Dự án đầu tư nhà máy chế tạo thiết bị cơ khí và thiết bị dầu khí

Dự án đầu tư nhà máy chế tạo thiết bị cơ khí và thiết bị dầu khí

Ngày đăng: 17-11-2021

353 lượt xem

Dự án đầu tư nhà máy chế tạo thiết bị cơ khí và thiết bị dầu khí

NỘI DUNG

CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN

I.1. Giới thiệu chủ đầu tư

I.2. Mô tả sơ bộ dự án

I.3. Sản phẩm của dự án

I.4. Cơ sở pháp lý triển khai dự án

I.5. Các tiêu chuẩn Việt Nam

CHƯƠNG II: SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ

II.1. Mục tiêu đầu tư .

II.2. Sự cần thiết phải đầu tư nâng công suất nhà máy

CHƯƠNG III: THỊ TRƯỜNG

III.1. TỔNG QUAN VỀ NỀN KINH TẾ VIỆT NAM

3.1 Tổng Quan Về Nền Kinh Tế Vĩ Mô Việt Nam năm 2013:

a. Tình hình kinh tế xã hội.

b. Tăng trưởng kinh tế Việt Nam năm 2013

3.2 Tổng quan về dân số và kinh tế xã hội tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.

III.2. Thị trường chế tạo thiết bị dầu khí

CHƯƠNG IV: ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG

IV.1. Khu Công nghiệp Đông Xuyên

IV.2. Điều kiện tự nhiên khu vực dự án.

CHƯƠNG V: QUI MÔ CÔNG SUẤT DỰ ÁN

5.1 Hạng mục công trình của dự án

5.2 Nhu cầu nguyên liệu

CHƯƠNG VI: QUY TRÌNH SẢN XUẤT SẢN PHẨM

4.1 Quy trình sản xuất

4.2 Quy trình Sản Xuất Sản Phẩm

CHƯƠNG VII: PHƯƠNG ÁN VẬN HÀNH VÀ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG

VII.1. Phương án Vận hành nhà máy

VII.2. Phương án sử dụng lao động và chi phí tiền lương

CHƯƠNG VIII: PHƯƠNG ÁN THI CÔNG XÂY DỰNG NHÀ MÁY

VIII.1. Tiến độ thực hiện

VIII.2. Giải pháp thi công xây dựng

VIII.2.1. Phương án thi công

VIII.3. SƠ ĐỒ TỔ CHỨC THI CÔNG

VIII.3.1. Hạ tầng kỹ thuật

VIII.4. Hình thức quản lý dự án

CHƯƠNG IX: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG, AT-PCCN

IX.1. Đánh giá tác động môi trường

IX.1.5. Giải pháp khắc phục ảnh hưởng tiêu cực của dự án tới môi trường

IX.1.6. Chương trình giám sát môi trường

IX.1.7. Kết luận

CHƯƠNG X: TỔNG MỨC ĐẦU TƯ DỰ ÁN

X.1. Cơ sở lập Tổng mức đầu tư

X.2. Nội dung Tổng mức đầu tư

CHƯƠNG XI: VỐN ĐẦU TƯ CỦA DỰ ÁN

XI.1. Nguồn vốn

XI.2. Phương án hoàn trả vốn vay

CHƯƠNG XII: HIỆU QUẢ KINH TẾ-TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN

XII.1. Các giả định kinh tế và cơ sở tính toán

XII.2. Các chỉ tiêu kinh tế của dự án

XII.3. Đánh giá ảnh hưởng Kinh tế - Xã hội

CHƯƠNG XIII: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

XIII.1. Kết luận

XIII.2. Kiến nghị

GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN

I.1. Giới thiệu chủ đầu tư

- Tên công ty      :  

- Địa chỉ             :  

- Giấy CNĐT  : 

- Điện thoại                                           Fax:

- Đại diện      :  

I.2. Mô tả sơ bộ dự án

Công ty Cổ phần Chế tạo thiết bị Dầu khí đầu tư Mở rộng nâng công xuất Nhà máy Chế tạo thiết bị Dầu khí với tổng diện tích khoảng 15.000 m2 tại KCN Đông Xuyên, Phường Rạch Dừa, thành phố Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu.

I.3. Sản phẩm của dự án

Nhà máy Chế tạo thiết bị Dầu khí có 3 loại sản phẩm chính như sau:

1. Chế tạo Bồn áp lực

2. Gia công Kết cấu thép

3. Chế tạo Thiết bị dầu khí

Và 02 dịch vụ :

4. Cho thuê nhà xưởng văn phòng

5. Cho thuê thiết bị

I.4. Cơ sở pháp lý triển khai dự án

- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 17/6/2003 của Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam;

- Luật Đất đai số 13/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam;

- Luật Bảo vệ môi trường số 52/2005/QH11.

- Luật Đầu tư số 59/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam;

- Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam;

- Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 ngày 03/6/2008 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;

- Nghị định 140/2006/NĐ-CP của Chính phủ ngày 22 tháng 11 năm 2006 quy định việc bảo vệ môi trường trong các khâu lập, thẩm định, phê duyệt và tổ chức thực hiện các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình và dự án phát triển;

- Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về việc qui định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường;

- Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28/02/2008 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;

- Quyết định số 02/2002/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 2/1/2003 của Bộ Thương mại về chính sách thưởng xuất khẩu.

- Thông tư số 08/2006/TT-BTNMT ngày 08/9/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường;

- Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng kèm theo Quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ Xây dựng;

- Các văn bản khác của Nhà nước liên quan đến lập Tổng mức đầu tư, tổng dự toán, dự toán công trình.

I.5. Các tiêu chuẩn Việt Nam

Dự án mở rộng nâng công xuất Nhà máy Chế tạo thiết bị Dầu khí  thực hiện trên những tiêu chuẩn, quy chuẩn chính như sau:

- Quy chuẩn xây dựng Việt Nam (tập 1, 2, 3 xuất bản 1997-BXD);

- Quyết định số 04 /2008/QĐ-BXD ngày 03/4/2008. Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng (QCVN: 01/2008/BXD);

- TCVN 2737-1995 : Tải trọng và tác động - Tiêu chuẩn thiết kế;

- TCXD 229-1999 : Chỉ dẫn tính toán thành phần động của tải trọng gió theo TCVN 2737 -1995;

- TCXD 45-1978 : Tiêu chuẩn thiết kế nền nhà và công trình;

- TCVN 5760-1993 : Hệ thống chữa cháy - Yêu cầu chung thiết kế lắp đặt và sử dụng;

- TCVN 5738-2001 : Hệ thống báo cháy tự động - Yêu cầu kỹ thuật;

- TCVN 2622-1995 : PCCC cho nhà, công trình yêu cầu thiết kế;

- TCVN-62:1995 : Hệ thống PCCC chất cháy bột, khí;

- TCVN 6160 – 1996: Yêu cầu chung về thiết kế, lắp đặt, sử dụng hệ thống chữa cháy;

- TCVN 6305.1-1997 (ISO 6182.1-92) và TCVN 6305.2-1997 (ISO 6182.2-93);

- TCVN 4760-1993 : Hệ thống PCCC - Yêu cầu chung về thiết kế;

- TCXD 33-1985 : Cấp nước - mạng lưới bên ngoài và công trình - Tiêu chuẩn thiết kế;

- TCVN 5576-1991 : Hệ thống cấp thoát nước - quy phạm quản lý kỹ thuật;

- TCXD 51-1984 : Thoát nước - mạng lưới bên trong và ngoài công trình - Tiêu chuẩn thiết kế;

- TCVN 4474-1987 : Tiêu Chuẩn Thiết kế hệ thống thoát nước trong nhà;

- TCVN 4473:1988 : Tiêu Chuẩn Thiết kế hệ thống cấp nước bên trong;

- TCVN 5673:1992 : Tiêu Chuẩn Thiết kế hệ thống cấp thoát nước bên trong;

- TCVN  4513-1998 : Cấp nước trong nhà;

- TCVN 6772 : Tiêu chuẩn chất lượng nước và nước thải sinh hoạt;

- TCVN 188-1996 : Tiêu chuẩn nước thải đô thị;

- TCVN 5502 : Đặc điểm kỹ thuật nước sinh hoạt;

- TCXDVN 175:2005 : Tiêu chuẩn thiết kế độ ồn tối đa cho phép;

- 11TCN 21-84 : Thiết bị phân phối và trạm biến thế;

- TCXD 25-1991 : Tiêu chuẩn đặt đường dây dẫn điện trong nhà ở và công trình công cộng;

- TCXD 27-1991 : Tiêu chuẩn đặt thiết bị điện trong nhà ở và công trình công cộng;

- TCVN-46-89 : Chống sét cho các công trình xây dựng;

- EVN : Yêu cầu của ngành điện lực Việt Nam (Electricity of Viet Nam).

I.6. Các văn bản pháp lý:

- Hợp đồng thuê đất số 25/HĐ/TLĐ/IZICO ngày 02 tháng 11 năm 2011 được ký giữa Công ty Đầu tư và khai thác hạ tầng KCN Đông Xuyên và Phú Mỹ 1 với công ty cổ phần chế tạo thiết bị dầu khí APEM.

- Phụ lục hợp đồng thuê đất số 30/PLHĐ/TLĐ/IZICO ngày 13 tháng 03 năm 2013 được ký giữa Công ty Đầu tư và khai thác hạ tầng KCN Đông Xuyên và Phú Mỹ 1 với công ty cổ phần chế tạo thiết bị dầu khí APEM.

- Nhà thầu lập thiết kế cơ sở: Công ty Cổ phần Tư vấn Thiết kế Xây & Kiểm Định Liên Toàn Cầu, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: 4103002513 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TP.HCM cấp lần đầu ngày 22/07/2004 và lần thứ hai, ngày 18/10/2007.

- Nhà thầu thực hiện khảo sát địa chất, xây dựng công trình: Công ty Cổ phần Tư vấn Thiết kế Xây dựng & kiểm định Liên Toàn Cầu, Quyết định năng lực thực hiện các phép thử của phòng thí nghiệm xây dựng (LAS-XD 1250) số: 359/QĐ-BXD do Bộ xây dựng cấp ngày 17/09/2012.

Tài liệu thiết kế:

- Báo cáo khảo sát địa chất công trình nhà máy chệ tạo thiết bị APEM do Công ty Cổ Phần Tư Vấn Thiết Kế Xây Dựng & Kiểm Định Liên Toàn Cầu lập ngày 17/02/2014.

- Bộ bản vẽ thiết kế cơ sở phần kiến trúc, phần kết cấu và hạ tầng kỹ thuật do công ty Công ty Cổ phần Tư Vấn Thiết Kế Xây Dựng & Kiểm Định Liên Toàn Cầu lập.

CHƯƠNG II: 
SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ 

II.1. Mục tiêu đầu tư .

Dự án “Nhà máy chế tạo thiết bị Dầu khí” được đầu tư nhằm phát triển trong lĩnh vực sản xuất chế tạo thiết bị dầu khí và bồn áp lực để trở thành một trong những doanh nghiệp sản xuất thiết bị dầu khí hàng đầu của Việt Nam với các tiêu chuẩn và chất lượng quốc tế. Bên cạnh việc duy trì phát triển thị trường trong nước, doanh nghiệp còn mở rộng thị phần xuất khẩu sang các nước khác nhằm quảng bá và nâng cao vị thế thương hiệu Việt Nam trên thị trường quốc tế. 

II.2. Sự cần thiết phải đầu tư nâng công suất nhà máy

Hiện nay, nhu cầu của ngành dầu khí về chế tạo bồn bể chịu áp lực cao và thiết bị dầu khí trong nước và trên thế giới tăng đáng kể. Trước tình hình đó, Công ty Công ty Cổ phần Chế tạo thiết bị dầu khí – APEM đã chủ động năm bắt thị trường từ các chủ đầu tư, các nhà thầu thi công xây dựng giàn khoan dầu khí, các nhà máy chế biến sản phẩm dầu khi để tìm hiểu thị phần và quyết định đầu tư máy móc hợp lý phụ vụ cho thị trường .

