 1 tầng, diện tích xây dựng 7m x 15m = 105m2. Kết cấu công trình khung kèo định hình lợp tôn, xây tường bao che, nền đổ bê tông đá 1x2 mác 200 đổ tại chỗ dày 0,2m. 

12) Hạng mục Nhà sát trùng xe:

Nhà 1 tầng, diện tích xây dựng 4.5m x 16m = 72 m2. Kết cấu công trình khung kèo định hình lợp tôn, xây tường bao che, nền đổ bê tông đá 1x2 mác 200 đổ tại chỗ dày 0,2m. 

13) Hạng mục Nhà máy phát điện và biến áp: 7,2 x 10,2 m

Nhà 1 tầng, diện tích xây dựng 7,2m x 10,2 m = 73,44 m2. Kết cấu công trình khung kèo định hình lợp tôn, xây tường bao che, nền đổ bê tông đá 1x2 mácvc 200 đổ tại chỗ dày 0,2m. 

14) Hạng mục Kho dụng cụ, kho vôi:

Nhà 1 tầng, diện tích xây dựng 5m x 5m = 25m2. Kết cấu công trình khung kèo định hình lợp tôn, xây tường bao che, nền đổ bê tông đá 1x2 mác 200 đổ tại chỗ dày 0,2m. 

15) Hạng mục Kho cám heo:

Nhà 1 tầng,  nhà diện tích xây dựng 10m x 17m = 170m2. Kết cấu công trình khung kèo định hình lợp tôn, xây tường bao che, nền đổ bê tông đá 1x2 mác 200 đổ tại chỗ dày 0,2m. 

16) Hạng mục Bể nước:

Bể nước có dung tích 400m3/bể. Được đổ bằng BTCT mác 250 và trát bitum chống thấm. Bể nước cung cấp nước cho chăn nuôi.

17) Hạng mục Tháp nước:

Tháp nước có dung tích chứa 20m3/tháp. Chân tháp đổ bằng BTCT mác 250, sử dụng bồn chứa nước bằng inox.

18) Hạng mục Bể ngâm rửa nắp đan:

Bể ngâm rửa nắp đan gồm 2 bể, diện tích 4m2/bể, có thể tích 2m x 2m x 1m = 4m3, được đổ bằng BTCT mác 250.

19) Hố hủy xác:

Hố chôn xác có 2 hố, xử lý bằng vôi bột.

20) Hạng mục Hầm biogas:

Hầm Biogas có dung tích chứa khoảng 21.250 m3. Hồ được lót đáy và phủ bề mặt bằng bạt chống thấm.

21) Hạng mục Hồ xử lý nước thải:

Hồ xử lý nước thải 04 hồ 60 x 30 x 5 m . Hồ được lót đáy bằng bạt HDPE.

22) Nhà cân heo

23) Bệ xuất nhập heo: có 1 bệ

24) Sân phơi phân: có kích thước 15m x 10m, diện tích 150 m2.

25) Cổng tường rào

26)  Kho chứa chất thải rắn: có kích thước 5m x 6m, diện tích 30m2.

28) Hạng mục Đường giao thông: Đổ bê tông đá 1x2 mác 200 đổ tại chỗ dày 0,3m.

29) Hạng mục Cây xanh cảnh quan, cách ly: khoảng cách giữa các cây là 1m, khoảng cách giữa các hàng là 1m, các hàng cây được trồng xen kẽ nhau. Ưu tiên các loại cây có khả năng hấp thụ mùi như cây: bạch đàn, ngũ da bì, mít...

xem thêm Dự án đầu tư trang trại chăn nuôi heo thịt quy mô 14000 con

GỌI NGAY – 0903649782 - 028 35146426
ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN VÀ CUNG CẤP CÁC DỊCH VỤ HẤP DẪN VỚI MỨC GIÁ TỐT NHẤT

TẠI CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG

Địa chỉ: P.2.14 Chung cư B1 Trường Sa, P.17, Bình Thạnh
E-mail:   nguyenthanhmp156@gmail.com

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha