Dự án đầu tư nhà máy chế tạo thiết bị cơ khí và thiết bị dầu khí
Ngày đăng: 17-11-2021
456 lượt xem
Dự án đầu tư nhà máy chế tạo thiết bị cơ khí và thiết bị dầu khí
NỘI DUNG
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN
I.1. Giới thiệu chủ đầu tư
I.2. Mô tả sơ bộ dự án
I.3. Sản phẩm của dự án
I.4. Cơ sở pháp lý triển khai dự án
I.5. Các tiêu chuẩn Việt Nam
CHƯƠNG II: SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ
II.1. Mục tiêu đầu tư .
II.2. Sự cần thiết phải đầu tư nâng công suất nhà máy
CHƯƠNG III: THỊ TRƯỜNG
III.1. TỔNG QUAN VỀ NỀN KINH TẾ VIỆT NAM
3.1 Tổng Quan Về Nền Kinh Tế Vĩ Mô Việt Nam năm 2013:
a. Tình hình kinh tế xã hội.
b. Tăng trưởng kinh tế Việt Nam năm 2013
3.2 Tổng quan về dân số và kinh tế xã hội tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
III.2. Thị trường chế tạo thiết bị dầu khí
CHƯƠNG IV: ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG
IV.1. Khu Công nghiệp Đông Xuyên
IV.2. Điều kiện tự nhiên khu vực dự án.
CHƯƠNG V: QUI MÔ CÔNG SUẤT DỰ ÁN
5.1 Hạng mục công trình của dự án
5.2 Nhu cầu nguyên liệu
CHƯƠNG VI: QUY TRÌNH SẢN XUẤT SẢN PHẨM
4.1 Quy trình sản xuất
4.2 Quy trình Sản Xuất Sản Phẩm
CHƯƠNG VII: PHƯƠNG ÁN VẬN HÀNH VÀ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
VII.1. Phương án Vận hành nhà máy
VII.2. Phương án sử dụng lao động và chi phí tiền lương
CHƯƠNG VIII: PHƯƠNG ÁN THI CÔNG XÂY DỰNG NHÀ MÁY
VIII.1. Tiến độ thực hiện
VIII.2. Giải pháp thi công xây dựng
VIII.2.1. Phương án thi công
VIII.3. SƠ ĐỒ TỔ CHỨC THI CÔNG
VIII.3.1. Hạ tầng kỹ thuật
VIII.4. Hình thức quản lý dự án
CHƯƠNG IX: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG, AT-PCCN
IX.1. Đánh giá tác động môi trường
IX.1.5. Giải pháp khắc phục ảnh hưởng tiêu cực của dự án tới môi trường
IX.1.6. Chương trình giám sát môi trường
IX.1.7. Kết luận
CHƯƠNG X: TỔNG MỨC ĐẦU TƯ DỰ ÁN
X.1. Cơ sở lập Tổng mức đầu tư
X.2. Nội dung Tổng mức đầu tư
CHƯƠNG XI: VỐN ĐẦU TƯ CỦA DỰ ÁN
XI.1. Nguồn vốn
XI.2. Phương án hoàn trả vốn vay
CHƯƠNG XII: HIỆU QUẢ KINH TẾ-TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN
XII.1. Các giả định kinh tế và cơ sở tính toán
XII.2. Các chỉ tiêu kinh tế của dự án
XII.3. Đánh giá ảnh hưởng Kinh tế - Xã hội
CHƯƠNG XIII: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
XIII.1. Kết luận
XIII.2. Kiến nghị
GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN
- Tên công ty :
- Địa chỉ :
- Giấy CNĐT :
- Điện thoại Fax:
- Đại diện :
Nhà máy Chế tạo thiết bị Dầu khí có 3 loại sản phẩm chính như sau:
1. Chế tạo Bồn áp lực
2. Gia công Kết cấu thép
3. Chế tạo Thiết bị dầu khí
Và 02 dịch vụ :
4. Cho thuê nhà xưởng văn phòng
5. Cho thuê thiết bị
Tài liệu thiết kế:
2.1 Các hạng mục công trình:
- Đường giao thông nội bộ : Đường giao thông bao quanh công trình rộng tối thiểu 6m
- Sân vườn cây xanh: 3065 m²
- Các khối công trình chính :
ü Văn phòng APEM
ü Văn phòng Anpha - NDT
ü Nhà kho và phòng thí nghiệm
ü Nhà kho tiền vệ
ü Phòng an toàn
ü Trạm biến áp 250KVA
ü Xưởng chế tạo cầu trục 5Tấn và 10tấn
ü Xưởng chế tạo Inox
ü Nhà xưởng chế tạo hai cầu trục 10T & 20T
- Công trình phụ:
ü Nhà bảo vệ 1, 2
ü Nhà xe APEM
ü Nhà vệ sinh
ü Cổng, hàng rào
ü Sân bãi
- Hệ thống cấp nước
- Hệ thống thoát nước mưa và nước thải
- Hệ thống cấp điện và trạm hạ thế 2 pha
- Hệ thống chống sét
- Hệ thống phòng cháy chữa cháy
- Bể nước ngầm, bồn nước mái
Khu vực hành chính, văn phòng bao gồm các phòng ban, bộ phận chịu trách nhiệm về mặt hành chính của công ty.
+ Khu vực nhà xe: Là khu vực để xe của công ty.
1. Các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật, cơ cấu sử dụng đất:
1.1. Quy mô diện tích dự án: 15.299,7m²
1.2. Các chỉ tiêu kỹ thuật xây dựng:
§ Mật độ xây dựng công trình có mái che: 39,61 %
§ Mật độ cây xanh : 20,03% chiếm diện tích 3065 m²
§ Hệ số sử dụng đất: 0,404
§ Tầng cao trung bình: 1 tầng ( Văn phòng Apem là 2 tầng)
§ Khoảng lùi quy định tối thiểu: 6m
1.3. Cơ cấu quy hoạch sử dụng đất:
STT. |
LOẠI ĐẤT |
DiỆN TÍCH (M²) |
MẬT ĐỘ (%) |
A |
ĐẤT XÂY DỰNG |
6.061,3 |
39,61 |
1 |
NHÀ BẢO VỆ 1 APEM |
15 |
|
2 |
NHÀ XE APEM |
27 |
|
3 |
VĂN PHÒNG APEM |
560 |
|
4 |
VĂN PHÒNG ALPHA-NDT |
419,2 |
|
5 |
KHO & PHÒNG THÍ NGHIỆM |
419,2 |
|
6 |
KHO VẬT TƯ |
1.000 |
|
7 |
NHÀ BẢO VỆ 2 |
16,7 |
|
8 |
PHÒNG AN TOÀN |
13 |
|
9 |
TRẠM BIẾN ÁP 250KVA |
32 |
|
10 |
XƯỞNG CHẾ TẠO 5T&10T |
978 |
|
11 |
XƯỞNG CHẾ TẠO 5T& KHO |
468 |
|
12 |
NHÀ VỆ SINH |
30 |
|
13 |
NHÀ XƯỜNG 2 CẦU TRỤC 10T&20T |
2083,2 |
|
C |
ĐẤT GIAO THÔNG - SÂN BÃI |
6.173,5 |
40,36 |
D |
ĐẤT CÂY XANH |
3.065 |
20,03 |
|
KHU ĐẤT |
15.299,7 |
100 |
2. Quy hoạch các hạng mục công trình kỹ thuật:
1. Hệ thống giao thông:
Bao gồm đường giao thông nội bộ, đường chữa cháy và sân bãi. Toàn bộ là kết cấu bê tông, chiều rộng đường 8m, 10m tối thiểu là 4m.
2. Cao độ xây dựng: Đã quy về cao độ chuẩn quốc gia: cao độ tầng trệt của công trình hoàn thiện:+3.25m.
III. HIỆN TRẠNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT
Hệ thống kỹ thuật hạ tầng.
