Danh mục dự án xây dựng để Chi cục Bảo vệ môi trường phê duyệt hồ sơ đánh giá tác động môi trường

Danh mục dự án xây dựng để Chi cục Bảo vệ môi trường phê duyệt hồ sơ đánh giá tác động môi trường theo nghị định 40

Ngày đăng: 01-11-2021

343 lượt xem

"Danh mục dự án xây dựng để Chi cục Bảo vệ môi trường phê duyệt hồ sơ đánh giá tác động môi trường" đã làm rõ thẩm quyền phê duyệt hồ sơ đánh giá tác động môi trường của chi cục bảo vệ môi trường các cấp và thúc đẩy sự thuận tiện của dịch vụ phê duyệt bằng cách đơn giản hóa việc quản lý và phân quyền, quy định việc thực thi quyền hạn.
1. Bối cảnh giới thiệu, quán triệt thực hiện tinh thần về cải cách sâu rộng toàn diện, theo hướng cải cách sâu rộng quốc gia về "phân cấp, quản lý và phục vụ" của hội nghị từ xa, thực hiện hơn nữa tinh thần của hội nghị chính quyền cấp tỉnh và kết hợp phát triển kinh tế, xã hội mới của tỉnh ta. và phân cấp, đồng thời kết hợp công việc thực tế.
2. Yêu cầu nguyên tắc phân quyền
Chi cục bảo vệ môi trường thực hiện phê duyệt phân loại dựa trên các đặc điểm của dự án xây dựng và mức độ nhạy cảm về môi trường của khu vực, đồng thời xem xét toàn diện tác động có thể có của dự án xây dựng đối với môi trường theo "Đánh giá tác động Môi trường" mới, phải chuẩn bị báo cáo tác động môi trường; nếu có thể gây tác động môi trường nhẹ thì phải lập mẫu báo cáo tác động môi trường; tác động môi trường nhỏ và không cần đánh giá tác động môi trường. Chỉ điền vào bản đăng ký tác động môi trường và tác động môi trường mẫu đăng ký có thể được quản lý hồ sơ và không cần phê duyệt. Theo nguyên tắc, báo cáo tác động môi trường của các dự án xây dựng liên quan đến rủi ro môi trường lớn, ô nhiễm nghiêm trọng, các mối nguy hiểm liên quan và xuyên thành phố đối với các dự án xây dựng có công nghệ sản xuất và kiểm soát hoàn thiện, ổn định, chẳng hạn như phát triển du lịch, các chủ trương xã hội và các dự án khác, thẩm quyền phê duyệt hồ sơ đánh giá tác động môi trường (sau đây gọi là "hồ sơ đánh giá môi trường") được giao cho Chi cục bảo vệ môi trường.
(1) Các dự án năng lượng: sản xuất điện sinh khối nông, lâm nghiệp; dự án khai thác khí mêtan ở tầng than có công suất sản xuất hàng năm dưới 100 triệu mét khối; các dự án không phải là phát triển khí đá phiến; tiếp nhận và tích trữ khí dầu mỏ hóa lỏng cơ sở vật chất; khí thiên nhiên hóa lỏng nhập khẩu Cơ sở tiếp nhận, lưu trữ và vận chuyển; mạng lưới đường ống dẫn dầu và khí đốt, v.v.
(2) Các dự án giao thông vận tải: các tuyến kết nối đường sắt từ 10 km trở xuống và các tuyến đường sắt đặc biệt từ 30 km trở xuống; điện khí hóa từ 200 km trở xuống (thuộc đường sắt xây dựng lại); các dự án kết nối đường cao tốc độc lập; Đường bộ (đường sắt) công cộng độc lập, công trình cầu, hầm; trừ bến hàng hóa tổng hợp của cảng sông nội địa từ 1.000 tấn trở lên và bến công-te-nơ đặc thù của cảng sông nội địa có bến từ 3.000 tấn trở lên.
(3) Các dự án luyện kim: sản xuất hợp kim silic công nghiệp.
(4) Dự án sản xuất: sản xuất ô tô; dự án sản xuất giấy sử dụng giấy phế liệu hoặc bột giấy hòa tan; tàu bay đa dụng từ 6 tấn / 9 chỗ ngồi trở xuống và máy bay trực thăng từ 3 tấn trở xuống.
(5) Các dự án liên quan đến các khu vực nhạy cảm về môi trường: Có các khu bảo tồn di sản văn hóa và thiên nhiên thế giới, danh lam thắng cảnh cấp quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên cấp quốc gia, vườn quốc gia, công viên địa chất quốc gia, khu bảo vệ di tích văn hóa trọng điểm quốc gia, đa dạng sinh học quốc gia đáp ứng yêu cầu chức năng Các dự án xử lý toàn diện, phát triển du lịch và bảo vệ tài nguyên tại các khu vực ưu tiên và các khu vực nhạy cảm khác về môi trường cần được bảo vệ đặc biệt.

(6) Các dự án mang tính xã hội: đường đô thị, cấp nước, thoát nước (mưa), phòng trưng bày đường ống tổng thể ngầm, dự án khí đốt, sưởi ấm; các công viên giải trí lớn.