Hiện nay, ngành sản xuất Chế tạo thiết bị dầu khí của Việt Nam đang đứng trước nhiều cơ hội để phát triển, liên tục trong những năm qua, việc mở rộng đâu tư vào lĩnh vực dầu khí của nhà nước và kêu gọi đầu tư từ nước ngoài đã mở ra cho ngành chế tạo thiết bị dâu khí một cơ hội lớn. Vì vậy, dự án đầu tư “ Nhà máy chế tạo thiết bị Dầu khí” là rất khả thi, đây là lĩnh vực rất nhiều tiềm năng và lợi thế của chủ đầu tư.

 

5.1 Hạng mục công trình của dự án 

Dự án “Nhà máy chế tạo thiết bị Dầu khí” được xây dựng trên khu đất khoảng 15.000 m2 thuộc KCN Đông Xuyên, Phường Rạch Dừa, thành phố Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu . 

Nhà máy được thiết kế với tường kiên cố có cấu trúc và được phân bổ như sau:

2.1 Các hạng mục công trình:

- Đường giao thông nội bộ : Đường giao thông bao quanh công trình rộng tối thiểu 6m

- Sân vườn cây xanh: 3065 m²

- Các khối công trình chính :

ü Văn phòng APEM

ü Văn phòng Anpha - NDT

ü Nhà kho và phòng thí nghiệm

ü Nhà kho tiền vệ

ü Phòng an toàn

ü Trạm biến áp 250KVA

ü Xưởng chế tạo cầu trục 5Tấn và 10tấn

ü Xưởng chế tạo Inox

ü Nhà xưởng chế tạo hai cầu trục 10T & 20T

- Công trình phụ:

ü Nhà bảo vệ 1, 2

ü Nhà xe APEM

ü Nhà vệ sinh

ü Cổng, hàng rào

ü Sân bãi

- Hệ thống cấp nước  

- Hệ thống thoát nước mưa và nước thải

- Hệ thống cấp điện và trạm hạ thế 2 pha

- Hệ thống chống sét

- Hệ thống phòng cháy chữa cháy

- Bể nước ngầm, bồn nước mái

Phần nhà máy hiện hữu đang hoạt động:

Khu vực nhà máy: gồm 04 khu xưởng chính: 

- Khu xưởng chế tạo thiết bị có cẩu trục 20 tấn. 

- Khu xưởng chế tạo thiết bị có cẩu trục 5 - 10 tấn. 

- Khu kho xưởng tiền vệ.

- Khu vực nhà xưởng Anpha NDT: 

Khu vực hành chính, văn phòng bao gồm các phòng ban, bộ phận chịu trách nhiệm về mặt hành chính của công ty.

+  Khu vực nhà xe: Là khu vực để xe của công ty.

1. Các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật, cơ cấu sử dụng đất:

1.1. Quy mô diện tích dự án: 15.299,7m²

1.2. Các chỉ tiêu kỹ thuật xây dựng:

§ Mật độ xây dựng công trình có mái che: 39,61 %

§ Mật độ cây xanh : 20,03% chiếm diện tích 3065 m²

§ Hệ số sử dụng đất: 0,404

§ Tầng cao trung bình: 1 tầng ( Văn phòng Apem là 2 tầng)

§ Khoảng lùi quy định tối thiểu: 6m

 

1.3. Cơ cấu quy hoạch sử dụng đất:

STT.

LOẠI ĐẤT

DiỆN TÍCH (M²)

MẬT ĐỘ (%)

A

ĐẤT XÂY DỰNG

6.061,3

39,61

1

NHÀ BẢO VỆ 1 APEM

15

 

2

NHÀ XE APEM

27

 

3

VĂN PHÒNG APEM

560

 

4

VĂN PHÒNG ALPHA-NDT

419,2

 

5

KHO & PHÒNG THÍ NGHIỆM

419,2

 

6

KHO VẬT TƯ

1.000

 

7

NHÀ BẢO VỆ 2

16,7

 

8

PHÒNG AN TOÀN

13

 

9

TRẠM BIẾN ÁP 250KVA

32

 

10

XƯỞNG CHẾ TẠO 5T&10T

978

 

11

XƯỞNG CHẾ TẠO 5T& KHO

468

 

12

NHÀ VỆ SINH

30

 

13

NHÀ XƯỜNG 2 CẦU TRỤC 10T&20T

2083,2

 

C

ĐẤT GIAO THÔNG - SÂN BÃI

6.173,5

40,36

D

ĐẤT CÂY XANH

3.065

20,03

 

KHU ĐẤT

15.299,7

100

2. Quy hoạch các hạng mục công trình kỹ thuật:

1. Hệ thống giao thông:

Bao gồm đường giao thông nội bộ, đường chữa cháy và sân bãi. Toàn bộ là kết cấu bê tông, chiều rộng đường 8m, 10m tối thiểu là 4m.

