Kế hoạch ứng cứu sự cố tràn dầu cho các cửa hàng kinh doanh xăng dầu

Kế hoạch ứng cứu sự cố tràn dầu cho các cửa hàng kinh doanh xăng dầu

Ngày đăng: 07-07-2022

841 lượt xem

Kế hoạch ứng cứu sự cố tràn dầu cho các cửa hàng kinh doanh xăng dầu

MỤC LỤC

MỤC LỤC

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

DANH MỤC BẢNG

DANH MỤC HÌNH

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

2. Yêu cầu

II. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH

1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên

1.1. Vị trí địa lý của cơ sở

1.2.  Hiện trạng của Khu dự án

1.2.1. Hiện trạng dân cư

1.2.2. Hiện trạng cơ sở hạ tầng

1.2.3. Nguồn tiếp nhận chất thải

1.3. Đặc điểm khí tượng, thủy văn khu vực dự án

1.3.1. Đặc điểm khí tượng

1.3.2. Đặc điểm về thủy văn/hải văn

2. Tính chất, quy mô đặc điểm của cơ sở

2.1. Thông tin về dự án

2.2. Thiết kế công trình của cơ sở

2.3. Tình hình hoạt động

2.3. Quy mô các hạng mục của cửa hàng xăng dầu

2.3.1. Nhà điều hành – khu trụ bơm:

2.3.2. Khu vệ sinh

2.3.3. Khu bể chứa xăng dầu

2.3.4. Kho vật tư thiết bị

2.3.5. Sân bê tông

2.3.6. Tường rào

2.4. Hệ thống cấp thoát nước, cấp điện ngoài nhà

2.4.1 Cấp nước ngoài nhà

2.4.2. Cấp điện ngoài nhà

2.5. Hệ thống phòng chống cháy, chữa cháy, chống sét

2.6. Cây xanh, thảm cỏ, vườn hoa

2.7. Vệ sinh môi trường, cảnh quan

3. Lực lượng, phương tiện tham gia ứng phó sự cố tràn dầu hiện có của cơ sở

3.1. Nguồn lực trang thiết bị

3.2. Nguồn nhân lực

3.2.1. Nguồn nhân lực tham gia ứng phó của Trạm xăng

3.2.2. Nguồn lực hỗ trợ bên ngoài

4. Dự kiến các khu vực nguy cơ cao

4.1. Khu vực bể ngầm chứa xăng

4.2. Khu vực bể nổi chứa dầu Do ( có 2 khu vực bể nổi chứa dầu)

4.3. Khu vực cột bơm

4.4. Hệ thống đường ống công nghệ

4.5. Khu vực xe xitec nhập hàng vào bể chứa ngầm

III. TỔ CHỨC LỰC LƯỢNG PHƯƠNG TIỆN ỨNG PHÓ

1. Tư tưởng chỉ đạo

2. Nguyên tắc ứng phó

3. Biện pháp ứng phó

3.1. Thông báo, báo động

3.1.1. Quy trình thông báo

3.1.2. Sơ đồ thông báo

3.1.3. Mẫu thông báo sự cố

3.2. Quy trình báo động

3.2.1. Quy trình

3.2.2. Sơ đồ báo động

3.3. Tổ chức ngăn chặn

3.3.1. Nguyên tắc

3.3.2. Hoạt động triển khai ứng phó

4. Sơ đồ tổ chức

4.1  Kết thúc quá trình ứng phó

5. Tổ chức sử dụng lực lượng

5.1. Lực lượng thông báo, báo động

5.2. Lực lượng tại chỗ

5.3. Lực lượng tăng cường

4.4. Lực lượng khắc phục hậu quả

IV. DỰ KIẾN TÌNH HUỐNG TRÀN DẦU, BIỆN PHÁP XỬ LÝ

1. Sự cố tràn dầu xảy ra do tai nạn tại cửa hàng xăng dầu

2. Khu vực cột bơm

3. Đường ống công nghệ từ bể đến cột bơm

4. Khu vực bể chứa xăng dầu

V. NHIỆM VỤ CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ

1. Lãnh đạo chỉ huy cơ sở

2. Lực lượng tiếp nhận cấp phát

3. Lực lượng tuần tra canh gác, bảo vệ

4. Các ban ngành của công ty

5. Phối hợp với các đoàn thể, xã hội và ban, ngành của địa phương

6. Công tác đào tạo, diễn tập

6.1. Kế hoạch, chương trình đào tạo

6.2. Huấn luyện

6.3. Diễn tập

7. Cập nhật kế hoạch, triển khai kế hoạch ứng phó SCTD và báo cáo

VI. CÔNG TÁC BẢO ĐẢM

1. Đảm bảo thông tin liên lạc

2. Đảm bảo phương tiện, trang thiết bị, vật tư và nhân lực ứng phó sự cố tràn dầu

3. Đảm bảo vật chất cho các đơn vị tham gia ứng phó, khắc phục hậu quả

4. Tổ chức y tế, thu dung cấp cứu người bị nạn

VIII. TỔ CHỨC CHỈ HUY

1. Cơ cấu tổ chức và phối hợp

2. Lực lượng triển khai ứng phó tại hiện trường

2.1. Trưởng ban chỉ đạo thường trực – Cửa hàng trưởng

2.2.Chỉ huy hiện trường – Đội trưởng đội ứng phó

2.3.Chỉ huy phó hiện trường

2.4.Nhân viên

2.5.Công tác hậu cần

2.6. Cơ sở để kết thúc các hoạt động ứng phó

2.7. Báo cáo về sự cố tràn dầu

2.8.Công tác bồi thường thiệt hại

HÌNH ẢNH MINH HỌA

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

STT

Từ viết tắt

Diễn giải

1

SCTD:

Sự cố tràn dầu

2

BVMT

Bảo vệ môi trường

3

ƯPSCTD

Ứng phó sự  cố tràn dầu

4

PCCC

Phòng cháy chữa cháy

5

BCHQS

Ban chỉ huy quân sự

6

BCHPCTT-TKCN

Ban chỉ huy phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn

7

STNMT

Sở Tài nguyên và Môi trưởng

8

UBND

Ủy ban nhân dân

9

BCHQS

Bộ chỉ huy quân sự

10

QCVN

Quy chuẩn Việt Nam

11

TCVN

Tiêu chuẩn Việt Nam

12

PCCC&CNCH

Phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ

13

BCH ƯPSCTD

Ban chỉ huy ứng phó sự cố tràn dầu

DANH MỤC HÌNH

Hình 1: Cận cảnh khu vực dự án chụp từ Google Maps

Hình 2: Hướng sóng mùa khô hướng sóng mùa mưa

Hình 3: Khu vực 1 bồn bể chứa dầu

Hình 4: Khu vực 2 bồn bể chứa dầu

Hình 5: Khu vực 3 bồn bể chứa dầu

Hình 6: Khu vực 4 bồn bể chứa dầu

Hình 7: Khu vực nhập xăng dầu

Hình 8: Mái che khu vực cột bơm xăng dầu

Hình 9 : Hệ thống đường ống xuất nhập

Hình 10: Sàn nền bê tông Trạm xăng

Hình 11: Quy trình nhập và bán lẻ xăng dầu

Hình 12: Vị trí bố trí PCCC ứng phó tại Trạm xăng

Hình 13: Sơ đồ quy trình thông báo sự cố tràn dầu

Hình 14: Quy trình chung triển khai ƯPSCTD

Hình 15: Sơ đồ quy trình báo động sự cố tràn dầu

Hình 16: Quy trình tổ chức ƯPSCTD

Hình 17: Bao đựng chất thải nguy hại

Hình 18: Quy trình phân loại và xử lý chất thải, dầu thu hồi

Hình 19: Quy trình các hoạt động đánh giá môi trường

DANH MỤC BẢNG

Bảng 1: Thống kê nhiệt độ trung bình qua các năm

Bảng 2: Thống kê độ ẩm trung bình qua các năm

Bảng 3: Thống kê lượng mưa qua các năm – khu vực tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

Bảng 4: Thống kê số giờ nắng qua các năm – khu vực tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

Bảng 5: Tổng khối lượng xuất nhập hàng qua các năm

Bảng 6: Danh mục phương tiện, trang thiết bị tràn dầu

Bảng 7: Danh mục thiết bị phòng cháy, chữa cháy hỗ trợ

Bảng 8: Danh sách BCH ƯPSCTD của Công ty

Bảng 9: Đội ƯPSCTD Cửa hàng xăng dầu Thái Bình

Bảng 10: Danh sách liên lạc bên ngoài

Bảng 11: Trách nhiệm và nhiệm vụ khi tham gia ứng phó

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

Mục đích của Kế hoạch Ứng phó sự cố tràn dầu là cung cấp cho các nhân viên và lãnh đạo Cửa hàng xăng dầu Thái Bình có trách nhiệm trong trường hợp xảy ra sự cố tràn dầu những thông tin cần thiết để đảm bảo công tác ứng cứu diễn ra nhanh chóng, an toàn và hiệu quả khi có sự cố tràn dầu xảy ra. Kế hoạch được xây dựng theo hướng giảm thiểu đến mức thấp nhất các tác động phát sinh từ sự cố tràn dầu đến môi trường tiếp nhận. Từ đó, giảm thiểu đến mức thấp nhất các thiệt hại về con người, môi trường sinh thái, kinh tế - xã hội và đời sống nhân dân do tác động của sự cố tràn dầu gây ra.

Mục đích chính của Kế hoạch Ứng phó sự cố tràn dầu là thiết lập một quy trình phản ứng kịp thời, hiệu quả, phối hợp tốt giữa các bên có liên quan đối với bất kỳ sự cố tràn dầu có thể xảy ra do hoạt động tràn dầu.

Kế hoạch này xây dựng cho các đối tượng là cán bộ công nhân viên Cửa hàng xăng dầu Thái Bình của Công ty TNHH Dịch vụ Du lịch Hoàng Hiếu, nhận sự chủ chốt và nhân sự thi công tại hiện trường, đơn vị cung ứng dịch vụ ứng phó sự cố tràn dầu; các lực lượng bên ngoài, các cơ quan chức năng tại địa phương để hỗ trợ ứng phó sự cố tràn dầu.

Phạm vi của Kế hoạch này là toàn bộ các sự cố tràn dầu có thể xảy ra trong phạm vi khu vực Cửa hàng xăng dầu Thái Bình tại địa chỉ đường 30/4, khu dân cư số 10, huyện Côn Đảo, tỉnh Bà Rịa -Vũng Tàu.

Mục tiêu cụ thể:

- Tuân thủ Quyết định 12/2021/QĐ-TTg ngày 24/03/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc Ban hành quy chế hoạt động ứng phó sự cố tràn dầu.

- Xác định, đánh giá các nguồn tiềm ẩn sự cố tràn dầu cũng như quy trình, cơ cấu tổ chức ứng phó của cơ sở.

- Đánh giá và hoàn thiện về năng lực trong hoạt động ứng phó sự cố, chỉ đạo/chỉ huy ứng phó và huy động nguồn lực của các cơ sở cũng như cơ quan quản lý;

- Đảm bảo khả năng ứng phó kịp thời và có hiệu quả của BCH ƯPSCTD của cơ sở đối với mọi trường hợp xảy ra sự cố tràn dầu nhằm ngăn chặn, hạn chế và giảm thiệt hại về môi trường và kinh tế đến mức tối thiểu.

- Trang bị và hoàn thiện cơ sở vật chất, các trang thiết bị cần thiết cho hoạt động ứng phó trong trường hợp xảy ra sự cố.

- Đảm bảo công tác hướng dẫn đào tạo, tập huấn diễn tập cho lực lượng ứng phó của cơ sở, sẵn sàng thực hiện ứng phó sự cố theo phương châm “4 tại chỗ”: Chỉ huy tại chỗ, lực lượng tại chỗ, vật tư, phương tiện tại chỗ và hậu cần tại chỗ.

 2. Yêu cầu

Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu được xây dựng dựa trên việc giả định các tình huống sát với tình hình thực tế, phù hợp với lực lượng tham gia, phương tiện, trang thiết bị hiện có của Cửa hàng xăng dầu Thái Bình thuộc Công ty TNHH Dịch vụ Du lịch Hoàng Hiếu.

 

Kế hoạch được xây dựng phải đảm bảo các yêu cầu sau:

- Đánh giá được hiện trạng điều kiện tự nhiên, thực trạng nguồn lực ứng phó tràn dầu của cơ sở.

- Nhận diện được các đối tượng, khu vực có khả năng cao gây ra sự cố tràn dầu.

- Nhận diện được tổ chức, lực lượng, phương tiện tham gia ứng phó khi có sự cố tràn dầu.

- Dự kiến được các tình huống tràn dầu xảy ra tại cơ sở và đề xuất biện pháp xử lý phù hợp.

- Phân công hợp lý nhiệm vụ cho các thành viên, phòng ban liên quan trong công tác ứng phó sự cố tràn dầu.

- Thành lập và tổ chức hoạt động cho BCH ƯPSCTD của cơ sở .

- Đảm bảo các công tác về thông tin liên lạc, trang thiết bị ứng phó, công tác hậu cần, y tế,… cho các lực lượng tham gia ứng phó.

II. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH

1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên

1.1. Vị trí địa lý của cơ sở 

Cửa hàng xăng dầu Thái Bình nằm tại đường 30/4, khu dân cư số 10, huyện Côn Đảo, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu. Tổng diện tích đất của cửa hàng xăng dầu Thái Bình là 1.500,0 m2, khu đất xây dựng dự án nằm tại đường 30/4, khu dân cư số 10, huyện Côn Đảo. Với vị trí giáp giới như sau:

ü Phía Đông Bắc giáp: Đất rừng tự nhiên

ü Phía Tây Nam giáp: Đường Bến Đầm

ü Phía Đông Nam giáp: Nhà máy nước đá Phúc Hậu

ü Phía Tây Bắc giáp: Đất rừng tự nhiên.

Hình 1: Cận cảnh khu vực dự án chụp từ Google Maps

1.2.  Hiện trạng của Khu dự án

1.2.1. Hiện trạng dân cư

Dân cư tại khu vực thưa thớt, rải rác, chưa tập trung đông dân cư. Xung quanh khu vực dự án chủ yếu là đất nhà nước chưa sử dụng, đất rừng phòng hộ. Về phía Tây Bắc của Dự án là cảng cá Bến Đầm cách Dự án khảng 380 m. Khu vực trung tâm huyện Côn Đảo nằm phía Đông Nam và cách dự án khoảng 4km.

1.2.2. Hiện trạng cơ sở hạ tầng

- Giao thông: Công trình nằm trên trục đường 30/4, là trục đường chính, thuận lợi về giao thông và vận chuyển xuất nhập xăng dầu.

- Cấp nước: Trong khu vực quy hoạch đã có hệ thống cấp nước hoàn chỉnh.

- Thoát nước mưa: Đã có hệ thống thoát nước dọc trục đường 30/4.

- Cấp điện: Trong khu vực quy hoạch đã có hệ thống cấp điện hoàn chỉnh.

- Ưu điểm: Khu đất ở huyện Côn Đảo, trên trục đường 30/4 nên rất thuận lợi cho việc dừng chân của khách hàng trong việc giao dịch mua bán xuất nhập xăng dầu.

1.2.3. Nguồn tiếp nhận chất thải

- Nguồn tiếp nhận nước thải sinh hoạt: Nước thải sinh hoạt được xử lý qua bể tự hoại 3 ngăn, đảm bảo xử lý đạt tiêu chuẩn môi trường, sau đó thoát ra hệ thống thoát nước của khu vực.

So với các nguồn nước thải, thì nước mưa chảy tràn được đánh giá là nước sạch. Tuy nhiên khi chảy tràn qua các khu vực hoạt động của dự án, nước mưa sẽ cuốn theo các chất ô nhiễm, nhất là các đợt mưa đầu mùa, gây ô nhiễm bẩn các nguồn nước mặt. Vì vậy, chúng tôi sẽ thu gom nước mưa chảy tràn vào hệ thống thoát nước mưa riêng qua hố ga, lắng lọc sau đó chảy vào hệ thống thoát nước của thị trấn Côn Đảo.

Chất thải rắn: Chất thải rắn trong khu vực dự án chủ yếu là rác thải sinh hoạt của doanh nghiệp. Lượng rác thải này sẽ được thu gom theo đúng quy định, Ban quản lý công trình công cộng huyện thu gom rác hàng ngày của thị trấn Côn  Đảo, tình trạng môi trường trong khu vực dự án sẽ đảm bảo tốt.

1.3. Đặc điểm khí tượng, thủy văn khu vực dự án

1.3.1. Đặc điểm khí tượng

Khí hậu Côn Đảo là loại khí hậu đại dương. Nhiệt độ trung bình hàng năm là 26,9°C. Lượng mưa trung bình là 2.200 mm. Côn Đảo có 2 mùa rõ rệt: mùa mưa kéo dài từ tháng 5 đến tháng 11, mùa khô từ tháng 12 đến tháng 4. Tháng một là tháng khô nhất trong năm. Mùa khô thời tiết mát mẻ hơn, nhiệt độ trung bình là 24°C, tháng 2 là tháng mát nhất, nhiệt độ trung bình là 22°C. Oi bức nhất là tháng 5, có lúc tới 34°C. Độ ẩm trung bình hàng năm trên đảo là 80%.

Gió mùa Đông – Đông Bắc ở Côn Đảo thường rất mạnh, từ cấp 6 đến cấp 7, nhân dân ta gọi là gió chướng, gây nhiều trở ngại cho sinh hoạt. Thời gian bắt đầu từ tháng 11 dương đến hết tháng 2. Vào thời điểm này, sóng biển rất to, gió mạnh và thường ít nắng, các phương tiện ra Côn Đảo bị hạn chế khá nhiều do biển động mạnh, nhưng đổi lại lúc này Côn Đảo rất vắng vẻ, hoang sơ như đúng những gì nguyên bản của nó.

Nhìn chung, khí hậu Côn Đảo trong lành, thuận lợi cho sức khỏe con người. Nhưng điều này còn tùy thuộc rất nhiều ở vị trí cụ thể, nơi ở cao hay thấp, có chướng ngại che chắn gió nhiều hay ít. Nước ngầm là nguồn nước ngọt chủ yếu ở đảo để dùng trong sinh hoạt cũng như trong mọi hoạt động kinh tế.