(7) Ngoại giao đầu tư: những dự án được khuyến khích đầu tư
(8) Hệ thống hạt nhân và bức xạ: 110 kV AC: dự án vận chuyển và chuyển hóa điện (bao gồm những dự án liên quan đến khu vực nhạy cảm), trình bày DSA trong các thiết bị ray hạng II, v.v.
Kiểm soát nguồn của đánh giá tác động môi trường
Độ khẩn cấp: Dựa theo yêu cầu của luật đánh giá ảnh hưởng đến môi trường của được thực hiện và những quy định về việc quản lý việc chấp thuận và bố trí các dự án đầu tư của công ty rõ ràng là ngoại trừ những dự án xây dựng lớn, việc chấp thuận môi trường không còn là điều kiện thiết lập cho việc phê chuẩn bản kiểm tra khả năng hay chấp thuận dự án. Chứng nhận tác động đến môi trường sẽ được thực hiện cùng lúc với sự phê chuẩn của báo cáo nghiên cứu sơ xuất hoặc sự phê duyệt của dự án. Đồng thời, sự chấp thuận của bộ quản lý nước và đất đai không còn là điều kiện cần thiết cho việc đánh giá tác động môi trường, việc kiểm tra sơ bộ báo cáo tác động môi trường và hồ sơ khai báo cáo tác động môi trường bị hủy bỏ, và việc chấp thuận mẫu đăng ký ghi chú tác động đến môi trường. Thay đổi sự chấp thuận hàng loạt của các bộ tổ chức khác thành "song". Mục đích của nó là hiệu quả cải thiện tiến trình chấp nhận của các dự án đầu tư doanh nghiệp, tiết kiệm thời gian ủng hộ và phục vụ nền kinh tế và xã hội.
Độ khẩn cấp cao: Làm một công việc tốt trong mối liên hệ giữa kế hoạch EIA và dự án EIA, và kiểm soát chặt chẽ hệ thống truy cập dự án. Kiểm soát kỹ lưỡng các dự án xây dựng trong khu vực nhạy cảm với môi trường, như khu vực bảo vệ nguồn nước uống, trường học, bệnh viện và khu dân cư. Chúng tôi sẽ tăng cường sự chấp thuận của hiệp hội Kỹ nghệ môi trường về các ngành công nghiệp nhiễm trọng đại như nhiệt năng, sắt và thép, xi măng, các loại kim loại không sắt, các công nghiệp hóa dầu mỏ, sản xuất giấy tờ, in và nhuộm, và các dự án xây dựng có tác động môi trường quan trọng như bảo tồn nước và thủy điện, phát triển mỏ, đường cao tốc, đường sắt, sân bay, vận chuyển và chuyển và chuyển điện, và chú ý đến việc cải thiện chất lượng môi trường và bảo vệ môi trường.
Việc kiểm tra tài khoản giao dịch khẩn cấp. chưa chấp nhận tài liệu về nó mà không có cấp độ và phạm vi đánh giá tương ứng và người lãnh đạo dự án không có hạng chuyên nghiệp tương ứng. Nếu kế hoạch về Kỹ nghệ không được thực hiện theo pháp luật hay bất đồng với kết luận kiểm tra về kế hoạch của hiệp hội Kỹ thuật cho dự án xây dựng chứa trong kế hoạch không được chấp nhận. Không được áp dụng các dự án chưa thỏa mãn với các chính sách công nghiệp quốc gia, chưa thực hiện các chỉ số lượng lớn các chất thải thải thải gây ô nhiễm, chưa được chấp nhận và chưa được chấp nhận các phương pháp giảm bớt than kết quả trong các khu vực trọng yếu, "hai đầu và một đầu tư" và những dự án chia rẽ và chưa chuẩn bị chất lượng chưa chuẩn bị tốt của các tài liệu đánh giá môi trường. Chấp nhận các dự án trong công viên công nghiệp chưa được thiết lập theo luật, chưa hoàn tất cấu trúc bảo vệ môi trường và chưa thực hiện các biện pháp phòng ngừa môi trường. Thực hiện nghiêm ngặt hệ thống "giảm và thay thế to àn bộ các chất thải gây ảnh hưởng lớn trong việc phê chuẩn tác động môi trường cho các dự án xây dựng", và thực hiện "thay thế bình đẳng hay giảm thiểu" để đảm bảo không có đợt thải mới của những chất gây ảnh hưởng lớn trong khu vực. Đối với khu vực mà chất lượng môi trường hiện tại của nước mặt đất thấp và chức năng môi trường nước không khớp với tiêu chuẩn, sự đồng ý cho kết quả của dự án chất thải thải thải chất gây ra ngoài tiêu chuẩn trong môi trường nước trong vùng sẽ bị đình chỉ. Không chấp nhận và chấp nhận những dự án có vấn đề như phạm vi quá nhỏ về sự tham gia của công chúng, không đủ đáng đại diện, không có nguyên liệu thô, thủ tục không phù hợp và gian lận.
Độ khẩn cấp cao: Dựa theo nguyên tắc "luật, khoa học, mở cửa, liêm chính và hiệu quả", thực hiện nghiêm ngặt hệ thống đánh giá tác động môi trường và thực hiện trách nhiệm giám sát. Theo nguyên tắc của "người đồng ý, người giám sát", bộ phận bảo vệ môi trường hay cơ quan có thẩm quyền chịu trách nhiệm tổ chức việc giám sát và quản lý sau khi công trình xây dựng được thông qua, và thiết lập một cơ chế chia sẻ thông tin, quản lý mối liên kết. Sử dụng chương trình chấp thuận trên mạng ba cấp, giám sát và quản lý của đánh giá tác động môi trường để tăng cường tiến trình "đồng thời" và giám sát và kiểm tra công trình xây dựng hàng ngày, đưa những dự án được chấp nhận vào phạm vi giám sát hàng ngày, thúc đẩy các đơn vị xây dựng (hoạt động) thích hợp để thực hiện theo thời gian và tăng cường sự giám sát trong quá trình và hậu trường. Tăng hướng dẫn kinh doanh cho các đơn vị đánh giá công nghệ, và thiết lập và cải thiện cơ sở dữ liệu của các chuyên gia đánh giá công nghệ. Tăng cường sự giám sát và đánh giá môi trường của các tổ chức đánh giá môi trường, thiết lập các kho lưu trữ to àn vẹn của các tổ chức đánh giá môi trường và nhân viên, và tiết lộ thông tin về tính liêm chính cho xã hội. Tăng cường hướng dẫn kỹ thuật và dịch vụ cho các bộ phận quản lý môi trường sống, và thực hiện giám sát đánh giá môi trường, hướng dẫn nội địa và dịch vụ đều đặn hay bất thường.
Việc giám sát và kiểm tra xây dựng Giám sát môi trường các dự án xây dựng bao gồm khu vực nhạy cảm với môi trường, nhiễm lượng lớn hay rủi ro môi trường cao, ảnh hưởng lớn đến môi trường trong quá trình xây dựng, gắn liền với quyền và quyền lợi môi trường của con người và dễ gây nhiễu cho người dân. Giám sát và thúc giục những dự án xây dựng mà không thông qua thủ tục phê chuẩn cho những thay đổi lớn, các biện pháp bảo vệ môi trường chậm trễ sau quá trình xây dựng của dự án chính, các biện pháp bảo vệ môi trường không được thực hiện trong thời gian xây dựng, việc di dời cư dân và thay đổi khu vực trong khoảng cách bảo vệ chậm chạp, việc giám sát môi trường không được thực hiện theo yêu cầu, và những dự án xây dựng đã bị chậm trễ một thời gian dài để sửa chữa.

DANH MỤC DỰ ÁN PHẢI LẬP BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG HOẶC DỰ ÁN, PHƯƠNG ÁN SẢN XUẤT, KINH DOANH, DỊCH VỤ PHẢI ĐĂNG KÝ KẾ HOẠCH BO VỆ MÔI TRƯỜNG

STT

Dự án

Đối tưng phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường

Đối tượng thuộc cột 3 phải lập hồ sơ đề nghkiểm tra, xác nhận hoàn thành công trình bảo vmôi trường

Đối tượng phải đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

1.

Các dự án thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ

Tất cả

Thuộc đối tượng phải vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải (Khoản 2 Điều 16b Nghị định số 18/2015/NĐ-CP)

Không thực hiện kế hoạch bảo vệ môi trường

2.