- Bố cục công trình phải đảm bảo các yêu cầu về phòng cháy, chữa cháy, chiếu sáng, thông gió, chống ồn, khoảng cách ly vệ sinh, đồng thời phù hợp những yêu cầu dưới đây:
a) Giải quyết tốt mối quan hệ giữa việc xây dựng hiện tại và dự kiến phát triển tương lai, giữa công trình xây dựng kiên cố với công trình xây dựng tạm thời;
b) Tận dụng thông gió tự nhiên mát về mùa nắng, hạn chế mưa tạt về mùa mưa, tránh tạo thành vùng áp lực gió;
c) Thuận tiện cho việc thiết kế đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật: cung cấp điện, nước, thoát nước, trang thiết bị kỹ thuật, thông tin liên lạc, giao thông, sân vườn, cổng và tường rào.
- Hệ thống thoát nước khu văn phòng – khu sản xuất, hệ thống thoát nước mưa và hệ thống thoát nước thải phải được thiết kế tách riêng. Nếu hệ thống thoát nước không đấu nối với hệ thống thoát nước chung của khu vực thì nước thải sinh hoạt phải được xử lý đạt tiêu chuẩn trước khi xả ra khu vực thoát nước của khu vực.
- Để đảm bảo khoảng cách an toàn phòng chống cháy trong khuôn viên dự án, đường dành cho xe chữa cháy phải có chiều rộng thông thuỷ không nhỏ hơn 3,5m và chiều cao thông thuỷ không nhỏ hơn 4,25m. Cuối đường cụt phải có khoảng trống để quay xe. Kích thước chỗ quay xe không nhỏ hơn 15m x 15m.
Thiết kế cấp thoát nước
Thiết kế hệ thống cấp nước sinh hoạt, cấp nước sản xuất và cấp nước chữa cháy như quy định trong tiêu chuẩn hiện hành.
Tiêu chuẩn nước chữa cháy lấy 2,5lít/giây/cột và số cột nước chữa cháy bên trong khu văn phòng lấy là 02. Cần tận dụng triệt để áp lực đường ống cấp nước bên ngoài. Khi không đủ áp lực, phải thiết kế hệ thống phân vùng cấp nước để đảm bảo lưu lượng và áp lực nước. Áp lực nước làm việc của các dụng cụ vệ sinh trong hệ thống cấp nước sinh hoạt không được lớn hơn 60m. Áp lực tự do thường xuyên của các họng chữa cháy bên trong nhà phải đảm bảo chiều cao cột nước không thấp hơn 6m.
Chú thích: Đối với khu vực mà áp lực nước không đủ để cung cấp nước cho các họng chữa cháy trong nhà thì cần phải đặt máy bơm để tăng áp và có bộ phận điều khiển từ xa, bố trí ngay tại họng chữa cháy.
Trường hợp không đủ áp lực và lưu lượng nước phải bố trí bể chứa, máy bơm hoặc các thiết bị tăng áp khác.
Phải có giải pháp chống ồn do hiện tượng va thuỷ lực cho các thiết bị cấp thoát nước như van giảm áp, vòi lấy nước, máy bơm...
Để giảm áp lực nước và tránh lãng phí nước, trên đường ống dẫn nước vào hoặc trên đường ống nhánh dẫn nước tới các điểm lấy nước ở mỗi tầng cần đặt các thiết bị sau:
+ Khi lưu lượng không đổi đặt rông đen (tấm chắn đục lỗ);
+ Khi lưu lượng thay đổi đặt thiết bị điều chỉnh áp lực,
Phải đặt két nước áp lực hoặc bể chứa nước trên cao để đảm bảo khối lượng nước dự trữ nhằm điều chỉnh chế độ nước không điều hoà và cấp nước chữa cháy trong thời gian 10 phút. Cần có ống phân phối riêng để đảm bảo lượng nước chữa cháy không bị sử dụng vào mục đích khác.
Chú thích: Trong mọi trường hợp, dung tích két nước áp lực không được lớn hơn từ 25m3. Nếu vượt quá quy định phải chia nhỏ để phục vụ cho một khu vực cấp nước nhất định.
Phải thiết kế hệ thống thoát nước mưa trên mái. Cách bố trí phễu thu nước mưa trên mái phải tính toán dựa vào mặt bằng mái, diện tích thu nước cho phép của một phễu thu và kết cấu mái.
Thiết kế điện chiếu sáng, chống sét:
Tuân theo tiêu chuẩn hiện hành về chiếu sáng. Triệt để tận dụng chiếu sáng tự nhiên. Chiếu sáng tự nhiên có thể là chiếu sáng bên, chiếu sáng trên hoặc chiếu sáng hỗn hợp.
Chú thích: Trường hợp chiếu sáng tự nhiên không đảm bảo phải sử dụng chiếu sáng nhân tạo để chiếu sáng làm việc, chiếu sáng sự cố, chiếu sáng để phân tán người và chiếu sáng bảo vệ .
Các giải pháp kiến trúc che chắn nắng không được ảnh hưởng đến chiếu sáng tự nhiên.
Tủ phân phối điện cung cấp chiếu sáng phải được bố trí ở phòng kỹ thuật. Các tủ, bảng điện được đặt ở các vị trí thuận tiện để cấp điện cho các khu vực và tiện quản lý, sử dụng, sửa chữa và đảm bảo mỹ quan.
Việc cung cấp điện từ tủ ,bảng điện tầng đến bảng điện của từng khu vực dùng điện phải đi bằng các tuyến dây hoặc cáp điện dọc theo hành lang và chôn ngầm vào tường.
Hệ thống chiếu sáng được bảo vệ bằng các áptomát. Các công tắc điều khiển, ổ cắm được lắp ở độ cao 1,20m
Tại các khu vực hành lang, cầu thang, sảnh phải bố trí chiếu sáng sự cố và chiếu sáng để phân tán người.
Hệ thống đường dây dẫn điện phải được thiết kế độc lập với các hệ thống khác và phải đảm bảo dễ dàng thay thế, sửa chữa khi cần thiết. Quy định lắp đặt đường dây dẫn điện và thiết bị điện được lấy theo tiêu chuẩn lắp đặt đường dây dẫn điện và thiết bị điện trong nhà ở và công trình công cộng.
Đặc biệt chú ý đến các giải pháp chống sét để tránh khả năng bị sét đánh thẳng, chống cảm ứng tĩnh điện và cảm ứng điện từ và chống điện áp cao của sét lan truyền theo hệ đường dây cấp điện hạ áp trong công trình. Khuyến khích sử dụng hệ thống chống sét tiên tiến, bảo đảm thẩm mỹ kiến trúc và chống thấm, dột mái.
Việc lựa chọn giải pháp chống sét được tính toán theo yêu cầu trong tiêu chuẩn chống sét hiện hành.
Thiết kế phòng cháy chống cháy (các quy định trong mục này là yêu cầu bắt buộc)
Tuân theo những quy định trong các tiêu chuẩn hiện hành .
Phải tổ chức đường giao thông, hệ thống cấp nước chữa cháy và hệ thống báo cháy trong khu vực. Thiết kế với bậc chịu lửa bậc I. Giới hạn chịu lửa tối thiểu của các cấu kiện và vật liệu xây dựng được quy định trong các tiêu chuẩn hiện hành về phòng cháy, chống cháy cho nhà và công trình .
Phải đảm bảo khoảng cách an toàn phòng cháy chữa cháy từ cửa các phòng đến lối thoát nạn gần nhất trong công trình. Khoảng cách từ cửa đến lối thoát nạn gần nhất không được lớn hơn 25m.
Có đèn chiếu sáng sự cố.
Nên lắp đặt hệ thống báo cháy. Tuỳ thuộc vào mức độ tiện nghi và yêu cầu sử dụng mà lưạ chọn hệ thống báo cháy cho phù hợp.
