Dự án nghĩa trang Công viên Vĩnh Hằng được đầu tư xây dựng mới với thiết kế hiện đại, kết hợp một phần các thiết bị nhập ngoại và một phần thiết bị sản xuất trong nước
Ngày đăng: 27-10-2017
3,344 lượt xem
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐỀ XUẤT NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT THỰC HIỆN DỰ ÁN CÔNG VIÊN NGHĨA TRANG
(kèm theo Văn bản đề nghị thực hiện dự án ngày tháng 10 năm 2017)
I. KHU ĐẤT DỰ KIẾN THỰC HIỆN DỰ ÁN CÔNG VIÊN NGHĨA TRANG
1. Thực trạng sử dụng khu đất:
Giới thiệu tổng thể về khu đất:
Ranh giới:
+ Phía Đông giáp với Đương Quốc lộ 2
+ Phía Tây giáp với Lâm trường Vị Xuyên
+ Phía Nam giáp với khu đất đồi trồng keo
+ Phía Bắc giáp với khu đất Thủy sản
Vị trí địa lý: Khu đất thực hiện dự án thuộc địa phận xã Đạo Đức, huyện Vị Xuyên, tỉnh Hà Giang.
Quá trình hình thành:
- Tình hình thực trạng sử dụng khu đất:
Khu vực nghiên cứu dự án chủ yếu là đất rừng, không có công trình kiến trúc xây dựng.
2. Đánh giá sự phù hợp của việc sử dụng khu đất để thực hiện dự án với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch sử dụng đất.
Khu đất nghiên cứu lập quy hoạch thực hiện dự án Nghĩa trang Công viên Vĩnh Hằng phù hợp với định hướng phát triển quy hoạch tổng thể kinh tế xã hội của tỉnh Hà Giang nói chung, huyện Vị Xuyên nói riêng.
3. Cơ sở pháp lý xác định khu đất của dự án:
Quỹ đất của dự án: 60 Ha thuộc quyền sử dụng của Công ty Cổ phần V4D.
Diện tích đất thực hiện dự án khoảng: 60 ha.
STT |
LOẠI ĐẤT |
DIỆN TÍCH (M²) |
TỶ LỆ (%) |
1 |
Đất xây dựng công trình |
240,400 |
40.1% |
2 |
Đất cây xanh, đất khu sinh thái… |
329,600 |
54.9% |
3 |
Đất giao thông, sân bãi |
30,000 |
5.0% |
|
Tổng cộng |
600,000 |
100% |
4. Kế hoạch, tiến độ chuyển đổi mục đích sử dụng đất phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai (nếu có).
Khu đất quy hoạch hiện đã được UBND huyện Vị Xuyên đưa vào quy hoạch cho phép chuyển đổi mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất kinh doanh dịch vụ và đang trong quá trình lập hồ sơ chuyển đổi mục đích sử dụng đất theo quy định.
5. Phương án tổng thể bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư: Không phải GPMB.
II. KẾT LUẬN
Chủ đầu tư kính đề nghị UBND tỉnh Hà Giang cho phép sử dụng diện tích đất 60 ha nêu trên để thực hiện dự án: Nghĩa trang Công viên Vĩnh Hằng với các nội dung chính sau:
1. Địa điểm khu đất, ranh giới địa lý rõ ràng: Khu đất nghiên cứu thực hiện dự án nằm trên địa bàn xã Đạo Đức, huyện Vị Xuyên, tỉnh Hà Giang.
Tọa độ cụ thể của khu đất sẽ được nhà đầu tư xác định cụ thể khi được UBND Hà Giang quyết định chủ trương đầu tư và lập quy hoạch chi tiết xây dựng TL 1/500.
2. Tổng diện tích, cơ cấu sử dụng đất:
- Tổng diện tích đất quy hoạch lập dự án khoảng: 60 ha
- Cơ cấu sử dụng đất:
TT |
HẠNG MỤC |
DIỆN TÍCH (m2) |
TỶ LỆ (%) |
I |
CÁC HẠNG MỤC CHÍNH |
600,000 |
|
1 |
Khu đất phục vụ chôn cất cát táng và hỏa táng |
90,000 |
15.0% |
2 |
Khu đất xây dựng các công ttình tâm linh và cảnh quan |
200,000 |
33.3% |
3 |
Khu mộ chôn cất 1 lần |
100,000 |
16.7% |
4 |
Khu mộ hung táng |
74,000 |
12.3% |
5 |
Khu vực đài hỏa táng |
11,000 |
1.8% |
II |
CÁC HẠNG MỤC PHỤ TRỢ |
|
|
1 |
Khu dịch vụ chung và cảnh quan |
18,000 |
3.0% |
2 |
Khu vực quản lí nghĩa trang và đón tiếp khách |
10,000 |
1.7% |
3 |
Khu xử lý chất thải rắn |
8,000 |
1.3% |
4 |
Hồ điều hòa |
6,000 |
1.0% |
5 |
Hồ nước tự nhiên |
43,000 |
7.2% |
6 |
Đất giao thông và hạ tầng kỹ thuật |
|
|
6.1 |
Khu vực vườn bao và cổng vào |
1,000 |
0.2% |
6.2 |
Đất cho giao thông |
30,000 |
5.0% |
7 |
Sân hành lễ |
4,000 |
0.7% |
8 |
Bãi đỗ xe |
5,000 |
0.8% |
|
Tổng cộng |
600.000 m2 (60ha) |
100% |
3. Hiện trạng sử dụng đất: Nội dung đã nêu tại Mục 1, phần I.
4. Tóm tắt phương án chuyển đổi mục đích sử dụng:
5. Tóm tắt phương án bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định canh, tái định cư, đào tạo nghề cho người có đất bị thu hồi phục vụ dự án, dự toán chi phí: Nội dung đã nêu tại Mục 5, phần I khu đất thuộc sở hữu của chủ đầu tư không phải GPMB chỉ tiến hành giải tỏa theo quy định.
|
Hà Giang, ngày tháng 10 năm 2017 CHỦ ĐẦU TƯ |
Nghĩa trang Công viên Vĩnh Hằng được đầu tư xây dựng mới với thiết kế hiện đại, kết hợp một phần các thiết bị nhập ngoại và một phần thiết bị sản xuất trong nước để giảm bớt chi phí đầu tư, đạt tiêu chuẩn chất lượng.
- Phân bố các chức năng phù hợp tính chất hoạt động, đảm bảo phối hợp chặt chẽ giữa các khu này trong tổng thể vùng xung quanh. Quy hoạch có nghiên cứu xem xét đến tính linh động và khả năng phát triển khu vực.
- Xác định quy mô, vị trí lô đất xây dựng công trình công cộng phục vụ khu ở, lô đất xây dựng công viên, cây xanh hợp lý....và lô đất xây dựng nhà ở, nghĩa trang và các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc.
- Kết nối hạ tầng kỹ thuật đô thị các nhóm nhà và khu dân cư với khu vực xung quanh, nhằm tạo ra một khu dân cư có môi trường sống văn minh.
- Bố cục không gian kiến trúc hài hòa gắn kết chặt chẽ với diện tích mảng xanh và mặt nước. Bảo đảm việc phân kỳ đầu tư xây dựng phù hợp với trình tự khai thác sử dụng đạt hiệu quả kinh tế cao.
- Để không gian tổng thể của dự án được đồng bộ, các yêu cầu về giao thông nội bộ, chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng phải được tuân thủ chặt chẽ nhằm tạo nên một tổng thể hài hòa, phù hợp với qui hoạch chung được duyệt.
- Các công trình thiết kế cần đảm bảo đúng các yêu cầu về quy hoạch tổng mặt bằng, đảm bảo tuân thủ theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn thiết kế hiện hành. Bên cạnh đó, các hình thực kiến trúc của các công trình phải phù hợp với chức năng; màu sắc đơn giản, tươi sáng; bố cục công trình có chú ý tới các giải pháp thích hợp với điều kiện khí hậu khu vực: bố trí hiên che, tấm chắn nắng tại các mặt công trình hướng đông – tây.