Dự án có sử dụng đất hoặc mặt nước của vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, khu di sản thế giới, khu dự trữ sinh quyển, công viên địa chất, khu Ramsar

Tất cả (trừ các dự án đầu tư xây dựng công trình quản lý bảo vệ vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, khu di sản thế giới, khu dự trữ sinh quyển theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt; các dự án thuộc cột 5 Phụ lục này năm trong vùng chuyển tiếp của khu dự trữ sinh quyển)

Thuộc đối tượng phải vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải

Các dự án đầu tư xây dựng công trình quản lý bảo vệ vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, khu di sản thế giới, khu dự trữ sinh quyển theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt; các dự án tại cột này nằm trong vùng chuyển tiếp của khu dự trữ sinh quyển

Dự án có sử dụng đất hoặc mặt nước của khu di tích lịch sử - văn hóa hoặc khu danh lam thắng cảnh đã được xếp hạng cấp quốc gia

Tất cả (trừ các dự án bảo quản, tu bổ, phục hồi, cải tạo, tôn tạo, công trình nhằm phục vụ việc quản lý, vệ sinh môi trường, bảo vkhu di tích lịch sử - văn hóa hoặc khu danh lam thắng cảnh đã được xếp hạng cấp quốc gia)

Thuộc đối tượng phải vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải

Không thực hiện kế hoạch bảo vệ môi trường

Dự án đầu tư xây dựng sử dụng đất rng

Tất cả đối với rừng đặc dụng, phòng hộ

Từ 10 ha trở lên đối với rừng tự nhiên

Từ 50 ha trở lên đối với loại rừng khác

Thuộc đối tượng phải vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải

Không thực hiện kế hoạch bảo vệ môi trường

Dưới 10 ha đối với rừng tự nhiên

Dưới 50 ha đối với các loại rừng khác

Dự án đầu tư xây dựng có san lấp hồ, ao, đầm, phá

Diện tích từ 05 ha trở lên tại đô thị, khu dân cư hoặc từ 10 ha trở lên tại các vùng khác đối với hồ, ao, đm, phá

Thuộc đối tượng phải vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải

Diện tích dưới 05 ha tại đô thị, khu dân cư hoặc dưới 10 ha tại các vùng khác đối với hồ, ao, đầm, phá

Nhóm các dự án về xây dựng

3.

Dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật đô thị, các khu dân cư

Diện tích từ 5 ha trở lên

Tất cả (trừ trường hợp không có trạm, nhà máy xử lý nước thải)

Diện tích dưới 5 ha

4.

Dự án đu tư xây dựng mới hệ thống thoát nước đô thị, thoát nước khu dân cư

Chiều dài công trình từ 10 km trở lên đối với dự án đầu tư xây dựng mới hệ thống thoát nước đô thị, thoát nước khu dân cư

Tất cả (trừ trường hợp không có trạm, nhà máy xử lý nước thải)

Chiều dài công trình dưới 10 km đối với dự án đầu tư xây dựng mới hệ thống thoát nước đô thị, thoát nước khu dân cư

Dự án nạo vét kênh mương, lòng sông, hồ

Diện tích khu vực nạo vét từ 10 ha trở lên đối với các dự án nạo vét kênh mương, lòng sông, hồ hoặc có tổng khối lượng nạo vét từ 100.000 m3 trở lên

Không

Diện tích khu vực nạo vét dưới 10 ha đối với các dự án nạo vét kênh mương, lòng sông, hồ hoặc có tổng khối lượng nạo vét dưới 100.000 m3

5.

Dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp, khu công nghệ cao, cụm công nghiệp, khu chế xuất, làng nghề

Tất cả

Tất cả

Không thực hiện kế hoạch bảo vệ môi trường

6.

Dự án đu tư xây dựng siêu thị, khu thương mại, trung tâm thương mại

Diện tích sàn từ 20.000 m2 trở lên

Tất cả (trừ trường hợp không có trạm, nhà máy xử lý nước thải)

Diện tích sàn từ 10.000 m2 đến dưới 20.000 m2

7.

Dự án đầu tư xây dựng chợ hạng 1, 2 trên địa bàn thành phố, thị xã, thị trấn

Tất cả

Tất cả (trừ trường hợp không có trạm, nhà máy xử lý nước thải)

Không thực hiện kế hoạch bảo vệ môi trường

8.

Dự án đầu tư xây dựng cơ sở khám chữa bệnh và cơ sở y tế khác

Từ 100 giường bệnh trở lên

Tất cả (trừ trường hợp không có trạm, nhà máy xử lý nước thải)

Từ 20 đến dưới 100 giường bệnh

9.

Dự án đầu tư xây dựng cơ sở lưu trú du lịch, khu dân cư

Cơ sở lưu trú du lịch từ 200 phòng trở lên

Khu dân cư cho 2.000 người sử dụng hoặc 400 hộ trở lên

Tất cả (trừ trường hợp không có trạm, nhà máy xử lý nước thải)

Cơ sở lưu trú từ 50 phòng đến dưới 200 phòng Khu dân cư từ 1.000 đến dưới 2.000 người sử dụng hoặc từ 200 đến dưới 400 hộ sử dụng

10.

Dự án đầu tư xây dựng khu du lịch, khu thể thao, vui chơi giải trí, sân golf

Có diện tích từ 10 ha trở lên đối với khu du lịch, khu thể thao, vui chơi giải trí Tất cả đối với sân golf

Tất cả (trừ trường hợp không có trạm, nhà máy xử lý nước thải)

Có diện tích từ 5 ha đến dưới 10 ha đối với khu du lịch, khu thể thao, vui chơi giải trí Không thực hiện kế hoạch bảo vệ môi trường đối với sân golf

11.

Dự án đầu tư xây dựng nghĩa trang

Dự án đầu tư xây dựng cơ sở hỏa táng

Có diện tích từ 10 ha trở lên đối với nghĩa trang

Tất cả đối với cơ sở hỏa táng

Không

Có diện tích dưới 10 ha đối với nghĩa trang

Không thực hiện kế hoạch bảo vệ môi trường đối với cơ sở hỏa táng

12.

Dự án đầu tư xây dựng trung tâm huấn luyện quân sự, trường bắn, cảng quốc phòng, kho tàng quân sự, khu kinh tế quốc phòng

Tất cả

Không

Không thực hiện kế hoạch bảo vệ môi trường

13.

Dự án đầu tư xây dựng có lấn biển, lấn sông

Có chiu dài đường bao ven biển từ 5.000 m trở lên hoặc diện tích lấn biển từ 5 ha trở lên Có chiều dài đường bao ven sông từ 1.000 m trở lên hoặc diện tích lấn sông từ 01 ha trở lên

Thuộc đối tượng phải vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải

Có chiều dài đường bao ven biển từ 1000 m đến dưới 5.000 m hoặc diện tích lấn biển từ 01 ha đến dưới 5 ha Có chiều dài đường bao ven sông từ 500 m đến dưới 1.000 m hoặc diện tích lấn sông từ 0,5 đến dưới 1,0 ha

Nhóm các dự án về sản xuất vật liệu xây dựng

14.

Dự án đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất xi măng, sản xuất clinke

Tất cả các dự án đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất xi măng có công đoạn sản xuất clinker

Trạm nghiền xi măng công suất từ 100.000 tấn/năm trở lên

Tất cả

Không thực hiện kế hoạch bảo vệ môi trường đối với dự án đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất xi măng có công đoạn sản xuất clinker Trạm nghiền xi măng công sut dưới 100.000 tấn/năm

15.