Hệ thống báo cháy tự động được đặt ở trung tâm điều khiển, bao gồm: tủ báo cháy trung tâm, bảng tín hiệu các vùng, đầu báo khói, đầu báo nhiệt và nút báo cháy khẩn cấp. Ngoài ra phải có thiết bị báo cháy bằng tín hiệu âm thanh và thiết bị liên lạc với đội phòng cháy chữa cháy. Yêu cầu kỹ thuật về lắp đặt hệ thống báo cháy phải tuân theo tiêu chuẩn hiện hành.
Đầu báo khói, đầu báo nhiệt được lắp đặt cho các khu vực nhà để xe, khu vực công cộng khác và trong các phòng điều khiển điện, phòng điều khiển thiết bị.
Các thiết bị báo động như loa truyền thanh, còi báo động và các nút báo động khẩn cấp được bố trí tại tất cả các khu vực, ở những nơi dễ thấy, dễ thao tác. dễ truyền tín hiệu báo động và thông báo địa điểm xảy ra hoả hoạn.
Các hộp vòi chữa cháy được đặt ở tại các sảnh và phải đảm bảo cung cấp nước chữa cháy khi có cháy xảy ra. Phải bố trí họng chờ chữa cháy bên ngoài nhà. Họng chờ này được lắp đặt để nối hệ thống đường ống chữa cháy bên trong với nguồn cấp nước chữa cháy từ bên ngoài.
Hệ thống thông gió hay thổi gió ở phòng rót phải đảm bảo an toàn cho các thiết bị và cho việc đóng mở cửa.
Địa chất công trình – Địa chất thủy văn:
Theo số liệu Báo cáo khảo sát địa chất công trình tham khảo, ở độ sâu 55m, có các lớp đất chính như sau:
– Từ cao độ mặt nền hiện trạng đến độ sâu -8m: Cát san lấp, hạt mịn, xám vàng, chắt vừa.
– Từ độ sâu -8m đến -16m: Bùn sét lẫn hữu cơ màu xám xanh.
– Từ độ sâu -16m đến -20m: Cát hạt trung lẫn sỏi sạn màu xám xanh, xám vàng, hồng.
– Từ độ sâu -20m đến -22m: Sét pha cát hạt trung lẫn sỏi sạn màu xám xanh.
– Từ độ sâu -22m đến -48m: Cát hạt mịn – trung lẫn sỏi sạn xám trắng, xám vàng, xám xanh.
– Từ độ sâu -48m đến -50m: Cát kết xen lẫn sét kết dạng tảng lăn, nâu vàng.
– Từ độ sâu -50m đến -53m: Cát hạt trung, sét, xám vàng, nâu vàng.
Mực nước ngầm tại thời điểm khảo sát dao động từ 1,1m – 1,9m thay đổi theo mùa và thuỷ triều.
V.3 Quy mô hệ thống nước
- Định mức nước sinh hoạt 150 lít/người.ngày
- Định mức nước cho dịch vụ tưới cây, đường: 15 lít/người.ngày
- Số lượng người của nhà máy là 100 - 200 người, như vậy lượng nước cần cho sinh hoạt và các dịch vụ khác khoảng (150 +15) x 200=33000 lít/ngày = 33 m3/ngày.
- Nước sinh hoạt lấy từ hệ thống cung cấp nước của khu công nghiệp.
- Hệ thống đường ống cấp nước sinh hoạt bằng ống nhựa PVC phi 60 mm, và hệ thống cấp nước đến các khu vực sử dụng khác: Nhà bảo vệ, khu cây xanh……
Ø Hệ thống nước sản xuất:
- Theo công suất của nhà máy lượng nước cần cấp là: 40 m3/ngày.
- Nước sản xuất được lấy từ hệ thống xử lý nước của khu công nghiệp.
- Công ty sử dụng nguồn điện 22 KV cung cấp từ lưới điện quốc gia, thông qua Công ty điện lực Bà Rịa Vũng Tàu. Theo ước tính, nhu cầu sử dụng điện năng của công ty vào khoảng 21.000 KWh/năm.
|
Thiết bị nhà xưởng chế tạo |
|
|
|
- |
1 |
cái |
4 |
1,500,000 |
6,000,000 |
|
2 |
cái |
4 |
1,200,000 |
4,800,000 |
|
3 |
cái |
4 |
1,400,000 |
5,600,000 |
|
4 |
cái |
4 |
1,600,000 |
6,400,000 |
|
5 |
cái |
4 |
1,800,000 |
7,200,000 |
|
6 |
cái |
4 |
1,200,000 |
4,800,000 |
|
7 |
Máy ép thủy lực |
cái |
2 |
650,000 |
1,300,000 |
8 |
cái |
4 |
800,000 |
3,200,000 |
|
9 |
Máy lốc 4 trục - BiKo |
cái |
1 |
9,000,000 |
9,000,000 |
10 |
Máy chấn 1000T |
cái |
1 |
3,500,000 |
3,500,000 |
11 |
Máy ép 1000T + máy vê chỏm cầu |
cái |
1 |
8,500,000 |
8,500,000 |
12 |
Máy hàn 6 kìm |
cái |
12 |
280,000 |
3,360,000 |
13 |
Máy hàn 12 kìm |
cái |
12 |
300,000 |
3,600,000 |
14 |
Máy hàn tig |
cái |
12 |
250,000 |
3,000,000 |
15 |
Máy hàn tự động |
cái |
12 |
240,000 |
2,880,000 |
16 |
Máy hàn mig |
cái |
12 |
240,000 |
2,880,000 |
17 |
Cầu trục 5T |
cái |
2 |
1,400,000 |
2,800,000 |
18 |
Cầu trục 10T |
cái |
4 |
2,000,000 |
8,000,000 |
19 |
Cầu trục 30T |
cái |
4 |
2,500,000 |
10,000,000 |
20 |
Trạm điện 250 KVA |
trạm |
1 |
1,500,000 |
1,500,000 |
21 |
Trạm điện 400 KVA |
trạm |
1 |
2,000,000 |
2,000,000 |
22 |
Máy phát điện (Dự phòng 450 KVA) |
cái |
2 |
475,000 |
950,000 |
23 |
Bộ dụng cụ cầm tay |
cái |
30 |
45,000 |
1,350,000 |
24 |
Tủ sấy que hàn |
cái |
12 |
35,000 |
420,000 |
25 |
Xe nâng |
cái |
6 |
250,000 |
1,500,000 |
26 |
Xe điện nội bộ |
cái |
6 |
450,000 |
2,700,000 |
27 |
Xe tải 2,5 tấn |
cái |
4 |
750,000 |
3,000,000 |
28 |
Thiết bị siêu âm mối hàn |
cái |
2 |
850,000 |
1,700,000 |
29 |
Thiết bị quan trắc môi trường |
HT |
1 |
450,000 |
450,000 |
30 |
Thiết bị báo khói, báo cháy, dò gas, đo nhiệt |
HT |
6 |
450,000 |
2,700,000 |
31 |
Hệ thống khí nén |
HT |
2 |
800,000 |
1,600,000 |
32 |
Hệ thống cấp Gas |
HT |
1 |
2,500,000 |
2,500,000 |
33 |
Hệ thống thiết bị kiểm định, phòng Lab |
HT |
1 |
50,000,000 |
50,000,000 |
34 |
Hệ thống PCCC |
HT |
1 |
3,500,000 |
3,500,000 |
35 |
Hệ thống xử lý nước thải |
HT |
1 |
4,500,000 |
4,500,000 |
|
Tổng cộng |
|
|
|
177,190,000 |
GỌI NGAY – 0903649782 - 028 35146426
ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN VÀ CUNG CẤP CÁC DỊCH VỤ HẤP DẪN VỚI MỨC GIÁ TỐT NHẤT
TẠI CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Địa chỉ: P.2.14 Chung cư B1 Trường Sa, P.17, Bình Thạnh
E-mail: nguyenthanhmp156@gmail.com
Gửi bình luận của bạn