- Khu đất xây dựng toàn bộ cụm công trình được phối màu trang nhã và hài hoa phù hợp với khí hậu vùng nhiệt đới, phần diện tích còn lại (chiếm khoảng 60% diện tích toàn Dự án) được bố trí đường nội bộ, sân chơi, vườn hoa - cây cảnh, khu bãi để xe ngoài trời .
- Toàn khu nghĩa trang có các thông số kỹ thuật về quy hoạch như sau :
BẢNG CĂN BẰNG ĐẤT ĐAI
STT |
LOẠI ĐẤT |
DIỆN TÍCH (M²) |
TỶ LỆ (%) |
1 |
Đất xây dựng công trình |
240,400 |
40.1% |
2 |
Đất cây xanh, đất khu sinh thái… |
329,600 |
54.9% |
3 |
Đất giao thông, sân bãi |
30,000 |
5.0% |
|
Tổng cộng |
600,000 |
100% |
Các chỉ tiêu quy hoạch – kiến trúc cho các hạng mục công trình trong khu quy hoạch
Khu nghĩa trang cao tầng
- Diện tích khuôn viên lô đất : 60 Ha
- Diện tích xây dựng : 240,400 m2
- Mật độ xây dựng (tính trên lô đất) : 40.1%
- Khoảng lùi công trình so với lộ giới: 18 m
Sơ đồ tổ chức mạng lưới đường và hướng kết nối với mạng lưới đường khu vực phù hợp với Quy hoạch của tỉnh Hà Giang.
v Quy hoạch thoát nước mưa
- Tổ chức thoát riêng hệ thống nước bẩn và mưa, cống thoát nước sử dụng cống BTCT đặt ngầm, kích thước cống tính toán theo chu kỳ tràn cống T=3 năm.
- Các tuyến cống thoát nước mưa trong khu vực có kích thước từ Þ400 – Þ1200 mm và được bố trí dọc theo các trục đường giao thông.
- Hướng thoát nước: cống thoát nước chính được lắp đặt theo hướng tập trung về hướng hồ nước tự nhiên của khu vực.
v Thoát nước bẩn
Giải pháp thoát nước bẩn: xây dựng hệ thống thoát nước thải riêng hoàn toàn. Nước thải được xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại trước khi thu gom về trạm xử lý nước thải đạt tiêu chuẩn cột B-TCVN 5945-1995. Giai đoạn dài hạn, nước thải được dẫn theo cống thu nước bẩn chính về trạm xử lý nước thải tập trung. Phương án thiết kế mạng lưới thoát nước hợp lý
Cấp công trình: công trình loại cấp III.
TT |
HẠNG MỤC |
DIỆN TÍCH (m2) |
TỶ LỆ (%) |
I |
CÁC HẠNG MỤC CHÍNH |
600,000 |
|
1 |
Khu đất phục vụ chôn cất cát táng và hỏa táng |
90,000 |
15.0% |
2 |
Khu đất xây dựng các công ttình tâm linh và cảnh quan |
200,000 |
33.3% |
3 |
Khu mộ chôn cất 1 lần |
100,000 |
16.7% |
4 |
Khu mộ hung táng |
74,000 |
12.3% |
5 |
Khu vực đài hỏa táng |
11,000 |
1.8% |
II |
CÁC HẠNG MỤC PHỤ TRỢ |
|
|
1 |
Khu dịch vụ chung và cảnh quan |
18,000 |
3.0% |
2 |
Khu vực quản lí nghĩa trang và đón tiếp khách |
10,000 |
1.7% |
3 |
Khu xử lý chất thải rắn |
8,000 |
1.3% |
4 |
Hồ điều hòa |
6,000 |
1.0% |
5 |
Hồ nước tự nhiên |
43,000 |
7.2% |
6 |
Đất giao thông và hạ tầng kỹ thuật |
|
|
6.1 |
Khu vực vườn bao và cổng vào |
1,000 |
0.2% |
6.2 |
Đất cho giao thông |
30,000 |
5.0% |
7 |
Sân hành lễ |
4,000 |
0.7% |
8 |
Bãi đỗ xe |
5,000 |
0.8% |
|
Tổng cộng |
600.000 m2 (60ha) |
100% |
Phần mộ
- Phục vụ chôn cất, mai táng sau một thời gian nhất định (từ 3-5 năm), sau đó sẽ được cải táng và chuyển sang khu vực cát táng và chôn cất một lần.