2. Cao độ xây dựng: Đã quy về cao độ chuẩn quốc gia: cao độ tầng trệt của công trình hoàn thiện:+3.25m.

 

III. HIỆN TRẠNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT

Hệ thống kỹ thuật hạ tầng.

      - Bố cục công trình phải đảm bảo các yêu cầu về phòng cháy, chữa cháy, chiếu sáng, thông gió, chống ồn, khoảng cách ly vệ sinh, đồng thời phù hợp những yêu cầu dưới đây:

a) Giải quyết tốt mối quan hệ giữa việc xây dựng hiện tại và dự kiến phát triển tương lai, giữa công trình xây dựng kiên cố với công trình xây dựng tạm thời;

b) Tận dụng thông gió tự nhiên mát về mùa nắng, hạn chế mưa tạt về mùa mưa, tránh tạo thành vùng áp lực gió;

c) Thuận tiện cho việc thiết kế đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật: cung cấp điện, nước, thoát nước, trang thiết bị kỹ thuật, thông tin liên lạc, giao thông, sân vườn, cổng và tường rào.

- Hệ thống thoát nước khu văn phòng – khu sản xuất, hệ thống thoát nước mưa và hệ thống thoát nước thải phải được thiết kế tách riêng.  Nếu hệ thống thoát nước không đấu nối với hệ thống thoát nước chung của khu vực thì nước thải sinh hoạt phải được xử lý đạt tiêu chuẩn trước khi xả ra khu vực thoát nước của khu vực.

- Để đảm bảo khoảng cách an toàn phòng chống cháy trong khuôn viên dự án, đường dành cho xe chữa cháy phải có chiều rộng thông thuỷ không nhỏ hơn 3,5m và chiều cao thông thuỷ không nhỏ hơn 4,25m. Cuối đường cụt phải có khoảng trống để quay xe. Kích thước chỗ quay xe không nhỏ hơn 15m x 15m.

 

Thiết kế cấp thoát nước 

Thiết kế hệ thống cấp nước sinh hoạt, cấp nước sản xuất và cấp nước chữa cháy như quy định trong tiêu chuẩn  hiện hành.

Tiêu chuẩn nước chữa cháy lấy 2,5lít/giây/cột và số cột nước chữa cháy bên trong khu văn phòng lấy là 02. Cần tận dụng triệt để áp lực đường ống cấp nước bên ngoài. Khi không đủ áp lực, phải thiết kế hệ thống phân vùng cấp nước để đảm bảo lưu lượng và áp lực nước. Áp lực nước làm việc của các dụng cụ vệ sinh trong hệ thống cấp nước sinh hoạt không được lớn hơn 60m. Áp lực tự do thường xuyên của các họng chữa cháy bên trong nhà phải đảm bảo chiều cao cột nước không thấp hơn 6m.

Chú thích: Đối với khu vực mà áp lực nước không đủ để cung cấp nước cho các họng chữa cháy trong nhà thì cần phải đặt máy bơm để tăng áp và có bộ phận điều khiển từ xa, bố trí ngay tại họng chữa cháy.

Trường hợp không đủ áp lực và lưu lượng nước phải bố trí bể chứa, máy bơm hoặc các thiết bị tăng áp khác.

Phải có giải pháp chống ồn do hiện tượng va thuỷ lực cho các thiết bị cấp thoát nước như van giảm áp, vòi lấy nước, máy bơm...

