Dự án đầu tư xây dựng công trình Văn phòng - Khách sạn Long's Tower tại số 101 -103 đường Nguyễn Cửu Vân, phường 17, Quận Bình Thạnh, TP.HCM
Ngày đăng: 15-05-2019
1,512 lượt xem
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT iii
CHƯƠNG 1 MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN 8
1.3. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ CỦA DỰ ÁN 8
1.4. Nội dung chủ yếu của dự án 11
1.4.1. Mô tả mục tiêu của dự án 11
1.4.2. Khối lượng và quy mô các hạng mục công trình của dự án 11
1.4.3. Biện pháp tổ chức thi công, công nghệ thi công xây dựng các hạng mục công trình của dự án 14
1.4.4. Các hoạt động chính trong giai đoạn vận hành 18
1.4.5. Danh mục máy móc, thiết bị dự kiến 18
1.4.6. Nguyên, nhiên, vật liệu (đầu vào) và các sản phẩm (đầu ra) của dự án 19
1.4.7. Tiến độ thực hiện dự án 21
1.4.9. Tổ chức quản lý và thực hiện dự án 22
CHƯƠNG 2 ĐIỀU KIỆN MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ - XÃ HỘI KHU VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN 26
2.1. ĐIỀU KIỆN MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN 26
2.1.1. Điều kiện về địa lý, địa chất 26
2.1.2. Điều kiện về khí hậu, khí tượng 27
2.1.4 Hiện trạng chất lượng các thành phần môi trường đất, nước, không khí 32
2.1.5. Hiện trạng tài nguyên sinh vật 36
2.2. ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI 36
2.1.3.Về Quốc phòng – An ninh: 39
CHƯƠNG 3 ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN 41
3.1. ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG 41
3.1.1. Đánh giá, dự báo các tác động trong giai đoạn chuẩn bị của dự án 41
3.1.2. Đánh giá, dự báo các tác động trong giai đoạn thi công xây dựng dự án 44
3.1.2. Đánh giá, dự báo các tác động trong giai đoạn hoạt động của dự án 61
3.1.3. Đánh giá, dự báo tác động gây nên bởi các rủi ro, sự cố của dự án 67
3.2. Nhận xét về mức độ chi tiết, độ tin cậy của các kết quả đánh giá, dự báo 71
4.1. BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA, GIẢM THIỂU CÁC TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC CỦA DỰ ÁN 74
4.1.1. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu các tác động tiêu cực của dự án trong giai đoạn chuẩn bị 74
4.1.3. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu các tác động tiêu cực của dự án trong giai đoạn vận hành 83
4.2. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ, PHÒNG NGỪA VÀ ỨNG PHÓ RỦI RO, SỰ CỐ CỦA DỰ ÁN 90
4.2.1. Giai đoạn phá dỡ và thi công xây dựng công trình 90
4.2.2. Biện pháp quản lý, phòng ngừa và ứng phó rủi ro, sự cố của dự án trong giai đoạn vận hành 94
4.3. PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THỰC HIỆN CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG 96
CHƯƠNG 5 CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG 99
5.1. CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG 99
5.1.1. Chương trình quản lý môi trường trong các giai đoạn của dự án 99
5.1.2. Giáo dục đào tạo môi trường 109
5.2. CHƯƠNG TRÌNH GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG 109
5.2.1. Giám sát môi trường trong giai đoạn tiền thi công 109
5.2.2. Giám sát môi trường trong giai đoạn xây dựng 109
5.2.3 Giám sát môi trường trong giai đoạn vận hành 110
CHƯƠNG 6 THAM VẤN Ý KIẾN CỘNG ĐỒNG 112
6.1. TÓM TẮT VỀ QUÁ TRÌNH TỔ CHỨC THỰC HIỆN THAM VẤN CỘNG ĐỒNG 112
6.2. KẾT QUẢ THAM VẤN CỘNG ĐỒNG 112
6.2.1. Ý kiến của UBND Phường 17 112
6.2.2. Ý kiến của người dân nơi ảnh hưởng trực tiếp tới dự án 113
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT 114
BHYT BHXH BOD5 BQL BOT BTCT BVMT CEPT
COD CTR CTNH ĐBSCL DO ĐTM ĐT GPMB GTVT KCN KT – XH N – NH4+ PCCC QCVN TCVN TCXDVN TĐC TP.HCM TSS TT SKHĐT STNMT QĐ VPTKTTĐPN UBND
|
: Bảo hiểm y tế : Bảo hiểm xã hội : Nhu cầu oxi sinh học : Ban quản lý : Xây dựng – Vận hành – Chuyển giao công nghệ : Bê tông cốt thép : Bảo vệ môi trường : Trung tâm Khoa học công nghệ và Bảo vệ môi trường giao thông vận tải : Nhu cầu oxi hóa học : Chất thải rắn : Chất thải nguy hại : Đồng bằng sông Cửu Long : Oxy hòa tan : Đánh giá tác động môi trường : Đường tỉnh : Giải phóng mặt bằng : Giao thông vận tải : Khu công nghiệp : Kinh tế - Xã hội : Hàm lượng amoni : Phòng cháy chữa cháy : Qui chuẩn Việt Nam : Tiêu chuẩn Việt Nam : Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam : Tái định cư : Thành phố Hồ Chí Minh : Tổng chất rắn lơ lửng : Thông tư :Sở Kế hoạch Đầu tư : Sở Tài Nguyên và Môi Trường : Quyết định : Vùng phát triển kinh tế trọng điểm phía Nam : Uỷ Ban nhân dân
|
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 0.1: Danh sách thành viên tham dự thực hiện báo cáo ĐTM của Dự án 4
Bảng 1.1: Thống kê diện tích theo phân khu chức năng 17
Bảng 1.2:Các loại phương tiện, máy móc thiết bị thi công chính 18
Bảng 1.3: Máy móc, thiết bị sử dụng trong giai đoạn hoạt động 19
Bảng 1.4: Tổng hợp khối lượng vật liệu xây dựng 19
Bảng 1.5: Nhu cầu sử dụng nước trong giai đoạn thi công xây dựng 20
Bảng 1.6:Bảng dự báo nhu cầu dùng nước 21
Bảng 1.7: Nhu cấu dùng điện 21
Bảng 2.1. Diễn biến nhiệt độ qua các năm 28
Bảng 2.2: Diễn biến độ ẩm tương đối trung bình qua các năm 29
Bảng 2.3. Gió - hướng gió từng tháng trong năm 30
Bảng 2.4: Diễn biến lượng mưa trung bình tháng qua các năm 30
Bảng 2.5: Diễn biến số giờ nắng qua các năm 31
Bảng 2.6. Vị trí các điểm đo đạc và lấy mẫu 33
Bảng 2.7. Kết quả đo đạc và phân tích chất lượng không khí xung quanh 34
Bảng 2.8. Kết quả đo đạc và phân tích chất lượng nước mặt 35
Bảng 2.9. Kết quả phân tích chất lượng môi trường đất 35
Bảng 3.2:Mức ồn điển hình của các thiết bị, phương tiện thi công ở khoảng cách 1m 43
Bảng 3.4: Tóm lược các tác động trong giai đoạn xây dựng của dự án 45
Bảng 3.5: Hệ số phát thải khí do 1 phương tiện tham gia giao thông 48
Bảng 3.6: Tải lượng các chất khí ô nhiễm phát sinh từ hoạt động vận chuyển 48
Bảng 3.7:Nồng độ bụi từ hoạt động vật chuyển 49
Bảng 3.8: Lượng dầu tiêu thụ của các máy móc thiết bị thi công 51
Bảng 3.9:Tải lượng khí thải tại khu vực thi công 51
Bảng 3.10: Nồng độ các khí ô nhiễm khí thải của phương tiện thi công 52
Bảng 3.11: Thành phần bụi khói một số loại que hàn 53
Bảng 3.12: Tỷ trọng các chất ô nhiễm trong hàn điện kim loại (mg/que hàn) 53
Bảng 3.13: Nồng độ ô nhiễm do hàn điện 53
Bảng 3.14: Tải lượng ô nhiễm bụi do quá trình chà nhám hoàn thiện công trình 54
Bảng 3.15: Nồng độ ô nhiễm bụi do quá trình chà nhám hoàn thiện công trình 54
Bảng 3.16: Kết quả tính toán và dự báo độ ồn cho khu vực dự án 59
Bảng 3.17: Tổng hợp các tác động môi trường trong giai đoạn thi công xây dựng 61
Bảng 3.18: Nguồn gây tác động có liên quan đến chất thải 61
Bảng 3.19: Đối tượng, quy mô bị tác động giai đoạn dự án đi vào hoạt động 62
Bảng 3.20: Tải lượng các chất ô nhiễm sinh ra từ nước thải sinh hoạt (chưa qua xử lý). 64
Bảng 3.21:Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt 64
Bảng 3.22: Nhận xét mức độ chi tiết và độ tin cậy của các đánh giá đã áp dụng 71
Bảng 5.1: Chương trình quản lý môi trường trong các giai đoạn của dự án 100
Báo cáo đánh giá tác động môi trường ĐTM chung cư văn phòng
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 1.1: Bản đồ minh họa phạm vi Dự án 9
Hình 1.3: Sơ đồ tổ chức, quản lý Dự án trong giai đoạn xây dựng 23
Hình 1.4: Sơ đồ tổ chức quản lý giai đoạn vận hành tòa nhà 23
Hình 4.1: Sơ đồ thoát nước thải thi công và nước mưa chảy tràn trong quá trình thi công 79
Hình 4.2: Sơ đồ nguyên lý hoạt động của hồ lắng 79
Hình 4.3. Sơ đồ quản lý chất thải rắn 81
Hình 4.4: Sơ đồ thu gom và xử lý nước mưa 84
Hình 4.5: Phương án thu gom nước thải của các hộ chung cư 85
Hình 4.6: Sơ đồ cấu tạo bể tự hoại 3 ngăn 86
Hình 4.7: Sơ đồ công nghệ hệ thống xử lý nước thải tòa nhà 87
Hình 4.8: Sơ đồ thu gom rác thải của dự án 89
Hình 4.9: Sơ đồ quản lý môi trường cho Dự án 97
MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN
1.1. TÊN DỰ ÁN
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH VĂN PHÒNG - KHÁCH SẠN LONG'S TOWER TẠI 101-103 NGUYỄN CỬU VÂN, PHƯỜNG 17, QUẬN BÌNH THẠNH ( Quy mô:120 phòng khách sạn)
1.2. CHỦ DỰ ÁN
· Nhà đầu tư: Công ty TNHH đầu tư xây dựng Thăng Long Berlin
− Địa chỉ liên hệ: 101 Nguyễn Cửu Vân, phường 17, Quận Bình Thạnh, TP. HCM
− Đại diện: Ông Võ Văn Quân Chức vụ: Giám đốc
− Điện thoại: 08.38273083Fax: 08. 38274754
− Email:
1.3. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ CỦA DỰ ÁN
Vị trí khu đất quy hoạch xây dựng Dự án đầu tư xây dựng công trình Văn phòng - Khách sạn Long's Tower tại số 101-103 đường Nguyễn Cửu Vân, phường 17, Quận Bình Thạnh, TP.HCM trên tổng diện tích 919,1m2, ranh giới khu đất quy hoạch như sau:
· Vị trí khu đất tiếp giáp
Phía Đông Bắc giáp: đường Nguyễn Cửu Vân
Phía Tây giáp: giáp nhà dân
Phía Đông Nam: giáp nhà dân
Phía Tây Nam: Giáp nhà dân
· Mối tương quan với các đối tượng xung quanh khu vực Dự án
* Về giao thông
Đường Nguyễn Cửu Vân giao hai đường lớn Điện Biên Phủ và đường Xô Viết Nghệ Tĩnh có tổng chiều dài 1.5km, lưu thông 1 làn xe cơ giới rộng 6m.