Dự án đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất gạch, ngói, tấm lợp fibro xi măng

Công suất từ 50 triệu viên gạch, ngói (trừ gạch, ngói không nung) quy chuẩn/năm trở lên hoặc từ 500.000 m2 tấm lợp fibro xi măng/năm trở lên

Thuộc đối tượng phải vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải

Công suất dưới 50 triệu viên gạch, ngói (trừ gạch, ngói không nung) quy chuẩn/năm hoặc dưới 500.000 m2 tấm lp fibro xi măng/năm

16.

Dự án đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất gạch ốp lát các loại

Công suất từ 100.000 m2/năm trở lên

Thuộc đối tượng phải vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải

Công suất dưới 100.000 m2/năm

17.

Dự án cơ sở sản xuất nguyên vật liệu xây dựng khác

Công suất từ 50.000 tấn sản phẩm/năm trở lên

Thuộc đối tượng phải vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải

Công suất dưới 50.000 tấn sản phẩm/năm

18.

Dự án sản xuất bê tông nhựa nóng, bê tông thương phẩm

Công suất từ 1.000 tấn sản phẩm/ngày trở lên

Thuộc đối tượng phải vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải

Công suất dưới 1.000 tấn sản phẩm/ngày

Nhóm các dán về giao thông

19.

Dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông ngầm; xây dựng công trình cáp treo

Tất cả

Không

Không thực hiện kế hoạch bảo vệ môi trường

20.

Dự án đầu tư xây dựng đường ôtô; đường sắt, đường sắt trên cao

Tất cả đối với đường ôtô cao tốc, đường sắt, đường sắt trên cao Đường ôtô cấp kỹ thuật I, II có chiều dài từ 10 km trở lên

Đường ôtô cấp kỹ thuật III, IV có chiều dài từ 30 km trở lên

Không

Không thực hiện kế hoạch bảo vệ môi trường

Đường ôtô cấp kỹ thuật I, II có chiều dài từ 05 km đến dưới 10 km

Đường ôtô cấp kỹ thuật III, IV có chiều dài từ 05 km đến dưới 30 km

21.

Dự án đầu tư xây dựng cảng hàng không, sân bay (đường cất hạ cánh, nhà ga hàng hóa, nhà ga hành khách)

Tất cả đối với đường ct hạ cánh, nhà ga hành khách

Nhà ga hàng hóa có công suất từ 200.000 tấn hàng hóa/năm trở lên

Chỉ thực hiện đối với dự án đầu tư xây dựng có nhà ga hành khách (thuộc đối tượng phải vận hành thử nghiệm công trình xử lý cht thải)

Không thực hiện kế hoạch bảo vệ môi trường

Nhà ga hàng hóa có công suất dưới 200.000 tấn hàng hóa/năm

22.

Dự án đầu tư xây dựng cầu đường bộ, cầu đường sắt

Chiều dài từ 500 m trở lên (không kể đường dẫn)

Không

Chiều dài từ 100 m đến dưới 500 m (không kể đường dẫn)

23.

Dự án đầu tư xây dựng cảng sông, cảng biển; khu neo đậu tránh trú bão; nạo vét luồng hàng hải, luồng đường thủy nội địa

Tất cả

Chỉ thực hiện đối với dự án đầu tư xây dựng cảng biển (thuộc đối tượng phải vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải)

Không thực hiện kế hoạch bảo vệ môi trường

24.

Dự án đầu tư xây dựng bến xe khách, nhà ga đường sắt

Diện tích sử dụng đất từ 5 ha trở lên

Thuộc đối tượng phải vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải

Diện tích sử dụng đất từ 01 ha đến dưới 05 ha

Nhóm các dự án về năng lượng, phóng xạ, điện tử

25.

Dự án đầu tư xây dựng lò phản ứng hạt nhân; dự án đầu tư xây dựng nhà máy điện hạt nhân, nhà máy nhiệt điện

Tất cả

Tất cả

Không thực hiện kế hoạch bảo vệ môi trường

26.

Dự án đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có sử dụng chất phóng xạ hoặc phát sinh chất thải phóng xạ

Tất cả

Tất cả

Không thực hiện kế hoạch bảo vệ môi trường

27.

Dự án đầu tư xây dựng nhà máy phong điện, quang điện, thủy điện

Trên diện tích từ 200 ha trở lên đối với nhà máy phong điện, quang điện

Tất cả các nhà máy thủy điện có công suất từ 02 MW trở lên

Tất cả các dự án thủy điện có chuyển nước sang lưu vực khác

Không

Trên diện tích từ 50 ha đến dưới 200 ha đối với nhà máy phong điện, quang điện

Các nhà máy thủy điện có công suất dưới 02 MW

Không thực hiện kế hoạch bảo vệ môi trường

28.

Dự án đầu tư xây dựng tuyến đường dây tải điện

Tất cả tuyến đường dây tải điện từ 500 kV trở lên

Tuyến đường dây tải điện 220 kv có chiều dài từ 100 km trở lên

Không

Không thực hiện kế hoạch bảo vệ môi trường

Tuyến đường dây tải điện 220 kV có chiều dài từ 01 km đến dưới 100 km

29.

Dự án sản xuất, gia công các thiết bị điện, điện tử và các linh kiện điện tử

Công suất từ 500.000 sản phẩm/năm trở lên đối với thiết bị điện tử, linh kiện điện, điện tCông suất từ 500 tấn sản phẩm/năm trở lên đối với thiết bị điện

Thuộc đối tượng phải vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải

Công suất từ 100.000 sản phẩm/năm đến dưới 500.000 sản phẩm/năm đối với thiết bị điện tử, linh kiện điện, điện tử Công suất từ 100 tấn sản phm/năm đến dưới 500 tấn sản phẩm/năm đối với thiết bị điện

Nhóm các dự án về thủy li, khai thác rừng, trồng trọt

30.

Dự án đầu tư xây dựng công trình hồ chứa nước

Dung tích hồ chứa từ 500.000 m3 nước trở lên

Không

Dung tích hồ chứa dưới 500.000 m3

31.

Dự án đần tư xây dựng công trình tưới, cập nước, tiêu thoát nước phục vụ nông, lâm, ngư

Tưới, tiêu thoát nước, cấp nước cho diện tích từ 500 ha trở lên

Không

Tưới, tiêu thoát nước, cấp nước cho diện tích từ 50 ha đến dưới 500 ha

32.

Dự án đầu tư xây dựng mới đê sông, đê biển

Có chiều dài từ 1.000 m trở lên

Không

Có chiều dài dưới 1.000 m

Nhóm các dự án về khai thác, chế biến khoáng sản; khai thác tài nguyên nước

33.

Dự án khai thác khoáng sản (bao gồm cả dự án khai thác có công đoạn làm giàu khoáng sản); Dự án khai thác cát, sỏi và khoáng sản khác trên sông, suối, kênh, rạch, hồ chứa và vùng cửa sông, ven biển và các dự án khác thuộc đối tưng phải đánh giá tác động ti lòng, bờ, bãi sông theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước

Tất cả

Thuộc đối tượng phải vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải

Không thực hiện kế hoạch bảo vệ môi trường

34.

Dự án chế biến, tinh chế khoáng sản độc hại, kim loại; chế biến khoáng sản rắn sử dụng hóa chất độc hại

Dự án chế biến, tinh chế khoáng sản rn khác

Tất cả

Công suất từ 50.000 m3 sản phẩm/năm trở lên

Tất cả

Không thực hiện kế hoạch bảo vệ môi trường

Công suất dưới 50.000 m3 sản phẩm/năm

35.

Dự án khai thác nước cấp cho hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và sinh hoạt

Công suất khai thác từ 5.000 m3 nước/ngày (24 giờ) trở lên đối với nước dưới đất

Công suất khai thác từ 100.000 m3 nước/ngày (24 giờ) trở lên đi với nước mặt

Không

Công suất khai thác từ 500 m3 nước/ngày (24 giờ) đến dưới 5.000 m3 nước/ngày (24 giờ) đi với nước dưới đất

Công suất khai thác từ 5.000 m3 nước/ngày (24 giờ) đến dưới 100.000 m3 nước/ngày (24 giờ) đối với nước mặt

36.

Dự án tuyển, làm giàu đất hiếm, khoáng sản có tính phóng xạ

Tất cả

Tất cả

Không thực hiện kế hoạch bảo vệ môi trường

Nhóm các dự án về dầu khí

37.

Dự án khai thác dầu, khí

Tất cả

Tất cả (trừ các dự án khoan bổ sung thêm giếng tại giàn đầu giếng không người hoặc cải hoán giàn đầu giếng không người)

Không thực hiện kế hoạch bảo vệ môi trường

38.

Dự án đầu tư xây dựng nhà máy lọc hóa dầu, sản xuất sản phẩm hóa dầu, dung dịch khoan, hóa phẩm dầu khí, chế biến các sản phm khí; dự án đầu tư xây dựng tuyến đường ống dẫn dầu, khí; dự án đầu tư xây dựng khu trung chuyển dầu, khí

Tất cả các dự án đầu tư xây dựng nhà máy lọc hóa dầu (trừ các dự án chiết nạp LPG, pha chế du nhờn)

Cơ sở sản xuất sản phẩm hóa dầu, chế biến khí, dung dịch khoan, hóa phẩm dầu khí có công suất từ 500 tấn sản phẩm/năm trở lên; tuyến đường ống dẫn dầu, khí có chiều dài từ 20 km trở lên

Tất cả các dự án đầu tư xây dựng khu trung chuyển dầu, khí

Chỉ thực hiện đối với nhà máy lọc hóa dầu; cơ sở sản xuất sản phẩm hóa dầu, chế biến khí, dung dịch khoan, hóa phẩm dầu khí

Tất cả các dự án chiết nạp LPG, pha chế dầu nhờn

Cơ sở sản xuất sản phẩm hóa dầu, chế biến khí, dung dịch khoan, hóa phẩm dầu khí có công suất từ 50 tấn sản phẩm/năm đến dưới 500 tấn sản phm/năm; tuyến đường ống dẫn dầu, khí có chiều dài từ 05 km đến dưới 20 km Không thực hiện kế hoạch bảo vệ môi trường

39.

Dự án đầu tư xây dựng kho xăng dầu, cửa hàng kinh doanh xăng dầu

Kho có tổng sức chứa từ 5.000 m3 trở lên

Cửa hàng có sức chứa từ 1.000 m3 trở lên/cửa hàng

Chỉ áp dụng đối với kho xăng dầu thuộc đối tượng phải vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải

Kho có tổng sức chứa dưới 5.000 m3

Cửa hàng có sức chứa dưới 1.000 m3/cửa hàng

Nhóm các dự án về xử lý, tái chế chất thải

40.

Dự án đầu tư xây dựng cơ sở tái chế, xử lý chất thải rắn, chất thải nguy hại

Tất cả

Tất cả; đối với dự án đầu tư xây dựng cơ sở tái chế, xử lý chất thải nguy hại thực hiện theo quy định về quản lý chất thải

Không thực hiện kế hoạch bảo vệ môi trường

41.

Dự án đầu tư xây dựng hệ thống xử lý nước thải đô thị tập trung; Dự án đầu tư xây dựng hệ thống xử lý nước thải công nghiệp tập trung có từ 02 cơ sở trở lên.

Tất cả

Tất cả

Không thực hiện kế hoạch bảo vệ môi trường

Nhóm các dự án về cơ khí, luyện kim

42.

Dự án đầu tư xây dựng nhà máy, cơ sở hoặc khu liên hợp sản xuất gang, thép, luyện kim

Tất cả

Tất cả

Không thực hiện kế hoạch bảo vệ môi trường

43.

Dự án đầu tư xây dựng cơ sở cán, kéo, định hình kim loại

Công suất từ 5.000 tấn sn phẩm/năm trở lên

Thuộc đối tượng phải vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải

Công suất dưới 5.000 tấn sản phẩm/năm

44.

Dự án đầu tư xây dựng cơ sở đóng mới, sửa chữa tàu thủy

Tàu có trọng tải từ 1.000 DWT trở lên

Tất cả

Tàu có trọng tải dưới 1.000 DWT

45.

Dự án đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất, sửa chữa công- ten-nơ, rơ móc

Có năng lực sản xuất từ 500 công-ten-nơ, rơ móc/năm trở lên

Có năng lực sửa chữa từ 2.500 công-ten-nơ, rơ móc/năm trở lên

Thuộc đối tượng phải vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải

Có năng lực sản xuất dưới 500 công-ten-nơ, rơ móc/năm

Có năng lực sửa chữa dưới 2.500 công-ten-nơ, rơ móc/năm

46.

Dự án đầu tư xây dựng cơ sở đóng mới, sửa chữa, lắp ráp đầu máy, toa xe

Tất cả

Thuộc đối tượng phải vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải

Không thực hiện kế hoạch bảo vệ môi trường

47.

Dự án đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất, sửa chữa, lắp ráp xe máy, ô tô

Công suất từ 5.000 xe máy/năm trở lên

Công suất từ 500 ô tô/năm trở lên

Thuộc đối tượng phải vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải

Công suất dưới 5.000 xe máy/năm

Công suất dưới 500 ô tô/năm

48.

Dự án đầu tư xây dựng cơ sở chế tạo máy móc, thiết bị, công cụ

Công suất từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên

Thuộc đối tượng phải vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải

Công suất dưới 1.000 tấn sản phẩm/năm

49.

Dự án đầu tư xây dựng cơ sở mạ, phun phủ và đánh bóng kim loại

Công suất từ 500 tấn sản phẩm/năm trở lên

Tất cả

Công suất dưới 500 tấn sản phẩm/năm

50.