Để  giảm áp lực nước và tránh lãng phí nước, trên đường ống dẫn nước vào hoặc trên đường ống nhánh dẫn nước tới các điểm lấy nước ở mỗi tầng cần đặt các thiết bị sau:

       + Khi lưu lượng không đổi đặt rông đen  (tấm chắn đục lỗ);

       + Khi lưu lượng thay đổi đặt thiết bị điều chỉnh áp lực,

Phải đặt két nước áp lực hoặc bể chứa nước trên cao để đảm bảo khối lượng nước dự trữ nhằm điều chỉnh chế độ nước không điều hoà và cấp nước chữa cháy trong thời gian 10 phút. Cần có ống phân phối riêng để đảm bảo lượng nước chữa cháy không bị sử dụng vào mục đích khác.

Chú thích:  Trong mọi trường hợp, dung tích két nước áp lực không được lớn hơn từ  25m3. Nếu vượt quá quy định phải chia nhỏ để phục vụ cho một khu vực cấp nước nhất định.

Phải thiết kế hệ thống thoát nước mưa trên mái. Cách bố trí phễu thu nước mưa trên mái phải tính toán dựa vào mặt bằng mái, diện tích thu nước cho phép của một phễu thu và kết cấu mái. 

Thiết kế điện chiếu sáng, chống sét: 

     Tuân theo tiêu chuẩn hiện hành về chiếu sáng. Triệt để tận dụng chiếu sáng tự nhiên. Chiếu sáng tự nhiên có thể là chiếu sáng bên, chiếu sáng trên hoặc chiếu sáng hỗn hợp.

Chú thích: Trường hợp chiếu sáng tự nhiên không đảm bảo phải sử dụng chiếu sáng nhân tạo để chiếu sáng làm việc, chiếu sáng sự cố, chiếu sáng để phân tán người và chiếu sáng bảo vệ .

Các giải pháp kiến trúc che chắn nắng không được ảnh hưởng đến chiếu sáng tự nhiên.

Tủ phân phối điện cung cấp chiếu sáng phải được bố trí ở phòng kỹ thuật. Các tủ, bảng điện được đặt ở các vị trí thuận tiện để cấp điện cho các khu vực và tiện quản lý, sử dụng, sửa chữa và đảm bảo mỹ quan.

Việc cung cấp điện từ tủ ,bảng điện tầng đến bảng điện của từng khu vực dùng điện phải đi bằng các tuyến dây hoặc cáp điện  dọc theo hành lang và chôn ngầm vào tường.

Hệ thống chiếu sáng được bảo vệ bằng các áptomát. Các công tắc điều khiển, ổ cắm được lắp ở độ cao 1,20m

Tại các khu vực hành lang, cầu thang, sảnh phải bố trí chiếu sáng sự cố và chiếu sáng để phân tán người.

Hệ thống đường dây dẫn điện phải được thiết kế độc lập với các hệ thống khác và phải đảm bảo dễ dàng thay thế, sửa chữa khi cần thiết. Quy định lắp đặt đường dây dẫn điện và thiết bị điện được lấy theo tiêu chuẩn lắp đặt đường dây dẫn điện và thiết bị điện trong nhà ở và công trình công cộng.

Đặc biệt chú ý đến các giải pháp chống sét để tránh khả năng bị sét đánh thẳng, chống cảm ứng tĩnh điện và cảm ứng điện từ và chống điện áp cao của sét lan truyền theo hệ đường dây cấp điện hạ áp trong công trình. Khuyến khích sử dụng hệ thống chống sét tiên tiến, bảo đảm thẩm mỹ kiến trúc và chống thấm, dột mái.

Việc lựa chọn giải pháp chống sét được tính toán theo yêu cầu trong tiêu chuẩn chống sét hiện hành.

 

 Thiết kế phòng cháy chống cháy (các quy định trong mục này là yêu cầu bắt buộc) 

Tuân theo những quy định trong các tiêu chuẩn hiện hành .

Phải tổ chức đường giao thông, hệ thống cấp nước chữa cháy và hệ thống báo cháy trong khu vực. Thiết kế với bậc chịu lửa bậc I. Giới hạn chịu lửa tối thiểu của các cấu kiện và vật liệu xây dựng được quy định trong các tiêu chuẩn hiện hành về phòng cháy, chống cháy cho nhà và công trình .