* Về dân cư:
Giáp phía Đông Nam và Tây Nam là các hộ dân sinh sống và các cơ sở kinh doanh với mật độ khá dày đặc.
* Về các công trình nhạy cảm
Gần khu vực thực hiện Dự án chủ yếu là nhà dân, cách khoảng 200mlàtrường mầm non. Giáp dự án là khối văn phòng làm việc. Do đó, đối tượng chịu tác động trực tiếp và gián tiếp từ các hoạt động thi công Dự án là toàn các công trình tiếp giáp dự án.
* Về hệ thống sông ngòi, ao, hồ, kênh mương xung quanh khu vực Dự án:
Giáp Dự án không có rạch thoát nước, mà cách 500 m về phía Nam có rạch Thị Nghè, và 400m về phía Tây Bắc là rạch Cầu Bông. Các con rạch này điểm cuối dẫn về sông Sài Gòn. Trong quá trình thi công và vận hành Dự án sẽ gây ảnh hưởng đến nguồn nước của hệ thống kênh rạch. Tuy nhiên Chủ đầu tư sẽ có các biện pháp xử lý phù hợp để không làm giảm chất lượng nguồn nước.
· Mô tả hiện trạng khu đất thực hiện Dự án
* Hiện trạng sử dụng đất
Dự án xây dựng công trình với tổng diện tích 919,1m2tổng chiều cao công trình là 15 tầng được xây dựng tại địa chỉ 101-103 Nguyễn Cửu Vân. Hiện tại khu đất có công trình cao 3 tầng với diện tích 750m2 của chủ khu đất cũ.Khi tiến hành xây dựng, chủ dự án sẽ tiến hành phá dỡ nhà hiện hữu để xây dựng dựng công trình mới theo kế hoạch.
* Hiện trạng các công trình hạ tầng kỹ thuật
a. Hiện trạng giao thông
Mặt tiếp giáp với đường Nguyễn Cửu Vân, và đây hiện nay là lối tiếp cận chính giao thông với dự án
b. Hiện trạng cấp điện
Khu vực quy hoạch hiện chung của thành phố Hồ Chí Minh
c. Hiện trạng hệ thống cấp nước:
Đấu nối sử dụng nước cấp chung của phường 17, quận Bình Thạnh, Thành phố Hồ Chí Minh
d. Vệ sinh môi trường
- Mương thoát nước mưa hiện hữu trên đường Nguyễn Cửu Vân.
- Rác thải: Rác thải sinh hoạt của người dân xung quanh khu vực dự án hàng ngày được thu gom bởi Công Ty TNHH MTV Môi Trường Đô Thị TPHCM
* Đánh giá chung về hiện trạng hạ tầng kỹ thuật
- Thuận lợi:
+ Hệ thống hạ tầng kỹ thuật chung của thành phố đã có nên việc đấu nối tương đối thuận lợi.
+ Hiện trạng khu đất tương đối bằng phẳng và thuận lợi cho thoát nước.
- Khó khăn:
+ Vị trí thực hiện dự án nằm gần trung tâm của thành phố nên trong quá trình xây dựng dự án sẽ gặp một số khó khăn nhất định như thi công móng, tầng hầm cũng như trong quá trình vận chuyển nguyên vật liệu, đất đá thải.
+ Xung quanh khu vực xây dựng dự án có giáp khu dân cư và các cơ sở kinh doanh, nếu trong quá trình thi công, chủ đầu tư không thực hiện các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường thì có thể xảy ra mâu thuẫn.
1.4. Nội dung chủ yếu của dự án
1.4.1. Mô tả mục tiêu của dự án
v Mục tiêu của Dự án
Mục tiêu của Dự án đầu tư xây dựng công trình Văn phòng - Khách sạn Long's Tower tại số 101-103 đường Nguyễn Cửu Vân, phường 17, Quận Bình Thạnh là:
- Mở rộng hoạt động kinh doanh của chủ đầu tư trong việc kinh doanh ngành nghề khách sạn, phục vụ nhu cầu du lịch của thành phố.
- Hoạt động kinh doanh văn phòng cho thuê
- Xây dựng thêm khu văn phòng – khách sạn góp phần phát triển khu dân cư phường 17, Quận Bình Thạnh nói riêng và toàn thành phố nói chung.
v Phạm vi của Dự án
- Phạm vi về thời gian: toàn bộ quá trình thực hiện Dự án ( Quy mô: 120 phòng khách sạn) bao gồm 03 giai đoạn:
+ Giai đoạn chuẩn bị
+ Giai đoạn thi công các hạng mục công trình Dự án
+ Giai đoạn Dự án đi vào hoạt động
1.4.2. Khối lượng và quy mô các hạng mục công trình của dự án
1.4.2.1. Cơ cấu quy hoạch, các chỉ tiêu chính
* Theo Chỉ tiêu quy hoạch khu đô thị phường 17 tỷ lệ 1/2000, các hạng mục công trình dự án như sau:
– Diện tích khu đất: 919,1 m2
– Diện tích đất phù hợp quy hoạch: 896,0 m2
– Quy mô công trình gồm: 01 hầm, 3 tầng khối đế, 12 tầng khối tháp và kỹ thuật mái với 120 phòng khách sạn.
– Chiều cao công trình: 60m
– Cao độ từng tầng:
+ Độ cao điển hình tầng 1: 3,45,4 m
+ Độ cao tầng 2: 4,5 m
+ Độ cao tầng 3: 6,0 m
+ Độ cao tầng 4 đến tầng 158: 3,23 m
+ Cốt nền tại cao trình Nắp hố ga/ vỉa hè quy hoạch khu vực đường Nguyễn Cửu Vân đề xuất là cote ±0,0 m
+ Cốt nền nhà tại sảnh chính công trình cao hơn +1,7 m so với cote ± 0,0 m
– Phương án quy hoạch sử dụng đất và giao thông được thống nhất với các hệ trục giao thông chính, gắn kết và đồng bộ theo đồ án quy hoạch.
– Khối công trình được phân bố gắn kết với trục giao thông chính khu vực, tạo được sự thuận tiện và nhanh chóng tới các khu xung quanh. Đồng thời tạo sự chặt chẽ trên tổng mặt bằng.
– Đường nội bộ bao quanh công trình tạo thuận lợi giao thông và chữa cháy cứu nạn thuận lợi nhất.
– Hệ thốnggiao thông theo phương đứng được đặt ở các vị trí thích hợp với các khoảng cách hợp lý giúp cho giao thông bên trong được thuận lợi nhất.
* Thiết kế cơ sở
- Khối hầm: Baogồm tầng hầm bố tríhệ thống đậu xe cơ khí, xe máy, khu kỹ thuật & bảo trì, Sản xuất & Hỗ trợ khách sạn
- Khối đế:
+ Tầng 1: Bao gồm khu vực Giao thông nội bộ (các thang máy, thang bộ), Khu vực Tiện ích phục vụ Khách sạn (Sảnh đón, Khu vực lễ tân, Khu vực đợi, Nhà hàng ăn nhẹ).
+ Tầng 2: Bao gồmkhu vực Giao thông nội bộ (các thang máy, thang bộ), khu vực văn phòng, Khu bếp, Khu vực Tiện ích phục vụ Khách sạn (Nhà hàng & Phụ trợ nhà).
+ Tầng 3: Bao gồm khu vực Giao thông nội bộ (các thang máy, thang bộ), Khu vực văn phòng (hội họp, văn phòng, căn tin nhân viên), Khuvực Tiện ích phục vụ Khách sạn (Khu vực điều hành & Nhân viên).
- Khối tháp:
+ Tầng 4 - Tầng 15 : Bao gồmkhu vực Giao thông nội bộ (các thang máy, thang bộ), khu bố trí các phòng Khách sạn.
+ Tầng kỹ thuật -Mái :Bố trí kỹ thuật.
1.4.2.2. Các giải pháp kỹ thuật.
a) Chuẩn bị kỹ thuật (san nền, thoát nước mưa, nước thải)
- San nền:
Hiện trạng khu đất đã có độ cao bằng mặt đường Nguyễn Cửu Vân, nên chủ dự án không tiến hành san nền. Chỉ san gạt sơ bộ và tiến hành xây dựng luôn.
- Thoát nước mưa, nước thải: nước được thu gom theo hệ thống mương dọc dưới vỉa hè các tuyến đường giao thông khu quy hoạch rồi đổ mương thoát dọc đường Nguyễn Cửu Vân
b) Giao thông
- Không có Giao thông nội bộ, giao thông bên ngoài là đường Nguyễn Cửu Vân hiện hữu.
c) Cấp điện
- Nguồn điện được lấy từ đường dọc đường Nguyễn Cửu Vân
d) Cấp nước
Nguồn nước cấp được lấy từ mạng lưới đường ống cấp nước của thành phố chạy dọc theo đường Nguyễn Cửu Vân. Nước được dẫn vào bể chứa ngầm sau đó được bơm lên két nước trên mái bằng máy bơm cao áp, từ két nước cấp xuống các tầng (các tầng dưới áp lực nước sẽ được điều chỉnh bằng van giảm áp). Nước phân phối trong nhà bằng vật liệu nhựa cao cấp PPR có đường kính từ D100mm (đường ống cấp đi trong các hộp kỹ thuật, trên trần giả, ngầm trong sàn hoặc ngầm tường) và ngoài nhà dùng ống thép tráng kẽm.