Ngoài khí hậu Côn Đảo mang tính nhiệt đới gió mùa, chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển, ở các vùng núi của Côn Đảo có khí hậu mát mẻ như cao nguyên Đà Lạt, Rừng Quốc gia Côn Đảo là bức tranh thu nhỏ của thảm thực vật rừng Việt Nam. Cũng ở đây nhiều di tích khảo cổ học giá trị được phát hiện, hé mở một triển vọng lớn trong việc tìm hiểu các nền văn hóa tiền sử từng tồn tại trên đất nước ta. Chỉ tính riêng Côn Lôn đã có 24 bãi biển lớn nhỏ. Tất cả những tiềm năng đó khiến Côn Đảo có khả năng hiện thực trở thành một trong những hòn đảo du lịch nổi tiếng, không thua kém các hòn đảo du lịch nổi tiếng khác trên thế giới.

a) Nhiệt độ không khí trung bình

Nhiệt độ không khí tại khu vực này có biên độ chênh lệch không lớn. Nhiệt độ cao nhất bình quân tháng là 30,300 C, nhiệt độ thấp nhất bình quân tháng là 25,100C .

Bảng 1: Thống kê nhiệt độ trung bình qua các năm

Đơn vị tính: 0C

Năm

2015

2017

2018

2019

2020

2021

Bình quân năm

28,08

27,97

27,94

28,17

28,06

27,88

Tháng 1

25,10

26,70

26,50

26,80

26,60

25,60

Tháng 2

25,20

26,40

26,10

27,30

26,41

25,60

Tháng 3

27,70

27,50

27,60

28,40

27,95

27,60

Tháng 4

29,00

29,20

28,70

29,10

29,49

29,00

Tháng 5

30,30

29,50

29,80

29,90

30,27

29,50

Tháng 6

29,20

28,80

28,50

29,30

28,91

29,20

Tháng 7

28,80

27,90

28,20

28,30

28,54

28,30

Tháng 8

28,90

28,40

28,10

28,20

28,25

28,90

Tháng 9

27,70

28,80

28,10

28,20

28,47

28,20

Tháng 10

28,40

27,90

28,20

29,00

27,26

27,90

Tháng 11

28,80

27,80

27,90

27,40

27,76

27,90

Tháng 12

27,80

26,70

27,60

26,10

26,80

26,80

 

(Nguồn: Tổng hợp từ các Niên giám thống kê, Cục Thống kê Bà Rịa - Vũng Tàu,

năm 2021)

b) Độ ẩm không khí

Độ ẩm tương đối của không khí là một đại lượng phụ thuộc vào lượng hơi nước có trong không khí và nhiệt độ của khối không khí đó. Lượng hơi nước càng cao thì độ ẩm tương đối càng lớn, ngược lại, nhiệt độ tăng thì độ ẩm tương đối lại giảm. Độ ẩm khu vực thay đổi theo mùa và theo vùng, các tháng mùa mưa có độ ẩm khá cao. Trong những năm gần đây do ảnh hưởng của biến đổi khí hậu nên thời tiết cũng thay đổi nhiều. Theo thống kê độ ẩm của khu vực thay đổi như sau:

Kết quả quan trắc độ ẩm từ năm 2015-2021 được thể hiện dưới bảng sau:

Bảng 2: Thống kê độ ẩm trung bình qua các năm

Đơn vị tính: %

Năm

2015

2017

2018

2019

2020

2021

Bình quân năm

76,75

78,33

77,96

76,72

77,61

78,87

Tháng 1

77,00

77,10

79,10

74,70

75,10

75,00

Tháng 2

78,00

76,10

71,80

74,60

72,20

76,90

Tháng 3

74,00

74,00

75,90

75,20

76,30

78,40

Tháng 4

75,00

74,50

76,40

73,50

73,60

77,20

Tháng 5

74,00

78,80

77,30

77,40

76,50

79,00

Tháng 6

79,00

80,40

79,30

77,40

79,70

78,70

Tháng 7

80,00

82,00

79,80

79,80

79,10

81,00

Tháng 8

79,00

82,10

79,30

81,10

80,90

79,60

Tháng 9

77,00

80,30

80,90

79,00

79,40

81,40

Tháng 10

79,00

81,10

79,00

74,90

84,20

82,90

Tháng 11

75,00

77,30

77,90

76,50

77,60

80,30

Tháng 12

74,00

76,20

78,80

76,50

76,70

76,00

 

 (Nguồn: Tổng hợp từ các Niên giám thống kê, Cục Thống kê Bà Rịa - Vũng Tàu, năm 2021)

Độ ẩm không khí trung bình nhiều năm vào khoảng 76,75-77,61%, độ ẩm tương đối trung bình các tháng 5, 6, 7, 8, 9, 10,11 là cao nhất dao động khoảng 81-91%.

c) Lượng mưa

Lượng mưa trong tháng là tổng lượng mưa của các ngày trong tháng. Lượng mưa là độ dáy tính bằng milimet (mm) của lớp nước nổi do mưa tạo nên trên một bề mặt phẳng tại một địa điểm được đo bằng vũ kế và vũ ký.

Khu vực chịu sự chi phối loại hình khí hậu nhiệt đới gió mùa, vì vậy khí hậu phân thành mùa mưa và mùa khô rất rõ rệt. Mùa mưa gần trùng hợp với gió mùa khô khống chế khu vực này. Tuy nhiên, hàng năm do tình hình biến động của hoàn lưu khí quyển trên quy mô lớn mà mùa mưa bắt đầu và kết thúc sớm hay muộn.

Mùa mưa kéo dài từ tháng V đến tháng XI, mùa khô kéo dài từ tháng XII đến tháng IV năm sau. Trong mùa khô, hướng gió chủ yếu trong nửa đầu mùa là Bắc - Đông Bắc, nửa cuối mùa chuyển sang hướng Đông - Đông Nam. Trong mùa mưa, gió chủ yếu là gió mùa Tây Nam thịnh hành từ cuối tháng V đến đầu tháng VIII.

Lượng mưa trung bình năm là 2.002,44 mm. Tuy nhiên, lượng mưa phân bố không đều giữa các mùa, mùa mưa chiếm 80 - 85%, mùa khô chỉ chiếm 15 - 20% lượng nước. Lượng mưa cao nhất chủ yếu tập trung vào tháng VII và tháng IX, do đó ảnh hưởng đến dòng chảy lũ. Vì vậy, phần lớn đỉnh lũ trên lưu vực sông tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đều xảy ra vào tháng IX hàng năm.

Lượng mưa năm: Lượng mưa từ 2015 - 2021 lớn nhất là 1.327,9 mm/năm. Số ngày mưa trung bình trong năm là 159 ngày.

Bảng 3: Thống kê lượng mưa qua các năm – khu vực tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

Đơn vị tính: mm

Năm

2015

2017

2018

2019

2020

2021

Bình quân năm

1.327,9

1.738,1

1.394,4

1.066,0

1.426,2

1.381,0

Tháng 1

2,5

109,6

7,3

4,4

-

1,0

Tháng 2

-

35,5

-

-

-

0,0

Tháng 3

-

-

-

-

-

0,0

Tháng 4

13,8

43,5

3,9

8,6

-

129,4

Tháng 5

100,3

169,9

163,6

96,5

77,3

194,1

Tháng 6

253,5

354,9

222,1

199,6

258,8

132,0

Tháng 7

302,1

224,4

181,1

153,3

227,9

239,1

Tháng 8

194,6

166,7

168,6

225,8

270,3

92,3

Tháng 9

161,5

200,9

334,7

158,3

121,6

193,1

Tháng 10

241,3

362,2

232,0

80,3

255,2

269,5

Tháng 11

51,0

51,6

57,8

139,2

203,8

130,2

Tháng 12

7,3

18,9

23,3

-

11,3

0,3

 

 (Nguồn: Tổng hợp từ các Niên giám thống kê, Cục Thống kê Bà Rịa - Vũng Tàu, năm 2021)

d) Tốc độ gió

Trong mùa khô, hướng gió chủ yếu trong nửa đầu mùa là Bắc - Đông Bắc, nửa cuối mùa chuyển sang hướng Đông - Đông Nam. Trong mùa mưa chủ yếu là gió mùa Tây Nam thịnh hành từ cuối tháng V đến đầu tháng IX.

Theo số liệu quan trắc tại các trạm cho thấy lưu gió biến đổi quanh năm cả về hướng và giá trị. Nhìn chung, gió trong khu vực nghiên cứu chịu ảnh hưởng của hai loại gió mùa chính là gió mùa khô và gió mùa mưa:

- Vào các tháng mùa mưa (tháng 5 đến tháng 10) chủ yếu là gió Tây - Nam, Tây - Tây - Nam với vận tốc trung bình 3,6m/s (biến động từ 3,5 - 4,2m/s), mang theo nhiều hơi nước và gây mưa nhiều. Tốc độ gió lớn nhất được ghi nhận là tháng 7 đạt 5,7 m/s.

- Vào các tháng mùa khô (từ tháng 11 đến tháng 4) chủ yếu là gió mùa Đông và Đông Bắc với vận tốc gió trung bình là 4,7m/s (biến động từ 4,0 - 5,7 m/s). Tốc độ gió lớn nhất được ghi nhận là tháng 7 đạt 5,7 m/s.

- Tốc độ gió trung bình cả năm là 4,1 m/s.

 (Nguồn: Tổng hợp từ các Niên giám thống kê, Cục Thống kê Bà Rịa - Vũng Tàu, năm 2021).

e) Số giờ nắng

Bảng 4: Thống kê số giờ nắng qua các năm – khu vực tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

Đơn vị tính: giờ

Năm

2015

2017

2018

2019

2020

2021

Bình quân năm

2.923

2.571

2.561

2.798

2.660

2.628

Tháng 1

216

181

169

239

271

215

Tháng 2

254

208

236

260

258

223

Tháng 3

299

285

279

297

288

300

Tháng 4

295

287

291

299

290

264

Tháng 5

282

236

239

257

276

238

Tháng 6

203

195

194

199

181

241

Tháng 7

205

188

187

203

224

204

Tháng 8

260

234

181

200

194

247

Tháng 9

210

224

204

170

198

190

Tháng 10

228

149

219

244

131

167

Tháng 11

246

189

192

199

190

159

Tháng 12

225

195

170

231

159

180

 

(Nguồn: Tổng hợp từ các Niên giám thống kê, Cục Thống kê Bà Rịa - Vũng Tàu, năm 2021).

1.3.2. Đặc điểm về thủy văn/hải văn

Côn Đảo là một quần đảo nằm ở ngoài khơi bờ biển Nam Bộ – Việt Nam, một huyện trực thuộc tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu. Nơi đây nằm cách thành phố Vũng Tàu khoảng 97 hải lý theo đường biển. Tuy nhiên, điểm gần với Côn Đảo nhất trên đất liền lại là xã Vĩnh Hải, tỉnh Sóc Trăng với khoảng cách 40 hải lý (tức là hơn 70km).

Côn Đảo hay còn gọi là Côn Sơn có cùng một kinh độ với Thành phố Hồ Chí Minh và vĩ độ thì cùng với tỉnh Cà Mau:

· Kinh độ: 106°36′25.95″ Đ

· Vĩ độ: 8°40′56.54″ B

Dao động mực nước biển tại Côn Đảo mang tính chất bán nhật triều không đều và có tương quan với mực nước thủy triều tại Vũng Tàu. Một số giá trị mực nước biển chủ yếu xác định trên hệ cao độ 0 hải đồ như sau: Mực nước cao nhất quan trắc: 425 cm – Mực nước cao nhất trung bình: 386cm - Mực nước cao trung bình: 386cm –Mực nước trung bình nhiều năm: 248 cm – Mực nước thấp trung bình: 107 cm – Mực nước thấp nhất trung bình: 39cm.

Vào mùa khô dòng chảy trong vùng biển Côn Đảo có hướng Tây Nam và Tây, tốc độ dòng chảy trung bình 31,2 cm/s. Mùa mưa dòng chảy hướng đông bắc và đông, tốc độ trung bình 20cm/s.

Theo kết quả đo đạc ở trạm Côn Đảo, biển côn đảo có các hướng sóng chính là sóng hướng Đông Bắc: 20,27% với độ cao trung bình 1,34m – sóng hướng Đông 18,64% với độ cao trung bình 0,96 – Sóng hướng Tây Nam 8,15% với độ cao trung bình 0,72m- Sóng hướng Đông Bắc: 11,68% với độ cao trung bình 0,73.

 
   

 Hướng sóng mùa khô hướng sóng mùa mưa

 2. Tính chất, quy mô đặc điểm của cơ sở

2.1. Thông tin về dự án

- Tên dự án : Cửa hàng xăng dầu Thái Bình

- Tên chủ dự án : Công ty TNHH Dịch vụ Du lịch Hoàng Hiếu

- Giấy ĐKKD số :  3502251651 của Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu cấp ngày 18/04/2014, đăng ký thay đổi lần thứ 8 ngày 17/05/2022

-  Địa chỉ trụ sở chính: 39 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Phường 3, Thành phố Vũng Tàu, Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

- Điện thoại : 0254.3838969

- Email : hoanghieudvdl@gmail.com

- Người đại diện theo pháp luật: Ông Phạm Quang Đức

- Chức vụ: Giám Đốc

-  Đại diện Cửa hàng xăng dầu Thái Bình.

-  Địa chỉ: Đường 30/4, khu dân cư số 10, huyện Côn Đảo, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

-  Người đại diện theo pháp luật: Ông Nguyễn Thanh Phong

-  Chức vụ: Giám đốc.

2.2. Thiết kế công trình của cơ sở

Các công trình được xây dựng tại Cửa hàng kinh doanh xăng dầu Côn Đảo được thiết kế xây dựng theo các tiêu chuẩn kỹ thuật QCVN 01:2020 về yêu cầu thiết kế Cửa hàng xăng dầu Thái Bình như sau:

- Khu vực bể chứa dầu: Bể được bảo quản chống ăn mòn và đặt nổi, được nối với hệ tiếp tiếp địa chống tĩnh điện lan truyền, cột thu chống sét đánh thẳng, hệ thống thu hồi hơi xăng dầu trong quá trình nhập hàng xuống bể chứa giảm thiểu hơi xăng dầu thoát ra môi trường và đảm bảo an toàn cháy nổ. Cụ thể:

Khu vực 1 là bể nổi chứa dầu: + 02 bể 25 m3

Khu vực 2 là bể nổi chứa dầu: + 06 bể 25 m3 chứa dầu Do tổng dung tích 150 m3;

Khu vực 3 là bể nổi chứa dầu: + 05 bể 25 m3 chứa dầu Do tổng dung tích 125 m3;

Khu vực 4 là bể nổi hình trụ chứa dầu Do: + 1 bể chứa dầu 125 m3.

 

Hình 3: Khu vực 1 bồn bể chứa dầu

 

Hình 4: Khu vực 2 bồn bể chứa dầu

 

Hình 5: Khu vực 3 bồn bể chứa dầu

 

Hình 6: Khu vực 4 bồn bể chứa dầu

+ Hệ thống công nghệ nhập: 02 đường ống nhập bằng thép tráng kẽm từ hố họng nhập kín đến các bể chứa ngầm.

+ Hệ thống van thở: 02 van thở thông hơi xăng dầu bằng ống thép tráng kẽm từ bể chứa ngầm ra các van thở.

+ Hệ thống thu hồi hơi xăng dầu: 02 đường ống thu hồi hơi xăng dầu bằng thép tráng kẽm từ hố họng nhập kín đến các ống công nghệ van thở.

+ Toàn bộ khu vực bể nổi được xây tường bao chống tràn dầu xung quanh có chiều cao 1.100 mm dày 30 mm.

Hình 7: Khu vực nhập xăng dầu

- Khu vực nhà mái che cột bơm: Khu vực bán xăng dầu với diện tích khoảng 60  m2 được kết cấu trụ bê tông cốt thép, mái lợp tôn, nền được kết cấu bằng bê tông chịu lực, hệ thống điện chiếu sáng đồng bộ.

Số lượng cột bơm: Được lắp đặt 03 cột bơm điện tử đơn loại TATSUNO gồm 2 vòi bơm với công suất 40 – 70 lít/phút. Trong đó, 06 vòi bơm dầu DO. 

Hình 8: Mái che khu vực cột bơm xăng dầu

- Hệ thống đường ống công nghệ xuất: các đường ống xuất bằng ống thép tráng được đặt trong rãnh bê tông từ các bể chôn ngầm dẫn đến cột bơm. Trong đó có: 01 đường ống xuất dầu DO. Đường ống bọc nhựa để xuất nhập cho các xe bồn đặt nổi.

 

Hình 9 : Hệ thống đường ống xuất nhập

- Sân bãi được đổ bê tông có độ dốc đổ về mương thu gom nước mặt.

Hình 10: Sàn nền bê tông Trạm xăng

- Khu vực nhà làm việc: Nhà cấp IV 01 tầng, có diện tích 135 m2. Kết cấu xây dựng: Tường xây gạch, trần bê tông cốt thép, trát vữa xi măng, nền gạch men, cửa khung nhôm kính. Bên trong được chia làm các phòng gồm: 01 phòng Trạm xăng dầu trưởng, 01 phòng điều hành, 01 phòng nghỉ của nhân viên, 01 phòng kho và 01 phòng trưng bày, lưu trữ  PCCC.

- Hệ thống xử lý nước thải gồm mương thu gom nước mặt dẫn về bể xử lý ba ngăn lắng tách trước khi xả vào hệ thống nước khu vực.

- Hệ thống điện chiếu sáng dây đi trong ống nhựa chống cháy chôn ngầm.

2.3. Tình hình hoạt động

Cửa hàng xăng dầu Thái Bình được đầu tư xây dựng với mục đích kinh doanh, bán lẻ xăng dầu với thời gian hoạt động từ 05h30 – 21h00 hằng ngày để đáp ứng nhu cầu cho người và phương tiện tham gia giao thông. Lượng hàng kinh doanh, bán lẻ qua các tháng tại Trạm xăng dầu được thống kê chi tiết ở bảng sau: 

Bảng 5: Tổng khối lượng xuất nhập hàng qua các năm

 

Hạng mục

Năm 2020

Năm 2021

Năm 2022 (5 Tháng)

Nhập

(lít)

Xuất

(lít)

Nhập

(lít)

Xuất

(lít)

Nhập

(lít)

Xuất

(lít)

Xăng A95

825.434

817.118

535.395

548.902

279.780

281.681

Dầu DO

1.571.500

1.503.670

506.801

710.158

269.351

282.444

 

Xem Kế hoạch ứng cứu sự cố tràn dầu cho các cửa hàng kinh doanh xăng dầu

GỌI NGAY – 0903649782 - 028 35146426
ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN VÀ CUNG CẤP CÁC DỊCH VỤ HẤP DẪN VỚI MỨC GIÁ TỐT NHẤT

TẠI CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG

Địa chỉ: P.2.14 Chung cư B1 Trường Sa, P.17, Bình Thạnh
E-mail:   nguyenthanhmp156@gmail.com

 

 

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha

FANPAGE

HOTLINE


HOTLINE: 
0903649782 - 028 35146426 

nguyenthanhmp156@gmail.com