Phải đảm bảo khoảng cách an toàn phòng cháy chữa cháy từ cửa các phòng đến lối thoát nạn gần nhất trong công trình. Khoảng cách từ cửa đến lối thoát nạn gần nhất không được lớn hơn 25m.

Có đèn chiếu sáng sự cố.

Nên lắp đặt hệ thống báo cháy. Tuỳ thuộc vào mức độ tiện nghi và yêu cầu sử dụng mà lưạ chọn hệ thống báo cháy cho phù hợp.

Hệ thống báo cháy tự động được đặt ở trung tâm điều khiển, bao gồm: tủ báo cháy trung tâm, bảng tín hiệu các vùng, đầu báo khói, đầu báo nhiệt và nút báo cháy khẩn cấp. Ngoài ra phải có thiết bị báo cháy bằng tín hiệu âm thanh và thiết bị liên lạc với đội phòng cháy chữa cháy. Yêu cầu kỹ thuật về lắp đặt hệ thống báo cháy phải tuân theo tiêu chuẩn hiện hành.

Đầu báo khói, đầu báo nhiệt  được lắp đặt cho các khu vực nhà để xe, khu vực công cộng khác và trong các phòng điều khiển điện, phòng điều khiển thiết bị.

Các thiết bị báo động như loa truyền thanh, còi báo động và các nút báo động khẩn cấp được bố trí tại tất cả các khu vực, ở những nơi dễ thấy, dễ thao tác. dễ truyền tín hiệu báo động và thông báo địa điểm xảy ra hoả hoạn.

Các hộp vòi chữa cháy được đặt ở tại các sảnh và phải đảm bảo cung cấp nước chữa cháy khi có cháy xảy ra. Phải bố trí họng chờ chữa cháy bên ngoài nhà. Họng chờ này được lắp đặt để nối hệ thống đường ống chữa cháy bên trong với nguồn cấp nước chữa cháy từ bên ngoài.

Hệ thống thông gió hay thổi gió ở phòng rót phải đảm bảo an toàn cho các thiết bị và cho việc đóng mở cửa.

Địa chất công trình – Địa chất thủy văn:

Theo số liệu Báo cáo khảo sát địa chất công trình tham khảo, ở độ sâu 55m, có các lớp đất chính như sau:

– Từ cao độ mặt nền hiện trạng đến độ sâu -8m: Cát san lấp, hạt mịn, xám vàng, chắt vừa.

– Từ độ sâu -8m đến -16m: Bùn sét lẫn hữu cơ màu xám xanh.

– Từ độ sâu -16m đến -20m: Cát hạt trung lẫn sỏi sạn màu xám xanh, xám vàng, hồng.

– Từ độ sâu -20m đến -22m: Sét pha cát hạt trung lẫn sỏi sạn màu xám xanh.

– Từ độ sâu -22m đến -48m: Cát hạt mịn – trung lẫn sỏi sạn xám trắng, xám vàng, xám xanh.

– Từ độ sâu -48m đến -50m: Cát kết xen lẫn sét kết dạng tảng lăn, nâu vàng.

– Từ độ sâu -50m đến -53m: Cát hạt trung, sét, xám vàng, nâu vàng.

Mực nước ngầm tại thời điểm khảo sát dao động từ 1,1m – 1,9m thay đổi theo mùa và thuỷ triều.

 

V.3  Quy mô hệ thống nước

Nước cấp cho nhu cầu sinh hoạt phải đảm bảo đủ số lượng và yêu cầu về chất lượng nước, theo các chỉ tiêu nước sinh hoạt hiện hành, TCXD 33.

- Định mức nước sinh hoạt 150 lít/người.ngày

- Định mức nước cho dịch vụ tưới cây, đường: 15 lít/người.ngày

- Số lượng người của nhà máy là 100 - 200 người, như vậy lượng nước cần cho sinh hoạt và các dịch vụ khác khoảng (150 +15) x 200=33000 lít/ngày = 33 m3/ngày.

- Nước sinh hoạt lấy từ hệ thống cung cấp nước của khu công nghiệp.