- Diện tích trung bình là 4,20m2/1 mộ.
- Kích thước mỗi mộ (1,2m×3,5m×1,5m).
Lối đi
Để thuận lợi cho việc thăm viếng, chăm sóc phần mộ, cứ 5 hàng mộ bố trí một lối đi rộng 1,00 m, mộ được bố trí theo lối xen kẻ.
Đất cao cấp
Phần đất này được chia thành các khu vực sau
STT |
Khu vực |
Diện tích khu vực (m2) |
Số lượng mộ |
Diện tích trung bình mỗi phần mộ (m2) |
1 |
Phần mộ gia tộc |
16.000 |
160 |
100 |
2 |
Phần mộ gia đình |
42.000 |
1.200 |
35 |
3 |
Phần mộ cá nhân |
32.000 |
2.000 |
16 |
|
Tổng |
90.000 |
|
|
Phần mộ
- Phục vụ việc chôn cất, mai táng sau khi cải táng và chôn cất vĩnh viễn.
- Diện tích trung bình là 2,30 m2/1 mộ.
- Kích thước mỗi mộ (1m×2,3m×1,3m).
- Các huyệt được đào sẵn.
- Các phần trên của mộ được xây dựng theo yêu cầu của gia quyến.
Lối đi
Để thuận lợi cho việc thăm viếng, chăm sóc phần mộ, cứ 5 hàng mộ bố trí một lối đi rộng 1,5m, mộ được bố trí theo lối xen kẽ.
Phục vụ hỏa táng theo yêu cầu của gia quyến.
STT |
Hạng mục |
Số lượng |
Diện tích (m2) |
1 |
Nhà hỏa táng |
1 |
500 |
2 |
Nhà hành lễ |
1 |
500 |
3 |
Nhà nhận và lưu tro cốt |
1 |
3.000 |
4 |
Khu vực nghỉ ngơi của thân nhân |
|
2.000 |
5 |
Khu vực cảnh quan |
|
5000 |
Tổng |
|
11.000 |
A) Nhà hỏa táng
- Diện tích 500m2, bố trí sau nhà hành lễ.
- Tường lát gạch chống cháy.
- Bao gồm 2 lò hỏa táng, sử dụng công nghệ đốt điện, hệ thống xử lí khí thải đảm bảo tiêu chuẩn trước khi đưa ra môi trường, có hệ thống cứu hỏa PCCC.
B) Nhà hành lễ
Diện tích 500m2,kiến trúc nghiêm trang phù hợp với tính chất nghi lễ. Bố trí cửa lớn (5m×3m).
C) Nhà nhận và lưu tro cốt
- Diện tích 3000m2
- Xây dựng kho lưu trữ tro cốt với số lượng dự tính khoảng 50.000 tro cốt; mỗi nơi chứa tro cốt có chiều cao 31 cm, sâu 43cm, ngang 27cm.
Khu vực quản lí nghĩa trang và khuôn viên
- Khu vực phục vụ cho công tác quản lý nghĩa trang và thăm viếng của thân nhân.
- Diện tích: 10.000m2
- Nhà quản trang có kiến trúc đơn giản, nhà 1 tầng, đổ mái bằng, có lát gạch.
- Khuôn viên có chậu cảnh, vườn hoa thoáng mát.
- Khu vệ sinh
Bãi đỗ xe
- Diện tích 5.000m2
- Bố trí mái che
Khu vực cây xanh
- Cây xanh được trồng tập trung cách ly với khu vực xung quanh nghĩa trang với nghĩa trang, đảm bảo không ảnh hưởng tới cảnh quan đô thị.
- Sử dụng các loại cây có tán dầy, lá rậm, có khả năng tạo bóng mát. Ngoài ra, bố trí các thảm cây nhỏ.
- Vệt cây xanh cách ly với khu vực xung quanh có chiều rộng bình quân 10m.
- Giữa các khu mộ có các tuyến đường nội bộ có một dải cây xanh chiều rộng 1,00m.
- Cây được trồng đúng đảm bảo cách ly và không làm ảnh hưởng đến các phần mộ.
Khu vực vườn bao và cổng vào
Lò hỏa táng sử dụng công nghệ đốt điện bao gồm một buồng đốt sơ cấp và một buồng đốt thứ cấp
- Ở buồng đốt sơ cấp, quan tài sẽ được đốt cháy, các khí cháy và bụi than sẽ được đốt cháy hoàn toán ở buồng đốt thứ hai (buồng đốt thứ cấp) nhằm làm cho khí thải ra môi trường đạt tiêu chuẩn cho phép.
- Tro than ở buồng đốt thứ nhất sau khi được làm nguội sẽ được lựa chọn ra riêng bằng thủ công (gồm xác xương được đưa vào hũ giao cho thân nhân để đưa về thờ phụng. Tro bụi quan tài đồ liệm được đưa đi chôn).
- Đảm bảo khí thải ra môi trường đạt tiêu chuẩn kiểm soát về khí thải hiện hành của Việt Nam.
Thiết bị hỏa táng TABO (công nghệ Thụy Điển) là lò đốt điện có công nghệ tiên tiến nhất hiện nay. Kích thước quan tài (làm cơ sở cho việc chế tạo thiết bị ) là dài 2,1 m; rộng 0,95 m; cao 1,15 m.
Mô hình Lò hỏa táng công nghệ Mỹ.
- Tổ chức quản lý kinh doanh theo: Theo luật doanh nghiệp hiện hành
- Thành lập hội đồng quản trị, Ban giám đốc, Ban thanh tra.
- Thời gian hoạt động của dự án là vĩnh viễn.
Áp dụng chương trình quản lý “Hệ thống quản lý nghĩa trang” nhằm thu thập thông tin thực một cách tự động và cung cấp một báo cáo phân tích tổng hợp bao gồm toàn bộ các yếu tố khác nhau.
Tập huấn đội ngũ lao động tại chỗ chuyên nghiệp, đội ngũ kỹ thuật viên..
STT |
Nhân sự |
SL |
A |
BAN GIÁM ĐỐC |
4 |
1 |
Giám đốc |
1 |
2 |
Phó giám đốc |
2 |
3 |
Kế toán trưởng |
1 |
B |
BỘ PHẬN HÀNH CHÍNH |
9 |
1 |
Nhân sự |
1 |
2 |
Marketing, bán hàng |
4 |
3 |
Kế toán, thu ngân |
4 |
C |
Nhân viên nghĩa trang |
62 |
1 |
Quản lý khu nghĩa trang |
1 |
2 |
Công nhân đào mộ, xây mộ |
25 |
3 |
Nhân viên bộ phận dịch vụ, tiếp tân... |
10 |
4 |
Nhân viên vận hành nhà hỏa táng, điện, nước |
12 |
5 |
Nhân viên chăm sóc cây xanh và vệ sinh |
8 |
6 |
Nhân viên bảo vệ |
6 |
|
Tổng cộng |
75 |
Xem tin tiếp theo tại đây về dự án
GỌI NGAY – 0903649782 - 028 35146426
ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN VÀ CUNG CẤP CÁC DỊCH VỤ HẤP DẪN VỚI MỨC GIÁ TỐT NHẤT
TẠI CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Địa chỉ: P.2.14 Chung cư B1 Trường Sa, P.17, Bình Thạnh
E-mail: nguyenthanhmp156@gmail.com
Gửi bình luận của bạn