đ) Giải pháp thoát nước
* Thoát nước mặt:
Hướng thoát nước chính toàn bộ khu vực dự án thiết kế dốc về hướng Đông – Bắc, thu nước vào các cống thoát nước dưới vỉa hèsân đường nội bộ và đổ về cống thoát nước dọc đường Nguyễn Cửu Vân để thoát ra phía rạch Cầu Bông.
* Thoát nước thải:
Nước thải sau khi được xử lý đạt tiêu chuẩn được thải vào hệ thống thoát nước chung của thành phố dọc tuyến đường Nguyễn Cửu Vân.
Hệ thống cống dọc được bố trí nằm dưới vỉa hè và mặt trên tấm đan chìm xuống so với mặt hè để lát hè bằng gạch màu.
Cống thoát nước dọc có cả 2 bên hoặc 1 bên đường tuỳ theo từng tuyến và tim cống thoát nước dọc cách mép ngoài bó vỉa 0,5m.
Cống dọc qua các tuyến đường được thiết kế cống chịu lực đảm bảo cho xe chạy (cống qua đường ô tô).
1.4.3. Biện pháp tổ chức thi công, công nghệ thi công xây dựng các hạng mục công trình của dự án
1.4.3.1. Biện pháp tổ chức thi công
a) Giải pháp kiến trúc, kết cấu
- Giải pháp kiến trúc:
* Hướng Đông Bắc:
Mặt đứng chính công trình (Mặt đứng trục A-D) được xây dựng giáp với lộ giới đường quy hoạch Nguyễn Cửu Vân. Trong đó:
+ Khối đế công trình (từ tầng 1 tới tầng 3) có chỉ giới xây dựng lùi vào 6m so với ranh lộ giới đường quy hoạch Nguyễn Cửu Vân.
+ Khối tháp công trình (từ tầng 4 tới tầng kỹ thuật) có chỉ giới xây dựng lùi vào 6m so với ranh lộ giới đường quy hoạch Nguyễn Cửu Vân.
* Hướng Đông Nam:
Tầng trệt và tầng lửng lùi tối thiểu 4m, các tầng còn lại lùi tối thiểu 2.5m
* Hướng Tây Bắc:
Công trình được xây dựng sát hoàn toàn với ranh đất, áp dụng cho tất cả các tầng của công trình.
* Hướng Tây Nam:
Công trình được xây cách ranh đất nhà bên tối tiểu 2m.
* Tổ chức không gian kiến trúc: Công trình được thiết kế gồm 2 khối chức năng chính là (1) khối tháp bố trí phòng khách sạn và (2) khối đế bố trí văn phòng và các tiện ích phục vụ khách sạn, trong đó:
- Khối tháp: Bao gồm 12 tầng sử dụng, từ tầng 4 đến tầng mái, với tổng cộng số phòng tối đa khách sạn có thể phục vụ là 120 phòng. Với cơ cấu 9 phòng khách sạn/1 tầng điển hình, phương án hành lang giữa được chọn lựa, kết hợp các giải pháp thông gió và chiếu sáng tự nhiên được đề xuất hợp lý. Các phòng khách sạn được thiết kế để đáp ứng tiêu chuẩn 4 sao cho khách sạn.
- Khối đế: Bao gồm 3 tầng sử dụng, từ tầng 1 đến tầng 3. Các công năng chính có thể nêu ra bao gồm: Sảnh đón, công năng Nhà hàng & Phụ trợ nhà hàng, văn phòng, công năng Hội nghị & Phụ trợ hội nghị, công năng Hành chính & Quản lý khách sạn…
* Xu hướng tiếp cận công trình:
- Công trình có mặt tiếp cận chính từ đường Nguyễn Cửu Vân, khoảng rộng tối đa 10,8m.
- Với khoảng lùi 6m từ ranh lộ giới đường Nguyễn Cửu Vân, khu vực tiếp cận cho người và xe giúp cho công trình có sự kết hợp hài hoà về mặt cảnh quan chung của đô thị và tạo sự sầm uất, nhộn nhịp cho trục thương mại - tài chính khu trung tâm.
- Lối vào cho xe cơ giới được đề xuất từ đường Nguyễn Cửu Vân hướng xuống hầm công trình.
- Lối vào cho người sử dụng tiếp cận từ sảnh chính từ đường Nguyễn Cửu Vân, tiếp xúc các hệ thang máy/ thang bộ giúp người sử dụng lưu thông theo trục đứng để đến các khu chức năng liên quan.
* Đậu xe: số lượng đậu xe lên 24 chỗ đỗ xe ô tô cho công trình.
* Giao thông trục đứng công trình
- Hệ thang máy: Công trình bố trí tổng cộng 2 thang máy phục vụ
- Hệ thang bộ: tại lối tiếp cận chính, công trình được đề xuất 1 thang bộ giúp khách sử dụng có thể di chuyển từ sảnh chính xuyên suốt lên tới tầng 15 của công trình. Phía trong nhà là các hệ thang nội bộ được bố trí hợp lý, đi kèm 2 trục thang bộ xuyên suốt từ hầm tới mái đóng vai trò giao thông cũng như thoát hiểm khi cần thiết.
* Lối Thoát hiểm Thoát nạn
- Đề xuất 2 thang bộ phục vụ kết hợp với thoát hiểm khi có sự cố, phục vụ từ tầng hầm tới tầng mái. Trong đó, 1 thang bộ không nhiễm khói loại N1 và 1 thang bộ không nhiễm khói loại N2 (theo phân loại trong QCVN 06:2010BXD).
- Công trình được thiết kế dựa trên sự kết hợp hài hòa của những hình khối vuông đặc rỗng đan xen kết hợp với vật liệu kính đá granite tạo nên nét kiến trúc hiện đại. Hình khối và đường nét vuông của công trình biểu hiện cho sự phát triển vững chãi và chắc chắn.
- Màu sắc hài hoà, không gian các phòng thông thoáng, tận dụng ánh sáng tự nhiên, các không gian có sự riêng biệt với luồng giao thông xuyên suốt.
- Công trình có hình khối kiến trúc hiện đại, mạnh mẽ nhưng vẫn tạo nên một hình ảnh năng động, biến đổi không ngừng. Công trình tận dụng tối đa các giải pháp như ban công, lô gia, lam che nắng.. để tạo sự đa dạng cho không gian khách sạn. Chính điều này là những cách điệu độc đáo làm cho công trình trở nên gần gũi, thân thuộc, đem lại cảm giác thoải mái, tiện nghi cho khách hàng.
- Vật liệu ốp lát mặt đứng công trình: ốp đá granite trang trọng, kết hợp hệ kính khung nhôm hiện đại
- Tường bao ngoài công trình sơn nước màu sắc hài hòa, kết hợp hệ cửa kính khung nhôm.
- Giải pháp kết cấu:
+ Phần móng khoan cọc nhồi: Dựa vào tải trọng chân công trình và báo cáo khảo sát điạ chất công trình, lựa chọn móng cọc khoan nhồi. Cọc khoan nhồi có đường kính D1000mm, chiều dài cọc là 45 m so với cos mặt đất tự nhiên.Chiều dài cọc có thể thay đổi nhưng mũi cọc được ngàm vào lớp cuội sỏi rất chặt một đoạn ≥2m.Sức chịu tải dư kiến của cọc D1000 là 900 tấn. Giải pháp thi công phần ngầm là đào mở kết hợp cừ Larsen IV và hệ văng chống để đảm bảo an toàn cho hố đào.
Tổng số cọc nhồi D1000:50 cọc sâu 45m;
+ Kết cấu phần thân: Sử dụng kết cấu BTCT toàn khối, tăng cường kết cấu lõi để qua đó tăng khả năng chống xoắn, sử dụng hệ sàn dầm để giảm trọng lượng sàn.
-Giải pháp chống thấm:
+ Đối với nền và tường hầm dùng phương pháp chống thấm bàng công nghệ vật liệu Voltex, Sika.
+ Đối với sàn mái bằng BTCT, seno bê tông, bể nước, sàn khu vệ sinh được xử lý chống thấm bằng sản phẩm Radcon #7.
- Giải pháp hoàn thiện: Tường, trần nhà trát vữa xi măng, bả matit lăn sơn, nền các tầng lát gạch granite, nền khu WC lát gạch chống trơn. Cửa đi các bằng cửa pano gỗ, cửa đi chính bằng cửa sắt 2 lớp chống ồn, cửa sổ bằng cửa nhôm kính.
- Giải pháp thông tin liên lạc, internet, truyền hình: Mỗi tầng đặt hộp phân dây điện thoại, internet riêng, mỗi tầng có một dây ăng ten từ mái xuống và bộ phận khuếch đại âm thanh cho từng tầng.
- Giải pháp chống sét
Văn phòng- Khách sạn 15 tầng
Vì khách sạn là công trình nhà cao tầng, có độ cao lớn so với các công trình khác của khu vực, sẽ là nơi tập trung đông người với số lượng lớn các trang thiết bị điện và điện tử vì vậy cần thiết phải đầu tư lắp đặt hệ thống chống sét với công nghệ tiên tiến của hãng Helita - Pháp.
Nguyên lý: Là thiết bị tạo ion và có khả năng giải phóng ion, chủ động phát ra những xung điện áp cao, dẫn đường sé chủ động về phía trên, nhanh hơn bất kỳ điểm nhọn gần đó để sét chỉ hướng vào kim thu sét và truyền dẫn xuống đất. Dùng dây đồng trần nhiều sợi để nối đất, dây đồng sẽ dẫn ngay dòng điện phóng xuống đất, tiết diện dây đồng >60mm2, 1 đến 2 đướng dẫn xuống đất. Bán kính bảo vệ 120m.
Ngoài ra, để đảm bảo an toàn điện cho người sử dụng và người bảo dưỡng sửa chữa các thiết bị điện sẽ thiết kế hệ thống nối đất an toàn điện với trị số điện trở nối đất là 4Ω. Cọc nối đất có thể bằng thép hoặc bằng đồng.
Bảng 1.1: Thống kê diện tích theo phân khu chức năng
STT |
NỘI DUNG |
ĐVT |
CHỈ TIÊU THEO THIẾT KẾ |
1 |
Diện tích khu đất (được công nhận) |
m2 |
896 |
2 |
Tổng diện tích sàn xây dựng |
m2 |
|
|
Hầm |
m2 |
896 |
|
Tầng 1 |
m2 |
416 |
|
Tầng 2 |
m2 |
487 |
|
Tầng 3 |
m2 |
521 |
|
Tầng 4 |
m2 |
516 |
|
Tầng 5 |
m2 |
516 |
|
Tầng 6 |
m2 |
516 |
|
Tầng 7 |
m2 |
516 |
|
Tầng 8 |
m2 |
516 |
|
Tầng 9 |
m2 |
516 |
|
Tầng 10 |
m2 |
516 |
|
Tầng 11 |
m2 |
516 |
|
Tầng 12 |
m2 |
516 |
|
Tầng 13 |
m2 |
516 |
|
Tầng 14 |
m2 |
516 |
|
Tầng 15 |
m2 |
516 |
3 |
Diện tích sàn sử dụng |
m2 |
7616 |
4 |
Hệ số sử dụng đất |
lần |
8.5 |
5 |
Mật độ xây dựng |
% |
58.5 |
6 |
Diện tích sân vườn |
m2 |
480 |
7 |
Số tầng |
tầng |
15 |
8 |
Độ cao công trình |
m |
60 |
1.4.3.2. Công nghệ thi công
Trên nguyên tắc thi công chủ yếu bằng cơ giới để đảm bảo chất lượng, kết hợp với lao động thủ công trong những hạng mục mà máy móc không thể làm được, thi công phải nhanh, gọn dứt điểm từng hạng mục.
- Trình tự thi công:
Thi công móng, tầng hầm → Thi công khung dầm sàn → Thi công tường vách ngăn → Thi công hạ tầng kỹ thuật và hoàn thiện.
Công năng chính của dự án là kinh doanh khách sạn và văn phòng cho thuê (Khoảng 550 người bao gồm nhân viên và khách hàng, tính thời điểm khách hàng với số lượng tối đa; trong đó có 40 nhân viên văn phòng và 510 khách tới khách sạn)
Trong đó:
+ Khu văn phòng cho thuê và văn phòng nhân viên làm việc của khối khách sạn (5 phòng)
+ Khu khách sạn (120 phòng)
Đây là loại hình xây dựng văn phòng, khách sạn – khu lưu trú du. Với loại hình chất thải phát sinh chủ yếu từ quá trình sinh hoạt của nhân viên, du khách nghỉ tại khách sạn nên, các loại chất thải rắn như: bao bì, hộp các tông, giấy...và phát sinh nước thải. Đây là hainguồn gây tác động chính trong quá trình hoạt động của dự án.
Các loại máy móc sử dụng trong giai đoạn thi công như bảng dưới:
Bảng 1.2:Các loại phương tiện, máy móc thiết bị thi công chính
TT |
Loại máy móc thiết bị |
Số lượng(chiếc) |
Tình trạng |
1 |
Máy xúc 1,25m3 |
2 |
Cũ (còn 90%) |
2 |
Máy ủi 110CV |
2 |
Cũ (còn 90%) |
3 |
Máy khoan 105mm |
7 |
Cũ (còn 90%) |
4 |
Máy nén khí diezen 660m3/h |
2 |
Cũ (còn 90%) |
5 |
Cần trục tháp 16T |
2 |
Cũ (còn 90%) |
6 |
Máy cắt 5KW |
5 |
Cũ (còn 90%) |
7 |
Máy hàn 23KW |
5 |
Cũ (còn 90%) |
8 |
Xe tải 8 tấn |
5 |
Cũ (còn 90%) |
Nguồn: Thuyết minh dự án đầu tư
Ngoài ra còn có các máy móc cầm tay khác như: máy cắt, máy mài, máy khoan, máy đầm...nhưng sử dụng không thường xuyên.
Các loại máy móc thiết bị sử dụng trong quá trình vận hành dự án được liệt kê đầy đủ ở bảng dưới:
Bảng 1.3: Máy móc, thiết bị sử dụng trong giai đoạn hoạt động
TT |
Tên gọi |
ĐVT |
Số lượng |
1 |
Hệ thống báo cháy tự động |
Hệ thống |
3 |
2 |
Hệ thống chữa cháy |
Hệ thống |
10 |
3 |
Hệ thống camera |
Hệ thống |
18 |
4 |
Hệ thống chiếu sáng |
Hệ thống |
3 |
5 |
Máy phát điện ( Xuất xứ Nhật Bản, máy550/600 KVA) |
Chiếc |
1 |
6 |
Máy bơm nước |
Chiếc |
2 |
7 |
Bình cứu hỏa |
Chiếc |
30 |
8 |
Hệ thống thang máy |
HT |
2 |
9 |
Trạm biến áp |
Trạm |
1 |
Nguồn: Thuyết minh dự án đầu tư
1.4.6.1. Giai đoạn thi công xây dựng
* Nhu cầu nguyên vật liệu:
Trong giai đoạn thi công xây dựng: Nguồn cung cấp nguyên vật liệu cho dự án được lấy từ các cơ sở cung cấp nguyên vật liệu gần khu vực dự án. Khoảng cách vận chuyển trung bình là 15km (tuyến đường vận chuyển chính là đường Nguyễn Cửu Vân). Khối lượng nguyên vật liệu phục vụ cho công trình cụ thể như sau:
Bảng 1.4: Tổng hợp khối lượng vật liệu xây dựng
TT |
Tên vật tư |
Đơn vị |
Khối lượng |
Khối lượng (tấn) |
1 |
Đá 0x4 |
m3 |
333,3 |
500 |
4 |
Cát đen |
m3 |
571 |
800 |
5 |
Cát vàng |
m3 |
214 |
300 |
6 |
Gạch chỉ 6,5x10,5x22 |
viên |
7500 |
700 |
7 |
Thép tròn D<=10mm |
kg |
500.000 |
100,2 |
8 |
Thép tròn D<=18mm |
kg |
2000.000 |
100,4 |
9 |
Bột bả ma tít Ventonít |
Tấn |
1 |
1 |
10 |
Sơn lót chống kiềm |
kg |
1.000 |
1 |
11 |
Sơn |
kg |
1.500 |
1,5 |
12 |
Xi măng PC30 |
Tấn |
201 |
201 |
Tổng |
2.704,5 |
- Nguồn cung cấp nguyên vật liệu xây dựng như cát vàng, cát đen, thép tròn, bột bả, sơn, xi măng,…. Được mua lại từ các cơ sở kinh doanh trên khu vực thành phố vận chuyển đến dự án bằng xe tải.
- Nguồn bê tông: Công trình sẽ mua bê tông tươi (Bê tông thương phẩm) sử dụng để đổ sàn, dầm, cột...bê tông sẽ được mua lại từ các Cơ sở kinh doanh trên địa bàn thành phố.
* Nhu cầu sử dụng nước:
Dự án sử dụng công nhân địa phương, đã có gia đình và lưu trú bên ngoài, tránh tình trạng công nhân tập trung dựng lán trại tại khu đất để ở sinh hoạt, nấu ăn , tắm rửa, làm mất trật tự an ninh, và ảnh hưởng môi trường. Chỉ sử dụng lán trại tạm cho công nhân nghỉ giữa ca.
Bảng 1.5: Nhu cầu sử dụng nước trong giai đoạn thi công xây dựng
TT |
Đối tượng dùng nước |
Đơn vị |
Số lượng |
Tiêu chuẩn cấp nước |
Công suất (m3/ng.đ) |
Ghi chú |
Hoạt động thi công |
||||||
1 |
Công nhân thi công |
Người |
40 |
25l/ng/ng.đ |
1 |
Q1 |
3 |
Rửa các thiết bị máy móc thi công |
Cái |
100 |
30 l/cái |
3 |
Q2 |
4 |
Nước phun ẩm công trình tránh bụi |
M2 |
916 |
3l/m2 |
2,7 |
Q3 |
|
Tổng (Q1+ Q2 + Q3) |
6,7 |
Q |
1.4.6.2. Giai đoạn dự án đi vào hoạt động
Do đặc thù của dự án là khu văn phòng – khách sạn nên nguyên nhiên liệu đầu vào là điện, nước phục vụ sinh hoạt và các loại nguyên nhiên liệu phục vụ cuộc sống hàng ngày, từ đó phát sinh các loại chất thải như: nước thải, chất thải rắn, khí thải.
*Nhu cầu sử dụng nước:
Tính toán nhu cầu cấp nước:
Căn cứ QCXDVN 01: 2008/BXD,TCVN 4531-88 căn cứ mục đích sử dụng, diện tích của các khu chức năng cũng như số lượng người trong dự án, ngoài ra căn cứ theo TCVN 4601 -1988, diện tích trung bình cho 1 nhân viên văn phòng là 7m2 với diện tích khoảng 300 m2, vậy nên số nhân viên văn phòng khi dự án đi vào hoạt động khoảng 40 người. Dự báo nhu cầu sử dụng nước như bảng sau:
Bảng 1.6:Bảng dự báo nhu cầu dùng nước
TT |
Nhu cầu sử dụng nước |
Quy mô |
Tiêu chuẩn |
Nhu cầu (m3/ng.đ)
|
Ghi chú |
1 |
Cán bộ công nhân viên tòa nhà, khu văn phòng |
40 người |
120 l/người/ng.đ |
4,8 |
Q1 |
2 |
Khối Khách sạn 15 tầng |
510 người |
150 l/người/ng.đ |
76,5 |
Q2 |
3 |
Nước cứu hoả ngoài nhà |
n = 1 |
15 l/s |
162 |
Số đám cháy xảy ra đồng thời |
4 |
Nước cứu hoả trong nhà |
n = 2 |
2,5 l/s |
54 |
Số đám cháy xảy ra đồng thời |
5 |
Nước dự phòng |
10%(Q1+Q2+ Q3 + Q4+ Q5+) |
|
30.6 |
|
Tổng cộng |
|
336.7 |
|
Như vậy, lượng nước cần cung cấp liên tục khi dự án đi vào hoạt động là 4,8+ 76,5= 81,3 (m3/ng.đ). Lượng nước này sẽ được xử lý bằng hệ thống xử lý nước thải trước khi thải ra hệ thống thoát nước chung của khu vực.
* Nhu cầu cấp điện:
Bảng 1.7: Nhu cấu dùng điện
TT |
Danh mục |
Đơn vị |
Số lượng |
1 |
Khách sạn |
3 KW/phòng/ng.đ |
468 |
2 |
Văn phòng |
4 KW/phòng/ng.đ |
24 |
3 |
Khối dịch vụ khách sạn |
4 KW/phòng/ng.đ |
40 |
|
Tổng |
|
532 |
( Nguồn: Thuyết minh dự án đầu tư)
- Tổng nhu cầu sử dụng điện khoảng 532KW/ng.đ ( nếu lượng khách hàng tới khách sạn là tối đa)
Dự án được triển khai tiến hành theo 3 giai đoạn:
- Giai đoạn 1( Tháng 10 năm 2018 – tháng 6 năm 2019 ): giai đoạn chuẩn bị đầu tư ( Thiết kế bản vẽ, thẩm tra thẩm định, lựa chọn nhà thầu,..)
- Giai đoạn 2 ( Tháng 7 năm 2019 – Tháng 5 năm 2021): khởi công và thi công xây dựng dự án và hệ thống hạ tầng kĩ thuật ( Chuẩn bị thi công, xây dựng hạng mục công trình)
- Giai đoạn 3 (Tháng 7 /2021): kết thúc đầu tư đưa dự án đi vào hoạt động.
Tổng vốn đầu tư cho Dự án là 148.976.327.00 tỷ đồng ( Một trăm bốn mươi tám tỷ chín trăm bảy sáu triệu ba trăm hai bảy ngàn đồng)
- Vốn tự có: 50 %
- Vốn vay: 50 %
Bảng1.8:Tổng mức đầu tư
1 |
Chi phí xây dựng |
93,807,482,000 |
2 |
Chi phí đầu tư thiết bị |
26,778,899,000 |
3 |
Chi phí quản lý dự án |
2,547,997,390 |
4 |
Chi phí cho công tác bảo vệ môi trường |
2,547,997,390 |
5 |
Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng |
6,877,832,025 |
6 |
Chi phí khác |
5,420,814,142 |
7 |
Chi phí dự phòng |
13,543,302,456 |
Tổng cộng |
148.976.327.000 |
1.4.9.1. Hình thức quản lý dự án:
Chủ đầu tư thành lập Ban quản lý dự án và trực tiếp quản lý dự án trong giai đoạn thi công xây dựng và hoạt động của dự án.
1.4.9.2. Tổ chức nhân sự:
a) Trong giai đoạn chuẩn bị và xây dựng
* Ban quản lý dự án:
- 01 Trưởng ban QLDA;
- 01 Phó Trưởng ban QLDA;
- 01 Kế toán trưởng;
- 01 Trưởng phòng kỹ thuật;
- 02 Kế toán viên;
- 02 Hành chính – thủ quỹ;
- 03 Cán bộ kỹ thuật;
- 02 Bảo vệ;
- 02 Tạp vụ;
* Công nhân thi công xây dựng:
- Công nhân GĐ thi công : 40 người
ĐIỀU KIỆN MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN
2.1.1. Điều kiện về địa lý, địa chất
2.1.1.1. Điều kiện về địa lý
Dự án được thực hiện trên địa bàn Phường 17, Quận Bình Thạnh, TP. Hồ Chí Minh với tổng diện tích 919.1m2, công trình cao 15 tầng, tổng chiều cao công trình là 60m. Vị trí xây dựng nằm tại số 101-103 đường Nguyễn Cửu Vân, gần với trung tâm thành phố Quận 1, cách cầu Thị Nghè về phía Nam khoảng 700m. Những đối tượng, hiện tượng, quá trình có thể bị tác động bởi dự án như tình hình giao thông khu vực, khu dân cư, công trình văn hóa tâm linh, hệ thống sông ngòi, ao, hồ, kênh, mương... được mô tả như sau:
Giao thông khu vực:
Dự án kết nối với đường Nguyễn Cửu Vân, với tổng chiểu dài 1,5km. Điểm đầu điểm cuối con đường kết nối vào đường lớn là đường Điện Biên Phủ và đường Xô Viết Nghệ Tĩnh.
Khu dân cư:
Dọc hai bên tuyến đường Nguyễn Cửu Vân là các hộ dân, cơ sở kinh doanh sinh sống dày đặc. Trong khu đất dự án hiện hữu có công trình kiên cố của chủ khu đất cũ. Chủ khu đất và chủ dự án đã thỏa thuận, thông nhất và tiến hành phá dỡ công trình cũ, tiến hành xây dựng tòa nhà 15 tầng theo kế hoạch.
Hệ thống sông ngòi, ao, hồ, kênh mương xung quanh khu vực Dự án:
Giáp Dự án không có rạch thoát nước, mà cách 500 m về phía Nam có rạch Thị Nghè, và 400m về phía Tây Bắc là rạch Cầu Bông. Các con rạch này điểm cuối dẫn về sông Sài Gòn. Trong quá trình thi công và vận hành Dự án sẽ gây ảnh hưởng đến nguồn nước của hệ thống kênh rạch. Tuy nhiên Chủ đầu tư sẽ có các biện pháp xử lý phù hợp để không làm giảm chất lượng nguồn nước.
2.1.1.2.Địa hình địa mạo
Địa hình khu vực xây dựng công trình tương đối bằng phẳng, địa hình có độ dốc nhẹ từ phía Đông Bắc hướng ra đường Nguyễn Cửu Vân.
2.1.1.3 Địa chất
Kết quả địa tầng ở khu vực xây dựng công trình bao gồm các lớp đất thứ tự từ trên xuống dưới như sau:
– Lớp đất đắp - lớp 1 (thành phần là hỗn hợp xà bần, sét, cát, gạch vụn, đá dăm và lớp bê tông dày 0,1 mét ở độ sâu khoảng 0,5 mét).
– Lớp sét dẻo thấp - lớp 2 (nằm dưới lớp đất đắp thành phần là sét dẻo thấp lẫn cát, bụi, màu xám tranh, xám tro, trạng thái dẻo chảy).
– Lớp sét lẫn sạn, lẫn cát - lớp 3 (nằm dưới lớp sét dẻo thấp, thành phần là sét lẫn sạn laterit, lẫn cát, màu nâu đỏ, nâu vàng loang lỗ xám xanh, trạng thái dẻo đến cứng. Tùy theo hàm lượng sạn laterit mà đất là sét lẫn sạn, sạn lẫn sét hoặc cát lẫn sét, lẫn sạn).
– Lớp cát lẫn sét, lẫn sỏi - lớp 4 (nằm dưới lớp sét lẫn sạn, lẫn cát; thành phần là cát lẫn sét, lẫn sỏi thạch anh, màu xám xanh, xám trắng loang lỗ đỏ vàng, trạng thái dẻo).
– Lớp cát lẫn sét, bụi - lớp 5 (nằm dưới lớp cát lẫn sét, lẫn sỏi; thành phần là cát lẫn sét, bụi, đôi chỗ lẫn nhiều sỏi Thạch anh, màu chủ yếu là nâu đỏ và nâu vàng, ngoài ra trong lớp còn có các màu xám trắng, xám xanh, vàng nhạt, hồng, trạng thái chặt vừa, đôi chỗ trạng thái xốp).
– Lớp kẹp sét dẻo thấp - lớp 6 (nằm xem kẹp trong lớp cát lẫn sét, bụi; thành phần là sét dẻo thấp lẫn bụi, màu vàng, nâu đỏ).
– Lớp sét dẻo thấp - lớp 7 nằm dưới lớp cát lẫn sét, bụi, thành phần được chia thành 02 phụ lớp như sau:
§ Phụ lớp 1 sét dẻo thấp thành phần là sét dẻo thấp, đôi chỗ lẫn ít sạn sỏi, màu nâu đỏ, nâu vàng, trạng thái rắn.
§ Phụ lớp 2 nằm dưới lớp phụ 1, thành phần là sét lẫn cát, đôi chỗ lẫn ít sạn sỏi, màu nâu vàng, loang lỗ đỏ hồng, xám trắng, trạng thái rắn.
– Lớp cát lẫn sét, bụi - lớp 8 (nằm dưới lớp sét dẻo thấp; thành phần là cát lẫn sét, bụi, đôi chỗ lẫn sỏi nhỏ, màu nâu vàng, xám trắng, xám xanh, trạng thái chặt).
– Trong các lớp đất trên thì các lớp đất 1, 2 có sức chịu tải yếu, lớp đất 3, 4 và lớp kẹp có sửa chịu tải trung bình, các lớp còn lại có khả năng chịu tải khá tốt và lớp đất có khả năng chịu tải cao nhất là lớp sét dẻo thấp (lớp 7).
Kết luận:
+ Lớp 1 là lớp đất yếu có hệ số rỗng lớn, tính nén lún cao, khả năng chịu lực kém tuy nhiên bề dày nhỏ.
+ Sử dụng móng khoan cọc nhồi, với độ sâu cọc phù hợp
2.1.2. Điều kiện về khí hậu, khí tượng
Theo số liệu của Trung tâm Tư liệu Khí tượng thủy văn Quốc gia trong các năm gần đây, điều kiện khí tượng, thủy văn khu vực như sau:
2.1.2.1. Khí hậu
Khu dự án thuộc khu vực khí hậu thành phố Hồ Chí Minh, có chung đặc điểm khí hậu gió mùa xích đạo, trong năm có 2 mùa tương phản nhau rõ rệt:
+ Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 11
+ Mùa khô từ tháng 12 đến tháng 4.
2.1.2.2. Nhiệt độ
Bảng 2.1. Diễn biến nhiệt độ qua các năm
Trạm Tân Sơn Hòa |
2013 |
2014 |
2015 |
2016 |
2017 |
|
Bình quân năm |
28,4 |
28,4 |
28,7 |
28,8 |
28,5 |
|
Tháng 1 |
27,3 |
26,0 |
26,4 |
28,7 |
28,1 |
|
Tháng 2 |
29,0 |
26,9 |
26,8 |
28,3 |
27,9 |
|
Tháng 3 |
29,3 |
29,1 |
29,0 |
28,8 |
28,9 |
|
Tháng 4 |
30,4 |
30,2 |
29,9 |
30,8 |
29,8 |
|
Tháng 5 |
29,8 |
30,5 |
30,7 |
30,9 |
29,3 |
|
Tháng 6 |
28,9 |
28,7 |
29,2 |
28,9 |
29,1 |
|
Tháng 7 |
28,1 |
28,0 |
28,9 |
28,7 |
28,4 |
|
Tháng 8 |
28,3 |
28,4 |
29,0 |
28,7 |
28,5 |
|
Tháng 9 |
27,6 |
28,3 |
28,6 |
28,4 |
28,9 |
|
Tháng 10 |
27,7 |
28,1 |
28,7 |
27,7 |
28,0 |
|
Tháng 11 |
28,1 |
28,8 |
29,1 |
28,7 |
28,0 |
|
Tháng 12 |
26,6 |
27,9 |
28,6 |
27,4 |
27,4 |
Nguồn: Cục Thống kê Tp.HCM, Niên giám thống kê Tp.HCM, 2017
Nhận xét:
Nhiệt độ trung bình từ năm 2013÷2017 của Tp.HCM không chênh lệch quá nhiều, dao động trong khoảng 26,6°C÷30,90C, nhiệt độ khá ổn định trong các tháng. Nhiệt độ trung bình năm 2015: tháng thấp nhất là 26,4oC (tháng 1) và cao nhất là 30,9oC (tháng 5) năm 2016. Nhiệt độ sẽ gián tiếp ảnh hưởng tới sức khỏe người lao động: nhiệt độ ổn định và không quá cao sẽ giảm bớt sự mệt mỏi trong quá trình lao động sản xuất và lượng nhiệt thừa trong nhà xưởng
2.1.2.3. Độ ẩm
Độ ẩm bình quân : 75,6 %
- Cao nhất vào tháng 9 : 83 %
- Thấp nhất vào tháng 3 : 67 %
Bảng 2.2: Diễn biến độ ẩm tương đối trung bình qua các năm
Trạm Tân Sơn Hòa |
2013 |
2014 |
2015 |
2016 |
2017 |
Bình quân năm |
74 |
74 |
72 |
73 |
74 |
Tháng 1 |
68 |
65 |
70 |
66 |
70 |
Tháng 2 |
61 |
68 |
68 |
62 |
68 |
Tháng 3 |
68 |
66 |
67 |
67 |
67 |
Tháng 4 |
69 |
71 |
69 |
68 |
70 |
Tháng 5 |
75 |
72 |
70 |
70 |
77 |
Tháng 6 |
79 |
79 |
74 |
78 |
76 |
Tháng 7 |
80 |
81 |
76 |
76 |
78 |
Tháng 8 |
80 |
79 |
76 |
79 |
79 |
Tháng 9 |
82 |
80 |
77 |
77 |
78 |
Tháng 10 |
81 |
80 |
76 |
83 |
79 |
Tháng 11 |
76 |
76 |
72 |
76 |
77 |
Tháng 12 |
72 |
72 |
67 |
78 |
70 |
Nguồn: Cục Thống kê Tp.HCM, Niên giám thống kê Tp.HCM, 2017
2.1.2.4. Gió – hướng gió
Tải trọng gió dựa trên TCVN 2737 – 1995 : Điều 6
+ Áp lực gió tiêu chuẩn: W0 = 83 daN/m2
+ Vận tốc gió tại TP. Hồ Chí Minh:
Bảng 2.3. Gió - hướng gió từng tháng trong năm
Thông số |
Tháng |
||||||||||||
I |
II |
III |
IV |
V |
VI |
VII |
VIII |
IX |
X |
XI |
XII |
Năm |
|
Tốc độ gió (m/s) |
2,5 |
2,8 |
3,2 |
3,2 |
2,7 |
3,1 |
3,2 |
3,3 |
2,9 |
2,5 |
2,3 |
2,3 |
2,8 |
Hướng gió chính |
NE |
SE |
SE |
SE |
S |
SW |
SW |
WSW |
W |
W |
N |
N |
- |
+ Hướng gió thường xuyên nhất : 2,5 m/s
+ Hướng gió ít thường xuyên : 2 m/s
+ Vận tốc gió dự kiến tối đa sẽ là : 3,4 m/s
+ Thịnh hành trong mùa khô là Đông Nam chiếm 30 - 40%
+ Thịnh hành trong mùa mưa là Tây Nam chiếm 66%, tốc độ gió trung bình 2- 3m/giây
- Hướng chung tốt nhất dùng cho thông thóang tự nhiên trong kiến trúc là hướng gió Nam và Đông Nam.
2.1.2.5. Mưa
Trung bình năm từ 1.980,5 mm – 2.737,7 mm, tăng dần lên phía Bắc theo chiều cao địa hình, mưa phân bổ không đều giữa các tháng trong năm, mưa tập trung vào tháng 7,8,9,10; vào tháng 12,tháng 1 lượng mưa không đáng kể
Bảng 2.4: Diễn biến lượng mưa trung bình tháng qua các năm
Trạm Tân Sơn Hòa |
2013 |
2014 |
2015 |
2016 |
2017 |
Bình quân năm |
1.980,5 |
2.042,2 |
1.760,6 |
2307,7 |
2737,7 |
Tháng 1 |
38,1 |
2,5 |
1,6 |
29,3 |
61,2 |
Tháng 2 |
0,1 |
22,1 |
- |
0 |
56,7 |
Tháng 3 |
10,1 |
0,0 |
10,2 |
40,3 |
20,2 |
Tháng 4 |
18,3 |
111,5 |
104,4 |
181,9 |
226,8 |
Tháng 5 |
196,8 |
179,7 |
104,9 |
162,1 |
349,2 |
Tháng 6 |
173,3 |
258,0 |
143,1 |
195,9 |
219,5 |
Tháng 7 |
175,8 |
234,2 |
246,4 |
191,4 |
170,8 |
Tháng 8 |
260,7 |
353,4 |
126,9 |
427,1 |
319,6 |
Tháng 9 |
411,2 |
342,1 |
504,4 |
500,4 |
440,2 |
Tháng 10 |
407,4 |
306,5 |
339,3 |
491,7 |
574,6 |
Tháng 11 |
257,4 |
182,2 |
174,8 |
181,2 |
223,3 |
Tháng 12 |
31,3 |
50,0 |
4,6 |
128,6 |
75,6 |
Nguồn: Cục Thống kê Tp.HCM, Niên giám thống kê Tp.HCM, 2017
2.1.2.6. Số giờ nắng
Bảng 2.5: Diễn biến số giờ nắng qua các năm
Trạm Tân Sơn Hòa |
2013 |
2014 |
2015 |
2016 |
2017 |
Bình quân năm |
2.023,4 |
2.238,2 |
2.381,8 |
2265,1 |
2073,3 |
Tháng 1 |
161,8 |
178,3 |
184,1 |
223,4 |
163,5 |
Tháng 2 |
192,6 |
216,3 |
206,5 |
216,2 |
170,9 |
Tháng 3 |
243,7 |
274,7 |
265,5 |
254,4 |
239,5 |
Tháng 4 |
186,8 |
187,3 |
221,3 |
259,2 |
219,3 |
Tháng 5 |
192,9 |
195,8 |
206,2 |
210,9 |
166,8 |
Tháng 6 |
147,8 |
152,7 |
170,3 |
166,5 |
173,3 |
Tháng 7 |
150,8 |
155,7 |
183,1 |
198,6 |
161,9 |
Tháng 8 |
185,9 |
183,0 |
217,4 |
176,0 |
167,8 |
Tháng 9 |
110,7 |
174,3 |
181,4 |
167,4 |
167,3 |
Tháng 10 |
156,6 |
169,8 |
179,5 |
127,9 |
140,8 |
Tháng 11 |
172,3 |
184,0 |
183,2 |
169,4 |
147,0 |
Tháng 12 |
121,5 |
166,3 |
183,3 |
95,2 |
155,2 |
Nguồn: Cục Thống kê Tp.HCM, Niên giám thống kê Tp.HCM, 2017
ü Bức xạ
Tổng bức xạ mặt trời
- Trung bình : 140,4 Kcal/cm2/năm
- Cao nhất : 170,4 Kcal/cm2/năm
- Thấp nhất : 122,4 Kcal/cm2/năm
- Lượng bốc hơi khá lớn trong năm: 1.350 mm/năm, trung bình là 3,7mm/ngày.
2.1.3 Điều kiện thủy văn
a. Sông Sài Gòn
Bắt nguồn từ vùng Hớn Quản, chảy qua Thủ Dầu Một đến thành phố với chiều dài 200 km và chảy dọc trên địa phận thành phố dài 80 km. Hệ thống các chi lưu của sông Sài Gòn rất nhiều và có lưu lượng trung bình vào khoảng 54 m3/s. Bề rộng của sông Sài Gòn thay đổi từ 225m đến 370m và độ sâu tới 20m. Sông Ðồng Nai nối thông qua sông Sài Gòn ở phần nội thành mở rộng, bởi hệ thống kênh Rạch Chiếc. Sông Nhà Bè hình thành từ chỗ hợp lưu của sông Ðồng Nai và sông Sài Gòn, các trung tâm thành phố khoảng 5km về phía Ðông Nam. Nó chảy ra biển Ðông bằng hai ngả chính -ngả Soài Rạp dài 59km, bề rộng trung bình 2km, lòng sông cạn, tốc độ dòng chảy chậm; ngả Lòng Tàu đổ ra vịnh Gành Rái, dài 56km, bề rộng trung bình 0,5km, lòng sông sâu, là đường thủy chính cho tàu bè ra vào bến cảng Sài Gòn.
Các kênh, rạch bên trong khu vực Quận Bình Thạnh: Rạch Thị Nghè, Cầu Bông, Văn Thánh.
· Rạch Thị Nghè: Rạch dài 8,7 km (trước kia dài khoảng 10 km) chảy qua các quận Tân Bình, 3, Phú Nhuận, Bình Thạnh và 1 từ đầu nguồn tại cửa cống hộp sau lưng trường tiểu học Hoàng Văn Thụ đến cửa Ba Son tại cảng Ba Son đổ ra sông Sài Gòn. Hai con đường chạy dọc bờ kè của con kênh được đặt tên là Hoàng Sa (bên phía hữu ngạn) và Trường Sa (bên tả ngạn).
· Rạch Cầu Bông : Chiều dài 5,0 km chảy theo hướng Bắc Nam dọc theo phía Tây hai phường Trường Thạnh và Long Trường. Chiều rộng 80,00 m – 120,00m, cửa phía Bắc nối vào rạch Cầu Sơn phía Nam đổ ra rạch Thị Nghè.
· Rạch Văn Thánh: Chiều dài 2,9 Km. Chiều rộng 30 m, đi qua địa bàn các phường 19, 21 và 22 thuộc quận Bình Thạnh. Cửa phía Nam một đoạn kênh Thị Nghè đổ ra sông Sài Gòn, đầu phía Bắc không nối với kênh rạch nào, là rạch cụt, chảy một hướng.
Các rạch chính này đổ ra sông Sông Sài Gòn, ngoài ra còn có các rạch nhỏ nối với nhau và nối vào các rạch chính tạo nên một mạng kênh rạch khá chằng chịt trên lãnh thổ Quận Bình Thạnh.
Địa hình TP.HCM được đánh giá là thấp hơn so với các tỉnh khác, nên khi có mưa lớn, triều cường dễ xảy ra tình trạng ngập lụt. Dù bất cứ ở quận nào trong thành phố, thì đều có nguy cơ xảy ra ngập lụt. Tuy nhiên, thời gian ngập lụt chỉ kéo dài 1-2 tiếng và toàn thành phố đang dần có những biện pháp thoát nước rất kịp thời, và ý thức của người dân trong việc đảm bảo môi trường không xả rác thải rắn làm tắc cống thoát nước, đã làm vơi đi phần nào tình trạng ngập lụt trên toàn thành phố mỗi khi có mưa lớn, triều cường.
2.1.4 Hiện trạng chất lượng các thành phần môi trường đất, nước, không khí
Để đánh giá hiện trạng chất lượng môi trường tại khu vực dự án, Công ty CP tư vấn đầu tư và TKXD Minh Phương đã phối hợp với đơn vị đo đạc là Công ty TNHH TMDV Tân Huy Hoàng tiến hành đo đạc và lấy mẫu môi trường tại khu vực dự án vào ngày 20/11/2018.
2.1.4.1. Chất lượng môi trường không khí xung quanh
Vị trí đo đạc và lấy mẫu: Bảng 2.3 và Hình 2.1.
Thời điểm lấy mẫu: Trời nắng, không mây; Nhiệt độ trung bình 290C; độ ẩm 80%; Tốc độ gió 0,2 – 0,3 m/s
Các thông số đo đạc và phân tích: Độ rung, mức ồn, bụi (TSP), CO, NO2, SO2.
Kết quả đo đạc và phân tích: Bảng 2.13.
Bảng 2.6. Vị trí các điểm đo đạc và lấy mẫu
TT |
Vị trí |
Tọa độ |
Mô tả vị trí |
1 |
KK1 |
X: 613872.84 Y: 1193552.95 |
Cổng dự án, giáp đường Nguyễn Cửu Vân |
2 |
KK2 |
X:614769.76; Y:1193599.27 |
Trung tâm khu đất |
(Nguồn: Công ty TNHH TMDV Tân Huy Hoàng, 2018)
Bảng 2.7. Kết quả đo đạc và phân tích chất lượng không khí xung quanh
TT |
Thông số phân tích |
Đơn vị đo |
Phương pháp phân tích |
Kết quả |
QCVN 05:2013/BTNMT Trung bình 1 giờ |
QCVN 26:2010/BTNMT |
|
KK1 |
KK2 |
||||||
1 |
Tiếng ồn |
dBA |
TCVN 7878-2:210 |
56,8 |
54,9 |
|
70 |
2 |
Bụi lơ lửng |
µg/m3 |
TCVN 5067: 1995 |
210 |
197 |
300 |
|
3 |
SO2 |
µg/m3 |
TCVN 5971: 1995 |
51 |
48 |
350 |
|
4 |
NO2 |
µg/m3 |
TCVN 6137: 2009 |
46 |
40 |
200 |
|
5 |
CO |
µg/m3 |
SOP.TN.II.3 |
4.600 |
4.600 |
30.000 |
|
(Nguồn: Công ty TNHH TMDV Tân Huy Hoàng, 2018)
Ghi chú:( -- ): Không quy định.
- QCVN05:2013/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh.
- QCVN 26:2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn
Nhận xét:
Kết quả quan trắc môi trường không khí cho thấy, chất lượng không khí tại khu vực Dự án vẫn dưới ngưỡng cho phép theo QCVN 05:2013/BTNMT và QCVN 26:2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn.
2.1.4.2. Chất lượng môi trường nước mặt
- Vị trí các điểm lấy mẫu nước mặt: Điểm đấu nối thoát nước mưa trên đường Nguyễn Cửu Vân gần khu đất nhất
- Tọa độ: X: 613263.06 ; Y: 1193696.11
- Độ sâu lấy mẫu: sử dụng gầu múc, lấy nước ở tầng mặt, cách mặt nước 5cm.
Các thông số đo đạc và phân tích: pH, TSS, BOD5, COD, Amoni, Nitrat, Tổng dầu mỡ Coliform.
Kết quả đo đạc và phân tích: xem Bảng 2.17.
Bảng 2.8. Kết quả đo đạc và phân tích chất lượng nước mặt
TT |
THÔNG SỐ/ ĐƠN VỊ |
PHƯƠNG PHÁP THỬ NGHIỆM |
KẾT QUẢ THỬ NGHIỆM |
QCVN 08-MT:2015/BTNMT (Cột B1) |
|
1 |
pH |
-- |
TCVN 6492:2011 |
7,53 |
5,5 - 9 |
2 |
COD |
mg/L |
SMEWW 5220C:2012 |
76 |
50 |
3 |
BOD5 |
mg/L |
SMEWW 5210B:2012 |
30 |
25 |
4 |
TSS |
mg/L |
TCVN 6625:2000 |
46 |
100 |
6 |
Amoni |
mg/L |
US.EPA Method 350.2 |
0,111 |
0,9 |
7 |
Nitrat ( tính theo N) |
mg/L |
TCVN 6180:1996 |
KPH ( <0,05) |
15 |
8 |
Colifrom |
MPN/100mL |
TCVN 6187-2:1996 |
2.400 |
10.000 |
Ghi chú: KPH – Không phát hiện
QCVN 08-MT:2015/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt.
Nhận xét:
Từ kết quả phân tích bảng 2.9 cho thấy Chất lượng nước mặt vượt giới hạn cho phép của quy chuẩn QCVN 08-MT:2015/BTNMT cột B1 đối với một số chỉ tiêu BOD5 và COD.
2.1.4.3 Chất lượng môi trường đất
Để đánh giá hiện trạng môi trường đất tại khu vực xây dựng Dự án, tiến hành lấy 01 mẫu đất tại các vị trí:
TT |
Ký hiệu |
Vị trí |
Tọa độ |
|
Nước mặt |
|
|||
1 |
Đ1 |
MP-Đ1/2: Trung tâm khu đất
|
X(m)= 614175 Y(m)=1194514 |
Kết quả phân tích chất lượng môi trường đất được thể hiện trong Bảng 2.9
Bảng 2.9. Kết quả phân tích chất lượng môi trường đất
TT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị |
Phương pháp thử |
Kết quả |
QCVN 03-MT:2015/BTNMT (Đất công nghiệp) |
MP-Đ1 |
|
||||
1 |
As |
mg/kg |
US.EPA Method 3050B+SMEWW 3113B:2012 |
0,5142 |
25 |
2 |
Cd |
mg/kg |
0,2146 |
10 |
|
3 |
Pb |
mg/kg |
KPH ( <1,33) |
300 |
|
4 |
Cu |
mg/kg |
US.EPA Method 3050B+SMEWW 3111B:2012 |
5,682 |
300 |
5 |
Zn |
mg/kg |
4,715 |
300 |
Ghi chú:
SMEWW: Standard Methods for the Examination ofWater and Wastewater
US.EPA: United States Enviromental Protection Agency
QCVN 03-MT:2015/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giới hạn cho phép của một số kim loại nặng trong đất.
Nhận xét:
Kết quả bảng 2.10 cho thấy các chỉ tiêu phân tích chất lượng đất trong khu vực dựán nằm trong giới hạn cho phép của quy chuẩn QCVN 03-MT:2015/BTNMT (Đất công nghiệp).
2.1.5. Hiện trạng tài nguyên sinh vật
Sinh vật trên cạn: do phạm vi dự án nhỏ 919m2, đất hai bên dự án là đất thổ cư, do vậy, động vật trên cạn chủ yếu là các loại vật nuôi như chó, gà, mèo, chim ; một số loại hoang dại như chuột, sóc, côn trùng.
Sinh vật dưới nước: Giáp Khu đất không có kênh rạch. Cách 800m về phía Nam có kênh Thị Nghè
2.2. ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI
Dự án thuộc Phường 17, Quận Bình Thạnh, Thành phố Hồ Chí Minh. Theo Báo cáo Kết quả thực hiện Kinh tế - Xã hội, Quốc phòng – An ninh 6 tháng đầu năm. Và phương hướng công tác 6 tháng cuối năm 2018 của UBND Phường 17; Tình hình kinh tế xã hội tại Phường như sau:
2.2.1 Điều kiện về kinh tế
Thương mại dịch vụ: Hoạt động của ngành Thương mại – Dịch vụ vẫn ổn định và phát triển. Luôn chú ý theo dõi tình hình biến động giá, thường xuyên thực hiện việc kiểm tra, niêm yết giá và bán đúng giá các mặt hàng thiết yếu.
Phối hợp phòng kinh tế khảo sát 19 hồ sơ đăng ký kinh doanh mới; trong đó cấp mới 18 hộ kinh doanh cá thể, xác nhận nghỉ kinh doanh 7 trường hợp, tổng số hộ kinh doanh trên địa bàn phường là 242 hộ (tăng 29 hộ so với cùng kỳ 2017), xác nhận thời điểm kinh doanh 13 trường hợp. Kiểm tra, đề xuất xử lý 01 trường hợp hoạt động không có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh với số tiền là 2.500.000 đồng.
Phối hợp Tổ liên ngành Văn hoá - xã hội phường kiểm tra, đề xuất xử lý 07 cơ sở vi phạm hành chính, với tổng số tiền 83.000.000đ.
Kết hợp đội Quản lý thị trường kiểm tra và yêu cầu các hộ kinh doanh thực hiện cam kết không buôn bán thuốc lá cấm, rượu giả; kiểm tra an toàn vệ sinh thực phẩm trong các dịp lễ, tết đối với các điểm kinh doanh hàng ăn, uống.
Lập kế hoạch và tiến hành kiểm tra việc niêm yết giá và bán đúng giá tại chợ lẻ và các điểm kinh doanh các mặt hàng phục vụ Tết Nguyên đán 2019. Kiểm tra việc buôn bán pháo lậu, hàng gian, hàng giả, hàng không rõ nguồn gốc, xuất xứ. Không để xảy ra tình trạng lấn chiếm lòng lề đường, vỉa hè để kinh doanh hoa kiểng, dưa hấu, quần áo.
2.1.2. Văn hóa xã hôi
1. Văn hóa thông tin – thể dục thể thao:
Tổ chức các hoạt động văn hóa, thông tin tuyên truyền cổ động “Mừng Xuân, Mừng Đảng” gắn với các hoạt động kỷ niệm 88 năm ngày thành lập Đảng Cộng Sản Việt Nam, ngày tổng tiến công và nổi dậy tết Mậu Thân 1968, tuyên truyền nhân dân dọn dẹp tổng vệ sinh đón mừng xuân Kỷ Hợi, tuyên truyền Luật Nghĩa vụ quân sự, ngày Dân số Việt Nam 6/1, Ngày Thầy thuốc Việt Nam 27/2, ngày Quốc tế phụ nữ 8/3, kỷ niệm 42 năm ngày Giải phóng Miền Nam, thống nhất Tổ Quốc (30/4/1975- 30/4/2017), kỷ niệm 126 năm ngày sinh chủ tịch Hồ Chí Minh và các ngày lễ lớn. Đặc biệt là tuyên truyền Luật bầu cử Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp và các văn bản liên quan.
Thực hiện 45 băng rôn, 04 panô, 130 cờ các loại dọc tuyến đường trên địa bàn phường. Phối hợp với Trung tâm văn hóa quận đã tiếp nhận tiếp nhận 02 xuất diện văn nghệ do nhà hát cải lương Trần Hữu Trang và nhà hát kích thành phố về phục vụ. Phối hợp Đoàn thanh niên tổ chức hội thi mừng Đảng- mừng Xuân, Quốc tế thiếu nhi 1/6 và khai mạc hè 2018.
Bên cạnh đó, tổ liên ngành văn hóa xã hội thường xuyên ra quân 08 đợt kiểm tra hành chính các dịch vụ kinh doanh, các cơ sở hoạt động kinh doanh trên địa bàn phường, kết quả nhắc nhở 16 cơ sở kinh doanh đúng quy định, đề xuất xử phạt 07 trường hợp sai qui định tổng cộng 83 triệu đồng, đình chỉ hoạt động 01 cơ sở. thường xuyên ra quân dọn dẹp, tháo gỡ 200 băng rôn quảng cáo vặt sai qui định trên địa bàn phường.
2. Giáo dục:
Tiếp tục nâng cao chất lượng giáo dục và hiệu suất đào tạo của các trường. Thực hiện phong trào thi đua “dạy tốt, học tốt” ở 02 trường, kết quả cuối năm học 2016-2017, tỉ lệ học sinh hoàn thành chương trình Tiểu học 121 học sinh, đạt 100% so với năm học 2015-2016 không tăng, không giảm; tỷ lệ học sinh hoàn thành chương trình Trung học cơ sở 41/41 học sinh, đạt 100% tăng 5,9% so với năm học 2015-2016, tỷ lệ học sinh khá giỏi Tiểu học: 475/651 đạt 72,96%; giảm so với năm học 2015 – 2016: 0,56%. Trung học cơ sở: 116/305 đạt 38,03% giảm so với năm học 2015 – 2016: 8,37%. Hiệu suất đào tạo: Tiểu học 98,37% không đạt 0,13% so với kế hoạch năm (98,5%), Trung học cơ sở 92,31% so với kế hoạch năm (92%),tăng so với năm học 2015-2016 là 0,31%.
3. Y tế:
Tập trung thực hiện các chương trình y tế, tăng cường tuyên truyền phòng chống dịch bệnh như: cúm A (H1N1), cúm gia cầm và cúm A/H5N1, sốt xuất huyết, tay chân miệng, não mô cầu, tiêu chảy cấp,…Thực hiện tốt công tác khám chữa bệnh, chăm sóc sức khỏe ban đầu cho nhân dân, đã cấp cứu 78 ca ( trong đó có 19 ca tai nạn giao thông, 32 ca tai nạn sinh hoạt, 23 ca tai nạn lao động, 04 ca tai nạn khác), khám bệnh cho 3.340 lượt người, 1.656 lượt trẻ em dưới 6 tuổi, khám sức khỏe mẫu giáo 650 trẻ, khám NVQS tuổi 17 là 48 thanh niên. Tổ chức uống Vitamin A từ 6 đến 36 tháng tuổi đợt 1 cho 403/408 trẻ đạt 98,7%.
Vận động hiến máu nhân đạo được 100/140 ca đạt 71,42%.
* Công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình-trẻ em:
Trên địa bàn phường hiện có 2.839 chị em trong độ tuổi sinh đẻ, cán bộ dân số phường đã phối hợp Trạm y tế phường,vận động áp dụng các biện pháp tránh thai đạt 50,2% so với kế hoạch năm (đặt vòng 45/110 ca; thuốc 175/325 ca; bao cao su 175/350 ca; tiêm thuốc tránh thai 05/10; triệt sản 0/01). 6 tháng đầu năm 2018, có 01 trường hợp sinh con thứ ba.
Cấp 84 thẻ Bảo hiểm y tế cho trẻ dưới 6 tuổi. Phối hợp tổ chức Ngày Quốc tế thiếu nhi 1/6 và tặng 800 phần quà cho các em thiếu nhi với tổng số tiền 20.500.000đ . Bên cạnh đó, Phòng Lao động Thương binh và Xã hội quận tặng 08 phần quà cho trẻ có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn với tổng số tiền 1,6 triệu đồng.
4. Lao động thương binh xã hội:
Xác nhận 342 hồ sơ xin việc làm cho người lao động trên địa bàn phường vào làm tại các Công ty, xí nghiệp, khu chế xuất, khu công nghiệp, khu Công nghệ cao,…Phối hợp các ban ngành liên quan kiểm tra giám sát các công ty đóng trên địa bàn về sử dụng lao động trẻ em, trẻ em lao động năng nhọc, qua kiểm tra đến nay chưa phát hiện có cơ sở sử dụng trẻ em.
5 .Chương trình giảm nghèo, tăng hộ khá:
Xây dựng và triển khai kế hoạch khảo sát hộ nghèo theo thiêu chí mới của TP đến nay đã khảo sát được 445 hộ chiếm 16,9% trên tổng số 2.632 hộ dân. Thực hiện phát tiền hổ trợ tiền tết cho 253 hộ nghèo nhận dịp tết Nguyên đán với tổng số tiền 240.350.000đ, chi hổ trợ tiền điện cho hộ nghèo quý 3, 4/2015 với số tiền 13.524.000đ. Xác nhận 15 đơn hỗ trợ chi phí học tập cho các em học sinh thuộc diện nghèo của phường, 01 đơn miễn giảm học phí cho diện cận nghèo.. Thu hồi vốn vay XĐGN 179.300.000 đ, giải ngân cho 13 hộ với tổng số tiền 130.000.000đ. Cấp 725 thẻ BHYT cho hộ nghèo, lập danh sách hỗ trợ 43 thẻ BHYT cho các hộ nghèo và 59 thẻ cho hộ cận nghèo. Tỷ lệ nợ quá hạn 2,84%
2.1.3.Về Quốc phòng – An ninh:
Duy trì nghiêm chế độ trực sẵn sàng chiến đấu, trực chỉ huy và trực chiến. Tập trung cho công tác tuyển chọn và gọi công dân nhập ngũ năm 2018.
1. Quân sự:
Tổ chức Tổng kết công tác thực hiện nhiệm vụ QPAN năm 2018 và triển khai công tác thực hiện nhiệm vụ QSQP-AN năm 2018, đăng ký bổ sung thanh niên tuổi 17 là 48 thanh niên và trao lệnh nhập ngũ cho thanh niên trúng tuyển NVQS, tham gia Hội trại tòng quân giao lưu thanh niên nhập ngũ với thanh niên xuất ngũ, đã đưa 11/9 thanh niên thi hành nghĩa vụ quân sự năm 2018, hoàn thành chỉ tiêu NVQS 122,22% (trong đó có 01 đ/c đảng viên nhập ngũ). Tổ chức kết nạp 47 dân quân mới, giải quyết cho ra 39 đ/c đạt 100%, đến nay tổng số dân quân hiện có 144 đ/c, chiếm 1,98% dân số. Tổ chức đưa dân quân nam tham dự khai mạc ra hội thao huấn luyện tại Bộ Tư lệnh TP quân số tham gia 07 Đ/c. Xây dựng kế hoạch hội thao quốc phòng phường và tổ chức và thực hiện công tác huấn luyện dân quân năm I, đảm bảo quân số và chương trình theo quy định. Tham gia hội thảo quốc phòng quận Bình Thạnh năm 2018 đạt 4/13.
2. Công an:
Tình hình an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội trên địa bàn phường được giữ vững, đặc biệt đảm bảo tốt an ninh trật tự Tết Dương lịch, Đại hội Đảng toàn quốc, lễ 30/4& 01/5 và cuộc bầu cử và Triển khai các mặt công tác nghiệp vụ, nắm tình hình, quản lý địa bàn, tổ chức đợt cao điểm tấn công trấn áp tội phạm.
- Phạm pháp hình sự: xảy ra 05 vụ. Công an phường lập hồ sơ và chuyển Đội Cảnh sát điều tra tổng hợp về TTXH, Công an Quận Bình Thạnh, tiếp tục truy cứu trách nhiệm (so với cùng kỳ 2017 giảm 02 vụ, 03 đối tượng, đã khám phá 03 vụ bắt 03 đối tượng, tỷ lệ khám phá đạt 62,85%).
- Tệ nạn xã hội- ma túy: đưa 44 lượt đối tượng đi xét nghiện ma túy, kết quả 35 đối tượng âm tính; 09 đối tượng dương tính lập hồ sơ xử lý theo quy định. Tiếp nhận 05 đối tượng do CAP khác chuyển giao, có 03 đối tượng là người địa phương công an phường đã lập hồ sơ đưa vào Nghị định 111 giáo dục tại địa phương.
Bác cáo đánh giá tác động môi trường DTM khu chung cư văn phòng
GỌI NGAY – 0903649782 - 028 35146426
ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN VÀ CUNG CẤP CÁC DỊCH VỤ HẤP DẪN VỚI MỨC GIÁ TỐT NHẤT
TẠI CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Địa chỉ: P.2.14 Chung cư B1 Trường Sa, P.17, Bình Thạnh
E-mail: nguyenthanhmp156@gmail.com
Gửi bình luận của bạn