Dự án đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất, sửa chữa vũ khí, khí tài, trang thiết bị kỹ thuật quân sự

Tất cả

Thuộc đối tượng phải vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải

Không thực hiện kế hoạch bảo vệ môi trường

Nhóm các dự án về chế biến gỗ, sản xuất thủy tinh, gốm sứ

51.

Dự án đầu tư xây dựng cơ sở chế biến gỗ, dăm gỗ từ gỗ tự nhiên

Công suất từ 5.000 m3 sản phẩm/năm trở lên

Thuộc đối tượng phải vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải

Công suất dưới 5.000 m3 sản phẩm/năm

52.

Dự án đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất ván ép

Công suất từ 100.000 m2/năm trở lên

Thuộc đối tượng phải vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải

Công suất dưới 100.000 m2/năm

53.

Dự án đu tư xây dựng cơ sở sản xuất đồ gỗ

Có tổng diện tích kho, bãi, nhà xưởng từ 10.000 m2 trở lên

Thuộc đối tượng phải vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải

Có tổng diện tích kho, bãi, nhà xưởng dưới 10.000 m2

54.

Dự án đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất thủy tinh, gốm sứ

Công suất từ 1.000 tấn sản phẩm/năm hoặc 10.000 sản phẩm/năm trở lên

Tất cả

Công suất từ 100 tấn sản phẩm/năm đến dưới 1.000 tấn sản phm/năm hoặc từ 1.000 sản phm/năm đến dưới 10.000 sản phẩm/năm

55.

Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất bóng đèn, phích nước

Công suất từ 1.000.000 sản phẩm/năm trở lên

Tất cả

Công suất từ 100.000 sản phẩm/năm đến dưới 1.000.000 sản phm/năm

Nhóm các dự án về sản xuất, chế biến thực phẩm

56.

Dự án đầu tư xây dựng cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tập trung

Công suất từ 200 gia súc/ngày trở lên hoặc từ 3.000 gia cầm/ngày trở lên

Tất cả

Công suất từ 50 gia súc/ngày đến dưới 200 gia súc/ngày hoặc từ 500 gia cầm/ngày đến dưới 3.000 gia cầm/ngày

57.

Dự án đầu tư xây dựng cơ sở chế biến thủy sản, bột cá, các phụ phẩm thủy sản

Công suất từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên

Tất cả

Công suất từ 100 tn sản phẩm/năm đến dưới 1.000 tấn sản phm/năm

58.

Dự án đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất đường

Công suất từ 10.000 tấn đường/năm trở lên

Tất cả

Công suất từ 500 tấn đường/năm đến dưới 10.000 tấn đường/năm

59.

Dự án đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất cồn, rượu

Công suất từ 500.000 lít sản phẩm/năm trở lên

Tất cả

Công sut từ 100.000 lít sản phẩm/năm đến dưới 500.000 lít sản phẩm/năm

60.

Dự án đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất bia, nước giải khát

Công suất từ 1.000.000 lít sản phẩm/năm trở lên

Tất cả

Công suất từ 200.000 lít sản phẩm/năm đến dưới 1.000.000 lít sản phẩm/năm

61.

Dự án đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất bột ngọt

Công suất từ 5.000 tấn sản phẩm/năm trở lên

Tất cả

Công suất dưới 5.000 tấn sản phẩm/năm

62.

Dự án đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất, chế biến sữa

Công suất từ 10.000 tấn sản phẩm/năm trở lên

Tất cả

Công suất từ 500 tấn sản phẩm/năm đến 10.000 tấn sản phẩm/năm

63.

Dự án đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất, chế biến dầu ăn

Công suất từ 10.000 tấn sản phẩm/năm trở lên

Tất cả

Công suất từ 500 tấn sản phẩm/năm đến dưới 10.000 tấn sản phẩm/năm

64.

Dự án đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất bánh, kẹo

Công suất từ 20.000 tấn sản phẩm/năm trở lên

Tất cả

Công suất từ 1.000 tấn sản phẩm/năm đến dưới 20.000 tấn sản phẩm/năm

65.

Dự án đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất nước lọc, nước tinh khiết đóng chai

Công suất từ 2.000.000 lít nước/năm trở lên

Không

Công suất từ 500.000 lít nước/năm đến dưới 2.000.000 lít/năm

Nhóm các dự án về chế biến nông sản

66.

Dự án đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất thuốc lá điếu, cơ sở chế biến nguyên liệu thuốc lá

Tất cả đối với sản xuất thuốc lá điếu

Công suất chế biến từ 1.000 tấn nguyên liệu/năm trở lên

Thuộc đối tượng phải vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải

Không thực hiện kế hoạch bảo vệ môi trường đối với sản xuất thuốc lá điếu

Công suất chế biến từ 100 tấn nguyên liệu/năm đến dưới 1.000 tấn nguyên liệu/năm

67.

Dự án đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất, chế biến nông sản, tinh bột các loại

Công suất từ 10.000 tấn sản phẩm/năm trở lên

Tất cả

Công suất dưới 10.000 tấn sản phẩm/năm

68.

Dự án đầu tư xây dựng cơ sở chế biến chè, hạt điều, ca cao, cà phê, hạt tiêu

Công suất từ 5.000 tấn sản phẩm/năm trở lên

Tất cả các dự án đầu tư xây dựng có sử dụng công nghệ chế biến ướt (thuộc đối tượng phải vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải)

Công suất từ 500 tấn sản phẩm/năm đến dưới 5.000 tấn sản phẩm/năm

Nhóm các dự án về chăn nuôi và chế biến thức ăn chăn nuôi

69.

Dự án đầu tư xây dựng cơ sở chế biến thức ăn chăn nuôi

Công suất từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên

Thuộc đối tượng phải vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải

Công suất từ 200 tấn sản phẩm/năm đến dưới 1.000 tấn sản phẩm/năm

70.

Dự án đầu tư xây dựng cơ sở nuôi hồng thủy sản

Diện tích mặt nước từ 10 ha trở lên, riêng các dự án nuôi quảng canh từ 50 ha trở lên

Thuộc đối tượng phải vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải

Diện tích mặt nước từ 05 ha đến dưới 10 ha, riêng các dự án nuôi quảng canh từ 10ha đến dưới 50 ha

71.

Dự án đầu tư xây dựng cơ sở chăn nuôi gia súc, gia cm; chăn nuôi, chăm sóc động vật hoang dã tập trung

Có quy mô chuồng trại từ 500 đầu gia súc hoặc 20.000 đầu gia cầm trở lên

Có quy mô từ 50 động vật hoang dã trở lên

Tất cả (trừ dự án đầu tư xây dựng cơ sở chỉ chăn sóc động vật hoang dã tập trung)

Có quy mô chuồng trại từ 100 đến dưới 500 đầu gia súc hoặc từ 5.000 đến dưới 20.000 đầu gia cầm

Có quy mô từ 05 động vật hoang dã đến dưới 50 động vật hoang dã

Nhóm các dự án về sản xuất phân bón, thuốc bảo vệ thực vật

72.

Dự án đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất, đóng gói phân hóa học

Tất cả đối với cơ sở sản xuất

Công suất từ 10.000 tấn sản phm/năm trở lên đối với cơ sở phối trộn

Tất cả (trừ các dự án chỉ thực hiện đóng gói)

Không thực hiện kế hoạch bảo vệ môi trường đối với cơ sở sản xuất

Công suất dưới 10.000 tấn sản phẩm/năm đối với cơ sở phối trộn

73.

Dự án đầu tư xây dựng kho chứa thuốc bảo vệ thực vật

Sức chứa từ 500 tấn trở lên

Không

Sức chứa dưới 500 tấn

74.

Dự án đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất, đóng gói thuốc bảo vệ thực vật

Tất cả đối với cơ sở sản xuất Công suất từ 300 tấn sản phm/năm trở lên đối với cơ sở sang chai, đóng gói

Tất cả (trừ các dự án chỉ thực hiện đóng gói)

Không thực hiện kế hoạch bảo vệ môi trường đối với cơ sở sản xuất

Công suất dưới 300 tấn sản phẩm/năm đối với cơ sở sang chai, đóng gói

75.

Dự án đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất phân hữu cơ, phân sinh học

Công suất từ 10.000 tấn sản phẩm/năm trở lên

Tất cả (trừ các dự án chỉ thực hiện đóng gói, phối trộn)

Công suất từ 2.000 tấn sn phẩm/năm đến dưới 10.000 tấn sản phẩm/năm

Nhóm các dự án về hóa chất, dược phẩm, mỹ phẩm, nhựa, chất dẻo

76.

Dự án đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất vắc xin, dược phẩm, thuốc thú y; dự án sản xuất nguyên liệu làm thuốc (bao gồm cả nguyên liệu hóa dược và tá dược)

Tất cả đối với cơ sở sản xuất vắc xin

Công suất từ 5.000 tn sản phẩm/năm trở lên đối với cơ sở sản xuất dược phẩm, thuốc thú y, nguyên liệu làm thuốc (bao gồm cả nguyên liệu hóa dược và tá dược)

Thuộc đối tượng phải vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải

Không thực hiện kế hoạch bảo vệ môi trường đối với cơ sở sản xuất vắc xin Công suất dưới 5.000 tấn sản phẩm/năm đối với cơ sở sản xuất dược phẩm, thuốc thú y, nguyên liệu làm thuc (bao gồm cả nguyên liệu hóa dược và tá dược)

77.

Dự án đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất hóa mỹ phẩm

Công suất từ 50 tấn sản phẩm/năm trở lên

Thuộc đối tượng phải vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải

Công suất dưới 50 tấn sản phẩm/năm

78.

Dự án đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất hóa chất, chất dẻo, các sản phẩm từ chất dẻo, sơn

Tất cả đối với cơ sở sản xuất hóa chất nguy hiểm, sơn

Công suất từ 100 tấn sản phẩm/năm trở lên đối với cơ sở sản xuất sản phẩm khác

Tất cả

Không thực hiện kế hoạch bảo vệ môi trường

Công suất dưới 100 tấn sản phẩm/năm đối với cơ sở sản xuất sản phẩm khác

79.

Dự án đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất các sản phẩm nhựa, hạt nhựa

Tất cả đối với cơ sở có sử dụng phế liệu, nguyên liệu nhựa tái chế

Công suất từ 1.000 tấn sản phm/năm trở lên đối với nguyên liệu nhựa khác

Tất cả

Không thực hiện kế hoạch bảo vệ môi trường

Công suất dưới 1.000 tấn sản phẩm/năm đối với nguyên liệu nhựa khác

80.

Dự án đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất chất tẩy rửa, phụ gia

Công suất từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên

Tất cả

Công suất dưới 1.000 tấn sản phẩm/năm

81.

Dự án đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất thuốc phóng, thuốc nổ, hỏa cụ

Tất cả

Thuộc đối tượng phải vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải

Không thực hiện kế hoạch bảo vệ môi trường

82.

Dự án đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất thuốc nổ công nghiệp; kho chứa thuốc nổ cđịnh; kho chứa hóa chất

Tất cả đối với cơ sở sản xuất thuốc nổ công nghiệp Kho chứa thuốc nổ từ 05 tấn trở lên

Kho chứa hóa chất từ 500 tấn trở lên

Chỉ thực hiện đối với dự án đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất thuốc nổ công nghiệp thuộc đối tượng phải vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải

Không thực hiện kế hoạch bảo vệ môi trường

Kho chứa thuốc nổ dưới 05 tấn

Kho chứa hóa chất dưới 500 tấn

83.

Dự án đầu tư xây dựng vùng sản xuất muối từ nước biển

Diện tích từ 100 ha trở lên

Không

Diện tích từ 10 ha đến dưới 100 ha

Nhóm các dán về sản xuất giy và văn phòng phm

84.

Dự án đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất bột giấy; cơ sở sản xuất giấy từ giấy phế liệu

Tất cả

Tất cả

Không thực hiện kế hoạch bảo vệ môi trường

85.

Dự án đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất giấy, bao bì cát tông từ bột giấy

Công suất từ 5.000 tấn sản phẩm/năm trở lên

Tất cả

Công suất dưới 5.000 tấn sản phẩm/năm

86.

Dự án đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất văn phòng phẩm

Công suất từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên

Thuộc đối tượng phải vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải

Công suất dưới 1.000 tấn sản phẩm/năm

Nhóm các dự án về dệt nhuộm và may mặc

87.

Dự án đầu tư xây dựng cơ sở nhuộm

Công suất từ 1.000.000 m2/năm trở lên hoặc từ 200 tấn sản phẩm/năm trở lên

Tất cả

Công suất dưới 1.000.000 m2/năm hoặc dưới 200 tấn sản phẩm/năm

88.

Dự án đầu tư xây dựng cơ sở dệt không nhuộm

Công suất từ 20.000.000 m2 vải/năm trở lên hoặc từ 4.000 tấn vải/năm trở lên

Thuộc đối tượng phải vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải

Công suất dưới 20.000.000 m2 vải/năm hoặc dưới 4.000 tấn vải/năm

89.

Dự án đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất và gia công các sản phẩm dệt, may

Công suất từ 100.000 sản phẩm/năm trở lên nếu có công đoạn giặt tẩy

Công suất từ 10.000.000 sản phm/năm trở lên nếu không có công đoạn giặt tẩy

Chỉ thực hiện đối với dự án đầu tư xây dựng có công đoạn giặt tẩy

Công suất dưới 100.000 sản phẩm/năm nếu có công đoạn giặt tẩy

Công suất từ 1.000.000 sản phẩm/năm đến dưới 10.000.000 sản phm/năm nếu không có công đoạn giặt tẩy

90.

Dự án đầu tư xây dựng cơ sở giặt là công nghiệp

Công suất từ 100.000 sản phẩm/năm trở lên

Tất cả

Công suất dưới 100.000 sản phẩm/năm

91.

Dự án sản xuất sợi tơ tằm, sợi bông, sợi nhân tạo

Công suất từ 5.000 tấn sản phẩm/năm trở lên

Thuộc đối tượng phải vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải

Công suất từ 500 tấn sản phẩm/năm đến dưới 5.000 tấn sản phẩm/năm

Nhóm các dự án khác

92.

Dự án đầu tư xây dựng cơ sở phá dỡ tàu cũ

Tất cả

Tất cả

Không thực hiện kế hoạch bảo vệ môi trường

93.

Dự án đầu tư xây dựng cơ sở chế biến cao su, m cao su

Tất cả đối với cơ sở chế biến mủ cao su

Công suất từ 100.000 tấn sản phẩm/năm trở lên đối với cơ sở chế biến cao su

Tất cả

Không thực hiện kế hoạch bảo vệ môi trường đối với cơ sở chế biến mủ cao su;

Công suất dưới 100.000 tấn sản phẩm/năm đối với cơ sở chế biến cao su

94.

Dự án đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất các sản phẩm trang thiết bị y tế từ nhựa và cao su y tế

Công suất tử 100.000 sản phẩm/năm trở lên

Thuộc đối tượng phải vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải

Công suất dưới 100.000 sản phm/năm

95.

Dự án đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất giầy dép

Công suất từ 1.000.000 đôi/năm trở lên

Thuộc đối tượng phải vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải

Công suất từ 100.000 đôi/năm đến dưới 1.000.000 đôi/năm

96.

Dự án đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất săm lốp cao su các loại

Công suất từ 50.000 sản phẩm/năm trở lên đối với sản xuất săm lốp cao su ô tô, máy kéo; từ 500.000 sản phẩm/năm trở lên đối với sản xuất săm lốp cao su xe đạp, xe máy

Thuộc đối tượng phải vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải

Công suất dưới 50.000 sản phm/năm đối với sản xuất săm lốp cao su ô tô, máy kéo; dưới 500.000 sản phẩm/năm đối với sản xuất săm lốp cao su xe đạp, xe máy

97.

Dự án đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất mực in, vật liệu ngành in khác

Công suất từ 500 tấn mực in và từ 1.000 sản phẩm/năm trở lên đối với các vật liệu ngành in khác

Thuộc đối tượng phải vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải

Công suất dưới 500 tấn mực in và dưới 1.000 sản phm/năm đối với các vật liệu ngành in khác

98.

Dự án đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất ắc quy, pin

Công suất từ 50.000 KWh/năm trở lên hoặc từ 100 tấn sản phẩm/năm trở lên

Tất cả

Công suất dưới 50.000 KWh/năm hoặc dưới 100 tấn sản phẩm/năm

99.

Dự án đầu tư xây dựng cơ sở thuộc da

Công suất từ 10.000 tấn sản phẩm/năm trở lên

Tất cả

Công suất dưới 10.000 tấn sản phm/năm

100.

Dự án đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất gas CO2 chiết nạp hóa lỏng, khí công nghiệp

Công suất từ 3.000 tấn sản phẩm/năm trở lên

Không

Công suất dưới 3.000 tấn sản phẩm/năm

101.

Dự án bãi tập kết nguyên nhiên vật liệu; dự án bãi tập kết phế liệu trong nước

Dự án bãi tập kết phế liệu trong nước diện tích từ 01 ha trở lên

Thuộc đối tượng phải vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải

Dự án bãi tập kết phế liệu trong nước diện tích dưới 01 ha và dự án bãi tập kết nguyên nhiên vật liệu

102.

Dự án khu đổ thải và nhận chìm vật chất xuống biển

Tất cả

Không

Không thực hiện kế hoạch bảo vệ môi trường

103.

Dự án sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất

Tất cả

Tất cả

Không thực hiện kế hoạch bảo vệ môi trường

104.

Dự án không thuộc danh mục từ 01 đến 103 và 105, có phát sinh tổng lượng nước thải công nghiệp từ 500 m3/ngày (24 giờ) trở lên (trừ dự án nuôi trồng thủy sản) hoặc từ 20.000 m3 khí thải/giờ hoặc 10 tấn chất thải rắn/ngày (24 giờ) trở lên

Tất cả

Tất cả

Không thực hiện kế hoạch bảo vệ môi trường

105.

Dự án đầu tư mở rộng quy mô, nâng công suất hoặc thay đổi công nghệ (sản xuất, xử lý chất thải) của cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đang hoạt động; Dự án đầu tư mở rộng quy mô, thay đổi loại hình sản xuất của khu công nghiệp đang hoạt động

Có tổng quy mô, công suất (tính tổng cả phần cơ sở, khu công nghiệp đang hoạt động và phần mở rộng, nâng công suất) tới mức tương đương với dự án tại cột 3 thứ tự từ 01 đến 104 Phụ lục này

Thuộc đối tượng phải vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải

Có tổng quy mô, công suất (tính tổng cả phần cơ sở đang hoạt động và phần mở rộng, nâng công suất) tới mức tương đương với dự án tại cột 4 thuộc đối tượng phải đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường thứ tự từ 01 đến 104 Phụ lục này

106.

Dự án nhận chìm vật chất xuống biển

Tất cả

Không

Không thực hiện kế hoạch bảo vệ môi trường

107.

Dự án có hạng mục với quy mô tương đương hoặc tính chất tương tự của các dự án tại cột này, có số thứ tự từ 1 đến 106 của Phụ lục này.

Các dự án có hạng mục với quy mô tương đương hoặc tính chất tương tự của các dự án tại cột này, có số thứ tự từ 1 đến 106 phải thực hiện đánh giá tác động môi trường.

Các dự án có hạng mục với quy mô tương đương hoặc tính chất tương tự của các dự án tại cột này, có số thứ tự từ 1 đến 106 phải thực hiện kiểm tra, xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường.

Các dự án có hạng mục với quy mô tương đương hoặc tính chất tương tự của các dự án tại cột này, có số thứ tự từ 1 đến 106 phải thực hiện đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường.

xem Danh mục dự án xây dựng để Chi cục Bảo vệ môi trường phê duyệt hồ sơ đánh giá tác động môi trường theo nghị định 40

GỌI NGAY – 0903649782 - 028 35146426
ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN VÀ CUNG CẤP CÁC DỊCH VỤ HẤP DẪN VỚI MỨC GIÁ TỐT NHẤT

TẠI CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG

Địa chỉ: P.2.14 Chung cư B1 Trường Sa, P.17, Bình Thạnh
E-mail:   nguyenthanhmp156@gmail.com

 

 

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha