Mẫu hợp đồng bảo mật thực hiện dự án đầu tư nhà máy xử lý rác thải

Mẫu hợp đồng bảo mật thực hiện dự án đầu tư nhà máy xử lý rác thải

Ngày đăng: 20-11-2021

481 lượt xem

Mẫu hợp đồng bảo mật thực hiện dự án đầu tư nhà máy xử lý rác thải

NON-DISCLOSURE AGREEMENT

THỎA THUẬN BẢO MẬT

Số/ No.: NDA/HT-MP/121-202

Waste factory project applying thermal vaporization technology to treat domestic solid waste

Dự án nhà máy rác thải ứng dụng công nghệ nhiệt hóa hơi xử lý chất thải rắn sinh hoạt

 

This Non-Disclosure Agreement (hereinafter referred to as the “Agreement”) is made on 01 November, 2021 by and between:

Thoả Thuận Bảo Mật (sau đây được gọi là “Thỏa thuận”) được lập và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 11 năm 2021, bởi và giữa các bên:

 

 GLOBAL ENERGY AND ENVIRONMENT JOINT STOCK COMPANY

CÔNG TY CỔ PHẦN GLOBAL ENERGY AND ENVIRONMENT

Address: ..., Ho Chi Minh city

Địa chỉ:  ...., ., TP. Hồ Chí Minh

Company’s representative: Mr. ..... – Director

Người đại diện: Ông .... – Giám đốc

(Hereinafter referred to as “Disclosing party”)

(Sau đây gọi tắt là “Bên cung cấp thông tin”)

 

AND/

MINH PHUONG CONSTRUCTION DESIGN AND CONSULTING INVESTMENT CORPORATION

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG

Address: 28B Mai Thi Luu Street, Ward Da Kao, District 1, Ho Chi Minh City

Địa chỉ: 28B Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM.

Company’s representative: Mr. Nguyen Van Thanh – Director

Người đại diện: Ông Nguyễn Văn Thanh  – Giám Đốc

(Hereinafter referred to as “Recipient”

(Sau đây gọi tắt là “Bên nhận thông tin")

 

Whereas in order to evaluate the possibility of entering into such a transaction, the Parties acknowledge and agree that it will be necessary for The Disclosing party to disclose or make available to Recipient, information and materials that are confidential and proprietary and contain valuable secrets relating to their respective businesses at The Disclosing party’s options.

Xét rằng, để đánh giá khả năng tham gia giao dịch, các bên thừa nhận và đồng ý rằng Bên cung cấp thông tin cần tiết lộ hoặc cung cấp cho Bên nhận thông tin các tài liệu bảo mật và độc quyền cũng như chứa các bí mật có giá trị liên quan đến Bên cung cấp thông tin, thông tin và tài liệu bảo mật được cung cấp theo sự lựa chọn của Bên cung cấp thông tin.

The Recipient and Disclosing parties wish to evidence by this Agreement the manner in which said confidential and proprietary material will be treated. In consideration of the mutual exchange of information, the anticipated business transactions between the Parties, the Parties agree as follows:

Bên nhận thông tin và Bên cung cấp thông tin mong muốn thông qua Thỏa Thuận này thiết lập phương thức xử lý đối với tài liệu bảo mật và độc quyền. Trên cơ sở các bên thừa nhận thông tin, các giao dịch dự kiến giữa Các bên, Các Bên thoả thuận như sau:

Mẫu hợp đồng bảo mật thực hiện dự án đầu tư nhà máy xử lý rác thải

ARTICLE 1.

ĐIỀU 1:

1.1. The Party disclosing the information shall be referred to as “Disclosing party” and the Party receiving the information shall be referred to as “Recipient”.

Bên tiết lộ thông tin được gọi là “Bên cung cấp thông tin” và Bên tiếp nhận thông tin được gọi là “Bên nhận thông tin”.

 

ARTICLE 2.

ĐIỀU 2:

2.1. Definition of Confidential Information: The Disclosing Party intends to disclose to the Recipient information, which may include confidential information, for the purposes described above. “Confidential Information” means any information or data disclosed by or on behalf of the Disclosing Party to the Recipient under or in contemplation of this Agreement whether communicated in writing, orally, electronically, photographically or in recorded or in any other form. Confidential Information means all confidential and/or proprietary information disclosed or made available by the Disclosing Party to the Recipient, including but not limited to:

Định nghĩa Thông tin mật: Bên cung cấp thông tin sẽ tiết lộ thông tin cho Bên nhận thông tin, Thông tin tiết lộ có thể bao gồm các thông tin bí mật nhằm phục vụ mục đích hợp tác giữa 2 bên. “Thông tin mật” là thông tin hoặc dữ liệu bất kỳ mà Bên cung cấp thông tin hoặc đại diện của Bên cung cấp thông tin cung cấp cho Bên nhận thông tin theo hoặc tham chiếu đến Hợp đồng bằng văn bản, bằng lời nói, hình thức điện tử, ảnh hoặc được ghi lại hoặc dưới hình thức khác. Thông tin mật là tất cả các thông tin bí mật và/hoặc độc quyền do Bên cung cấp thông tin tiết lộ hoặc cung cấp cho Bên nhận thông tin bao gồm:

· Business plans, financial reports, financial data, employee data, customer lists, forecasts, strategies, and all other business information; and  

Kế hoạch kinh doanh, báo cáo tài chính, dữ liệu tài chính, dữ liệu nhân viên, danh sách khách hàng, dự báo, chiến lược và các thông tin kinh doanh khác; và

· Product designs and/or specifications, algorithms, computer programs, mask works, inventions, unpublished patent applications, manufacturing or other technical or scientific know-how, specifications, technical drawings, diagrams, schematics, software or firmware code, semiconductor or printed circuit board layout diagrams, technology, processes, and any other trade secrets, discoveries, ideas, concepts, know-how, techniques, materials, formulae, compositions, information, data, results, plans, surveys and/or reports of a technical nature or concerning research and development and/or engineering activity.

Thiết kế sản phẩm và/hoặc thông số kỹ thuật, thuật toán, chương trình máy tính, dữ liệu được mã hóa, các sáng chế, các ứng dụng bằng sáng chế chưa được công bố, các bí quyết sản xuất hoặc kỹ thuật hoặc khoa học khác, thông số kỹ thuật, bản vẽ kỹ thuật, biểu đồ, sơ đồ, phần mềm hoặc mã phần cứng, bán dẫn hoặc sơ đồ bảng mạch in, công nghệ, quy trình và các bí mật thương mại khác, các khám phá, các ý tưởng, khái niệm, bí quyết, kỹ thuật, tài liệu, công thức, thành phần, thông tin, dữ liệu, kết quả, kế hoạch, khảo sát và/hoặc báo cáo có tính chất kỹ thuật hoặc liên quan đến nghiên cứu và phát triển và/hoặc hoạt động kỹ thuật.

· Confidential Information shall be deemed to include any other information, whether or not the foregoing information is patented, tested, reduce to practice or subject to copyright, of the Disclosing Party which, at the time of disclosure is disclosed in circumstances of confidence, to be confidential.

Thông tin mật có thể bao gồm bất kì thông tin khác dù thông tin đó đã được hay chưa được cấp bằng sáng chế, qua thử nghiệm, đưa vào thực tiễn hay cấp bản quyền của Bên cung cấp thông tin. Khi tại thời điểm tiết lộ thông tin được Bên cung cấp thông tin chỉ định là thông tin mật thì cần được bảo mật theo Thỏa thuận này.

Mẫu hợp đồng bảo mật thực hiện dự án đầu tư nhà máy xử lý rác thải

ARTICLE 3.

ĐIỀU 3.

3.1. Representatives: The terms “Disclosing Party” and “Recipient” include each party’s directors, officers, employees, representatives, related corporations, advisors or agents (collectively referred to as “Representatives”) that disclose or receive Confidential Information. The obligations of the parties hereto shall therefore also belong to such Representatives.

Người đại diện: Thuật ngữ “Bên cung cấp thông tin” và “Bên nhận thông tin” bao gồm Giám đốc, cán bộ, nhân viên, đại diện, đối tác liên quan, các cố vấn hoặc đại lý của mỗi bên (gọi chung là “Người đại diện”) tiết lộ hoặc tiếp nhận thông tin mật. Nghĩa vụ của các bên liên quan có giá trị ràng buộc những Người đại diện này.

 

ARTICLE 4.

ĐIỀU 4.

4.1. Non-Disclosure and Permitted Use: The Recipient acknowledges that its relationship is one of trust and confidence with respect to any Confidential Information disclosed and that Disclosing party’s Confidential Information shall hold such Confidential Information in confidence using the same degree of care as it normally exercises to protect its own proprietary information, but not less than reasonable care. The Recipient shall:

Không tiết lộ và cho phép sử dụng thông tin: Bên nhận thông tin khẳng định rằng mối quan hệ giữa các bên dựa vào niềm tin, sự tin tưởng đối với thông tin mật bất kỳ được cung cấp, thông tin mật của Bên cung cấp thông tin sẽ được bảo mật như chính thông tin mật của Bên nhận thông tin nhưng không được ít hơn tiêu chuẩn bảo mật thông thường.

· Use the Confidential Information only for the purposes set forth in this Agreement and/or for the purpose of raising finances for the Transaction (including but not limited to its Investors) and/or for the purpose of business development to its potential Clients and these Confidential Information should be permitted by The Disclosing party by written records;

Chỉ sử dụng thông tin mật vào mục đích quy định trong Thỏa thuận này và/hoặc vào mục đích tăng nguồn lực tài chính cho các Giao dịch (bao gồm nhưng không giới hạn ở các Nhà đầu tư) và/hoặc vào mục đích phát triển kinh doanh với Khách hàng tiềm năng và được sự chấp thuận của Bên cung cấp thông tin bằng văn bản;

· Prevent the disclosure of Confidential Information to any third person or entity without the prior written consent of Disclosing party ;

Ngăn chặn việc tiết lộ thông tin mật cho cá nhân hoặc bên thứ ba bất kỳ mà không có sự chấp thuận trước bằng văn bản của Bên cung cấp thông tin;

· Advise all such persons and employees who access the Confidential Information of their obligations with respect thereto; and

Thông báo cho tất cả những cá nhân và nhân viên được biết thông tin mật phải thực hiện nghĩa vụ bảo mật thông tin;

· Copy the Confidential Information only as necessary for those employees who are entitled to receive it, and ensure that all confidentiality notices are reproduced in full on such copies.

Chỉ sao chép thông tin mật khi cần thiết cho những nhân viên có quyền tiếp nhận thông tin và đảm bảo rằng tất cả các thông báo bảo mật được ghi đầy đủ trên các bản sao đó.

4.2. For the purposes of this Agreement only, “employees” includes third parties retained by the parties hereto for administrative, clerical or programming support, or as advisors. A “need to know” means that the employee requires the Confidential Information to perform their responsibilities and for the purposes contemplated by this Agreement.

Để đảm bảo mục đích của Thỏa thuận này, thuật ngữ “nhân viên” bao gồm cả bên thứ ba được các bên giữ lại để hỗ trợ công tác hành chính, văn phòng hoặc lập trình hoặc các cố vấn. Đối tượng “cần được biết” thông tin mật là những nhân viên cần có thông tin mật để thực hiện trách nhiệm của họ và để thực hiện mục đích của Thỏa thuận này.

 

ARTICLE 5.

ĐIỀU 5

5.1. Exemptions: The foregoing restrictions on the Recipient’s use or disclosure of Confidential Information shall not apply to the extent that:

Trường hợp ngoại lệ: Các hạn chế nêu trên về sử dụng hoặc tiết lộ thông tin mật dành cho Bên nhận thông tin sẽ không áp dụng trong trường hợp:

· Disclosing party authorizes the Recipient in writing to disclose such information;

Bên cung cấp thông tin có văn bản cho phép Bên nhận thông tin tiết lộ thông tin mật đó;

· The Recipient knows such information at the time of disclosure by Disclosing party , free of any obligation to keep it confidential (as evidenced by written records);

Tại thời điểm Bên cung cấp thông tin tiết lộ thông tin mà Bên nhận thông tin đã biết thông tin đó thì Bên nhận thông tin không có ràng buộc bảo mật thông tin ấy ( phải có bằng chứng bằng biên bản);

· Such information is or becomes generally known in the relevant industry without fault of the Recipient;

Thông tin đó được phổ biến rộng rãi trong ngành mà không phải do lỗi của Bên nhận;

· The Recipient independently develops such information without access to or use of the Confidential Information of Disclosing party (as evidenced by written records);

Bên nhận thông tin tự nắm bắt được thông tin đó mà không cần tiếp cận hay sử dụng thông tin mật của Bên cung cấp thông tin (phải có bằng chứng bằng biên bản);

· The Recipient rightfully obtains such information from a third party who has the right to disclose it without violation of any confidentiality obligations (as evidenced by written records);  

Bên nhận thông tin có được thông tin đó từ một bên thứ ba có quyền tiết lộ mà không vi phạm nghĩa vụ bảo mật bất kỳ (phải có bằng chứng bằng biên bản);

 

ARTICLE 6.

ĐIỀU 6.

6.1. The Recipient agrees that all Confidential Information furnished by Disclosing party shall remain the sole property of Disclosing party.

Bên nhận thông tin đồng ý rằng tất cả Thông Tin Bảo Mật do Bên cung cấp thông tin cung cấp sẽ vẫn thuộc quyền sở hữu riêng của Bên cung cấp thông tin.

6.2. All materials containing Confidential Information: No license under any patents, copyrights, mask work rights, trademarks or other proprietary rights and all definitions of Article 1 above (hereinafter referred to as “Materials”) shall be and remain the properties of Disclosing party and shall not be reproduced or copied in whole or in part without Disclosing party’s express written consent.

Tất cả các tài liệu có chứa Thông tin Bí mật: Các giấy phép theo hình thức bằng sáng chế, bản quyền tác giả, quyền sở hữu dữ liệu được mã hóa, thương hiệu hoặc các quyền sở hữu khác và các định nghĩa như Điều 1 ở trên (sau đây gọi là "Tài liệu") vẫn sẽ là tài sản của Bên cung cấp thông tin và Bên nhận thông tin sẽ không được sao chép toàn bộ hoặc một phần mà không có sự đồng ý bằng văn bản của Bên cung cấp thông tin.

 

ARTICLE 7.

ĐIỀU 7.

7.1. Return of Confidential Information: Promptly following the earlier of:

Trả lại Thông tin mật: Ngay sau khi:

· The termination of this Agreement and/or

Chấm dứt Thỏa thuận này và/hoặc

· The written request of Disclosing party, Recipient will deliver to Disclosing party all Confidential Information furnished by Disclosing party to Recipient, together with all copies thereof. In the event of such request, all Confidential Information, together with all copies thereof including those in electronic mode in the possession of Recipient, will be destroyed with any such destruction confirmed by Recipient in writing to Disclosing party, the destruction of which is not reasonably practicable. However, the Recipient may retain one copy of such material to the extent necessary to comply with applicable law or regulation. Any electronic backup data and other copy of Confidential Information retained by Recipient pursuant to the preceding sentence shall remain subject to all restrictions and obligations contained in this Agreement.

Có yêu cầu bằng văn bản của Bên cung cấp thông tin, Bên nhận thông tin sẽ gửi lại cho Bên cung cấp thông tin toàn bộ thông tin mật mà Bên cung cấp thông tin đã cung cấp cho Bên nhận thông tin cùng với tất cả các bản sao. Khi có yêu cầu, tất cả các thông tin mật cùng với tất cả các bản sao bao gồm cả bản sao mềm mà Bên nhận thông tin đang lưu giữ sẽ bị thiêu hủy với sự xác nhận bằng văn bản của Bên nhận thông tin gởi đến Bên cung cấp thông tin, sự tiêu hủy thông tin mật phải mang tính thực tiễn. Tuy nhiên, Bên nhận thông tin có thể giữ lại một bản sao của tài liệu đó trong phạm vi cần thiết để tuân thủ quy định của pháp luật hiện hành. Bản sao lưu dữ liệu điện tử và bản sao khác của Thông tin mật mà Bên nhận thông tin giữ lại vẫn bị ràng buộc bởi tất cả các hạn chế và nghĩa vụ quy định trong Thỏa thuận này.

 

ARTICLE 8.

ĐIỀU 8.

8.1. No Warranties: Disclosing Party does not make any representation or warranty as to the accuracy or completeness of the Confidential Information

Không bảo đảm: Bên cung cấp thông tin không cam kết hay đảm bảo tính chính xác hoặc tính đầy đủ của Thông tin mật.

 

ARTICLE 9.

ĐIỀU 9.

9.1. Language: This agreement is made and executed in both the Vietnamese and English languages. In case of conflict between the Vietnamese and English versions, the Vietnamese version shall prevail. All documents, notices, waivers and all other communication written or otherwise between the Parties in connection with this Agreement shall be in Vietnamese.

Ngôn ngữ: Bản thỏa thuận này được lập và thực hiện bằng cả tiếng Việt và tiếng Anh. Trong trường hợp mâu thuẫn giữa phiên bản tiếng Việt và tiếng Anh, phiên bản tiếng Việt sẽ được áp dụng. Tất cả các tài liệu, thông báo, miễn trừ và tất cả các giao dịch khác được viết bằng văn bản giữa các Bên liên quan đến Hợp đồng này sẽ bằng tiếng Việt.

 

ARTICLE 10.

ĐIỀU 10.

10.1. No Obligation: Neither Party shall make any commitment or incur any expense or charge for or in the name of the other Party in accordance this agreement. Neither has any obligation by virtue of this Agreement to procure any products or services from the other Party. Neither execution nor performance of this Agreement shall be construed or deemed to have established any joint venture or partnership or to prohibit or restrict either Party from entering into any business relationship with a third party.

Không có nghĩa vụ: Các Bên không phải cam kết hay chịu bất kỳ chi phí hoặc lệ phí nào khi thay mặt hoặc nhân danh Bên kia theo các nội dung của thỏa thuận này. Theo Thỏa thuận này, các bên không có nghĩa vụ mua bất kỳ sản phẩm hay dịch vụ nào của Bên còn lại. Việc thực hiện hay thực thi Thỏa thuận này không được hiểu là đã thiết lập quan hệ liên doanh hay quan hệ đối tác bất kỳ hoặc hạn chế một Bên tham gia quan hệ kinh doanh bất kỳ với bên thứ ba.

 

ARTICLE 11.

ĐIỀU 11.

11.1. Remedies: The Recipient acknowledges that money damages would be both incalculable and an insufficient remedy for any breach of this Agreement and that any such breach would cause, to the Disclosing Party, irreparable harm. Accordingly, Parties also agrees that, in the event of any breach or threatened breach of this Agreement by one Party, the other Party, in addition to any other remedies at law or in equity it may have, shall be entitled, without the requirement of posting a bond or other security, to equitable relief, including injunctive relief and specific performance.

Biện pháp khắc phục: Bên nhận thông tin thừa nhận rằng vi phạm bất kỳ điều khoản của Thỏa thuận này có thể dẫn đến tổn thất tài chính không thể tính toán được và hành vi vi phạm đó có thể gây ra tổn hại không thể khắc phục cho Bên còn lại. Theo đó, các bên cũng đồng ý rằng trong trường hợp một Bên vi phạm hoặc có nguy cơ dẫn đến vi phạm quy định của Thỏa thuận này thì bên bị vi phạm được hưởng bồi thường một cách hợp lý và được áp dụng các biện pháp ngăn chặn hoặc áp dụng các biện pháp khác theo quy định của pháp luật mà không cần điều kiện bảo lãnh hay đăng ký các bảo mật khác.

 

ARTICLE 12.

ĐIỀU 12.

12.1. Governing Law: The validity, application, interpretation and implementation of this Agreement are governed by, and shall be construed in accordance with the laws of Vietnam. For all claims and disputes arising out of or relating to this Agreement, the Court of Vietnam shall have exclusive jurisdiction.

Luật điều chỉnh: Hiệu lực, việc áp dụng, giải thích và thực hiện Thỏa Thuận này được điều chỉnh và được hiểu theo quy định của pháp luật Việt Nam. Toàn bộ khiếu nại và tranh chấp phát sinh từ hoặc liên quan đến Thỏa thuận này sẽ do Tòa án Việt Nam toàn quyền giải quyết.

 

ARTICLE 13.

ĐIỀU 13.

13.1. All information provided to the Recipient by Disclosing party is its proprietary property. The Confidential Information is to be treated in accordance with the terms and restrictions set forth by the Agreement. The Recipient will not use, disseminate or in any way disclose any Confidential Information of Disclosing party to any person, firm, or business, except to the extent allowed by the Agreement. Disclosing party reserves the right to pursue all remedies allowed to it by law, for all violations of the Agreement by the Recipient.

Tất cả thông tin do Bên Bên cung cấp thông tin cung cấp cho Bên Nhận Thông Tin đều là tài sản độc quyền của Bên cung cấp thông tin. Thông Tin Bảo Mật phải được xử lý theo các điều khoản và hạn chế quy định tại Thỏa Thuận này. Bên Nhận Thông Tin không được sử dụng, phổ biến hoặc bất kỳ cách nào tiết lộ Thông Tin Bảo Mật cho bất kỳ người, công ty hoặc doanh nghiệp nào khác ngoại trừ trong phạm vi cho phép của Thỏa Thuận này. Bên cung cấp thông tin có quyền áp dụng tất cả các biện pháp bồi thường được luật pháp cho phép đối với tất cả các hành vi vi phạm Thỏa Thuận của Bên nhận thông tin.

 

ARTICLE 14.

ĐIỀU 14.

14.1. Amendments: This Agreement may not be and shall not be deemed or construed to have been modified, amended, rescinded or cancelled in whole or in part, except by written instrument signed by the Parties hereto which makes specific reference to this Agreement and which specifies that this Agreement is being modified, amended, rescinded or cancelled.

Sửa đổi: Thỏa thuận này không được xem hay được hiểu là đã được sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ hoặc hủy bỏ toàn bộ hoặc một phần trừ khi có văn bản hủy có chữ ký của các bên theo đây và có tham chiếu cụ thể đến Thỏa thuận này trong đó ghi rõ Thỏa thuận này được sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ hoặc hủy bỏ.

 

ARTICLE 15.

ĐIỀU 15.

15.1. Entire Agreement: This Agreement constitutes the complete and entire agreement between the Parties and supersedes any previous communications, representations or agreements, whether oral or written, with respect to the subject matter hereof.

Toàn bộ thỏa thuận: Thỏa thuận này cấu thành toàn bộ thỏa thuận giữa các bên và bất kỳ thông tin liên lạc, đại diện hoặc các thoả thuận bất kỳ trước đó dù bằng lời nói hay bằng văn bản liên quan đến chủ đề trong Thỏa thuận.

 

ARTICLE 16.

ĐIỀU 16.

16.1. No Assignment: Both Parties shall not assign to third parties, in whole or in part, its rights, claims or obligations under this Agreement, without the prior express written authorization of the other parties.

Không chuyển nhượng: Cả hai bên sẽ không được chuyển nhượng cho bên thứ ba toàn bộ hoặc một phần quyền hạn của mình, yêu cầu hoặc nghĩa vụ theo Thỏa thuận này mà không có sự cho phép bằng văn bản trước của Bên còn lại.

 

ARTICLE 17.

ĐIỀU 17.

17.1. Term: This Agreement shall continue in force during and after corporation of Both Parties.

Thời hạn hiệu lực: Thỏa thuận này sẽ tiếp tục có hiệu lực trong suốt và sau thời gian hợp tác của cả hai Bên.

 

ARTICLE 18.

ĐIỀU 18.

18.1. Enforceability: If any provision of this Agreement shall be held to be illegal, invalid or unenforceable, in whole or in part, the provision shall apply with whatever deletion or statutory modification is necessary so that the provision is legal, valid and enforceable and gives effect to the commercial intention of the Parties.

Khả năng thực thi: Nếu toàn bộ hoặc một điều khoản bất kỳ của Thỏa thuận này bất hợp pháp, không hợp lệ hoặc không thể thực hiện thì điều khoản sẽ bị xóa hoặc sửa đổi để trở nên hợp pháp, hợp lệ và có khả năng thực thi nhằm đạt được mục đích thương mại của các bên.

 

ARTICLE 19.

ĐIỀU 19.

19.1. Authority: Each party warrants that it has the authority to enter into this Agreement.

Quyền hạn: Mỗi bên đảm bảo họ có quyền hạn để tham gia ký kết thỏa thuận này.

 

IN WITNESS WHEREOF, this Agreement is made on the date as first above, and made in two (02) copies in bilingual Vietnamese and English, with equal legal values. Each party keeps one (01) set.

ĐỂ LÀM BẰNG CHỨNG, Thỏa Thuận này được lập vào ngày được nêu ở phần đầu và được lập thành hai (02) bản bằng song ngữ Tiếng Việt và Tiếng Anh, có giá trị pháp lý như nhau. Mỗi Bên giữ một (01) bản.

IN WITNESS WHEREOF, the Parties hereto have caused this Agreement to be executed by their duly authorized representatives effective as of the date and year first above written.

ĐỂ CHỨNG NHẬN, Đại diện được ủy quyền của các bên theo đây đã lập Thỏa thuận này và Thỏa thuận có hiệu lực từ ngày tháng và năm ghi ở phần đầu tiên

GỌI NGAY – 0903649782 - 028 35146426
ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN VÀ CUNG CẤP CÁC DỊCH VỤ HẤP DẪN VỚI MỨC GIÁ TỐT NHẤT

TẠI CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG

Địa chỉ: P.2.14 Chung cư B1 Trường Sa, P.17, Bình Thạnh
E-mail:   nguyenthanhmp156@gmail.com

 

 

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha

FANPAGE

HOTLINE


HOTLINE: 
0903649782 - 028 35146426 

nguyenthanhmp156@gmail.com