- Hệ thống đường ống cấp nước sinh hoạt bằng ống nhựa PVC phi 60 mm, và hệ thống cấp nước đến các khu vực sử dụng khác: Nhà bảo vệ, khu cây xanh……

Ø Hệ thống nước sản xuất:

- Theo công suất của nhà máy lượng nước cần cấp là: 40 m3/ngày.

- Nước sản xuất được lấy từ hệ thống xử lý nước của khu công nghiệp.

Quy mô hệ thống điện

- Công ty sử dụng nguồn điện 22 KV cung cấp từ lưới điện quốc gia, thông qua Công ty điện lực Bà Rịa Vũng Tàu. Theo ước tính, nhu cầu sử dụng điện năng của công ty vào khoảng 21.000 KWh/năm.

 

 

Thiết bị nhà xưởng chế tạo

 

 

 

                      -   

1

Máy gia công cơ khí tiện CNC

cái

4

 1,500,000

6,000,000

2

Máy gia công cơ khí cắt CNC

cái

4

 1,200,000

4,800,000

3

Máy gia công cơ khí khoan CNC

cái

4

 1,400,000

5,600,000

4

Máy gia công cơ khí phay CNC

cái

4

 1,600,000

6,400,000

5

Máy gia công cơ khí bào CNC

cái

4

 1,800,000

7,200,000

6

Máy gia công cơ khí chuốt CNC

cái

4

 1,200,000

4,800,000

7

Máy ép thủy lực

cái

2

 650,000

1,300,000

8

Máy gia công cơ khí mài CNC

cái

4

 800,000

3,200,000

9

Máy lốc 4 trục - BiKo

cái

1

 9,000,000

9,000,000

10

Máy chấn 1000T

cái

1

 3,500,000

3,500,000

11

Máy ép 1000T + máy vê chỏm cầu

cái

1

 8,500,000

8,500,000

12

Máy hàn 6 kìm

cái

12

 280,000

3,360,000

13

Máy hàn 12 kìm

cái

12

 300,000

3,600,000

14

Máy hàn tig

cái

12

 250,000

3,000,000

15

Máy hàn tự động

cái

12

 240,000

2,880,000

16

Máy hàn mig

cái

12

 240,000

2,880,000

17

Cầu trục 5T

cái

2

 1,400,000

2,800,000

18

Cầu trục 10T

cái

4

 2,000,000

8,000,000

19

Cầu trục 30T

cái

4

 2,500,000

10,000,000

20

Trạm điện 250 KVA

trạm

1

 1,500,000

1,500,000

21

Trạm điện 400 KVA

trạm

1

 2,000,000

2,000,000

22

Máy phát điện (Dự phòng 450 KVA)

cái

2

 475,000

950,000

23

Bộ dụng cụ cầm tay

cái

30

 45,000

1,350,000

24

Tủ sấy que hàn

cái

12

 35,000

420,000

25

Xe nâng

cái

6

 250,000

1,500,000

26

Xe điện nội bộ

cái

6

 450,000

2,700,000

27

Xe tải 2,5 tấn

cái

4

 750,000

3,000,000

28

Thiết bị siêu âm mối hàn

cái

2

 850,000

1,700,000

29

Thiết bị quan trắc môi trường

HT

1

 450,000

450,000

30

Thiết bị báo khói, báo cháy, dò gas, đo nhiệt

HT

6

 450,000

2,700,000

31

Hệ thống khí nén

HT

2

 800,000

1,600,000

32

Hệ thống cấp Gas

HT

1

 2,500,000

2,500,000

33

Hệ thống thiết bị kiểm định, phòng Lab

HT

1

 50,000,000

50,000,000

34

Hệ thống PCCC

HT

1

 3,500,000

3,500,000

35

Hệ thống xử lý nước thải

HT

1

 4,500,000

4,500,000

 

Tổng cộng

 

 

 

177,190,000

 

 

GỌI NGAY – 0903649782 - 028 35146426
ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN VÀ CUNG CẤP CÁC DỊCH VỤ HẤP DẪN VỚI MỨC GIÁ TỐT NHẤT

TẠI CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG

Địa chỉ: P.2.14 Chung cư B1 Trường Sa, P.17, Bình Thạnh
E-mail:   nguyenthanhmp156@gmail.com

 

 

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha